Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tiet 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.28 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
(Vọng Lư sơn bộc bố)


Nắng rọi Hương Lơ khói tía bay,
Xa trơng dịng thác trước sơng này.
Nước bay thẳng xuống ba ngh×n thước,


Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.


(Lý Bạch- Tương Như dịch)



? Dựa vào kiến thức đã học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ:
rọi, trông.


rọi
trông


+ Nh×n:


+ Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:
+ Mong :


- rọi: (Hướng ánh sáng vào một điểm) có nghĩa giống

với từ chiếu, soi…



- trơng: (Dùng mắt để nhìn nhận biết) có nghĩa giống


với từ ngắm, nhìn, xem,…



Nhßm, ngã, liÕc....



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Ghi nhớ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

→ Từ “quả”, “trái”: có nghĩa hồn tồn giống nhau.
- Rủ nhau xuống bể mò cua,


Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.


(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,


Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.


(Ca dao)


- Quả: Bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển mà thành, bên
- Quả: Bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển mà thành, bên
trong có hạt.


trong có hạt.


- Trái: có nghĩa giống “quả”
- Trái: có nghĩa giống “quả”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm
tay.


(Truyện cổ Cu-ba)


- <i><b>Hi sinh</b>: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh </i>
quang vẻ vang vì mục đích chính nghĩa (sắc thái kính trọng).


- <i><b>Bỏ mạng</b></i>: chết một cách vơ ích, chết vì mục đích khơng chính
nghĩa, đáng bị khinh bỉ. Bỏ mạng thường dùng để chỉ cái chết của
bọn giặc xâm lược.


<b>Ghi nhớ </b>

:



Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hồn tồn
<b>(khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng </b>
<b>nghĩa khơng hồn tồn (có sắc thái nghĩa khác nhau).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Trái - quả: có thể thay thế cho nhau vì sắc thái </b></i>


nghĩa của các câu trên không thay đổi.



Bỏ mạng - hi sinh: khơng thể thay thế vì khi thay


thế sẽ làm thay đổi sắc thái nghĩa của câu.



- Rủ nhau xuống bể mò cua,


Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.


(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,


Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.


(Ca dao)



- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.


<b> </b>- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm
tay.


(Truyện cổ Cu-ba)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thảo luận nhóm 3’.



? Tại sao đoạn trích trong tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc,
lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút
<b>chia tay”</b>.




Cả hai từ đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người mỗi

ngã.



- Chia li: có tính chất lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt


đồng thời từ chia ly vừa mang sắc thái cổ xưa vừa


diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.


- Chia tay: có tính chất tạm thời, sẽ gặp lại trong



tương lai.



<b>Ghi nhớ</b>

<b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:</i>
- Gan dạ:



- Nhà thơ:
- Mổ xẻ:


- Của cải:


- Nước ngoài:


Bài tập 2: Tìm từ có gốc Ấn-Âu đồng nghĩa với các từ sau:
- Máy thu thanh:


- Xe hơi:
- Sinh tố:


- Dương cầm:


Dũng cảm


Thi sĩ, thi nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Bài tập 6</b></i><b>:</b> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Ngoan cường, ngoan cố


- Bọn địch ...chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ... giữ vững khí tiết cách mạng.


<i><b>Bài tập 4</b></i><b>:</b> Tìm từ đồng nghĩa thay thế những từ in đậm sau:
- Món quà anh gửi, tôi đã <b>đưa</b> tận tay chị ấy rồi.


- Bố tôi <b>đưa</b> khách ra đến cổng rồi mới trở về.


- Cậu ấy gặp khó khăn một tý đã <b>kêu</b>.


<i><b>Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ sau:</b></i>
- cho, tặng, biếu


(trao)
(tiễn)


(phàn nàn)
ngoan cố


ngoan cường


quan hệ trên- dưới


quan hệ ngang bằng


quan hệ dưới- trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Đặt câu với mỗi từ: <i>hậu quả, kết quả</i>.



<b>Dặn dò:</b>


- Nắm nội dung chính của bài.


- Làm các bài tập còn lại SGK(116,117).


- Soạn bài mới: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×