Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hà tĩnh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.43 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mạiError!
Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tếError!
Bookmark not defined.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mạiError!

Bookmark

not

defined.
1.2. Huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc huy động vốn của Ngân hàng thương mạiError!
Bookmark not defined.
1.2.2. Các hình thức huy động vốn .................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả huy động vốn Error! Bookmark not defined.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của Ngân hàng tƣơng mạiError!
Bookmark not defined.
1.3.1. Mơi trường pháp lý và chính sách của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam .................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Môi trường kinh tế - xã hội .................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Tâm lý và thói quen của khách hàng gửi tiềnError! Bookmark not defined.


1.3.4. Sự cạnh tranh của các đối thủ ................ Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Sự phát triển đa dạng của các loại hình đầu tưError! Bookmark not defined.
1.3.6. Nhu cầu vay vốn của khách hàng .......... Error! Bookmark not defined.


1.3.7. Nhân tố thuộc về ngân hàng .................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNHError! Bookmark not
defined.
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hà Tĩnh ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành, nhiệm vụ, chức năngError! Bookmark not defined.
2.1.2. Kết quả kinh doanh chung của BIDV Hà TĩnhError!

Bookmark

not

defined.
2.2. Kết quả huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh 2012 -2016Error!

Bookmark

not

defined.
2.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốnError!
Bookmark not defined.
2.2.2. Cơ cấu vốn huy động vốn ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốnError!


Bookmark

not

defined.
2.2.4. Sự hợp lý giữa lãi suất huy động vốn bình quân và lãi suất cho vay bình quân
.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined.
2.3.1. Các chính sách của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2012-2016Error! Bookmark not
defined.
2.3.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà TĩnhError! Bookmark not
defined.
2.3.3. Tâm lý và thói quen của khách hàng gửi tiềnError! Bookmark not defined.
2.3.4. Các đối thủ cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ...... Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Sự phát triển đa dạng của các loại hình đầu tưError! Bookmark not defined.


2.3.6. Nhu cầu vay vốn của Khách hàng ......... Error! Bookmark not defined.
2.3.7. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Tĩnh ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Thành tựu ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Hạn chế .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Nguyên nhân ......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN

TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÀ TĨNH ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hƣớng tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Các căn cứ định hướng .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Quan điểm và định hướng tăng cường huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà TĩnhError!

Bookmark

not

defined.
3.2. Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Áp dụng linh hoạt lãi suất ...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốnError! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực hiện phân loại khách hàng, đa dạng hóa khách hàngError! Bookmark
not defined.
3.2.4. Chú trọng đến sự phù hợp giữa huy động vốn với sử dụng vốn .... Error!
Bookmark not defined.
3.2.5. Chú trọng tăng cường công tác MarketingError! Bookmark not defined.
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .... Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Áp dụng cơ chế chi trả thu nhập cho cán bộ bán hàng theo hệ thống đo lường
và đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, chỉ tiêu định lượng ( KPI)


.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.8. Chi nhánh hỗ trợ chủ trì tổ chức Hội nghị “Các chính sách và giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập” tại Hà Tĩnh..... Error!

Bookmark not defined.
3.3. Một số kiến nghị .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt NamError!

Bookmark

defined.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .. Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

not


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

VCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam

Vietinbnak


Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Công thương Việt Nam

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Hà Tĩnh Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Tĩnh
BIDV Kỳ Anh Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Kỳ Anh
DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương ma ̣i

POS

Máy chấp nhận thanh tốn


TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTC

Tổ chức tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDH

Trung dài hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

USD

Đơ la Mỹ

VND

Việt Nam đồng

WTO


Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hà TĩnhError!

Bookmark

not

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.2: Quy mô vốn huy động hàng năm của BIDV Hà TĩnhError!
defined.
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng quy mô vốn huy động hàng nămError!
defined.
Bảng 2.4: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn của BIDV Hà TĩnhError! Bookmark
not defined.
Bảng 2.5: Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Kết quả huy động vốn theo đối tượng...... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Kết quả huy động vốn theo loại tiền ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Kết quả huy động vốn theo sản phẩm huy độngError! Bookmark not defined.
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Tĩnh .......... Error! Bookmark not defined.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
Nhu cầu về nguồn vốn luôn là yếu tố hết sức cần thiết và quyết định cho sự phát
triển hay tụt hậu của doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng. Vốn chính là tiềm lực
tài chính, là yếu tố căn bản đảm bảo khả năng hoạt động và khả năng thanh khoản của các
ngân hàng. Yêu cầu đặt ra cho mỗi ngân hàng là phải huy động được nguồn vốn ổn định
với chi phí hợp lý nhất trên cơ sở tận dụng được các cơ hội và hạn chế bất cập trong hoạt
động. Do vậy, việc khai thông đối với huy động vốn của các NHTM được đặt ra là rất
cần thiết.
Nhâ ̣n thức rõ tầ m quan tro ̣ng của vố n v à đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các
tổ chức tin
́ du ̣ng khác trên thi ̣trường, Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là BIDV Hà Tĩnh) rất quan tâm


chú trọng đến công tác huy động vốn nên đã đạt được kết quả nhất định, cụ thể quy mô
huy động vốn: năm 2012: 1.985 tỷ đồng, năm 2013: 2.417 tỷ đồng, năm 2014: 2.854 tỷ
đồng, năm 2015: 3.412 tỷ đồng và năm 2016: 3.436 tỷ đồng). Do vậy tiềm lực về vốn của
ngân hàng chưa mạnh, khơng có các điều kiện và lợi thế cạnh tranh như một số ngân
hàng khác trên địa bàn, hơn nữa tại tỉnh Hà Tĩnh hiện nay ngày càng có thêm nhiều ngân
hàng được thành lập, điều này làm cho BIDV Hà Tĩnh gặp khó khăn trong hoạt động
kinh doanh nói chung và huy động vốn nói riêng. Khó khăn về huy động vốn thể hiện ở
việc giảm thị phần, tốc độ tăng trưởng chậm lại, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động cho vay,
khó khăn về nhu cầu thanh khoản và hiệu quả kinh doanh tăng trưởng thấp. Vì vậy, việc
tìm giải pháp tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh là rất cần thiết.
Với mong muốn vận dụng những kiến thức đã được học vào nghiên cứu thực trạng
huy động vốn của ngân hàng, đóng góp phần nào cho việc giải quyết những vấn đề bất
cập, tồn tại của thực tiễn tại đơn vị đồng thời đáp ứng yêu cầu của công tác này tại Chi
nhánh trong thời gian tới, tác giả đã chọn đề tài “ Tăng cường huy động vốn tại Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” để nghiên cứu trong
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất với BIDV Hà Tĩnh những định hướng và
giải pháp để tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh nhằm đảm bảo nhu cầu về vốn
và nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị trong thời gian tới. Để thực hiện mục tiêu
chung, luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:
- Hình thành khung lý thuyết về huy động vốn của NHTM.
- Phân tích thực trạng huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh, đánh giá mặt đạt được và
những hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại trong huy động vốn.
- Đề xuất định hướng các biện pháp, kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại
BIDV Hà Tĩnh.
Đối tượng nghiên cứu c ủa đề tài: Những vấn đề cơ bản về huy đô ̣ng vố n của
NHTM nói chung và của BIDV Hà Tĩnh nói riêng .
Phạm vi nghiên cứu : Kết quả huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh trong 5 năm từ
2012 đến hết năm 2016.


Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
03 chương:
Chương 1: Khung lý thuyết về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.
Chương 3: Định hướng và giải pháp để tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.

CHƢƠNG 1
KHUNG LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chương này, luận văn tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận NHTM và hoạt động
cơ bản của NHTM.

Xuất phát từ những vấn đề bức xúc hiện nay tại đối tượng nghiên cứu ( hoạt động
và kết quả huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh), trọng tâm của chương 1 tập trung nghiên
cứu lý luận chung về huy động vốn của Ngân hàng thương mại, bao gồm:
Thứ nhất: Khái niệm, vai trị, ngun tắc và các hình thức huy động vốn của Ngân
hàng thương mại.
Thứ hai: Tiêu chí đánh giá kết quả huy động vốn như: Quy mô, tốc độ tăng trưởng
và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn hàng năm, cơ cấu huy động vốn, sự phù hợp
giữa huy động vốn và sử dụng vốn, sự hợp lý giữa lãi suất huy động vốn bình quân và lãi
suất cho vay bình quân.
Thứ ba: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại NHTM gồm có các
nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
Đây được coi là những căn cứ cơ bản để tác giả tiếp tục phân tích thực trạng về
huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016.

CHƢƠNG 2


THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Sau khi khái quát về quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh, kết quả kinh doanh chung
của chi nhánh, luận văn đi vào phân tích thực trạng huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh giai
đoạn 2012-2016. Trọng tâm của chương này, tập trung phân tích kết quả huy động vốn
qua: Quy mô, tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn, cơ cấu vốn
huy động, sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn, sự hợp lý giữa lãi suất huy
động vốn bình quân và lãi suất cho vay bình quân. Luận văn đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Tĩnh.
Qua việc phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh, luận văn
xác định đúng những thành tựu mà Chi nhánh đã đạt được và những vấn đề hạn chế, bất

cập đồng thời chỉ rõ các nguyên nhân của các mặt hạn chế đó.
Thứ nhất: Những thành tựu của Chi nhánh trong công tác huy động vốn
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước và toàn hệ thống ngân
hàng Việt Nam thời kỳ đổi mới, BIDV Hà Tĩnh đã từng bước khẳng định vị thế của
mình trên địa bàn Hà Tĩnh với những thành tích đáng khích lệ. Mặc dù mơi trường kinh
doanh gặp khơng ít khó khăn, nhưng BIDV Hà Tĩnh bằng nội lực của mình đã biết khai
thác tốt các nhân tố khách quan và chủ quan thuận lợi để vươn lên trong hoạt động kinh
doanh của mình và đã đạt được những thành tích rất đáng kể, như sau:
- Cơng tác huy động vốn, khối lượng huy động vốn năm sau ln cao hơn năm
trước. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi để tăng tỷ lệ vốn cho vay trung, dài hạn và điều hoà
vốn cho hệ thống. Một thế mạnh nổi bật của BIDV Hà Tĩnh trong thời gian qua là ngân
hàng có quy mơ vốn khá lớn, tăng trưởng không ngừng, đảm bảo đáp ứng các nhu cầu
vay vốn của khách hàng, nhất là khách hàng lớn, dự án lớn.
- BIDV Hà Tĩnh đã củng cố và tăng cường phát huy mối quan hệ chặt chẽ với các
khách hàng truyền thống. Đồng thời, cũng mở rộng quan hệ với khách hàng mới nhằm
huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức này.


- Chi nhánh đã cố gắng hết mình trong cơng tác sử dụng vốn, tìm cách thức sử
dụng vốn hiệu quả để bù đắp khoản chênh lệch lãi suất với Hội sở chính. Nguồn vốn của
Chi nhánh có tính ổn định tương đối do nguồn tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn huy động.
- Chính sách huy động vốn tại Chi nhánh được bám sát diễn biến thị trường và chỉ
đạo từ Hội sở chính, phản ứng kịp thời với mọi biến động trên thị trường huy động. Lãnh
đạo Chi nhánh thường xuyên sát sao theo dõi biến động nguồn vốn hàng ngày, thường
xuyên chỉ đạo các phòng, cán bộ tăng cường huy động vốn. Cán bộ tồn Chi nhánh nỗ
lực hết mình trong công tác huy động vốn.
- Công tác đào tạo luôn được chú trọng, định kỳ hàng quý, bán niên, BIDV Hà
Tĩnh đều có những lớp đào tạo và kiểm tra nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ chun
mơn, nghiệp vụ của cán bộ để phục vụ khách hàng được tốt hơn.

- Chi nhánh quan tâm tốt việc đa dạng hoá khách hàng với các thành phần kinh tế,
đa dạng hoá các hình thức, kỳ hạn tiền gửi khác nhau.
- BIDV Hà Tĩnh đã quan tâm đến lợi ích của khách hàng thơng qua việc áp dụng
nhiều hình thức huy động vốn khác nhau, đưa ra mức lãi suất hợp lý, linh hoạt, với nhiều
kỳ hạn khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn các phương án tối ưu cho mình.
- Chi nhánh đã xây dựng được mạng lưới huy động vốn tại nhiều địa bàn huyện lỵ,
tạo điều kiện thuận lợi để người dân có thể tiếp cận được với Ngân hàng.
- Quy trình nghiệp vụ ngày càng được hoàn thiện, đổi mới, làm giảm thời gian
giao dịch với khách hàng, làm tăng khối lượng vốn huy động trong cùng một thời gian
làm việc. Hơn nữa, tác phong giao dịch chuyên nghiệp, nhiệt tình của nhân viên cũng
thường xuyên được Chi nhánh chú trọng làm hài lòng khách hàng, tăng uy tín của ngân
hàng trên thị trường.
- Hiện tại, với trang thiết bị đầy đủ, cơ sở vật chất hiện đại tại Chi nhánh là yếu tố
quan trọng, tạo hình ảnh đẹp thu hút khách hàng đến giao dịch, mặt khác tạo tâm lý tốt
cho cán bộ làm việc, tạo điều kiện tăng trưởng nguồn vốn huy động.
Thứ hai: Những hạn chế, bất cập
- Hạn chế về quy mô huy động vốn


+ Sự thiếu ổn định trong quy mô huy động: Thời gian gần đây hoạt động huy động
vốn của BIDV Hà Tĩnh nảy sinh sự thiếu ổn định, cụ thể tăng trưởng về quy mô huy động
giảm.
+ Thường xuyên không hoàn thành kế hoạch huy động vốn: Chỉ tiêu huy động vốn
bình quân chưa đạt, chỉ tiêu huy động vốn dân cư, ngoại tệ chưa đạt mục tiêu Hội sở
chính BIDV đề ra hàng năm.
+ Không bảo đảm nhu cầu vay vốn của khách hàng: Vốn huy động trung dài hạn
của BIDV Hà Tĩnh chiếm tỷ trọng chưa cao không đáp ứng được nhu cầu cho vay dài hạn
đối với các tổ chức. Giữa huy động vốn và sử dụng vốn chưa hợp lý về tốc độ tăng
trưởng, kì hạn và loại tiền. Bên cạnh đó, nguồn vốn ngoại tệ bị giảm trong khi việc sử
dụng ngoại tệ huy động được để cho vay đối với các nhu cầu ngoại tệ, kinh doanh ngoại

tệ, chi trả ngoại hối,... ngày càng tăng lên.
+ Không bảo đảm yêu cầu dư nợ: Huy động vốn giảm nhưng tốc độ tăng trưởng
tín dụng cao hơn. Tính cân đối dư nợ theo kỳ hạn bị giảm sút mạnh.
+ Hạn chế về cơ cấu vốn huy động: cụ thể về đối tượng và kỳ hạn.
- Hạn chế giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Doanh số cho vay các năm 2013, 2014 và 2015 tăng cao hơn so với doanh số huy
động dẫn đến dư nợ cho vay bình qn cao, cịn dư nợ bình qn huy động vốn thấp. Huy
động vốn so với nhu cầu cho vay và đầu tư đang bị mất cân đối
- Chênh lệch đầu ra và đầu vào bị thu hẹp qua các năm nên lợi nhuận thu được từ
huy động giảm dần.
Thứ ba: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế, bất cập trong công tác huy
động vốn tại BIDV Hà Tĩnh:
- Những nguyên nhân khách quan: Nguyên nhân về phía chính sách của Ngân
hàng nhà nước, từ phía đối thủ cạnh tranh, từ phía nhu cầu vay vốn của khách hàng.
- Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của Hội sở chính: như các chính
sách của Hội sở chính cịn chưa mang tính đồng bộ, chính sách lãi suất chưa linh hoạt,
hình thức huy động vốn chưa đa dạng, các sản phẩm thiếu tính cạnh tranh so với các
NHTM khác.


- Những nguyên nhân từ chính BIDV Hà Tĩnh như: Cơ chế lãi suất huy động của
Chi nhánh chưa thực sự hấp dẫn khách hàng, chính sách huy động vốn trung và dài hạn
chưa hợp lý, hình thức huy động vốn tại Chi nhánh cịn ít, chưa đa dạng; Dịch vụ ngân
hàng chưa phát triển, chủng loại chưa đa dạng; Mạng lưới, điểm giao dịch của BIDV Hà
Tĩnh cịn ít; Hoạt động Marketing trong công tác huy động vốn chưa được chú trọng đúng
mức; Chính sách chăm sóc khách hàng cịn hạn chế, Nguồn nhân lực bố trí cho cơng tác
huy động có trình độ khơng đồng đều; Việc đánh giá hiệu quả công việc trong thời gian
qua vẫn nặng tính định tính và khơng thực chất; Chưa gắn liền giữa huy động vốn và sử
dụng vốn.



CHƢƠNG 3
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Sau khi khái quát định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh và định hướng tăng cường huy động vốn. Trên cơ sở
xác định được nguyên nhân của những vấn đề huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh (Mục
2.4.3), luận văn đề xuất hệ thống giải pháp xử lý các nguyên nhân từ phía BIDV Hà Tĩnh
như sau:
Thứ nhất: Áp dụng linh hoạt lãi suất
Hiện nay tất cả các chi nhánh trong hệ thống phải tuân theo biểu lãi suất do BIDV
đưa ra. Tuy nhiên với chính sách lãi suất mềm dẻo, các chi nhánh vẫn được phép tự xác
định lãi suất phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh thực tế trong phạm vi lãi suất
trần, sàn theo quy định.
Thứ hai: Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn.
- Để tăng cường thu hút vốn, Chi nhánh cần phải đa dạng hoá các sản phẩm huy
động vốn nhằm hấp dẫn và thoả mãn nhu cầu của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm gửi
tiền.
- Việc đa dạng hoá các sản phẩm của BIDV Hà Tĩnh cũng đã và sẽ dựa trên việc
làm đó, cụ thể là:
+ Ngân hàng cần cải tiến các thủ tục sao cho đơn giản, rõ ràng, nhanh chóng,
thanh tốn có hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo an tồn cho khách hàng. Vì khách hàng tới
gửi tiền, chuyển tiền, rút tiền,... ngồi mục đích thu lãi, an tồn, cịn mong muốn thủ tục
đơn giản, nhanh chóng. Do vậy, nếu thủ tục rườm rà quá lâu thì sẽ mất nhiều thời gian và
gây tâm lý e ngại cho khách hàng.
+ Tăng cường các tiện ích cho tiền gửi thanh tốn và thẻ ATM: Triển khai dịch vụ
thanh toán hoá đơn điện thoại, internet,... qua tài khoản, thẻ ATM cho khách hàng nhằm



huy động tiền gửi thanh toán và tăng nền khách hàng tiết kiệm trong tương lai. Bên cạnh
đó, do dịch vụ đầu tư tự động với những khách hàng có số dư tiền gửi giao dịch lớn, nên
khách hàng có thể yêu cầu Chi nhánh đầu tư theo ý mình.
- Tạo sự linh hoạt, thuận tiện cho khách hàng khi sử dụng hình thức tiền gửi tiết
kiệm truyền thống
- Phát triển các loại sản phẩm tiền gửi theo đối tượng gửi tiền dựa trên phân loại
về thu nhập, tuổi tác, giới tính,....
Thứ ba: Thực hiện phân loại khách hàng, đa dạng hóa khách hàng
Đây là cơng tác cần thiết đối với hoạt động huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh. Dựa
trên cơ sở phân loại khách hàng để có những chính sách thu hút vốn riêng đối với từng
loại khách hàng khác nhau, đa dạng hóa khách hàng, thực hiện ưu tiên, khuyến khích kịp
thời đối với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn, ổn định. Việc đa dạng hóa khách
hàng giúp ngân hàng có thể giảm rủi ro trong thanh khoản thay vì chỉ tập trung vào một
nhóm khách có lượng tiền gửi quá cao. Đồng thời việc đa dạng hóa khách hàng giúp ngân
hàng có một cơ cấu vốn hợp lý, linh hoạt hơn do mỗi nhóm khách hàng có những đặc
điểm riêng về vốn.
Thứ tư: Chú trọng đến sự phù hợp giữa huy động vốn với sử dụng vốn
Chú trong qua quy mô giữa huy động và cho vay, tốc độ tăng trưởng của huy động
vốn so với tốc độ tăng trưởng của cho vay, cơ cấu kỳ hạn cho vay và kỳ hạn sử dụng, cơ
cấu huy động theo loại tiền tệ và cơ cấu cho vay vốn theo loại tiền tệ.
Lấy việc sử dụng vốn là căn cứ quan trọng để ngân hàng quyết định khối lượng,
cơ cấu nguồn vốn cần huy động.
Thứ năm: Chú trọng tăng cường công tác Marketing
BIDV Hà Tĩnh cần có một bộ phận chuyên trách thực hiện nghiên cứu chiến lược
Marketing ngân hàng. Trong thời gian tới, BIDV Hà Tĩnh cần tăng cường áp dụng các
chính sách Marketing theo hướng:
- Duy trì tổ chức hội nghị khách hàng, một mặt để lấy ý kiến về mức độ hài lòng
của khách hàng đối với ngân hàng, mặt khác sẽ tạo sự gắn bó giữa ngân hàng với khách
hàng. Tìm hiểu nguyên nhân của khách hàng ngừng giao dịch, rút tiền gửi chuyển sang



ngân hàng khác để có biện pháp thích hợp nhằm khơi phục lại và duy trì quan hệ tốt với
khách hàng.
- Thành lập Phòng Marketing chuyên trách nghiên cứu thị trường, cũng như phụ
trách công tác quảng bá thương hiệu của ngân hàng nhằm mở rộng thị phần hoạt động nói
chung cũng như thị phần huy động vốn.
- BIDV Hà Tĩnh cần thành lập một Tổ nghiên cứu, phát triển để đưa ra các sản
phẩm, dịch vụ hấp dẫn, tiện ích thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Tăng cường và đổi mới công tác quảng cáo theo hướng tăng hiệu quả và tính hấp
dẫn của cơng tác quảng cáo, tiếp thị.
- Khi phát thưởng cho khách hàng, ngoài việc phát bằng tiền mặt, ngân hàng cần
làm một món quà nhỏ kèm theo.
- Huy động vốn theo đối tượng khách hàng mục tiêu, khách hàng thân thiết.
- Phát triển các mạng lưới phân phối:
Thứ sáu: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tại BIDV Hà Tĩnh, việc xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực, kỹ năng làm
việc tốt khơng chỉ góp phần tăng cường cơng tác huy động vốn mà cịn nâng cao hiệu quả
kinh doanh lâu dài, tạo sự phát triển bền vững cho Chi nhánh.
Chú trọng đến việc nâng cao trình độ nghiệp vụ, khả năng hiểu biết và phân tích thị
trường, kỹ năng khai thác dịch vụ, thái độ phục vụ, tư vấn, chăm sóc khách hàng đối với đội
ngũ cán bộ trực tiếp huy động vốn.
Chi nhánh cần bố trí một đội ngũ bán hàng, tiếp thị mang tính chuyên nghiệp
cao.
Thứ bảy: Áp dụng cơ chế chi trả thu nhập cho cán bộ bán hàng theo hệ thống đo
lường và đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, chỉ tiêu định lượng (
KPI)
Để nâng cao hiệu quả của cơ chế động lực, Chi nhánh cần nghiên cứu đổi mới cơ
chế tiền lương nhằm đảm bảo đánh giá đúng hiệu quả cơng sức đóng góp của cán bộ nhân
viên, nghiên cứu áp dụng cơ chế tạo động lực khuyến khích, thúc đẩy các cán bộ có năng
lực và trình độ. Theo cơ chế mới, tiền lương sẽ gồm 2 phần: tiền lương cứng trả theo vị



trí cơng việc và tiền lương mềm trả theo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh. Việc
xây dựng và thực hiện chế độ tiền lương cần tiến hành công khai, minh bạch. Lương chỉ
tiêu là thu nhập tương xứng theo mức đóng góp trực tiếp của từng cán bộ, vừa để bù đắp
chi phí cán bộ đi chăm sóc khách hàng ( mua q tặng, chi phí giao lưu,…)
Thứ tám: Chi nhánh hỗ trợ tổ chức Hội nghị “Các chính sách và giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập” tại Hà Tĩnh.
Xây dựng diễn đàn để các diễn giả

, chuyên gia trong và ngoài nước trao đổ i ,

chia sẻ v ới các doanh nghiê ̣p tỉnh Hà Tĩnh về các chính sách

, giải pháp hỡ trơ ̣ các

doanh nghiê ̣p , tận dụng tốt các cơ h ội từ các Hiê ̣p đinh
̣ tự do thương ma ̣i mang la ̣i

,

cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh , phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập .
BIDV Hà Tĩnh gắn kết và lồng ghép giới thiệu vai trò của BIDV về các giải pháp
tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chủ động trong việc kết hợp cung cấp được một
cách đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ của mình, hỗ trợ tốt việc triển khai huy động vốn và
cho vay.
Bên cạnh việc đề xuất giải pháp, luận văn còn đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Trên đây là tóm tắt tồn bộ cơ sở lý luận, thực trạng về hoạt động huy động vốn
của BIDV Hà Tĩnh, góp phần đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động huy động vốn

và các giải pháp cụ thể để tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh. Việc vận dụng
đồng bộ các giải pháp này trong công tác huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh chắc chắn sẽ
mang lại hiệu quả tích cực, góp phần vào thành tích chung của chi nhánh và của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.



×