Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA4 TH Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.98 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>TUAÀN 6</i>



<i>Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009</i>


<b>ĐẠO ĐỨC – TIẾT 6</b>



<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)</b>


<b>I - MỤC TIÊU </b>


1 - Kiến thức :


- Củng cố kiến thức đã được học ở Tiết 1


2 - Kĩ năng :- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
3 - Thái độ :- Biết tơn trọng ý kiến của người khác.


<b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


GV : - Cây hoa và các tờ giấy nhỏ.
- SGK


HS : - SGK


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1 - Khởi động :


2 - Kiểm tra bài cũ : Biết bày tỏ ý kiến


- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?


3 - Dạy bài mới :



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong
gia đình bạn Hoa


- Yêu cầu HS thảo luận.


+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố
Hoa về việc học tập của Hoa ?


+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế
nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
-> Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề,
những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên
cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là
những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến
các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng.
Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý
kiến một cách rõ ràng , lễ độ .


c - Hoạt động 3 : Trị chơi “ Phóng viên “
- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.


- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp
đóng.



- HS thảo luận


- HS chơi trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Câu hỏi :


+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ
mà bạn ưa thích ?


+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?


+ Sở thích của bạn là gì ?


+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?


-> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những
suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của
mình.


d - Hoạt động 4 :
=> Kết luận :


* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những
ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em .


* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy
nhiên không phải ý kiến nào cũng phải được
thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với


điều kiện hồn cảnh của gia đình .


* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý
kiến của người khác .


- HS trả lời.


- HS trình bày


HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4
,SGK )


<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>


- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.


- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến gia
đình em .


- Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của.


<b>TẬP ĐỌC </b>



<b>TIẾT 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA</b>



<i><b>I – MỤC TIÊU: </b></i>


1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân
hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể
chuyện.



2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.


Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Tranh minh họa bài đọc trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.


- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc
động.


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt


) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời
câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.


Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi,
hồn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?


Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ơng, thái
độ của An-đrây-ca thế nào?


An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc
cho ơng?


Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc
mang về nhà?


<i>An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ơng đã qua</i>
<i>đời.</i>


An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.



- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.


<i> Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ơng và mẹ. Ơng</i>
<i>đang ốm rất nặng.</i>


<i> An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay</i>.
HS đọc đoạn cịn lại


<i>An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập</i>
<i>cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau</i>
<i>đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc</i>
<i>mang về.</i>


HS trả lời


<i> An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải</i>
<i>chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết .</i>


<i>An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người


như thế nào?




c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài: <i>“Bước vào phòng … ra khỏi nhà ”</i>


- GV đọc mẫu


<i> An-đrây-ca rất u thương ơng, khơng tha thứ</i>
<i>cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm,</i>
<i>trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình</i>.
3 học sinh đọc


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố: Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )


Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. Ôâng bạn sẽ hiểu tấm lịng của
bạn )


5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.


TỐN



<b>TIẾT 2 6 : LUYỆN TẬP </b>


<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>



Giúp HS : Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .
Thực hành lập biểu đồ .


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>


Khởi động:


Bài cũ: Biểu đồ (tt)


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động thực hành
Bài tập 1:


HS đọc và tìm hiểu đề tốn. Sau đó cho một số
HS trả lời.


Bài tập 2:



Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh
với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu
cầu kĩ năng của bài này.


Bài tập 3:


Treo bảng phụ bài tập 3


Gọi vài học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
vở.


<b>Củng cố </b>


So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại


Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít…
Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều…


<b>Dặn dò: </b>



Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Làm bài trong VBT.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG </b>


<i><b>I – MỤC TIÊU:</b></i>


1.Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng


2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.


Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng.


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.</b>
GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>
Hoạt động 2: Nhận xét


Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp trao đổi theo
cặp


GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài
GV nhận xét:


a. sông
b. Cửu Long
c. vua
d. Lê Lợi


Bài tập 2: HS đọc u cầu


Cho HS so sánh câu a và b, c và d.


a) Tên chung để chỉ dịng nước chảy tương
đối lớn.


HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
b) Tên riêng của một dịng sơng.


c) Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến



d) Tên riêng của một vị vua.


GV kết luận: Tên chung của một loại sự vật
được gọi là danh từ chung.


Những tên riêng của một loại sự vật được gọi là
danh từ riêng và luôn luôn phải viết hoa.


Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:


Danh từ chung:
Danh từ riêng


Bài tập 2: HS làm vào vở bài tập.


HS đọc lại ghi nhớ.


Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm và làm
bài.


núi, dịng, sơng, dãy, mặt, sông, ánh, nắng,
đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
: Chung, Lan, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ,
Bác Hồ.


HS laøm bài và nhận xét.
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>



GV nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ chung và DT riêng chỉ người và sự vật xung quanh.
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ: Trung thực-Tự trọng.


<i>Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009</i>


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 6 : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ </b>


<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn <i>Người viết chuyện thật thà.</i>


2. Tự phát hiện lỗi và chữa lỗi trong bài chính tả.


3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu <i>s/x</i> hoặc có <i>thanh hỏi/ thanh</i>
<i>ngã.</i>


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>


1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập .
2. Kiểm tra bài cũ:



HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: <i></i>
<i>Ban-dắc, bật cười, thẹn. </i>


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên
người.


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


Hoạt động 4: <i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>



HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b.


Bài 2: Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi
trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo
mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng.


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


Bài 3: tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS trả lời.


<i>nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các</i>
<i>tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là</i>
<i>người viết truyện thật thà</i>


HS vieát bảng con
HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề


trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


4. Củng cố, dặn dò:


HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai


Nhận xét tiết học, làm BT 3a, chuẩn bị tiết 7.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 2 7: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng .


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>


Khởi động:
Bài cũ:Luyện tập



GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:
Luyện tập:


Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống.


Yêu cầu HS phân tích cách làm.
Bài 3: HS quan sát và trả lời miệng.
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài.


Bài 5: Tìm số tròn trăm x bieát : 540 < x < 870
Lưu ý HS cách trình bày:


HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài.


Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé
hơn 870 là 600, 700, 800 .Vậy x là :
600 ; 700 ; 800



Củng cố, dặn dò:


Bài tập về nhà: Làm trong VBT


<b>LỊCH SỬ</b>



<b>KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG</b>


<b>( Năm 40 )</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>I</b></i>

<i><b> .MỤC TIÊU:</b></i>


<b>1.Kiến thức: HS biết:- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?</b>


- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.


<b>2.Kĩ năng:- Tường thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.</b>


<b>3.Thái độ:- Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống </b>
ngoại xâm của nhân dân ta .


<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>


- SGK.- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>


<b>1. Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc</b>



- Nhân dân ta đã bị chính quyền đơ hộ phương Bắc cai trị như thế nào? ( - HS trả lời )
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Thảo luận nhóm </b>


- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà


Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng, có hai ý kiến sau:


Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?


- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra ,
nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm
thù giặc của hai bà


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>
GV treo lược đồ .


GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản
ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi


nghĩa?


GV nhận xét.


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp


<b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa</b>
<b>gì ?</b>


GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước
<b>ngồi đơ hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành</b>
<b>được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta</b>
<b>vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất</b>
<b>khuất chống ngoại xâm.</b>


Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả


+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc
biệt là Thái thú Tơ Định.


+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị
Tô Định giết hại.


HStrả lời


HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của
bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa.


Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.



- HS trả lời


<b>4. Cuûng cố - Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ngun nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bị : Ngơ Quyền & chiến thắng Bạch Đằng


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>


<i><b>I – MỤC TIÊU:</b></i>


1. Rèn kó năng nói:


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) mình đã nghe,


đã đọc nói về lịng tự trọng.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . Có ý thức rèn


luyện mình để trở thành người có lịng tự trọng.


2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b></i>


- Một số truyện viết về lòng tự trọng : truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện



cười, truyện thiếu nhi, sách <i>Tập đọc lớp 4</i>.


- Bảng lớp viết <i>Đề bài</i>.


<i><b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>


A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>
<i>bài</i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những
từ ngữ sau; xác định yêu cầu của đề.


-Yêu cầu 4 hs đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .


-Yêu cầu hs đọc gợi ý 2:nhắc hs những
truyện được nêu làm ví dụ : và khuyến khích
chọn truyện ngồi sgk; u cầu hs nối tiếp
nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình :đó
là chuyện một người quyết tâm vươn lên,


-Hs đọc và gạch dưới các từ quan trọng<i>:: Kể</i>
<i>một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã</i>


<i>được nghe do ông bà, cha mẹ hay ai dó kể</i>
<i>hoặc được đọc.</i>


-Hs đọc các gợi ý: thế nào là “tự trọng” ; tìm
những câu chuyện về lịng tự trọng ; kể lại
câu chuyện trong nhóm , trong lớp ; trao đổi
với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
không thua kém bạn bè hay là người sống


bằng lao động của mình, khơng ăn bám, dựa
dẫm, dối lừa người khác …


-Yêu cầu hs đọc thầm dàn ý của bài kể; gv
dán lên bảng dàn ý bài kể truyện, tiêu chuẩn
đánh giá bài KC.


*<i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp : với những
truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn.


-Yêu cầu hs thi kc trước lớp : hs kể xong
cùng đối thoại với thầy cô và bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện; gv và cả lớp
nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa
truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện
của người kể, bình chọn câu chuyện hay


nhất, người kc hấp dẫn nhất và người nêu
câu hỏi hay nhất .


diêm tuy nhà nghèo nhưng rất tự trọng và
trung thực, bị tai nạn vẫn nhở em trai tìm
cách trả lại tiền thừa. Truyện này tôi đọc
trong “Truyện khuyết danh nước Anh”
-Hs đọc thầm gợi ý 3.


-Hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện; chỉ kể 1, 2 đoạn với những
truyện khá dài ví dụ: Ơng lão ăn mày.


-Hs thi kể chuyện trước lớp và cùng nhận
xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa
truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện
của người kể, bình chọn câu chuyện hay
nhất, người kc hấp dẫn nhất và người nêu
câu hỏi hay nhất


3.Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
<b>MƠN:KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 11 </b>



<b>MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN </b>


<i><b>I-MỤC TIÊU:</b></i>


Sau bài này học sinh biết:


-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được
bảo quản.


<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i><b>:</b>
-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.


<b>Tên thức ăn</b> <b>Cách bảo quản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4
5


<i><b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:</b>


-Taïi sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?


-Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?
<b>Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



Giới thiệu:


Bài”Một số cách bảo quản thức ăn”
Phát triển:


Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách bảo
quản thức ăn


-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24, 25
SGK, hãy cho biết trong các hình đó
người ta đã bảo quản thức ăn bằng
biện pháp nào ?


-Giao cho các nhóm mẫu trả lời


Hoạt động 2:Tìm hiểu cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức ăn
-Các loại thức ăn tươi có chứa nhiều
nước và các chất dinh dưỡng, đó là
mơi trường thích hợp cho vi sinh vật
phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư
hỏng, ôi, thiu. Muốn bảo quản thức ăn
được lâu chúng ta phải làm thế nào?
-Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?


-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là gì?
Vậy làm sao diệt được ngun nhân
này?



<b>Kết luận </b>


Ta phải làm cho vi sinh vật khơng có
điều kiện hoạt động hoặc khơng cho vi


-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.


<b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b>


1 Phơi khô


2 Đóng hộp


3 Ướp lạnh


4 Ướp lạnh


5 Làm mắm (ướp mặn )


6 Làm mứt (cô đặc với đường)


7 Ướp muối (cà muối)


-Trả lời theo nhiều ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
sinh vật xâm nhập vào thức ăn.



-Trong các cách bảo quản dưới đây,
cách nào làm cho vi sinh vật khơng có
điều kiện hoạt động, cách nào không
cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn?
a)Phơi khô, nướng, sấy


b)Ứơp muối, ngâm nước mắm
c)Ướp lạnh


d)Đóng hộp


e)Cơ đặc với đường.


 Hoạt động 3:Tìm hiểu một số


cách bảo quản thức ăn ở nhà
-Phát phiếu học tập cho cánhân


-Cho một số hs trình bày, những hs
khác bổ sung.


-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là khơng cho vi
sinh xâm nhập)


d)Đóng hộp


Nhận phiếu và làm việc với phiếu :


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học



<i><b>Thứ tư ngày 30 tháng9 năm 2008</b></i>



<b>MĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT: 6 VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>


- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu.
-Biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.


- Biết yêu thích thiên nhiên có ý thức giữ gìn chăm sóc và bảo vệ cây trồng.


<i><b>II. CHUẨN BỊ: </b></i>


GV: - Sưu tầm một số mẫu các loại quả dạng hình cầu.


<b>Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS: - Vở thực hành, màu vẽ, bút vẽ.


<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


1/ Bài cũ.


2/ Bài m i: ớ


<b>Hoạt động 1:</b> Quan sát nhận xét.


GV giới thiệu tranh ảnh về các loại quả, đặt
những câu hỏi gợi ý để học sinh nhận biết quả


dạng hình cầu.


Họa tiết thường được trang trí ở đâu?


<b>Hoạt động 2:</b> Cách vẽ quả


Giới thiệu những bức tranh của học sinh năm
trước.Những mẫu quả dạng hình cầu.


GV phác họa , lên khung từng mảng về từng loại
quả.


<b>Hoạt động 3</b>: Thực hành


GV yêu cầu HS quan sát mẫu SGK để vẽ hoặc
theo tưởng tượng nhưng phải nhận biết được
màu sắc hình dạng của từng loại quả đểthực
hành đúng.


GV quan sát học sinh làm và giúp đỡ học sinh
vẽ.


<b>Hoạt động 4</b>: Nhận xét đánh giá.


Chọn một số bài đẹp trưng bày lên bảng để lớp
quan sát nhận xét.


Quan sát tranh giáo viên giới thiệu và trả lời các
câu hỏi GV gợi ý để nhận biết các loại quả hình
cầu. Nhận xét các màu sắc.



HS quan sát, theo dõi Gv hướng dẫn.
Thực hành vẽ


Trình bày tác phẩm của mình để lớp nhận xét.
Lớp nhận xét, đánh giá.


3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>TIẾT 12 : CHỊ EM TÔI</b>



<i><b>I - MUÏC </b><b>TIÊU:</b></i>


1. Đọc trơn cả bài. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính
cách, cảm xúc của các nhân vật.


Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.


2. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Cơ chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô
em.Câu chuyện là lời khun học sinh khơng được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lịng
tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình.


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>



1. Khởi động: Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
a. Giới thiệu bài: Chị em tơi


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+Đoạn 3: phần còn lại.


+Kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ,
im như phỗng, cuồng phong, ráng.


- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ
nhàng, hóm hỉnh,nhấn giọng những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng
thẳng, giả bộ, sững sờ im như phỗng, cuồng
phong…)


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt
) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời
câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.



Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cơ chị xin phép ba đi đâu?


<i> .</i>


Cơ có đi học nhóm thật khơng?Em đốn cơ đi
đâu?


Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao
cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy ?


Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?


Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1



<i>Xin phép ba đi học nhóm</i>


HS trả lời


<i>Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè,</i>
<i>đến nhà bạn, đi xem phim hay là cà ngồi</i>
<i>đường</i>


HS đọc đoạn 2.


<i>Nói dối nhiều lần, khơng biết lần nói dối này là</i>
<i>lần thứ bao nhiêu. Cơ</i> <i>nói được nhiều lần như</i>
<i>vậy vì ba vẫn tin cơ.</i>


<i>Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng tin của</i>
<i>ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cơ đã quen nói dối.</i>


HS đọc đoạn 3 trả lờicâu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
Vì sao cách làm của cơ em giúp được chị tỉnh


ngộ?


Cơ chị đã thay đổi như thế nào?


Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
<i>.</i>



Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm
tính cách.




c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài:


<i>Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người.</i>


- GV đọc mẫu


<i>Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy</i>
<i>thói xấu của chính mình. Chị lo em sao lãng</i>
<i>học hành và hiểu mình đã là gương xấu cho</i>
<i>em.Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em</i>
<i>bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động</i>
<i>chị</i>.


<i>Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô</i>
<i>cười mỗi khi nhớ lại cái cách em gái đã chọc</i>
<i>tức mình, làm mình tỉnh ngộ</i>.


<i>Khơng được nói dối. Nói dối là một tính xấu</i>


HStrả lời câu hỏi



<i>Cô em thông minh. Cô bé ngoan.</i>


3 học sinh đọc


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Học sinh rút ra bài học từ câu chuyện trên.


5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 2 8 : LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giúp HS ôn tập củng cố veà :


Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số , xác định số lớn nhất
(hoặc bé nhất ) trong một nhóm các số .


Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian .
Thu thập và xử lí một số thơng tin trên biểu đồ.


Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng của nhiều số .


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:
Luyện tập:


Bài 1: Khoanh tròn vào phần trả lời đúng.
HS tự làm rồi chữa bài.


Bài 2: HS làm miệng.


Bài 3: HS đọc đề và tóm tắt đề tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán
bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?


Số mét bán trong 3 ngày biết chưa ?


Ta tìm số mét bán trong 3 ngày như thế nào?
Số mét bán ngày nào đã biết ngày nào chưa
biết?


Tìm số m bán ngày 2, ngày 3 như thế nào?
HS làm bài và chữa bài


Lấy tổng số mét bán trong ba ngày chia cho 3.
Chưa.


Số mét bán ngày thứ nhất cộng số mét bán
ngày hai, cộng số mét bán ngày thứ ba.



Ngày 1 đã biết, ngày 2 và 3 chưa biết.
Ngày thứ hai: 120 : 2


Ngày thứ ba: 120 x 2
HS làm bài.


<b>Củng cố- Dặn dò </b>
Nhận xét tiết học.
Làm trong VBT


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT11 : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ .</b>


<i><b>I - MỤC </b><b>TIÊU</b><b> : </b></i>


1- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cơ giáo (thầy giáo ) chỉ rõ .
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp , chữa những lỗi chung về ý ,bố cục bài, cách dùng từ ,
đặt câu , lỗi chính tả ;biết tự chữa những lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình .
3. Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo (thầy giáo) khen .


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>


. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



Giới thiệu:


<b>Hoạt động 1: GV nhận xét chung về bài kiểm tra</b>
<b>của cả lớp. </b>


Những ưu điểm cần nhận xét:


Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư,
diễn đạt.


GV nêu một số bài cụ thể, có thể nêu tên HS đồng
thời cả lớp tuyên dương.


Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ minh
họa, tránh nêu tên HS.


Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung bình, yếu).
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Hướng dẫn chữa lỗi chung:


GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.


Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa lỗi trên
nháp.


HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của HS trong lớp


(hoặc sưu tầm được).


HS đọc thầm


HS tự chữa lỗi vào nháp.
HS nhận xét.


HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ
đó rút kinh nghiệm cho mình.


4. Củng cố – dặn doø:


Biểu dương HS viết thư đạt điểm cao.


Dặn những HS nào có bài viết chưa cao về nhà viết lại.


<b>MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 6</b>


<b>BÀI: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU :</b></i>


HS biết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay .


<i><b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b></i>


<b>Giáo viên :</b>



Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm ;Chỉ;
Kim, kéo, thước, phấn vạch .


<b>Hoïc sinh :1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . </b>


<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i><b> :</b>
<b>I.Khởi động:</b>


<b>II.Baøi cũ:</b>


u cầu hs nêu lại quy trình khâu thường.
<b>III.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài”Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường”


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan </i>
<i>sát và nhận xét mẫu </i>


-Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải.
-Giới thiệu một số sản phẩm ứng dụng khâu
hai mép vải.


-Kết luận về tác dụng và đặc điểm của khâu



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
hai mép vải.


<i>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs thao tác kĩ </i>
<i>thuật </i>


-Yêu cầu hs quan sát và nêu các bước thực
hiện.


-Yêu cầu hs thao tác vạch đường dấu, lưu ý hs
vạch ở mặt trái.


-Hướng dẫn hs khâu lược trước và thực hiện
như khâu thường.


-Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng vải sau
mỗi lần rút chỉ.


-u cầu vài hs thao tác trước lớp.


<b>IV.Củng cố: -Yêu cầu hs đọc ghi nhớ : Nhận </b>
xét tiết học và chuẩn bị bài sau. cuối bài.


-Quan saùt.


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.


<i><b>THỨ NĂM NGÀY 01THÁNG 10 NĂM 2009</b></i>



<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 29 : PHÉP CỘNG </b>


<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giúp HS củng cố về :Cách thực hiện phép cộng không nhớ và có nhớ .
Kĩ năng làm tính cộng .


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>


Khởi động:
Bài cũ:


GV nhận xét chung về bài làm của HS
Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính cộng
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
48 352 + 21 026


Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS
lên bảng lớp để thực hiện.



Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực
hiện phép tính cộng?


Trong phép tính này, những số nào là số hạng,


HS nhắc lại:


Cách đặt tính: Viết số hạng


này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở
cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau
đó viết dấu + & kẻ gạch ngang.


Cách tính: cộng theo thứ tự
từ phải sang trái.


Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực
hiện phép tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
số nào là tổng?


(Củng cố cách cộng có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ:
367 859 + 541 728, yêu cầu HS thực hiện


Trong phép tính này, những số nào là số hạng,
số nào là tổng?


GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví
dụ ở trên.



GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng
phấn màu ở những hàng có nhớ)


Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến
hành những bước nào?


GV chốt lại


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS làm bảng con.
Đặt tính & tính


Bài tập 2:
HS làm vào vở.


Bài tập 3: HS đọc đề, tóm tắt bài tốn và giải
Bài tập 4: Tìm x. Cho HS nêu lại cách tìm số bị
trừ, số hạng chưa biết. Sau đó làm bảng con.


HS thực hiện


Phép cộng ở ví dụ trên khơng có nhớ, phép
cộng ở ví dụ dưới có nhớ


Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính,
bước 2 là thực hiện phép tính cộng từ phải
sang trái.


HS làm baøi



Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng.
Chuẩn bị bài: Phép trừ


Làm bài trong VBT


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>TIẾT 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>


<i><b>I - MUÏC T</b><b>IÊU:</b></i>


1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trung thực – Tự trọng .


2. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực .


<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>


Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3.



<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>


<b>1. Bài cũ: Danh từ riêng và danh từ chung. </b>
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu: </b>


Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết
thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm
trung thực tự trọng.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


<b>HS nêu u cầu của bài, làm vào vở bài tập: </b>
chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.


<i><b>Bài tập 2 : </b></i>


HS đọc u cầu của bài, suy nghĩ làm cá nhân, 2
HS làm bài trên bảng lớp , trình bày.


Cả lớp nhận xét và trình bày kết quả.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>HS đọc u cầu và làm bài theo mẫu.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>



Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3:
HS nêu yêu cầu của bài tập


HS suy nghĩ, đặt câu
Cả nhóm đọc tiếp sức.


Nêu bài làm
Nhận xeùt


<i>(tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào</i>


Nêu bài làm
Nhận xét
Nêu bài làm
Nhận xét


<i>A) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung </i>
<i>bình, trung tâm</i>


<i>B ) Trung có nghĩa là một lịng một dạ: trung </i>
<i>thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung </i>
<i>kiên</i>.


HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý Việt</b>
Nam


<i><b>Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009</b></i>



<b>TẬP LÀM VAÊN</b>



<b>TIẾT12 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.</b>



<i><b>I - MUÏC </b><b>TIÊU</b><b> : </b></i>


1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dướitranh .Học sinh nắm
được cốt truyện Ba lưỡi rìu ,phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện .
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .


<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>


1. Bài cũ:
2. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Truyện có mấy nhân vật?


Nội dung truyện nói về điều gì?
Cho HS thi kể chuyeän.


Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành
một đoạn văn kể chuyện.


GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật
trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình


của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu
sắt, rìu vàng hay rìu bạc.


GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi
trong phần a và b.


GV nhận xét, chốt lại ý đúng.


Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể
chuyện:


.


HS đọc phần lời dưới tranh.
HS trả lời.


HS kể chuyện và HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.


HS trả lời.


HS trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên.
Các em làm việc cá nhân.


HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý,
xây dựng đoạn văn.


Đạidiện nhómthikể từng đoạn,câu chuyện


HS thi kể chuyện.


4. Củng cố – dặn dò:


HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học


(Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói,
ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hồn chỉnh)


Nhận xét tiết học.


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 30 : PHÉP TRỪ </b>


<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


Giúp HS củng cố về :Cách thực hiện phép trừ khơng nhớ và có nhớ .Kĩ năng làm tính trừ .


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b><b> </b></i>


Khởi động:
Bài cũ: Phép trừ


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



Giới thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

865279 – 450237


Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên
bảng lớp để thực hiện.


Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số
450237 được gọi là gì, số cịn lại được gọi là gì?
u cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực
hiện phép tính trừ?


Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
(Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ:
647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện


Yêu cầu HS nêu tên gọi của các soá


GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ
ở trên.


GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn
màu ở những hàng có nhớ)


Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành
những bước nào?


GV chốt lại



Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


u cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Bài tập 2:


Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày
lại


Bài tập 3 và 4:


HS đọc đề, phân tích đề tốn và giải


HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:


Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao
cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng
cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch
ngang.


Cách tính: trừ theo thứ tự
từ phải sang trái.


Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực
hiện phép tính


HS thực hiện


HS nêu


Phép trừ ở ví dụ trên khơng có nhớ, phép trừ
ở ví dụ dưới có nhớ


Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính,
bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ
phải sang trái.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dị:


Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT


<b>ĐỊA LÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1.Kiến thức: HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng</b>
HS biết Tây Nguyên là vùng đất có hai mùa mưa & khô rõ rệt.


<b>2.Kĩ năng:HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao </b>
nguyên.



Trình bày được một số đặc điểm của Tây Ngun (vị trí, địa hình, khí hậu).


Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
<b>3.Thái độ:Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.</b>


<i><b>II.CHUẨN BỊ</b></i><b>:SGK.Bản đồ tự nhiên Việt Nam.</b>


Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: Trung du Bắc Bộ</b>
Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?


Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?


GV nhận xét
<b>Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của
khu vực Tây Nguyên



Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường
Sơn Nam?


GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên
& các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam)


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
một số tranh ảnh & tư liệu về một cao ngun
Nhóm 1: cao ngun Đắc Lắc.


Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.


HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực
Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ
hình 1


HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam
vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao
nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)


Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao
nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở
Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng,
nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất
đai phì nhiêu nhất, đơng dân nhất ở Tây


Ngun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.


Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:


+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các
cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.


+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên (mà nhóm được phân cơng tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


<b>Ở Bn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng</b>
<b>nào? Mùa khô vào những tháng nào?</b>


<b>Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?</b>


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở
Tây Nguyên.


việc phá rừng bừa bãi.


Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những
đồi lượn sóng dọc theo những dịng sơng.


Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng
được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày,
tuy khơng phì nhiêu bằng ở Buôn Ma
Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt
lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những
tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào
cũng có màu xanh.


Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa
hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng
sâu; sơng, suối có nhiều thác ghềnh. Cao
ngun có khí hậu mát quanh năm nên đây
là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây
Nguyên.


HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2,
từng HS trả lời các câu hỏi


HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây
Ngun.


<b>Củng cố </b>


GV u cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây
Ngun


<b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Ngun



<b>MÔN:KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 12 </b>


<b>PHỊNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>


<i><b>I-MỤC TIÊU:</b></i>


Sau bài này học sinh biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.


<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-HÌnh trang 26,27 SGK.


<i><b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>


<b>Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


Bài “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”
Phát triển:


Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng


-Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát hình trang


26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu nguyên nhân dẫn
đến các bệnh trên.


<b>Kết luận:</b>


-Trẻ em nếu khơng được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc
biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu
vi-ta-min D sẽ bị còi xương.


-Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém thông
minh,dễ bị bướu cổ.


Hoạt động 2:Thảo luận về cách phàng bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng


-Ngồi các bệnh trên , em cịn biết bệnh gì do thiếu
dinh dưỡng?


-Làm sao ta nhận ra các bệnh đó?
<b>Kết luận:</b>


-Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:


+Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+Bệnh phù do thieáu vi-ta-min B.


+Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.
-Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ lượng
và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng
thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu


chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí
và nên đưatrẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh.


-Quan sát và thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm
khác bổ sung.


-Kể ra.


<b>Củng cố:</b>


Trò chơi “Bạn là bác só”


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Một hs đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh nhân và nói bạn đó thiếu chất gì, nếu nói đúng sẽ
trở thành bác sĩ và hỏi người khác.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×