Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA4 tuan 4 (chuan KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.82 KB, 30 trang )

Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
TUầN 4

Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
CHàO Cờ
Tuần 4
I - Mục tiêu
+ Học sinh thấy đợc ý nghĩa của buổi chào cờ.
+Học sinh nắm đợc u nhựơc điểm của tuần 3, có biện pháp khắc phục
tuần 4.
+Nắm đợc công tác mới trong tuần 4.
+Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện về tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh.
II- Chuẩn bị
GV: Loa đài
HS : Bàn ghế
III- Nội dung.
1- Tập trung học sinh
2- Nghi lễ chào cờ.
3- Giáo viên trực ban tuần 3 nhận xét.
4- Ban giám hiệu phát biểu và phổ biến công tác mới.
5- Tổng phụ trách phổ biến công tác đội - sao
6- Nghe kể chuyện về tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh.
________________________________
TậP ĐọC
MộT NGƯờI CHíNH TRựC
I. MụC TIÊU:
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nớc
của Tô Hiến Thành Vị quan nổi tiếng , cơng trực thời xa .
- GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn


học nớc nhà.
II. chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
HS: Bút dạ
III. tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A .ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ngời
ăn xin và trả lời câu về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm .
C Bài mới
a . Giới thiệu bài (dùng tranh minh
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
hoạ)
- Giới thiệu chủ điểm-bài học
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
.-GV đọc mẫu . Chú ý giọng đọc :
giọng kể thông thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến
Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái
độ kiên định.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính
cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên
quyết theo di chiếu của vua.
* Tìm hiểu bài
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực

của Tô Hiến Thành thể hiện nh thế nào?
.+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thờng
xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông
tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm ngời giúp nớc , sự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện nh
thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời
chính trực nh ông Tô Hiến Thành ?
- Ghi nội dung chính của bài .
* Luyện đọc diễn cảm.
GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.
D. Củng cố
- Nhận xét tiết học .
E. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
+ Măng mọc thẳng .
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tô Hiến Thành Lý Cao
Tông .
+ Đoạn 2 : Phò tá Tô Hiến Thành
đợc .

+ Đoạn 3 : Một hôm Trần Trung Tá
- 1 HS đọc toàn bài
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của
vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái
tử Long Cán .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giờng bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông đợc .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá .
+ HS thảo luận nhóm đôi trả lời
+ Ông cử ngời tài ba giúp nớc chứ
không cử ngời ngày đêm hầu hạ mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm
ngời tài giỏi để giúp nớc giúp dân.
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình
riêng
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lợt 3 HS tham gia thi đọc .

- HS nêu nội dung
Âm nhạc
HọC BàI HáT:BạN ƠI LắNG NGHE
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
Kể CHUYệN ÂM NHạC :TIếNG HáT

(GV bộ môn soạn giảng)
TOáN
SO SáNH Và XếP THứ Tự CáC Số Tự NHIÊN
I.MụC TIÊU:
- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Các so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận chính xác. Vận dụng vào
thực tế cuộc sống.
II. chuẩn bị:
GV:Bảng nhóm
HS:bảng con
III. tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A .ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
- GV nhận xét và cho điểm
C. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng.
b. So sánh số tự nhiên:
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- GV yêu cầu HS so sánh và rút ra KL.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và
456; 7891 và 7578;
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong

từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các
số trong mỗi cặp số trên.
-Cách so sánh 2 số này?
- GV kết luận về cách so sánh hai số tự
nhiên .
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
và trên tia số:
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều
chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng
lần lợt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng
nào lớn hơn thì số tơng ứng lớn hơn và
ngợc lại.
-HS nêu nh phần bài học SGK.
- Số đứng trớc bé hơn số đứng sau.
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
số tự nhiên.

c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :

- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé
đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn
đến bé.
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên,
chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo
thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
d. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3

D. Củng cố-
Hệ thống kiến thức
E. Dặn dò:

- Số đứng sau lớn hơn số đứng trớc nó.
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- HS nhắc lại kết luận nh trong SGK.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
HS làm bài theo nhóm đôi

a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
HS hoàn thành bài tập
____________________________________
ĐạO ĐứC
VƯợT KHó TRONG HọC TậP ( T 2 )
I.MụC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức đợc:
- Mỗi ngời điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có
quyết tâm và vợt qua khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II. chuẩn bị:
GV:Bảng phụ HS:Bút dạ
III. tiến trình dạy học:
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A .ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc làm bài của HS
C Bài mới
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập
2 - SGK trang 7)

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm:
- GV giảng giải những ý kiến mà HS
thắc mắc.
- GV kết luận .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài
tập 3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV kết luận và khen những HS đã biết
vợt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài
tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn nh SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực
hiện những biện pháp khắc phục những
khó khăn đã đề ra để học tốt.
D. Củng cố
E. Dặn dò.
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài
tập 4- SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
- Một số HS trình bày những khó khăn
và biện pháp khắc phục.
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể
gặp phải trong học tập và những biện
pháp để khắc phục những khó khăn đó.
- HS trình bày trớc lớp

-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra
____________________________________
Chiều TIếNG ANH
BàI 2: PHầN B (Tiết 1)
(GV bộ môn soạn giảng)
____________________________________
Kĩ THUậT
KHÂU THƯờNG (tiết 1 )
I/ MụC TIÊU:
-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đờng khâu thờng.
-Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, s khéo léo của đôi bàn tay.
II. chuẩn bị: GV:-Tranh quy trình khâu thờng.
HS: Vải, chỉ màu, kim khâu
III. tiến trình dạy học:
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A .ổ n định tổ chức
Kiểm tra dụng cụ học tập.
B.Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Khâu thờng.
b ) Hớng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thờng và
giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt
phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ

lặn.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kỹ
thuật.
- GV hớng dẫn HS thực hiện một số
thao tác khâu, thêu cơ bản.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao
tác.
Hớng dẫn kỹ thuật khâu thờng:
- GV treo tranh quy trình, hớng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bớc khâu th-
ờng.
- Hớng dẫn HS quan sát H.4 để nêu
cách vạch dấu đờng khâu thờng.
điểm cách đều nhau trên đờng dấu. -
GV hớng dẫn HS đờng khâu theo 2cách:
.
.

- Cho HS đọc ghi nhớ
GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu
thờng cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô
li.
D. Củng cố
- Hệ thống kiến thức
E. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát sản phẩm.

- HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a,

H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đờng
khâu mũi thờng.
- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải,
kim.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện thao tác.

+ Cách 1: dùng thớc kẻ, bút chì vạch dấu
và chấm các điểm cách đều nhau trên đ-
ờng dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải
cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi
mảnh vải đờng dấu.
- HS đọc ghi nhớ
- HS tập khâu các mũi khâu thờng cách
đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.
- Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len,
phấn để học tiết sau.
__________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
CHíNH Tả
TRUYệN Cổ NƯớC MìNH
I. MụC TIÊU:
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
- nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày
đúng các dòng thơ lục bát
-Làm đúng bài tập 2a
-Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp.
II. chuẩn bị: GV: Bảng nhóm,phấn màu
HS: Bảng con,

III. tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A .ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
+ Tìm từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng ch /
tr .
- Nhận xét , tuyên dơng
C. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV đọc bài thơ .
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nớc nhà
?
* Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đ-
ợc .
* Viết chính tả
Lu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
* Thu và chấm bài .
b. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong
trớc lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
b) Tiến hành tơng tự nh phần a)
D. Củng cố: Nhận xét tiết học .
E. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bị bài sau.
- Tìm từ trong nhóm .
+ PB : trâu, châu chấu, trăn, trăn, trĩ,
cá trê, chim trả, trai, chiền chiện,
chèo bẽo , chào mào , chẫu chuộc ,
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS trả lời
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng
soi, vàng cơn nắng
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS làm vào vở .
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
- Chữa bài :
Lời giải : gió thổi gio đa gió nâng
cánh diều .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân dân dâng
vầng trên sân tiễn chân .
TOáN
LUYệN TậP
I.MụC TIÊU:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên)
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
GV:Hình vẽ bài tập 4
HS: Bảng con
III. tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A .ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài 3
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
C.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. H ớng dẫn luyện tập :
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99,
sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa
chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến
99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20
đến 29, từ 30 đến 39, từ 90 đến 99 thì
đợc bao nhiêu đoạn ?
- Mỗi đoạn nh thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai
chữ số ?
Bài 3
- GV viết lên bảng phần a của bài:
859 67 < 859167 và yêu cầu HS suy
nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn

lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách điền số của mình.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
- Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu
- HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
- HS đọc đề bài.
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả
lời: Có 10 đoạn.
- Có 10 số.
- Có 10 x 9 = 10 số.
- Có 90 số có hai chữ số.
- Điền số 0.
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tơng tự nh
trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
1 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi trong

SGK.
+ Là số tròn chục.
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
gì ?
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92 ?
D.Củng cố
Hệ thống kiến thức
. E. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 70, 80, 90.
- Vậy x có thể là 70, 80, 90.
- HS cả lớp thực hiện.
____________________________________
Mĩ THUậT
Vẽ TRANG TRí : chép HOạ TIếT TRANG TRí DÂN TộC
(GV bộ môn soạn giảng)
____________________________________
LUYệN Từ Và CÂU
Từ GHéP Và Từ LáY
I. Mục tiêu:
1. HS biết đợc hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa với nhau(Từ ghép).
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau(từ láy).
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản,
tập đặt câu hỏi với các từ đó. tìm đợc các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2
II. chuẩn bị:
GV: Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .

HS: Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. tiến trình dạy học:
A .ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
(?) Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào? Nêu ví dụ?
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
C.Bài mới :
1) Giới thiệu bài
2) Tìm hiểu bài:
a. Phần nhận xét:
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc
vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV KL
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng.
+ Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng
HS nêu VD.
- HS đọc ví dụ và gợi ý.
- HS suy nghĩ và thảo luận cặp đôi.
-HS nhắc lại:
* Những từ do các tiếng có nghĩa ghép
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
b. Phần ghi nhớ:
c. Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- GV giải nghĩa một số từ tìm đợc.

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. D.Củng
cố
* Hỏi: thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ?
Thế nào là từ láy là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học
. E. Dặn dò:
lại với nhau gọi là từ ghép.
* Những từ có tiếng phối hợp với nhau
có phần âm đầu hay phần vần giống
nhau gọi là từ láy.
Lời giải
Tiếng Từ ghép
a) Ngay - Ngay lng, ngay thật,...
b) Thẳng - Thẳng đuột, thẳng tắp,...
c) Thật - Chân thật, thành thật,...
- HS làm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- VN thực hiện theo y/c của GV. y/c mỗi
hs
tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
____________________________________
Chiều KHOA Học

TạI SAO CầN ĂN PHốI HợP NHIềU LOạI THứC ĂN ?
I - Mục tiêu:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dỡng.
- Biết đợc để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên
thay đổi món.
- chỉ vào bảng tháp dinh dỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng, nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức
ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đờng và ăn
hạn chế muối.
-GD HS phối hợp cân đối các nhóm thức ăn.
II. chuẩn bị:
GV: Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Phiếu học tập theo nhóm.
HS: bút vẽ, bút màu.
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
III. tiến trình dạy học:-
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
A .ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
(?) Kể tên một số vitamin mà em biết.
vitamin có vai trò nh thế nào đối với cơ
thể?
C. Bài mới :
1 Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng
2. Các hoạt động
a - Hoạt động 1:
-Y/c Hs thảo luận theo cặp các câu hỏi
(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thờng xuyên đổi
món ăn?

(?) Ngày nào cũng ăn vài món cố định em
thấy thế nào?
(?) Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
thịt, cá mà không ăn rau, quả?
* Tổng kết, rút ra kết luận: (Tr. 17)
b - Hoạt động 2:
- Hãy nói nhóm tên thức ăn:
(?) Cần ăn đủ?
(?) Ăn vừa phải?
(?) Ăn mức độ?
(?) Ăn ít?
(?) Ăn hạn chế?
* Tổng kết, rút ra kết luận:
=> Các thức ăn chứa nhiều chất bột đ-
ờng, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần
đợc ăn đầy đủ.
=> Các thức ăn chứa nhiều chất đạm
cần ăn vừa phải.
=> Đối với các thức ăn chứa nhiều chất
béo nên ăn có mức độ, không nên ăn
nhiều đờng và nên hạn chế ăn muối.
-Y/c hs tìm hiểu vè tháp dinh dỡng cân
đối
- Nêu theo y/cầu của GV.

Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi mà GV
đa ra.
+ Nêu đợc sự cần thiết phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay
đổi món ăn.


- Thảo luận nhóm đôi: Trớc tiên nêu một
số loại thức ăn mà các em thờng ăn.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối
- H/s quan sát tháp dinh dỡng cân đối
trung bình cho 1 ngời (Tr.17)
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó đại diện
nhóm lên trình bày
+ Quả chín theo khả năng, 10kg rau,
12kg LT.
+ 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản,
1kg đậu phụ
+ 600g dầu mỡ vừng, lạc.
+ Dới 500g đờng.
+ Dới 300g muối.
- Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi - Trả
lời).
- Nhận xét - bổ sung
Chơi trò chơi: Đi chợ
Tr ờng Tiểu Học Đức Hợp Giáo án Lớp 4
c - Hoạt động 3: Trò chơi
- Giáo viên hớng dẫn cách chơi.
- Y/C H/s kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ
uống hàng ngày.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dơng.
D. Củng cố
- Nhận xét tiết học .

E. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức
ăn, đồ uống hàng ngày.
- Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trờng
lớp những thức ăn và đồ uống mà mình
đã lựa chọn trớc lớp.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________________
THể DụC
BàI 7
I.MụC TIÊU :
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. yc thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển
sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
Địa điểm : Trên sân trờng.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phơng tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III.NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP :
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn định
- GV phổ biến nội dung
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản
.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,

quay trái, do cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và
cán sự điều khiển .
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội
ngũ nêu trên, do GV điều khiển.

b) Trò chơi: Chay đổi chỗ ,vỗ tay nhau
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
6 10
phút
1 2
phút
2 3
phút
18 22
phút
14 15
phút
2 3
phút
2 3
phút
2 3
phút
- Lớp trởng tập hợp lớp
báo cáo.





GV
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.





GV




GV

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×