Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề và đáp án kiểm tra chất lượng môn Toán lớp 6 năm học 2009 - 2010 - Trường THCS Nhơn Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.16 KB, 3 trang )

ONTHIONLINE.NET
PHÒNG GD – ĐT AN NHƠN
Trường THCS Nhơn Phúc

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯNG
ĐẦU NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn: Tóan
- Lớp 6
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
( Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra)

Câu 1 ( 2điểm):
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để được số vừa chia hết cho 2, cho 5 và cho 9 (có
giải thích).
a) 360*9*
b) 1*302*
Câu 2( 2điểm):
Tìm y, biết:
1 2
2
y  :  y :  255
3 9
7

Câu 3( 2điểm):
Một vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160 mét và chiều rộng bằng
chiều dài. Người ta dành

2
3


1
diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích lối đi.
24

Câu 4( 2điểm):
Lúc 6 giờ sáng, hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc tại hai điểm A và B đi
ngược chiều gặp nhau. Hỏi rằng, hai người gặp nhau lúc mấy giờ và điểm gặp nhau cách A
bao nhiêu Ki-lô-mét? Biết rằng, vận tốc của người đi từ A là 8Km/h, vận tốc của người đi từ
B là 10Km/h và quãng đường AB dài 54Km.
Câu 5( 2điểm):
Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa cạnh BC, E là điểm chính giữa cạnh AC,
AD và BE cắt nhau tại I. Hãy so sánh diện tích hai tam giác IAE và IBD.
------------ Hết ------------


HƯỚNG DẪN CHẤM
Học sinh nêu đúng mỗi số 0,5đ
Có giải thích ghi 0,5đ ( Khơng nêu giải thích vẫn ghi điểm phần trên)
a) Số đó là: 360090 và 360990
b) Số đó là: 133020

Câu 1

Giải thích:
Vì số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số chẵn.
Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Suy ra số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
Để số đó chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9.
Câu 2
1 2

2
y  :  y :  255
3 9
7
1 9
7
y    y   255 ----------------0,5đ
3 2
2
3
7
y   y   255
----------------0,5đ
2
2
3 7
y      255
2 2
10
y   255
----------------0,5đ
2
 y  5  255
 y  255:5  51
----------------0,5đ

y = 51

Câu 3
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160: 2 = 80(m) ----------------0,5đ

Chiều rộng hình chữ nhật là: (80 : 5). 2 = 32(m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 80 – 32 = 48 (m)
-------------0,5đ
2
Diện tích hình chữ nhật là: 32.48 = 1536 (m ) -----------------0,5đ
Diện tích lối đi là: 1536 : 24 = 64(m2)----------------------------0,5đ
Câu 4
Tổng vận tốc là: 8 + 10 = 18 (Km/h) -----------------------------0,5đ
Hai người gặp nhau sau: 54 : 18 = 3 (giờ) -----------------------0,5đ
Hai người gặp nhau lúc: 6 + 3 = 9 (giờ) -------------------------0,5đ
Điểm gặp nhau cách A: 8 x 3 = 24 (Km) ------------------------0,5đ
Hình vẽ ---0,5đ

Câu 5

A
E
I

B

D

Xét 2 tam giác: ABD và ABE

C


Ta thấy: SABD = SADC =
xuống BC)


1
SABC (vì có cạnh đáy BD = DC, chung chiều cao từ A
2

---0,5đ

1
Ta lại có: SABE = SBEC =
SABC (vì có AE = EC, Chung chiều cao từ B xuống AC) --2

0,5đ
Suy ra: SABD = SABE mà hai tam giác này có phần chung là tam giác ABI nên diện tích
hai phần cịn lại bằng nhau.
Vậy SBID = SAIE
---0,5đ



×