Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Tổng hợp giáo án các môn học từ tuần 3 đến tuần 10 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.05 KB, 56 trang )

TUẦN 3
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013

Đạo đức
Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa chữa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu thảo luận nhóm
- Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Kiểm tra (5 phút)
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
2. Dạy bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phân tích truyện cái bình hoa
a) Xác định ý nghĩa của hành vi nhận và
sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.

Cách thức tổ chức
H trả lời cá nhân
H + G nhận xét đánh giá

2.3 Bày tỏ ý kiến thái độ của mìmh.
* Giúp H biết bày tỏ thái độ của
Mình .


G: quy định cách bày tỏ ý kiến và thái
độ của mình sau đó lần lượt đọc từng
ý kiến.
H: bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.
G: KL
G: nhận xét giờ học
H: về chuẩn bị kể lại một trường hợp
đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác.

3. Hướng dẫn thực hành ở nhà (5phút)

G: thuyết trình
G: kể chuyện "Cái bình hoa " kể từ
đầu đến cái bình vỡ.
G: nêu tình huống
Nếu Vơ-va khơng nhận lỗi điều gì xảy
ra ?
H: thảo luận nhóm
H: đại diện nhóm trình bày .
H+ G nhận xét bổ sung
G: kể đoạn cuối câu chuyện .
Phát phiếu câu hỏi cá nhân


Luyện tiếng việt
TIẾT 1

I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ.

- Hiểu được câu chuyện : Người bạn mới và đánh dấu vào trước câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC (5 phút)
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập

Đọc truyện sau: Người bạn mới
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Đánh dấu vào trước câu TL đúng:
a) Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì ?
Bạn nhỏ xíu, bị gù.
Bạn khơng thể tự đi vào lớp.
Bạn rất nhát, mẹ dắt mới vào.
b) Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp thế nào ?
Vui vẻ, tươi cười.
Ngạc nhiên.
Chế nhạo
c) Thấy ánh mắt của thầy, th/độ của các bạn thay đổi thế nào ?
Vui vẻ, tươi cười.
Ngạc nhiên.
Chế nhạo
d) Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu
cho Mơ ?

Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ.
Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ.
Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.
e) Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng tin cậy ?
Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.
Vì Mơ tin tưởng vào thầy giáo.
Vì Mơ rất dịu dàng.
g) Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
Mơ bé nhỏ nhất lớp.
Mơ là bạn học sinh mới.
Các bạn tươi cười đón Mơ.

3. Củng cố – dặn dò (5phút)

Cách thức tổ chức
G. kiểm tra
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.

H. đọc nối tiếp câu (nhiều H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, t.cảm qua giọng đọc
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét

H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?

G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét

G. nhận xét giờ học.


Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu
* Giúp H củng cố về :
- Phép cộng có nhớ : Tính nhẩm và tính viết (Đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần
và kết quả phép cộng. Giải bài tốn có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
H. lên bảng đặt tính rồi tính, nêu tên gọi
25 + 32 ; 40 + 6
TP
2. Bài mới
H- G. nhận xét, đánh giá
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm:
H. nêu yêu cầu và tự đặt tính vào vở (cả
6+4+7=
9 +1 + 8=

8+2+5=
lớp)
7 + 3 + 2=
9 + 1+ 1=
5+5+6=
H. tính trên bảng
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
H- G. nhận xét - chữa bài 1
28 + 2
54 + 26 37 + 33
9 + 21
H. nêu yêu cầu và làm bài trong vở
28
54
37
9




G. theo dõi chấm điểm
2
26
33
21
H. đổi chéo vở kiểm tra - báo cáo kết quả
30
80
70
30

G. nhận xét, sửa chữa trên bảng
Bài 3:
Bài giải
H: đọc đề tốn 1 H - G phân tích đề tốn
Cây cam trong vườn có tất cả là:
Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
42 + 18 = 60 (cây cam)
H: tự làm bài - chữa bài trên bảng H
H: NX - G đánh giá chốt kết quả đúng
ĐS: 60 cây cam.
Bài 4: Viết vào chỗ chấm:
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

H. đọc to đề bài- lớp đọc thầm
- Lớp làm vào vở - chữa bài trên bảng
G. nhận xét đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò

G. NX giờ học.


Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2013

Luyện tiếng việt
TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố Nhận biết được từ chỉ sự vật (danh từ ) Biết đặt câu theo mẫu Ai ( con gì - cái gì )là gì ?
- Củng cố qui tắc chính tả : tr hoặc ch ; ng hay ngh, làm đúng bài tập
II. Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
G. nêu yc của tiết học
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền chữ tr hoặc ch :
H. nêu yc
Mười quả trứng tròn
Lòng trắng lòng đỏ
G .HD. học sinh
Mẹ gà ấp ủ
Thành mỏ thành chân
H. làm vào thực hành TV và
Mười chú gà con
Cái mỏ tí hon
tốn tập 1 – chữa
Hơm nay ra đủ
Cái chân bé xíu
H+G. nhận xét
Phạm Hổ
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :
- Kiến canh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
- Dã tràng xe cát biển đơng
Nhọc lịng mà chẳng nên cơng cán gì.
Bài 2: Điền chữ: ng hoặc ngh
Chim gáy là chim của đồng quê ...ày mùa. Con chim gáy

hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ... âm, ... ơ .....ác nhìn
xa. Chú chim gáy nào giọng ....e càng trong, càng dài, mỗi
mùa càng được thêm vịng cườm đẹp quanh cổ.
Theo Tơ Hồi
Bài 3: Nối Đúng để tạo câu theo mẫu:
Ai (cái gì, con gì ) ?
Là gì ?

M: a) Bố Mơ
quê
b) Mẹ Mơ
c) Chị Mơ
c) Chim gáy

H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét

1) là lồi chim của đơng H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
2) là học sinh lớp 7
tốn tập 1 – chữa
3) là cơng nhân
H+G. nhận xét
4) là thủy thủ

Bài 4: Viết tên 5 bạn mang tên 5 loài hoa theo thứ tự bảng

H. nêu yc
chữ cái :
G .HD. học sinh
Mai, Hồng, Cúc, Sen, Lan
1).....................................................
H. làm vào thực hành TV và
2).....................................................
toán tập 1 – chữa
3).....................................................
H+G. nhận xét
4).....................................................
5).....................................................

3. Củng cố - dặn dò (5phút)

G. NX. giờ học.


Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2013

Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 2
I. Mục tiêu
* Giúp H củng cố về:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9 cộng với một số (Cộng qua 10 có
nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung

1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 2= 11
9 + 4 = 13
2 + 9 = 11 4 + 9 = 13

Cách thức tổ chức

G. giới thiệu trực tiếp

9 + 6 = 15
6 + 9 = 15

H. đọc yêu cầu bài tập
G. hướng dẫn mẫu - H tự làm vào vở
H. lên bảng (H)
G- H. nhận xét bài trên bảng

Bài 2: Đặt tính rồi tính
9+8
9

8
17

9+5
9


5
14

9+9
9

9
18

Bài 3: Tính
9 + 1 + 4 = 14
9 + 5 = 14

9+7
9

7
16

H. đọc yêu cầu bài và đọc mẫu (1H)
H. làm bài trên bảng (H)
- Lớp làm bài vào vở
H- G. nhận xét, chữa bài trên bảng
G. chấm một số bài

9 + 1 + 7 = 17
9 + 8 = 17

Bài 4:

Bài giải
Có tất cả số bạn đang tập hát là:
9 + 9 = 18 (bạn)
Đáp số : 18 bạn.
3. Củng cố - dặn dò

4+9
4

9
13

H. đọc đề bài (2H)
G. h/dẫn H nêu dữ kiện để G tóm tắt
H. lên bảng làm bài (1H)
- Lớp làm bài vào vở
G – H. chữa bài trên bảng - G chốt
kết quả
G. NX giờ học.


Luyện tiếng việt
TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp H trả lời được câu hỏi như thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)


Cách thức tổ chức

2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài

G. nêu yc của tiết học

2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Dựa theo truyện "Người bạn mới", trả lời 4
câu hỏi sau để tạo thành một đoạn văn có 4 câu:

H. nêu yc

a) Mơ là cơ bé như thế nào ? ( Gợi ý: Nhỏ xíu,

H. Đọc lại truyện "Người bạn

bị gù ? Cao lớn ?...)

mới".

b) Khi Mơ đến trường mới, các bạn đón Mơ ra sao ? G .HD. học sinh
( Vui vẻ, thân thiện ? Không thân thiện ? )

H. làm vào thực hành TV và

c) Mơ cảm thấy thế nào trong lớp học mới ?

toán tập 1 – chữa


(Tin cậy vào thầy và các bạn ? Cảm thấy cô đơn ? )

H+G. nhận

d) Em nghĩ gì về các bạn học sinh trong câu chuyện

xét

này ?
(Tốt bụng, nhân hậu, đáng yêu ? Thích chế giễu
người khác ? )

3. Củng cố - dặn dò (5phút)

G. NX. giờ học.


Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2013

Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục đích u cầu :
- Nhận biết được từ chỉ sự vật (danh từ )
- Biết đặt câu theo mẫu Ai ( con gì - cái gì )- là gì
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)

2. Bài mới (30phút)
G. nêu YC. Giờ học.
2.1 Giới thiệu bài
2.2 HD. Làm bài tập
H. đọc YC. Của bài
Bài 1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật (người, đồ G. Hướng dẫn - H.làm vào vở
vật, con vật, cây cối,……):
H. chữa
- học sinh - chăm chỉ - hát - xanh tươi
H. nhận xét, bổ xung
- khoẻ mạnh- trẻ em- vui chơi- tre
G. ghi bảng từ đúng
- vở - sư tử - ngựa - máy cày
- múa - chạy - cỏ - thông minh.

*Bài 2. Viết các từ chỉ sự vật ở bài tập 1 vào
từng cột trong bảng:
Chỉ người- đồ vật- con vật- cây cối
Bài 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
để tạo thành câu:
Ai (hoặc cái gì, con gì)
- là gì ?
………………….
Rất gắn bó…
Mẹ của em
…………..
Bài 4: Chọn từ chỉ sự vật ở bài tập 1(hoặc
tìm từ khác) để đặt 2 câu theo mẫu):
Ai (hoặc cái gì, con gì)
- là gì ?

Trẻ em
là tương lai của…
3. Củng cố dặn dị (5phút)
Ký duyệt của tổ chun mơn
Ngày
tháng 9 năm 2013

H. nêu YC. - G. hướng dẫn H. làm
H. làm bài
H. chữa + nhận xét
G. ghi nhanh lên bảng
G. nêu YC Bài và viết câu mẫu lên
bảng
H. đọc mơ hình câu và câu mẫu
H. làm bài vào vở
H. chữa bài + nhận xét
G. uốn nắn
H. nêu YC.
G. hướng dẫn H. làm
H. làm bài - H. chữa + nhận xét
G. củng cố kiến thức - N/xét giờ học.

TUẦN 4


Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013

Đạo đức
Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết2)
I. Mục tiêu

- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa chữa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu thảo luận nhóm

- Vở BT đạo đức

III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung
1. Kiểm tra (5 phút)

Cách thức tổ chức

2. Thực hành
2.1 Đóng vai theo tình huống
a)Giúp H thực hiện lựa chọn và thực
hành nhận và sửa lỗi
Tình huống 1:
Tuấn cần xin lỗi bạn vì khơng giữ đúng
lời hưá và giải thích rõ lý do .
Tình huống 2 :
Châu cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa
Tình huống 3 :
Trường xin lỗi bạn và dán lại sách
*Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi .
b)Giúp H việc bày tỏ ý kiến và thái
độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng
mình là việc làm cần thiết là quyền của

từng cá nhân .
*Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người
khác hiểu lầm, nên lắng nghe ý kiến để
hiểu người khác.
2.2 Tự liên hệ
c)Hoạt động giúp H đánh giá tự lựa chọn
hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm
bản thân .
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

G: kiểm tra bài 2 chuẩn bị thực hành
Của H
G: NX- đánh giá
G: chia nhóm
G: phát phiếu giao việc
G: nêu tình huống 1,2,3,4
H: mỗi nhóm đóng vai một tình huống
Các nhóm lên trình bày cách ứng xử của
mình qua một tiểu phẩm
H: nhận xét
G: kết luận
H: thảo luận theo nhóm
G: phát phiếu giao việc
H: các nhóm thảo luận
3,4H đại diện các nhóm lên trình bày
H: nhận xét
G: kết luận
H: lên kể những trường hợp mắc lỗi và
sửa lỗi.
G + H phân tích tìm ra cách giải quyết

đúng, khen những bạn trong lớp
G: nhận xét giờ học.

Luyện tiếng việt
TIẾT 1


I. Mục đích u cầu
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
- Hiểu được câu chuyện : Lời hứa và lời nói khốc và đánh dấu vào trước câu trả
lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập

G. Giới thiệu bài trực tiếp

Đọc truyện sau: Lời hứa và lời nói khốc
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn

2.3 Bài tập: Đánh dấu vào

thích hợp: đúng hay sai ?

Đúng Sai
a) Khỉ Con đi chơi, hứa sẽ mang cỏ tươi về
cho Sóc, cà rốt cho Dê, quả thông cho Thỏ.
b) Đi chơi vui, Khỉ Con quên hết lời hứa.
c) Các bạn gọi Khỉ Con là "kẻ khoác lác".
Bài tập: Đánh dấu vào trước câu TL đúng:
a) Bị gọi là "kẻ khoác lác", thái độ của Khỉ Con thế nào ?
Hiểu lỗi của mình.
Rất giận các bạn.
Buồn, khơng hiểu vì sao bị gọi như thế.
b) Khỉ mẹ giải thích cho Khỉ Con điều gì ?
Hứa mà khơng làm thì lời hứa giống lời nói khốc.
Khơng lừa dối ai thì khơng phải "kẻ khốc lác".
Khốc lác là tính rất xấu.
c) Dịng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật(con vật, củ quả)?
đi, hứa, qn.
khỉ, cà rốt, quả, thơng.
Khốc lác, buồn, lừa dối.
d) Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
Khỉ Con rất buồn.
Khỉ Con quên lời hứa.
Khỉ Con là chú khỉ ham chơi.

3. Củng cố – dặn dị (5phút)

Luyện tốn


G đọc tồn bài, nêu u cầu đọc.

H. đọc nối tiếp câu (nhiều H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, t. cảm qua giọng đọc
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét

H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét

G. nhận xét giờ học.


LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
- Phép cộng có nhớ : Tính nhẩm và tính viết (Đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần
và kết quả phép cộng.
- Củng cố kỹ năng so sánh số và giải bài tốn có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung

Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
H. lên bảng đặt tính rồi tính, nêu tên gọi
35 + 23 ; 50 + 6
TP
2. Bài mới
H- G. nhận xét, đánh giá
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
H. nêu yêu cầu và tự đặt tính vào vở (cả
59 và 16 32 và 29
69 và 8
9 và 46
lớp)
59
32
69
9
H. tính trên bảng




16
29
8
46
H- G. nhận xét - chữa bài 1
75

61
77
55
H. nêu yêu cầu và làm bài trong vở
49 và 27
24 và 39 89 và 10 19 và 55
G. theo dõi chấm điểm
49
24
89
19




H. đổi chéo vở kiểm tra - báo cáo kết quả
27
39
10
55
G. nhận xét, sửa chữa trên bảng
76
63
99
74
Bài 2: Điền > ; < ; = ?
9+6 > 12
9 + 4 < 15

9+9 > 9+7

9+5<9+8

9 + 3 = 3 +9
2+9=9+2

Bài 3:
Bài giải
Số quyển truyện hai bạn có tất cả là:
29 + 16 = 45 (quyển truyện)
ĐS: 45 quyển truyện
Bài 4: Đố vui:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng :
3. Củng cố, dặn dị

H: đọc đề tốn 1 H - G phân tích đề tốn
Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
H: tự làm bài - chữa bài trên bảng H
H: NX - G đánh giá chốt kết quả đúng

G. NX giờ học.

Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013

Luyện tiếng việt
TIẾT 2


I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố qui tắc chính tả : iê, yê, làm đúng bài tập phân biệt cách viết các

phụ âm đầu hoặc vần : d, r, gi, ; ân, âng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học

Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013

Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 2


I. Mục tiêu
* Giúp H củng cố về:
- Củng cố và rèn kỹ năng 8 với một số (cộng qua 10), phép cộng có nhớ tính nhẩm và
tính viết (Đặt tính rồi tính).
- Củng cố kỹ năng so sánh số và giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
8 + 6= 14
8 + 4 = 12
8 + 9 = 17 8 + 7 = 15

Cách thức tổ chức

G. giới thiệu trực tiếp


8 + 5 = 13
8 + 8 = 16

H. đọc yêu cầu bài tập
G. hướng dẫn mẫu - H tự làm vào vở
H. lên bảng (H)
G- H. nhận xét bài trên bảng

Bài 2: Đặt tính rồi tính
28 + 7
28

7
35

68 + 8
68

8
76

88 + 4
88

4
92

48 + 6
48


6
54

Bài 3: Điền > ; < ; = ?
8+4< 8+5
8+7 > 8+3
8+9 = 9+8
10 + 8 = 18
Bài 4:
Bài giải
Cả lê và táo có số quả là:
28 + 9 = 37 (quả)
Đáp số : 37 quả.
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
....................................................................
3. Củng cố - dặn dò

H. đọc yêu cầu bài và đọc mẫu (1H)
H. làm bài trên bảng (H)
- Lớp làm bài vào vở
H- G. nhận xét, chữa bài trên bảng
G. chấm một số bài

H. đọc đề bài (2H)
G. h/dẫn H nêu dữ kiện để G tóm tắt
H. lên bảng làm bài (1H)
- Lớp làm bài vào vở
G – H. chữa bài trên bảng - G chốt
kết quả

G. NX giờ học.

Luyện tiếng việt
TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp H Đặt câu hỏi và trả lời được câu hỏi.


II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập

Cách thức tổ chức
G. nêu yc của tiết học

Bài 1: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi :
a) Sinh nhật của em là ngày nào ?
........................................................................
........................................................................
b) Sinh nhật của bố em là ngày nào ?
........................................................................
........................................................................
c) Sinh nhật của mẹ em là ngày nào ?
........................................................................
........................................................................
d) Tháng này có bao nhiêu ngày ?

........................................................................

H. nêu yc
H. Đọc lại truyện "Người bạn
mới".
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận
xét

e ) - ...................................................................
- Hôm nay là ngày mồng 8 tháng 3.
Bài 2: Sau khi nghe mẹ giải thích, Khỉ Con đã hiểu
ra. Nó tìm gặp các bạn để xin lỗi. Hãy viết lời xin
lỗi của Khỉ Con trong đoạn đối thoại sau :
Khỉ Con : - Chào các cậu.
Sóc, Dê, Thỏ : - Chào "Khỉ Con khốc lác".
Cậu đến tìm chúng mình có việc gì ?
Khỉ Con : - ........................................................
............................................................................
............................................................................
3. Củng cố - dặn dò (5phút)
G. NX. giờ học.

Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013

Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT - TỪ NGỮ VỀ NGÀY THÁNG NĂM



I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu chọn ý
II .Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
H. đặt câu
- Đặt câu theo mẫu : Ai? Là gì ?
H+G. NX. ĐG.
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
G. nêu MĐYC. Giờ học
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. Tìm ít nhất 3 từ để ghi vào mỗi dòng H. đọc nêu YC. Bài (lớp)
theo gộ ý dưới đây:
G. HD. H. điền từ đúng nội dung phần
a) Từ chỉ người trong gia đình:……..
H. làm bài vào vở (lớp)
b)Từ chỉ người ở trường lớp:………….
H. chữa bài . NX.
c) Từ chỉ đồ vật trong gia đình:……..
G. củng cố từ chỉ sự vật
d) Từ chỉ đồ vật ở trường lớp:……
G. đánh giá
e) Từ chỉ con vật(………):….
g) Từ chỉ cây cối(………):….

Bài 2. Viết câu hỏi vào cột A hoặc câu trả
G. nêu YC. Bài và HD. Làm
H. làm bài vào (BTTHL2T1)
lời vào cột B sao cho phù hợp:
H. chữa + NX .
(BTTHL2T1 trang 18)
Bài 3. Chuỗi câu sau đây chưa đánh dấu chấm.
Hãy ngắt thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:

Lan bị ốm các bạn đến thăm và chép bài
cho bạn ai cũng mong Lan mau khoẻ để
đến lớp học.
3. Củng cố dặn dị (5phút)
Ký duyệt của tổ chun mơn
Ngày tháng 9 năm 2013

H. viết vào vở (lớp)
G. theo dõi uốn nắn.

G. nêu YC. Bài và HD. Làm
H. làm bài vào (BTTHL2T1)
H+ G: chữa + NX
G. nhận xét giờ học.
Ký duyệt của chuyên môn
Ngày tháng 9 năm 2013

TUẦN 5
Chiều thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Đạo đức (lớp 2)
Tiết 5: GỌN GÀNG - NGĂN NẮP

I. Mục tiêu


- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- H tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ tranh thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Kiểm tra ( 5 phút )
Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
* Hoạt cảnh "Đồ dùng để ở đâu "
a) H nhận thấy ích lợi của việc sống gọn
gàng ngăn nắp.

Cách thức tổ chức
H: trả lời cá nhân
H+ G nhận xét đánh giá.

* Thảo luận nhận xét nội dung tranh
b) H biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và
chưa gọn gàng ngăn nắp
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong
tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp -- Nơi học
và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 3 là
chưa gọn gàng ngăn nắp.
* Bày tỏ ý kiến.


3. Củng cố , dặn dò ( 5 phút )

G: chia nhóm và giao kịch bản để các
nhóm chuẩn bị.
H: lên bảng trình bày hoạt cảnh
H: thảo luận + TLCH
Tại sao bạn Dương lại khơng tìm thấy
cặp và sách ?
Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì ?
H: trả lời, nhận xét- G KL
G: giao việc cho các nhóm thảo luận
Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của
các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng
ngăn nắp chưa vì sao ?
H: qs tranh 1,2,3,4
H: đại diện các nhóm
H: nhóm khác nhận xét bổ sung
G: KL
H: sắp lại đồ dùng của mình
G: nêu tình huống
H: thảo luận
H: lên trình bày ý kiến
H: khác nhận xét - G kết luận
G: nhận xét giờ học
Về nhà nhớ thực hiện gọn gàng ngăn
nắp.

Luyện tiếng việt
TIẾT 1


I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ.
- Hiểu được câu chuyện : Trạng nguyên Nguyễn Kỳ và chọn câu trả lời đúng.


II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC (5 phút)
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc truyện sau: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ

* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng thông minh như thế nào ?

Đọc được nhiều sách.
Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.
Đêm nào cũng học dưới ánh nến ở chân tượng.
b) Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần học tập như thế nào ?
Học một biết mười.
Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.

Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến ở chân tượng.

Cách thức tổ chức
G. kiểm tra
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.

H. đọc nối tiếp câu (nhiều H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, t. cảm qua giọng đọc
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét

H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét

c) Vì sao sư thầy đổi tên Nguyễn Thời Lượng thành Nguyễn Kỳ ?

Vì cái tên Nguyễn Kỳ đẹp hơn.
Vì trước đó, vùng ấy có một sư thầy tên là Nguyễn Kỳ.
Vì mơ thấy có người tên là Nguyễn Kỳ đỗ Trạng nguyên.
d) Ngày rước Trạng, vì sao Nguyễn Kỳ muốn được đón tại chùa ?


Vì muốn cảm tạ Phật và sư thầy.
Vì muốn thể hiện mong ước được trở lại chùa.
Vì muốn tỏ lịng biết ơn tổ tiên, cha mẹ.
e) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật (người, đồ vật) ?

nuôi dạy, thăm, tạ ơn.
Nguyễn Kỳ, tượng, nến.
ngheo, chuyên cần, thuộc.

3. Củng cố – dặn dò (5phút)

G. nhận xét giờ học

Thủ công
Tiết 5: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T1)
I. Mục tiêu


- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp
tượng đối thẳng, phẳng.
* Với H khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp
thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Chuẩn bị
- Mẫu máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay đi rời - Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học
Nội dung
1. Kiểm tra
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài

2.2 Hướng dẫn quan sát nhận xét.

2.3 Hướng dẫn mẫu.
B1. Cắt tờ giấy HCN thành một hình
vng và 1 hình chữ nhật.
B2. Gấp đầu và cánh máy bay.
B3. Làm thân và đuôi máy bay.
B4. Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.

2.4 Tập gấp .

3. Nhận xét đánh giá- dặn dò:

Cách thức tổ chức
G. KT sự chuẩn bị đồ dùng của H.
G. . Giới thiệu mẫu
H. Quan sát mẫu gấp máy bay đuôi rời phản
lực.
H. quan sát nhận xét về hình dáng đầu cánh
thân đi máy bay.
G. Mở dần phần đầu.
H. Quan sát
G. Kết luận.
G. Hướng dẫn các thao tác.
H. Quan sát.
H. Nhắc lại các bước và các thao tác
H. Tập gấp.
G. Theo dõi uốn nắn những H yếu chậm.
H. Thực hành thao tác gấp .
G. Lưu ý H: Các nếp gấp phải phẳng, cách

đều, miết kỹ quan sát giúp đỡ học sinh còn
lúng túng.
H. Thực hành
- Tập gấp máy bay đuôi rời
G. Quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
G. Củng cố nội dung bài- Nx tiết học
G. Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập, kỹ năng thực hành sản phẩm,
H. Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động NGLL
CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP( TIẾP )


I. Mục tiêu
- Học sinh làm quen với hoạt động tập thể.
- Học sinh biết thực hiện những công việc làm sạch đẹp trường, lớp. nơi mình
đang học tập.
- Học sinh biết giữ vệ sinh chung, biết áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Kế hoạch phân công HS, 1 số dụng cụ,..
- HS: Tranh, ảnh, hồ dán, kéo,…

III.Các họat động dạy - học
Nội dung
1.Ổn định tổ chức:

Cách thức tổ chức

(5 phút)

G: KT dụng cụ HS đã chuẩn bị để thực hiện nhiẹm
vụ.
- Chia lớp thành 3 tổ
- Phân công nhiệm vụ cho từng tổ

2. Các hoạt động:
HĐ1: Trang trí lớp học
(25 phút)

G: HD cách thực hiện.
H: Thực hiện nhiệm vụ đợc phân cơng.
- T1: Trang trí khẩu hiệu
- T2: Trang trí tranh, ảnh
- T3: Trồng cây, chăm sóc cây
G: Khuyến khích động viên các em thực hiện một
cách tự nhiên
G: Nêu yêu cầu hoạt động
H: Thực hiện nhiệm vụ theo tổ
G: Quan sát, nhắc nhở HS đảm bảo an toàn và đẹp
HĐ2: Nhận xét, đánh giá (5
mắt.
ph)
H: Báo cáo kết quả
H+G: Tham quan vị trí trưng bày của từng tổ để
nhận xét, đánh giá kết quả, góp ý những điểm cần
khắc phục của từng tổ.
H+G: Nhận xét , đánh giá chung.
3. Củng cố, dặn dò

(3 phút) G: Nhận xét giờ hoạt động tập thể.
H: Xếp gọn dụng cụ.

Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013

Luyện tiếng việt
TIẾT 2


I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố qui tắc chính tả : ia, ya, làm đúng bài tập phân biệt cách viết các
phụ âm đầu hoặc vần : l hoặc n ; en, eng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
G. NX. Giờ học.

3. Củng cố - dặn dị (5phút)

Luyện tốn
LUYỆN TẬP TIẾT 1


I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
- Phép cộng có nhớ : Tính nhẩm và tính viết (Đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần
và kết quả phép cộng.
- Củng cố kỹ năng so sánh số và giải bài tốn có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung


Cách thức tổ chức

1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số
hạng là :
58 và 29 28 và 44 78 và 6
58
28
78



29
44
6
87
72
84
68 và 17
68

17
85

25 và 18
25


18
43

88 và 8
88

8
96

48 và 3
48

3
51
38 và 40
38

40
78

Bài 2: Tính
8+9+1 = ... 8+7+3 = .... 8+4+6 = ...
Bài 3:
Bài giải
Đoạn thẳng AC dài là:
18 + 14 = 32 (dm)
ĐS: 32 dm
3. Củng cố, dặn dò


G. giới thiệu bài
H. nêu yêu cầu và tự đặt tính vào vở (cả
lớp)
H. tính trên bảng
H- G. nhận xét - chữa bài 1
H. nêu yêu cầu và làm bài trong vở
G. theo dõi chấm điểm
H. đổi chéo vở kiểm tra - báo cáo kết quả
G. nhận xét, sửa chữa trên bảng

H: đọc đề toán 1 H - G phân tích đề tốn
Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ?
H: tự làm bài - chữa bài trên bảng H
H: NX - G đánh giá chốt kết quả đúng
G. NX giờ học.

Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013

Luyện toán
Luyện tiếng việt


TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp H .
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung

Cách thức tổ chức


1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập

G. nêu yc của tiết học

Bài 1: Dựa theo mẫu ở bài tập 4 (tiết 2), em hãy viết H. nêu yc
một đoạn văn gồm 3 câu giới thiệu:
H. Đọc lại truyện "Người bạn
mới".
- Tên trường em.
G .HD. học sinh
- Tên người bạn em thân nhất.
H. làm vào thực hành TV và
- Tên trị chơi em thích nhất.
tốn tập 1 – chữa
Trường em là....................................................
H+G. nhận
................................................................................
xét
................................................................................
Bài 2: Dưới đây là 4 bức tranh kể về cuộc "du lịch
đường phố" của hai cậu bé Bi và Tơm. Em hãy hồn
chỉnh lời thuyết minh cho các tranh.
............................................................................
............................................................................
3. Củng cố - dặn dò (5phút)


NX. giờ học.

Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày
tháng 9 năm 2013
Đã kiểm tra

TUẦN 6
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013

Luyện tiếng việt


TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
- Hiểu được câu chuyện : Đi học muộn và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập

G. Giới thiệu bài trực tiếp


Đọc truyện sau: Đi học muộn
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Cô giáo hỏi Nam điều gì ?

Vì sao em nghỉ học.
Vì sao hơm nay em đi học muộn.
Vì sao hơm nào em cũng đi học muộn.
b) Nam trả lời vì em nhìn thấy biển báo ở đâu ?
Ở gần trường.
Ở gần đường.
Ở gần nhà.
c) Biển báo viết gì ?
Trường học. Dừng lại.
Trường học. Đi chậm lại.
Trường học. Đi nhanh lên.
d) Câu trả lời của Nam rất buồn cười, vì sao ?
Vì biển báo khơng dành cho trẻ em.
Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai
nạn.
Vì biển báo chỉ nhắc người đi bộ cẩn thận, tránh gây tai
nạn.
e) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật (người, đồ vật) ?
Nam, trường, biển báo.
muộn, chậm, thấy.
đi học, hỏi, đáp.


3. Củng cố – dặn dò (5phút)

G đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.

H. đọc nối tiếp câu (nhiều H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, giọng đọc.
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét

H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét

G. nhận xét giờ học

Thủ cơng
Tiết 6 : GẤP MÁY BAY ĐI RỜI
I. Mục tiêu


- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp
tượng đối thẳng, phẳng.

* Với H khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp
thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Chuẩn bị
- Mẫu máy bay đuôi rơi bằng giấy thủ công.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Thực hành gấp máy bay đuôi rời.
B1. Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình
vng và HCN.
B2. Gấp đầu và cánh máy bay.
B3 Làm thân và đuôi máy bay.
B4. Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng.
Thực hành gấp

- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
3 . Nhận xét đánh giá- dặn dị:

- Giấy thủ cơng.

Cách thức tổ chức
G. KT sự chuẩn bị đồ dùng của H.
G. . Giới thiệu trực tiếp
H. Nhắc lại các bước và thao tác gấp máy
bay đuôi rời.

H. Thực hành gấp máy bay đuôi rời

G.Đến từng H quan sát uốn nắn cho H.
G. Nhắc nhở H trong qua trình làm cần miết
các đường mới gấp cho phẳng.
G. chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương.
G. Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm của học sinh.
G. Củng cố nội dung bài- Nx tiết học
G. Nhận xét tinh thần thái độ kết quả học tập
của học sinh, kỹ năng thực hành sản phẩm,
H. Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động NGLL
CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I. Mục tiêu


- Học sinh làm quen với hoạt động tập thể.
- Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của răng.
- Học sinh biết cách chăm sóc và bảo vệ hàm răng trắng đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Mơ hình hàm răng, tranh vẽ
- HS: Những điều đã biết về răng
III. Các họat động dạy - học
Nội dung
1.Ổn định tổ chức
( 5 phút )

Cách thức tổ chức

G: Tổ chức, điều khiển
H: chơi trò chơi ‘’ Con thỏ’’

2. Các hoạt động
2.1 Giới thiệu về răng (10 phút)

G: HD cách thực hiện.
H: Bằng kiến thức của bản thân, nêu những
điều đã biết về răng( nối tiếp)
G: Khuyến khích động viên các em thực
hiện một cách tự nhiên
2.2 Cấu tạo của răng (8 ph)
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Một răng tồn tại được trên hàm có 2 G: Nêu yêu cầu hoạt động
phần:
- Giới thiệu với HS về cấu tạo của
+ Răng: thân răng và chân
răng( H1)
răng( men, ngà, tuỷ)
H: Nêu lại cấu tạo của răng
+ Mô răng( cịn gọi là mơ nha chu): - Mơ tả lại cấu tạo trên hình vẽ( H1)
ca men. Nếu răng, dây chằng nha
H+G: Nhận xét, bổ sung
chu, xương ổ răng
H: Quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm đơi về
2.3 Chức năng của răng ( 10 ph)
chức năng của răng
- Răng có 3 chức năng:
- Đại diện nhóm phát biểu
+ Nhai nghiền thức ăn, giúp tiêu hoá H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.

tốt và cho cảm giác ngon miệng
+ Phát âm: chuẩn, chính xác
G: Nhận xét giờ hoạt động tập thể.
+ Thẩm mĩ: Tạo sự hài hoà của
H: Nhắc lại ND chính đã trao đổi trong giờ
khn mặt, nụ cười đẹp, duyên dáng.
hoạt động tập thể.
3. Củng cố, dặn dò
(3 phút)
- Chuẩn bị ND cho buổi sinh hoạt TT sau.

Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013

Đạo đức
GỌN GÀNG - NGĂN NẮP (tiết 2 )
I.Mục tiêu


- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- H tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung

Cách thức tổ chức

1. Kiểm tra ( 5 phút )

Em cần làm gì để giữ cho góc học tập
Luôn gọn gàng ngăn nắp ?
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Thực hành
Hoạt động 1 : Đóng vai cho các tình
Huống .
* biết cách ứng xử phù hợp
để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.
a- Em cần dọn mân bát tr/khi đi chơi.
b- Em quét nhà xong mới xem phim.
c- Em cần nhắc bạn xếp gọn chiêú và
giúp bạn xếp.
KL:Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng
ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2 : Tự liên hệ
* kiểm tra việc học thực hành
Giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi chỗ học
Chỗ chơi.
KL: sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà
cửa thêm sạch đẹp và khi cần xử dụng thì
khơng phải mất cơng tìm kiếm ...Người
sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi
người yêu mến.
3. Củng cố , dặn dò ( 5 phút )

H. trả lời
H + G. nhận xét, đánh giá
G : thuyết trình
G: chia nhóm giao việc

Tìm cách ứng xử trong mỗi tình huống
H: một nhóm lên đóng vai
H: nhóm khác nhận xét, bổ xung
G: kết luận

H : nhắc lại
G: y/c Hgiơ tay theo 3 mức độ a, b,c
G: điền số H theo mỗi mức độ và ghi
lên bảng số liệu giữa các nhóm.
H: so sánh số liệu giữa các nhóm
G: khoanh những H ở nhóm a
G: đánh giá tình hình việcgiữ gọn gàng
ngăn nắp của H ở nhà , ở trường
G: nhận xét giờ học
H: về thường xuyên sắp xếp nhà cửa
,chỗ học chỗ chơi.

Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013

Luyện tiếng việt
TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố qui tắc chính tả : ai, ay, làm đúng bài tập phân biệt cách viết các


×