Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.01 KB, 29 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2019
TẬP ĐỌCKỂ CHUYỆN
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm., dấu phẩy và giữa các
cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
(người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi)
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian
khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước
đây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*HS Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài.
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
*HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Một số kỹ năng sống cơ bản cần Gd :+ Đảm nhận trách nhiệm.Tư duy sáng tạo;
bình luận, nhận xét. Lắng nghe tích cực.Thể hiện sự tự tin + Giao tiếp.
-GD An ninh – Quốc phịng: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong
kháng chiến

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A.Tập đọc
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu bài: Báo cáo kết
quả tháng thi đua , Noi gương chú bộ đội.(5’)
- GV gọi 2HS đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “ Noi gương chú bộ
đội” trả lời câu hỏi: Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài trực tiếp.


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài: Ở lại với chiến khu(25’)
a - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động - lời của
trung đồn trưởng thể hiện sự trìu mến, âu yếm đối với các em . Nhấn giọng các
từ ngữ : lặng đi, nghẹn lại, rung lên, thà chết,, nhao nhao, van lơn, đừng bắt,…
b - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc câu : GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
– GV hướng dẫn HS đọc từ khó: trìu mến, trung đồn trưởng, rực rỡ, gian khổ,
trở về…
(HS đọc cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp lần 2. GV nhận xét.
+ Đọc đoạn :
- Lượt 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu
dài.
- Lượt 2: GV kết hợp giải nghĩa từ :
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ: thống thiết, bảo tồn
1


- HS đọc chú giải trong SGK.
-GD An ninh – Quốc phịng: Giới thiệu vị trí và vai trị của chiến khu Việt Bắc trong
kháng chiến

+ Đọc nhóm : HS đọc nhóm đơi, GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp và GV nhận xét.
-1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:(12’)
- HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi SGK, nêu được:
Câu 1 (HS đọc đoạn 1) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm
gì? (Ơng đến để thơng báo ý kiến của trung đồn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về
sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới cịn gian khổ, thiếu

thốn nhiều hơn, các em khó lịng chịu nổi) )
Câu 2 (HS đọc đoạn 2): Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ
nhỏ “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? (Vì các chiến sĩ nhở rất xúc động ,
bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà,
không được tham gia chiến đấu)
? Thái độ của các bạn sau đó thế nào? (Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha
thiết xin ở lại)
Câu 3: Vì sao Lượm và các bạn khơng muốn về nhà? (Các bạn sẵn sàng chịu
đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, khơng muốn bỏ
chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.)
Câu 4: Lời nói của Mừng có gì cảm động? ( Mừng rất ngây thơ, chân thật xin
trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đưng bắt các em phải trở về)
+ HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?(Cảm
động chảy nước mắt)
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài? ( tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa
đêm rừng lạnh buốt)
- GV hỏi: Qua câu chuyên em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ
tuổi? (… rất yêu nước, không ngại gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc).
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần u nước, khơng quản
ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp trước đây)
- Giáo dục KNS:
- GV hỏi: Các con cần học tập điều gì ở các chiến sĩ nhỏ tuổi? (Lịng u tổ
qc, hết lịng vì tổ quốc.)
+ Để thể hiện tinh thần hết lịng vì tổ quốc, các con cần phải làm gì? (Khơng
ngại khó khăn, cố gắng vươn lên trong học tập để luôn đạt kết quả tốt.)
+ Luôn đảm nhận trách nhiệm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại:(10)

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2: Giọng xúc động thể hiện thái độ sẵn sàng chịu
đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các em nhỏ tuổi.
- HS đọc lại đoạn 2.
- HS thi đọc đoạn 2. GV nhận xét .
2


- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay trong từng nhóm.
- GV tuyên dương những học sinh có tiến bộ.
B. Kể chuyện
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS kể chuyện (20’)
+ GV nêu nhiệm vụ.
- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK.
- Đoạn 1: Đề nghị của trung đoàn trưởng
- Đoạn 2: Chúng em xin ở lại.
- Đoạn 3: Lời hứa của người chỉ huy.
- Đoạn 4: Tiếng hát giữa từng đêm.
+ Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý.
- GV gọi 2 HS lần lượt kể mẫu đoạn 1,2
- HS tập kể theo nhóm 4. GV giúp đỡ các nhóm kể chuyện.
- Từng nhóm lên kể chuyện trước lớp. Lớp và GV nhận xét.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay kể đúng nhất
Hoạt động nối tiếp(3’)- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ông tổ nghề thêu.

3



TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố thứ tự của các số trong dãy số: (5’)
- GV gọi 1 HS đọc các số từ 9992 đến 10.000
- GV nhận xét
Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được điểm ở giữa hai điểm(7’)
- GV kẻ một đường thẳng, lấy 3 điểm A,O,B
- Hỏi: Ba điểm trên đường thẳng như thế nào với nhau? ( thẳng hàng)
- GV hướng dẫn HS nêu nhận xét: Có 3 điểm A,O, B thẳng hàng xếp theo thứ tự
từ trái sang phải thì O là điểm nằm giữa A và B. (Nhiều HS nhắc lại)
- GV nêu: A, O, B là ba điểm thẳng hàng.0 là điểm ở giữa hai điểm A và B.
(Nhiều HS nhắc lại.)
Hoạt động 3: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng(10)
- GV vẽ đoạn thẳng AB có M là trung điểm như phần bài học SGK.
M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- HS nêu cách nhận biết khi nào một điểm là trung điểm của đoạn thẳng?(Là
điểm ở giữa của đoạn thẳng, chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau).
Hoạt động 4: Luyện tập thực hành(15’)
Bài tập 1: Củng cố cách xác định 3 điểm thẳng hàng và điểm ở giữa.
- HS nêu yêu cầu bài tập: (HS 1 nêu câu hỏi - HS 2 chỉ vào hình trả lời)
- Từng nhóm HS trả lời trước lớp . Lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: Củng cố cách xác định điểm ở giữa và trung điểm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình, suy nghĩ tự làm bài, nối tiếp nhau trình bày ý kiến. Lớp và

GV nhận xét.- Câu đúng : a, e
- Câu sai : b, c, d Một số HS nhắc lại.
*Học sinh làm xong các bài tập thì làm thêm bài giảm tải.
Hoạt động nối tiếp(3’): - Nhận xét tiết học. Củng cố điểm ở giữa, trung điểm
của đoạn thẳng.

4


ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
- Tích cực tham gia các hoạt động đồn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù
hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
HS Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử
dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
Một số kỹ năng sống cơ bản cần Gd: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi
quốc tế.
+ Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên
quan đến quyền trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV- HS: Sưu tầm một số bài hát , bài thơ, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa
thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.(15’)
+Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình đồn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế; HS hiểu trẻ
em có quyền tự do kết giao bạn bè.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành từng nhóm 6 em thảo luận: HS đưa ra tranh ảnh, bài hát, bài
thơ, kể chuyện về tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế mà các em đã chuẩn bị

thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp và GV nhận xét.
+ GV kết luận Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu
da, ngôn ngữ, điều kiện sống ...song đều là anh em, bạn bè, cùng là chủ nhân
tương lai của thế giới . Vì vậy chúng ta phải đồn kết, hữu nghi với thiếu nhi thế
giới.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tích cực tham gia các hoạt động hữu nghị đối
với thiếu nhi quốc tế.(20’)
+Mục tiêu: HS tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi
quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
+ Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm.
Câu 1: Khi nhà trường, địa phương tổ chức các hoạt động như quyên góp, ủng
hộ thiếu nhi các nước gặp khó khăn, em phải làm gì? (Phải tích cực tham gia ).
Câu 2: Trong lớp em có những bạn chưa tích cưc tham gia các hoạt động đoàn
kết, hữu nghi với thiếu nhi quốc tế, em phải làm gì? (Nói và động viên cho các
bạn hiểu để bạn tham gia giống mình).
- GV củng cố chốt lại các hoạt động và việc làm thể hiện tình đồn kết hữu nghị
với thiếu nhi quốc tế.
- GV giáo dục KNS cho các em.
Hoạt động nối tiếp(3’)HS hát bài :Thiếu nhi thế giới liên hoan

5


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.

Các kỹ năng sống cần GD :+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so
sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây.
+ Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV và HS: Các hình trang 76, 77 sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật. (5’)
- GV yêu cầu HS sau khi quan sát các cây xung quanh trường và ở nhà hay trên
đường đi học hàng ngày, hãy cho biết tên cây và cây đó có đặc điểm hình dạng
và kích thước như thế nào?
- GV gợi ý:
+ Cây đó cao hay thấp? Thân cây to hay nhỏ? Thân cứng hay thân mềm? Lá cây
có hình gì? to hay nhỏ? Tán cây to trịn hay hẹp? Cây có hoa quả khơng? Rễ cây
ăn sâu xuống lòng đất hay nổi lên trên?
+ HS nêu lên. GV cùng HS khác nhận xét và đánh giá?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có hình dạng và độ lớn khác nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ SGK. Nêu những điểm giống và khác
nhau giữa các cây có trong hình?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận thường có của một cây. (15’)
- Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa và quả.
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận các cây mà các em mang đi
- HS quan sát và nhận biết được: cây đều có rễ, thân, lá, hoa và quả.
- GV gọi từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV chốt lại : Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
Hoạt động 3: Thực hành chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
(15’)
- GV u cầu mỗi HS chọn cây mình thích.

- HS chỉ ra thân, rễ, lá, hoa, quả của cây.
- HS một số em lên chỉ trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét.
- GV giáo dục KNS: Cây cối, thực vật có ích lợi gì? Em cần bảo vệ và chăm sóc
cây như thế nào?GV củng cố nội dung bài học.
- HS đọc lại Mục bạn cần biết trong SGK.
Hoạt động nối tiếp(3’) GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2019
6


TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS: Thước chia vạch cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố 3 điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng(5’)
- GV kẻ 1 đoạn thẳng trên bảng, ghi tên các điểm, yêu cầu HS nêu tên 3 điểm
thẳng hàng và nêu trung điểm của đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.(30’)
Bài 1: Củng cố cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
a - Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB
- HS quan sát bài mẫu
- HS nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước
* Bước1: Đo đoạn thẳng, xác định độ dài của đoạn thẳng AB (AB = 4cm).
* Bước2: Chia đoạn thẳng AB thành 2 phần bằng nhau, xác định trung điểm của
đoạn thẳng AB là điểm M (AM = MB = 2cm)
* Bước 3:đặt thước sao cho vạch 0cm trùng với điểm A. đánh dấu điểm M trên

AB ứng với vạch 2cm của thước.
* Bước 4: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Một số HS nhắc lại.
Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng AM bằng

1
độ dài đoạn thẳng AB. Viết là: AM =
2

1
AB
2

b -Tương tự HS xác định trung điểm của đoạn thẳng CD
- HS tự làm bài vào vở. Một số HS trình bày cách làm của mình.
- Lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lại: Đoạn thẳng CD dài 6 cm. Chia đôi độ dài đoạn thẳng CD được 3
cm.
- Đặt thước sao cho vạch 0 cm trùng với điểm C. Đánh dấu điểm M trên CD
ứng với vạch 3 cm của thước.
- M là trung điểm của CD.
Bài 2: Rèn kĩ năng gấp hình
- HS quan sát cách gấp trong SGK
- HS thực hành gấp bằng hình chữ nhật các em đã chuẩn bị
- Một số HS lên bảng thực hành cách gấp. Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp(3’) Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau

CHÍNH TẢ
7



NGHE VIẾT : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết được bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viếc
không sai quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập (2) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố phân biệt vần iêt, iêc: (5’)
- GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng viết vào chỗ chấm: Dự tiệc, tiêu diệt.
- Lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét
. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghe viết:(20’)
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn.
- GV hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?(Sự quyết tâm
chiến đấu, khơng sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân.)
b) Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết
- GV giúp HS nhận xét chính tả:
- Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?(Như cách trình bày một bài
thơ …)
- GV hướng dẫn HS viết các từ khó: rực rỡ, ấm hẳn, cây rừng.
c) GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc thong thả từng câu cho HS lắng nghe và viết bài vào vở.
- GV lưu ý HS viết chưa đúng.
d) GV chấm một số bài và nhận xét bài viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập(10’)
Bài2a: a: Viết lời giải các câu đố
- HS nêu yêu cầu bài tập:

- HS tự làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. GV giúp đỡ các em làm bài.
- Lớp và GV nhận xét.
a - (sấm, sét - sông )
Hoạt động nối tiếp(3’)Chuẩn bị bài sau

Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2019
8


TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
- HS làm được các bài tập: 1(a), 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố so sánh 2 số (5’)
- GV gọi 2 HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
588….499 ; 998….1000
- HS nhận xét và nêu cách so sánh
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
(15’)
a. So sánh 2 số có các chữ số khác nhau.
GV viết lên bảng 999… 1000 yêu cầu HS so sánh và giải thích ( vì 999 kém
1000 một đơn vị : 999 + 1 = 1000)
- GV khẳng định cách làm đúng nhất: số 999 bé hơn 1000 vì 999 có ít chữ số
hơn.
- GV u cầu HS so sánh tiếp: 9999 với 10 000.

b. So sánh 2 số có cùng chữ số.
GV yêu cầu HS so sánh : 9000 , 8999
GV hỏi: Khi so sánh các số có cùng chữ số với nhau ta so sánh như thế nào?( so
sánh lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp)
- GV chốt lại ý đúng, nhiều HS nhắc lại
- Một số HS nhắc lại cách so sánh
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành(15’)
Bài 1a: Củng cố cách so sánh các số.
- HS thực hiện vào vở . GV giúp đỡ các em còn lúng túng.
- 4 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài
- 1 số HS nêu cách so sánh.
- GV lưu ý HS khi thực hiện so sánh các bài tập có dạng: 900 + 9….9009 cần
phải thực hiện như sau: nhẩm kết quả của biểu thức sau đó mới so sánh
Bài 2: Củng cố cách so sánh các số có đơn vị đo.
- HS tự làm bài. 2 em lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
- HS giải thích cách so sánh( đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh)
- GV củng cố và chốt lại cách so sánh các đại lượng cùng loại.
*Học sinh làm xong các bài tập thì làm thêm bài giảm tải.
Hoạt động nối tiếp(3’) - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

TẬP ĐỌC
9


CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lịng biết ơn của mọi người trong gia
đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK,
thuộc bài thơ.)

- Một số kỹ năng sống cơ bản cần Gd + Thể hiện sự cảm thông. Kiềm chế cảm
xúc.Lắng nghe tích cực
- GD An ninh – Quốc phịng: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt
sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ
gìn an ninh trật tự
III. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu: bài ở lại với
chiến khu.(5’)
- GV gọi 2 HS đọc bài “ ở lại với chiến khu.”
- Trả lời câu hỏi: Bài “ ở lại với chiến khu.” ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài thông qua tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Chú ở bên Bác Hồ:(15’)
a- GV đọc diễn cảm bài thơ: 2 khổ thơ đầu đọc với giọng ngây thơ, hồn nhiên,
thể hiện băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp
chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi nhớ
đến người đã hi sinh.
b - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ: HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- GV kết hợp hướng dẫn đọc từ khó: Dài dằng dặc, đỏ hoe, Kon Tum; Đăk Lăk.
(HS đọc cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp lần 2 - GV nhận xét.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ trong bài.
- GV đưa bảng phụ, hướng dẫn các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu
cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- HS nêu cách đọc, HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp lần 2. GV nhận xét

- GV gọi 1 HS đọc chú giải SGK.
- GV giải thích từ “bàn thờ”: nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người
thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ tết.
+ Đọc nhóm: HS đọc theo nhóm đơi . GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm .
- 3HS thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
Một HS đọc cả bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:(10’)
HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ, nêu được:
10


Câu 1: (HS đọc khổ thơ 1, 2)
Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú? ( Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu
quá là lâu!, Nhớ chú, Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu?, Chú ở đâu, ở
đâu?...)
Đọc thầm khổ 3:
Câu2: Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao? ( Mẹ thương chú,
khóc đỏ hoe đơi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, khơng muốn nói với con
rằng chú đã hi sinh, khơng thể trở về. Ba giải thích với bé Nga: Chú ở bên Bác
Hồ)
Câu3: (HS đọc khổ thơ 3) Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?
- HS trao đổi nhóm đơi.
(Chú đã hi sinh/ Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những
người đã khuất ./ Bác Hồ khơng cịn nữa . Chú đã hi sinh và được ở bên Bác)
Câu 4: Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mài? ( Trao đổi nhóm
đơi: HS, vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự
bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ Quốc. Người thân của họ và
nhân dân không bao giờ quên ơn họ).
Hỏi: Bài thơ muốn nói với các em điều gì? (Tình yêu thương sâu sắc đối với
những người đã hi sinh vì tổ quốc).

- HS nêu nội dung:
Tình cảm thương nhớ và lịng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với
liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ Quốc. (Nhiều HS nhắc lại)
- Giáo dục KNS: Đối với các liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc em cần có thái độ như
thế nào? (Ln nhớ cơng ơn và có những việc làm phù hợp với khả năng giúp
đỡ gia đình họ)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học thuộc lịng bài thơ.(5’)
- GV cho HS đọc đồng thanh bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp theo phương pháp xoá dần
- Một số HS thi đọc cả bài.
- Lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay, xúc động.
Hoạt động nối tiếp(3’)- Nhận xét tiết học.Dặn hs học thuộc bài thơ.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
11


TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố câu có hình ảnh nhân hố; Tìm bộ phận câu trả lời
câu hỏi Khi nào?(5’)
- GV gọi 1HS đặt câu có hình ảnh nhân hố.
- Gọi 1 HS tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào?
- Trường em nghỉ hè vào cuối tháng 5.

- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc(15’)
Bài tập 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp
- HS đọc u cầu và các từ ngữ trong bài:
- HS cả lớp theo dõi trong SGK
- HS trao đổi nhóm đơi và làm bài vào vở BT. GV giúp đỡ các nhóm thảo luận
đúng yêu cầu.
- GV gọi 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Một số HS trình bày bài làm của mình. - Lớp và GV nhận xét.
a - đất nước, nước nhà, non sơng, giang sơn.
b - giữ gìn, gìn giữ.
c - dựng xây, kiến thiết.
- GVgiải thêm về nghĩa của các từ: giang sơn, kiến thiết,
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể về các vị anh hùng(17’)
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài: Dưới đây là tên một số vị anh hùng dân tộc
có cơng lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. Em hãy nói về một vị anh
hùng mà em biết r.
- 1HS đọc tên các vị anh hùng được nêu trong bài:
- GV nhắc HS kể ngắn gọn, tập trung vào phần kể công lao to lớn của vị anh
hùng đó, nói ngắn gọn về tình cảm, suy nghĩ của mình.
- HS kể theo nhóm đơi ( 2 HS kể cho nhau nghe)
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài , cả lớp theo dõi trong SGK
- GV giới thiệu về anh hùng Lê Lai: Người Thanh Hoa¸…hi sinh vì Tổ quốc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn trong sách. HS làm bài cá nhân vào VBT, GV theo
dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Một số HS đọc bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp(3)’- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

12


ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố những việc nên làm để bảo vệ môi trường(5’)
- GV gọi 2 HS trả lời:
1. Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi cơng cộng?.
2. Nêu tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh?
- HS trả lời, GV nhận xét đánh giá.
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Củng cố cho HS một số kiến thức về chủ đề Xã hội(15’)
+Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về xã hội
+ Cách tiến hành:
- GV nêu luật chơi: Bỏ hệ thống câu hỏi chuẩn bị sẵn vào hộp . HS vừa hát vừa
chuyền
Tay nhau khi bài hát kết thúc chỗ nào thì người đó phải nhặt một câu hỏi trong
hộp và trả lời ; tiếp tục làm như vậy cho đến hết.
Câu hỏi 1: Gia đình bạn có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là những thế hệ
nào?
Câu hỏi 2: Hãy giới thiệu những người thuộc họ nội và họ ngoại của bạn?
Câu hỏi 3: Bạn hãy nêu những việc nên làm để phòng cháy khi ở nhà?
Câu hỏi 4: Hãy nêu các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường?
Câu hỏi 5: Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hố, giáo dục, y tế ...ở địa
phương?

Câu hỏi 6: Kể tên 1 số hoạt động thông tin, liên lạc?
Câu hỏi 7: Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp?
Câu hỏi 8: Nêu đặc điểm của làng quê hoặc đô thị?
Câu hỏi 9: Nêu các quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp?
- Gv lưu ý các câu hỏi sau khi HS trả lời. GV và HS nhận xét, bổ sung.
- GVkết luận từng câu trả lời, GV củng cố nội dung ôn tập.
Hoạt động 3: Vẽ tranh về gia đình, quê hương em. (15’)
- GV gợi ý nội dung tranh vẽ cho HS:
+ Phong cảnh làng quê.
+ Hoạt động lao động đặc trưng của làng quê.
+ Gia đình em (chân dung hoặc cảnh sinh hoạt)
+ Cảnh giao thông ở phố phường…
- GV chọn một số bài HS vẽ nhanh, đẹp và yêu cầu. HS trình bày trước lớp về
nội dung bức tranh.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nối tiếp(3’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Thực vật.
THỦ CÔNG
13


ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
*HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối
xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
- Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Mẫu chữ cái của 5 bài học để học sinh nhớ lại cách thực hiện
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về cắt dán(5’)
- Hãy nêu lại các chữ cái mà em đã cắt.
- Từ các chữ cái các em đã được cắt ở các tiết trước, chọn một số chữ cái đã cắt
được để ghép thành chữ đơn giản khác.
- HS khéo tay: Các em có thể tuỳ chọn các chữ cái đã học để ghép và dán thành
các chữ, các từ tuỳ chọn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét(10’)
+ HS quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát nhanh các mẫu chữ để nhớ lại cách thực hiện.
- HS nhắc lại các bước thực hiện cách cắt dán các chữ cái đơn giản
Hoạt động 3:Thực hành. (15’)
- HS làm việc cá nhân. GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi cắt.
- GV lưu ý các em khéo tay có thể giúp đỡ cho các em hồn thành bài thật tót.
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm(7’)
- Nhận xét đánh giá
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Lớp và GV nhận xét.
- Giáo viên kết luận và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
Hoạt động nối tiếp(3’)- GV tổng kết lại chủ đề cắt, dán giấy.

14


Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn
và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định
trung điểm của đoạn thẳng. HS làm được các bài tập 1,2,3,4a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố về thứ tự các số: (5’)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 4145, 4521, 4213, 4517.
- Lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.(30’)
- GV hướng dẫn HS tự làm bài vào vở các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a
Bài tập1: Củng cố cách so sánh các số.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 2 em lên bảng làm bài, một số em giải thích cách làm.
- Lớp và GV nhận xét.
- GV lưu ý HS khi thực hiện so sánh các đơn vị đo cần đổi về cùng một đơn vị
để so sánh chính xác .
Bài tập2: Củng cố cách viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và thứ tự từ lớn đến

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi một số em đọc bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc lại các số vừa xếp.
- Gv củng cố và chốt lại cách sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến
bé.
Bài tập 3: Củng cố cách viết số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số, bốn chữ số
+ HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS nối tiếp nhau nêu các số. Lớp và GV nhận xét.
+ GV yêu cầu một số học sinh nêu đặc điểm của số lớn nhất, số bé nhất
Bài tập 4 a: Củng cố cách xác định trung điểm của đoạn thẳng .
- HS quan sát tia số.
- GV hướng dẫn : Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào? 1 HS lên bảng chỉ và
đọc số tương ứng.- GV: Trung điểm của đoạn thẳng AB là số nào?(300)
- GV yêu cầu vài HS giải thích.

Hoạt động nối tiếp(3’)- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

15


CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: TRÊN ĐƯỜNG MỊN HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xi. Bài viết
sai khơng q 5 lỗi.
- Làm đúng BT2 a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố phân biệt s/x: (5’)
- GV đọc cho 2HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết vào vở nháp: sấm , sét , xe sợi.
- GV củng cố chốt đáp án đúng.
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết bài Trên đường mịn Hồ Chí Minh
(25’)
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc đoạn viết, 1 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK
- Đoạn văn nói lên điều gì? ( Nỗi vất vả của đồn qn vượt dốc.)
b. Hướng dẫn HS trình bày bài viết và viết chữ khó viết
- Những chữ nào trong bài chính tả cần viết hoa?
- GV hướng dẫn HS viết từ khó: trơn, thung lũng, lúp xúp.
- HS viết vào bảng con.
c. GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh viết chưa nhanh.

d. GV chấm, chữa bài.
- GV chấm 15 - 17 bài, nhận xét và đánh giá từng bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.(5’)
Bài tập 2a:Điền vào chỗ trống S hay x
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc thầm nội dung bài và làm bài vào VBT.
- GV gọi 3 HS lên bảng thi điền đúng nhanh.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
(Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.)
Hoạt động nối tiếp(2’) Chuẩn bị bài sau

16


Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2019
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải tốn có lời văn (có phép tính cộng các số trong phạm vi 10.000)
- HS làm BT 1, 2b; 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố số lớn nhất (5’)
- Khoanh tròn vào số lớn nhất: 7588, 7986, 7589, 7845.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng 3526 + 2759(15’)
- GV nêu phép tính: 3526 + 2759 =?

- Gv gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính - cả lớp làm vào bảng con.
- Một số HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
GV hỏi: Khi đặt tính và thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì?
( Các số cùng hàng thẳng cột với nhau; thực hiện từ phải sang trái)
- GV yêu cầu nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(15’)
- GV yêu cầu HS làm vào vở các bài tập 1, 2b, bài 3, bài 4.
Bài 1 : Tính - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 4 HS làm lên bảng làm bài. Lớp và GV nhận xét kết quả. Một số HS nêu cách
thực hiện.
- GV lưu ý HS : Khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột
với nhau.
Bài 2b: Đặt tính rồi tính- HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm vào vở.
- 2 HS làm bài bảng trên bảng lớp.
- Cả lớp - GV nhận xét chữa bài. GV lưu ý khi cộng hai số có số chữ số khơng
bằng nhau.
- HS nêu nhận xét: Các phép tính vừa thực hiện đều trong phạm vi 10. 000.
- GV củng cố và chốt lại cách cộng các số trong phạm vi 10 000
Bài 3: Bài toán.
- 3 HS đọc đề bài, 1 em nêu tóm tắt, HS làm bài vào vở.
- GV gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- Một số HS trình bày bài làm.
- Lớp và GV nhận xét.
Bài 4: Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật
- HS nêu yêu cầu bài tập và nêu tên các cạnh của hình chữ nhật
- Gọi một số HS nêu cách tìm trung điểm.
*Học sinh làm xong các bài tập thì làm thêm bài giảm tải
Hoạt động nối tiếp(3’) - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
17



TẬP LÀM VĂN
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài
tập đọc đã học (BT1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng(5’)
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về báo cáo hoạt động của tổ và báo
cáo trước lớp.(30)
Bài tập 1: Dựa theo bài tập đọc “Báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương chú
bộ đội” hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc ““Báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương
chú bộ đội”
- Cả lớp theo dõi.
+ GV lưu ý HS :
- Báo cáo hoạt động của tổ theo mấy mục? (2 mục: Học tập, lao động).
- Báo cáo chân thực, đúng thực tế của tổ.
+ GV yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau:
- GV cho HS thống nhất trong tổ những gì đã làm được và chưa làm được.
- GV chia 3 tổ yêu cầu HS trong mỗi tổ lần lượt đóng vai tổ trưởng để báo cáo.
- GV mời đại diện các tổ lên báo cáo trước lớp. Lớp và GV nhận xét.
- GV củng cố một báo cáo của tổ gồm 2 phần : kết quả học tập, lao động của tổ
em trong tháng qua.

Hoạt động nối tiếp(3’)Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

18


TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V,T (1 dòng, viết đúng
tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều….thương
nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ viết hoa N (Ng )
- HS: Bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết chữ N (5’)
- GV kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp. HS viết bảng con chữ N hoa.
- HS viết bài. GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con (15’)
a. Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: N (Ng, Nh), V, T, (Tr).
- GV viết mẫu. HS nêu lại cách viết.
- GV gọi 1 số HS nhắc lại.
- HS viết bảng con chữ Ng,V, T (Tr) trên bảng con.
b.Viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi.
- GV giới thiệu về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
- HS viết bảng con : Nguyễn Văn Trỗi.

- GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
c. Hướng dẫn luyện viết câu ứng dụng:
-1 HS đọc câu ứng dụng.
- Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? (Phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.)
- HS nhận xét độ cao của các con chữ trong câu tục ngữ.
- HS tập viết bảng con: Nhiễu, Người.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở.(15’)
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết phần bài học ở lớp. GV theo dõi và giúp đỡ học sinh viết bài đúng yêu
cầu.
Hoạt động 4: GV chấm chữa bài.(5’)
- GV chấm, chữa 15 - 17 bài.
Hoạt động nối tiếp(3’) Dặn HS luyện viết thêm.

19


GDTT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I MỤC TIÊU:
- Xây dựng tốt nề nếp học tập, nề nếp lớp tự quản.
- Trong tuần phấn đấu không vi phạm nội quy của đội và của nhà trường đề ra.
- Biểu dương các em có tiến bộ trong học tập, nhắc nhở những em chưa cố gắng
trong học tập.
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HĐ 1: Đánh giá hoạt động trong tuần 20:
a, Ưu điểm:
- Đánh giá những mặt tiến bộ và thực hiện tốt của học sinh.
- Khen ngợi, tuyên dương những HS thực hiện tốt trong học tập và rèn luyện.
b, Nhược điểm:

- Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa chịu khó ơn bài và làm bài tập.
- Trong giờ học một số em còn chú ý, tinh thần xây dựng bài chưa cao.
c, Xếp loại:
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động của từng cá nhân qua báo cáo ghi chép của
tổ trưởng từng tổ để lớp căn cứ xếp loại.
- GV nhận xét kết quả xếp loại của các tổ.
HĐ2: Triển khai hoạt động tuần 21.
- Tiếp tục phấn đấu trong mọi hoạt động để đạt kết quả cao nhất, phấn đấu xếp
thứ nhất.
- Nêu cao ý thức tự giác trong học tập.
- Nêu cao tinh thần đoàn kết thi đua cùng tiến bộ.
HĐ3: Thi giọng hát hay.
- Các tổ cử đại diện lên thi hát.
- Bình chọn bạn hát hay nhất
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết sinh hoạt.
KÍ DUYỆT
………………………………………………..
………………………………………………..
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Ngày …… tháng ……. năm ……
PT CM

20


HĐNGLL
KĨ NĂNG QUA ĐƯỜNG AN TOÀN (T2)

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG

BÀI 4: Bác Hồ là thế đấy(T2 )
I - MỤC TIÊU :
- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe
đạp trên đường.
- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (khơng có hè
đường ,hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh)
- Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường .
- Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư.
- Đi bộ trên vỉa hè , khơng đùa nghịch dưới lịng đường để đảm bảo an toàn
- Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.
- Biết trân trọng, đặt lợi ích của cộng đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh , 5 phiếu học tập
2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ 1 : Giới thiệu an tồn và nguy hiểm
Giải thích thế nào là an toàn ,thế nào là nguy hiểm
An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt , khơng bị ngã , bị
đau,...đó là an tồn .
Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn .
- Chia lớp thành các nhóm
- Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn , hành vi nào
là nguy hiểm.
Nhận xét kết luận : Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn ; Đi
bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thơng là đảm bảo an tồn ; Chạy
và chơi dưới lịng đường là nguy hiểm ; Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác chở là
nguy hiểm

HĐ 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an tồn và nguy hiểm
Chia lớp thành 5 nhóm ,phát cho mỗi nhóm một phiếu với các tình huống sau:
Nhóm 1 : Em và các bạn đang ơm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi . Quả
bóng bỗng tuột khỏi tay em ,lăn xuống đường . Em có vội vàng chạy theo nhặt
bóng khơng? Làm thế nào em lấy được bóng ?
Nhóm 2 : Bạn em có mộ hố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đơng xe đi t
chiếc xe đạp mới , bạn em muốn chở em ra p lại .Em có đi hay khơng ? Em sẽ
nói gì với bạn em ?
21


Nhóm 3 : Em cùng mẹ chuẩn bị qua đường , cả hai tay mẹ em đều bận xách
túi . Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ?
Nhóm 4 : Em và một số bạn đi học về , đến chổ có vỉa hè rộng. các bạn rủ em
cùng chơi đá cầu . Em có cùng chơi khơng ? Em sẽ nói gì với bạn ?
Nhóm 5: Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi chơi ,các bạn vẫy em sang
đi cùng nhưng bên kia đường đang có nhiều xe cộ đi lại .Em sẽ làm gì ? làm thế
nào để qua đường đi cùng với bạn em được ?
Nhận xét kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lớn và biết
tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết ,khơng tham gia vào các trị chơi hoặc
đá bóng đá cầu trên vỉa hè , đường phố và nhắc nhở bạn mình khơng tham gai
vào các hoạt động đó .
HĐ3 : An tồn trên đường đến trường
Cho HS nói về an tồn trên đường đi học
+ Em đến trường trên con đường nào ?
+ Em đi như thế nào để được an toàn ?
Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường :
Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải
Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn.
Hoạt động 4: Thực hành- ứng dụng

-Hãy kể một việc mà em đã làm thể hiện sự trân trọng của em trước công sức lao động
của người thân.
-Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một bạn trong lớp em.
Hoạt động 5: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận:
+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của
bác lao cơng trong trường.

HĐ nối tiếp:
Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các em cần làm gì?
- Câu chuyện trên cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

22


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 20 - TIẾT 1
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Ôn tập đọc: ở lại với chiến khu
- Chính tả: Phân biệt s/x, t/c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở luyện tập Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ1. Bài cũ
- Kiểm tra bài làm về nhà của HS. GV nhận xét.
* Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học - Ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS ơn tập:30’
a. Ơn tập đọc
- HS khá đọc mẫu
- HS luyện đọc

- HS đọc theo nhóm 3.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong vở luyện tập Tiếng Việt.
b. Ơn chính tả
GV yêu cầu HS làm bài 3, 4 vở Luyện tập Tiếng Việt.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài
- Thảo luận nhóm 4
- 1 HS trả lời. Gv ghi bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ nối tiếp: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài.

23


THỰC HÀNH TOÁN
TUẦN 20 (T1)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Củng cố cho HS cấu tạo số và số liền trước, số liền sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS: Vở bài tập trắc nghiệm Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách đọc, viết các số có bốn chữ số.
Bài 13: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
- HS đọc yêu cầu và tự làm.

- GV nhận xét đánh giá.
- GV củng cố phân tích cấu tạo số và đọc số
a) Số 7234 gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 5 đơn vị.
b) Số 8030 gồm 8 nghìn 0 trăm 3 chục và 0 đơn vị.
- HS đọc các số đó. GV nhận xét.
Bài 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV củng cố cách viết và đọc số.
Hoạt động 2: Củng cố cho HS cấu tạo số và số liền trước, số liền sau.
Bài 15: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- GV cho HS hiểu rõ số liền trước là số kém số đó 1 đơn vị.
- HS nắm được số lớn nhất có 4 chữ số là 9999
Bài 16: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- GV cho HS hiểu rõ số liền sau là số hơn số đó 1 đơn vị.
- HS nắm được số lớn nhất có 4 chữ số là 9999
* GV củng cố cho HS số liền trước, liền sau.
Bài 18: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Số 6789 có thể viết thành tổng các số trịn nghìn, tròn trăm, tròn chục và đơn vị
là:
- HS chọn và khoanh vào ý B. 6000 + 700 + 80 + 9
Bài 19: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- GV củng cố cách viết thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị (cấu tạo số)
24


Bài 20: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Các số có bốn chữ số mà mỗi số đều có các chữ số giống nhau là:
b) Các số có bốn chữ số mà mỗi số đều có chữ số hàng nghìn là 9 và các chữ số
cịn lại giống nhau là:
- GV củng cố các số có 4 chữ số giống nhau; các số có bốn chữ số mà chữ số
hàng nghìn là 9 và các chữ số cịn lại giống nhau.

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số.

25


×