Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.41 KB, 30 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2019
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
A.Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ. Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngọai xâm của hai bà
Trưng và nhân dân ta (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Một số kỹ năng sống cần GD: Đặt mục tiêu. Đảm nhận trách nhiệm. Kiên định.
Giải quyết vấn đề.
-GD An ninh – Quốc phòng: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(5’)
- Mở đầu của chương trình tập đọc kể chuyện tập 2.
- Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách Tiếng việt lớp 3 - tập 2.
- GV sử dụng tranh trong SGK để giới thiệu.
- Bức tranh vẽ cảnh gì? GV gợi ý chủ điểm và bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Hai Bà Trưng (25’)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ
ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn
quân khởi nghĩa.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm


từ khó: màu mỡ, dạy dỗ, giỏi võ nghệ, trẩy quân...(HS đọc cá nhân, đồng thanh)
+ HS đọc nối tiếp lần 2. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK. GV
nhận xét tốc độ đọc và cách đọc của HS.
- GV giải nghĩa thêm từ “ngọc trai”: viên ngọc lấy trong con trai dùng làm đồ
trang sức. “thuồng luồng” - con vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại
người (theo truyền thuyết.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng
những từ ngữ ca ngợi tài trí của hai chị em.
“Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng
Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ./ hai chị em đều giỏi võ nghệ và ni chí
giành lại non sơng.//
1


- HS nêu cách đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: HS luyện đọc nhóm 4. GV theo dõi, giúp đỡ các
nhóm.
- GV gọi 2 nhóm thi đọc đoạn 2 trước lớp. Lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc lại tồn bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.(12’)
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi SGK, nêu được:
Câu 1: (HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK)
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân lên rừng
săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng ...Lịng dân ốn
hận ngút trời.
Câu 2: (HS đọc đoạn 2)
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, ni chí giành lại non sơng.
Câu 3: (HS đọc đoạn 3) trả lời câu hỏi 3:

Vì hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi
Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
Câu 4: Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn
quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn
theo bóng voi ẩn hiện của hai Bà, tiếng trống đồng dội lên.
Câu 5 : (HS đọc đoạn 4)
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tơ Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng
quân thù.
- Nhân dân ta tơn kính hai Bà Trưng vì hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân
giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử
nước nhà.
+ GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc
ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.(nhiều HS nhắc lại)
GV hỏi: Liên hệ thực tế: Để xứng đáng là con cháu của hai Bà Trưng, chúng ta
phải làm gì? (cố gắng học tập tốt để trở thành người có ích phục vụ cho quê
hương, đất nước.)
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại(10’)
- GV chọn đọc đoạn 2 để đọc đúng, đọc diễn cảm.
- HS đọc trong nhóm. HS thi đọc đoạn 2.
- 1HS đọc lại bài. GV cho HS nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh(20)
- GV nêu nhiệm vụ:
- Quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ tương ứng với 4 đoạn trong truyện.
- HS nêu nội dung của 4 bức tranh.
- HS tập kể theo nhóm 4. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp. Lớp và GV nhận xét.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung câu chuyện.
Hoạt động nối tiếp(3’) GV kể về tấm gương những người phụ nữ VN đã hi sinh

về đất nước.
2


TỐN
CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều
khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số
theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường
hợp đơn giản).
- HS làm được các bài tập 1a,b; 2; 3a,b;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS : Các tấm bìa 100 ô vuông, 10 ô vuông,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số. (15’)
* Số 1423
- GV yêu cầu HS lấy tấm bìa và nêu lên số ơ vng mình vừa lấy như SGK
- GV đưa bảng phụ yêu cầu HS quan sát: Từ hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn .
- GV nêu cách thay thế các ơ vuông bằng thẻ số (1 đơn vị, 1 chục, 1 trăm, 1
nghìn)
- GV hướng dẫn HS nêu:
* Số 1423 gồm: 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị
+ Viết là: 1423 Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- HS đọc cá nhân - Đồng thanh.
- Hướng dẫn HS quan sát và nêu từng giá trị của các chữ số trong số 1423
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành (20’)
Bài 1: Củng cố cách đọc và viết các số có bốn chữ số.

a - GV hướng dẫn HS quan sát và làm bài mẫu
- GV gắn lên bảng các thẻ vào các hàng, một số HS giỏi đọc.
- HS tự viết số vào vở nháp, 1 em lên bảng viết.
Viết số: 4231 Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
- HS nối tiếp nhau đọc các số đã viết. Lớp nhận xét
b - Hướng dẫn tương tự.
HS viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
HS nêu nhận xét: Số vừa viết là số có 4 chữ số.
- HS chỉ ra só vừa viết đó các chữ số tương ứng với các hàng nào? HS nêu lên.
- GV gọi HS đọc lại số.
Bài 2: Củng cố cách đọc và viết các số có bốn chữ số
- HS tự làm bài vào vở.
Bài 3a, b: Củng cố về thứ tự các số có bốn chữ số.
- HS tự làm miệng bài a, b không cần ghi vào vở.
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại dãy số đã điền.
- GV hướng dẫn HS nêu đặc điểm của từng dãy số.
*Học sinh làm xong các bài tập thì làm thêm bài giảm tải.
Hoạt động nối tiếp(3’)Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

3


ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết
giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da ngôn ngữ.
- HS Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử
dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẵng.
Một số kỹ năng sống cần GD: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.

Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên
quan đến quyền trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tranh ảnh phục vụ cho nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tình đồn kết, hữu nghị với thiếu
nhi quốc tế(15’)
- Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đồn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc
tế. Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè.
Bài tập 1: Hãy quan sát các tranh ảnh dưới đây và cho biết:
a) Em có suy nghĩ gì về tình cảm giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế?
b) Theo em thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều
kiện sống,……nhưng giống nhau ở những đặc điểm nào?
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ Bài tập 1.
+ GV chia nhóm thảo luận 2 câu hỏi trên. GV giúp đỡ các nhóm.
+ Các nhóm cử đại diện trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
( Các bạn thiếu nhi các nước đang cùng nhau nắm tay nhau chơi vui, giao lưu
học tập cùng nhau)
GV hỏi: Em có suy nghĩ gì về tình cảm giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi
quốc tế? (thân thiết, gần gũi như anh em, bạn bè)
- GV hướng dẫn gợi ý HS nêu được: Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè,
quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được
đối xử bình đẳng.
- GV kết luận : Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè.
Hoạt động 2: Kể những việc làm thể hiện tình đồn kết , hữu nghị với thiếu
nhi quốc tế(20’)
Mục tiêu: HS biết thiếu nhi các nước cần phải đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau khơng
phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ.

- HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một
số nước trên thế giới và trong khu vực.
Bài tập 2: Em hãy nêu những việc làm thể hiện tình đồn kết , hữu nghị với
thiếu nhi quốc tế
Cách tiến hành
- HS thảo luận theo nhóm, kể về những điều em biết : văn hoá, cuộc sống, học
tập của các nước trên thế giới.
4


- GV giúp đỡ HS kể, GV nhận xét bổ sung để HS biết thêm về các nước trên thế
giới.
GV hỏi: Đối với các bạn thiếu nhi các nước, các em cần phải làm gì? (phải đồn
kết, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ).
GVkết luận: Cần phải đồn kết giúp đỡ lẫn nhau khơng phân biệt dân tộc, màu
da ngôn ngữ.
Hoạt động nối tiếp(3’)
- Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh, truyện, báo về hoạt động đoàn kết, hữu nghị giữa
thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.

5


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện
đúng nơi qui định.
Một số kỹ năng sống cần GD:Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin
để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khoẻ

con người.Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi,
việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình trang 70,71 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố về tác hại của rác thải(5’)
- Hãy nêu tác hại của rác thải?
- Em đã thực hiện đổ rác như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa
bãi(17’)
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi..
*Cách tiến hành
- HS quan sát các hình trong sách trang 70, 71 (Hình 1, 2), nêu nội dung tranh.
- GV yêu cầu một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
- Thảo luận nhóm . GV giúp đỡ các nhóm.
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?
- Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương.
(HS nối tiếp nhau nêu dẫn chứng). Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Các nhóm trình bày. GV nhận xét và kết luận: Cần tuyên truyền, nhắc nhở mọi
người có ý thức giữ vệ sinh môi trường
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.(15’)
Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm.
- HS quan sát hình 3, 4 trang71 và nêu được tên từng loại nhà tiêu có trong hình
(nhà tiêu tự hoại và nhà tiêu 2 ngăn)
Bước 2 : Thảo luận
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào?

+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ
?
+ Đối với vật ni thì cần làm gì để phân vật ni không làm ô nhiểm môi
trường ?
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy
định.
Hoạt động nối tiếp: (3’) - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
6


Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với số trịn nghìn (từ 1000 đến 9000)
- HS làm được các bài tập 1,2,3(a,b); 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV :bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố cách viết, đọc các số có 4 chữ số(5’)
- GV đọc số theo giá trị của từng hàng.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các số sau
2574; 3642
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập(30’)
Bài 1: Củng cố cách viết các số có bốn chữ số.
- 1 HS làm mẫu + Đọc : “Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy”: Viết : 8527

HS tự làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau lên bảng viết số.
- Một số HS đọc bài.
- GV giúp HS nhận biết được giá trị của các hàng trong mỗi số.
Bài 2: Củng cố cách đọc các số có bốn chữ số.
- 1 HS đọc yêu cầu . Lớp đọc thầm sách giáo khoa .
- HS làm bài cá nhân vào vở, 2 em lên bảng chữa bài
- Một số HS đọc lại bài.
Bài 3: Củng cố bài tập về điền số.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm một dãy
- Lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nêu đặc điểm của từng dãy số
- 2 HS đọc lại các dãy số.
Bài 4: Rèn kĩ năng vẽ tia số và viết các số trên tia số.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ tia số lên bảng
- 1 HS lên bảng viết số, Lớp và GV nhận xét.
- HS đọc dãy số trên tia sốvà nêu được đặc điểm của dãy số tròn nghìn (các số
hơn kém nhau 1000. Đây là dãy các số trịn nghìn)
*Học sinh làm xong các bài tập thì làm thêm bài giảm tải.
Hoạt động nối tiếp(3’) - Chuẩn bị bài sau.

7


CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT : HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xI; khơng
mắc q 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập (2) b và bài tập (3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết(25’)
a.Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Bà Trưng là người như thế nào? ( có tinh thần
bất khuất chống giặc ngoại xâm).
b. Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết
- GV giúp HS nhận xét chính tả:
+ Các chữ Hai và chữ Bà trong bài “Hai Bà Trưng” được viết như thế nào? (Viết
hoa cả chữ Hai và chữ Bà )
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả, Các tên riêng đó viết như thế nào? (Tơ Định,
Hai Bà Trưng)
+GV hướng dẫn HS viết các từ khó: sụp đổ, ngoại xâm, giặc.
c. GV đọc cho học sinh viết bài Hai Bà Trưng.
- GV giúp HS viết chậm và hay sai lỗi.
d. Hướng dẫn HS soát lỗi
- GV đọc lại cho học sinh sốt bài, sau đó ghi số lỗi của mình ra lề bằng bút chì.
e. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 15 - 18 bài, nhận xét từng bài về những lỗi chung và lỗi riêng về chữ
viết, cách trình bày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập (10’)
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống.
b - iêt hay iêc.
- HS nêu yêu cầu bài tập sau đó làm bài cá nhân vào vở bài tập
- HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại bài.
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ:

a)Thi tìm nhanh các từ bắt đầu bằng l, n
- Lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
- 2 HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Hoạt động nối tiếp(3’)Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

8


Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2019
TỐN
CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
- Biết đoc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 cịn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng
nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết, đọc số có 4 chữ số(5’)
- GV yêu cầu HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các số: 1257, 4387,
8698, 4375
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0(15’)
- HS qua sát bảng (Trên bảng lớp) - nhận xét
Dịng đầu: Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị .
- Viết là: 2000 . Đọc là: hai nghìn.
- HS tự viết số ra vở nháp.
- GV gọi HS lên bảng nối tiếp viết số.
- GV gọi 1 số em đọc các số trên bảng. Lớp đọc đồng thanh.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành (15’)
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc các số có bốn chữ số.
Mẫu: 7800 đọc là bảy nghìn tám trăm
- GV yêu cầu 1 số HS đọc số : 3690; 6504; 4081; 5005.
- Lớp đọc đồng thanh
- HS nêu giá trị các chữ số của số đó.
- GV củng cố cách đọc số có 4 chữ số mà mỗi số có chữ số khơng
Bài 2: Rèn kĩ năng viết số có bốn chữ số theo thứ tự cho trước.
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.
- HS chỉ nêu miệng các số cần điền.
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng chữa bài và nêu nhận xét: Trong các dãy số, mỗi số
đều bằng số liền trước nó thêm 1.
- GV củng cố về thứ tự của các số.
Bài 3: Rèn kĩ năng viết số có bốn chữ số theo thứ tự cho trước.
- HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài, 3 em lên bảng chữa bài.
- HS nêu nhận xét.
a) Dãy số a là các số trịn nghìn, số đứng sau hơn số đứng liền trước nó 1000
đơn vị. b) Dãy số b mỗi số hơn kém nhau 100 đơn vị...
c) Dãy số c mỗi số hơn kém nhau 10 đơn vị...
*Học sinh làm xong các bài tập thì làm thêm bài giảm tải.
Hoạt động nối tiếp(3’) Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau

9


TẬP ĐỌC
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các

cụm từ.
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp . (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Một số kỹ năng sống cần GD:+ Thu nhập và xử lí thơng tin.Thể hiện sự tự tin.
Lắng nghe tích cực.
-GD An ninh- Quốc phịng: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ
đội, công an thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu bài Hai Bà
Trưng(5’)
- GV gọi 2HS đọc đoạn 2, 3 câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Trả lời : Bài Hai Bà Trưng ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài : (Sử dụng tranh SGK)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Báo cáo kết quả Tháng thi đua “
Noi gương chú bộ đội ”(15’)
a, GV đọc mẫu cả bài : Giọng rõ ràng, rành mạch dứt khoát.
- HS khá đọc (1 em)
b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp câu
+ GV cho HS đọc tiếp nối hết một lượt.
+ Gv yêu cầu HS nhận xét và đánh giá.
+ HS đọc và tìm hiểu một số nghĩa của các từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trước lớp
Lượt 1: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong báo cáo.
Đoạn 1: 3 dòng đầu.
Đoạn 2: Nhận xét các mặt.

Đoạn 3: Đề nghi khen thưởng.
+ GV theo dõi HS đọc, kết hợp hướng dẫn các em cách ngắt nghỉ hơi rõ ràng,
rành mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo.
HS tiếp nối nhau đọc lượt 2. GV nhận xét.
+ Giúp HS hiểu một số từ ngữ các em chưa hiểu .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc nhóm 3. GV theo dõi, giúp đỡ các
nhóm.
- GV gọi 2 nhóm HS thi đọc trước lớp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài(10’)
10


- HS đọc bản báo cáo và nêu được:
Câu 1: Báo cáo trên là của bạn lớp trưởng
+ Bạn đó báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua cuả lớp trong
tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
Câu 2: HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm và nêu được:
+ Bản báo cáo gồm nhận xét các mặt hoạt động của lớp : Học tập, lao động, các
công tác khác.
+ Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
Câu 3: Báo cáo kết qủa thi đua đã thấy lớp thực hiện đợt thi đua như thế nào ?
- Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi
đua.
- Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết
điểm còn mắc để sữa chữa.
- Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản thân.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại (5’)
GV tổ chức cho HS thi đọc bằng hình thức
- GV yêu cầu HS đọc để đọc đúng, đọc diễn cảm bản báo cáo.
- HS đọc trong nhóm.

- GV gọi 2 HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét.
Trò chơi:
- Trò chơi gắn đúng với nội dung báo cáo.
- Cách chơi:
+ GV chia lớp thành 4 phần, Mỗi phần gắn tiêu đề của 1 nội dung (học tập - lao
động ; công tác khác ; Đề nghị khen thưởng)
+ GV chuẩn bị 4 băng giấy viết 4 nội dung chi tiết của từng mục.
+ Bốn HS dự thi, nghe hiệu lệnh, mỗi em phải gắn nhanh băng chữ thích hợp với
tiêu đề trên từng phần bảng.
- Sau đó từng em nhìn bảng đọc kết quả
+ Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc, là bạn gắn đúng nhanh, phát
âm chính xác, đọc đúng giọng của người đọc báo cáo.
- 1 HS thi đọc tồn bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng nhất giọng báo cáo.
- GD An ninh- Quốc phòng: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ
đội, công an thực hiện.
Hoạt động nối tiếp(3’)
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, nhớ lại những gì tổ, lớp mình đã làm được trong
tháng vừa qua để chuẩn bị cho tiết tập làm văn cuối tuần 20.

11


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HỐ.
ƠN CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2)
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi khi nào? trả lời được câu hỏi khi nào? (BT3, BT4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết hiện tượng nhân hoá, các cách nhân
hoá(15’)
Bài tập 1: Nhận biết hiện tượng nhân hoá
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm SGK: Đọc 2 khổ thơ dưới đây
và trả lời câu hỏi.
a - Con Đom Đóm được gọi bằng gì?
b - Tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
- Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ đầu của bài Anh Đom Đóm (SGK)
- HS thảo luận nhóm đơi. Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. Lớp và GV
nhận xét.
a. Con Đom Đóm được gọi bằng anh (từ dùng để gọi cho con người)
b. Tính nết và những hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ:
Chuyên cần, lên đèn, đi gác , đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
- GV yêu cầu 1 số em nhắc lại.
GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng anh là từ dùng để gọi
người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính
nết và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
Bài tập 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm cịn những con vật nào nữa được gọi và
tả như người (nhân hoá)
- 1 HS đọc lại bài thơ “Anh Đom Đóm”
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 1 số em trình bày bài làm trước lớp . Lớp nhận xét
- Một số HS nhắc lại: Những con vật trong bài thơ Anh đom đóm được gọi và tả
như con người: Cị bợ được gọi bằng chị , họat động ru con (Ru hỡi! Ru hời!
Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc.). Vạc được gọi bằng thím, hoạt động : Lặng lẽ
mị tơm
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi khi

nào?(20’)
Bài tập 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Lớp làm bài cá nhân vào vở nháp
- 3 HS nối tiếp nhau lên gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”
- Lớp và GV nhận xét.
a. Khi trời đã tối
b. Tối mai
12


c. Trong học kì 1
- GV củng cố và chốt lại cách tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “Khi nào?”
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi
- Một HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau trình bày trước lớp. Lớp và GV nhận xét
a. Lớp em bắt đầu vào học kì 2 từ ngày 8 tháng1
b. Ngày 31 tháng 5 học kì 2 kết thúc
c. Đầu tháng 6 chúng em nghỉ hè.
- GV củng cố và chốt lại cách trả lời câu hỏi “Khi nào?”
Hoạt động nối tiếp(3’) Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập nếu chưa hoàn thành.

13


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống

con người, động vật, thực vật.
Một số kỹ năng sống cần GD: + Kĩ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách
nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi
không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Kĩ năng ra quyết định. Nên và không nên làm gì để bảo vệ mơi trường.
+ Kĩ năng hợp tác.Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các hình vẽ trang 72, 73.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố những việc làm để bảo vệ mơi trường(5’)
- Ở gia đình mình bạn và những người trong gia đình đã làm gì để nhà tiêu được
sạch sẽ?
- Em hãy nêu những việc làm để bảo vệ trường học mình xanh, sạch đẹp?
- HS trả lời. GV nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hành vi đúng, sai trong việc thải nước bẩn ra
môi trường. (15’)
Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn
ra môi trường sống.
Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát hình trang 72SGK theo nhóm và trả lời theo gợi ý : hãy nói và
nhận xét những gì bạn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào
sai, hiện tượng trên có xẩy ra nơi bạn sinh sống khơng?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
Bước 3:Thảo luận các câu hỏi trong SGK
Bước 4: Một số nhóm trình bày các bạn khác bổ sung.
- GV phân tích cho HS hiểu trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất bẩn, vi
khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải
có từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh
vật trong nước.
GV kết luận:

“Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu nước
thải chưa qua xử lí mà chảy ra sơng, hồ sẽ có nhiều tác hại”
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh(17’)
Mục tiêu: Việc xử lí nước thải hợp vệ sinh có tầm quan trọng cho đời sống con
người và động vật thực vật
- Cách tiến hành:
Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước
thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí
như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi tường xung quanh?
Bước 2: Quan sát hình trang 3,4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.
14


- GV lấy ví dụ giải thích cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải cơng
nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người
GV hỏi: Việc xử lí nước thải hợp vệ sinh có tầm quan trọng như thế nào?
- Khơng làm ơ nhiễm môi trường và bảo vệ sức khoẻ cho con người bảo đảm đời
sống động vật, thực vật.
- GV gọi nhiều HS nhắc lại.
GV kết luận chung: Việc xử lí các loại nước thải hợp vệ sinh là hết sức cần
thiết.
- GV cho HS đọc kết luận trong sách giáo khoa.
- Hoạt động nối tiếp: (3’)GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

15


THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ : CẮT , DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU
- Biết kẻ ,cắt ,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng .
- HS u thích sản phẩm của mình.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
* GV: Mẫu chữ cái i Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo…
* HS: Giấy thủ cơng, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về cắt dán(5’)
- Hãy nêu lại các chữ cái mà em đã cắt.
- Từ các chữ cái các em đã được cắt ở các tiết trước, chọn một số chữ cái đã cắt
được để ghép thành chữ đơn giản khác.
- HS khéo tay: Các em có thể tuỳ chọn các chữ cái đã học để ghép và dán thành
các chữ, các từ tuỳ chọn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét(10’)
+ HS quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát nhanh các mẫu chữ để nhớ lại cách thực hiện.
- HS nhắc lại các bước thực hiện cách cắt dán các chữ cái đơn giản
Hoạt động 3:Thực hành. (15’)
- HS làm việc cá nhân. GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi cắt.
- GV lưu ý các em khéo tay có thể giúp đỡ cho các em hồn thành bài thật tót.
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm(7’)
- Nhận xét
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. Lớp và GV nhận xét.
- Giáo viên kết luận và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
Hoạt động nối tiếp: (3’)
- Dặn HS về nhà xem lại các chữ cắt ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Tiết sau ôn tiếp.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS kẻ, cắt tốt.

16



Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2019
TỐN
CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS nắm được:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và
ngược lại.
II. ĐỒ DÙNH DẠY – HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ1: Củng cố KT
- Gọi 2 HS lên đọc, viết các số có bốn chữ số.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Giới thiệu bài:
HĐ2: GV HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục,
đơn vị.
- GV ghi bảng số: 5247.
- Gọi 1 HS đọc số.
- Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- GV HD HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì
có thể bỏ số hạng đó đi.
- GV nêu VD cho HS viết : 7070 =
- Nhật xét tuyên dương.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Củng cố cách viết các số có bốn chữ số thành tổng.
- HS làm bài. 4 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, tuyên dương.
Bài 2: Củng cố cách viết các tổng thành số có bốn chữ số.
- GV nêu yêu cầu
- YC HS làm bài.
- Chữa bài, tuyên dương.
Bài 3: Củng cố cách viết số có bốn chữ số.
- GV HD: Chúng ta hãy đọc số đó thật kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó mới viết số. Nếu số khuyết ở hàng nào thì ta phải
viết số 0 vào hàng đó.
- Chữa bài, tuyên dương.
Bài 4: Củng cố cách viết số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống
nhau.
- YC HS suy nghĩ và tự làm bài .Gv hỏi:
Số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau là số nào?
- Chữa bài, tuyên dương.
HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học
17


CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết
không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/b
- GD An ninh – Quốc phòng: Ca ngợi lịng dũng cảm, mưu trí, sáng
tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại
xâm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết bài 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng phân biệt l/n(5’)
- GV gọi 2 HS: Tìm một số chữ có âm l / n.
- HS khác nhẩm và tìm trong nhóm bàn.
- GV nhận xét và củng côc phân biệt l/n
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc bài viết một lần. 1 HS đọc lại - Lớp theo dõi SGK.
- 1HS đọc chú giải để hiểu từ mới. GV giúp HS hiểu nội dung bài viết.
GV hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng
khái trả lời ra sao? (Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất
Bắc)
- GV hỏi: Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? (Trần Bình
Trọng yêu nước thà chết ở nước mình, khơng thèm sống làm tay sai giặc, phản
bội tổ quốc.
b. Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết
- GV yêu cầu HS nhận xét chính tả.
+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng phải viết hoa.
+ Câu nói của Trần Bình Trọng đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu 2 chấm.
c. HS nghe viết bài
- GV đọc HS viết bài. GV theo dõi và nhắc nhở HS viết tốc độ còn chậm.
- GV yêu cầu HS soát lại bài, ghi số lỗi bằng bút chì ra lề.
d. GV thu chấm bài
- GV thu vở chấm 15 - 17 bài .
- GV nhận xét bài viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (10’)
Bài tập 2a: Điền vào chỗ chấm
a) l hoặc n: HS đọc thầm đoạn văn Người con gái anh hùng
- Lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt
- HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài. Một HS đọc lại bài.

- GD An ninh – Quốc phòng: Nêu những tấm gương anh dũng hy sinh của phụ
nữ Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
b) HS đọc đoạn văn : Tiếng bom Phạm Hồng Thái
18


- GD An ninh – Quốc phòng: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng
tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại
xâm.
Hoạt động nối tiếp(3’) : Nhận xét tiết học. Học sinh viết chưa đẹp luyện viết lại
cho đẹp hơn

19


Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2019
TOÁN
SỐ 10000 - LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn)
- Biết về các số trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
- HS làm bài tập 1,2,3,4,5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS: 10 tấm bìa viết số 1000 như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố đọc, viết các số có bốn chữ số(5’)
- 3 HS đọc : 8620, 4067, 3001
- GV yêu cầu 3 em lên bảng viết các số trên thành tổng các nghìn, trăm,
chục,đơn vị. - - Lớp viết vào vở nháp.
Hoạt động 2: Giới thiệu số 10000 (18’)

- GV và HS cùng làm : Lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 xếp như SGK
HS nêu được: “Có 8 tấm bìa, mỗi tấm 1000, có tất cả 8000”
- HS nêu tám nghìn, 1 em lên bảng viết: 8000
+ GV gọi 1 em nêu, 1 em viết bảng: 9000
- HS viết số: 10000; 1 em nêu cách đọc: đọc là Mười nghìn hoặc 1 vạn
- HS nhận xét: số 10000 gồm 5 chữ số trong đó có 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành:(15’)
Bài 1: Củng cố cách viết các số trịn nghìn từ 1000 đến 10000.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét kết quả
- Một số HS đọc lại dãy số.
- HS nêu nhận xét: Các số trịn nghìn đều có tận cùng bên phải 3 chữ số 0, riêng
số 10000 cô tận cùng bên phải 4 chữ số 0.
Bài 2: Củng cố cách viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li
- Lớp nhận xét. GV gọi một số HS đọc lại dãy số.
- Gv củng cố và chốt lại số tròn trăm.
Bài 3: Củng cố cách viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
- Một số em khác đọc bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
Bài 4: Củng cố cách viết các số từ 9995 đến 10.000
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. Một số em khác trình bày bài làm của
mình. - Lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn để HS nêu được: số 10.000 là 9999 thêm 1.
Bài 5: Củng cố cách viết số liền trước, số liền sau của một số:
- HS thảo luận nhóm đơi, đại diện 1 số nhóm trình bày cách làm: Muốn tìm số
liền trước ta lấy số đó trừ đi 1; muốn tìm số liền sau ta lấy số đó cộng thêm 1.HS
chữa bài trên bảng lớp. Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp(3’) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
20



TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe - kể lại được câu chuyện : Chàng trai làng Phù Ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b và c
Một số kỹ năng sống cần GD: Lắng nghe tích cực, Thể hiện sự tự tin
+ Quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(5’)
- GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn học kì 2.
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe- kể chuyện:(15’)
.Bài tập 1: GV nêu yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù
ủng”
- HS đọc lại yêu cầu và gợi ý trên bảng lớp
- GV kể chuyện lần 1 và hỏi:
Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? (Chàng trai làng Phù Ửng , Trần Hưng
Đạo, những người lính)
- GV nói thêm cho HS rõ về Trần Hưng Đạo.
- GV kể chuyện lần 2; HS trả lời câu hỏi gợi ý để hiểu nội dung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện(15’)
- HS tập kể dựa theo gợi ý
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao qn lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đơ?
+ Kể trong nhóm: nhóm 3 em tập kể lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi kể chuyện.

+ Kể phân vai: 3 HS phân vai kể
- Lớp và giáo viên bình xét cá nhân, nhóm kể hay
Bài tập 2: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi a và b.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi a và b.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài viết. Lớp và giáo viên nhận xét.
Hoạt động nối tiếp(3’) Nhận xét tiết học.
- Kể lại chuyện cho người thân nghe.

21


TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA N (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L, (1 dòng), viết
đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dịng) và câu ứng dụng: Nhớ Sơng Lơ… nhớ sang
Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét vầ thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa N(5’)
- GV yêu cầu cả lớp viết chữ hoa N
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con(10’)
a, Luyện viết chữ hoa :
- HS tìm chữ hoa có trong bài :Nh , R,L,C,H.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại qui trình viết chữ Nh, R
- HS tập viết bảng con. GV nhận xét và sửa chữa.
b, Luyện viết từ ứng dụng –tên riêng .
-HS đọc từ ứng dụng :Nhà Rồng .
- GV giới thiệu về Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm
1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- HS tập viết trên bảng bảng con : Nhà Rồng .
c, Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng .GV giải nghĩa .
- HS viết bảng con :Ràng ,Nhị Hà .
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :(15’)
- HS viết bài .
- GVnhắc nhở HS viết đúng mẫu , đúng cỡ chữ , khoảng cách .
- Gv theo dõi và nhắc nhở học sinh viết bài.
Hoạt động 4: Chấm , chữa bài :(5’)
- GV chấm 15 - 17 bài, GV nhận xét từng bài viết.
Hoạt động nối tiếp(3’) Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành các dòng chưa viết trong vở bài tập.

22


GDTT

SƠ KẾT HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU:

- GV giúp học sinh nắm vững được kết quả học tập tu dưỡng của các bạn trong
lớp ở học kì I.
- Thống kê về chất lượng học tập và kết quả xếp loại học sinh trong học kì 1.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động 1: Sơ kết lớp học trong học kì 1
+ Về các mặt hoạt động của lớp trong học kì 1, nhìn chung có sự tiến bộ. Thực
hiện đi học chun cần có tới 32 học sinh khơng nghỉ ngày nào. Tham gia tốt
các hoạt động của Đội đề ra: Mua và đọc báo Đội, nhi đồng; ủng hộ đồng bào lũ
lụt; Làm kế hoạch nhỏ. Tất cả học sinh trong lớp đều tham gia tích cực.
+ Về Hạnh kiểm: Đa số các bạn ngoan thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Thực
hiện đầy đủ các nhiệm vụ của người học sinh.
+ Hoạt động học tập:
- Học kì 1 các bạn trong lớp đã rất nổ lực phấn đấu các bạn đạt điểm giỏi tưong
đối cao.
+ Về chữ viết:
- GV có danh sách HS giỏi, HS tiên tiến kèm theo.
Tuy nhiên trong học kì 1 lớp có một số bạn chưa thực sự tiến bộ đó là bạn
- Tập thể lớp đạt lớp tiên tiến.
Hoạt động 2: Hướng phấn đáu trong học kì 2.
- Phát huy những thành tích đã đạt được trong học kì 1.
- Khắc phục những tồn tại ở học kì 1
+ Tập trung vào rèn nề nếp tự học ở nhà. Tập trung nâng bậc các em còn chưa
tiến bộ trong học tập.
+ Giữ trật tự trong giờ học.
+ Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
+ Học và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua giữa các cá nhân các tổ với nhau trong tuần và trong tháng. GV cùng
với ban cán sự lớp phải tổng kết được các phong trào thi đua.
- GV cho HS đăng kí phấn đấu các danh hiệu thi đua..
KÍ DUYỆT
………………………………………………..
………………………………………………..

……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Ngày …… tháng ……. năm ……
PT CM

23


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 19 ( TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Luyện viết đúng chữ hoa; tên riêng và 2 câu ứng dụng bài 2 bằng chữ cỡ nhỏ
viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
- Bước đầu luyện viết nét thanh, nét đậm.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ viết hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức(5’)
- Gọi HS viết chữ bài trước .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
Hoạt động 2: Luyện viết (25’)
1. Hướng dẫn viết trên bảng con :
- GV viết mẫu
- HS viết vào bảng con
- Yêu cầu một học sinh đọc từ,câu.
- Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ .
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
2. Hướng dẫn viết vào vở :

- Nêu yêu cầu viết chữ hoa
- Viết tên riêng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ.
-Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
3. Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả
Bài 4, 5: - HS đọc yêu cầu các bài tập, HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS làm vào vở và đọc kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài114, 15, 16: HS tự làm. Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Hoạt động nối tiếp (3’)
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới
24


THỰC HÀNH TOÁN
TUẦN 19 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS cách viết, đọc số có bốn chữ số.
- Biết phân biệt các hàng của các số có bốn chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS: Vở BT trắc nghiệm và tự luận trang 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12
Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách viết, đọc số có bốn chữ số.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 1: Bốn nghìn năm trăm linh năm viết là:
- HS chọn ý B. 4505
Bài 4: Số liền trước số 7895 là:
- HS chọn ý C: 7894
Bài 5: Số liền sau số 7895 là:
- HS chọn ý D: 7896
Bài 6: Số gồm sáu nghìn bốn chục được viết là:
- HS chọn ý B: 6040
Bài 7: Số gồm năm nghìn năm đơn vị được viết là:
- HS chọn ý B: 5005
- GV củng cố cho HS cách đọc và viết số; các hàng trong một số; đồng thời củng
cố về số liền trước, số liền sau.
Hoạt động 2: Củng cố cho HS tìm số cịn thiếu điền vào dãy số có bốn chữ
số.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 10: GV cho HS đọc kĩ yêu cầu đề và quan sát các số đã cho từ đó điền số
thích hợp.
- 8239; 8238; 8237; 8236; 8235; 8234
- GV củng cố đây là dãy số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 11: HS xác định đây là dãy số cách đều hơn kém nhau 10 đơn vị
Bài 12: Dãy số trịn nghìn theo thứ tự từ bé đến lớn.
3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
- GV cho HS đọc lại các số trong dãy số trên.
Hoạt động nối tiếp: - GV củng cố cách đọc viết số có bốn chữ số

25



×