Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 34: Tổng kết phần văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 26 trang )

Ngữ văn 10

TỔNG KẾT PHẦN
VĂN HỌC


NỘI DUNG BÀI
1-Các bộ phận chủ yếu của
Văn học Việt Nam
2- Bộ phận văn học dân gian
a- Đặc trưng cơ bản
b- Chọn phân tích vài tác
phẩm
c- Kể một số truyện, đọc ca
dao…
3- Bộ phận văn học viết
a-Những nội dung lớn
b-Sự ảnh hưởng qua lại
c-Sự khác nhau giữa VH
trung đại và VH hiện đại

4- Khái quát văn học viết
Việt Nam trong chương
trình Ngữ văn 10
a-Văn học trung đại
b-Thống kê các tác phẩm tiêu
biểu
5- Văn học nước ngoài
a-Về sử thi
b-Thơ Đường và thơ hai-cư
c-Tam quốc diễn nghĩa:




Theo em VHVN
gồm mấy bộ phận
lớn? Đặc điểm
truyền thống của
VHVN là gì?

1-CÁC BỘ PHẬN CHỦ YẾU CỦA
VĂN HỌC VIỆT NAM
- Có 2 bộ phận lớn: VH dân gian và
VH viết .
- Đặc điểm truyền thống của
VHVN:
+ Tinh thần yêu nước, chống ngoại
xâm.
+ Tinh thần nhân văn.
+ Đề cao đạo lí, nhân nghĩa.

Tượng
Mị
Châu


2- BỘ PHẬN VĂN HỌC DÂN GIAN
Theo em
văn học
dân gian

những

đặc
trưng
cơ bản
nào?

a/ Đặc trưng cơ bản:
- Có 12 thể loại: thần
thoại, sử thi, truyền
thuyết, truyện cổ tích,
truyện ngụ ngơn,
truyện cười, tục ngữ,
câu đố, ca dao, vè,
truyện thơ, chèo.
-Các đặc trưng cơ bản
nhất: xem lại SGK-tập
1- trang 17,18.


2- BỘ PHẬN VĂN HỌC DÂN GIAN
Theo em văn học dân
gian có những đặc
trưng cơ bản nào?

b/ Chọn phân tích vài tác phẩm:
VD: Truyền thuyết kể về sự kiện, nhân vật
lịch sử theo xu hướng lí tưởng hóa →
nhằm thể hiện sự ngưỡng mộ tôn vinh của
nhân dân đối với những người có cơng với
đất nước.
Đó là nhân vật An Dương Vương trong

truyền thuyết "An dương Vương và Mị
Châu-Trọng Thủy”. Nhân dân tơn vinh
ơng có cơng với nước nên trong con mắt
họ ông là người bất tử, không chết mà
theo Rùa Vàng rẽ nước xuống biển.
c/ Kể một số truyện, đọc ca dao…


2- BỘ PHẬN VĂN HỌC DÂN GIAN
c/ Kể một số truyện, đọc ca dao…
Hãy kể một số truyện, VD:
hoặc đọc ca dao…
-Truyện Tấm cám
-Truyền thuyết An Dương Vương và Mị
Châu-Trọng Thủy
-Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa:
Trèo lên cây khế nửa ngày,
Ai làm chua xót lịng này, khế ơi!
…Mình ơi có nhớ ta chăng?
Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời.
-Ca dao hài hước:
+ Chồng người đi ngược về xuôi
Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo.
+ Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho….


3- BỘ PHẬN VĂN HỌC ViẾT VIỆT NAM
Văn học Việt
Nam gồm các

bơ phận nào?
Kể ra? Những
nội dung lớn
của nó là gì?

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Gồm VH từ thế kỉ X
đến hết thế kỉ XIX
(VH trung đại ) &
VH từ đầu thế kỉ XX
đến nay ( VH hiện
đại )
a-Những nội dung
lớn:
-Chủ nghĩa yêu nước
-Chủ nghĩa nhân
đạo
-Cảm hứng thế sự
Nguyễn Trãi


3- BỘ PHẬN VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM

Sự ảnh
hưởng
qua lại
giữa các
bộ phận
VH VN

thế nào?

b-Sự ảnh hưởng qua lại:
-Nội dung yêu nước vừa phản ánh truyền thống yêu
nước bất khuất của dân tộc, vừa chịu sự tác động
của tư tưởng “trung quân ái quốc”.
-Nội dung nhân đạo trong VH trung đại vẫn là
truyền thống nhân đạo của dân tộc, vừa ảnh hưởng
tư tưởng tích cực của Nho, Phật,Lão.
VD: Nội dung nhân đạo Phật giáo qua bài thơ: Cáo
bệnh, bảo mọi người; Lão giáo, Nho giáo qua Vận
nước; Nho giáo qua Tỏ lịng, Nhàn,…
-Tiếp thu VH nước ngồi về thể loại, thi liệu, cốt
truyện, chữ viết ( VH Trung Quốc )VD: Nội dung
Truyện Kiều – Nguyễn Du dựa theo tiểu thuyết “Kim
Vân Kiều truyện”- Thanh Tâm Tài Nhân


3- BỘ PHẬN VĂN HỌC ViẾT VIỆT NAM
Sự khác nhau giữa
VH trung đại và VH
hiện đạivề ngôn ngữ
và thể loại?

c-Sự khác nhau giữa VH trung
đại và VH hiện đại:
So sánh

Ngôn ngữ


Thể loại

VH trung đại
Chữ Hán,
chữ Nôm
Hịch, cáo, chiếu,
biểu, phú, thơ
Đường luật, thơ
Nơm đường luật,
ngâm khúc, hát
nói.

VH hiện đại
Chữ quốc
ngữ
Câu đối, thơ
Đường luật, thơ
mới, tiểu
thuyết, kịch
nói, phóng sự,
truyện ngắn,
truyện vừa,...


4- KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
Theo anh
( chị ), VH
trung đại
gồm các

thành phần,
bộ phận
nào?
Những đặc
điểm lớn về
nội dung và
nghệ thuật
của nó thế
nào?

a-Văn học trung đại
-Thành phần: VH Chữ Hán & chữ Nôm
-Bốn giai đoạn:
Bia văn miếu
+ Thế kỉ X-XIV.
+ Thế kỉ XV-XVII.
+ Thế kỉ XVIII-nửa đầu XIX.
+Nửa cuối thế kỉ XIX.
-Những đặc điểm lớn về nội dung :
+Chủ nghĩa yêu nước
+Chủ nghĩa nhân đạo
+Cảm hứng thế sự
-Những đặc điểm lớn về nghệ thuật :
+ Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm
+Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị
+Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa VH nước ngồi.


BIA ĐÁ VĂN MIẾU QUỐC TỬ GIÁM



TRẠNG TRÌNH NGUYỄN BỈNH KHIÊM


BẢO TÀNG NGUYỄN DU


THI HÀO
NGUYỄN DU


PHẦN MỘ THI HÀO NGUYỄN DU


4- KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
b-Thống kê các tác phẩm tiêu biểu
Stt Tác giả

1

Phạm
Ngũ
Lão

Tác phẩm

Tỏ lòng

2


Nguyễn
Trãi

Cảnh
ngày hè

3

Nguyễn
Bỉnh
Khiêm

Nhàn

Nội dung
Vẻ đẹp của con người
thời Trần, có lí tưởng,
có sức mạnh, khí thế
hào hùng

Nghệ thuật
Đường luật
thất ngơn tứ
tuyệt

Đường luật
Tâm hồn chan chứa tình
thất ngơn bát
u thiên nhiên, yêu đời,

cú, xen lục
yêu nhân dân, yêu đất
ngôn
nước
Quan niệm sống nhàn là hòa Đường luật
hợp với tự nhiên, giữ cốt
thất ngôn bát
cách thanh cao, vượt lên trên cú
danh lợi.


4- KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
b-Thống kê các tác phẩm tiêu biểu
Stt Tác giả

4

Nguyễn DuĐộc
Tiểu
Thanh


5 Trương
Hán Siêu

6

Tác phẩm


Nguyễn
Trãi

Nội dung
Cảm xúc suy tư về số phận
bất hạnh của người phụ nữ
có tài văn chương trong
XHPK

Phú sơng
Bạch
Đằng

Lịng u nước, niềm tự
hào về chiến cơng trên
sơng Bạch Đằng.

Đại cáo
bình
Ngơ

Tun ngơn độc lập, tố cáo
tội ác kẻ thù, ca ngợi cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn

Nghệ thuật
Thơ chữ HánĐường luật
thất ngôn bát

Phú cổ thể

( lưu thuỷ )

Cáo


4- KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
b-Thống kê các tác phẩm tiêu biểu
Stt Tác giả

7

8

9

Tác phẩm

Hồng ĐứcTựa
Lương
“Trích
diễm
thi tập”
Hiền tài là
Thân Nhân
Trung ngun khí
của quốc
gia
Hưng
Ngơ Sĩ Đạo Đại

Liên
Vương
TQT

Nội dung

Nghệ thuật

Niềm tự hào trân trọng &
ý thức bảo tồn di sản văn
học dân tộc.

Văn xuôi

Tôn vinh trân trọng hiền
tài của đất nước



Cảm phục về tài năng đức độ
của anh hùng dân tộc Trần
Quốc Tuấn

Sử kí


4- KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10
b-Thống kê các tác phẩm tiêu biểu
Stt Tác giả


Tác phẩm

Nội dung

Nguyễn DữChuyện Ngợi ca nhân cách cương
chức phán trực của Tử Văn, đề cao
10
sự đền TV lòng yêu chính nghĩa, u
nước
Phê phán chiến tranh PK
Đồn
Chinh phụ phi nghĩa; khao khát tình
11 Thị
ngâm
u hạnh phúc lứa đơi
Điểm
12

Nguyễn Truyện
Kiều
Du

Nghệ thuật
Tiểu thuyết
truyền kì
Thơ Nơmsong thất lục
bát

Tố cáo XHPK tàn bạo, địi

hỏi quyền làm người, trân
Thơ Nôm-lục
trọng vẻ đẹp con người, nhất
bát
là phụ nữ


LẦU HỒNG HẠC

LÍ BẠCH


UY-LÍT-XƠ VÀ PÊ-NÊ-LỐP


RA-MA VÀ XI-TA


HÔ-ME-RƠ

BA-SÔ


5- VĂN HỌC NƯỚC NGỒI
Hãy so
sánh
sự
giống
nhau


khác
nhau
giữa
các
thiên
sử thi
VN và
nước
ngồi?

a-Về sử thi
Sử thi
Đăm Săn (
VN )

Khác nhau
-Khát vọng chinh phục
thiên nhiên
-Con người hành động

Giống nhau
-Chủ đề: cả ba đều
hướng tới vấn đề chung
của cuộc sống cộng
đồng.

Ô-đi-xê
( Hi Lạp )

-Biểu tượng sức mạnh trí tuệ,-Nhân vật: tiêu biểu sức mạnh

chinh phục thiên nhiên, khai lí tưởng cộng đồng, ca ngợi trí
thơng minh, đạo đức cao cả,
sáng văn hóa
lịng quả cảm, chinh phục
-Khắc họa nhân vật qua hànhthiên nhiên, chiến thắng cái ác
động

Ra-maya-na
(Ấn Độ )

-Chiến đấu vì cái
thiện,danh dự và bổn
phận, tình yêu tha thiết
với cuộc đời

-Ngơn ngữ: trang
trọng, hình tượng đẹp
kì vĩ, tưởng tượng
phong phú.


5- VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
Theo anh
( chị ), nét đặc
sắc về nội
dung và nghệ
thuật của thơ
Đường và thơ
hai-cư là thế
nào?


b-Thơ Đường và thơ hai-cư
Thơ Đường
-Nội dung: phong phú, đề
tài quen thc thiên
nhiên, chiến tranh, tình
bạn, tình u, người phụ
nữ.
-Nghệ thuật: thơ cổ
phong và Đường luật;
ngôn ngữ tinh luyện,
cấu tứ độc đáo, hàm
súc.

Đỗ Phủ

Thơ hai-cư
-Nội dung: ghi lại cảnh
với vài sự vật, ở một thời
điểm nhất định, khơi gợi
những cảm xúc, suy tư
sâu sắc .
-Nghệ thuật: gợi là chủ
yếu; ngôn ngữ chỉ 17 âm
tiết trong mấy từ; tứ thơ
hàm súc.


×