TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
GDCD 12, HK2
Thời gian làm bài: 20 phút;
(20 câu trắc nghiệm)
Lớp:
Mã đề thi
101
(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:...................................................SBD.................. .............................
Câu
1
2
3
4
5
6
7
A
B
C
D
Câu
8
9
10
11
12
13
14
A
B
C
D
Câu
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Chọn phương án đúng nhất trong mỗi câu dưới đây: ( Tô đen phương án chọn )
Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trong
A. bộ luật hình sự.
B. bộ luật dân sự.
C. hiến pháp năm 2013.
D. bộ luật tố tụng hình sự.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây thuộc hình thức dân chủ gián tiếp?
A. Cử tri phản ánh với đại biểu Quốc hội về nguyện vọng của mình.
B. Góp ý bổ sung, sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
C. Bàn bạc, quyết định mức đóng góp xây dựng trụ sở khu phố.
D. Góp ý xây dựng luật trưng cầu ý dân.
Câu 3: Cơng dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Qui định này thuộc
quyền
A. bình đẳng về cơ hội học tâp.
B. học bất cứ ngành nghề nào.
C. học thường xuyên, suốt đời.
D. học không hạn chế.
Câu 4: Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tự do ngơn luận ở địa phương mình khơng ? Hãy
lựa chọn một trong số các phương án trả lời dưới đây.
A. Khơng, vì đây là việc của người lớn.
B. Khơng, vì đây là việc của cán bộ Nhà nước.
C. Có, vì đây là quyền của mọi cơng dân.
D. Có, vì là học sinh 12, trình độ học vấn cao.
Câu 5: Ơng A viết bài đăng báo phản ánh hiện tượng một số cán bộ xã sách nhiễu nhân dân. Đó là biểu
hiện của
A. quyền tự do tư tưởng.
B. quyền tự do chính trị.
C. quyền tự do ngơn luận.
D. quyền tự do báo chí.
Câu 6: Công dân Việt Nam đã đủ 18 tuổi trở lên nhưng không được quyền bầu cử đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân là người
A. đang bị khởi tố hình sự.
B. đang bị mất năng lực hành vi dân sự.
C. bị tước quyền bầu cử theo quyết định của tòa án.
D. vi phạm hành chính.
Câu 7: Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh là con liệt sĩ, thương binh, con dân tộc thiểu số, học sinh vùng
có điều kiện đặc biệt khó khăn là việc làm thể hiện
A. chủ trương phát triển giáo dục.
B. công bằng xã hội trong giáo dục.
C. đổi mới sự nghiệp giáo dục.
D. thiếu bình đẳng trong giáo dục.
Câu 8: "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo
đảm thực hiện quyền cơng dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc
A. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
B. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
Trang 1/5 - Mã đề thi 101
C. khái niệm quyền dân chủ.
D. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 9: Công dân được phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do tư tưởng.
B. Quyền tự do phản biện.
C. Quyền tự do dân sự.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 10: Bạn A đã đủ 18 tuổi, nhưng lại khơng có tên trong danh sách cử tri đã được niêm yết ở trụ sở
khu phố trong đợt bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp. Bạn A nên làm gì để bảo đảm quyền của
mình theo các cách dưới đây?
A. Khởi kiện ra tòa án nhân dân thị xã.
B. Viết đơn khiếu nại đến Chủ tịch UBND thị xã.
C. Không cần phản ứng gì , vì khơng có tên thì đỡ tốn thời gian đi bầu.
D. Báo với trưởng khu phố hoặc ban bầu cử địa phương bổ sung vào danh sách.
Câu 11: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực Nhà nước?
A. Tòa án nhân dân tối cao.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân tỉnh.
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 12: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên tắc
A. bình đẳng, phổ thơng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. phổ thơng, cơng khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
D. dân chủ, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
Câu 13: Được vào nhà của một người khi
A. được chủ nhà cho phép.
B. được công an cho phép.
C. chủ tịch phường cho phép.
D. người đó là bạn thân.
Câu 14: Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật qui định là quyền nào dưới đây?
A. Quyền được tự do ngôn luận.
B. Quyền được tự do thông tin.
C. Quyền sở hữu công nghiệp.
D. Quyền học tập không hạn chế.
Câu 15: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào thuộc quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều được vào các trường đại học theo ý muốn.
B. Mọi cơng dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Mọi cơng dân đều phải nộp học phí theo qui định.
D. Mọi công dân đều được Nhà nước hổ trợ tiền học tập.
Câu 16: Động lực của quá trình phát triển kinh tế - xã hội là
A. công nghệ.
B. tri thức.
C. tài nguyên.
D. con người.
Câu 17: Dân chủ gián tiếp còn được gọi là
A. dân chủ tiêu biểu.
B. dân chủ cơ bản.
C. dân chủ đại diện.
D. dân chủ đặc trưng.
Câu 18: Để bồi dưỡng, phát triển nhân tài, Nhà nước cần
A. mở trường chuyên ở cấp trung học phổ thông. B. mở rộng, xây thêm các trường đại học.
C. phát triển giáo dục vùng sâu, miền núi.
D. tập trung phát triển giáo dục ở các đô thị lớn.
Câu 19: Công dân ở độ tuổi nào được quyền ứng cử vào Quốc Hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Đủ 18 trở lên.
B. Đủ 20 trở lên.
C. Đủ 19 trở lên.
D. Đủ 21 trở lên.
Câu 20: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân có nghĩa là
A. chỉ được khám xét chổ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
B. trong mọi trường hợp, không ai được vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đó đồng ý.
C. Chỉ được khám xét chỗ ở của một người khi phát hiện có tội phạm đang lẫn tránh ở đó.
D. chỉ cơng an mới có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở đó có cơng cụ,
phương tiện thực hiện tội phạm.
Trang 2/5 - Mã đề thi 101
PHẦN TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM )
Câu 1: ( 2 điểm )
Hiện nay ở cấp THPT có một bộ phận khơng nhỏ học sinh có động cơ, thái độ học tập
khơng đúng đắn. Theo em, những biểu hiện khơng đúng đó là gì? Em sẽ dành những lời
khun bổ ích nào cho các bạn ấy?
Câu 2: ( 3 điểm )
Ông A khiếu nại Chủ tịch phường vì đã có quyết định xử phạt hành chính khơng
đúng, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của ơng.
Em hãy nêu qui trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với trường hợp cụ thể trên.
----------- HẾT ----------
Trang 3/5 - Mã đề thi 101
PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
MÔN KT 1 tiet, GDCD 12, HK2
Mã đề: 101
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Mã đề: 273
1
2
A
B
C
D
Mã đề: 315
1
2
A
B
C
D
Mã đề: 437
1
2
A
B
C
D
Trang 4/5 - Mã đề thi 101
PHẦN TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM )
Câu 1: ( 2 điểm ) Học sinh nêu được
- Biểu hiện không đúng là: Học để lấy điểm, để được lên lớp, để đậu tốt nghiệp
THPT…Học vì bị cha, mẹ ép buộc…Từ đó, dẫn đến học đối phó, học tủ, học lệch, thiếu
trung thực khi làm bài kiểm tra, xem nhẹ việc rèn luyện đạo đức, lối sống. ( 1 điểm )
- Lời khuyên: Nên xác định được học là để làm người, học cho mình, cho gia đình và cho
xã hội. Trong học tập phải chủ động, tích cực, trung thực thường xuyên đổi mới phương
pháp học; coi trọng việc rèn luyện đạo đức, lối sống. ( 1 điểm )
Câu 2: ( 3 điểm ) HS nêu được.
Qui trình gồm 4 bước:
- Bước 1: Ông A gởi đơn đến CT phường hoặc khởi kiện ra TAND Thị Xã. ( Nếu khởi
kiện ra tòa thì tịa án sẽ giải quyết theo qui định của PL tố tụng.)
- Bước 2: Chủ tịch phường giải quyết và trả lời cho ông A trong thời hạn do luật định.
- Bước 3: Nếu ông A không đồng ý với giải quyết của chủ tịch phường hoặc đã quá thời
hạn mà CT phường khơng trả lời, thì ơng A được khiếu nại lần 2 đến Chủ tịch UBND thị
xã hoặc khởi kiện ra TAND thị xã.
- Bước 4: Nếu gởi đến CT thị xã, thì CT có trách nhiệm giải quyết vả trả lời trong thời hạn
do pháp luật qui định. Đây là lần giải quyết cuối cùng . Tuy nhiên, nếu ơng A vẫn khơng
đồng ý thì vẫn còn 1 lựa chọn là khởi kiện ra tòa.
………..Hết………
Trang 5/5 - Mã đề thi 101