Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Dạy học môn khoa học theo hướng phát triển năng lực ở một số trường tiểu học quận thanh khê thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

-----š›&š›-----

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

DẠY HỌC MƠN KHOA HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN THANH KHÊ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Sinh viên:

Nguyễn Thị Minh Thư

Lớp:

15STH

GVHD:

ThS. Nguyễn Phan Lâm Quyên

Đà Nẵng, 01/2019




ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

-----š›&š›-----

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

DẠY HỌC MƠN KHOA HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN THANH KHÊ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Sinh viên:

Nguyễn Thị Minh Thư

Lớp:

15STH

GVHD:

ThS. Nguyễn Phan Lâm Quyên

Đà Nẵng, 01/2019




Lờicảmơn

Đầu tiên, cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô Khoa
Giáo dục Tiểu học – Trường Đại học Sư phạm đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình để dạy dỗ và tổ chức cho chúng em có được buổi bảo vệ khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Thạc sĩ Nguyễn Phan Lâm Quyên đã tận tâm
hướng dẫn và giúp đỡ em trong q trình thực hiện và hồn thành đề tài “Dạy học môn
Khoa học theo hướng phát triển năng lực ở một số trường tiểu học quận Thanh Khê
thành phố Đà Nẵng”. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo ở
trường Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ và trường Tiểu học Dũng sĩ Thanh Khê đã tạo điều
kiện cho em thực hiện nghiên cứu đề tài khóa luận này.
Đây là bước đầu em đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực dạy học theo hướng phát
triển năng lực cho học sinh, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy,
dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng vẫn sẽ khơng tránh khỏi những
thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của
q thầy cơ và các bạn học cùng lớp để đề tài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Thư





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV

Giáo viên

HS


Học sinh

NL

Năng lực

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

HSTH

Học sinh tiểu học

PP

Phương pháp

TN & XH

Tự nhiên và xã hội





DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung


Trang

Bảng 2.1

Sự yêu thích của học sinh đối với môn

35

Khoa học
Bảng 2.2

Sự cần thiết của môn Khoa học trong

36

chương trình giáo dục Tiểu học
Bảng 2.3

Thể hiện hoạt động học sinh thích nhất khi

36

học mơn Khoa học
Bảng 2.4

Hoạt động được giáo viên ưu tiên trong

37


dạy học môn Khoa học
Bảng 2.5

Sự hứng thú của học sinh khi học tiết

38

Khoa học được giáo viên kết hợp nhiều
phương pháp dạy học
Bảng 2.6

Phương pháp giáo viên thường sử dụng

39

trong dạy học môn Khoa học
Bảng 2.7

Những phương pháp giáo viên sử dụng

40

trong quá trình dạy học mơn Khoa học
theo hướng phát triển năng lực
Bảng 2.8

Nhận thức của học sinh đối với môn Khoa

41


học theo hướng phát triển năng lực
Bảng 2.9

Năng lực phát triển cho học sinh thông

42

qua môn Khoa học
Bảng 2.10

Những thuận lợi trong dạy học môn Khoa

42

học theo hướng phát triển năng lực
Bảng 2.11

Những khó khăn trong dạy học mơn Khoa
học theo hướng phát triển năng lực




43


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Nội dung


Trang

Biểu đồ 2.5

Biểu đồ so sánh mức độ hứng thú của học

38

sinh ở hai trường khi được học một tiết
Khoa học được giáo viên kết hợp nhiều
phương pháp dạy học





MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4
3.1. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................................................4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................................................4

4. Giả thuyết khoa học................................................................................................................ 5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5
5.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................................................5
5.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................5


6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 5
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .....................................................................................................5
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn .....................................................................................................5
6.2.1. Phương pháp quan sát .................................................................................................................. 5
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn .............................................................................................................. 5
6.2.3. Phương pháp điều tra bằng anket ................................................................................................. 6
6.2.4. Phương pháp thống kê, tính tốn ................................................................................................. 6

7. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................................. 6

B. PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 7
1.1. Một số vấn đề chung về năng lực và dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học ...................7
1.1.1. Năng lực của học sinh tiểu học .................................................................................................... 7
1.1.2. Dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học .................................................................... 11
1.2. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trong dạy học môn Khoa học .....................................12
1.2.1. Năng lực chung .......................................................................................................................... 12
1.2.2. Năng lực chuyên biệt ................................................................................................................. 16
1.3. Một số phương pháp dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học trong dạy học môn Khoa
học

17

1.3.1. Khái quát chung về phương pháp dạy học phát triển năng lực cho học sinh ............................ 17
1.3.2. Một số phương pháp dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học trong dạy học môn
Khoa học .............................................................................................................................................. 17
1.4. Khái quát về môn Khoa học ở tiểu học .............................................................................................27
1.5. Một số đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học ..................................................................................29





CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN THANH KHÊ THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG ........................................................................................................................... 34
2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................................................34
2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................................................34
2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................................................................34
2.4. Các phương pháp điều tra khảo sát ...................................................................................................34
2.4.1. Phương pháp quan sát ................................................................................................................ 34
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................................................ 34
2.4.3. Phương pháp điều tra bằng anket ............................................................................................... 35
2.5. Kết quả khảo sát ................................................................................................................................35
2.5.1. Sự cần thiết của mơn Khoa học trong chương trình giáo dục ở Tiểu học ................................. 35
2.5.2. Hình thức dạy học mơn Khoa học theo hướng phát triển năng lực ........................................... 36
2.5.3. Các phương pháp thường sử dụng trong dạy học môn Khoa học theo hướng phát triển năng lực
cho học sinh ......................................................................................................................................... 37
2.5.4. Kế hoạch học môn Khoa học theo hướng phát triển năng lực ................................................... 41
2.5.5. Một số thuận lợi và khó khăn trong dạy học môn Khoa học theo hướng phát triển năng lực cho
học sinh tiểu học .................................................................................................................................. 42
2.6. Nhận xét chung .................................................................................................................................43

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ MỘT SỐ KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
MÔN KHOA HỌC ...................................................................................................................... 45
3.1. Cơ sở thiết kế kế hoạch dạy học phát triển năng lực môn Khoa học ................................................45
3.1.1. Dựa vào đặc trưng của dạy học phát triển năng lực................................................................... 45
3.1.2. Dựa vào những năng lực cần phát triển đối với học sinh tiểu học trong dạy học môn Khoa học
............................................................................................................................................................. 46
3.1.3. Điều kiện cơ sở vật chất ............................................................................................................. 46
3.2. Quy trình thiết kế kế hoạch dạy học phát triển năng lực môn Khoa học ..........................................47

3.2.1. Quy trình chung ......................................................................................................................... 47
3.2.2. Phân tích quy trình cụ thể .......................................................................................................... 48
3.3. Xây dựng một số kế hoạch dạy học phát triển năng lực môn Khoa học cụ thể ................................51
3.3.1. Cấu trúc bài soạn ........................................................................................................................ 51
3.3.2. Kế hoạch dạy học minh họa ....................................................................................................... 52
3.4. Khảo nghiệm sư phạm ......................................................................................................................69
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................................................. 69
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................................................................. 69




3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................................................... 69
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ........................................................................................................ 69
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................................. 69

1. Kết luận ..................................................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ................................................................................................................................... 71
2.1. Đối với học sinh ................................................................................................................................71
2.2. Đối với giáo viên ..............................................................................................................................71
2.3. Đối với gia đình và xã hội.................................................................................................................72

PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 73











A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại khoa học và cơng nghệ phát triển nhanh chóng như hiện nay thì việc
phát triển phẩm chất và năng lực người học là định hướng nổi trội mà nhiều nước tiên tiến
đã và đang thực hiện từ đầu thế kỉ XXI đến nay. Các nước đều chú ý hình thành và phát
triển những NL cần cho việc học suốt đời và gắn bó với cuộc sống hằng ngày.
Đảng và Nhà nước ta đã nhận định rõ tình hình đó và đưa ra định hướng đổi mới
căn bản, toàn diện GD & ĐT. Điều này thể hiện rõ trong Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI vừa qua đã đổi mới mục tiêu giáo dục, đã chỉ rõ: “Đổi
mới phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học, kết hợp tốt học với hành, học
tập với lao động sản xuất, thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, gắn nhà trường và xã hội,
áp dụng PP giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh NL sáng tạo, NL giải quyết vấn
đề. Do đó đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục phải đổi mới PP dạy học để đào tạo con
người có đủ khả năng sống và làm việc theo yêu cầu của cuộc Cách mạng lớn thời đại.
Cách mạng truyền thông, công nghệ thông tin, cách mạng công nghệ. Một trong những sự
đổi mới giáo dục là đổi mới PP dạy học theo hướng hoạt động hóa người học, trong việc
tổ chức quá trình lĩnh hội tri thức thì lấy HS làm trung tâm, theo hướng này GV đóng vai
trò tổ chức và điều khiển HS chiếm lĩnh tri thức, tự lực hoạt động tìm tịi để dành kiến
thức mới”.
Trong nhiều năm qua, giảng dạy Khoa học đã được chú trọng trong nhà trường bắt
đầu từ bậc Tiểu học thông qua môn học Tự nhiên và Xã hội lớp 1, 2, 3 và môn Khoa học
lớp 4, 5. Tuy vậy, việc giảng dạy Khoa học vẫn chưa được học sinh thích thú đón nhận.
Việc hình thành cho HS một thế giới quan khoa học và niềm say mê khoa học, sáng tạo là
mục tiêu quan trọng của giáo dục hiện đại, khi mà nền kinh tế tri thức đang dần dần chiếm
ưu thế tại các quốc gia trên thế giới. Môn Khoa học ở lớp 4, 5 giảng dạy dựa trên hiểu biết
về các cách thức học tập của HS, bản chất, nghiên cứu khoa học và sự xác định các kiến
thức khoa học cũng như kĩ năng mà HS cần nắm vững.

Ở tiểu học, giúp các em có những hiểu biết về thế giới xung quanh, những hiện
tượng khoa học, những vấn đề thiên nhiên là mục tiêu quan trọng. Môn Khoa học cung
cấp cho các em những kiến thức đó. Đó là mơn học tích hợp những kiến thức của môn
1



khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành phẩm
chất, NL đạo đức của con người. Đáp ứng mục tiêu của hệ thống giáo dục và giáo dục
Tiểu học, chương trình môn Khoa học đề ra mục tiêu môn học phải khơi dậy tính tích cực
trong hoạt động của HS. Người GV phải hình thành ở HS những tri thức mơn học đồng
thời cũng phải hình thành niềm tin khoa học cho các em. Trên cơ sở đó, địi hỏi hoạt động
tổ chức, hướng dẫn của GV phải hướng tới hoạt động chiếm lĩnh kiến thức, rèn luyện kĩ
năng học tập của HS. HS phải được hoạt động, được bộc lộ mình và phải được phát triển
tối đa thơng qua hoạt động học tập. Khi tổ chức cho HS học tập phải phối hợp linh hoạt
các PP có tác dụng phát huy tính tích cực của người học như PP động não, thảo luận
nhóm, trị chơi học tập, khám phá,... Đặc biệt, dạy học môn Khoa học với nhiều chủ đề đa
dạng ln địi hỏi tính đầy đủ và chính xác của những tri thức khoa học và người GV phải
làm thế nào để hình thành niềm tin khoa học sâu sắc ở HS.
Đổi mới PP dạy học đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận
nội dung sang tiếp cận NL của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học được
cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó,
phải thực hiện chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy
cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành NL và phẩm chất. Tăng
cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác có ý
nghĩa quan trọng nhằm phát triển NL xã hội.
Thực trạng giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay cho thấy đặc điểm cơ bản của
giáo dục là định hướng nội dung, chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học
theo các mơn học đã được quy định trong chương trình dạy học. Những nội dung của các
môn học này dựa trên các khoa học chuyên ngành tương ứng. Người dạy chỉ chú trọng

việc trang bị cho HS hệ thống tri thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau,
chưa chú trọng đầy đủ đến chủ thể người học cũng như đến khả năng ứng dụng tri thức đã
học trong những tình huống thực tiễn.
Đứng trước những yêu cầu đổi mới tồn diện giáo dục phổ thơng sau năm 2015 và
thực trạng giáo dục phổ thông hiện nay, vấn đề đặt ra cho các trường học là làm thế nào
để tất cả các HS nói chung và HS trường tiểu học nói riêng học tập theo hướng phát huy
NL thông qua các môn học và đặc biệt là môn Khoa học.
2



Xuất phát từ những lí do trên, tơi đề xuất đề tài: “Dạy học môn Khoa học theo
hướng phát triển năng lực ở một số trường tiểu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng”
để tìm hiểu, nghiên cứu trong khóa luận của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Về tài liệu dạy học phát triển năng lực có:
- “Một số vấn đề về dạy học phát triển năng lực” của tác giả Mai Sỹ Tuấn có đề
cập một trong những điểm mới và cũng là xu thế chung của chương trình giáo dục phổ
thơng nhiều nước trên thế giới từ đầu thế kỉ XXI đến nay là chuyển từ dạy học cung cấp
nội dung sang dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. Với Việt Nam,
đây là u cầu mang tính đột phá của cơng cuộc đổi mới căn bản, toàn diện theo Nghị
quyết 29 (2013) của Đảng và Nghị quyết 88 (2014) của Quốc hội. Để thực hiện triển khai
chương trình và sách giáo khoa theo định hướng ấy, giáo viên khơng thể khơng có một số
hiểu biết cơ bản xung quanh vấn đề dạy học theo định hướng hình thành và phát triển
năng lực” [10].
- “Phương pháp dạy học môn Khoa học” của tác giả Bùi Phương Nga và Lương
Việt Thái có đề cập đến kết nối những kiến thức, kĩ năng đã có với những kiến thức, kĩ
năng mới”.
- Vào năm 2005, trong tài liệu hội thảo tập huấn: “Phát triển năng lực thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới” thuộc dự án phát triển giáo dục phổ thông của

Hà Nội, GS. Benrnd Meier và TS. Nguyễn Văn Cường đã trình bày chi tiết về những nội
dung cơ bản về phát triển năng lực. Trong tài liệu gồm có 4 phần chính:
+ Phần 1: Một số cơ sở của dạy và học trong xã hội tri thức: Trong phần này, các
tác giả đã trình bày lý thuyết phát triển năng lực, mơ hình cấu trúc của năng lực và khái
niệm học tập theo lý thuyết năng lực.
+ Phần 2: Dạy và học với Phương pháp dạy học mới: Phần 2 trình bày về các kĩ
thuật và phương pháp dạy học mới gồm phương pháp giải quyết vấn đề, dạy học tình
huống và dạy học dự án nhằm phát triển năng lực cho học sinh trong quá trình dạy và học.
+ Phần 3: Dạy và học với phương tiện dạy học mới: Phần 3 của tài liệu trình bày
khái niệm về phương tiện, một số phương tiện dạy học mới để hỗ trợ quá trình dạy học
với mục tiêu phát triển năng lực, đặc biệt là phương tiện điện tử (E – learning).
3



+ Phần 4: Chất lượng dạy học và chuẩn giáo dục: Phần cuối của tài liệu nêu
những tiêu chuẩn để đánh giá một giờ học tốt và chuẩn giáo dục.
- Tác giả Lương Việt Thái với tài liệu “Một số vấn đề về phát triển chương trình
GDPT theo định hướng phát triển năng lực, Hội Khoa học Tâm lí – Giáo dục Việt Nam,
2012”. Tài liệu này chủ yếu đề cập đến những vấn đề chung về định hướng dạy học phát
triển năng lực hay phân loại phương tiện dạy học, vai trị của nó trong hoạt động dạy học
và yêu cầu của việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực.
Như vậy, từ những góc độ khác nhau, các tác giả đã đề cập nghiên cứu đến vấn đề
đổi mới phương pháp dạy học, phát triển dạy học theo hướng phát huy tính tích cực cho
học sinh tiểu học nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Tuy nhiên, chưa có một cơng
trình nào đi sâu nghiên cứu thực trạng của việc dạy học môn Khoa học theo hướng phát
triển năng lực cho HSTH. Đề tài: “Thực trạng dạy học môn Khoa học theo hướng phát
triển năng lực ở một số trường tiểu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng” là sự tiếp
nối, kế thừa những công trình khoa học nghiên cứu đã có để nghiên cứu vào một lĩnh vực
cụ thể của việc dạy học theo hướng phát triển năng lực góp phần nâng cao hiệu quả công

tác giảng dạy của giáo viên tiểu học.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn dạy học môn Khoa học theo hướng phát triển
năng lực ở một số trường tiểu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng. Từ đó, đề xuất
quy trình thiết kế và thiết kế một số kế hoạch dạy học phát triển năng lực mơn Khoa học.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan về hướng nghiên cứu của đề tài.
- Tìm hiểu cơ sở lí luận của việc dạy học mơn Khoa học theo hướng phát triển
năng lực cho HSTH.
- Điều tra thực trạng việc dạy học môn Khoa học theo hướng phát triển năng lực
cho học sinh ở trường Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ và trường Tiểu học Dũng sĩ Thanh Khê.
- Đề xuất quy trình thiết kế và thiết kế kế hoạch dạy học phát triển năng lực môn
Khoa học.
4



- Khảo nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các kế hoạch dạy
học đã thiết kế.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu trong quá trình giảng dạy môn Khoa học, giáo viên nắm vững cơ sở lý luận về
năng lực học tập của học sinh, từ đó xây dựng những hình thức, phương pháp có tính
khoa học và khả thi cao thì sẽ phát triển được một số năng lực cho học sinh. Từ đó, việc
giảng dạy của giáo viên sẽ đạt hiệu quả hơn, học sinh cũng có thể phát huy khả năng nhận
thức của mình hơn.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Q trình dạy học mơn Khoa học theo hướng phát triển năng lực ở một số trường
tiểu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.

5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Giáo viên và học sinh trường Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ
và trường Tiểu học Dũng sĩ Thanh Khê.
- Nội dung nghiên cứu: Thực trạng dạy học môn Khoa học theo hướng phát triển
năng lực ở một số trường tiểu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Tham khảo một số tài liệu, sách báo về việc dạy học môn Khoa học theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh tiểu học.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát học sinh trong giờ học môn Khoa học theo hướng phát triển năng lực để
tìm hiểu thái độ, kỹ năng, nhận thức của các em qua bài học cũng như cách lên lớp của
giáo viên.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trực tiếp phỏng vấn các giáo viên tại trường tiểu học trên cơ sở những câu hỏi đã
được xây dựng sẵn nhằm thu thập những thông tin về việc dạy học môn Khoa học theo
hướng phát triển năng lực cho học sinh.
5



6.2.3. Phương pháp điều tra bằng anket
Tiến hành điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến của học sinh tại trường tiểu học
nhằm mục đích tìm hiểu về khả năng nhận thức, tiếp thu bài, hiểu nội dung bài học và khả
năng ghi nhớ của học sinh về việc có và khơng có dạy học theo hướng phát triển năng lực.
6.2.4. Phương pháp thống kê, tính tốn
Qua những thơng tin thu thập được, phương pháp này được vận dụng để thống kê
lại tình hình và tính tốn các số liệu cần thiết để biết được chất lượng học tập của học
sinh. Phương pháp này được sử dụng để xử lý kết quả nghiên cứu, tăng mức độ tin cậy

cho đề tài.
7. Cấu trúc của đề tài
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN THANH KHÊ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MỘT SỐ KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC MÔN KHOA HỌC
PHẦN KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC

6



B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề chung về năng lực và dạy học phát triển năng lực cho học sinh
tiểu học
1.1.1. Năng lực của học sinh tiểu học
1.1.1.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực có nguồn gốc Latinh: “competentia” nghĩa là “gặp gỡ”. Là một
phạm trù được bàn đến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống xã hội.
Trong tiếng Việt cũng như tiếng Anh, NL được sử dụng với nhiều nghĩa cụ thể,
gắn với các lĩnh vực khác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh riêng biệt. Hơn nữa,
NL lại rất gần nghĩa với một số từ khác như tiềm năng, khả năng, kĩ năng,... do vậy nếu
chỉ nói chung chung thì sẽ rất phức tạp và khó xác định. Tuy nhiên NL có nghĩa gốc
chung mà Từ điển tiếng Việt đã nêu lên là:
a) Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động

nào đó.
b) Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hồn thành một hoạt
động nào đó với chất lượng cao.
Chương trình giáo dục phổ thơng của New Zealand nêu một cách ngắn gọn: “NL là
một khả năng hành động hiệu quả hoặc là sự phản ứng thích đáng trong các tình huống
phức tạp nào đó”.
Có rất nhiều chun gia trong lĩnh vực giáo dục đã cố gắng định nghĩa khái niệm
NL. Như Coolahan cho rằng: NL được xem như là “những khả năng cơ bản dựa trên cơ
sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và thiên hướng của một con người được phát triển
thông qua thực hành giáo dục”.
Văn bản Cải cách chương trình giáo dục ở Indonesia cũng dành hẳn một mục để
giới thuyết về Tư tưởng cơ bản của khái niệm năng lực, theo đó khái niệm NL trong
chương trình giáo dục phổ thơng được hiểu như sau:
a) NL đề cập đến khả năng của học sinh khi làm một cái gì đó trong những bối
cảnh khác nhau.
b) NL thể hiện kinh nghiệm học tập, ở đó học sinh phải là người thành thạo.
7



c) Kết quả học tập theo NL thể hiện ở việc giải thích sự vật thơng qua phương
pháp học tập của học sinh.
d) Những học sinh có NL khi làm một cái gì đó cần xác định rõ khả năng trong
một tiêu chuẩn rộng, có thể đạt được kết quả thơng qua việc thực hiện và có thể đo đếm
được [10].
Từ điển Tâm lý học đưa ra khái niệm: NL là tập hợp các tính chất hay phẩm chất
của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt
một dạng hoạt động nhất định.
F.E.Weinert (2001) cho rằng: “NL là những kĩ năng, kĩ xảo học được hoặc sẵn có
của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ xã

hội và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong
những tình huống linh hoạt” [13].
Tiếp thu quan niệm của các nước phát triển, chương trình giáo dục phổ thông tổng
thể của Việt Nam (2017) đã xác định:
- Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và
q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành cơng
một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
Trong chương trình dạy học phát triển NL, khái niệm NL được sử dụng như sau:
- NL liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học, mục tiêu dạy học được mơ tả
thơng qua các NL cần hình thành.
- Trong chương trình, những nội dung học tập và hoạt động cơ bản được liên kết
với nhau nhằm hình thành các NL.
- NL là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn.
- Mục tiêu hình thành NL định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ quan
trọng và cấu trúc hóa các nội dung, hoạt động và hành động dạy học về mặt phương pháp.
- NL mơ tả việc giải quyết những địi hỏi về nội dung trong các tình huống.
- Các NL chung cùng với các NL chuyên môn tạo thành nền tảng chung cho công
việc giáo dục và dạy học.
- Mức độ đối với sự phát triển NL có thể được xác định trong các tiêu chuẩn nghề.
8



1.1.1.2. Đặc điểm năng lực
Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể (kiến thức, quan hệ
xã hội,...) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt người này với người
khác.
Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Nó chỉ tồn tại trong
quá trình vận động, phát triển của mỗi hoạt động cụ thể. Vì vậy, NL vừa là mục tiêu, vừa

là kết quả hoạt động.
Đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một cơng việc cụ thể, do một
con người cụ thể thực hiện (NL học tập, NL tư duy, NL tự quản lý bản thân,...) vậy nên
khơng tồn tại NL chung chung.
Năng lực được hình thành và phát triển trong và ngoài nhà trường. Nhà trường
được coi là mơi trường chính thức giúp HS có được những năng lực cần thiết nhưng đó
khơng phải là nơi duy nhất. Những bối cảnh khơng gian khơng chính thức như: gia đình,
cộng đồng, phương tiện thơng tin đại chúng, tơn giáo và mơi trường văn hóa,... góp phần
bổ sung và hồn thiện năng lực cá nhân.
Năng lực được hình thành và phát triển liên tục trong suốt cuộc đời con người vì sự
phát triển năng lực thực chất là làm thay đổi cấu trúc nhận thức và hành động cá nhân chứ
không đơn thuần là sự bổ sung các mảng kiến thức riêng rẽ. Do đó, năng lực có thể bị yếu
hoặc mất đi nếu chúng ta khơng tích cực rèn luyện thường xuyên.
NL và các thành tố của nó khơng bất biến mà hình thành và biến đổi liên tục trong
suốt cuộc sống của cá nhân. Nó có thể thay đổi sơ đẳng, thụ động tới năng lực bậc cao
mang tính tự chủ cá nhân.
Các thành tố của năng lực thường đa dạng vì chúng được quyết định tùy theo yêu
cầu kinh tế xã hội và đặc điểm quốc gia, dân tộc, địa phương. Năng lực của HS ở quốc gia
này có thể khác hồn tồn so với HS ở quốc gia khác.
1.1.1.3. Phân loại năng lực
Phân loại NL là một vấn đề phức tạp. Kết quả phụ thuộc vào quan điểm và tiêu chí
phân loại. Nhìn vào chương trình thiết kế theo năng lực của các nước có thể thấy hai loại
chính, đó là những năng lực chung và năng lực cụ thể, chuyên biệt.
9



Năng lực chung: Là NL cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và làm việc
bình thường trong xã hội. NL này được hình thành và phát triển do nhiều mơn học, liên
quan đến nhiều mơn học. Đó là những NL cần thiết cho mọi người, để cá nhân có thể

tham gia hiệu quả trong nhiều loại hoạt động và các bối cảnh khác nhau của đời sống xã
hội, chẳng hạn: những thuộc tính về thể lực, về trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng
tượng, ngơn ngữ). Vì thế có nước gọi là năng lực xun chương trình. Hội đồng Châu Âu
gọi là năng lực chính.
Năng lực cụ thể, riêng biệt: Là NL riêng được hình thành và phát triển do một lĩnh
vực / môn học nào đó. Nó có tính chất chun mơn, nhằm đáp ứng yêu cầu của một hoạt
động chuyên môn nhất định. Các NL chuyên biệt không thể thay thế các NL chung. Vì
thế chương trình Quesbec gọi là năng lực mơn học cụ thể để phân biệt với năng lực xuyên
chương trình, năng lực chung [10].
Tiếp thu quan niệm của các nước phát triển, chương trình giáo dục phổ thơng tổng
thể của Việt Nam (2017) đã xác định năng lực có hai loại lớn:
- Năng lực cốt lõi: Là NL cơ bản, thiết yếu mà bất kì ai cũng cần phải có để sống,
học tập và làm việc hiệu quả.
- Năng lực đặc biệt: Là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kĩ năng
sống,... nhờ tố chất sẵn có ở mỗi người.
Cũng theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, năng lực cốt lõi gồm năng
lực chung và năng lực chuyên môn.
Năng lực chung là NL được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần
hình thành, phát triển như: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực chuyên mơn là NL được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số
môn học và hoạt động giáo dục nhất định như: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm
mĩ, năng lực thể chất.
Ở mơn Khoa học, học sinh có cơ hội hình thành và phát triển NL tìm hiểu tự nhiên
và xã hội (bao gồm năng lực nhận thức về TN & XH; năng lực tìm tịi và khám phá các sự
10




vật, hiện tượng và mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng thường gặp trong TN & XH;
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với TN & XH).
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Hiểu biết kiến thức khoa học; tìm tịi và khám phá
thế giới tự nhiên; vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu
cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
- Năng lực tìm hiểu xã hội: Nắm được những tri thức cơ bản về đối tượng của các
khoa học xã hội; hiểu và vận dụng được những cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
cơ bản của khoa học xã hội; nắm được những tri thức cơ bản về xã hội loài người; vận
dụng được những tri thức về xã hội và văn hóa vào cuộc sống.
- Năng lực vận dụng kiến thức TN & XH: Vận dụng những kiến thức vào thực
tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường;
hiểu và vận dụng được những cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu cơ bản của khoa
học xã hội; vận dụng được những tri thức về xã hội và văn hóa vào cuộc sống.
1.1.2. Dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học
1.1.2.1. Quan niệm về dạy học phát triển năng lực
Dạy học theo hướng phát triển năng lực là mơ hình dạy học nhằm phát triển tối đa
NL người học. Trong đó, người học tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức dưới sự tổ
chức, hướng dẫn của người dạy. Quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện NL và phẩm chất của người học trên nguyên lý:
Học đi đôi với hành.
Lý luận gắn với thực tiễn.
Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
1.1.2.2. Ý nghĩa của dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học
Dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học không chỉ chú ý tích cực hóa học
sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý đến cách thức, phương pháp, rèn luyện năng lực
giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn
hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn.
Dạy học phát triển năng lực cho học sinh tiểu học góp phần quan trọng vào phát
triển năng lực xã hội.
11




1.2. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trong dạy học môn Khoa học
1.2.1. Năng lực chung
1.2.1.1. Năng lực tự chủ, tự học
Tự lực, tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng; Tự kiểm sốt tình cảm,
thái độ, hành vi của mình; Tự định hướng, tự học, tự hoàn thiện.
Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu
học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập
nghiêm túc, nề nếp; thực hiện các cách học. Hình thành cách ghi nhớ của bản thân, phân
tích nhiệm vụ học tập để lựa chọn được các nguồn tài liệu đọc phù hợp: các đề mục, các
đoạn bài ở SGK, sách tham khảo, internet; lưu giữ thơng tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt
với đề cương chi tiết, bằng bản đồ khái niệm, biểu đồ, các từ khóa; ghi chú bài giảng của
GV theo các ý chính; tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học
tập.

Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập thơng qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người
khác khi gặp khó khăn trong học tập.
1.2.1.2. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp. Thiết lập, phát triển
các quan hệ xã hội, điều chỉnh và hóa giải các mâu thuẫn. Xác định mục đích và phương
thức hợp tác. Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân. Xác định nhu cầu và khả

12



năng của người hợp tác. Tổ chức và thuyết phục người khác, đánh giá hoạt động hợp tác,

hội nhập quốc tế.
Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, nhận ra được bối cảnh giao tiếp, đặc
điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin, thể hiện được
biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. Chủ động đề xuất mục đích hợp tác
khi được giao các nhiệm vụ, xác định được loại cơng việc nào có thể hồn thành tốt nhất
bằng hợp tác theo nhóm với quy mơ phù hợp.
Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhóm ứng với cơng việc cụ thể, phân tích
nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động phải thực hiện, trong đó tự đánh giá
được hoạt động mình có thể đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân công. Nhận
biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như kết quả làm việc nhóm, dự
kiến phân cơng từng thành viên trong nhóm các cơng việc phù hợp.
Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy
hoạt động chung, chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. Biết dựa vào mục
đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm, nêu được mặt thiếu sót của cá nhân và
của cả nhóm.
1.2.1.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nhận ra ý tưởng mới, phát hiện và làm rõ vấn đề.
Hình thành và triển khai ý tưởng mới, đề xuất, lựa chọn giải pháp.
Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề, tư duy độc lập.
Tìm hiểu, khám phá vấn đề: nhận biết vấn đề, phân tích được tình huống cụ thể,
phát hiện được tình huống có vấn đề, nêu được tình huống có vấn đề, biết chia sẻ sự am
hiểu về vấn đề với người khác.

13



Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề. Suy ngẫm về cách thức và tiến
trình giải quyết vấn đề. Điều chỉnh và vận dụng trong tình huống mới, xác nhận những
kiến thức và kinh nghiệm thu được.

1.2.1.4. Năng lực ngôn ngữ
Sử dụng Tiếng Việt, sử dụng ngoại ngữ.
Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết của các bài đối thoại, chuyện kể, lời
giải thích, cuộc thảo luận; nói chính xác, đúng ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày được nội
dung chủ đề thuộc chương trình học tập; đọc hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết
các văn bản, tài liệu ngắn; viết đúng các dạng văn bản về những chủ đề quen thuộc hoặc
cá nhân ưa thích; viết tóm tắt nội dung chính của bài văn, câu chuyện ngắn.
Hiểu từ vựng thông dụng được thể hiện trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ,
thơng qua các ngữ cảnh có nghĩa; phân tích được cấu trúc và ý nghĩa giao tiếp của các
loại câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán, câu khẳng định, câu phủ định,
câu đơn, câu ghép, câu phức, câu điều kiện.
1.2.1.5. Năng lực tính tốn
Hiểu biết kiến thức tốn học phổ thơng cơ bản.
Biết cách vận dụng các thao tác tư duy, suy luận, tính tốn, ước lượng, sử dụng các
cơng cụ tính tốn và dụng cụ đo,...; đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh giá tình huống có
ý nghĩa tốn học.

14



1.2.1.6. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
Thiết kế, sử dụng, giao tiếp, đánh giá.
Sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ, các hệ thống tự động hóa của cơng
nghệ thơng tin và truyền thông. Hiểu biết và ứng xử phù hợp chuẩn mực đạo đức, văn hóa
và pháp luật trong xã hội thơng tin và nền kinh tế tri thức.
Nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trường xã hội và nền kinh tế tri thức. Học
tập, tự học với sự hỗ trợ của các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thơng.
Giao tiếp, hịa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức.
Xác định được thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập; tìm kiếm được

thơng tin với các chức năng tìm kiếm đơn giản và tổ chức thông tin phù hợp; đánh giá sự
phù hợp của thơng tin, dữ liệu đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra; xác lập mối liên hệ giữa
kiến thức đã biết với thông tin mới thu thập được và dùng thơng tin đó để giải quyết các
nhiệm vụ học tập và trong cuộc sống.
1.2.1.7. Năng lực thẩm mỹ
Nhận biết các yếu tố thẩm mỹ (cái đẹp, cái thiện, cái cao cả,...).
Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mỹ.
Tái hiện, sáng tạo và ứng dụng các yếu tố thẩm mỹ.
1.2.1.8. Năng lực thể chất
Sống thích ứng và hài hịa với mơi trường.
Nhận biết và có các kỹ năng vận động cơ bản trong cuộc sống.
Nhận biết và hình thành các tố chất thể lực cơ bản trong cuộc sống.
Nhận biết và tham gia hoạt động thể dục thể thao.
15



Đánh giá hoạt động vận động.

1.2.1.9. Năng lực tự quản lý
Nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân trong học tập và
trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế được cảm xúc của bản thân trong các tình huống
ngồi ý muốn.
Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng và thực hiện được kế hoạch
nhằm đạt được mục đích; nhận ra và có ứng xử phù hợp với những tình huống khơng an
tồn.
Đánh giá được hình thể của bản thân so với chuẩn về chiều cao, cân nặng; nhận ra
được những dấu hiệu thay đổi của bản thân trong giai đoạn dậy thì; có ý thức ăn uống, rèn
luyện và nghỉ ngơi phù hợp để nâng cao sức khỏe; nhận ra và kiểm soát được những yếu
tố ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ và tinh thần trong môi trường sống và học tập.

1.2.2. Năng lực chuyên biệt
1.2.2.1. Năng lực tìm hiểu tự nhiên
Hiểu biết kiến thức khoa học.
Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên.
1.2.2.2. Năng lực tìm hiểu xã hội
Nắm được những tri thức cơ bản về đối tượng của các khoa học xã hội.
Nắm được những tri thức cơ bản về xã hội loài người.
1.2.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức TN & XH
Vận dụng những kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu
phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
16



×