Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de hs gioi dia li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.88 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trờng THcs vân du đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2010 – 2011</b>
<b>Ngời ra đề : Hoàng Thị Hậu Mơn: Địa lí 9</b>


<b> </b><i>Thêi gian lµm bµi: 150 phút</i>
<b>Đề bài:</b>


<b>Câu 1 </b><i>(3điểm):</i> Trong những nam qua, nền kinh tÕ níc ta cã sù chun biÕn râ rƯt theo
ngành và theo lÃnh thổ. Em hÃy: phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo
l·nh thỉ cđa nỊn kinh tÕ ë níc ta.


<b>C©u 2 </b><i>(5điểm):</i> So sánh sự giống nhau và khác nhau về tình hình sản xuất cây công
nghiệp lâu năm giữa Trung du mièn núi Bắc bộ với Tây Nguyªn.


<b>Câu 3 </b><i>(3điểm):</i> Đơng Nam Bộ có những thế mạnh gì để có nền kinh tế phát triển nhất so
vi cỏc vựng khỏc trong c nc.


<b>Câu 4 </b><i>(4 điểm):</i> Cho bảng số liệu (năm 1995) dới đây:


<b>Khu vực</b> <b>Sản lợng lơng thực<sub>(nghìn tấn)</sub></b> <b>Lơng thực bình quân<sub>theo đầu ngời (kg)</sub></b>


Cả nớc 27.570,9 372,5


Trung du miền núi Bắc Bộ 2.996,7 238,3


Đồng bằng sông Hồng 5.073,3 355,1


Bắc Trung Bộ 2.005,5 252,8


Duyên HảI Nam Trung Bộ 1.986,6 258,4


Tây Nguyên 667,0 212,2



Đông Nam Bộ 1.350,9 144,8


Đồng bằng sông Cửu Long 12.990,9 808,7


HÃy nêu nhận xét về sản lợng lơng thực và lơng thực bình quân theo đầu ngời ở các vùng
ở nớc ta và giảI thích.


<b>Câu 5 </b><i>(5 điểm):</i> Cho bảng số liệu về số dự án và số đăng ký đầu t thùc tiÕp cđa níc ngoµi
vµo ViƯt Nam trong thời kỳ 1988 - 2000.


<b>Năm</b> <b>Số dự án</b> <b>Tổng số vốn đăng ký<sub>(Triệu USD)</sub></b> <b>Năm</b> <b>Số dự án</b> <b>Tổng số vốn đăng<sub>ký(Triệu USD)</sub></b>


<b>Tổng số</b> <b>3.170</b> <b>39.100,8</b> 1994 343 3.765,3


1988 37 371,8 1995 370 6.530,8


1989 68 582,5 1996 325 8.497,3


1990 108 869,0 1997 345 4.649,3


1991 151 1.322,3 1998 275 897,01


1992 197 2.165,0 1999 311 1.568,0


1993 269 2.900,0 2000 371 2.012,4


1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dự án và số vốn đăng ký đầu t trực tiếp của
n-ớc ngoài vào Việt Nam trong thời kỳ 1988 - 2000.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đáp án</b>


<b>Câu 1 </b><i>(3 điểm):</i> Chuyển dịch cơ cấu theo ngành và theo lÃnh thổ:
<b>* Chuyển dịch cơ cấu theo ngành: (1,5đ)</b>


- Có sự chuyển dịch rõ rệt giữa các khu vực kinh tế: giảm tỷ trọng của khu vực nông, lâm,
ng nghiệp; tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực dÞch vơ chiÕm tû träng


cao nhng cịn biến động (0,5).


- Có sự chuyển dịch trong nội bộ từng ngành:


+ Trong công nghiệp: trớc dây công nghiệp nặng đợc u tiên phát triển. Hiện nay các
ngành chiếm tỷ trọng cao thờng là các ngành sử dụng lợi thế về lao ng v ti nguyờn.


(0,5đ)


+ Trong nông nghiệp: Xu thế chung là giảm tỷ trọng của trồng trọt và tăng tỷ trọng của


chăn nuôi. (0,25đ)


+ Trong dch v: mt s ngành có tốc độ tăng trởng cao chiếm tỷ trọng lớn.(0,25đ)
<b>* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:</b>


<i>- §èi víi tõng ngành:</i>


+ Trong nông nghiệp: hình thành các vùng sản xuất hàng hoá, các vùng chuyên canh công
nghiệp, các vùng trọng điểm lơng thực thực phẩm. (0,5đ)


+ Trong công nghiệp: Có các hình thức mới nh khu công nghiệp, khu chế xuất.(0,5đ).


+ Trong dịch vụ: Xuất hiện một số trung tâm lớn. (0,25đ)


<i>- Đối với cả nớc:</i> Hình thành hệ thống vùng kinh tế (7 vùng) và các vùng kinh tế trọng
điểm (vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tÕ träng ®iĨm miỊn Tring, vïng kinh tÕ


träng ®iĨm phía Nam). (0,5đ)


<b>Câu 2 </b><i>(5 điểm):</i>
<b>a, Sự giống nhau:</b>


* V quy mô: Cả hai đều là các vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc loại lớn nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Về hớng chun mơn hố: Cả 2 vùng đều là cây công nghiệp dài ngày, đều đạt hiệu quả


kinh tế cao với hớng này. (0,5đ)


* Về điều kiện phát triĨn:


- Cả 2 vùng đều có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển cây công nghiệp dài ngày nh


đất đai, khí hậu. (0,25đ)


- D©n c cã trun thèng, kinh nghiệm trồng và chế biến. (0,25đ)


- Chớnh sỏch ca Nh nớc. Tuy nhiên trình độ phát triển cơ sở vật cht k thut nhỡn


chung còn yếu kém. (0,25đ)


- Ngun lao động, đặc biệt là lao động kỹ thuật đều thiếu. (0,25)
<b>b, S khỏc nhau:</b>



<i>* Về vị trí và vai trò cña tõng vïng:</i>


- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 sau Đông Nam Bộ, mức


tập trung hoá cao. (0,5đ)


- Trung du v min nỳi Bắc Bộ là vùng chuyên canh đứng hàng thứ 4 sau Đông Nam Bộ
và Tây Nguyên, mức độ tập trung hoỏ thp hn. (0,5)


<i>* Về hớng chuyên môn hoá: </i>


- Tây Nguyên: Cà phê, chè, cao su. (0,25đ)


- Trung du và miền núi Bắc Bộ: chủ yếu là chè. (0,25đ)
<i>* Về điều kiện phát triển: </i>


+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:


- Địa hình: Tây Ngun có địa hình cao ngun xếp tầng với mặt bằng tơng đối rộng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình trung du và miền núi bị chia cắt. (0,5đ)


- Đất đai: Tây Nguyên tốt nhất là đất Bazan. Trung du và miền núi Bắc Bộ tốt nhất là


đất feralit trên đá vôi. 0,25đ)


- Khí hậu:


Tây Nguyên: có 2 mùa rõ rệt, khó khăn lớn nhất là thiếu nớc vào mùa khô.
(0,25đ)



Trung du và miền núi Bắc Bộ: Khí hậu có mùa đơng lạnh, cùng độ cao địa
hình thích hợp phát triển cây cận nhiệt (chè). (0,25đ)


+ Điều kiện kinh tế xã hội: Nhìn chung Tây Ngun gặp khó khăn hơn Trung du và miền
núi Bắc Bộ (cơ sở vật chất kỹ thut, lao ng .) (0,5)


<b>Câu 3 </b><i>(3 điểm):</i> Thế mạnh của Đông Nam Bộ:


<b>* V trớ: K bờn ng bng sông Cửu Long, giáp Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ</b>
(là những vùng giàu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nơng, lâm sản), giáp Campuchia.
Có vùng biển với các cảng lớn, lại nằm trên đờng trung chuyển của những tuyến hàng không
quốc tế tạo điều kiện giao lu với các vùng trong nớc và quốc tế. (0,5đ)


<b>* §iỊu kiƯn tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</b>


- t bazan, t xám, cùng với địa hình thoải thuận lợi cho vic hỡnh thnh vựng chuyờn


canh cây công nghiệp. (0,25đ)


- Khớ hậu cận xích đạo nóng ẩm thích hợp cho sự phát triển của cây trồng, vật ni.
(0,25đ)


- HƯ thèng s«ng Đồng Nai có giá trị về thuỷ điện, thuỷ lợi gia thông. (0,25đ)


- Khoỏng sn: Du khớ (trờn thm lc địa) có trữ lợng lớn, các khống sản khác nh sột,


cao lanh. (0,25đ)


- Rừng (kể cả rừng ngập mặn) có giá trị về lâm nghiệp, du lịch. (0,25đ)



- Bin m, ng trờng rộng, hải sản phong phú tạo điều kiện phỏt trin ỏnh bt hi sn, du


lịch. (0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đông dân, lực lợng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, thị trờng tiêu thụ rộng.


Ngời dân năng động, sáng tạo. (0,25đ)


- Cơ sở hạ tầng hịên đại và đang đợc hồn thiện. Vai trị của các trung tâm cơng nghiệp,


nhÊt lµ thµnh phè Hå ChÝ Minh. (0,25đ)


- Một số chỉ tiêu phát triển dân c, xà hội quan trọng cao hơn trung bình cả nớc, có sự thu


hút mạnh đầu t trong và ngoài nớc. (0,25đ)


- Có nhiều di tích lịch sử, văn hoá. (0,25đ)


<b>Câu 4 </b><i>(4 điểm):</i> Nhận xét và giải thích:
<b>* Nhận xét:</b>


- Sản lợng lơng thực và bình quân lơng thực theo đầu ngời rất khơng đồng đều giữa các


vïng. (0,5®)


- Thø bậc về bình quân lơng thực theo đầu ngời và thứ bậc lơng thực của các vùng không


hoàn toàn giống nhau. VÝ dơ: … (0,5®)



- Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng có sản lợng lơng thực cao nhất (47,1% cả nớc) cao
gấp nhiều lần các vùng khác (2,5 lần đồng bằng sông Hồng; 19 lần Tây Nguyên; Đồng bằng
sông Hồng đứng thứ 2; Tây Nguyên có sản lợng thấp nhất. (0,5đ)


- Đồng bằng sơng Cửu Long có bình qn lơng thực đầu ngời cao nhất, cao gấp nhiều lần
so với cả nớc và các vùng khác (dẫn chứng SL). Đồng bằng sơng Hồng đứng thứ 2 nhng lại


thÊp h¬n cả nớc Thấp nhất là ở ĐNB (0,5đ)


<b>* Giải thÝch:</b>


- Sự khác nhau về sản lợng lơng thực giữ các vùng là do sự khác nhau về diện tích và năng
suất (quan trọng nhất là cây lúa). Các vùng có sản lợng cao là vùng có diện tích đất trng lỳa


lớn, năng suất cao. (0,5đ)


- S thay i v thứ bậc sản lợng lơng thực với thứ bậc bình qn lơng thực đầu ngời là do


sè d©n nhiỊu hay ít. (0,5đ)


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây lơng thực lớn nhất, có diện tích trồng lúa
lớn nhất, năng suất cao nên có sản lợng lơng thực lớn nhất, bình quân lơng thực theo đầu ngời


cũng cao nhÊt. (0,5®)


- Do dân số q đơng nên bình qn lơng thực theo đầu ngời của Đồng bằng sơng Hồng


bÞ hạ thấp. (0,5đ)


<b>Cõu 5 </b><i>(5 im):</i> V v nhn xột biểu đồ:



<b>* Vẽ biểu đồ kết hợp đẹp, chính xác:</b> (2,5đ)


+ Biểu đồ cột: số dự án.


+ §êng biĨu diƠn: Vốn đăng ký.


(Khụng ghi s liu hoc cỏch chia khụng đúng và chính xác trừ 0,75đ. Khơng ghi tên biểu
đồ trừ 0,5đ. Khơng có chú giải trừ 0,5đ).


<b>* NhËn xÐt và giải thích:</b>
<i>+ Nhận xét:</i>


- Vn u t vo Vit Nam không ngừng tăng nhanh, cao nhất là thời kỳ 1991 - 1996. Năm
1995 đạt số dự án cao nhất (370 dự án). Năm 1996 đạt số vốn đăng ký lớn nhất (SL)


(0,5đ)
- Có thể chia là 2 giai đoạn:


Giai đoạn 1988 - 1996: Vốn đăng ký tăng nhanh, quy mô mỗi dự án ngày càng lớn


(SL) (0,5đ)


Giai đoạn 1997 - 2000: Vốn đăng ký và số dự án giảm, quy mô từng dự án nhỏ (SL)
(0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Số vốn đăng ký và số dự án tăng nhanh vì luật đầu t của nớc ta khơng ngừng sửa đổi,
ngày càng trở nên hấp dẫn. Việt Nam là thị trờng mới giàu tiềm năng. Công cuộc đổi mới tạo
điều kiện cho kinh tế tăng trởng nhanh, tình hình chính tr n nh. (0,5)



- Giai đoạn 1997 - 2000: Đầu t trực tiếp giảm mạnh do ảnh hởng của cuộc khđng ho¶ng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×