Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Gián án Su 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.87 KB, 109 trang )

Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.................................
Tiết 19 Bài 16:
Những hoạt động
Của Nguyễn ái Quốc ở nớc ngoài trong những năm
(1919-1925)
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc những hoạt động cụ thể của NAQ sau CTTG I Tại Pháp,
Liên Xô, Trung Quốc NAQ tìm thấy con đờng cứu nớc đúng đắn cho dân tộc và chuẩn
bị tích cực về t tởng, tổ chức cho thành lập Đảng vô sản ở Việt Nam. Nắm những chủ tr-
ơng, hoạt động của hội VNCMTN.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho Hs lòng khâm phục, kính yêu đối với Chủ tịch HCM và các chiến
sỹ CM.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, lợc đồ, tập phân tích, so sánh, đánh giá sự
kiện lịch sử.
B. Ph ơng tiện dạy học:
- ảnh NAQ tại đại hội Tu và t liệu về hoạt động của Ngời, bản đồ hành trình cứu
nớc của NAQ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự phát triển của giai cấp công nhân Việt Nam?
2. Bài mới:
Cuối TK XIX, CMVN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về đ-
ờng lối, nhiều nhà yêu nớc- chiến sỹ CM đã đi tìm đờng cứu nớc nhng không thành,
NAQ rất khâm phục họ nhng không đi theo con đờng mà các chiến sỹ đơng thời đã đi,
5/6/1911 Ngời đi tìm đờng cứu nớc ở trời Tây. Quá trình tìm đến con đờng cứu nớc ntn
Bài học.
Hoạt đông I: Nguyễn ái Quốc ở Pháp (1917-1923)


HĐ dạy HĐ học Ghi bảng
GV: Nhắc lại tiểu sử của NAQ.
*GV: Dùng b.đồ Hành trình cứu
nớc của NAQ giới thiệu một số
nét về hành trình đó.
Lắng nghe
Quan sát b.đồ và
nhận xét
- 1919 NAQ gửi tới Véc xai
Bản yêu sách của nhân dân An
Nam
- 7/1920, Ngời đọc sơ thảo Luận
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
1
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
H: Em hãy trình bày hoạt động
của NAQ ở Pháp?
H: L.cơng về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của Lênin có ý nghĩa
ntn đối với NAQ?
* Y/cầu H quan sát H28 và hớng
dẫn khai thác.
GV:Kết luận về ý nghĩa quá
trình: Bớc ngoặt trong cuộc đời
hoạt động CM của Ngời.
- Mục đích thành lập Hội liên
hiệp...... thuộc địa?
GV cung cấp thêm thông tin về
Ngời... khổ.
( Phát hành ngày 1/4/1922)

- Tác dụng của các tổ chức và các
báo mà NAQ viết?
- Theo em, con đờng cứu nớc của
NAQ có gì mới và khác với lớp
ngời đi trớc?
G bổ xung và giải thích thêm vì
sao NAQ sang phơng Tây tìm đ-
ờng cứu nớc.
Trả lời
Trả lời
Quan sát kênh
hình và tìm hiểu
Lắng nghe
Thảo luận nhóm
Trả lời
Nêu điểm khác
cơng về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lênin (Ngời tìm thấy
chân lý cứu nớc)
- 12/ 1920 Ngời tham gia Đại
hội lần thứ 18 của Đảng XH
Pháp, tán thành ra nhập QT3 và
sáng lập ĐCS Pháp.
-1921, Ngời sáng lập Hội liên
hiệp các dân tộc thuộc địa, ra
báo Ngời cùng khổ, viết cuốn
Bản án chế độ TD Pháp...
- 1922: Sáng lập ra báo: Ngời
cùng khổ.
tác dụng: Truyền bá những t

tởng CM về nớc, thức tỉnh nhân
dân đấu tranh.
Hoạt động II. Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924)
* Y/cầu H đọc SGK và tóm tắt
những hoạt động của NAQ ở
Liên Xô?
H: Em hãy trình bày hoạt động
của NAQ ở Liên Xô từ 1923
1924?
H: Thảo luận của Ngời tại Đại
hội gồm những nội dung cơ bản
nào?
H: ý nghĩa những hoạt động ở
Liên Xô?
Đọc SGK
Trả lời
Trả lời
Nêu nội dung
chính và trả lời
- 6/1923 Ngời rời Pháp sang
Liên Xô dự Hội nghị quốc tế
nông dân và đợc bầu vào BCH.
-1924 Ngời dự ĐH lần V QTCS
và phát biểu tham luận
Bớc chuẩn bị về t tởng chính
trị cho sự ra đời của ĐCSVN
giai đoạn sau
Hoạt động III. Nguyễn ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925)
H: Nêu hoàn cảnh ra đời của Hội Nghe G trình
III. Nguyễn ái Quốc ở Trung

Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
2
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
VNCMTN?
* Giới thiệu về Hội VNCMTN và
CS Đoàn
* G minh hoạ về các lớp huấn
luyện. Lúc đầu: 90% là TTS trí
thức, 10% cn.
1928 pt VS hoá đa hội
viên vào đồn điền, xn, hầm mỏ...
truyền bá CN Mac-Lênin và tôi
luyện ý thức, lập trờng.
H: Tác dụng của các tài liệu, sách
báo bí mật đối với pt CMVN bấy
giờ?
H: NAQ giữ vai trò ntn đối với
Hội VNCMTN?
bày
Nghe G giảng
Thảo luận nhóm
Trả lời
Trả lời
Quốc (1924-1925)
- Cuối 1924 NAQ về Quảng
Châu (TQ)
- 6/1925 thành lập Hội
VNCMTN có hạt nhân là CS
Đoàn
* Công tác huấn luyện:

- Ngời trực tiếp mở các lớp huấn
luyện chính trị đào tạo cán bộ
đa về nớc hoạt động.
* Công tác tuyên truyền:
- Báo thanh niên (xuất bản
6/1925), tác phẩm Đờng Cách
mệnh 1927 vạch ra phơng h-
ớng cơ bản của CMGPDT theo
CM T10 Nga thúc đẩy quá trình
đấu tranh Bí mật chuyển về
nớc
- Đầu 1929, Hội VNCMTN đã
có cơ sở khắp cả nớc, nhiều tổ
chức quần chúng, xã hội: Công-
Nông hội
Giai đoạn chuẩn bị quan
trọng về t tởng chính trị và tổ
chức cho sự ra đời của Đảng.
3. Củng cố:
- Câu hỏi 1 (64)
4. H ớng dẫn học sinh học bài :
- BT 2 (64)
...................................................................................................
................................................................
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
3
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
Tiết 20 - Bài 17:
Cách mạng việt nam

trớc khi đảng cộng sản ra đời
Tiết 1
A. Mục tiêu bài học:
1. K iến thức:
- Giúp Hs hiểu hoàn cảnh lịch sử ra đời của các tổ chức cách mạng, chủ trơng-
hoạt động của 2 tổ chức thành lập ở trong nớc so với Hội VNCMTN. Sự phát triển của
PTDTDC ở nớc ta, đặc biệt là phong trào Công- Nông Ra đời 3 tổ chức cốngản b-
ớc páht triển mới của PTCMVN.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho Hs lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, trình bày diến biến khởi nghĩa, sử dụng
tranh ảnh, so sánh chủ trơng, hoạt động của các tổ chức CM, đánh giá nguyên nhân
thất bại KN Yên Bái, ý nghĩa lịch sử của sự ra đời 3 tổ chức CS.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Lợc đồ: KN Yên Bái 1930
- ảnh số nhà 5D Hàm Long, chân dung các nhân vật lịch sử- t liệu về Nguyễn
Thái Học...
C. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao nói: NAQ là ngời trực tiếp chuẩn bị cho sự ra đời của ĐCSVN?
2. Bài mới:
Năm 1925 đánh dấu một bớc phát triển mới của CMVN, 3 tổ chức CM lần lợt ra
đời: Hội VNCMTN, Tân Việt CM Đảng (nguồn gốc Hội phục Việt 11/1925) và VN
QD Đảng. Chủ trơng hoạt động của 3 tổ chức này ntn.
Hoạt động I:
Bớc phát triển mới của phong trào CMVN (1926-1927)
HĐ dạy
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HĐ học

Đọc SGK và
Ghi bảng
I. Bớc phát triển mới của
phong trào CMVN (1926-
1927)
1. Phong trào công nhân:
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
4
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
H: Trình bày phong trào đấu
tranh của công nhân những năm
1926-1927? Điểm mới so với giai
đoạn trớc?
Gv minh hoạ1926-1927 có 27
cuộc đấu tranh của công nhân
nhằm 2 mục đích: Tăng lơng
(20-40%) và đòi ngày làm 8h
nh công nhân Pháp.
H: Phong trào yêu nớc giai đoạn
này ntn?
H: Cách mạng nớc ta giai đoạn
này có gì khác so với giai đoạn
trớc?
Gv kết luận: PTCM trong nớc
pt mạnh điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức CM ra đời ở Việt
Nam.
trình bày pt, nêu
điểm mới
Lắng nghe

Trả lời dựa vào
SGK
- Phong trào mang tính thống
nhất trong toàn quốc: của công
nhân: dệt Nam Định, CN đóng
tàu Ba Son, cn đồn điền Phú
Riềng (Bình Phớc)...
- Các cuộc đt đều mang t/c
chính trị, liên kết nhiều ngành,
nhiều địa phơng.
- Trình độ giác ngộ của công
nhân đợc nâng cao Một lực l-
ợng chính trị độc lập
2. Phong trào yêu n ớc:
Phong trào của nông dân, TTS...
phát triển sôi nổi làn sóng
chính trị khắp cả nớc.
Hoạt động II. Tân Việt cách mạng Đảng (7-1928)
H: Em hãy trình bày sự ra đời của
tổ chức Tân Việt CM Đảng?
Gv giới thiệu nguồn gốc, thành
phần của Tân Việt- Lập trờng ban
đầu (cha rõ)
+ CNCS quá cao
+ CN Tam Dân của Tôn
Trung Sơn quá thấp
H: So sánh về thành phần của
Tân Việt với Hội VNCMTN
H: Vì sao TVCMĐ lại có sự phân
hoá?

H: Trình bày về hớng hợp nhất 2
Trả lời
Nghe G trình
bày
S
2
về 2 t/c Tân
Việt- Thanh
Niên
Trả lời
Trả lời
II. Tân Việt cách mạng Đảng
(7-1928)
1- Sự thành lập:
- Nguồn gốc: Từ Hội Phục Việt,
sau nhiều lần đổi tên 7/1928
lấy tên Tân Việt CM Đảng.
- Thành phần: Trí thức trẻ và
thanh niên yêu nớc (Tổ chức
yêu nớc- lập trờng giai cấp cha
rõ ràng)
2- Sự phân hoá:
- Do sự phát triển mạnh của Hội
VNCMTN ảnh hởng lớn và
thu hút mạnh mẽ Tân Việt
Tân Việt phân hoá.
+ Khuynh hớng TS (cải lơng)
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
5
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010

tổ chức Tân Việt và Thanh niên?
- Nhận xét về Tân Việt so với
Thanh niên?
(Tân Việt nhiều hạn chế cũng
là 1 t/c cách mạng mới)
Nhận xét và so
sánh
+ Khuynh hớng VS (Chiếm đa
số)
Nhiều Đảng viên Tân Việt
gia nhập Hội VNCMTN.
3.Củng cố:
- Câu hỏi cuối bài
4. Hớng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị phần III, IV
...................................................................................................
.....................................................................
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
6
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
Tiết 21 Bài 17
Cách Mạng Việt Nam trớc khi Đảng Cộng Sản ra đời
( Tiếp theo )
Tiết 2
A. Mục tiêu bài học: Nh tiết 20
B. Phơng tiện dạy học: Nh tiết 20
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927 có điểm gì mới?

2. Bài mới:
Hoạt động I. Việt Nam Quốc dân Đảng (1927) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái
(1930)
HĐ dạy
H: Việt Nam Quốc Dân Đảng ra
đời ntn?
H: So sánh xu hớng CM, thành
phần của Việt Nam QDĐ với
Thanh niên và Tân Việt?
H: Lãnh đạo hội là ai? Xu hớng
hoạt động?
H: Thành phần của hội bao gồm
những giai cấp nào? nhận xét?
H: Em hãy trình bày hoạt động
của hội trớc khởi nghĩa Yên Bái?
Gv: Nêu phơng châm của
VNQDĐ không thành công thì
cũng thành nhân: Chết- làm g-
HĐ học
Trình bày
So sánh 3 t/c
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Nhận xét
Ghi bảng
III. Việt Nam Quốc dân Đảng
(1927) và cuộc khởi nghĩa Yên
Bái (1930)
a. Sự thành lập:

- Nguồn gốc: Từ nhóm Nam
Đồng th xã 25/12/1927
VNQDĐ ra đời.
- Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học,
Nguyễn Khắc Nhu...
- Xu hớng CM: DCTS
- Thành phần: TTS trí thức, TS
lớp dới, thân hào địa chủ, phú
nông, binh lính
b. Hoạt động:
- Thiên về ám sát cá nhân: ám sát
Ba Danh (9-2-1929) T/c bị
Trốc gốc nhng vẫn quyết định
khởi nghĩa (Yên Bái)
c. KN Yên Bái (1930)
- Bùng nổ đêm 9-2-1930, nghĩa
quân không làm chủ đợc tỉnh lộ,
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
7
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
ơng cho ngời sau phấn đấu q.đ
Liều một phen.
- Em có nhận xét gì về thời
điểm KN Yên Bái?
H: Trình bày KN Yên Bái trên l-
ợc đồ?
H: Kết quả?
*Gv: minh hoạ lời nhận định của
tổng bí th ĐCSVN Lê Duẩn về
KN Yên Bái.

Yêu cầu Hs thảo luận về
nguyên nhân thấy bại và ý nghĩa
lịch sử.
Trả lời
Lắng nghe
Nghe giảng và
nêu nguyên
nhân thất bại
chỉ chiếm đợc trại lính, giết và
làm bị thơng một số lính Pháp.
TD Pháp thẳng tay đàn áp
10-2-1930 thất bại.
- Nguyễn Thái Học và 12 đ/c bị
xử tử.
* Nguyên nhân thất bại và ý
nghĩa lịch sử (SGK: 66-67)
Hoạt động II. Ba tổ chức CS Đảng nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929.
Gv: Yêu cầu Hs đọc SGK
H: Em có nx gì về ptdt- dc ở nớc
ta giai đoạn 1928-1929?
H: Y/c đặt ra cho CM nớc ta lúc
này là gì?
Gv: Y/c H quan sát H30 (Tr 68)
và hớng dẫn khai thác.
Gv: trình bày ĐH lần 1 của
VNCMTN (5-1929) và y/c của
đoàn Bắc kì.
H: Em có suy nghĩ gì về y/c của
đoàn đại biểu Bắc Kì?
H: Trình bày sự ra đời của 3 t/c

CS?
H: Em có nhận xét gì về sự ra đời
của ba tổ chức cộng sản trong
năm 1929?
Đọc SGK và trả
lời
Quan sát kên
hình và khai
thác nội dung
Thảo luận
nhóm
Trả lời
Trả lời
Lắng nghe
IV. Ba tổ chức CS Đảng nối
tiếp nhau ra đời trong năm
1929.
1. Hoàn cảnh:
- 1928-1929: Phong trào CM
trong nớc phát triển mạnh.
- Yêu cầu cấp thiết: thành lập
một ĐCS để lãnh đạo CM.
- 3-1929 Chi bộ CS đầu tiên ra
đời tại 5D Hàm Long- Hà Nội.
- 5-1929 tại ĐH I của tổ chức
TN, đoàn đại biểu thanh niên Bắc
Kì tuyên bố li khai ĐH.
2. Sự thành lập 3 tổ chức CS ở
VN:
- 17/6/1929 Đông Dơng CS Đảng

thành lập (Bắc kì)
- 8-1929 An Nam CS Đảng ra đời
(Hơng Cảng)
- 9-1929 Đông Dơng CS Liên
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
8
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
* Gv KL: 3 Tổ chức cs ra đời
Bớc nhảy vọt của CMVN xu
thế ra đời là tất yếu.
Đoàn thành lập tại Hà Tĩnh
3. Củng cố:
- Cho Hs làm bài tập 1 (68)
- Vì sao việc thành lập 1 ĐCS trở thành yêu cầu cấp thiết khi 3 tổ chức cộng sản ra đời?
4. H ớng dẫn về nhà
-Học bài cũ chuẩn bị bài mới
...................................................................................................
.....................................................................
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
9
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
Chơng II:
Việt nam trong những năm 1930-1939
Tiết 22 - Bài 18:
Đảng cộng sản việt nam ra đời
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp H nắm: Quá trình thành lập ĐCSVN. ND chủ yếu của hội nghị thành lập
Đảng- Luận cơng chính trị 1930, ý nghĩa việc thành lập Đảng.

2. Thái độ:
- giáo dục cho Hs lòng biết ơn, kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố niếm
tin vào Đảng.
3. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh lịch sử, nhận xét , đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Ph ơng tiện dạy học:
- Chân dung Nguyễn ái Quốc, Trần Phú và các tài liệu về hoạt động của NAQ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
?Tại sao chỉ trong thời gian ngắn, 3 t/c cs nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
2. Bài mới:
Nửa cuối 1929 ở VN có tới 3 tổ chức cs ra đời, họ cùng chung một mục đích là phấn
đấu cho CNCS, Vậy tại sao lại có hội nghị thành lập Đảng 3-2-1930? Nguyễn ái Quốc
có vai trò gì đối với sự thành lập Đảng? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử ntn?
Hoạt động I: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3-2-1930)
HĐ dạy HĐ học Ghi bảng
GV: Y/c học đọc ý 1 Sự ra đời...
trong cả nớc.
H: Ba t/c cs ra đời ở VN đã có vai
trò ntn đối với CMVN? (Tích
cực, hạn chế)
H: Tại sao y/c cấp bách của VN
lúc này là phải thành lập ngay
một chính Đảng thống nhất?
Đọc SGK và trả
lời
Thảo luận nhóm
I. Hội nghị thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam (3-2-1930)
1. Hoàn cảnh: (Lí do tiến hành

Hội nghị)
- Ba tổ chức cộng sản ra đời đã
thúc đẩy phong trào cách mạng
dân tộc dân chủ ở nớc ta phát
triển mạnh mẽ.
- Ba tổ chức cộng sản hoạt động
riêng rẽ, tranh giành ảnh hởng
với nhau.
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
10
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
H: HN diễn ra vào thời gian nào?
địa điểm? thành phần Hội nghị ?
- Dựa vào ND SGK nêu ND
chính của Hội nghị.
Gv: giúp học sinh nắm KN:
Chính cơng, sách lợc, điều lệ vắn
tắt.
H: Hội nghị hợp nhất các t/c cs
có ý nghĩa ntn?
- H: Hội nghị thành lập Đảng
thành công nhờ yếu tố nào? Vì
sao chỉ có NAQ mới có thể thống
nhất đợc các t/c cs?
- H: Qua những nội dung đã học
hãy cho biết vai trò của NAQ đối
với CMVN?
* G giới thiệu về sự gia nhập
ĐCS của ĐDCS Liên đoàn (24-2-
1930)

Dựa vào SGK
Trả lời.
Nêu ND chính
của Hội nghị
Nghe Gv phân
tích
Thảo luận
Thảo luận nhóm
Nghe Gv giảng
Yêu cầu cấp bách: Phải
thành lập ngay một chính Đảng
thống nhất Quốc tế CS uỷ
nhiệm cho NAQ.
2. Hội nghị thành lập Đảng:
- 37-2-1930, hội nghị hợp
nhất các tổ chức cs họp tại Cửu
Long (Hơng Cảng- TQ) do
Nguyễn ái Quốc chủ trì
* Nội dung Hội nghị:
+ Hợp nhất các tổ chức cs để
thành lập một ĐCS duy nhất.
ĐCSVN
+ Thông qua chính cơng, sách l-
ợc ván tắt, điều lệ vắn tắt của
Đảng do Nguyễn ái Quốc dự
thảo
+ NAQ đã ra lời kêu gọi nhân
dịp thành lập Đảng.
ý nghĩa H.nghị: Có ý nghĩa
nh một ĐH thành lập Đảng.

Chính cơng, sách lợc vắn tắt là
cơng lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng
Hoạt động II. Luận cơng chính trị (10-1930)
Gv: Giảng thời gian, địa điểm
của H.nghị lần I của BCHTW
lâm thời.
- Nêu ND của H.nghị?
-Theo em, vì sao H.nghị quyết
định đổi tên Đảng.
- Trình bày hiểu biết của em về
đ/c Trần Phú? Yêu cầu H quan
sát H31.
Nghe G trình
bày
Nêu ND chính
của H.nghị
Trình bày phần
chuẩn bị
Nêu ND chính
của Luận cơng.
II. Luận cơng chính trị (10-
1930)
- 10-1930 H.nghị lần thứ I
BCHTW lâm thời họp tại Hơng
Cảng.
* ND H.nghị:
- Đổi tên Đảng là Đảng CS Đông
Dơng.
- Bầu BCHTW chính thức, cử

đồng chí Trần Phú làm tổng bí th.
- Thông qua luận cơng chính trị
do Trần Phú khởi thảo.
* ND Luận c ơng chính trị :
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
11
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
- Hãy nêu những ND chính của
luận cơng chính trị?
- Qua tìm hiểu chính cơng, sách
lợc vắn tắt do NAQ dự thảo và
luận cơng chính trị, em có nhận
xét gì? Giống, khác nhau?
Gv khẳng định sự đúng đắn
của Chính cơng và hạn chế của
Luận cơng.
Tìm ra điểm
khác nhau giữa
Chính cơng và
Luận cơng
- Nêu tính chất của CMVN (Đ.D-
ơng): Qua 2 giai đoạn
- Nhiệm vụ của CMTS dân
quyền: đánh đổ PK, ĐQ
- Lực lợng CMTS dân quyền: Vô
sản và nhân dân.
(Động lực)
- Phơng pháp CM: Tập hợp, lãnh
đạo quần chúng đấu tranh võ
trang bạo động, đánh đổ cờng

quyền của giai cấp thống trị.
- Điều cốt yếu cho sự thắng lợi
của CM Đó là sự lãnh đạo của
đảng.
- Vị trí của CMVN: Quan hệ mật
thiết với CMTG.
Hoạt động III. ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
H: Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử
của việc thành lập ĐCSVN?
GV: mở rộng về vai trò lãn đạo
của Đảng đối với CMVN.
Dựa vào SGK
trả lời
Lắng nghe
III. ý nghĩa lịch sử của việc
thành lập Đảng
* Trong nớc:
- Đảng ra đời là kết quả tất yếu
của cuộc đấu tranh dân tộc và
giai cấp ở VN trong thời đại mới.
- Là sản phẩm của sự kết hợp
giữa CN Mác- LêNin với phong
trào yêu nớc VN.
- Là bớc ngoặt vĩ đại trong LS
giai cấp công nhân và CMVN
Chấm dứt thời kì khủng hoảng về
vai trò lãnh đạo và đờng lối giải
phóng dân tộc.
* Thế giới:
- CMVN là một bộ phận khăng

khít của CMTG. Là sự chuẩn
bị tất yếu, đầu tiên, có tính chất
quyết định cho những bớc phát
triển nhảy vọt về sau của DTVN.
3. Củng cố bài:
- Trả lời câu hỏi cuối bài
4. H ớng dẫn H làm BT :
Lập niên biểu các sự kiện chính trong quá trình hoạt động CM của lãnh tụ NAQ từ
1920-1930.
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
12
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
...................................................................................................
.....................................................................
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Tiết 23 - Bài 19:
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
13
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
Phong trào cách mạng việt nam
trong những năm 1930-1935
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào 1930 - 1931, đỉnh
cáo là Xô Viết- Nghệ Tĩnh. Quá trình phục hồi lực lợng CM.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho Hs lòng kính yêu, khâm phục tình thần đấu tranh anh dũng của công-
nông và các chiến sĩ cộng sản.
3. Kĩ năng:
- Sử dụng lợc đồ Phong trào XV-NT để trình bày diến bién phong trào.

B. Ph ơng tiện dạy học :
- Lợc đồ phong trào 1930 - 1931 và một số tranh ảnh giai đoạn này, thơ ca cách mạng.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? ĐCSVN ra đời có ý nghĩa lịch sử ntn?
2. Bài mới:
KHKT TG 1929-1933 ảnh hởng sâu sắc, tác động trực tiếp tới VN. Một làn sóng CM
dâng lên mạnh mẽ nhất là ở Nghệ Tĩnh.
Hoạt động I. VN trong thời kì khủng hoảng KTTG (1929-1933)
HĐ dạy HĐ học Ghi bảng
H: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới diễn ra vào thời gian nao?
H: KHKT TG 1929-1933 ảnh h-
ởng ntn đến VN?
GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn
in nghiêng minh hoạ.
Năm
1929 - 1933
Dựa vào SGK
trả lời
I. VN trong thời kì khủng
hoảng KTTG (1929-1933)
- KHKT TG 1929-1933 tác động
và gây hậu quả đối với VN
+ KT suy sụp.
+ XH: đời sống của nhiều tầng
lớp ND bị ảnh hởng.
- Pháp tiếp tục tăng thuế và đàn
áp phong trào đấu tranh của ND.
Hoạt động II: PTcách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết- Nghệ Tĩnh

Gv: Treo lợc đồ phong trào 1930
- 1931
Quan sát LĐ
II: PTcách mạng 1930-1931
với đỉnh cao là Xô Viết- Nghệ
Tĩnh
- Từ tháng 5-19301931: Phong
trào CM diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ
ở hầu hết các (huyện) địa phơng.
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
14
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
H: Vì sao trongnhững năm 1930
1931 phong trào CM VN lại
bùng nổ mạnh mẽ?
H: Phong trào đấu tranh đạt kết
quả ntn?
Kết quả đó chứng tỏ điều gì?
H: Dựa vào SGK nêu những biện
pháp mà Xô Viết thực hiện?
H: Căn cứ vào đâu để khẳng định
điều đó?
H: Trớc kết quả của phong trào,
TDP có thái độ gì? Sự khủng bố
của Pháp gây cho phong trào khó
khăn gì?
- Nêu ý nghĩa của phong trào?
Trả lời
Thảo luận
nhóm

Nêu các biện
pháp của XV
Thảo luận
Dựa vào SGK
trả lời
Thảo luận
* Điển hình là ở Nghệ Tĩnh
+ 12-9-1930: 02 vạn nông dân H-
ng Nguyên biểu tình
+ Suốt tháng9, 10-1930 Công,
nông vũ trang khởi nghĩa Hệ
thống chính quyền của ĐQ-PK
nhiều nơi tan rã Lập ra các
BCH nông hội (Xô Viết): Thực
hiện nhiều chính sách tiến bộ
Là cuộc tập dợt CM của quần
chúng
ý nghĩa:
+ Là sự kiện trọng đại của lịch
sử nớc ta.
+ Là cuộc tổng diễn tập đầu tiên
của ND dỡi sự lãnh đạo của
Đảng. chuẩn bị cho CM T8
Chứng tỏ tinh thần đấu tranh
kiên cờng, oanh liệt và khả năng
CM to lớn của quần chúng
Hoạt động III. Lực lợng cách mạng đợc phục hồi
H: Từ sau 1930 CMVN gặp phải
những khó khăn gì?
GV: Giảng gơng hi sinh của đ/c

Trần Phú, NAQ bị bắt ở Hồng
Kông
H: Đảng đã kịp thời có những
thay đổi gì trong lãnh đạo để
phong trào CM nớc ta có điều
kiện phát triển trở lại sau một
thời gian tạm lắng?
H: Theo em các tổ chức CM đợc
phụ hồi có ý nghĩa gì với CM nớc
ta?
Trả lời
Nghe G trình
bày
Thảo luận
nhóm
Trả lời
III. Lực lợng cách mạng đợc
phục hồi
- Khi địch khủng bố, các cơ quan
lãnh đạo của Đảng bị phá vỡ
- Các đảng viên CS và những ng-
ời yêu nớc vẫn tiếp tục đấu tranh
để khôi phục phong trào (Trong
tù, bên ngoài)
Tháng 3-1935 đại hội lần thứ
nhất của Đảng chuẩn bị một
cao trào CM mới (Củng cố tổ
chức, chuẩn bị cho giai đoạn
mới)
4. Củng cố bài:

- Câu 1(76)
5. H ớng dẫn về nhà
- BT2 (76) và chuẩn bị bài 20.
...................................................................................................
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
15
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
.....................................................................
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Tiết 24 - Bài 20:
Cuộc vận động dân chủ
trong những năm 1936-1939
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Giúp Hs hiểu những nét chính của tình hình thế giới và trong nớc ảnh hởng CM
trong 1936-1939. Chủ trơng của Đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936-
1939, ý nghĩa của phong trào.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho Hs lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kĩ năng;
- Rèn luyện kĩ năng so sánh các hình thức đấu tranh hai giai đoạn 1930-1931; 1936-
1939 để thấy đợc sự chuyển hớng của phong trào đấu tranh. Biết sử dụng tranh ảnh lịch
sử.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Một số hình ảnh về phong trào 1936-1939
- Bản đồ Việt Nam
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Căn cứ vào đâu để nói rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh thật sự là chính quyền của quần
chúng dới sự lãnh đạo của Đảng?

2. Bài mới:
Phong trào 1930-1931 tuy cha đạt đợc nhiều kết quả nh Đảng đặt ra nhng có ý nghĩa
rất lớn. Sau 1930-1931 1936-1939 tình hình trong nớc và thế giới có nhiều thay đổi,
do đó Đảng đã kịp thời chuyển hớng chỉ đạo phong trào 1936 - 1939ntn?
Hoạt động I: Tình hình thế giới, trong nớc
HĐ Dạy HĐ học Ghi bảng
H: Nhắc lại những nét chính về
tình hình TG sau khủng khoảng
Nhắc lại KT
LSTG
I. Tình hình thế giới, trong nớc
1. Thế giới:
- Sau khủng hoảng kinh tế
CNPX ra đời.
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
16
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
kinh tế 1929-1933?
H: Chính sách đối nội- ngoại cơ
bản của CNPX là gì?
H: Nêu một số chính sách tự do
dân chủ của mặt trận nhân dân
Pháp?
H: Khủng hoảng kinh tế ảnh h-
ởng ntn đến VN?
H: Em có nhận xét gì về tình
hình thế giới và trong nớc sau
khủng khoảng kinh tế?
-
Trả lời

Dựa vào SGK
trả lời
Trả lời
Trả lời
- ĐH II QTCS (7-1935) chủ trơng
thành lập MTND ở các nớc nhằm
chống phát xít chiến tranh.
- Pháp: 1936 chính phủ MTND
cầm quyền: Thực hiện một số cải
cách ở thuộc địa.
2. Trong n ớc:
- Hậu quả của KHKT đời sống
của các tầng lớp, g/c bị ảnh hởng.
- Pháp tăng cờng chính sách bóc
lột, đàn áp, khủng bố
Hoạt động II. Mặt trận dân chủ Đông Dơng và PTĐT đòi tự do dân chủ
GV: Y/cầu đọc SGK và hoàn
thiện niên biểu so sánh:
ND 30-31 36-39
Kẻ thù ĐQPK
Nhiệm
vụ
(Khẩu
hiệu)
+Chống
ĐQ
giành
ĐLDT
+ Chống
PK giành

ruộng đất
cho dân
cày
MT,
HT,
P
2
ĐT,
LL
Bí mật,
hợp
pháp.
Báo động
VT
H: Tại sao Đảng có sự chuyển h-
ớng chỉ đạo?
Gv: Phân tích và nhấn mạnh lực
lợng so với giai đoạn 1930 -
1931.
Đọc SGK và
hoàn thiện
bảng so sánh
Thảo luận
nhóm và nghe
G trình bày
Trả lời
II. Mặt trận dân chủ Đông D-
ơng và PTĐT đòi tự do dân chủ
1. Chủ tr ơng của Đảng:
- Xác định kẻ thù: Bọn phản động

Pháp và tay sai
- Nhiệm vụ (khẩu hiệu): Chóng
phát xít và Chống Ct đòi tự dao,
dân chủ, cơm áo, hoà bình
1936 thành lập MTND phản đế
Đông Dơng
- Phơng pháp và hình thức đấu
tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp,
công khai, nửa công khai
2. Phong trào đấu tranh:
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
17
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
H: Em có nhận xét gì sự thay đổi
các khẩu hiệu đấu tranh?
H: Nêu các phong trào tiêu biểu
của quần chúng giai đoạn 1936
-1939?
GV: Yêu cầu HS quan sát H33 và
nghe Gv trình bày.
H: Nêu tên một số tờ báo?
H: Em có nhận xét gì về phong
trào dân chủ 1936 - 1939?
Dựa vào SGK
trả lời
Quan sát kênh
hình và nghe G
minh hoạ
Trả lời theo
SGK

Thảo luận
a) PT Đông Dơng đại hội: Nhằm
thu thập Dân nguyện trình
phái đoàn Pháp
Thành lập nhiều Uỷ ban hành
động
- Lực lợng CM: Nhiều giai cấp,
tầng lớp.
b) Phong trào đấu tranh dân chủ
công khai của quần chúng: Sôi
nổi, mạnh mẽ.
Tiêu biểu:
+ Tổng bãi công của công nhân
công ty than Hòn Gai (11-1936)
+ 3-1937 công nhân nhà máy xe
lửa Trờng Thi bãi công
+ 1-5-1938 mít tinh của 2,5 vạn
ngời ở Hà Nội
c) PT báo chí công khai:
- Nhiều tờ báo của Đảng công
khai xuất bản: Lao động, Dân
chúng, Tiên phong...
- Sách báo về CN Mác-LêNin và
chính sách của Đảng lu hành
rộng rãi.
* Kết quả: 1938 phong trào thu
hẹp 9-1939 chấm dứt.
Hoạt động III: ý nghĩa của phong trào
H: Qua diễn biến, kết quả của
phong trào 1936-1939 cho biết ý

nghĩa lịch sử của phong trào?
Thảo luận
III. ý nghĩa của phong trào
- Là phong trào dân tộc rộng lớn
- Uy tín của Đảng ngày càng đợc
nâng cao.
Phong trào 1936-1939 là cuộc
diến tập lần 2 cho CMT8.
4. Củng cố:
- Câu hỏi 1(80)
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
18
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
5. H ớng dẫn học sinh học bài :
- BT 2 (80)
...........................................................................................................................................
...........
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
19
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Chơng III.
Cuộc vận động tiến tới
cách mạng tháng tám năm 1945
Tiết 25 - Bài 21:
Việt nam trong những năm 1939-1945
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp Hs nắm đợc: CTTG II kết thúc, Pháp - Nhật câu kết áp bức bóc lột Đời sống
nhân dân cực khổ.

- Những nét chính về diễn biến 3 cuộc nổi dậy: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô L-
ơng ý nghĩa.
2. Thái độ:
- Giúp cho Hs lòng căm thù Pháp Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tình thần dũng
cảm của nhân dân.
3. Kĩ năng:
- Tập cho Hs phân tích các thủ đoạn thâm độc Pháp Nhật đánh giá ý nghĩa 3
cuộc nổi dậy. Sử dụng bản đồ.
B. Ph ơng tiện dạy học:
- Lợc đồ KN Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lơng và tài liệu liên quan.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về phong trào DC 1936-1939? ý nghĩa?
2. Bài mới:
Sau khi CTTG II bùng nổ, Nhật nhảy vào Đông Dơng cùng với Pháp, chúng đẩy nhân
dân ta vào tình cảnh Một cổ hai tròng. Dới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta vùng
dậy đấu tranh mở ra thời kì mới: Khởi nghĩa vũ trang. Đó là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn,
Nam Kì, Đô Lơng.
Hoạt động I. Tình hình thế giới và Đông Dơng
HĐ Dạy HĐ học Ghi bảng
H: Dựa vào kiến thức LSTG nêu
những nét chính của tình hình TG
sau CTTG II bùng nổ?
Nhắc lại KT
LSTG
1. Thế giới:
- 1- 9 -1939 CTTG II bùng nổ.
- ở châu Âu: Pháp đầu hàng
Đức.
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
20

Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
*Y/c H đọc ý 2 TDP... cẳng
chúng và cho H làm bài tập 1
(72), a, b.
GV: giải thích: Pháp suy yếu rõ
rệt, bị Nhật lấn át ép phải kí
kết Hiệp ớc phòng thủ chung
Đông Dơng.
H: Nêu nội dung chính của Hiệp
ớc?
H: Theo em, vì sao P-N câu kết
với nhau để cùng thống trị Đông
Dơng mặc dù không a nhau?
H: Nêu thủ đoạn của Nhật?
Gv mở rộng thêm
H: Theo em, tình cảnh của ND sẽ
ntn trớc tình trạng Một cổ hai
tròng?
Gv khẳng định: Sự áp bức, bóc
lột dã man của N-P ND Đông
Dơng mâu thuẫn với N-P sâu
sắc phong trào đấu tranh bùng
lên mạnh mẽ.
Đọc SGK và làm
BT
Dựa vào SGK
Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
- ở châu á: Nhật đẩy mạnh
xâm lợc Trung Quốc tiến sát

biên giới Việt Trung.
2. Đông D ơng:
- Pháp đứng trớc 02 nguy cơ:
CM Đông Dơng Phát xít
Nhật lăm le hất cẳng
- 9-1940, Pháp đầu hàng Nhật
Pháp Nhật câu kết với nhau
bóc lột nhân dân Đông Dơng
(Hiệp ớc phòng thủ chung Đông
Dơng 23-7-1941) Đời sống
nhân dân cực khổ.
Hoạt động II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên
GV: treo lợc đồ
H: Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ
trong hoàn cảnh nào?
H: Nhận xét về q.đ của Đảng bộ
Bắc Sơn? N.xét phạm vi cuộc
KN? thời cơ KN?
H: Do đâu KN nhanh chóng
thắng lợi?
H: Theo em nguyên nhân thất bại
của KN Bắc Sơn là gì? YNLS của
KN?
GV: Khẳng định KN thất bại nh-
ng đội du kích vẫn duy trì (lực l-
ợng vũ trnag đầu tiên của CM)
H: Nguyên nhân nào dẫn đến
Quan sát l.đồ
Trả lời
N.xét theo nhóm

T.luận nhóm
Lắng nghe
1. KN Bắc Sơn:
a. Hoàn cảnh:- Nhật đánh Lạng
Sơn, Pháp thua rút chạy qua Bắc
Sơn
- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo ND
đứng lên KN
b. Diễn biến-Kết quả:
- ND tớc khí giới của Pháp, giải
tán chính quyền địch Thành
lập chính quyền CM (27-9-
1940)
- Pháp đàn áp Đảng bộ lãnh
đạo ND kiên quyết đấu tranh
Thành lập đội du kích Bắc Sơn
(Sau phát triển thành cứu quốc
quân-1941)
2. Khởi nghĩa Nam Kì:
a. Hoàn cảnh:
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
21
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
KN Nam Kì?
H: KN đa đến kết quả ntn?
H: Theo em nguyên nhân nào
khiến KN thất bại? (thời cơ: Cha
có, KH: bị lộ)
H: Hoàn cảnh?
H: Trình bày diễn biến và kết quả

của cuộc khởi nghĩa?
H: Hãy rút ra nguyên nhân thất
bại từ các cuộc KN trên? ý nghĩa
LS?
H: Bài ọc kinh nghiệm rút ra từ
ba cuộc kởi nhĩa trên?
GV: Khẳng định KN muốn thắng
lợi phải có sự chuẩn bị chu đáo,
nổ ra đúng thời cơ.
Dựa vào SGK trả
lời
T.luận nhóm tìm
ra n
2
thất bại
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Nghe
- Pháp bắt binh lính Việt đi làm
bia đỡ đạn cho chúng Binh
lính căm phẫn.
- Xứ uỷ Nam Kì quyết định KN
b. Diễn biến, Kết quả:
- Đêm 22 rạng sáng 23-11-1940
KN bùng nổ ở hầu khắp Nam Kì
Chính quyền ND + toà án
CM thành lập ở nhiều vùng
thuộc Mĩ Tho, Gia Định: Cờ đỏ

sao vàng lần đầu tiên xuất
hiện Pháp khủng bố khốc liệt
(Nhiều CSCM bị bắt, hi sinh:
Nguyễn Thị Minh Khai, Phan
Đăng Lu)
3. Binh biến Đô L ơng:
a. Hoàn cảnh: Do bất bình với
chính sách của Pháp, binh lính
Việt trong quân đội Pháp nổi
dậy
b. Diến biến, kết quả:
13-1-1941 Đội Cung chỉ huy
binh lính đồn chợ Rạng nổi
dậy đánh đồn Đô Lơng, định
kéo về Vinh nhng bị Pháp đàn
áp.
- Đội Cung và 10 đồng đội bị xử
tử.
* Bài học kinh nghiệm:
Về khởi nghĩa vũ trang, xây
dựng lực lợng vũ trang, chiến
tranh du kích
* ý nghĩa: Nêu cao tinh thần
anh dũng, bất khuất của nhân
dân ta
3. Củng cố:
? Câu hỏi 1 (86)
4. Dn dũ
- Lm bi tp 2 (86)
.................................................................................

.....................................................................
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
22
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Tiết 26 + 27 - Bài 22
Cao trào cách mạng tiến tới
tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945
A. Mục tiêu bài học:
1. k iến thức:
- Giúp Hs nắm: Hoàn cảnh Đảng chủ trơng thành lập MTVM và sự phát triển
của lực lợng CM sau khi VM thành lập. Những chủ trơng của Đảng sau khi Nhật đảo
chính Pháp và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nớc, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8-
1945.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho H lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo
sáng suốt của Đảng- HCM đứng đầu.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh, lợc đồ lịch sử, phân tích, đánh giá sự
kiện lịch sử.
B. Ph ơng tiện dạy học :
- Lợc đồ khu giải phóng Việt Bắc, tài liệu về hoạt động của Chủ tịch HCM ở
PácBó, Cứu quốc quân.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Tình hình TG- Đông Dơng 1939-1945?
- Nêu YNLS và bài học kinh nghiệm từ các cuộc KN Bắc Sơn, Nam
Kì, binh biến Đô Lơng.
2. Bài mới:
Các em đã đợc tìm hiểu về những cuộc đấu tranh đầu tiên của nhân dân ta và những bài
học khởi nghĩa quý báu từ các cuộc khởi nghĩa ấy. Tại sao đến 1941 Đảng ta lại chủ tr-

ơng thành lập Việt Minh? Sự phát triển lực lợng cách mạng sau khi MT ra đời? Đảng ta
đã làm gì để thúc đẩy cao trào CM phát triển?
Tit 26 :
I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941)
HĐ Dạy HĐ học Ghi bảng
Hoạt động I: Tỡm hiu hon cnh ra i ca VM
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
23
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
H: Khi Đức tấn công L.Xô,
CTTG II có sự thay đổi ntn?
KĐ: Cuộc đấu tranh của nhân
dân ta là một bộ phận trong cuộc
đt của các lực lợng DC.
*Gv: khái quát hành trình cứu n-
ớc của HCT với những mốc qt:
1920,1930, 28/1/1941 về nớc.
Sau chuẩn bị, ngời triệu tập hội
nghị TW lần 8.
- Căn cứ vào phần chữ in nhỏ,
nêu chủ trơng mới của Đảng?
Gv: giải thích: VN-minh: nghĩa:
Liên minh về nền độc lập của nớc
VN gồm tất cả những ngời yêu n-
ớc..
- Tại sao đến lúc này Đảng ta lại
thành lập MT Việt Minh?
Gv giải thích: Cứu quốc, cứu nớc
Nhắc lại KT cũ
Nghe G nhắc lại

một số nội dung
Dựa vào SGK trả
lời
Thảo luận nhóm
I. Mặt trận Việt Minh ra đời
(19-5-1941)
1. Hoàn cảnh ra đời:
* TG:
- CTTG II hình thnàh 2 trận
tuyến: Dân chủ- Phát xít
* Trong nớc:
- 28-1-1941, HCM về nớc trực
tiếp lãnh đạo CM
- Chủ trì hội nghị lần thứ 8
BCHTW ĐCSĐ Dơng tại Pác
Bó (Cao Bằng). 10- 19/5/1941
quy định những chủ trơng mới:
+ Nhiệm vụ hàng đầu: Giải
phóng dân tộc, đánh đuổi
Nhật- Pháp
+ Tạm gác khẩu hiệu Đánh
đổ địa chủ, chia ruộng đất cho
dân cày
+ Thành lập VN độc lập đồng
minh (Việt Minh) gồm các tổ
chức quần chún lấy tên Hội
cứu quốc quân (cn-nd cứu
quốc...)
H 2: Tỡm hiu hot ng ca mt trn VM
- Vì sao Đảng chú trọng xây

dựng lực lợng vũ trang- chính trị?
L
2
VT tập trung: Cứu quốc quân
+ VNTTGPQ
L
2
bán vũ trang: Đội du kích- tự
vệ
XD lực lợng CT gắn liền ra đời-
hoạt động VMinh
- Dựa vào ND SGK, nêu tên một
số tờ báo của Đảng? tác dụng?
*G khái quát tình hình TG- trong
nớc năm 1944 có lợi cho CM
Trả lời
Thảo luận nhóm
Dựa vào SGK trả
lời
2. Hoạt động của MT Việt
Minh:
a. Xây dựng lực lợng vũ trang:
- Các đội du kích đã thống
nhất thành đội cứu quốc quân
thực hiện chiến tranh du kích
phân tán nhỏ để gây cơ sở
trong quần chúng
b. Xây dựng lực lợng chính trị:
- 1943 thành lập UBVM liên
tỉnh Cao Bắc Lạng lập

19 ban xung phong Nam
Tiến
-Tập hợp các tầng lớp Công-
nông, trí thức... vào mặt trận
cứu quốc.
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
24
Lịch sử 9 Năm học : 2009-2010
- Báo chí của Đảng, của
MTVM đợc lu hành rộng rãi
để tuyên truyền: quần chúng
đấu tranh, đờng lối của Đảng.
c. Tiến lên đấu tranh vũ trang
-5/1944 Tổng bộ Việt Minh ra
chỉ thị: sắm sửa khí đuổi thù
chung.
-22/12/1944 Đội VNTTGPQ
thành lập thắng 2 trận liên
tiếp: Phay Khắt, Nà Ngần (2
ngày sau thành lập)
Củng cố, mở rộng căn cứ
CM và thúc đẩy phong trào
CM trong cả nớc.
Lớp: 9 Tiết:.... Ngày dạy:......./........./............,Sĩ số:...........,Vắng:.............................
Tit 27 Bi 22 ( tip theo ):
II. Cao trào kháng Nhật, cứu nớc tiến tới tổng KN tháng 8/1945
H 1: Tỡm hiu v Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)
* Y/c Hs quan sát H37- giới thiệu
về đội VNTTGPQ, thành lập tại
khu rừng rậm giữa 2 tổng Hoàng

Hoa Thám và Trần Hng Đạo ở
Châu Nguyên Bình -Cao Bằng
(Võ Nguyên Giáp chỉ huy) gồm
34 ngời.
H Nêu tình hình giai đoạn cuối
CTTG II?
H:? Vì sao Nhật đảo chính Pháp?
*Gv trình bày sự kiện Nhật đảo
chính Pháp 9 -3-1945, những cs
phản động của Nhật củng cố
quyền chính trị
Quan sát H37 và
nghe G trình bày
Nhắc lại KT cũ
Thảo luận
II. Cao trào kháng Nhật, cứu
n ớc tiến tới tổng KN tháng
8/1945
1. Nhật đảo chính Pháp (9-3-
1945)
- 1945, CTTGII sắp kết thúc:
Pháp đợc giải phóng - Nhật
khốn đốn ở TBD.
Pháp ngóc đầu dậy chống
Nhật.
- 9/3/1945 Nhật đảo chính
Pháp để độc chiếm Đông Dơng
Giáo viên : Mai Vaờn Tinh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×