Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

SKKN: Hướng dẫn công tác tự đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.01 KB, 16 trang )

Phần I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, trường THPT số 1 TP Lào Cai ñã có những bước phát
triển mạnh mẽ. Chất lượng giáo dục tồn diện của nhà trường được giữ vững và
ngày càng ñược nâng cao, khẳng ñịnh là một trong những trường THPT hàng ñầu
của tỉnh Lào Cai. Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường có năng lực chun mơn
vững vàng, có tinh thần trách nhiệm, khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ để đáp
ứng được u cầu mới. Nhà trường có kỷ cương nền nếp, mơi trường giáo dục của
nhà trường thực sự trong sạch, lành mạnh, là ñịa chỉ tin cậy ñể học sinh học tập, rèn
luyện tu dưỡng.
Tuy nhiên, trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, trường cần tiếp tục
đổi mới tồn diện mọi mặt hoạt ñộng, cần ñầu tư nâng cấp cơ sở vật chất trang thiết
bị theo hướng chuẩn hóa, tiến tới hiện đại hóa để đáp ứng được u cầu của giai
đoạn mới. Do đó việc tự đánh giá thực trạng nhà trường, ñề ra kế hoạch cải tiến
nâng cao chất lượng và tiến hành kiểm ñịnh chất lượng giáo dục nhà trường là
nhiệm vụ quan trọng, cần thiết ñối với nhà trường hiện nay. Hơn nữa, hiện nay
công tác tự ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng ñang ñược ngành giáo dục triển khai
mạnh mẽ và là xu thế tất yếu trên thế giới.
2. Mục đích và nhiệm vụ của ñề tài
Mục ñích của ñề tài: Nghiên cứu ñề ra hệ thống giải pháp, biện pháp chỉ ñạo
thực hiện kế hoạch tự ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng, phấn ñấu ñạt chuẩn kiểm
ñịnh vào cuối năm 2010.
Nhiệm vụ của ñề tài:
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ GD&ĐT hướng dẫn cơng tác tự đánh giá,
kiểm định chất lượng giáo dục; các tiêu chuẩn tiêu chí của bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh
chất lượng trường THPT.
- Khảo sát thực trạng trường THPT số 1 thành phố Lào Cai trước và khi thực
hiện tự ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng;

1



- Tìm ra các giải pháp và biện pháp cụ thể ñể cải tiến chất lượng theo các tiêu
chuẩn, tiêu chí theo Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng.
- Tập hợp, sưu tầm, khơi phục, hồn thiện hồ sơ minh chứng. Sắp xếp và mã
hóa hồ sơ minh chứng theo qui ñịnh.
3. Đối tượng nghiên cứu của ñề tài
Hệ thống giải pháp, biện pháp quản lý, chỉ ñạo xây dựng trường ñạt chuẩn
kiểm ñịnh chất lượng giáo dục.

Phần II: NỘI DUNG
1. Các căn cứ của ñề tài nghiên cứu
Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc tăng cường cơng tác đánh giá và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục;
Quyết ñịnh số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học phổ thông;
Văn bản số 141/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục, hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thơng tin minh chứng
ñể ñánh giá chất lượng giáo dục trường THPT ;
Văn bản số 79/CV-CTGDTrH ngày 03/8/2010 của Bộ Giáo dục-Đào tạo;
Công văn số 895/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 13/8/2010 của Sở GD&ĐT về việc
Hướng dẫn triển khai đánh giá ngồi cơ sở giáo dục;
Công văn số 990/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 31/8/2010 của Sở GD&ĐT về
việc Chỉ đạo chuẩn bị đánh giá ngồi cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát
triển giáo dục trung học;
Kế hoạch số 95/KH-SGD&ĐT ngày 08/9/2010 của Sở GD&ĐT về việc
Triển khai đánh giá ngồi cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát triển giáo dục
trung học năm 2010.
2. Cơ sở thực tiễn, tình hình nghiên cứu của ñề tài
Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm

học của trường THPT số 1 thành phố Lào Cai và tình hình thực tế của nhà trường;
2


căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT Lào Cai,
trường THPT số 1 TP Lào Cai ñã xây dựng Kế hoạch tự ñánh giá, kiểm định chất
lượng giáo dục và được thơng qua trước tập thể nhà trường tại Hội nghị cán bộ
công chức năm học 2009-2010. So sánh với 7 tiêu chuẩn của Bộ tiêu chuẩn Kiểm
định chất lượng, nhà trường cịn chưa ñạt ở một số tiêu chuẩn, tiêu chí, cụ thể như
sau:
2.1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của nhà trường
Nhà trường ñã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai ñoạn 2011-2015
và ñịnh hướng phát triển ñến năm 2020. Tuy nhiên các cấp có thẩm quyền chưa có
qui ñịnh cụ thể về việc phê duyệt kế hoạch chiến lược của các nhà trường.
Kế hoạch chiến lược của nhà trường được cơng khai trên website của nhà
trường và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của ñịa phương.
2.2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức nhà trường
Nhà trường có đủ cơ cấu bộ máy tổ chức theo qui ñịnh tại Điều lệ trường
trung học. Các hội ñồng trong nhà trường ñược thành lập theo ñúng qui ñịnh. Tuy
nhiên Hội đồng trường của nhà trường mới chỉ có danh sách đề nghị, chưa có quyết
định cơng nhận của các cấp có thẩm quyền.
Nhà trường có 6 tổ chuyên mơn và 1 tổ Văn phịng. Các tổ chun mơn và tổ
Văn phịng được thành lập theo đúng qui định và hoạt động theo Điều lệ trường
trung học.
Cơng tác quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý hành chính của nhà trường
ñược tổ chức tương ñối khoa học và ñạt hiệu quả cao.
Giáo viên: Toàn bộ giáo viên nhà trường đã đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn
là 10%. Nhà trường rất chú trọng công tác bồi dưỡng chuyên môn nâng cao trình độ
cho giáo viên; đồng thời chú trọng chọn cử giáo viên ñi ñào tạo trên chuẩn, phấn
ñấu ñạt tỷ lệ 20% trên chuẩn vào năm 2015. Hạn chế: Một số giáo viên chưa ñáp

ứng ñược yêu cầu của nhà trường trong giai ñoạn mới và yêu cầu chuẩn Quốc gia
chất lượng cao.
2.3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng nhà trường đạt chuẩn về trình độ chun
mơn theo quy định. Cơ cấu cán bộ quản lý ñảm bảo theo qui ñịnh trường THPT
3


hạng 1. Một số đồng chí chưa đạt chuẩn về trình độ lý luận chính trị.
Giáo viên của nhà trường ñảm bảo tỷ lệ theo qui ñịnh. Cơ cấu giáo viên cơ
bản đảm bảo. Một số mơn chưa có giáo viên nòng cốt; một số giáo viên còn hạn
chế về năng lực chun mơn; một số giáo viên cịn hạn chế về nghiệp vụ sư phạm.
Nhân viên của nhà trường biên chế trong tổ Văn phịng theo đúng qui định
của Điều lệ. Tuy nhiên nhà trường còn thiếu nhân viên theo qui ñịnh.
Học sinh nhà trường ñược biên chế vào các lớp ñảm bảo qui ñịnh của Điều
lệ. Đa số học sinh nhà trường ngoan, lễ phép, thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh.
Nội bộ nhà trường đồn kết; khơng có giáo viên vi phạm kỷ luật.
2.4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục
Nhà trường thực hiện nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập theo qui ñịnh của Bộ GD&ĐT.
Trong các năm học, các hoạt động chun mơn: Hội giảng, sinh hoạt chun
mơn, ngoại khóa chun mơn…được nhà trường tổ chức đầy đủ nghiêm túc, có
hiệu quả thiết thực.
Các hoạt ñộng nghiên cứu, bồi dưỡng chuyên môn, viết sáng kiến kinh
nghiệm về chun mơn và đổi mới phương pháp giảng dạy…ñược nhà trường chú
trọng ñẩy mạnh.
2.5. Tiêu chuẩn 5: Cơ sở vật chất, tài chính
Nhà trường đã có khn viên riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển
trường theo qui ñịnh. Có ñủ lớp học cho học sinh học 1 ca, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học tương ñối ñầy ñủ.

Tuy nhiên, nhà trường còn thiếu khu phòng học bộ môn, khu luyện tập thể
thao, khu sân chơi bãi tập cho học sinh; các phịng học tuy đủ về số lượng nhưng
nhiều phòng học nhà trường tận dụng các phịng tạm để học sinh được học 1 ca,
nhiều phịng học đã xuống cấp.
Diện tích mặt bằng nhà trường ñủ so với qui ñịnh song chưa ñược qui hoạch
hợp lý, các khối cơng trình đều chắp vá khơng đồng bộ nên tính mỹ quan khơng
cao.
Về cơng tác quản lý tài chính, nhà trường thực hiện nghiêm túc theo qui ñịnh
quản lý tài chính.
4


2.6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Nhà trường có Ban đại diên cha mẹ học sinh ñược thành lập theo ñúng qui
ñịnh của Điều lệ Ban ñại diện cha mẹ học sinh. Hàng năm nhà trường phối hợp với
Ban đại diện CMHS rất có hiệu quả trong việc quản lý giáo dục học sinh và hỗ trợ
về cơ sở vật chất cho nhà trường.
Nhà trường phối hợp tốt với các tổ chức đồn thể, các doanh nghiệp đóng
trên địa bàn tạo được sự đồng thuận cao và sự ủng hộ nhiệt tình đối với các hoạt
ñộng của nhà trường.
2.7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Với việc tổ chức các hoạt ñộng giáo dục một cách khoa học nghiêm túc,
hàng năm kết quả giáo dục của nhà trường được duy trì ổn định và có những bước
phát triển mạnh mẽ. Tỉ lệ ñạo ñức khá tốt ñạt từ 90% trở lên, ñạo ñức yếu dưới 2%.
Tỉ lệ học lực giỏi trên 3%, học lực khá trên 40%, học lực yếu kém dưới 5%. Nhà
trường ñã ñạt chuẩn Quốc gia năm học 2009-2010.
3. Các giải pháp, biện pháp thực hiện
Định hướng giải pháp: Căn cứ vào thực trạng nhà trường và ñịnh hướng phát
triển của nhà trường giai ñoạn 2011-2015, đề ra các giải pháp mang tính tồn diện,
khả thi phấn ñấu ñạt từng tiêu chuẩn theo qui ñịnh, từng bước đưa nhà trường phát

triển tồn diện, mạnh mẽ theo hướng chuẩn hóa tiến tới hiện đại hóa và trở thành
trường THPT chất lượng cao của tỉnh.
3.1. Công tác xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường
Mục tiêu phấn ñấu của nhà trường là: Xây dựng nhà trường thành trường
THPT chất lượng cao của tỉnh. Củng cố vững chắc những kết quả ñã ñạt ñược,
phấn ñấu ñưa nhà trường phát triển mạnh mẽ, ñáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
về dân trí, nhân lực, nhân tài và phát triển con người; tạo môi trường thuận lợi ñể
mọi học sinh ñều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo. Tăng cường ñầu tư
cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá và tiến tới hiện ñại hoá ñể ñáp ứng ñược yêu
cầu của giai ñoạn phát triển và hội nhập.
Những định hướng chính giai đoạn 2011-2020:
3.1.1. Xây dựng mơ hình trường THPT chất lượng cao:
5


Phấn đấu duy trì là trường THPT hàng đầu của tỉnh, tương xứng với các
trường THPT hàng ñầu của các tỉnh trung du và ñồng bằng Bắc bộ. Xây dựng nhà
trường thành trung tâm chất lượng cao của tỉnh. Học sinh ở các lớp chất lượng cao
ñược tuyển sinh trong tồn tỉnh.
Ở các lớp chất lượng cao cơng tác xã hội hố giáo dục được huy động mạnh
hơn nhằm tạo các ñiều kiện tốt nhất cho học sinh học tập tu dưỡng.
Tiến hành sơ kết 3 năm thí điểm mơ hình chất lượng cao và đề nghị nhân
rộng mơ hình này.
3.1.2. Tập trung xây dựng ñội ngũ cán bộ giáo viên vững mạnh:
Xây dựng và tuyển chọn ñội ngũ giáo viên có năng lực chun mơn tốt, có
trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn ñể ñáp ứng ñược yêu cầu của giai đoạn mới.
Tăng cường cơng tác bồi dưỡng chun mơn và tự bồi dưỡng chun mơn để
đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của ngành và của xã hội. Phát huy vai trị của
tổ chun mơn trong cơng tác xây dựng và phát triển ñội ngũ; từng bước nâng cao
năng lực của các thành viên trong tổ. Phấn ñấu giáo viên trường THPT số 1 thành

phố Lào Cai có năng lực chun mơn từ khá trở lên.
Định hướng cho giáo viên, ñặc biệt giáo viên trẻ tăng cường học tập ngoại
ngữ tin học để tiến tới thí điểm dạy song ngữ theo dự thảo ñịnh hướng chiến lược
phát triển GD-ĐT ñến 2020.
Cử giáo viên ñi ñào tạo chuẩn và trên chuẩn, phấn ñấu 100% ñạt chuẩn và
20% trên chuẩn.
Tiếp tục đề nghị tuyển mới giáo viên theo hình thức thi tuyển và thí điểm
thực hiện chế độ hợp ñồng giáo viên. Tiến tới giao quyền tự chủ cho các nhà trường
theo Nghị định 43/NĐ-CP của Chính phủ.
3.1.3. Đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường công tác xã hội hố:
Phấn đấu xây dựng nhà trường chuẩn hóa theo qui định và từng bước tiến tới
hiện đại hóa, tương xứng với các trường khu vực trung du và ñồng bằng và các
trường bạn thuộc Hà Khẩu – Vân Nam – Trung Quốc cả về chất lượng và cơ sở vật
chất, các ñiều kiện phục vụ cho dạy và học, nhà trường ñã ñề nghị tỉnh quan tâm
giúp ñỡ ñầu tư cho nhà trường một số hạng mục sau:
- Chỉ ñạo các ngành chức năng giúp nhà trường qui hoạch tổng thể nhà
6


trường theo các khối cơng trình chuẩn:
Khối hành chính;
Khối phịng học, khối phịng học bộ mơn;
Thư viện chuẩn, tiến tới xây dựng thư viện ñiện tử;
Khu luyện tập thể thao, nhà đa năng, bể bơi, đường chạy;
Nhà cơng vụ cho giáo viên và nhà cơng vụ cho học sinh đảm bảo cho các
hoạt ñộng dạy và học, hoạt ñộng tự học của học sinh ở trường; hoạt động văn hóa,
văn nghệ thể thao ở trường...theo hướng chuẩn hoá và hiện ñại hoá.
- Các ngành chức năng giúp nhà trường kiểm tra dãy lớp học 4 tầng ñã ñược
xây dựng từ năm 1978, nay ñã xuống cấp ñể ñảm bảo an tồn cho nhà trường.
- Tăng cường cơng tác xã hội hố, huy động nguồn lực trong nhân dân, trong

các tổ chức doanh nghiệp…theo hướng xây dựng các lớp chất lượng cao hiện nay.
- Phấn ñấu thực hiện mục tiêu giáo viên có phịng làm việc tại trường 8 giờ
trên ngày và phấn ñấu học sinh ñược học 2 buổi trên ngày theo ñịnh hướng chiến
lược ñến năm 2020 của Bộ GD-ĐT.
3.2. Cơng tác tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền, Sở Giáo dục - Đào
tạo về ñịnh hướng phát triển và ñầu tư cơ sở vật chất nhà trường:
Trên cơ sở ñịnh hướng phát triển, nhà trường ñã tham mưu và ñề nghị với Sở
Giáo dục - Đào tạo; Thành ủy, UBND thành phố; với UBND tỉnh và các Sở ban
ngành của tỉnh về qui mô phát triển nhà trường; về ñầu tư cơ sở vật chất, ñịnh
hướng xây dựng nhà trường thành trung tâm chất lượng cao của tỉnh; ñịnh hướng
xây dựng và phát triển ñội ngũ và thí điểm mơ hình các lớp chất lượng cao. Hiện
nay qui mơ nhà trường ổn định ở mức 30 lớp; số lượng học sinh trên một lớp cũng
ñược giảm ñảm bảo chuẩn kiểm định. Từ đó cơng tác xây dựng tổ chức các khối
lớp ñược dần ổn ñịnh, ñến nay cơ cấu khối lớp, số lượng học sinh trên lớp ñã ñạt
chuẩn kiểm ñịnh. Đồng thời các lớp chất lượng cao ñược ñang phát huy tác dụng
tốt.
Về ñầu tư nâng cấp cơ sở vật chất: Trong 2 năm 2010-2011 UBND tỉnh, các
Sở ngành liên quan ñã nhiều lần làm việc với nhà trường, ñã tiến hành khảo sát
thực tế thống nhất phương án qui hoạch tổng thể nhà trường. Kết quả: UBND tỉnh
đã có Quyết định cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất nhà trường theo hướng chuẩn hóa
7


và tiến tới hiện đại hóa. Đồng thời UBND tỉnh ñã có Quyết ñịnh phê duyệt ñề án
xây dựng khu nhà 4 tầng gồm phịng học bộ mơn và phịng học cho nhà trường.
3.3. Cơng tác xây dựng đội ngũ:
Nhà trường xác định cơng tác bồi dưỡng xây dựng đội ngũ là giải pháp hết
sức quan trọng trong việc xây dựng nhà trường đạt và duy trì chuẩn kiểm định chất
lượng. Do đó nhà trường chú trọng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, trước
hết là công tác bồi dưỡng tại chỗ. Nhà trường chỉ đạo cơng tác bồi dưỡng chuyên

môn và tự bồi dưỡng chuyên môn xuyên suốt trong năm học và xác định cơng tác
bồi dưỡng chun mơn có vị trí quan trọng song song với cơng tác chỉ đạo thực
hiện kế hoạch chương trình dạy học. Đồng thời nhà trường xác định nhiệm vụ nâng
cao trình ñộ chuyên môn và nghiệp vụ của CBQL và giáo viên ñể ñáp ứng yêu cầu
của trường THPT chất lượng cao là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà
trường. Trong công tác bồi dưỡng chuyên môn xây dựng ñội ngũ, nhà trường ñề
cao vai trò của tổ chuyên môn trong trong việc tổ chức xây dựng kế hoạch, nghiệm
thu ñánh giá kết quả của các thành viên trong tổ vào cuối năm học, ñây là một trong
những tiêu chí để đánh giá xếp loại giáo viên. Với cách làm này rất nhiều cán bộ
giáo viên ñã trưởng thành từ môi trường nhà trường.
Trong công tác cải tiến chất lượng, nhà trường chú trọng động viên khích lệ
những giáo viên có sáng kiến cải tiến phương pháp dạy học theo từng chun đề,
từng bài cụ thể có hiệu quả ñược áp dụng trong thực tế giảng dạy. Cuối năm học
nhà trường tổ chức đánh giá xếp loại về cơng tác bồi dưỡng chuyên môn và sáng
kiến kinh nghiệm của giáo viên, qua đó kích thích sự cố gắng vươn lên trong
chun mơn của đội ngũ giáo viên nhà trường.
Cơng tác bồi dưỡng trên chuẩn: Đồng thời với bồi dưỡng tại chỗ, nhà trường
chú trọng lựa chọn và cử giáo viên có phẩm chất tốt và có năng lực chuyên mơn đi
đào tạo trên chuẩn để tạo nguồn cán bộ nịng cốt sau này. Nhà trường phấn đấu đến
năm 2015 đạt tỷ lệ 20% giáo viên có trình độ trên chuẩn.
Kết quả: Tổng số CBGV: 68, trong đó: tiến sĩ: 1; thạc sĩ: 6, cử nhân: 61 (6
đồng chí đang ñi học thạc sĩ).
3.4. Công tác xây dựng kỷ cương nền nếp nhà trường:
8


Nhà trường xác định: Muốn thực sự có chất lượng trong giảng dạy, học tập
thì phải xây dựng được kỷ cương nền nếp toàn diện trong tất cả các lĩnh vực hoạt
động. Do đó, với từng lĩnh vực cụ thể nhà trường xây dựng qui ñịnh như sau:
Trong tổ chức dạy và học: Trên cơ sở chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ và

hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở Giáo dục – Đào tạo, nhà trường,
các tổ chun mơn đều phải xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, trong
đó đề ra hệ thống giải pháp, biện pháp thực hiện kế hoạch ñề ra. Tổ chức dạy và
học theo chương trình kế hoạch qui ñịnh. Tổ chức Hội giảng, dự giờ rút kinh
nghiệm một cách có hiệu quả. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn:
Soạn bài, chấm trả bài cho ñiểm học sinh... Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào
lớp, sinh hoạt hội họp, tác phong…
Trong kiểm tra, ñánh giá thi cử: Từ nhiều năm nay, nhà trường ñã chủ trương
tổ chức kiểm tra thi cử nghiêm túc, do ñó nhà trường thường xuyên tuyên truyền tới
học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân ñồng thuận ủng hộ nhà trường. Nhà
trường tổ chức quản lý các bài kiểm tra từ 45 phút trở lên, chỉ ñạo thống nhất từ
khâu ra ñề, coi thi nghiêm túc, chấm chéo. Nhà trường chỉ đạo: Dạy thì cần sát đối
tượng học sinh, kiểm tra thì cần bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng. Tất cả những
trường hợp vi phạm qui chế kiểm tra ñều ñược xử lý nghiêm khắc.
Trong bồi dưỡng chuyên mơn: Nhà trường chỉ đạo các tổ chun mơn xây
dựng kế hoạch và nội dung sinh hoạt chuyên môn phù hợp, có tác dụng thiết thực
trong việc nâng cao hiệu quả giảng dạy. Các nội dung bồi dưỡng rất cụ thể, giao
cho giáo viên ñăng ký chuẩn bị chu ñáo, tổ chức báo cáo nghiêm túc, có góp ý điều
chỉnh, có đánh giá xếp loại…Tổ trưởng chun mơn, các giáo viên cốt cán, các
giáo viên có trình độ trên chuẩn phải đóng vai trị chủ đạo trong bồi dưỡng chun
mơn, có báo cáo chất lượng trước tổ.
Các nền nếp về giáo dục ngồi giờ lên lớp, các hoạt động bổ trợ cho dạy và
học, sinh hoạt tập thể ñược duy trì đều đặn, có tác dụng thiết thực trong việc nâng
cao ñời sống tinh thần cho cán bộ giáo viên và học sinh nhà trường góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Nền nếp trong học sinh: Để có cơ sở vững chắc cho việc nâng cao chất lượng
học tập, nhà trường rất chú trọng duy trì kỷ cương nền nếp trường học. Trên cơ sở
9



Điều lệ trường phổ thông, nhà trường xây dựng nội qui học sinh bao gồm những
qui ñịnh cụ thể về học tập, về lễ ñộ, về chấp hành pháp luật, thực hiện nếp sống văn
minh: ăn mặc, đầu tóc, phát ngơn, hành vi giao tiếp ứng xử…Đội cờ đỏ của ñoàn
trường kiểm tra toàn diện và tổ cờ ñỏ kiểm tra chéo từng lớp. Ghi chép việc thực
hiện nền nếp trong ngày theo những quy định, cuối tuần có sơ kết xếp loại lớp,
tuyên dương những cá nhân tiêu biểu.
Những hoạt động thường xun nói trên đã hình thành nền nếp sinh hoạt học
tập ổn định, nghiêm túc, một khơng khí sư phạm lành mạnh trong nhà trường. Qua
nhiều năm ñã dần hình thành một phong cách người học sinh THPT số 1 thành phố
Lào Cai, đó là sự nghiêm túc trong nền nếp sinh hoạt và học tập, vững vàng trong
kiến thức và có bản lĩnh trước những tác ñộng xã hội.
3.5. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện – tiêu chí quan trọng
của chuẩn kiểm ñịnh chất lượng:
Tiếp tục cách làm của năm học trước, với mục tiêu là duy trì ổn định chất
lượng giáo dục của nhà trường ở mức cao, tạo sự chuyển biến rõ hơn về chất lượng.
Để ñạt ñược mục tiêu ñó, ngay từ ñầu năm học, nhà trường chú trọng xây dựng
mục đích động cơ và thái độ và phương pháp học tập ñúng ñắn cho học sinh, rèn
luyện khả năng tự học; xây dựng phương pháp học tập mới, các kỹ năng giao tiếp
ứng xử trong cuộc sống, kỹ năng trong học tập, kỹ năng làm việc...Với khí thế phấn
khởi thi đua lập nhiều thành tích thực hiện thành cơng đề án, nhà trường đã phát
động trào thi đua toàn diện tới tất cả các tập thể lớp, các chi đồn với các nội dung
thi đua cụ thể: Thi ñua trong rèn luyện tu dưỡng ñạo ñức; thi ñua nâng cao chất
lượng học tập văn hoá, rèn luyện thân thể; tham gia các phong trào, các hoạt ñộng
xã hội...Các thầy cô chủ nhiệm tổ chức cho học sinh thảo luận và ñăng ký thi ñua
với nhà trường. Căn cứ vào ñiều kiện cụ thể, các lớp, các giáo viên chủ nhiệm xây
dựng học sinh giỏi, học sinh tiên tiến của lớp mình với nhà trường. Hàng tháng và
cuối học kỳ giáo viên chủ nhiệm báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua của
lớp mình với nhà trường ñể nhà trường ñộng viên khích lệ kịp thời các tập thể cá
nhân có thành tích tốt.
Thường xun chỉ đạo các tổ chun mơn tích cực áp dụng tiến bộ khoa học

trong dạy học, khai thác sử dụng triệt ñể thiết bị, cơng cụ dạy học, thí nghiệm, tài
10


liệu tham khảo, SGK ñể nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Trường xác
ñịnh phải là một trong những đơn vị đi đầu trong việc ứng dụng cơng nghệ thông
tin vào công tác quản lý nhà trường và dạy học.
Nhà trường chủ trương duy trì và phát huy tốt kỷ cương nền nếp trong giảng
dạy, học tập và trong kiểm tra ñánh giá thi cử, phấn ñấu thực hiện tốt khẩu hiệu:
“Dạy thật, học thật, chất lượng thật”; môi trường giáo dục của nhà trường thực sự
là môi trường sư phạm an tồn lành mạnh được bạn bè, ñồng nghiệp và dư luận xã
hội ñánh giá cao và tin tưởng.
Tăng cường cơng tác giáo dục đạo đức học sinh thông qua các giờ học trên
lớp, các sinh hoạt tập thể…phấn ñấu trên 90% ñạo ñức khá, tốt; giảm tỉ lệ học sinh
có đạo đức TB và đạo đức yếu.
Các tổ chun mơn đề ra các giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng bộ
mơn; Tăng cường vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong việc kiểm tra ñôn ñốc học
sinh cố gắng trong học tập, rèn luyện và tu dưỡng. Hàng tháng, giáo viên chủ
nhiệm báo cáo cụ thể tình hình của lớp, những ưu điểm tồn tại, những chỉ tiêu ñã
ñạt hoặc chưa ñạt với BGH ñể có những biện pháp chỉ ñạo kịp thời.
Kết quả năm học 2010-2011 như sau:
Đạo ñức Khá – Tốt: 91,2%.
Học lực Giỏi: 3,44 %
Học lực Khá: 50,93% . Học lực TB: 42,2%. Học lực yếu kém: 4,7%
Học sinh Giỏi cấp tỉnh: 72 em; cấp Quốc gia: 1 em.
3.6. Công tác xã hội hóa giáo dục:
Nhà trường đã phối hợp và tranh thủ ñược sự giúp ñỡ của nhiều lực lượng
xã hội (Cơng an tỉnh, Cơng an thành phố, Thành Đồn, Trung tâm y tế dự phòng,
Trung tâm phòng chống tệ nạn xã hội, Hội cựu chiến binh....) cùng tham gia giáo
dục học sinh về thực hiện an tồn giao thơng, sức khỏe sinh sản vị thành niên,

phòng chống tội phạm, ma túy, giáo dục quốc phòng, phòng chống dịch bệnh,
thực hiện nếp sống văn minh đơ thị... Đặc biệt Hội cha mẹ học sinh thường xuyên
phối hợp với nhà trường ñể quản lý, ñôn ñốc học sinh tu dưỡng, học tập.
Cha mẹ học sinh đã đóng góp lượng kinh phí ñáng kể ñể mua sắm trang
11


thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu...tu sửa cơ sở vật chất và để khen thưởng,
khuyến khích động viên học sinh vươn lên trong học tâp, tu dưỡng.
Tham gia tích cực các hoạt động tham gia xây dựng địa phương của nhà
trường:
- Thực hiện tốt các qui ñịnh của ñịa phương như : treo cờ, băng zôn khẩu
hiệu nhân các ngày lễ; qui ñịnh về ñảm bảo an ninh trật tự, các qui ñịnh trong các
ñợt tuyên truyền thực hiện pháp luật, ...
- Tổ chức cho học sinh tích cực tham gia các hoạt ñộng xã hội, các cuộc thi
do ñịa phương tổ chức.
- Tổ chức cho học sinh tham gia lao động vệ sinh mơi trường.
Qua các hoạt ñộng ñó, một mặt nhà trường vừa tổ chức cho học sinh góp
phần xây dựng địa phương vừa thực hiện giáo dục các em về ý thức trách nhiệm
của bản thân với cộng ñồng, với xã hội.
Với cách làm trên, nhà trường ñã ñạt chuẩn về tiêu chuẩn XHH giáo dục.
3.7. Cơng tác kiện tồn Hội đồng tự đánh giá:
Nhà trường ñã ra Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng tự ñánh giá vào ñầu năm
học 2009-2010. Hội ñồng tự ñánh giá ñã xây dựng kế hoạch tự ñánh giá thực trạng
và ñề ra kế hoạch cải tiến chất lượng, ñồng thời ñưa nội dung tự ñánh giá, kiểm
ñịnh chất lượng vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. Trong trọn một năm
học 2009-2010, Hội ñồng tự ñánh giá ñã hồn thành cơ bản khối lượng cơng việc
đề ra.
Để thực hiện nhiệm vụ tự đánh giá có hiệu quả nhà trường đã thành lập tổ
cơng tác, tổ thư ký và Ban hồ sơ kiểm ñịnh chất lượng. Các bộ phận ñã xây dựng kế

hoạch chi tiết hoạt ñộng, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
3.8. Công tác hoàn thiện hồ sơ minh chứng và hoàn thiện báo cáo kiểm ñịnh:
Ngay từ khi thành lập vào ñầu năm học 2009-2010, Ban hồ sơ ñã xây dựng
kế hoạch chi tiết để hồn thiện hồ sơ minh chứng; phân cơng nhiệm vụ cụ thể, chi
tiết cho từng thành viên. Hội ñồng tự ñánh giá và Ban hồ sơ ñã họp thảo luận nhiều
lần thống nhất cách thức tập hợp hồ sơ minh chứng, cách tìm minh chứng thay thế,
cách khơi phục minh chứng...
12


Trước hết, các thành viên trong nhóm tập hợp những hồ sơ hiện có, đối chiếu
với tiêu chuẩn tương ứng, thống kê theo danh mục hồ sơ còn thiếu báo cáo tiểu ban
ñịnh kỳ 2 tuần một lần.
Tiếp theo, các nhóm lập kế hoạch sưu tầm hồ sơ cịn thiếu: Danh mục hồ sơ
cịn thiếu, các địa chỉ có thể sưu tầm, cách thức sưu tầm như phô tô, sao chép,
doawnload trên mạng...
Sau khi tập hợp hồ sơ minh chứng, cơng tác sắp xếp và mã hóa minh chứng
khoa học ñúng qui ñịnh cũng ñược Hội ñồng thảo luận nhiều lần và thống nhất thực
hiện. Cuối cùng là khâu sắp xếp, tinh chỉnh và đóng hộp hồ sơ. Đến nay, hồ sơ nhà
trường ñã ñược tập hợp tương ñối ñầy ñủ, khoa học, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
4. Kết quả thực hiện
Với sự nỗ lực cố gắng của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh
nhà trường và với cách làm tương ñối khoa học hiệu quả, trường THPT số 1 thành
phố Lào Cai ñã ñạt ñược nhiều kết quả tốt trong những năm vừa qua. Cho đến cuối
năm học 2009-2010 nhà trường đã được cơng nhận trường ñạt chuẩn Quốc gia,
nhiều tiêu chuẩn ñạt với mức ñộ cao trên chuẩn qui ñịnh. Vào tháng 11/2010, đồn
cơng tác của Bộ GD&ĐT đã tiến hành kiểm tra cơng tác tự đánh giá, kiểm định
chất lượng của nhà trường, đồn cơng tác đánh giá cao cơng tác triển khai tự ñánh
giá, kiểm ñịnh chất lượng của nhà trường. Tháng 12/2010, đồn đánh giá ngồi của
Sở GD&ĐT đã tổ chức đánh giá ngồi đối với nhà trường. Kết quả: Nhà trường đã

có 92% tiêu chí đạt chuẩn và đã ñược UBND tỉnh Quyết ñịnh công nhận trường ñạt
chuẩn kiểm ñịnh chất lượng giáo dục cấp ñộ 3 - cấp ñộ cao nhất (QĐ số 3591/QĐUBND ngày 07/12/2010).

Phần III: KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu hệ thống các văn bản của Bộ Giáo dục – Đào tạo và của tỉnh
Lào Cai về xây dựng trường THPT ñạt chuẩn kiểm ñịnh chất lượng; căn cứ vào tình
hình thực tiễn của nhà trường, có thể nói hệ thống giải pháp và biện pháp đề ra
trong đề tài là tồn diện và phù hợp. Các giải pháp, biện pháp ñã ñược áp dụng
mạnh mẽ vào thực tế nhà trường trong những năm qua và ñã thu ñược kết quả tốt.
13


Tập thể cán bộ giáo viên, học sinh nhà trường đã tích cực thi đua hồn thành
xuất sắc nhiệm vụ những năm học vừa qua. Các tổ chuyên môn trong trường ñã nỗ
lực phấn ñấu nhằm nâng cao chất lượng bộ mơn; tích cực bồi dưỡng chun mơn
xây dựng các tổ chun mơn đồn kết vững mạnh đi đầu trong cơng tác bồi dưỡng
xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên trong trường.
Các tổ chức đồn thể với chức năng nhiệm vụ của mình đã hoạt động tích
cực có hiệu quả góp phần quan trọng vào thành tích chung của nhà trường.
Với sự đồn kết nỗ lực cố gắng của tập thể các thầy cô giáo và học sinh nhà
trường cùng với những sáng kiến cải tiến về phương pháp tổ chức, cách thức làm
việc, những giải pháp biện pháp phù hợp có tính khả thi cao, nhà trường đã có sự
chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng giáo dục ñào tạo, ñã ñạt chuẩn chuẩn Quốc gia
và chuẩn kiểm ñịnh chất lượng giáo dục tạo tiền ñề vững chắc ñể thực hiện tiếp
mục tiêu phấn ñấu ñạt danh hiệu Anh hùng Lao ñộng thời kỳ ñổi mới./.

Người viết

Đỗ Minh Tâm


14


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc tăng cường cơng tác đánh giá và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục;
[2] Quyết ñịnh số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc Quy định về về qui trình và chu kỳ kiểm ñịnh chất lượng
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thơng;
[3] Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục trường
trung học phổ thông;
[4] Văn bản số 141/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục, hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thơng tin minh chứng ñể
ñánh giá chất lượng giáo dục trường THPT ;
[5] Văn bản số 79/CV-CTGDTrH ngày 03/8/2010 của Bộ Giáo dục-Đào tạo; Công
văn số 895/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 13/8/2010 của Sở GD&ĐT về việc Hướng
dẫn triển khai đánh giá ngồi cơ sở giáo dục;
[6] Công văn số 990/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 31/8/2010 của Sở GD&ĐT về việc
Chỉ đạo chuẩn bị đánh giá ngồi cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát triển
giáo dục trung học;
[7] Kế hoạch số 95/KH-SGD&ĐT ngày 08/9/2010 của Sở GD&ĐT về việc Triển
khai đánh giá ngồi cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát triển giáo dục trung
học năm 2010.

15


MỤC LỤC

I. MỞ ĐẦU ….................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................1
2. Các căn cứ của ñề tài nghiên cứu .........................................................1
3. Cơ sở thực tiễn, tình hình nghiên cứu của ñề tài .................................2
4. Mục ñích và nhiệm vụ của ñề tài ………………..................................4
5. Đối tượng nghiên cứu của ñề tài …………............................................4
II. NỘI DUNG .................................................................................................4
1. Mục tiêu tổng quát của nhà trường .......................................................4
2. Các giải pháp và biện pháp thực hiện....................................................5
2.1. Công tác tham mưu ………………......................................................5
2.2. Cơng tác xây dựng đội ngũ ...................................................................5
2.3. Công tác xây dựng kỷ cương nền nếp...................................................7
2.4. Công tác xây nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện .......................8
2.5. Cơng tác xã hội hố giáo dục ................................................................10
2.6. Cơng tác hoàn thiện hồ sơ trường chuẩn Quốc gia..............................10
3. Kết quả thực hiện ……………………………………..............................11
III. KẾT LUẬN ..................................................................................................12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................13

16



×