Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Địa lý 12 bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.45 KB, 10 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (tiết 1)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực
Bắc, cực Nam, Đông, Tây của phần đất liền; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng
trời và diện tích lãnh thổ.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á, xác định
được hệ tọa độ địa lí.
3. Thái độ, hành vi:
- Củng cố lịng u q hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12
2. Chuẩn bị của trị:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng

Lớp
12A1
12A2
12A3
12A4

Sĩ số


HS vắng


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
* Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công
cuộc Đổi mới ở nước ta?
* Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của cơng cuộc đổi mới của nước
ta?
3. Giảng bài mới:
* Mở bài: GV giới thiệu khái quát về đất nước VN: Hình dáng, diện tích,
thuộc châu lục và khu vực nào trên thế giới…. Từ đó cho HS biết bài học hơm nay
sẽ cho các em biết vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.

Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.

Nội dung chính
1. Vị trí địa lí.

- Bước 1: GV treo bản đồ hành chính - Nước ta nằm ở rìa phía đơng của bán đảo
VN. Sau đó u cầu HS đọc sgk, Đơng Dương, gần TT của khu vực ĐNA.
quan sát bản đồ , hiểu biết của mình
- Hệ tọa độ địa lí:(trên đất liền)
lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
*Trên đất liền:
+ Nêu tóm tắt các đặc điểm của vị
trí địa lí nước ta?

+ Điểm cực bắc: 23023’B thuộc
Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang.
+ Nước ta tiếp giáp với nước nào
trên đất liền và trên biển?
+ Điểm cực nam: 8034’B thuộc Đất
Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau.
- Bước 2: HS quan sát bản đồ treo
tường hoặc át lát, đọc sgk, hiểu biết
+ Điểm cực tây: 102019’Đ thuộc Sín
trả lời và đưa ra ý kiến.
Thầu – Mường Nhé – Điện Biên.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

- Bước 3: GV chốt kiến thức, kết hợp
+ Điểm cực đông: 109024’Đ thuộc
chỉ bản đồ.
Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa.
*Trên biển: kéo dài đến 6050’B
khoảng từ 1010Đ đến 117020’Đ



- Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á –
Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đơng và thơng
ra Th Bình Dương rộng lớn.
- Việt Nam nằm trên đường hằng hải,
đường bộ và đường hàng không quốc tế
quan trọng.

- Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu
vực giờ thứ 7 ( giờ GMT).
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV chia nhóm HS và yêu 2. Phạm vi lãnh thổ.
cầu các em thảo luận theo nội dung a. Vùng đất.
được phân:
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh có tổng diện tích: 331.212km2 (niên giám
thổ vùng đất?
thống kê 2006).
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vùng biển?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vùng trời?

(Như vậy phần đát liền kéo dài 15 độ vĩ
tuyến và tương đối hẹp ngang với diện tích
331212km2)

- Bước 2: HS đọc sgk, quan sát át lát
địa 12. Sau đó thảo luận và đưa ra ý - Có 4500km đường biên giới trên đất liền:
Trung Quốc 1400km, Lào gần 2100km,
kiến. Các nhóm bổ sung.
CamPuChia trên 1100km.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ để chốt ý.
Yêu cầu HS kể tên một số cửa khẩu - Đường bờ biển dài 3260km, cong như
chữ S, chạy từ Móng Cái(Quảng Ninh)
quan trọng ở trên đất liền?
đến Hà Tiên (Kiên Giang).
( + TQ: Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng
- Có hơn 4000 hịn đảo lớn nhỏ trên biển
Đăng, Lào Cai…..



GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

+ Lào: Cầu Treo, Lao Bảo…

Đông, có 2 quần đảo lớn ngồi khơi xa
trên Biển Đơng: Trường Sa (Khánh Hịa),
+ Cam pu chia: Mộc Bài, Vĩnh
Hồng Sa (Đà Nẵng).
Xương…)
b. Vùng biển.
* Bù lại, phần biển nước ta mở khá rộng
về phía đơng và đơng nam với khoảng 1
triệu km2 gồm hai quần đảo lớn Trường Sa
(Khánh Hịa) và Hồng Sa ( Đà Nẵng),
tiếp giáp với vùng biển của Trung Quốc,
Philippin, Brunay, Indonexia, Malaysia,
Thái Lan và Campuchia.
+ Vùng biển nước ta gồm:
- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất
liền, ở phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền
quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí.
- Tiếp giáp lãnh hải là vùng được quy định
nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ
quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí.
- Đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí (tính từ
đường cơ sở).
- Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và

lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa
kéo dài, mở rộng ra ngồi lãnh hải cho đến
bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu khoảng
200m.
-> diện tích trên biển khoảng 1triệu km² ở
biển Đông.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

c. Vùng trịi.
- Là khoảng khơng gian bao trùm lên trên
lãnh thổ nước ta.
4. Củng cố.
- Câu 1: Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các
nước Đông Nam Á.
5. Dặn dị.
- Tìm hiểu ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam.
Ngày … tháng…. năm 2012
Kí duyệt giáo án

Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (tiết 2)


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự
nhiên, kt-xh và quốc phòng.

2. Kĩ năng:
- Biết phân tích các kênh chữ và hình vẽ.
3. Thái độ, hành vi:
- Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12
2. Chuẩn bị của trị:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng

Lớp
12A1
12A2
12A3
12A4
12A7

2. Kiểm tra bài cũ:

Sĩ số

HS vắng


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12


- GV: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí VN?
- GV: Nêu phạm vi lãnh thổ vùng đất và vùng biển của nước ta?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính
1. Vị trí địa lí.
2. Phạm vi lãnh thổ.
a. Vùng đất.
b. Vùng biển.
c. Vùng tròi

* Hoạt động : Cá nhân/ Cả lớp.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.

- GV yêu cầu HS đọc sgk, hiểu biết a. Ý nghĩa tự nhiên.
và quan sát bản đồ, kiến thức đã học
* Thuận lợi:
trả lời các câu hỏi sau:
+ Nằm ở rìa đơng của bán đảo Đơng
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với
Dương, khoảng từ 23023’B - 8034’B nước
tự nhiên như thế nào?
ta nằm hồn tồn trong vịng đai nhiệt đới
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với nửa cầu bắc do đó thiên nhiên nước ta
nền kinh tế, văn hóa,xã hội và quốc mang đăc điểm cơ bản của thiên nhiên
phòng như thế nào?
nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt ẩm cao. Vì
vậy, nước ta khơng bị khơ hạn như các

- HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Châu
- GV chuẩn kiến thức, và đặt câu hỏi Phi. Đồng thời, do chịu ảnh hưởng của gió
mùa châu Á nên khí hậu nước ta có hai
thêm:
+ Vì sao VN khơng có khí hậu nhiệt mùa rõ rệt: Mùa đông bớt lạnh và khô,
đới khô hạn như một số nước có mùa hạ nóng và mưa nhiều.
cùng vĩ độ?
+ Nước ta giáp Biển Đông là nguồn
dự trữ dồi dào về nhiệt ẩm nên chịu ảnh
(GV giải thích: do vị trí nước ta:
hưởng sâu sắc của biển, Biển Đơng tăng
*Nằm trong khu vực chịu ảnh cường tính ẩm cho nhiều khối khí trước


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

hưởng của chế độ gió Mậu dịch và khi ảnh hưởng đến lãnh thổ đất liền.
gió mùa châu Á, khu vực gió mùa
+ Nước ta nằm ở nơi giao nhau của
điển hình nhất thế giới.
hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới
* Tiếp giáp với biển Đơng, nguồn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên
dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào.)
có nguồn tài nguyên khoáng sản phong
phú, đặc biệt là nguồn kháng sản năng
lượng và kim loại màu.
+ Kể tên một số cảng biển, sân bay
+ Nằm ở nơi giao thoa giữa các
quan trọng của VN?

luồng di cư của nhiều luồng động vật và
* Cảng biển: Hải phòng, Cái Lân, thực vật thuộc các khu hệ sinh vật khác
Chân Mây, Cam Ranh, Sài Gòn, nhau khiến cho nguồn tài nguyên sinh vật
nước ta rất phong phú.
Cần Thơ….
+ Vị trí và hình thể nước ta đã tạo
* Sân bay: Nội Bài, Đà Nẵng, TP.
nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
Hồ Chí Minh…..
thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa
Miền Bắc và Miền Nam, giữa đồng bằng
và miền núi, ven biển và hải đảo.
* Khó khăn:
- Có nhiều thiên tai trên thế giới: bão, lũ,
lụt…
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và
quốc phòng.
* Về kinh tế:
+ VN nằm trên ngã tư đường hằng hải và
hàng không quốc tế quan trọng => giao lưu
với các nước trong khu vực và thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ ra biển cho các
nước Lào, TL, CPC, TQ.
+ Phát triển nền kt đa dạng, kt mở, hội


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

nhập vào thế giới…
* Về văn hóa – xã hội: vị trí cho phép

nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước, đặc
biệt với các nước láng giềng và các nước
trong khu vực ĐNA.
* Quốc phịng: biển Đơng với nước ta là
một chiến lược có ý nghĩa sống cịn trong
công cuộc xây dựng, phát triển kt và bảo
vệ đất nc.
b/ Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu
ổn định, sự phân hóa mùa của khí hậu, tính
thất thường của thời tiết, các tai biến thiên
nhiên.
- Nước ta có diện tích khơng lớn nhưng
có đường biên giới trên bộ và trên biển dài,
hơn nữa Biển Đông lại chung với nhiều
nước. Vì thể việc bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ gặp nhiều khó khăn.
- Sự năng động của các nước trong và
ngồi khu vực đã đặt nước ta vào một tình
thế vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh
quyết liệt trong điều kiện nền kinh tế còn
chậm phát triển.

4. Củng cố.


GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12

- Câu 1: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí VN?

5. Dặn dị
- Chuẩn bị một số dụng cụ cho bài thực hành: Thước kẻ, bút chì, giấy A4…..



×