Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.92 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 13 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009</b>
- Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp
hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng .
-Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân
nhỏ tuổi .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
<b>III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
30’
10’
10’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b><i>Truyện Người gác</i>
<i>rừng tí hon kể về một người bạn nhỏ – con</i>
<i>trai một người gác rừng , đã khám phá một</i>
<i>vụ ăn trộm gỗ , giúp các chú cơng an bắt</i>
<i>được bọn người xấu . Cậu bé lập được nhiều</i>
<i>chiến cơng như thế nào , đọc truyện các em</i>
<i>sẽ rõ.</i>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn ở
đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm
của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng; chuyển
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bọn nhỏ đã
phát hiện được điều gì ?
-Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn
hằn trên mặt đất, bạn nhỏ đã thắc mắc thế
nào ?
- GV ghi baûng: khaùch tham quan.
- Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì , nghe thấy những gì ?
• Giáo viên chốt ý.
- Hát
-Hs đọc bài thơ Hành trình của bầy ong .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Quan sát tranh SGK tìm hiếu nội dung
tranh
- 1 học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3 : Còn lại .
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- Hs luyện đọc theo cặp
- 3 đọc nối bài trước lớp
-Theo dõi
- Học sinh đọc đoạn 1
- Thấy những dấu chân người lớn hằn trên
mặt đất
-Hai ngày nay đâu có đồn khách tham quan
nào .
10’
1’
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
• Giáo viên chốt ý.
- u cầu học sinh đọc đoạn 3.
-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn
trộm gỗ ?
-Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- Nêu nội dung của bài
Gv ghi bảng cho HS nhắc lại
-Gv chốt: Con người cần bào vệ mơi
<i>trường tự nhiên, bảo vệ các lồi vật có ích.</i>
<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc
diễn cảm.
- Yêu cu hc sinh tng nhúm c đoạn 3.
- Hng dn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Hs đọc trao đổi thảo luận nhóm2
+ thơng minh: thắc mắc khi thấy dấu chân
người lớn trong rừng; lần theo dấu chân để tự
giải đáp thắc mắc. Khi phát hiện ra bọn trộm
gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại
báo công an .
+ dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công
an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp các
chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- HS đọc đoạn 3.
+Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. / Vì bạn hiểu
rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách
nhiệm gìn giữ, bảo vệ. / Vì bạn có ý thức của
một công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ
tài sản chung…
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung .
/ Bình tĩnh, thơng minh khi xử trí tình huống
bất ngờ. / Phán đoán nhanh. / Phản ứng
nhanh . / Dũng cảm, táo bạo ...
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông
minh và dũng cảm của một công dân nhỏ
tuổi.
- 3em đọc nối đoạn, cả lớp theo dõi nhận xét
cách đọc.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm:
giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hs luyện đọc diễn cảm .
- Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các
bạn đại diện lên trình bày.
- Củng cố phép cộng , phép trừ , phép nhân các số thập phân .
- Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng số trong BT4a .
<b>III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập.</b>
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Hát
- Học sinh ch÷a bài nhaø
30’
4’
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b><i>Hơm nay chúng ta</i>
<i>sẽ luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép</i>
<i>nhân các số thập phân .Hơm nay chúng ta</i>
<i>sẽ luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép</i>
<i>nhân các số thập phân.</i>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Bài 1:</b>
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ơn kỹ thuật
tính.
-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +
– số thập phân.
<b>Bài 2: </b>
u cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
• Giáo viên chốt lại.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ;
0,1.
<b> Bài 3* :Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ</b>
sơ đồ.
<b>- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên</b>
bảng làm bài.
- Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân
một số thập phân với một số tự nhiên
Bài 4 :
-GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài .
-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
GV:Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự
nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này cũng
đúng với các số thập phân .
- Y/c HS làm bài b.
-Kết luận: Khi có một tổng các số thập phân
nhân với một số thập phân , ta có thể lấy
từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi
cộng các kết quả lại với nhau .
<b> 5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Bài tập tính nhanh (ai nhanh hôn)
1,3 13 + 1,8 13 + 6,9 13
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
a)375,86 + 29,05 = 404,91
b)80,457 – 26,827 = 53,648
c)48,16 x 3,4 = 163,744
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài, ch÷a baøi.
78,29 10 ; 265,307 100
0,68 10 ; 78, 29 0,1
265,307 0,01 ; 0,68 0,1
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ;
0, 001.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
- Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng:
Giá 1 kg đường : 38500 : 5 = 7700(đ)
Số tiền mua 3,5kg đường :
7700 x 3,5 = 26950(đ)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg
đường : 38500 – 26950 = 11550(đ)
Đáp số : 11550đ
- Học sinh ch÷a bài
- Cả lớp nhận xét.
- Hs đọc đề; làm bài, ch÷a bài.
- Nhận xét kết quả.
-Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và
a x c + b x c bằng nhau .
- HS làm bài b.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
- Học sinh ch÷a bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học
- Cần phải tôn trọng người già vì người có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ
em có quyền được gia đình và cả xã hội qn tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, trẻ em.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; khơng đồng tình với những hành vi, việc làm
khơng đúng với người già và trẻ em.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu treû.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
32’
8’
8’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Đọc ghi nhớ.
GV nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (t2)</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: HS làm bài tập 2.</b>
- Nêu u cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình
huống của bài tập 2 Sắm vai.
Kết luận.
<b>Hoạt động 2: HS làm bài tập 3.</b>
- Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em
tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột
việc làm của địa phương nhằm chăm sóc
người già và thực hiện Quyền trẻ em.
Kết luận: - Xã hội luôn chăm lo, quan
tâm đến người già và trẻ em, thực hiện
Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở
- Hát
- 2 Học sinh.
- Líp nhận xét..
- Thảo luận nhóm 6.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết
tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
a.Nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa
chỉ.Sau đó, có thể dẫn em bé đến đồn cơng
an để nhờ tìm gia đình của bé.Nếu nhà ở gần
có thể dẫn em bé về nhà...
b. Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc
lần lượt thay phiên nhau chơi.
c, Nếu biết đường, em hướng dẫn đường cho
cụ già.Nếu khơng biết thì trả lời cụ một cách
lễ phép.
Lớp nhận xét.
- Làm việc cá nhân.
- Từng tổ so sánh các phiếu của nhau,
phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào
cùng nhóm.
- Một nhóm lên trình bày các việc chăm
sóc người già, một nhóm trình bày các việc
thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán
hoặc viết các phiếu lên bảng.
8’
8’
1’
có hồn cảnh khó khăn, lang thang cơ
nhỡ./Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ./
Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ,/Tổ chức
uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
<b>Hoạt động 3: HS làm bài tập 4.</b>
- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về
các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành
cho người cao tuổi và trẻ em.
- <b>Kết luận: - Ngày dành cho người cao</b>
<b>- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và</b>
người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội
thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao
Nhi Đồng.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, u </b>
trẻ của dân tộc ta.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm
phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính
già, u trẻ của dân tộc Việt Nam.
<b>Kết luận:- Người già luôn được chào</b>
hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm, gửi q cho
ơng bà, bố mẹ.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Tơn trọng phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lắng nghe.
- Nhóm 6 thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân.
II.Hoạt động dạy học:
1.Hướng dẫn HS làm bài tập.
<b>Bài 1.Tính nhẩm.</b>
245,1 x 0,1; 234 x 0,1; 3,8 x 0,1; 0,5 x ,01
245,1 x 0,01; 234 x 0,01; 3,8 x 0,01; 0,5 x 0,01
245,1 x 0,001; 234 x 0,001; 3,8 x 0,001; 0,5 x 0,001
HS nhắc lại quy tắc nhâm nhẩm một số với 0,1; 0,01; 0,001
<b>Bài 2. Tính nhanh.</b>
a.42,25 + 26,34 + 57,25 + 73,66(áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh)
c. 1,25 x 12,6 x 8 x 0,5 áp dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính nhanh.
d. 2,5 x 67,84 x 40
e.12,56 x 56,4 + 43,6 x 12,56.
<b>Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có rộng 12,6 m và chiếu dài gấp đơi chiều rộng.Tính chu vi và </b>
diện tích hình chữ nhật đó.
<b>HD : Tính chiều dài rồi tính chu vi và diện tích.</b>
<b>Bài 4. Đồn xe thứ nhất có 5 xe ơ tơ,mỗi xe chở được 4,5 tấn gạo, đoàn xe thứ hai có 7 xe mỗi xe chở </b>
được 3,5 tấn gạo.Hỏi:
a.Cả hai đoàn chở được bao nhiêu tấn gạo?
b.Đoàn xe nào chở được nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu tấn gạo?
<b>Gợi ý: Tính xem mỗi đồn xe chở được bao nhiêu tấn sau đó mới tính tổng và tính hiệu của hai đồn </b>
xe.
Giúp HS :- Ôn tập, củng cố về từ nhiỊu nghÜa, quan hƯ tõ.
- Lun tËp c¶m thơ mét đoạn thơ
<b>II. TI LIU GING DY: </b>Sỏch Nõng cao Ting Việt 5; Bồi dỡng HSG Tiếng Việt 5.
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>
<i><b>* Híng dÉn HS lµm các bài tập sau (Bồi dỡng HSG Tiếng Việt 5):</b></i>
<b>Bi 1. Trong những câu nào dới đây, các từ sờn, tai mang nghĩa gốc và trong những câu nào chúng</b>
mang nghĩa chuyển:
a. Sờn:
- Nó hích vào sờn tôi.
- Con đèo chạy ngang sờn núi.
- Tơi đi qua phía sờn nhà.
-Dựa vào sờn của bản báo cáo.
b. Tai:
- §ã là điều tôi mắt thấy tai nghe.
- Chiếc cối xay lúa cũng có hai tai rất điệu.
- Đến cả cái ấm, cái chén cũng có tai.
<b>Đáp án:</b>
<i>a. Sn: Cõu1 t sờn mang nghĩa gốc các câu còn lại từ sờn mang nghĩa chuyển.</i>
<i>b.Tai: Câu 1 từ tai mang nghĩa gốc các câu còn lại từ sờn mang nghĩa chuyển.</i>
<b>Bài 2. Với mỗi nghĩa đới đây của từ chạy hãy đặt một câu:</b>
a, Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao.(VD: ở cự ly chạy 100m, chị ấy luôn dẫn đầu.)
b, Tỡm kim (VD: Chy tin)
c, Trốn tránh (VD: chạy giặc)
d, Vận hành, hoạt động(VD: máy chạy)
e, Vận chuyển (VD: chạy thúc vo kho)
<b>Đáp án:</b>
<i>a. c ly chy 100m, ch ấy ln dẫn đầu.</i>
<i>b. Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.</i>
<i>c.Hôm bọn giặc ở trên đồn đánh xuống, cả làng tôi dáo dát chạy.</i>
<i>d. Đồng hồ này chạy chậm 2 phỳt.</i>
<i>e. Ma ào xuống, không kịp chạy các thứ phơi ở sân.</i>
<b>Bi 3. Trong bài Mùa thảo quả, nhà văn Ma Văn Kháng tả hơng thơm trong rừng thảo quả nh sau:</b>
Gió tây lớt thớt bay qua rừng, quyến hơng thảo quả đi, rải theo triền núi, đa hơng thảo quả ngọt lựng,
thơm lừng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Ngời đi từ trong rừng
thảo quả về,hơng thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
Hy nờu nhn xột v cách dùng từ, đặt câu nhằm nhấn mạnh hơng thơm của thảo quả chín trong đoạn
văn trên.
<b>Đáp án: </b><i>Tác giả đã lặp lại liên tiếp 3 lần từ thơm (điệp ngữ), dùng các từ thơm nồng, thơm đậm để</i>
<i>nhấn mạnh hơng thơm của thảo quả chín. Câu đầu đoạn văn tuy dài nhng đợc ngắt thành nhiều cụm từ</i>
<i>diễn tả cơn gió mang hơng thơm của thảo quả chín trong rừng bay đi xa rộng. Ba câu ngắn tiếp theo</i>
<i>càng khẳng định hơng thơm của thảo quả chín nh lan toả, thấm đợm vào khắp cả thiên nhiên đất trời.</i>
<i>Hơng thảo quả chín cịn ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăncủa ngời đi từ rừng về, thơm mãi với thi</i>
<i>gian.</i>
<b>Bi 4. Tả một cụ già mà em yêu quý và kính trọng</b>
<b>Đáp án: </b>(Tham khảo sách BDHSG T.Việt 5 - trang 75, 76).
<b>Bài 5: Đặt câu nói về việc học tập của em với mỗi cặp quan hệ từ sau </b>
a. vì – nên: Vì khơng chú ý học tập nên em bị điểm xấu.
b. nhờ- mà: Nhờ sự dạy dỗ tận tình của cơ giáo mà em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
c. Mặc dù – nhưng : Mặc dù trời rét nhưng em em vẫn dậy sớm để học bài.
a. Trời nắng nhưng đường khô ráo. ( nhưng thay bằng nên)
b. Ông ấy đã 70 tuổi nên vẫn còn xuân. ( nên thay bằng nhưng)
c. Tuy nhà gần trường nên bạn Lan đi học muộn.( Thay nên bằng nhưng)
d. Vì gia đình gặp nhiều khó khăn nên bạn Hùng vẫn đạt danh hiệu học sinh giỏi.
( thay vì – nên bằng tuy – nhưng)
<b>Bài 7. Điền vế câu thích hợp vào chỗ chấm.</b>
a. Vì trời mưa nên...( đường trơn.)
b. Nếu trời mưa thì...( chúng em khơng đi lao động.)
c. Tuy trời mưa nhưng...( các bạn vẫn làm trực nhật đúng giờ.)
d. Trời càng mưa... (đường càng lầy lội)
<i><b>* Toång kết - dặn dò</b></i>
<b>I-MỤC TIÊU:Giúp hs : </b>
- Củng cố về phép cộng , phép trừ , phép nhân các số thập phân .
- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng, mét hiƯu 2 số thập phân trong thực hành tính.
- *Cùng cố giải bài tốn có lời văn liên quan đại lượng tỉ lệ.
<b>II-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
32’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Luyện tập chung.</b>
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Chúng ta sẽ cùng</b>
<i>làm các bài luyện tập về các phép tính</i>
<i>với số thập phân đã học .</i>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Bài 1:Tính giá trị biểu thức.</b>
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy
tắc trước khi làm bài.
- Giáo viên chốt
<b> Bài 2:</b>
• Tính chất.
<b>a </b><b> (b + c) = (b + c) </b><b> a</b>
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân
1 tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Giáo viên chốt
<b> Bài 3a*:</b>
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
- Hát
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/62
-Cả lớp nhận xét, ch÷a bài .
- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính
giá trị biểu thức).
- Học sinh làm bài.
a)375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 361,93
b)7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02 = 61,72
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh ch÷a bài theo cột ngang của phép
tính – So sánh kết quả, xác định tính chất.
a)(6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
b)(9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44
(9,6 – 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 + 4,2 x 3,6
= 34,56 – 15,12 = 19,44
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.
2’
- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại: Nêu
cách tính nhanh, tính chất kết hợp
<b> Bài 3 b:</b>
- Giáo viên chốt
<b> Bài 4:</b>
- Giải tốn: Giáo viên u cầu học sinh
đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp
giải.
- Giáo viên chốt cách giải
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
= 4,7 x 1 = 4,7
- Nêu cách làm
- Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x.
- 1 học sinh làm bài trên bảng (cho kết quả).
- b) x = 1 ; x = 6,2
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề. Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài, chữa bài
Giỏ tin 1 m vi : 60000 : 4 = 15000(đ)
Mua 6,8m vải hết : 15000 x 6,8 = 102000(d)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4
m : 102000 – 60000 = 42000(đ)
Đáp số : 42000đ
<b>- Lớp nhận xét.</b>
1. Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy ong.
2. Ơn lại cách viết từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng ( hoặc vần ) theo cột dọc ở BT2a ( hoặc 2b để hs bốc
thăm, tìm từ ngữ chứa tiếng (vần) đó
- Bảng lớp viết những dịng thơ có chữ cần điền BT3a , 3b .
<i>- Lời giải : Bài tập 2a :</i>
Củ sâm, chim sâm
cầm, xanh sẫm, ông
sẩm, sâm sẩm tối.. .
Sương giá, sương mù,
Say sưa, cốc sữa ,
con sứa sửa chữa....
Siêu nước, cao siêu.
siêu âm, siêu sao . . .
Xâm nhập , xâm lược
. . .
Xương tay, xương trâu,
mặt xương xương, công
xưởng, hát xướng...
Ngày xưa , xưa kia,
xa xưa . . .
Xiêu vẹo, xiêu lòng,
liêu xiêu, nhà
xiêu . . .
b)
Rét buốt, con chuột . . . Xanh mướt, mượt mà . . . Viết, tiết kiệm, chiết cành, chì chiết . .
Buột tóc, cuốc đất . . . Bặt chước, thước thợ . . . Xanh biếc, quặng thiếc. . .
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG D Y – H C </b>Ạ Ọ
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
3’
1’
24’
<b>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </b>
- GV nhận xét
<b>-DẠY BÀI MỚI </b>
<b>1-Giới thiệu bài : </b>
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
<b>2-Hướng dẫn hs nhớ, viết </b>
-Nhắc hs xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát,
những chữ các em dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối
-Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu
BT3a tiết chính tả tuần 11 .
- Lớp nhận xét
-Hs đọc 2 khổ thơ cuối bài .
-Hai hs nối tiếp nhau đọc thụơc lịng
2 khổ thơ .
10’
2’
liền, lặng thầm.
-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
<i>Bài tập 2 :</i>
-Gv chọn BT2a hoặc BT2b .
Tæ1: 2a Tæ 2: 2b
-Gv cùng cả lớp nhận xét từ ngữ ghi trên bảng, sai đó
bổ sung thêm các từ ngữ đoạn hs khác tìm được (nói
hoặc viết lên bảng lớp)
-Kết thúc trị chơi, gv chän đọc một số cặp từ ngữ
phân biệt âm đầu s/x hoặc âm cuối c/t
- GV chèt lời giải ( phần ĐDDH )
<i>Bài tập 3 :</i>
-Gv chọn BT3a hoặc BT3b .
Tæ1: 3b Tỉ 2: 3a
- GV chèt lời giải :
+a)Đàn bị vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều sót lại.
+b)Sột soạt gió trêu tà áo biếc .
<b>4-Củng cố, dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả
-Gấp SGK .
-Hs viết .
-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho
nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa
những chữ viết sai .
- Lớp nhận xét
-Hs lần lượt bốc thăm, mở phiếu và
đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng
(vần) ghi trên phiếu, tìm và viết thật
nhanh lên bảng từ ngữ chức tiếng đó.
cả lớp cùng làm vào giấy nháp hoặc
VBT
- Lớp nhận xét
-Cả lớp làm vào VBT .
- 2 HS ch÷a bài
- Lớp nhận xét
<b>- Hiểu nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạnh sinh học ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi </b>
tr-ờng vào nhóm thích hợp theo yêu cầu .
- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy trình bày nội dung BT2
III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’
2’
32’
<b>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </b>
- GV nhận xét chung
<b>B-DẠY BÀI MỚI </b>
<b>1-Giới thiệu bài </b>
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học:
<b>2-Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-Gv gợi ý: Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa
<i>dạnh sinh học đã được thể hiện ngay trong</i>
đoạn văn .
-Chú ý số liệu thống kê và nhận xét về các
lồi động vật (55 lồi có vú, hơn 300 lồi
chim, 40 lồi bị sát), thực vật (thảm thực vật
rất phong phú, hàng trăm loài cây)
-Hs đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết từ
ngữ ấy nối những từ ngữ nào trong câu ?
- HS nhận xét
-1 hs đọc nội dung (đọc cả chú thích: rừng
nguyên sinh, loài lưỡng cư, rừng thường
xanh, rừng bán thường xanh)
-Hs đọc đoạn văn, có thể trao đổi cùng bạn
bên cạnh .
<i>-Lời giải:</i>
2’
- GV chốt bài làm đúng
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
-Gv phát bút dạ và giấy khổ to 2-3 nhóm
-Lời giải :
<i>+ Hành động bảo vệ mụi trường:</i>
<i>+ Hành động phỏ hoại mụi trường:</i>
- GV chốt bài làm đúng
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
-VD: viết về đề tài hs tham gia phong trào
trồng cây gây rừng; viết về hành động săn
bắn thú rừng của một người nào đó .
-Cả lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
VD : Đánh cá bằng mìn
<i>Vừa qua ở quê em, công an đã tạm giữ và xử</i>
<i>phat 5 thanh niên đánh bắt cá bằng mìn.</i>
<i>Năm thanh niên này đã ném mìn xuống hồ</i>
<i>lớn của xã, làm cá, tôm chết nổi lềnh bềnh.</i>
<i>cách đánh bắt này là hành động vi phạm</i>
<i>pháp luật, phá hoại môi trường rất tàn bạo.</i>
<i>Không chỉ giết hại cả cá to lẫn cá nhỏ, mìn</i>
<i>cịn hủy diệt mọi sinh vật sống dưới nứơc và</i>
<i>gây nguy hiểm cho con người. Việc công an</i>
<i>kịp thời xử lí năm thanh niên phạm pháp</i>
<i>được người dân quê em rất ủng hộ </i>
<b>3-Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
-Yêu cầu những hs viết chưa đạt đoạn văn ở
BT3 về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
<i>tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, </i>
<i>có thảm thực vật rất phong phú.</i>
- Líp nhËn xÐt
-Hs đọc yêu cầu BT2
-Đại diện mỗi nhóm tiếp nối nhau trình bày
kết quả .
<i>-trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.</i>
<i>-phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa</i>
<i>bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá</i>
<i>bằng điện, buôn bán thú vật hoang dã.</i>
- Líp nhËn xÐt
-Hs đọc yêu cầu BT: mỗi em chọn 1 cụm
từ ở BT2 làm đề tài, viết đoạn văn khoảng 5
câu về đề tài đó .
-Hs nói đề tài mình chọn viết .
-Hs viết bài .
-Hs đọc bài viết .
- Líp nhËn xÐt
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
- Hs kể lại được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung
quanh để bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện thể hiện đựơc ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn
đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.
- Biết KC một cách tự nhiên, chân thực .
- Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét đựơc lời kể của bạn .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK .
<b>III-CÁC H</b>O T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
5’
1’
7’
A- Bài cũ
Gv nhận xét bổ sung.
B-Bài mới
<b>1-Giới thiệu bài :</b>
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2-Hướng dẫn hs kể chuyện :</b>
-GV treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng.
-Gọi HS đọc gợi ý SGK
-Gv nhắc hs : Câu chuyện các em kể phải là câu
-Hs kể lại một câu chuyện ( hoặc một
đoạn của câu chuyện) đã nghe hay đã đọc
về bảo vệ môi trường .
-1 hs đọc 2 đề bài .
23’
4’
chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động
dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những
người xung quanh .
-Mời một số hs nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
các em sẽ kể .
<i><b>3-Hs thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu</b></i>
<i><b>chuyện </b></i>
<b>-Cho HS chuẩn bị.</b>
<b>-Kể chuyện trong nhóm</b>
<b>-Kể trước lớp:</b>
<b>- GV bổ sung.</b>
<b>4- Củng cố, dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà kề lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị tiết sau: Pa-xtơ và em bé bằng cách
xem trước tranh minh họa câu chuyện, phỏng
đoán diễn biến của câu chuyện .
-VD: Tôi muốn kể câu chuyện tuần qua,
chúng tôi đã tham gia ngày làm sạch đẹp
xóm, ngõ như thế nào. / Tôi muốn kể câu
chuyện về hành động dũng cảm ngăn
chặn bọn lâm tặc ăn trộm gỗ của một chú
kiểm lâm. Tơi biết chuyện này khi xem
chương trình thời sự trên đài truyền hình
tuần trước
-Hs chuẩn bị KC: tự viết nhanh dàn ý của
câu chuyện .
-KC trong nhóm: từng cặp hs kể cho
nhau nghe câu chuyện của mình, cùng
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-KC trước lớp: đại diện các nhóm thi kể
–Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm. Bình
chọn người kể hay nhất, câu chuyện hay
nhất trong tiết học .
- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên .
- Bước đầu biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính và giải
toán ).
<b>II-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
32’
15’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Giáo viên nhận xét và cho ñieåm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b><i>Chúng ta sẽ học</i>
<i>cách chia một số thập phân cho một số tự</i>
<i>nhiên .</i>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>a-Hướng dẫn thực hiện chia một số thập</b>
<b>phân cho một số tự nhiên </b>
<i>+)Ví dụ 1</i>
- GV nêu VD1, HS nghe và tóm tắt bài tốn
- Hình thành phép tính
- Đi tìm kết quả
- Hát
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/62
-Cả lớp nhận xột, chữa bài.
- Lp nhn xột.
- HS c Cả lớp đọc thầm – Phân
tích, tóm tắt.
8,4 : 4
- HS trao đổi để tìm cách chia .
- Học sinh làm bài.
17’
2’
<i>+)Ví dụ 2 : 72,58 : 19 </i>
<i>c)Quy tắc thực hiện phép chia </i>
- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh
rút ra quy tắc chia.
- <i><b>Giới thiệu kĩ thuật tính (Như SGK).– giải</b></i>
thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn
mạnh việc đánh dấu phẩy.
<b>b, Luyện tập, thực hành</b>
<b> Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề.</b>
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
<b> Bài 2*:</b>
- GV nhận xét, yêu cầu học sinh nêu lại
quy tắc tìm thừa số chưa biết?
<b> Baøi 3:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm
tắt đề, tìm cách giải.
- GV nhận xét
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Dặn dò: Làm bài VBT
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
84 4 8, 4 4
04 21 (dm) 0 4 2, 1 (m)
0 0
- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt
dấu phẩy ở thương.
- Học sinh giải.Cả lớp nhận xét
72, 58 19
1 5 5 3 , 82
0 3 8
0
- Hoïc sinh kết luận nêu quy tắc.
- HS nêu ghi nhớ SGK
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Hoïc sinh ch÷a bài (2 nhóm) các nhóm
thi đua.
<i>a)5,28 : 4 = 1,32 b)95,2 : 68 = 1,4 </i>
<i>c)0,36 : 9 = 0,04 d)75,52 : 32 = 2,36</i>
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải.
- Học sinh ch÷a bài, nhận xét.
a) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25
X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
X = 2,8 X = 0,05
- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số
chưa biết”.
- Học sinh tìm cách giải.
- Học sinh giải vào vở.
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi
được :
126,54 : 3 = 42,18(km)
Đáp số : 42,18km
- Đọc lưu lốt tồn bài, giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung một văn bản khoa
học .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Tranh ảnh rừng ngập mặn trong SGK .
<b>III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
5’
1’
10’
10’
A- Bài cũ
-Hỏi về nội dung mỗi đoạn .
- Gv nhận xét cho điểm.
B-Bài mới
<b>1-Giới thiệu bài : </b>
Ở những vùng ven biển thường có gió to bão
lớn. Để bảo vệ biển chống xói lở, chống vỡ
đê khi có gió to bão lớn, đồng bào sống ven
biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn– đó
là trồng rừng ngập mặn . Tác dụng của trồng
rừng ngập mặn lớn như thế nào, đọc bài văn
các em sẽ hiểu rõ .
<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>
<i>a)Luyện đọc </i>
-Gv giới thiệu thêm tranh ảnh về rừng ngập
mặn, nếu có .
-1HS đọc bài
-Luyện đọc nối đoạn.
Gv sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu
nghĩa các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập
mặn, quai đê, phục hồi )
Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó
phần chú giải.
-Luyện đọc cặp
- Gv hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm
bài văn
<i>b)Tìm hiểu bài </i>
-Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn ?
- Giáo viên chốt ý
-Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng
rừng ngập mặn ?
- Giáo viên chốt ý
-Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn ?
- GV chỉ bản đồ
-Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi ?
- Giáo viên chốt ý
-Bài văn cung cấp cho em thơng tin gì ?
-2,3 hs đọc các đoạn bài Người gác rừng tí
<i>hon .</i>
- Cả lớp nhận xét
-Quan sát ảnh minh họa trong SGK
-1 em khá đọc bài.
-Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp (đọc 2 vòng)
-Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS thi đọc
Theo dõi cô đọc.
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
-Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình
quai đê lấn biển, làm đầm ni tơm... làm
mất đi một phần rừng ngập mặn .
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn,
đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng
lớn .
- Cả lớp nhận xét, bỉ sung
-Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thông tin
tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác
dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ
đê điều .
- Cả lớp nhận xét, bæ sung
-Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,
- Cả lớp nhận xét, bỉ sung
10’
4’
<i>- Giáo viên chốt ý</i>
<i>c)Luyện đọc lại. </i>
-Gv hướng dẫn hs đọc thể hiện đúng nội
dung thông báo của từng đoạn văn .
-Gv hướng dẫn cả lớp đọc đoạn văn 3
Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3- Củng cố, dặn dị</b>
-1 em nhắc lại nội dung chính.
-Nhận xét tiết học .
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Bài văn giúp chúng ta hiểu trồng rừng ngập
mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển;
tăng thu nhập cho người dân nhờ tăng sản
lượng thu hoạch hải sản..
- Cả lớp nhận xét, bæ sung
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn
Cả lớp nhận xét và nêu giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-HS nghe đọc mẫu, luyện đọc nhóm đơi.
-3 em thi c trc lp.
- Hs nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Biết tìm ra
mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật , giữa các chi tiết miêu tả ngọai
hình với việc thể hiện tính cách nhân vật .
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà ( bài Bà tơi ); của
nhân vật Thắng ( bài Chú bé vùng biển )
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người .
- 2,3 tờ giấy khổ to và bút dạ để hs viết dàn ý trình bày trước lớp .
<b>III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
1’
32’
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Yêu cầu hs đọc lên kết quả quan sát về
ngoại hình của người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b><i>Trong các tiết TLV</i>
<i>tuần trước, các em đã hiểu thế nào là quan</i>
<i>sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả</i>
<i>người (tả ngoại hình, hoạt động). Tiết học</i>
<i>hơm nay giúp các em hiểu sâu hơn: các chi</i>
<i>tiết miêu tả ngoại hình cĩ quan hệ với nhau</i>
<i>như thế nào? Chúng nĩi lên điều gì về tính</i>
<i>cách nhân vật?</i>
<b>4-Hướng dẫn hs luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài
văn tả người (Chọn một trong 2 bài).
-Lời giải:<b>a/ Bài “Bà tơi”</b>
a)-Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của
người bà ?
Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.
- Hát
- HS đọc
- Cả lớp nhận xét.
-1 hs nội dung BT1 .
-Nửa lớp làm BT1a , còn lại làm BT1b.
-Hs trao đổi theo cặp .
-Thi trình bày miệng ý kiến của mình trước
lớp .
-Cả lớp và gv nhận xét .
+Đoạn 1: tả mái tóc của người bà qua con
mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé (đoạn
gồm 3 câu)
-Chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
-Đoạn 2 cịn tả những đặc điểm gì về ngoại
hình của bà ?
-Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào
b)Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại
hình của bạn Thắng ?
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính
tình của Thắng ?
<b>Kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật cần</b>
chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi
tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau,
bổ sung cho nhau, giúp khắc họa rõ nết hình
ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ
thấy khơng chỉ ngoại hình của nhân vật mà
cả nội tâm , tính tình vì những chi tiết tả
ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm
nhân vật
<i><b>Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu BT .</b></i>
-Gv mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát.
1-Mở bài : giới thiệu người định tả .
2-Thân bài :
cháu, chải đầu ./Câu 2: tả khái quát mái tóc
của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ./
<i><b>Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải</b></i>
đầu, từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm
trên tay, đưa khó khăn chiếc lược thưa bằng
- Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với
nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+Đoạn 2 tả giọng nói, đơi mắt và khuôn mặt
của bà. Đoạn 2 gồm 4 câu:
<i><b>Câu 1-2 tả giọng nói. (Câu 1 tả đặc điểm</b></i>
chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga.
Câu 2 tả tác động của giọng nói tới tâm hồn
cậu bé–Khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như
<i>những đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy</i>
<i>nhựa sống)/Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt</i>
khi bà mỉm cười (hai con ngươi đen sẫm nở
<i>ra), tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt (long</i>
<i>lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng</i>
<i>ấm áp, tươi vui)/Câu 4: tả khn mặt của bà</i>
(hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đơi má đã có
nhiều nếp nhăn)
- Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau,
bổ sung cho nhau khơng chỉ làm hiện rõ vể
ngồi của bà mà cả tính tình của bà: bà dịu
dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc
quan.
Đoạn văn gồm 7 câu :Câu 1: giới thiệu chung
về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội) trong
thời điểm được miêu tả đang làm gì./Câu 2:
- Tất cả đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt
chẽ với nhau, bổ sung cho nhau làm hiện rất
rõ không chỉ vẻ ngoài của Thắng – một đứa
trẻ lớn lên ở biển, bơi lội giỏi, có sức khỏe
dẻo dai mà cả tính tình Thắng-thơng minh,
bướng bỉnh và gan dạ.
-Hs xem lại kết quả quan sát một người mà
em thường gặp – theo lời dặn của thầy cô tiết
trước .
2’
a)Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm
vóc, cách ăn mặc, khn mặt, mái tóc, cặp
mắt, hàm răng . . . )
b)Tả tình tình, hoạt động (lời nĩi, cử chỉ,
thĩi quen, cách cư xử với người khác...)
3-Kết bài :nêu cảm nghĩ về ngưởi được tả .
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi
tiết với những em đã quan sát.
- Giáo viên nhận xét.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả
ngoại hình)
- Nhận xét tiết học.
-1 hs khá giỏi lên ghi chép .
-Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp lập dàn ý cho bài văn .
-Những hs làm bài trên giấy dán lên bảng lớp
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.Bình chọn bạn diễn đạt
hay.
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<b>TG</b> <b>hoạt động của giáo viên</b> <b>hoạt động của học sinh</b>
5'
2'
8'
15'
8'
2'
1. KiĨm tra bµi viÕt ë nhµ cđa HS
- GV nhËn xÐt chung
2. Giíi thiƯu néi dung bµi häc
3. Híng dÉn lun viÕt
+ Híng dÉn HS viÕt ch÷ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng
khó trong bài
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung
4. Hớng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao nh
thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ nh thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS t thế
ngồi viết, cách trình bày
5. Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
6. Củng cố, dặn dò
- HS m v, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS trả lời
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét
- HS tr¶ lêi
- HS tr¶ lêi
- Líp nhËn xÐt
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS ch÷a lỗi
<b>I-MỤC TIÊU: Giúp hs : </b>
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho số tự nhiên .
- Củng cố quy tắc chia thơng qua giải bài tốn có lời văn .
<b>II-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’ <b>1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập.</b>
- Haùt
1’
32’
2’
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b><i>Hơm nay chúng</i>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b> Bài 1:</b>
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc chia.
• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.
Baøi 2*:
<b>- GV lưu ý HS ở trường hợp phép chia</b>
có dư
<b>- Hướng dẫn HS cách thử : </b>
<i>Thương x Số chia + Số dư = SBC</i>
<b>- Giáo viên chốt lại</b>
<b> Bài 3:</b>
•Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có
thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư
rồi tiếp tục chia
- Giáo viên chốt lại
<b>Bài 4*:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
vẽ hình, nêu dạng tốn.
- Học sinh nhắc lại cách tính dạng tốn
“ rút về đơn vị “
•- Giáo viên chốt lại
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10,
100, 1000.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp nhận xét, ch÷a bài .
- Học sinh đọc đề.
- Hoùc sinh laứm baứi, chữa baứi (Đặt tính để
tính. Kết quả:
<i>a)67,2 : 7 = 9,6 b)3,44 : 4 = 0,86</i>
<i>c)42,7 : 7 = 6,1 d)46,872 : 9 =5,208)</i>
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu kết quả
<i>a)22,44 : 18 = 1,24 (dư 0,12)</i>
- Học sinh lên bảng ch÷a bài – Lần lượt học
sinh đọc kết quả.
<i>a)26,5 : 25 = 1,06 b)12,24 : 20 = 0,612</i>
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh suy nghĩ phân tích đề.
- Tóm tắt sơ đồ lời và giải
- 1 học sinh lên bảng ch÷a bài.
<i>Một bao gạo cân nặng: 243,2 : 8 = 30,4 (kg)</i>
<i>12 bao gạo cân nặng : 30,4 x 12 = 364,8(kg)</i>
<i> Đáp s : 364,8kg</i>
- Học sinh ch÷a bài và nhận xét
- Học sinh nhắc lại chia số thập phân cho số
tự nhiên.
- Laøm baøi VBT
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
- Nhận biết được một số tính chất của nhơm.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của nhôm.
- Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhơm thật.
- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhơm, 1 phiếu to.
<b>Nhóm ...</b>
Nhơm Hợp kim của nhơm
Tính chất - Có màu trắng bạc; Nhẹ hơn sắt và đồng; Có thể
kéo thành sợi, dát mỏng; Khơng bị gỉ nhưng có thể
một số axit ăn mòn; Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bề vững, rắn chắc hơn nhôm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
2’
4’
1’
12’
13’
<b>1. Khởi động</b>
<b>2.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về</b>
nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm
từng HS.
- GV nhËn xÐt
<b>3.GTB: </b><i>Nhôm và hợp kim của nhôm được sử</i>
<i>dụng rất rộng rãi. Chúng ta có những tính chất</i>
<i>gì? Những đồ dùng nào được làm từ nhôm và</i>
<i>hợp kim của nhôm? Chúng ta cùng học bài</i>
<i>hơm nay để biết được điều đó.</i>
<b>4.Phát triển các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhôm</b>
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ
dùng bằng nhơm mà em biết và ghi tên chúng
vào phiếu.
+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.
- Em cịn biết những cụ nào làm bằng nhơn?
<i><b> Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng</b></i>
<i>để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung</i>
<i>cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao</i>
<i>thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ...</i>
<b>Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất</b>
<b>giữa nhơm và các hợp kim của nhơm</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng
nhôm.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thơng tin
trong SGK và hồn thành phiếu thảo luận so
sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhơm và các
hợp kim của nhơm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu
cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên
bảng các ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó
yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?
+ Nhơm có thể thể pha trộn với những kim loại
nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
<i><b> Kết luận: Nhơm là kim loại. Nhơm có thể pha</b></i>
<i>trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của</i>
<i>nhơm. Trong tự nhiên có trong quặng nhơm.</i>
+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp
kim của đồng?
+ Trong thực tế người ta đã dùng đồng và
hợp kim của đồng để làm gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 52, 53.
- 4 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ vật,
đồ dùng, máy móc làm bằng nhơm cho
bạn thư kí ghi vào phiếu.
- HS cùng trao đổi, thống nhất.
- HS trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhận ĐDHT và hoạt động theo nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả
lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
- Trao đổi và tiếp nhau trả lời.
3’ <b>5.Cñng cè</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích
cực tham gia xây dựng bài. -HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang động VN
<b>I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu (BT1), bước đầu biết được tác dụng của QHT qua việc so
sánh hai đoạn văn (BT3), HSKG nêu được tác dụng của QHT ở BT3 .
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ (BT2) .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở BT2,3 .
<b>III-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
5’
1’
6’
12’
12’
4’
A- Bài cũ
- GV nhận xét ghi điểm.
B-Bài mới
<b>1-Giới thiệu bài : </b>
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
<b>2-Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>
Tìm cặp quan hệ từ.
+Câu a : nhờ . . . mà
+Câu b : khơng những . . . mà cịn
- GV nhận xét
<i><b>Bài tập 2 : </b></i>
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chèt:
+ Cặp câu a : Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm
tốt cơng tác thông tin, tuyên truyền để người
dân thấy rõ.. nên ở ven biển các tỉnh như... đều
có phong trào trồng rừng ngập mặn .
+Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các
tỉnh.... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn
<i><b>Bài tập 3 : </b></i>
-Cho HS làm bài.
-So sánh sự khác nhau giữa đoạn a và đoạn b.
+Đoạn nào hay hơn ? Vì sao ?
<b>Kết luận*: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng</b>
lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc,
đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ
gây tác dụng ngược lài như đoạn b BT3 .
<b>3- Củng cố, dặn dò</b>
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà xem lại kiến thức đã học
-2,3 hs đọc đoạn văn viết về bảo vệ mơi
trường BT tiÕt tríc
- Cả lớp nhận xét
-Đọc nội dung BT1.
- HS tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu
văn, phát biểu ý kiến . Gạch chân vào vở
bài tập, 1 em lên bảng gạch.
-Cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng
phụ
Cả lớp nhận xét chữa bài và bổ sung vào
bài của mình.
- 1 em nêu yêu cầu của bài, 2 em nối
nhau đọc đoạn văn.
+So với đoạn a, đoạn b có thêm một số
quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu
sau:
Câu 6 : Vì vậy , Mai ....
Câu 7 : Cũng vì vậy , cơ bé ....
Câu 8 : Vì chẳng kịp ... nên cơ bé ...
- Đoạn a hay hơn đoạn b . Vì các quan hệ
từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu
6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề .
- Cả lớp nhận xét
Giỳp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phõn cho 10,100,1000 . . . và vận
dụng để giải tốn có lời văn.
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
5’
1’
13’
18’
A- Bài cũ
GV nhận xét ghi điểm.
B-Bài mới
<b>1-Giới thiệu bài </b>
-Giới thiệu trực tiếp .
<b>2-Hướng dẫn thực hiện </b>
<i>a)Ví dụ 1 213,8 : 10</i>
-
-Em có nhận xét gì về số bị chia và
thương ?
-Vậy khi tìm thương của 213,8 : 10, ta
lµm ntn?
<i><b>- GV chốt lại: </b>Vậy khi tìm thương của</i>
<i>42,31 : 10, ta chuyển dấu phẩy sang trái</i>
<i>một chữ số. Khi tìm thương của số thập</i>
<i>phân cho 10</i><i> chuyển dấu phẩy sang</i>
<i>bên trái một chữ số.</i>
<i>b)Ví dụ 2 89,13 : 100</i>
-Hướng dẫn tương tự VD1 .
Em có nhận xét gì về SBC và thương của
phép chia?
<i><b>GV: Vậy muốn tìm thương của 89,13 với</b></i>
100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang trái
2 chữ số.
<i>c)Quy tắc chia một số thập phân cho</i>
<i>10;100;1000... </i>
-Muốn chia một số thập phân cho 10;
100; 1000 . . . ta làm thế nào ?
<b>3-Luyện tập, thực hành </b>
<i><b>Bài 1.Tính nhẩm. </b></i>
-HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả.
1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chèt
<i><b>Bài 2 HS làm vào vở.</b></i>
Cho HS nhận xét kết quả của phép nhân
1 STP với 0,1; 0,01 với phép chia STP
đó với 10; 100
- GV nhận xét, chèt
-Kết luận : Khi chia một số thập phân
-2 hs lên bảng làm bài tập 3.4 VBT
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
HS đặt tính chia vào bảng con.
213,8 10
13 21,38
38
80
0
-Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một
chữ số thì được 21,38 .
- chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số .
- HS thực hiện phép tính:89,13:100 = 0,8913
-Chuyển đâu phẩy của số 89,13 sang trái 2 chữ
-HS phát biểu theo SGK .
- Hs đọc đề, tính nhẩm kết quả
a)43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065
432,9 :100 =4,329 13,96:1000= 0,01396
b)23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207
2,23 :100 = 0,0223 999 ,8 :1000 = 0,9998
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
-Hs đọc đề và làm bài .
3’
cho 10 hay nhân một số thập phân với
0,1, ta chuyển dấu phẩy của số thập phân
đó sang trái 1 chữ số .
<i><b>Bài 3</b></i>
Gọi 1 em lên bảng làm bài.
Chữa bài trên bảng cả lớp chữa vào vở.
GV nhận xột, chốt bài làm đúng
3- Củng cố, dặn dũ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs xem trước bài mới.
-Hs đọc đề và làm bài .
1 em lên bảng làm bài.
Giải
Số tấn gạo đã lấy đi : 537,25 : 10 = 53,725(tấn)
Số tấn gạo còn lại:537,25 –53,725=483,525 (tấn)
Đáp số : 483,525 tấn
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
<b>Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của </b>
<b>một người mà em thường gặp .</b>
<b>I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>
- Củng cố kiến thức về đoạn văn .
- Hs viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả
quan sát đã có .
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Bảng viết yêu cầu của BT1 ; gợi ý 4 .
- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép ( mỗi hs đều có )
<b>II-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ</b> <b>Ọ</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
5’
1’
30’
<b>A- Bài cũ </b>
- GV nhận xét
<b>B-Bài mới</b>
<b>1-Giới thiệu bài : </b>
Trong các tiết TLV tuần trước, các em đã lập dàn ý
chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển
phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một
đoạn văn .
<b>2-Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<b>-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài</b>
-Gv mở bảng phụ, mời 1 hs đọc lại gợi ý 4 để ghi
nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn .
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu
về ngoại hình của người em chọn tả.Thể hiện được
tình cảm của em với người đó .
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí .
-Gọi HS đọc phần dàn bài tả ngoại hình để chuyển
thành đoạn văn
-Yêu cầu HS viết đoạn văn.
<i><b>Nhắc hs: Có thể viết 1 đoạn văn tả một số nét tiêu</b></i>
biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết 1
đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu.
-Trình bày dàn ý bài văn tả một
người mà em thường gặp (đã sửa ).
- Cả lớp nhận xét
-Đọc yêu cầu đề bài và gợi ý trong
SGK
4’
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
-Gv chấm điểm những đoạn viết hay .
-Đọc cho HS nghe một số đoạn văn mẫu.
<b>VD : Chú Ba vẻ ngồi khơng có gì đặc biệt . Quanh</b>
<b>3-Củng cố, dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học .
- hs về nhà làm bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại.
-Chuẩn bị tiết tới – xem lại thể thức trình bày một lá
đơn để thấy những điểm giống và khác nhau giữa
một biên bản với một lá đơn .
-Đọc nối tiếp nhau đoạn văn đã viết
-Cả lớp nhận xét .
- Quan sỏt, nhận biết đá vơi.
- Nêu được tính chất, cơng dụng của đá vôi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- HS sưu tầm các tranh ảnh vê hang, động đá vôi.
- Hình minh họa SGK trang 54.
- Một số hịn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’
4’
2’
26’
7’
13’
<i><b>1.Khởi động</b></i>
<i><b>2. KTBC:</b></i>
+ Hãy nêu các tính chất của nhơm và hợp của
nhơm?
+ Nhơm và hợp kim của nhơm dùng để làm gì?
+ Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần
chú ý điều gì?
<i><b>- GV nhận xét ghi điểm từng HS.</b></i>
<i><b>3.GTB: Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá</b></i>
<i>vơi. Đó là những vùng nào? Đá vơi có tính chất</i>
<i><b>4.Giảng bài:</b></i>
<b>Hot ng 1 : Mt s vựng ỏ vơi của nước ta</b>
- u cầu HS quan sát hình minh họa trang 54
SGK, đọc tên các vùng núi đá vơi đó.
- Em cịn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá
vơi và núi đá vơi.
<i><b>* Kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng đá vơi với</b></i>
<i>những hang động, di tích lịch sử.</i>
<b>Hoạt động 2: Tính chất của đá vơi</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng
làm thí nghiệm sau:
+ TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hịn đá cuội và 1
hịn đá vơi. u cầu cọ sát 2 hòn đá vào nhau.
3 HS lên bảng trả lời câu hỏI
- Nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 54, 55.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau kể tên các địa danh mà
- Lắng nghe.
6’
2’
Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét. Gọi 1 nhóm mơ
tả hiện tượng và kết quả TN, các nhóm khác bổ
sung.
+ TN2: Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ, nhỏ
giấm vào hịn đá vơi và hịn đá cuội, quan sát và
mơ tả hiện tượng xảy ra.
- Qua 2 TN trên, em thấy đá vơi có tính chất gì?
<i><b> Kết luận: Qua 2 TN trên chứng tỏ </b>đá vơi có</i>
<i>nhiều ích lợi trong đời sống.</i>
<b>Hoạt động 3: Ích lợi của đá vơi</b>
- u cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: Đá vơi được dùng để làm gì?
- Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh kết quả lên
bảng.
<i><b> Kết luận: Đá vôi được dùng để lát đường xây</b></i>
<i>nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ lưu</i>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và
chuẩn bị bài sau.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
TN1, và rút ra kết luận.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đi đến
thống nhất.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đọc mục Bạn cần biết
<b>I. Mục tiêu:</b>Giúp HS:
- Cđng cè vỊ phÐp nh©n sè thËp ph©n; phÐp chia mét sè thËp phân cho một số tự nhiên.
<b>II. Tài liệu giảng dạy</b>:Sách Luyện giải Toán 5
<b>III. Cỏc hot ng dy hc:</b>
<b>TT</b> <b>hot động của giáo viên</b> <b>hoạt động của học sinh</b>
1
2
3
4
5
Híng dẫn HS làm các bài tập sau:
<i><b>Đề 2: Tr 21- Tuần 12.Đáp án: trang 82</b></i>
B i 1: <i><b>à</b></i> TÝnh b»ng c¸ch thn tiƯn nhÊt
- GVquan s¸t, gióp HS l m b i .à à
- Gäi 1 số HS khác nêu kết quả
<i><b> Lu ý: câu b: VËn dơng tÝnh chÊt mét sè nh©n víi</b></i>
<i><b>mét tỉng (hiƯu)</b></i>
- GV cïng líp nhËn xÐt chèt c¸ch tÝnh nhanh.
<i><b>B i 2</b><b>à</b></i> : T×m X
a, 1,3 x 0,5 < X < 1,8 x 1,9
- GV cùng lớp nhận xét chốt bài làm đúng.
<i><b>B i 3</b><b>à</b></i> : <i>Tóm tắt:</i>
<i>1 chai sữa: 0,75 l</i>
<i>Mỗi l: 1,08 kg</i>
<i>Mỗi vỏ chai: 0,2 kg</i>
<i>100 chai sữa:kg?</i>
- Gọi HS lên bảng l m bài
- GV cùng lớp nhận xét chốt bài giải đúng.
<i><b>Đề 2: Tr 23- Tuần 13.Đáp án: trang 84</b></i>
<i><b>B i 1: </b><b>à</b></i> Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GVquan sát, giúp HS l m b i .à à
- Gọi 1 số HS khác nêu kết quả
<i><b> Lu ý: c©u b: VËn dơng tÝnh chÊt mét tỉng (hiƯu)</b></i>
<i><b>chia cho 1 sè</b></i>
- GV cïng líp nhận xét chốt cách nhân.
<i><b>B i 2</b><b></b></i> : Tìm X
a, X x 3,9 + X x 0,1 = 2,7
b, 12,3 : X – 4,5 : X = 15
- Gäi HS lên bảng l m b i.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự l m b i vào vởà à
- Líp nhËn xÐt
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
- HS tự l m b i vào vởà à
- 2 Hs lên bng lm
<i>Đáp số:a, X có thể là 1; 2; 3</i>
<i> b, X cã thĨ lµ 4; 5 ; 6 </i>
- Líp nhËn xÐt
- HS đọc thầm đề bài
- HS l m b i à à
- 1 HS lªn bảng chữa bài
<i>Đáp số</i>: <i>101 kg</i>
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm đề bài, nêu tóm tắt
- HS l m b i
- 2 HS lên bảng chữa bài
<i>Kết qu¶</i>: <i>a, 2,4 ; b, 0,1</i>
- Líp nhËn xÐt
6
7
- GV cùng lớp nhận xét chốt bài làm đúng.
<i><b>B i 3</b><b>à</b></i> : <i>Tóm tắt:</i>
<i> Tæng 2 sè: 0,6</i>
<i> Thơng 2 số: 0,6</i>
<i> Mỗi sè:….?</i>
- GV cùng lớp nhận xét chốt bài giải đúng
<i><b>B i 4: </b><b>à</b></i> <i>Tóm tắt:</i>
<i> Mua bánh nhiều hơn kẹo: 3,85 kg</i>
<i> 2/3 sè kg b¸nh = 4/5 sè kg kẹo</i>
<i> Mỗi loại: kg? </i>
- GV cùng lớp nhận xét cht bi gii ỳng
<b>Củng cố:</b>
- Nhận xét, dặn dò
- Lp nhận xét
- HS đọc thầm đề bài
- HS l m b i
- 1 HS lên bảng chữa bài
<i>Đáp sè</i>:<i>Sè bÐ: 0,225. Sè lín: 0,375</i>
- HS đọc thầm đề bài
- HS l m b i à
- 1 HS lên bảng chữa bài
<i>Đáp số</i>: <i>Bánh: 23,1kg; kĐo: 19,25 kg</i>
- Líp nhËn xÐt