Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.37 KB, 10 trang )

TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG
Tổ Ngữ Văn - Sử- Địa-Công Dân

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: NGỮ VĂN 7
----------------A. LÝ THUYẾT
I. VĂN BẢN:
1. Văn học dân gian:
CHỦ ĐỀ
Ca dao
dân ca về
tình cảm
gia đình.

Ca dao về
tình yêu
quê
hương,
đất nước,
con
người

PT
NỘI DUNG –NGHỆ THUẬT CỦA
BIỂU
TÁC PHẨM
ĐẠT
- Bài 1: “Công Tự sự + - Là những lời ru của mẹ, lời nói của cha mẹ, ơng bà
cha…


miêu tả + với con, cháu để nhắc nhở về công ơn sinh thành,
…..ghi lòng con ơi” biểu cảm
dưỡng dục của cha mẹ, đạo làm con phải làm tròn
chữ hiếu…
- Bài 4: “Anh em
- Lời nhắc nhở của ông bà cha mẹ: đã là anh em một
nào phải…hai thân
nhà thì phải yêu thương, đồn kết, chia sẻ cùng
vui vầy”
nhau. Đó cũng là một cách để làm cha mẹ vui lịng;
gia đình êm ấm, hạnh phúc…
- Thường dùng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ quen
thuộc, thể thơ lục bát, ngôn từ giản dị.
- Bài 1: “Ở đâu Tự sự + - Nêu vẻ đẹp của các bức tranh phong cảnh quê
năm cửa…tiên xây” miêu tả + hương và thể hiện tình yêu chân chất, tinh tế và lòng
biểu cảm
tự hào đối với con người, quê hương, đất nước.
- Bài 4: “Đứng bên
- Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng trù phú, bao la và
ni
đồng…nắng
con người lao động với sức sống mãnh liệt, trẻ
hồng ban mai”
trung…
- Thường gợi nhiều hơn tả, hay nhắc đến tên núi, tên
sông, tên các vùng đất với những nét đặc sắc về
cảnh trí, văn hố, lịch sử.
BÀI

2. Thơ Trung Đại:

TÁC
TÁC GIẢ
PHẨM
1/
Lý Thường
Sơng núi Kiệt (?-?)
nước Nam
2/
Trần Quang
Phị giá về Khải
Kinh

PT
BIỂU
ĐẠT
Biểu cảm

Tự sự +
biểu cảm

THỂ THƠ

NỘI DUNG – NGHỆ THUẬT
ĐẶC SẮC

Thất ngôn
tứ tuyệt
Đường luật

- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của

nước ta: Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của
đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ
chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.
- Giọng thơ hùng hồn, đanh thép.
- Hào khí chiến thắng, khát vọng hồ bình,
đất nước phồn vinh mn thuở.
- Diễn đạt cô đúc, ngắn gọn, dồn nén cảm
xúc trong từ ngữ.

Ngũ ngôn
tứ tuyệt

1


3/
Bà Huyện
Qua Đèo Thanh Quan
Ngang
4.Bánh
trôi nước

- Hồ Xuân
Hương
(?
- ?) Bà được
mệnh danh là
Bà Chúa Thơ
Nôm


5/
Nguyễn
Bạn đến Khuyến
chơi nhà

Tự sự + Thất ngơn - Cảnh Đèo Ngang thống đãng, heo hút và
miêu tả + bát
cú nỗi buồn nhớ nước, thương nhà, cô đơn thầm
biểu cảm Đường luật lặng không biết sẽ chia cùng ai của tác giả.
- Phong cách trang nhã, sử dụng phép đối,
đảo ngữ…
thất ngôn
- Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học
tứ tuyệt
viết Việt Nam dưới thời phong kiến
Đường luật - Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ
viết bằng
nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu
chữ Nơm
sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ
Đường luật
- Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị, gần gũi với
lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ;
cách mở đầu quen thuộc "Thân em".
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh đa
nghĩa (Ẩn dụ).
Tự sự + Thất ngơn - Tình bạn đậm đà, cao quý vượt lên nghi lễ
biểu cảm bát
cú vật chất thông thường.

Đường luật - Ngôn ngữ bình dị, chất liệu dân gian, lập ý
bằng cách xây dựng tình huống độc đáo.

3. Thơ hiện đại:
Cảnh khuya,
Rằm tháng
giêng
( Sáng tác
trong thời kì
đầu của cuộc
kháng chiến
chống Pháp)
Tiếng gà trưa
( Sáng tác
trong thời kì
đầu của cuộc
kháng chiến
chống Mỹ cứu
nước)

Hồ Chí Minh

Xuân Quỳnh

Tự sự + Thất ngôn - Cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc
miêu tả + tứ
tuyệt - Tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy
biểu cảm
Đường luật cảm và phong thái ung dung, lạc quan
Cách mạng và tấm lịng ln lo lắng

cho dân, cho nước của Bác.
- Nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp, sử
dụng chất liệu cổ thi, mang màu sắc
cổ điển mà rất bình dị, tự nhiên.
Tự sự +
- Tình cảm gia đình (tình bà cháu sâu
miêu tả + - 5 chữ
nặng), tình yêu quê hương, đất nước
biểu cảm
qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
- Thể thơ năm chữ tự do có cách diễn
đạt tình cảm tự nhiên, có nhiều hình
ảnh bình dị, chân thực, sử dụng biện
pháp nghệ thuật điệp ngữ.

• HS lưu ý:
- Học thuộc lịng các bài ca dao, bài thơ
- Nắm được nội dung các bài ca dao đã học; nhận biết tác giả, tác phẩm và phương thức biểu
đạt, thể thơ, nội dung – nghệ thuật của các bài thơ.

2


II. TIẾNG VIỆT
a. Từ loại

Từ xét theo ý nghĩa

Từ
đồng

âm

Từ
đồng
nghĩa

thu tiền – mùa thu Đồng
nghĩa
hồn
tồn

quả - trái

Đồng
nghĩa
khơng
hồn
tồn

Từ
trái
nghĩa

trẻ - già, cao - thấp

chết – hi sinh – bỏ mạng (khác nhau về sắc thái ý nghĩa)

* HS nắm vững kiến thức cơ bản (khái niệm) về các từ loại trên:
- Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
VD: nhanh – lẹ - mau; chậm chạp – lề mề…

- Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau (dựa trên 1 cơ sở chung nào đó)
VD: nhanh >< chậm; ít >< nhiều…
- Từ đồng âm: Là những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì
đến nhau.
VD: Cơ Thu đi thu tiền điện.
* Xem lại cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng; xem lại các BT đã làm trong SGK.
b. Các biện pháp tu từ

Các biện pháp tu từ
Sd từ đồng âm, trái
nghĩa, đồng nghĩa.
Cách nói lái

Vịng (chuyển tiếp)
Chơi
chữ

Điệp
ngữ

Nối tiếp
Cách quãng

Sd cách nói điệp âm
Sd cách nói trại âm

* Kiến thức cơ bản về các BPTT
- Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, nhấn mạnh cảm xúc.
Cách lặp lại -> là phép điệp ngữ; từ ngữ lặp lại -> là điệp từ (điệp ngữ).
VD:

Ở đây say thật: say trời đất
Sóng biển say cùng rượu mật say (Tố Hữu)
3


- Chơi chữ: là biện pháp lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước…làm cho câu văn thêm hấp dẫn và thú vị.
VD: Con cá đối nằm trong cối đá (nói lái)
c. Thành ngữ:
- Khái niệm: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh
VD: một nắng hai sương, ba chìm bảy nổi, chân ướt chân ráo…
- Nghĩa của thành ngữ: có hai cách hiểu
+ Nghĩa đen: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa của các từ tạo nên nó.
VD: hàng xóm láng giềng, gần nhà xa ngõ, có đi có lại, bách chiến bách thắng,…
+ Nghĩa bóng: thơng qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
VD: da mồi tóc sương (đã già), nem công chả phượng (những thức ăn ngon, lạ, quý hiếm)…
- Chức năng cú pháp:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ sau cho cụm từ.
VD: Hàng xóm láng giềng cần phải giúp đỡ lẫn nhau.
CN
- Tác dụng: thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao nên được sử dụng nhiều
trong lời ăn tiếng nói hằng ngày và trong văn thơ.
d. Các lỗi khi dùng từ:
* Các lỗi khi sử dụng các quan hệ từ:
- Thừa quan hệ từ: lược bỏ các quan hệ từ bị thừa.
VD: Đối với bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.
=> Bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.
- Thiếu quan hệ từ: thêm quan hệ từ thích hợp vào câu để tạo ra sự liên kết
VD: Vì có nhiều bạn trong lớp chưa ngoan cơ rất buồn.
=> Vì có nhiều bạn trong lớp chưa ngoan nên cô rất buồn.

- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa: thay thế quan hệ từ thích hợp hơn
VD: Con chó nhà em tuy xấu mã, người to bè, lơng xù mặc dù nó rất trung thành với chủ.
=> Con chó nhà em tuy xấu mã, người to bè, lơng xù nhưng nó rất trung thành với chủ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: lược bỏ hoặc thêm bớt từ cho thích hợp
VD: Nhân ngày quốc tế phữ em hái hoa sau vườn tặng hoa cho mẹ và với chị.
=> Nhân ngày quốc tế phữ em hái hoa sau vườn tặng mẹ và chị.
* Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực:
- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
- Sử dụng từ đúng nghĩa
- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
- Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, phù hợp phong cách và tình huống giao tiếp
- Khơng lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt.

III.TẬP LÀM VĂN
1. Kiểu văn bản: Văn bản biểu cảm có chứa yếu tố miêu tả và tự sự
2. Bố cục của bài văn biểu cảm có chứa yếu tố miêu tả và tự sự:
a. MB: Nhận xét và nêu tình cảm, cảm xúc chung về đối tượng.
b.TB: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ về những biểu hiện khác nhau của đối tượng
(kết hợp miêu tả và tự sự).
c. KB: Khẳng định tình cảm sâu sắc của mình về đối tượng.
4


3. Các bước làm bài băn biểu cảm: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài và sửa bài.
* Vận dụng 4 cách lập ý : quan sát miêu tả, hồi tưởng quá khứ, liên tưởng tương lai và tưởng
tượng tình huống.
------------------------

B. MỘT SỐ ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
ĐỀ 1:

Câu 1 (4.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Mình yêu đất nước mình có những thảo ngun bao la đẹp biết bao trong những ngày xuân và
ngày hạ. Mùa xuân, những làn gió nhẹ nhàng mơn trớn những đóa hoa kiều diễm, càng làm nổi bật
ánh bạc nơi cuống bông và tôn lên sắc hoa đỏ trên cái nền xanh ngăn ngắt của đồng cỏ. Muôn hoa
trên thảo nguyên đua nhau khoe sắc trên tấm thảm không gian mênh mông trải dài như vô tận,
khiến cho mặt đất cũng trở nên sinh động hơn.”
(Trích từ bài viết của I-ri-na Ki-xlơ-va – SGK Ngữ văn 7 tập I )
1.1 . Tìm những từ láy có trong đoạn văn trên.
1.2. Phân loại các từ láy vừa tìm được.
1.3. Tìm trong đoạn văn từ đồng nghĩa với từ “thảo nguyên”và cho biết chúng thuộc loại từ
đồng nghĩa nào? Vì sao?
1.4. Tìm các từ Hán Việt trong câu in đậm ở đoạn văn trên.
Câu 2 (2.0 điểm)
2.1. Hãy tìm một thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
2.2. Đặt câu với thành ngữ vừa tìm được.
Câu 3 (4.0 điểm)
Viết bài cảm nhận về một mùa em yêu thích trong năm.
Đề 2:
Câu 1: (4đ) Cho đoạn văn sau:
“Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con
đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế
giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
a. Em hiểu thế giới kì diệu sẽ mở ra ở đây là gì?
b. Từ văn bản trên em hãy viết đoạn văn biểu cảm ngắn (6-8 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về niềm
vui được cắp sách tới trường. Trong đoạn văn có sử dụng cặp từ trái nghĩa và từ láy. Gạch chân
những cặp từ trái nghĩa và từ láy đã dùng.
Câu 2: (2 điểm)
Tìm và chỉ ra tác dụng của phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ

Tiếng gà ai nhảy ổ:
Cục cục tác cục ta
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
(Trích “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh)
Câu 3: (4đ) Viết bài văn biểu cảm về lồi cây mà em u thích.
5


ĐỀ 3:
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc bài ca dao sau và trả lời các câu hỏi :
“ Nước non lận đận một mình,
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?”
(Theo Ngữ văn 7, tập 1)
1. Hãy cho biết phương thức biểu đạt chính của bài ca dao trên? (0,5 điểm)
2. Nội dung chính của bài ca dao trên là gì? (0,5 điểm)
3. Hãy tìm một từ láy có trong bài ca dao trên ? (0,5 điểm)
4. Xác định một thành ngữ có trong bài ca dao trên ? (0,5 điểm)
5. Xác định hai biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
“ Nước non lận đận một mình,
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay.” (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về thân phận của người nông dân qua bài ca
dao trên.
Câu 2. (5,0 điểm)

Cảm nghĩ về một người thân của em (Ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy /cơ giáo,bạn,...)
Đề 4:
Câu 1: (2đ)
a. Hãy kể tên hai văn bản văn xuôi trữ (kèm tên tác giả)mà em đã học hoặc đọc thêm trong
chương trình ngữ văn 7, tập 1.
b. Đọc bài ca dao sau:
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?
Nêu ý nghĩa của bài ca dao trên ? Bài ca dao có thể xếp vào chủ đề ca dao nào đã học?
Câu 2: (1đ): Trong các từ in đậm ở đoạn văn sau, từ nào là từ ghép, từ nào là đại từ ?
Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân
hận quá. Lâu nay, mải vui chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em…Từ đấy, chiều nào tôi cũng
đi đón em. Chúng tơi nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện.
( Cuộc chia tay của những con búp bê-Khánh Hồi)
Câu 3:(1đ): Các câu sau đây mắc lỗi gì, hãy sửa lại cho đúng.
a. Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.
b. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Câu 4:(1đ)
Tìm một thành ngữ, trong đó có cặp từ trái nghĩa và đặt câu với thành ngữ đó?
Câu 5:(5đ)
Mái trường là ngôi nhà thứ hai của chúng ta. Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về ngôi
trường mà em đang học.
Đề 5:
Câu 1:(2,5đ)
6


a. Chép nguyên văn hai câu thơ ( bản dịch thơ) khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất
nước ta trong văn bản Sông núi nước Nam?
b. “Qua màng nước mắt, tơi nhìn theo mẹ và em trèo lên xe. Bỗng em lại tụt xuống, chạy về

phía tơi, tay ôm con búp bê. Em đi nhanh về chiếc giường, đặt con Em Nhỏ quàng tay vào
con Vệ Sĩ.”
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Nhân vật “em’’ trong đoạn trích là ai? Hành động “ đi
nhanh về chiếc giường, đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ” của nhân vật “em” có ý
nghĩa gì?
Câu 2:(1,5đ)
Đọc bài ca dao sau, trả lời các câu hỏi bên dưới:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hơm nao
(Trích SGK Ngữ văn 7, tập 1, trang 155)
a. Tìm điệp ngữ trong bài ca dao trên và cho biết tác giả dân gian muốn nhấn mạnh điều gì?
b. Xác định thành ngữ có trong bài ca dao trên?
Câu3:(1đ): Phát hiện và sửa lỗi về việc sử dụng quan hệ từ trong câu văn sau:
Qua bài thơ Bạn đến chơi nhà ta thấy tình bạn thắm thiết của tác giả.
Câu4:(5đ)
Em hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về một người mà em thân thiết, yêu quý.
III. MỘT SỐ ĐỀ BÀI TẬP LÀM VĂN THAM KHẢO
Cảm xúc về cơn mưa đầu mùa (hoặc cuối mùa)
Cảm xúc về một mùa trong năm (Đề thi HK I năm 2012 - 2013)
Lồi cây em u.
Vật ni em u.
Kí ức về một người thân (người bạn, người thầy) đã đi xa.
Cảm nghĩ về một kỉ niệm vui (hoặc buồn) thời thơ ấu
Nêu cảm nghĩ về một nhân vật văn học (hoặc một tác phẩm văn học) để lại cho em nhiều ấn
tượng sâu sắc.
8. Cảm nghĩ về thầy cô (bạn bè, trường lớp)
9. Một người bạn phương xa hỏi thăm về trường em. Hãy cho bạn biết cảm xúc của em về ngôi
trường em đang học.

10. Em đã xem một bộ phim (đoạn phim) hay, đầy ý nghĩa nhân văn. Trình bày cảm nghĩ của em
về bộ phim ấy.
-------------------------------------1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

MỘT SỐ DÀN BÀI TẬP LÀM VĂN THAM KHẢO
Đề bài: Hoa mai ngày tết
a. Mở bài:
- Mỗi dịp tết đến, xuân về cùng với hình ảnh của mâm trái cây được đặt trên bàn thờ tổ tiên ơng bà
thì hình ảnh của cây mai với những cánh hoa vàng rộ càng làm tăng thêm sắc xuân của ngày tết.
b. Thân bài:
- Cây do bố (ông) em trồng trong kỉ niệm ngày tết năm cũ.
- Thân cây được chia làm nhiều nhánh, mỗi nhánh tỏa ra nhiều cành, các cành trông rất nhỏ nhắn
uốn lượn đan vào nhau tạo thành một hình dáng thanh tao đầy dang trọng và quí phái.
7


- Lá của cây mai thon dài trông giống như lá trúc hay lá trà nhưng ngắn hơn bán ở ngồi chợ. Lúc lá
non có màu xanh tươi phơn phớt hồng, càng về sau lá càng dày và đậm hơn. Hằng năm cứ trước tết
nữa tháng em cùng bố vặt hết lá đi. Lúc ấy trông cây mai thật khẳng khiu cịn lại tồn thân với cành.
Chỉ vài hơm sau, giữa những tán cây, những nụ hoa no tròn đã ẩn trong chiếc đài màu xanh ngọc
bích.
- Các nụ hoa đầu nhọn màu xanh non, từng chùm từng chùm đã bung ra nở rộ. Một màu vàng rực rỡ
như một tấm thảm nhung. Hoa mai có năm cánh xịe ra mịn màng như lụa. Dưới ánh nắng của màu
xuân thật ấm áp cánh mai mong manh như cánh bướm lượn giữa trời xanh. Giữa màu vàng của hoa,

lác đát trên cành đã bắt đầu xuất hiện những lộc non màu xanh pha hồng. Hoa mai có hương thơm
lộng lẫy như hoa hồng, nhưng hoa mai có vẻ đẹp dịu dàng đầm ấm.
- Khi cả không gian tràn ngập hoa mai vàng nở rộ và én bay lượn từng đàn ở đâu về là báo hiệu một
năm mới lại đến. Những người con làm xa nhà cũng đã đoàn tụ bên mâm cỗ để cùng nhau đón Xuân
về…
- Hoa mai tượng trưng cho vẻ đẹp mảnh mai dịu dàng, nó là hình ảnh đẹp của mùa xuân. Em ước
hình ảnh của hoa mai sẽ nở quanh năm để em được thưởng thức vẻ đẹp của nó. Cây mai như bàn tay
vẫy gọi mọi người ở xa về để sum họp gia đình. Khơng những thế nó cịn đem lại nguồn thu nhập
cao cho những người trồng cây cảnh.
- Dưới nắng xuân ấm áp, cánh mai mỏng manh như bướm đang nghiêng mình khoe sắc. Thỉnh
thoảng một vài làn gió nhẹ thổi qua, những cánh mai nhè nhẹ rơi phủ vàng một vùng quanh gốc.
c. Kết bài:
- Em rất thích cây hoa mai này, nó khơng toả hương thơm và lộng lẫy như hoa hồng nhưng nó mang đến
cho mọi người sự ấm áp, dịu dàng và đằm thắm của mùa xuân.
- Mùa xuân đến là mùa mai nở hoa. Những bông hoa vàng xinh xắn giống như một bàn tay vẫy gọi
mọi người đi xa hãy trở về sum họp gia đình.
-------------------------------------Đề bài: Cảm nghĩ về người em yêu quý (cha,mẹ, ông bà, bạn bè,…)
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát người mà em yêu quý nhất
b. Thân bài: Trình bày cảm xúc thông qua các mặt
- Thông qua đặc điểm về ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, việc làm.
- Kỉ niệm của em về người đó -> cảm xúc, sự gắn bó của em như thế nào?
- Tưởng tượng tình huống, liên tưởng đến người đó trong tương lai -> cảm xúc của em
c. Kết bài:
- Tình cảm chung về người đó
- Lời hứa, mong muốn của bản thân.
--------------------------Đề bài: Cô (thầy) em yêu quý nhất
a. Mở bài:
- Vai trị của thầy (cơ) trong cuộc sống mỗi người
- Giới thiệu khái quát người cô (thầy) mà em yêu thương, kính trọng nhất
+ Thầy (cơ) dạy em năm nào?

+ Vì sao đối với em, thầy (cơ) này lại là người em yêu quý nhất.
b. Thân bài: Trình bày cảm xúc thông qua các mặt
- Cảm xúc thông qua đặc điểm về ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, việc làm.
- Cảm xúc về những ngày được học với cô, được cô (thầy) chỉ dạy những điều hay lẽ phải
- Những kỉ niệm sâu sắc giữa em với thầy (cơ) mà em khơng thể qn.
c. Kết bài:
- Tình cảm biết ơn, lịng kính trọng sâu sắc của em dành cho thầy (cô); Lời hứa của bản thân.
8


-----------------------Đề bài: Cảm nghĩ về một kỉ niệm vui buồn thơi thơ ấu
a. Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm và cảm xúc chung của em
b. Thân bài:
- Kỉ niệm xảy ra bao giờ? ở đâu? Có những ai tham gia?
- Diễn ra như thế nào? Kết quả/ hậu quả là gì? Để lại trong em ấn tượng, cảm xúc gì?
- bây giờ khi nghĩ lại kỉ niệm đó em cảm thấy gì? Những người tham gia kỉ niệm đó giờ ra sao? Bài
học rút ra?
c. Kết bài:
- Cảm xúc chung và mong muốn của bản thân.
--------------------------------Đề bài: Một người bạn phương xa hỏi thăm về trường em. Hãy cho bạn biết cảm xúc của em
về ngôi trường em đang học.
* Có thể lựa chọn hình thức viết thư
a. Mở bài: - Ngày/tháng/năm
- Lời xưng hơ
- Lí do viết thư (chia sẻ cảm xúc về ngôi trường sau khi bạn hỏi thăm)
b. Thân bài:
- Hỏi thăm sức khỏe
- Giới thiệu khái qt ngơi trường và tình cảm của em
- Miêu tả ngơi trường (những nét nổi bật) -> tình cảm của em về những đặc điểm ấy
- Kỉ niệm của em về ngơi trường? Em nhớ nhất điều gì nếu rời trường?

- Tưởng tượng trường trong tương lai? -> cảm xúc của em
c. Kết bài:
- Tình cảm chung về ngơi trường
- Lời chào, kí tên
-----------------------Đề bài: Em đã xem một bộ phim (đoạn phim) hay, đầy ý nghĩa nhân văn. Trình bày cảm nghĩ
của em về bộ phim ấy.
a. Mở bài: Giới thiệu bộ phim, ý nghĩa chung của phim đó và cảm xúc chung của em
b. Thân bài:
- Bộ phim được trình chiếu vào khoảng thời gian nào? Vì sao em biết và xem phim ấy?
- Nội dung chính của phim là gì? Phim truyền tải ý nghĩa nhân văn nào? -> cảm xúc sau khi xem
phim và khi nhận ra ý nghĩa của phim?
- Phim kết thúc, nhưng trong em vẫn cịn suy nghĩ gì?
- Em có tưởng tượng nếu mình có mặt trong phim? Nếu mình gặp ngồi đời tình huống tương tự, em
có làm được điều gì tốt đẹp hay khơng? Phim đã giúp em có những bài học, kĩ năng gì trong cuộc
sống?
- Liên hệ ngồi đời sống
c. Kết bài:
- Cảm xúc chung và mong muốn của bản thân.
Đề bài: Cảm nghĩ về bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương
Mở bài:
- Giới thiệu về HXH.
- Chủ đề của bài thơ (nói về người phụ nữ trong XH cũ).
9


Thân bài:
- Cảm nghĩ về cái hay của tác giả khi miêu tả cái bánh trôi nước (nghĩa thực)
- Cảm nghĩ về nghĩa ẩn dụ mà tác giả muốn gửi gắm thơng qua việc miêu tả chiếc bánh trơi: nói đến
người phụ nữ trong xã hội cũ (nghĩa chính, tạo nên giá trị cho bài thơ):
+ Vẻ đẹp về hình dáng

+ Vẻ đẹp về phẩm chất
+ Số phận long đong, lận đận, lệ thuộc và chịu nhiều áp bức của Xh.
- Liên hệ chính cuộc đời của tác giả để làm nổi bật sự cảm thông, thấu hiểu của bà dành cho những
người phụ nữ trong xã hội mà bà sống.
- Liên hệ hiện tại: ngày nay, phụ nữ đã có cách sống khác, xã hội đã có cách nhìn khác về người phụ
nữ: công bằng và trân trọng họ hơn. Nhưng đâu đấy, trên nhân loại này vẫn còn nhiều nơi, nhiều góc
khuất khác vẫn tiềm ẩn những quan niệm lạc hậu: trọng nam khinh nữ, thích con trai hơn con gái,
lựa chọn giới tính thai nhi…
- Suy nghĩ của bản thân về những nghịch lí trong xã hội cũ mà người phụ nữ phải gánh chịu.
Kết bài: Cảm nhận chung vể giá trị trường tồn của tác phẩm (nội dung, nghệ thuật).

---------  Chúc các em ôn tập và thi tốt !  -----------

10



×