Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

SKKN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.86 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BẢN TÓM TẮT ĐỀ TÀI</b>



Tên đề tài: “

<b>PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO </b>


<b>VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG MÔN SINH HỌC 8 </b>


<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC ”.</b>



- Họ và tên : VÕ THỊ ĐƠNG


- Đơn vị cơng tác: Trường THCS NGUYỄN THÁI HỌC.
1) Lí do chọn đề tài


Là năm thứ hai thực hiện tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường vào
mơn sinh học nói chung và mơn sinh học 8 nói riêng. Giúp học sinh nắm
được kiến thức, kĩ năng – hành vi và thái độ của các em trong việc bảo vệ
môi trường ở lớp, ở trường cũng như ở gia đình và cộng đồng.


2) Đối tượng và phương pháp nghiên cứu


- Học sinh lớp 8, nội dung giáo dục bảo vệ môi trường các bài 22, 29,30,
31, 33 , 36, 40,42, 50 51, 63 .


- Phương pháp nghiên cứu: Đọc tài liệu, dự giờ chuyên đề do ngành tổ
chức, hội giảng và dự giờ ở tổ chuyên mơn.


3) Đề tài đưa ra giải pháp mới:


Khi tích hợp giáo viên cần nghieân cứu và chọn lọc những nội dung
giáo dục mơi trường dạng lồng ghép hay liên hệ. Không nên gượng ép,
tránh làm nặng nề thêm kiến thức và đảm bảo thời lượng của một tiết học,
đem lại kiến thức - hành vi - thái độ tốt cho học sinh trong việc bảo vệ môi
trường và yù thức học sinh trong việc vệ sinh an toàn thực phẩm.



4) Hiệu quả áp dụng :


Nâng cao nhận thức, có thái độ hành vi tốt bằng những việc làm cụ
thể để bảo vệ mơi trường cho gia đình và cộng đồng.


5) Phạm vi áp dụng :


Tổ bộ mơn và các trường trong thị xã.


Thị Xã , ngày 25 tháng 01 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A / </b>

<b>MỞ ĐẦU</b>



<b>1/ Lí do chọn đề tài</b>


- Mục tiêu mơn sinh học THCS nhằm trang bị những kiến thức cơ bản
tương đối hoàn chỉnh về cấu tạo, hoạt động của các cơ thể sống thơng qua các
đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và con người, bước
đầu hiểu được các quy luật cơ bản của quá trình sống, của mối quan hệ giữa
sinh vật với sinh vật và với môi trường sống, về sự phát triển của thế giới sinh
vật, làm cơ sở cho sự hiểu biết những nguyên tắc kĩ thuật trong sản xuất có
liên quan đến sinh học, các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường,
nhằm bảo vệ tăng cường sức khỏe để có thể tiếp tục học tập lên THPT, trung
học chuyên nghiệp hoặc đi vào cuộc sống


- Với mục tiêu đó, sinh học là bộ mơn có nhiều khả năng tích hợp các nội
dung như: Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản,
giáo dục phịng chống ma túy….cho học sinh.



- Nhưng dù tích hợp nội dung nào đi nữa giáo viên cần phải đảm bảo
cung cấp kiến thức, rèn luyện kỹ năng cơ bản của mơn học cho học sinh, vì
vậy tích hợp các nội dung khác phải phù hợp trong dạy học sinh học


- Trong bài này chúng ta cần tìm hiểu khả năng tích hợp các nội dung
phù hợp trong dạy học sinh học


<b>2/ Đối tượng nghiên cứu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3/ Phạm vi nghiên cứu :</b>


- Vì thời gian có hạn tơi chỉ nghiên cứu sâu vào phương pháp tích hợp
giáo dục bảo vệ môi trường qua môn sinh học 8.


- Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trường qua mơn sinh học 8.
a/ Kiến thức


- Hiểu được vị trí và tầm quan trọng của nguồn tài nguyên sinh vật trong
tự nhiên và trong đời sống con người


- Hiểu được những ngun nhân gây suy thối mơi trường
- Biết khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên


- Biết giữ gìn vệ sinh mơi trường và các biện pháp giáo dục bảo vệ môi
trường


b/ Kĩ năng – Hành vi


- Sống ngăn nắp, sạch sẽ và thực hiện các hành động vì mơi trường (tham
gia trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tuyên truyền phổ biến những kiến


thức về môi trường, tham gia vệ sinh môi trường ở gia đình và cộng đồng


c/ Thái độ - Tình cảm


- Tơn trọng u q thiên nhiên


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân có nếp sống văn minh( sạch sẽ, ngăn nắp,
không khạc nhổ bừa bãi, không vức rác bừa bãi…)


- Tham gia giữ vệ sinh mơi trường (giữ gìn và bảo vệ môi trường, trường
học xanh, sạch đẹp) trồng và bảo vệ cây xanh


<b>4/ Phương pháp nghiên cứu:</b>


a/ Đọc tài liệu


- Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS


- Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kì 3 (
2004-2007)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b/ Kiểm tra – Đánh giá


- Kiểm tra đánh giá qua cùng thời điểm về giáo dục bảo vệ môi trường
giữa các lớp với nhau


- Dự giờ rút kinh nghiệm trong tổ bộ môn
- Dự chuyên đề cụm giữa các trường với nhau
c/ Giả thuyết khoa học:



- Tuyên truyền cho học sinh về ý nghĩa của mơi trường đối với cuộc
sống, tác động của con người, đặc biệt là trong thời đại khoa học phát triển đã
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sống trên trái đất: Tài nguyên thiên nhiên
ngày một cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên trầm trọng ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người; khí hậu tồn cầu đang thay đổi, hạn hán,
lũ lụt… đây là vấn đề có tính chất tồn cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B/ NỘI DUNG</b>



<b>1/</b> <b>Cơ sở lí luận</b>


Chủ trương của Đảng và nhà nước, của ngành giáo dục và đào tạo về
công tác giáo dục bảo vệ môi trường:


- Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường trong cơng
cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, Đảng và nhà nước ta chủ trương phát triển
kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường và phát triển xã hội – đảm bảo phát triển
bền vững quốc gia, nhiều văn bản đã được ban hành nhằm thể chế hóa cơng
tác bảo vệ mơi trường, trong đó có cơng tác giáo dục bảo vệ môi trường


- Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được quốc hội nước Cộng Hịa
XHCN Việt Nam khóa XI kì họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005 được chủ
tịch nước kí lệnh số 29/2005/LCTN và có hiệu lực ngày 01/07/2006 thay thế
luật bảo vệ môi trường năm 1993. Luật quy định về giáo dục bảo vệ môi
trường và đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ môi trường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- + Giáo dục bảo vệ môi trường là một nội dung của chương trình chính
khóa của các cấp học phổ thong (trích điều 107 luật bảo vệ mơi trường)


- Ngày 15/11/2004, bộ chính trị đã ra nghị quyết 41/NQ/TƯ về “bảo vệ


mơi trường trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Nghị quyết xác định quan điểm bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề
sống còn của nhân loại, là yếu tố bảo vệ sức khỏe và chất lượng cuộc sống của
nhân dân.Nghị quyết coi tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức là giải
pháp số 1 trong 7 giải pháp bảo vệ môi trường của nước ta và chủ trương:
“Đưa nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường vào chương trình, sách giáo khoa
của hệ thống giáo dục quốc dân, tăng dần thời lượng và tiến tới hình thành
mơn học chính khóa đối với các cấp học phổ thơng” (trích nghị quyết
41/NQ/TƯ)


- Ngày 17/10/2001, thủ tướng chính phủ kí quyết định 1363/QĐ-TTg về
việc phê duyệt đề án “đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo
dục quốc dân” với mục tiêu: “ Giáo dục học sinh hiểu biết về pháp luật và chủ
trương chính sách của Đảng, nhà nước về bảo vệ mơi trường; có kiến thức về
môi trường để tự giác thực hiện bảo vệ mơi trường”.


- Ngày 02/12/2003, thủ tướng chính phủ ra quyết định 256/2003/QĐ-TTg
phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020, xác định bảo vệ môi trường là bộ phận cấu thành không
thể tách rời của chiến lược kinh tế - xã hội, là cơ sở quan trọng đảm bảo phát
triển bền vững đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

phù hợp trong các mơn học, xây dựng mơ hình trường xanh – sạch – đẹp phù
hợp với các vùng, miền…


- Công văn số 1343/SGD&ĐT-GDTH ngày 17/07/2008 của sở giáo dục
và đào tạo Tây Ninh về việc kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ hè cho cán bộ,
giáo viên trường THCS.


2/ Cơ sở thực tiễn:



2.1/ Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trường trong các trường THCS


Giáo dục bảo vệ mơi trường nói chung có mục tiêu đem lại cho người
học các vấn đề sau:


- Hiểu biết bản chất các vấn đề mơi trường: Tính phức tạp, quan hệ nhiều
mặt, nhiều chiều, tính hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên và khả năng chịu tải
của mơi trường.


- Nhận thức được ý nghĩa tầm quan trong của các vấn đề môi trường như
một nguồn lực để sinh sống, lao động và phát triển của mỗi cá nhân, cộng
đồng, quốc gia và quốc tế.Từ đó có thái độ, cách ứng xử đúng đắn trước các
vấn đề về mơi trường, xây dựng quan niệm đúng về ý thức trách nhiệm, về giá
trị nhân cách.


- Có tri thức, kĩ năng, phương pháp hành động để nâng cao năng lực lựa
chọn phong cách sống, tích hợp với việc sử dụng hợp lí và khơn ngoan với các
nguồn tài ngun thiên nhiên; có thể tham gia có hiệu quả vào việc phịng
ngừa và giải quyết các vấn đề mơi trường.


2.2/ Ngun tắc, phương thức, phương pháp giáo dục bảo vệ môi trường
trong trường THCS:


a/ Nguyên tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục bảo vệ môi trường phải
phù hợp với mục tiêu đào tạo của tiết học.


- Giáo dục bảo vệ môi trường phải trang bị cho học sinh một hệ thống


kiến thức tương đối đầy đủ về môi trường và kĩ năng bảo vệ môi trường, phù
hợp với tâm lí lứa tuổi.


- Nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường phải chú ý khai thác tình hình
thực tế mơi trường của từng địa phương.


- Nội dung và phương pháp giáo dục bảo vệ môi trường phải chú trọng
thực hành, hình thành các kĩ năng, phương pháp hành động cụ thể để học sinh
có thể tham gia có hiệu quả vào các hoạt động bảo vệ môi trường của địa
phương phù hợp với độ tuổi.


- Phương pháp giáo dục bảo vệ môi trường nhằm tạo cho người học chủ
động tham gia vào các quá trình học tập, tạo điều kiện cho học sinh phát hiện
các vấn đề mơi trường và tìm hướng giải quyết vấn đề với sự tổ chức vaø
hướng dẫn của giáo viên.


- Vận dụng cơ hội để giáo dục bảo vệ môi trường nhưng phải đảm bảo
kiến thức cơ bản của mơn học, tính logic của nội dung, khơng làm q tải
lượng kiến thức và tăng thời gian của tiết học.


b/ Phương thức tích hợp


- Việc tích hợp thể hiện ở 3 mức độ: Mức độ toàn phần, mức độ bộ phận
và mức độ liên hệ.


* Mức độ toàn phần: Mục tiêu và nội dung của bài học phải phù hợp
hoàn toàn với mục tiêu và nội dung của giáo dục bảo vệ môi trường.


* Mức độ bộ phận: Chỉ có một phần bài học có mục tiêu và nội dung
giáo dục bảo vệ môi trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Những hiểm họa suy thối mơi trường đang ngày càng đe dọa cuộc
sống của lồi người. Chính vì vậy bảo vệ mơi trường là vấn đề sống còn của
nhân loại và của mỗi quốc gia.


- Các nhà khoa học và quản lí đã xác định một trong những nguyên nhân
cơ bản gây suy thoái mơi trường là do sự thiếu hiểu biết, thiếu ý thức của con
người.


- Giáo dục bảo vệ môi trường là một trong những biện pháp hữu hiệu
nhất, kinh tế nhất và có tính bền vững trong các biện pháp để thực hiện mục
tiêu bảo vệ mơi trường và phát triển bền vững đất nước. Thông qua giáo dục,
từng người và cộng đồng được trang bị kiến thức về môi trường, yù thức bảo
vệ môi trường, ngăng lực phát hiện và xử lí các vấn đề mơi trường.


- Giáo dục bảo vệ mơi trường cịn góp phần hình thành nhân cách người
lao động mới, người chủ tương lai của đất nước


- Nước ta có khoảng 23 triệu học sinh sinh viên. Đây là lực lượng hùng
hậu, việc trang bị kiến thức về môi trường, kĩ năng bảo vệ môi trường cho số
đối tượng này là cách nhanh nhất làm cho gần 1/3 dân số hiểu biết về môi
trường.


- Là nền tảng của nền giáo dục quốc dân, học sinh là chủ nhân tương lai
của đất nước. Nếu đối tượng này có sự chuyển biến về nhận thức, tư tưởng và
hành vi, tất yếu sẽ có thay đổi lớn trong cơng tác bảo vệ môi trường.


3/ Nội dung vấn đề


3.1/ Các phương pháp tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường:



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

động, saùng tạo của người học. Một số phương pháp thường áp dụng trong
môn sinh học 8.


- Phương pháp trần thuật: Sử dụng phương pháp này để mô tả sự vật,
hiện tượng của môi trường.


Ví dụ những biến đổi của thiên nhiên do sự khai thác bừa bãi của con
người.


- Phương pháp giảng giải: Thường sử dụng khi giải thích các vấn đề
.Giáo viên nêu ra các dẫn chứng để làm rõ những kiến thức mới và khó về mơi
trường.


Ví dụ: Khi nói về hiện tượng ơ nhiễm khơng khí thì giải thích rõ
ngun nhân dẫn đến hiện tượng ơ nhiễm khơng khí, giải thích rõ vì sao tầng
ơzơn bị phá hủy…


- Phương pháp vấn đáp: Giáo viên đưa ra câu hỏi, học sinh trả lời, cũng
có khi học sinh hỏi giáo viên trả lời hoặc giữa học sinh và học sinh…


Ví dụ: Cây xanh có vai trị gì ?


Vì sao nhiệt độ của Trái Đất ngày càng tăng?


Sẽ ra sao nếu như khí hậu của Trái Đất trở nên nóng hơn?
Sẽ ra sao nếu như trên Trái Đất khơng có cây xanh ?


- Lập nhóm tìm hiểu, nghiên cứu tình hình mơi trường ở trường hoặc địa
phương.



- Phương pháp khai thác kinh nghiệm thực tế để giáo dục: Mơi trường có
những vấn đề tồn cầu như tầng ơzơn, trái đất nóng lên…nhưng cũng là
những vấn đề rất gần gũi với học sinh như cơm ăn, nước uống, khơng khí để
thở, mảnh sân, góc nhà, vườn cây…các em có thể nhìn thấy, sờ thấy, nhận
biết được kinh nghiệm thực tế. Giáo viên cần tận dụng đặc điểm này để giáo
dục các em


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

phần cải thiện môi trường, nhà trường và địa phương. Hoạt động thực tiễn
giúp học sinh yù thức được giá trị của lao động, rèn luyện kĩ năng, thói quen
bảo vệ mơi trường. Giáo viên có thể tổ chức các nhóm hoạt động như: Trồng
cây, thu gom rác, dọn vệ sinh lớp, trường và cộng đồng.


- Phương pháp nêu gương: Hành vi vủa người lớn là tấm gương có yù
nghĩa giáo dục trực tiếp đến học sinh. Muốn giáo dục học sinh co nếp sống
văn minh, lịch sự đối với môi trường, trước hết là các thầy cô giáo và các bậc
phụ huynh cần phải thực hiện đúng các quy định bảo vệ mơi trường.


3.2/ Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường lớp 8.


a/ Hình thành kiến thức môi trường cho học sinh lớp 8
- Môi trường và con người.


- Tài ngun và mơi trường.


- Ơ nhiễm và suy thối mơi trường.
- Vệ sinh an tồn thực phẩm.


- Các biện pháp bảo vê mơi trường.



b/ Hình thành thái độ, hành vi về mơi trường
- Có ý thức bảo vệ môi trường.


- Những điều kiện để đảm bảo chất lượng cuộc sống và vệ sinh an
toàn thực phẩm.


c/ Một số ví dụ


Ví dụ khi dạy bài 22: Vệ sinh hơ hấp.


- Địa chỉ tích hợp cần bảo vệ hệ hơ hấp bởi các tác nhân có hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Phương án 2: Giáo viên nêu câu hỏi:


+ Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp ?


+ Đề ra các biên pháp bảo vệ hệ hơ hấp, tránh các tác nhân có hại ?
+ Giáo viên tích hợp bảo vệ môi trường cho học sinh bằng cách lồng
ghép nhẹ nhàng mà không miễn cưỡng bằng câu hỏi mang tính chất vận dụng
dựa vào hiểu biết sẵn có của các em.


+ Em đã làm gì tham gia bảo vệ mơi trường trong sạch ở lớp, ở trường
cũng như ở nhà


+ Trồng cây xanh và hoa kiểng ở trường có ý nghĩa gì ?


Đại đa số các em nêu được kiến thức về bảo vệ môi trường mà cịn có thái
độ tích cực trong việc bảo vệ mơi trường bằng những việc làm cụ thể: Xây
dựng môi trường trong sạch bảo vệ cây xanh chăm sóc hoa kiểng trong
trường, và không xả rác nơi công cộng.



- Phương án 1: Áp dụng cho lớp 8


2


- Phương án 2: Áp dụng cho lớp 8


1,3


Kết quả kiểm tra phương án 2 cao hơn phương án 1:
9A


1 35/39 từ trung bình trở lên.


9A


3 35/38 từ trung bình trở lên.


d/ Tích hợp giáo dục vệ sinh an tồn thực phẩm:
Khi dạy bài 29, 30, 31 của chương tiêu hóa.


- Ngồi u cầu vệ sinh trước khi ăn và ăn chin uống sôi cần phải bảo vệ
môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân
hóa học để có được thức ăn sạch. Từ đó học sinh hiểu được những điều kiện
để đảm bảo chất lượng cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Em thực hiện biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa như thế nào.


- Sau khi học sinh trả lời các câu hỏi mang tính chất thực tế và đưa ra các
biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sư tiêu hóa


có hiệu quả. Giáo viên có thể kể mẫu chuyện về giáo dục bảo vệ mơi trường
đã được hình thành ở bài 29. Tiểu phẩm “Giấc mộng khơng thành” nhằm mục
đích giáo dục con người cần có ý thức bảo vệ mơi trường và vệ sinh an toàn
thực phẩm. Nội dung tiểu phẩm do em Lê Thị Kim Thơng lớp 84 kể lại:


Ơng già ra bờ sơng tự tử, lúc đó gặp một cơ gái, cơ gái hỏi vì sao ơng
phải chết, ơng chết vì bị khủng hoảng về lương thực và thực phẩm do nguyên
nhân sau: Ăn thịt lợn – lợn bị tai xanh; ăn thịt gà – bị H5N1; ăn thịt bị – bị
điên; uống sữa có chất Đelamin; ăn rau quả thì bị nhiễm thuốc bảo vệ thực
vật.


- Qua tiểu phẩm trên giáo dục thái độ tình cảm và kĩ năng, hành vi cho
các em.


+ Giữ gìn vệ sinh mơi trường, an tồn thực phẩm.


+ Ủng hộ, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, phê phán
hành vi gây hại cho mơi trường.


+ Có kĩ năng phát hiện vấn đề môi trường và ứng sử tích cực với các vấn
đề mơi trường nảy sinh.


+ Có hành động cụ thể bảo vệ mơi trường.


+ Tuyên truyền, vận động bảo vệ môi trường trong gia đình, nhà trường và
cộng đồng.


3.3/ Kết quả khi sử dụng phương pháp tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trương
cho học sinh:



- Kết quả khảo sát cho thấy lớp 8<sub>2</sub> và lớp 8<sub>4</sub> đạt điểm 9,10 khá cao.


<b>Lớp TSHS</b> <b>Điểm</b>


<b>0</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>8<sub>1</sub></b> 44 1 1 4 10 10 13 3 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>8<sub>3</sub></b> 40 1 0 3 4 12 6 7 7 0 0


<b>8<sub>4</sub></b> 41 1 0 1 1 0 6 9 11 12


- Ví dụ dạy tiết 40 bài 36 Tiêu chuẩn ăn uống – Nguyên tắc lập khẩu
phần. Nội dung liên hệ giáo dục bảo vệ mơi trường là chú ý tới chất lượng
thức ăn từ đó giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường nước, sử dụng hợp
lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học để có được thức ăn sạch.


- Bài này giáo viên chỉ cần cho học sinh kể lại tiểu phẩm “ Giấc mộng
khơng thành” sẽ nói lên giáo dục bảo vệ mơi trường và vệ sinh an tồn thực
phẩm. Từ đó các em có thái độ hành vi của mình để cho tất cả học sinh trong
lớp nói chung và bạn bè, người thân phải có ý thức bảo vệ mơi trường và vệ
sinh an tồn thực phẩm.


<b>C/ </b>

<b>KẾT LUẬN</b>



- Giáo dục mơi trường được tích hợp vào nhiều mơn học ở trường THCS
trong đó có mơn sinh học nói chung và sinh học 9 nói riêng, là mơn có khả
năng đưa giáo dục mơi trường vào một cách thuận lợi nhất vì các nội dung
trong chương trình sinh học 9 điều có khả năng đề cập các nội dung giáo duc
môi trường.



- Tuy nhiên khi soạn giáo án, giáo viên cần xem xét, nghiên cứu và chọn
lọc những nội dung giáo dục môi trường phù hợp để đưa nội dung bài giảng
dưới dạng lồng ghép hay lieân hệ .


Khi tích hợp kiến thức giáo dục bảo vệ mơi trường giáo viên cần tuân thủ
các nguyên tắc sau:


+ Đảm bảo tính đặc trưng và tính hệ thống của bộ môn, tránh mọi sự
gượng ép.


+ Tránh làm nặng nề thêm kiến thức sẵn có, xem xét và chọn lọc những
nơi dung có thể lồng ghép nội dung giáo dục mơi trường một cách thuận lợi
nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất nhưng vẫn tự nhiên và nhẹ nhàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hướng tiếp tục tích hợp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, giáo dục
phòng chống ma túy…cho học sinh lớp 8 để các em hiểu được mối quan hệ
giữa dân số và chất lượng cuộc sống bao gồm cuộc sống gia đình và cộng
đồng. Từ đó tích cực vận động thực hiện các chính sách và các hoạt động
phòng chống tệ nạn xã hội và bảo vệ mơi trường.


Trong q trình thực hiện đề tài này chắc chắn có nhiều thiếu xót, xin
các đồng nghiệp chân thành góp ý.


Thị Xã, ngày 25 tháng 01 năm 2010


<b>Người thực hiện</b>


<b> </b>



<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1) Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kì III
(2004-2008) của Bộ giáo dục


2) Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn sinh học THCS của Bộ giáo dục
3) Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS của Viện khoa học giáo


dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>MỤC LỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VAØ XẾP LOẠI</b>


<b>1. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC TRƯỜNG :</b>


<b>a/. Nhận xét :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>



<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>b/. Xếp loại :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>2. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC PHÒNG GIÁO DỤC :</b>
<b>a/. Nhận xét :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>...</b>


<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>


<b>...</b>


<b>b/. Xếp loại :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×