LỚP 12
PTDH - NĐC
1
LUẬT THƠ
(Khuyết danh)
Vằng vặc bóng thuyền quyên Có khuyết nhưng trịn mãi
T
B thuyền qun
T
B
Vằng
vặc bóng
Mây quang
Mây quang
gió bốngió
bênbốn bên
Tuy già vẫn trẻ lên
Nề cho trời đất trắng
B
T
B
T
Quét sạch núi sông đen
Nề cho trời đất trắng
Mảnh gương chung thế giới
nhưng tròn mãi
BCó khuyết
T
B
T
Tuy già vẫn trẻ lên
Qt sạch núi sơng đen
Soi rõ: mặt hay,hèn
Mảnh gương chung thế giới
Soi
T rõ: mặt Bhay,hèn
T
B
PTDH - NĐC
2
Số tiếng: 5; Số dòng :8
-Vần: 1 vần ,gieo vần cách
-Nhịp lẻ : 2/3
Hài thanh: tiếng thứ 2,4 theo luật
B-T,B-B,T-T
PTDH - NĐC
3
LUẬT THƠ
Bài 1:
So sánh những nét giống nhau và khác nhau về gieo vần,nhịp,
Hài thanh của bài “Mặt trăng” và “Sóng”
Ơi con (B)sóng ngày(B) xưa
Và ngày(B) sau vẫn (T) thế
Ơi con sóng ngày xưa
Nỗi khát(T) vọng tình(B) u
Bồi hồi (B) trong ngực (T)trẻ
Và ngày sau vẫn thế
Nỗi khát vọng tìnhTrước
yêu mn (B) ngàn sóng(T) bể
Bồi hồi trong ngựcEm
trẻ nghĩ (T) về anh (B)em
Em nghĩ (T)về biển(T) lớn
-Số tiếng: 5
Từ nơi(B) nào sóng(T) lên?
-Vần:
2 vần,c
ách ngàn sóng bể
Trước
mn
-Nhịp : 3/2
Em nghĩ về anh,em
-Hài thanh: tiếng thứ 2,4
Em nghĩ về biển lớn
không theo luật B-T,linh
hoạt.
Từ nơi nào sóng lên?
PTDH - NĐC
4
LUẬT THƠ
Giống nhau: gieo vần cách
Khác nhau : Vần (độc vận – 2 vần)
nhịp 3/2 (sai luật sáng tạo thơ mới)
Hài thanh : tiếng 2,4 trong bài “Mặt trăng” niêm BB-TT đúng
luật
Bài “Sóng” khơng theo ngun tắc
LUẬT THƠ
Bài 2: Phân tích cách gieo vần,ngắt nhịp của khổ thơ để thấy sự đổi
mới ,Sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại và thơ thất ngôn truyền
thống.
Đưa người ta không đưa qua sông
Đưa người (B) ta không (B) đưa qua sơng
Sao có tiếng sóng ở trong lịng?
Bóng
khơng
vàng vọt
Sao có chiều
(T) tiếng
sóngthắm
(T) ởkhơng
trong lịng?
Sao đầy hồng hơn trong mắt trong?
Bóng chiều (B) khơ ng thắm (T) khơ ng vàng vọt
Sao đ ầy (B), hồng hơn(B) trong mắt trong?
PTDH - NĐC
6
LUẬT THƠ
Bài 2: Phân tích gieo vần và ngắt nhịp …
+ Gieo vần : vần chân (lòng – trong) giống thất ngơn truyền
thống.
Vần lưng (lịng – khơng) sáng tạo thơ mới
-Sơng –sóng –trong lịng –khơng (3), khơng (5), trong (7) là
sự sáng tạo.
+Nhịp: câu 1: 2/5 (sai luật)
Câu 2,3,4 (đúng luật)
+Hài thanh : sai luật câu 1 : B-B-B
LUẬT THƠ
Bài 3: Dùng kí hiệu B(bằng) T(trắc), Bv (bằng, vần) ,niêm, Đối (Đ)/
(gạch nhịp ) để ghi lại mô hình âm luật trong bài thất ngơn tứ tuyệt.
Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôi
B
T
B
Bv
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
T
B
T
Bv
Có phải dun nhau thì thắm lại
T
B
T
Đừng xanh như lá ,bạc như vôi.
B
T
B
Bv
(Mời trầu - Hồ Xuân Hương)
LUẬT THƠ
Bài 4: Tìm những yếu tố vần nhịp, hài thanh của khổ thơ sau để
chứng minh ảnh hưởng của thể thất ngơn Đường luật đối với thơ mới
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Huy Cận –Tràng giang)
-Vần
: vần chân,cách
-Nhịp : 4/3
-Hài thanh: Tiếng thứ 2,4,6 luân phiên B-T theo luật thể thơ
Thất ngôn Đường luật
PTDH - NĐC
9
BÀI TẬP LÀM THÊM
Tìm những yếu tố gieo vần, ngắt nhịp,hài
thanh trong đoạn thơ sau
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Buồn trơng / cửa bể / chiều hơm
B ai thấpTthống cánh
B buồm
Thuyền
xa xa
Thuyền ai / thấp thoáng / cánh buồm / xa xa
B
T
B
B
BuồnBuồn
trông trông
/ ngọn nước
sa mới sa
ngọn/ mới
nước
B
T
B
Hoa trôi / man mác / biết là / về đâu ?
Hoa trôi man mác biết là vềPTDH
đâu- NĐC
?
B
T
B
B
Nhịp: ngắt nhịp chẵn,
nhịp đôi
Hài thanh: Tiếng 2,6,8
(thanh bằng); tiếng thứ 4
(thanh trắc); các tiếng
khác tự do
Vần: vần lưng (hôm buồm; sa – là) ; vần chân
(xa – sa)
Đoạn thơ viết đúng10luật
Bài tập làm thêm
“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
“SôngTMã Bxa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ vềvề
rừng
núi nhớ
vơichơi vơi
Nhớ
rừng
núichơi
nhớ
B
T
Sài
Khao
sương
lấpquân
đoàn
Sài Khao
sương
lấp đoàn
mỏiquân mỏi
B Lát hoa
T
Mường
về trong đêm hơi”
Mường Lát (Tây
hoa vềTiến
trong–đêm
hơi” Dũng)
Quang
T
B
-vần: chân ( vơi, hơi)
Hài thanh : tiếng thứ 2,4 luân phiên B-T theo luật
Niêm câu (1)-(4) và câu (2)-(3)
Xác
đinh
cách
gieo
vần,
ngắt
nhịp
hài
than
của
đoạn
-Nhịp : 4/3
đối (câu 3 (T) với câu 4 (B)
PTDH - NĐC
thơ
sau
11
-Luật thơ truyền thống của dân tộc
-Luật thơ Đường luật (ngũ ngơn và thất ngơn)
-Thơ hiện đại có biến đổi nhiều để phù hợp với hoàn cảnh lịch
sử và xu thế thời cuộc nhưng chủ yếu vẫn là dự trên quy tắc thơ
truyền thống.
PTDH - NĐC
12
PTDH - NĐC
13