Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 1 năm 2014-2015 - Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.02 KB, 34 trang )

Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 8
Thứ
Thứ hai
13/10
2014

Thứ ba
14/10

Tie
át
1
2
3
4

1
3
4
5

Thứ tư
15/10

Thứ


năm
16/10

1
2
4
5

1
2
3
4

Môn
Chào
cờ
Học
vần
Học
vần
Thủ
công
Thể
dục

Tên bài dạy

Ghi chú

Bài 30:


ua - ưa (T1)
(T2)
Xé dán hình cây đơn
giản

Đội hình đội ngũTDRLTTCB

Học
vần
Học
vần
Toán

Bài 31: ôn tập
(T1)

Học
vần
Học
vần
Toán
Â.nhạ
c
Học
vần
Học
vần
Toán


Bài 32: oi – ai (T1)
T2
Luyện tập

(T2)
Luyện tập

(Bỏ thi
đứngnghiêm,
nghỉ,quayphải,
trái)
Giảm cột 2BT
2

Giảm BT3,BT4a

Bài 33: ơi - ơi
(T1)
T2
Phép cộng trong phạm Giảm BT4,BT3
dòng2
vi 5
MT(lien hệ)â
Gia đình em (T2)

Đạo
Trang 174


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy

học:2014-2015

Năm

đức
Thứ
sáu
17/10

1
2
3
4

Toán
Học
vần
Học
vần
TNXH
Sinh
hoạt

Số 0 trong phép cộng
Bài 34:
ui - ưi (T1)
(T2)
Ăn uống hàng ngày
Hoạt động tập thể


Giảm BT4
MT(liên hệ)

Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Tiết 2+3: Học vần:
ua- ưa
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Đọc được các từ ứng dụng và câu: Mẹ đi chợ mua mía, khế,
dừa, thị cho bé.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa
- Giáo dục hs biết giữ gìn sức khỏe.Không chơi đùa dưới trời
nắng nắng nhất là lúc giữa trưa.
/-Đánh vần được các tiếng có vần ua,ưa. Luyện nói được câu
đơn giản
II.Đồ dùng-dạy học:
-Tranh minh hoạ ở sgk các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện
nói.
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
-2HS đọc bài ở SGK
- Viết vào bảng con từ :tờ bìa, lá mía.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Dạy vần mới:
*Dạy vần ua
-HDHS ghép vần

-Lớp ghép ua
a.Nhận diện vần:
-Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần ua -Vần ua gồm có u đứng
trước a đứng sau
-So sánh vần ua với vần ia
Giống: a đứng cuối vần:
Khác:vần ua có u đứng
Trang 175


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
b.Luyện đọc:
-Đọc vần
-HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo,
luyện đọc
-Ychs q.sát tranh.Tranh vẽ gì?
-Rút ra từ khóa
-HDHS nêu cấu tạo từ, luyện
đọc từ
-HDHS đọc lại toàn bộ vần ua
*Dạy vần ưa:
Hướng dẫn các bước tương tự
như vần ua để HS ghép và đọc
được
-Cho HS đọc lại toàn bộ hai vần
c. Luyện viết vào bảng:
-Viết mẫu, HDHS nêu quy trình
viết


Năm

đầu vần,vần ia có i đứng
đầu vần.
- Đọc cá nhân. đồng thanh
-Lớp ghép
cua
cua bể
ua- cua- cua bể
ưa – ngựa – ngựa gỗ

-Luyện viết vào bảng con
cà chua
tre
-Nhận xét sửa chữa
nứa
d.Luyện đọc từ ứng dụng:
nô đùa
-HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần
xưa kia
ua- ưa
-HDHS luyện đọc từ
-Lớp đọc lại cn,đt
-Giải thích: (xưa kia) chỉ thời gian
lâu lắm rồi.
-Đọc mẫu
-HS đọc nội dung tiết 1
TIẾT 2
-Xem tranh nêu nội dung
3.Luyện tập

tranh
a. Luyện đọc:
Mẹ đi chợ mua mía, khế,
-Luyện đọc câu ứng dụng :Ychs
dừa,thị cho bé.
xem tranh
-Lớp luyện đọc cn,đt
-HDHS nhẩm đọc,nêu tiếng có
| Đánh vàn từng tiếng
vần ua, ưa rồi luyện đọc câu.
trước đọc trơn câu theo gv.
-Cho hs đọc câu ứng dụng
-Đọc lại
| HDhs đọc câu ứng dụng.
-Xem tranh đọc chủ đề
Trang 176


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
-Đọc mẫu
b.Luyện nói:
-Ychs xem tranh
+Tranh vẽ cảnh thời gian nào
trong ngày?
+Vì sao em biết?

Năm

luyện nói

Giữa trưa
+Cảnh giữa trưa.
+Vì bóng chú ngựa tròn
ngay dưới chân.
+Lúc 12 giờ.
+Không nên chơi đùa vào
buổi trưa vì để cho bố mẹ
nghỉ ngơi. Không chơi ngoài
trời nắng vì dễ bị ốm.
-Đồng thanh- cá nhân.

+Giữa trưa là lúc mấy giờ?
/ Buổi trưa em thường làm gì?
+Chúng ta có nên chơi đùa vào
buổi trưa không?Vì sao?
-HDHS đọc bài ở bảng và SGK
-Thi đua giữa 3 tổ.
* Trò chơi
-Viết nội dung bài 30
-Thi tìm tiếng từ có vần ua,ưa
c.Luyện viết vào vở:
D. Củng cố ,dặn dò:
-Về nhà đọc, viết, làm BT ở vở BT tiếng việt
-Xem trước bài 31: ôn tập
-Nhận xét tiết học.

Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
+Giúp hs :

-Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và
phạm vi 4.
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính
thích hợp.
-Gây hứng thú cho HS về môn học.
/ Dùng que tính để tính được kết quả các PT cộng trong phạm vi
3 và 4.
II.Đồ dùng-dạy học:
- Que tính, bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
-Mời 3 hs làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào bảng con PT
cuối .


3

2
1



3
1



4


1
3

4
Trang 177



2
2

4


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
2.HD HS làm BT.
Bài 1:Nêu yc của bài
-HDhs làm bài rồi chữa bài

Năm

Hoạt động của học sinh
1.. Tính



3
1



2
1



2
2



1
2



1
3

4
3
4
3
4
Bài 2: Nêu yc của bài (dòng 2
2. Số?

nếu còn tg,hoặc hd về nhà làm)
+1
+2
-HDhs điền số thích hợp vào ô
3
1
1
trống.hd chú ý phải tính theo
chiều mũi tên.

-hd làm mẫu 1 Pt rồi y/c hs làm
bài trên bảng lớp rồi chữa bài. 3.Tính ?
Bài 3: Nêu yc của bài
-Có 1 con sóc thêm 1 con
-HDhs nhìn vào hình vẽ đặt bài
sóc rồi thêm tiếp 1 con
toán ->hs trả lời câu hỏi bài
sóc nữa.Hỏi tất cả có
toán-> viết PT vào bảng.
mấy con sóc?
Lấy 1+1=2 rồi lấy 2+1=3.
-Chữa bài: Mời hs nêu cách tính
1 + 1 + 1 = 3
-HDhs làm tiếp 2 PT còn laïi

2 + 1 + 1 = 4
1 + 2 + 1 = 4
4. Viết phép tính thích hợp
Có 1bạn cầm bóng rủ
thêm 3 bạn nữa cùng đi.

Hỏi tất cả có mấy bạn?

Bài 4: Nêu yc của bài (nếu còn
tg,hoặc hd về nhà làm)
-YChs nhìn hình vẽ nêu bài toán
rồi viết PT vào bảng.
-YC hs viết PT vào bảng.
1
+ 3 =
-HD tương tự với 2 hình vẽ còn lại
để viết được PT
D.Củng cố, dặn dò
-Về nhà làm lại BT 1,3 vào vở ô li.Làm ở vbt.
-Xem trước bài Phép cộng trong phạm vi 5.
- Nhận xét tiết học.

Tiết5: Đạo đức:
I. Mục đích yêu cầu:

4

GIA ĐÌNH EM ( T2)
Trang 178


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm


1. Kiến thức: Học sinh hiểu trẻ em có quyền quy định trong
quyền trẻ em về gia đình , bổn phận của mình.
2.Kỹ năng : Học sinh từ đó biết yêu quý, kính trọng vâng
lời người lớn trong gia đình.
3.Thái độ : Giáo dục đạo đức, tư chất con người.
II.Đồ dùng-dạy học:
-Trò chơi : Đổi nhà
-Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long (trang 25 sgv)
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
+ Đối với ông bà cha mẹ chúng ta phải có bổn phận gì?
+Phải kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
C.Bài Mới :
1.Giới thiệu bài :Gv ghi bảng . Gia đình em .1 Học sinh nhắc lại
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2. Khởi động:
a.Cách chơi: 2hs đứng nắm tay
-Lớp chơi trò chơi đổi
nhau, 1 hs đứng ở giữa tạo
nhà.
thành ngôi nhà,Khi gv hô Đổi
nhà thì bạn ở giữa đổi nhà
cho nhau . Nhân lúc đó gv
chạy vào 1 nhà bất kì .Em
nào chậm chân sẽ bị mất
nhà.
+Cảm thấy vui,yên
b. Thảo luận:

tâm,không lo lắng gì
+Em cảm thấy thế nào khi luôn
cả,.Hạnh phúc vì có mọi
có 1 mái nhà?
người trong nhà che chở
yêu thương.
+Thấy buồn, lo lắng vì
không có nơi để ở,…
+Khi bị mất nhà em cảm thấy như -Lớp lắng nghe
thế nào?
*KL: GĐ là nơi em được cha mẹ và
những người trong gia đình che chở,
yêu thương chăm sóc,nuôi dưỡng
dạy bảo.
Hoạt động 1 :Đóng vai
*Tiểu phẩm “Chuyện của bạn
Long ”
-Cho Học sinh tự xung phong nhận
Trang 179

-Học sinh tham gia chơi
+1 bạn trai đóng vai Long
+1 bạn gái đóng mẹ
Long
+1 bạn trai đóng vai bạn
Long.


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015


Năm

vai,mời lên trên.
+Nêu nội dung tiểu phẩm:
- Mẹ đi làm, dặn Long :
-Hôm nay nắng, con ở nhà học
bài , trông nhà?
-Vâng ạ!Con chào mẹ!
-Long đang ngồi học bài thì các bạn
rủ đi chơi?
-Tớ có bóng đẹp, đi chơi với bọn
tớ đi!
-Tớ đang học bài với lại mẹ dặn
tớ trông nhà.
-Mẹ cậu có biết đâu mà lo ,đi chơi
đi, học sau cũng được.
Long lưỡng lự rồi đồng ý .
-Nhận xét , tuyên dương.
-Thảo luận :
+Em có nhận xét gì việc làm
của Long ?
+Em đoán xem, chuyện gì có thể
xảy ra nếu -Long không nghe lời ?
Hoạt động 2:Học sinh tự liên hệ
-Nêu câu hỏi:YC hs thảo luận theo
cặp
+Sống ở gia đình, cha mẹ quan
tâm em như thế nào?
+Em đã làm gì để cha mẹ vui

lòng?
-Bố mẹ em sinh được mấy người
con?
*Gia đình chỉ có 2 con góp phần
hạn chế gia tăng dân số,góp
phần cùng cộng đồng BVMT.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
*KL:-Trẻ em có quyền có gia đình,
được sống cùng cha mẹ , được yêu
thương che chở, chăm sóc , nuôi
dưỡng , dạy bảo.
-Cần cảm thông chia sẻ với các
bạn thiệt thòi không được sống
Trang 180

-Học sinh đóng vai theo
lời thoại
-Chưa tốt vì chưa vâng lời
mẹ.
-Chưa làm bài tập đầy
đủ, Trời nắng dễ bị ốm
phải nghỉ học .
-Thảo luận nhóm đôi
rồi trình bày trước lớp.
-Trả lời.
--TL
-TL
-Lắng nghe.



Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

cùng gia đình.
-Trẻ em có bổn phận phải yêu
quý gia đình, kính trọng , lễ phép ,
vâng lời người lớn trong gđ.
3.Củng cố dặn dò:
-Mời hs nêu lại tên bài .Nhận xét tuyên dương 1 số em mạnh
dạn trong giờ học.
-Xem trước bài Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-

Tiết1: Thể dục:
TDRLTTCB
I. Mục đích yêu cầu:
-Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học .
-Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác
.
-Làm quen với tư thế cơ bản và đứng đưa hai tay về phía trước
.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng .
-Ôn trò chơi “ Qua đường lội”
Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối, chủ
động.
II. Địa điểm-phương tiện:
-Trên sân trường. Vệ sinh nơi sân tập . Kẻ sân chuẩn bị cho
trò chơi

III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-Lớp trưởng tập hợp lớp
x
x
x
x
x
X
x
x
x
x
x
x x
x
x
x
-Nhận lớp .Phổ biến nội
-Chuyển thành hàng ngang.
dung, yêu cầu bài học .
-Thi tập hợp hàng dọc ,dóng
hàng, dồn hàng, dàn hàng.
*- Khởi động :
-Học tư thế đứng cơ bản.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
- giậm chân tại chỗ đếm theo
nhịp 1 – 2 ; 1- 2 . ..

-Tổ chức chơi trò chơi:
-Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản:
a.Thi tập hợp hàng dọc, dóng -Mỗi tổ làm 1 lần do giáo
hàng, đứng nghiêm, đứng
viên chỉ huy .
Trang 181


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
nghỉ, quảy phải, quay trái.
-Nhận xét .
b.Ôn dàn hàng, dồn hàng
lần 1: Giáo viên cho dàn hàng
, sau đó cho dồn hàng
Lần 2: Dàn hàng xong cho hs
tập các động tác TDRLTTCB.
c.Học tư thế đứng cơ bản:
+Nêu tên động tác,làm
mẫu, giải thích .
-GV dùng khẩu lệnh “ Đứng
theo tư thế cơ bản” …bắt đầu
để hs thực hiện ĐT

Năm

Sau đó cả 4 tổ cùng thi đua
một lúc dưới sự điều khiển
của giáo viên.

-Thực hiện 2 lần

-Thực hiện 2-3 lần.
Người đứng thẳng tự nhiên ,
hai tay duỗi
dọc theo thân
người , lòng bàn tay áp vào
đùi , các ngón tay khép lại
vào nhau. Hai bàn chân đứng
chếch hình chữ V, mặt hướng
về
phía trước , mắt nhìn
-kiểm tra uốn nắn cho hs sau thẳng, hai vai ngang bằng nhau.
đó dùng khẩu lệnh thôi để
hs đứng bình thường.
Lần 2:
+Tập như lần 1
Lần 3:
+Thi đua giữa 3 tổ
d. học ĐT đứng đưa 2 tay ra -thực hiện 2-3 lần
trước
Động tác : Từ TTĐCB đưa hai
tay ra trước cao ngang vai, bàn
tay sấp , các ngón tay khép
lại với nhau , thân người -Chơi theo 4 hàng dọc .
thẳng , mắt nhìn theo hai tay.
-Lớp cùng vỗ tay và hát
* Trò chơi “Qua đường lội”
-Cho học sinh xung phong lên
3.Phần kết thúc:

trình diễn 2 động tác TTĐCB
-GV cùng HS hệ thống lại bài và đứng đưa hai tay ra trước .
học .
-NX giờ học .Dặn hs về nhà
ôn lại 2 ĐT.

ÔN TẬP

Tiết 2+3: Học vần :
I. Mục đích yêu caàu:

Trang 182


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

1. Kiến thức : Học sinh ôn lại các vần đã học kêt thúc bằng
a
2. Kỹ năngï: Học sinh biết đọc , viết một cách chắc chắn
các vần kết thúc bằng a. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ
ứng dụng , nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Khỉ và
rùa”
3. Thái độ : Giáo dục tính trung thực, thật thà không tham lam.
Yêu thích môn TV
II.Đồ dùng-dạy học:
Giáo viên: Tranh minh họa , bài 31/SGK, kẻ sẵn bảng ôn
tập .

III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
-Đọc bài ở sgk
-Viết vào bảng con :ngựa gỗ
- Nhận xét
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.HD ôn tập
a.Ôn các âm :
-Viết vào bảng ôn các âm ,
u
ua
ư
ưa
i
ia
vần ở dòng 1 , cột 1.
tr
tru tru trư trưa tri
tria
a
ng ng ngu ng ngư
-YC hs đọc
u
a
ư
a

b.Ghép âm với âm và vần ng
ngh nghia
thành tiếng .
h
i
-HDhs ghép thứ tự từng âm
-Cá nhân ,đồng thanh
ở cột dọc với các âm ,vần
ở hàng ngang rồi luyện đọc.
c. Đọc từ ứng dụng .
-đọc cá nhân, đồng thanh
-YC hs nhẩm đọc,tìm tiếng
bảng 1
mang âm vần vừa ôn
-Cho hs luyện đọc
mua mía
ngựa
giải thích: (trỉa đố) còn gọi
tía
là gieo đỗ hoặc tra đỗ. Có
mùa dưa
nơi gọi đỗ là đậu.
trỉa đỗ
d.Luyện viết vào bảng :
-Luyện đọc từ.cn,đt
-Viết mẫu,hd quy trình viết.
/Đọc 1-2 từ ứng dụng
Trang 183



Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

-NX,uốn sửa
-Chuyển tiết
TIẾT 2

3. Luyện tập.
a.Luyện đọc:
* Đọc bài trên bảng.
/ Đọc các âm. Đánh vần
theo GV.
- HD đọc câu ứng dụng:
+ Gọi hs đánh vần, đọc trơn
đoạn thơ.

- Viết vào bảng con

- Chỉnh sửa phát âm cho h/s.
/ Chú trọng đọc các tiếng có
vần đang ôn.
b. Kể chuyện:
-Kể lần 1.
-Kể lần 2
-Cho hs kể theo cặp
-Mời hs kể theo từng tranh.
T1:Khỉ và rùa là đôi bạn
như thế nào?

+Vợ Khỉ sinh con,Rùa đi đâu ?
T2: Khỉ bảo Rùa ngậm chặt
đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa đi
đâu?
T3: Vợ khỉ ra chào ,Rùa mở
miệng đáp lễ và đã xẩy ra
điều gì?
T4: Mai Rùa bị nứt .Từ đó
trên mai loài rùa đều có gì?
-Mời hs kể cả câu truyện
-Nhận xét, tuyên dương.
-HD hs tìm hiểu ý nghóa câu
chuyện.

-Xem tranh, nêu ND tranh
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
Khỉ và rùa
-Theo dõi vào tranh.

-HDhs đọc bài ở sgk.
c.Luyện viết vào vở
-Theo dõi giúp đỡ hs trong khi
viết.

- Tập thể dục chống mệt
mỏi.


-Đọc lại ND tiết 1.

-Các cặp kể chuyện
-4 em kể
-Đôi bạn rất thân.
-Rùa đến thăm nhà Khỉ.
-Đưa Rùa lên nhà mình.
-Rùa rơi xuống đất.
-Trên mai loài rùa đều có
vết rạn.
-Cá nhân kể toàn truyện.
*Y nghóa:Ba hoa cẩu thả là tính
xấu rất có hại.Khỉ cẩu thả
vì đã bảo bạn ngậm vào
đuôi mình.Rùa ba hoa nên
chuốc họa vào thân
Truyện còn giải thích sự tích
cái mai rùa.
-Đọc cá nhân đồng thanh.

Trang 184


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
-HD về nhà làm bài tập.

Năm

-Viết nội dung bài 31


4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn h/s về nhà đọc, viết, làm BT và đọc trước bài 32: vần
oi – ai
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Toán:
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI
5
I. Mục đích yêu cầu:
+Giúp học sinh:
-Tiếp tục củng cố kỉ năng ban đầu về phép cộng.
-Thanh lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
II.Đồ dùng-dạy học:
-5 que tính, 5 bông hoa, 5 HT, 5HV, 5 HTG
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
-2 hs làm trên bảng lớp
3+1=
2+2=
-Cả lớp làm vào bảng con
1+3=
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nghe và nhắc lại tên bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Giớùi thiệu phép cộng
bảng cộng trong phạm vi 5
a.HD lập phép cộng 4+1=5

- Gắn lên bảng 4 bông hoa rồi
- Có 4 bông hoa, thêm 1
gắn thêm 1 bông hoa nữa.
bông hoa nữa. Hỏi tất cả
-HDhs nêu bài toán:
có mấy bông hoa?
-Có 4 bông hoa, thêm 1
-HDhs trả lời câu hỏi bài toán.
bông hoa.Tất cả có 5
+ 4 thêm 1 bằng mấy?
bông hoa.
Trang 185


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

+Hd viết PT
b.HD học phép cộng 1 + 4 = 5
3 +2=5
2 +3=5
-HD tương tự như mục a để hs lập
được các PT
c. Đính lên bảng :

-HD hs nêu 2 bài toán để lập
được 2 PT đúng.
-hdhs so sánh 2 PT

d. Đính lên bảng:

-HDhs nêu được 2 bài toán để
lập được PT rồi so sánh 2 PT
-Cho hs đọc thuộc các PT cộng
trong phạm vi 5
3.Thực hành:
Bài 1:Nêu yc của bài
-Hdhs làm vào bảng lớp và
bảng con
Bài 2: Nêu yc của bài
Làm bảng con,bảng lớp rồi
chữa bài.
-hdhs tính theo cột dọc.Viết các
số thẳng cột.Kết quả viết
thẳng cột dưới các số của PT.
Bài 3:(nếu còn tg,hoặc hd về
nhà làm)
-Hd làm trên bảng lớp,bảng con
rồi chữa bài

- 4 thêm một bằng 5
4+1=5
-đọc lại PT

- 1+4=5 3+2=5 2+3=5

4+1=5
1+4=5
Giống: kết quả đều

băøng 5.Nhưng vị trí các
số thay đổi.

3+2=5
2+3=5

1.Tính:
4+1=5
2+3=5
4+1=5
3+2=5
1+4=5
3+1=4
2. Tính:
4
2
2
1
1
3
2
3
5
5
4
4
3.Số?

Trang 186


2+2=4
2+3=5
3

1

2

4

5

5


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
5=4+…
5=1+…
Bài 4: Nêu yc của bài
a. hdhs nhìn vào hình vẽ nêu bài
toán rồi viết PT thích hợp vào
bảng con.
-1hs lên bảng viết
b) hdhs thực hiện tương tự như câu
(a)(nếu còn thời gian)

Năm
3+2=…
2+3=…


4. Viết phép tính thích hợp:
a.Có 4 con nai 1 con nữa
chạy tới .Hỏi tất cả có
mấy con nai?
4 + 1 = 5
b. Coù 3 con chim ,coù 2 con
chim nữa bay tới. Hỏi
tất cả có mấy con chim?

-Nhận xét sửa chữa.

+ 2

=

5

3
4.Củng cố dặn dò:
-Mời hs nêu lại tên bài.Đọc lại các PT cộng trong phạm vi 5.
-Về nhà làm lại bài tập 2,3 ra vở ô li.Làm tiếp các bài tập
ở VBTT.
-Nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tiết 1+2: Học vần :
oi - ai
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái .

- Đọc được các từ ứng dụng và câu: Chú bói cá nghó gì thế?
Chú nghó về bữa trưa.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
-Giáo dục hs hiểu biết thêm về 1 số loài chim.
/-Đánh vần được các tiếng có vần oi, ai.
II.Đồ dùng-dạy học:
-Tranh minh hoạ ở sgk các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện
nói.
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
-HS đọc bài ở SGK
- Viết vào bảng con từ :ngựa tía.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
Trang 187


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
Hoạt động của GV
2.Dạy vần mới:
*Dạy vần oi
-HDHS ghép vần
a.Nhận diện vần:
-Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần oi
b.Luyện đọc:
-Đọc vần
-HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo,
luyện đọc

-Luyện đọc
-Ychs q.sát tranh.Tranh vẽ gì?
-Rút ra từ khóa
-HDHS nêu cấu tạo từ luyện đọc
từ
-HDHS đọc lại toàn bộ vần oi
*Dạy vần ai:
-Hướng dẫn các bước tương tự
như vần oi để HS ghép và đọc
được
-Cho HS đọc lại toàn bộ hai vần
c. Luyện viết vào bảng:
-Viết mẫu, HDHS nêu quy trình
viết vần oi, ai, nhà ngói, bé
gái.

Năm

Hoạt động của HS
oi
-Vần oi gồm có o đứng
trước i đứng sau
- Đọc cá nhân. đồng thanh
ngói
- Đọc cá nhân. đồng
thanh,tổ
nhà ngói
oi – ngói – nhà ngói
ai – gái – bé gái
-đọc cá nhân, đồng thanh


-Luyện viết vào bảng con
ngà voi
gà mái
cái còi
bài vở
-Đọc cá nhân,đồng thanh

-Nhận xét sửa chữa
d.Luyện đọc từ ứng dụng:
-HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần
oi - ai
-Lớp đọc lại
-HDHS luyện đọc từ
-Giải thích: (bài vở) các bài
học, bài tập ở lớp và ở nhà.
-Đọc mẫu
TIẾT 2

-HS đọc nội dung tiết 1
-Xem tranh nêu nội dung
tranh
Chú Bói Cá nghó gì

Trang 188


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015


Năm

3.Luyện tập
thế?
a. Luyện đọc
Chú nghó về bữa
-YC hs xem tranh
trưa.
-HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần -HS luyện đọc cn,đt
oi - ai
| Đánh vàn từng tiếng
trước đọc trơn câu theo gv.
-Luyện đọc câu ứng dụng
-Đọc lại
| HDhs đọc câu ứng dụng.
-Xem tranh đọc chủ đề
luyện nói
-Đọc mẫu
Sẻ, ri, bói cá, le le
b.Luyện nói:
-Lớp TL
+Trong tranh vẽ những con gì?
+Em biết con chim nào trong số
-…
những con chim này?
-…
+Chim bói cá và le le sống ở
-Không nên trèo bắt tổ
đâu?Thích ăn gì?
+Em hãy kêt tên 1 số loài chim chim vì dễ bị ngã rất nguy

hiểm.
mà em biết?
+Chúng ta có nên trèo cây bắt -Đồng thanh- cá nhân.
-Thi đua giữa 3 tổ.
tổ chim không? Vì sao?
-HDHS đọc bài ở bảng và SGK
-Viết nội dung bài 32
*Trò chơi
-Thi tìm tiếng từ có vần oi - ai
c.Luyện viết vào vở:
4. Củng cố ,dặn dò:
-Về nhà đọc, viết, làm BT ở vở BT tiếng việt
-Xem trước bài 33: ôi, ơi
-Nhận xét tiết học.

Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
+Giúp hs :
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng.
- Gây hứng thú cho HS về môn học.
II.Đồ dùng-dạy học:
- Que tính
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
Trang 189



Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

- Ghi bảng
- 2 em lên bảng làm
4+1=
2 + 3 =…
-cả lớp làm vào bảng con : 3 + 2 =
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.HD HS làm BT.
Bài1:Hdhs tính k.quả rồi viết vào 1. Tính?
sau dấu bằng
1+1=
2+1=
3+1=
-Cho hs làm ở bảng lớp
4+1=
1+2=
2+2=
3+2=
1+3=
2+3=
1+4=
-Ghi bảng:

2+3=3+2
-hdhs nhận xét về vị trí các số
4+1=1+4
và kết quả
-Vị trí thay đổi, kết quả
không thay đổi.
Bài 2:
2. Tính
-hdhs làm bài
/ Làm 1 PT đầu
2 + 1 +
3+
2 +
+
+
- Nhận xét, chữa bài
2
+4
2
4
2
3
1
1
Bài 3: -hdhs tính theo 2 bước.(dòng
4
5
5
5
2 nếu còn tg,hoặc hd về nhà

5
3
làm)
3.Tính
-Cho hs so sánh vị trí các số ở 2
2+1+1= 4
3+1+1=5
dòng của từng cột để viết ngay 1+2+2=5
kết quả dòng 2.
3
4
3
-hs làm vào bảng con và bảng
lớp
1+2+1=4
1+3+1=5
*Dòng 2:nếu còn t.gian
2+2+1=5
-Nhận xét chữa bài
3
4
4
Bài 4:.(nếu còn tg,hoặc hd về
nhà làm)
-hdhs tính kết quả ở vế trái
hoặc vế phải rồi so sánh 2 số
sau đó điền dấu vào chỗ chấm.

4. > , < ,= ?
3+2=5

4>2+1
= 3+2
5

3+1<5
4+1
Trang 190

3

5

4<2+3

2+3
5

1+4=


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
-Nhận xét chữa bài

4

Bài 5:
a.hdhs xem tranh nêu bài toán rồi
viết phép tính thích hợp
-Mời hs lên bảng làm


Năm
5

5

5

5.Viết phép tính thích hợp
+Có 3 quả cam thêm
ù2quả nữa.Hỏi tất cả
có mấy quả cam?
a.
3
+ 2 = 5

b. hd tương tự như(a) với hình b để
hs nêu được bài toán và viết PT b.
-hslàm vào bảng con sau đó cho 1
em lên bảng chữa bài.

4

+

1

=

5


D.Củng cố, dặn dò:
-Về nhà làm lại BT 4 vào vở ô li.Làm ở vbt.
-Xem trước bài Số 0 trong phép cộng
- Nhận xét tiết học.

Tiết 4: Thủ công:
XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN
GIẢN(T1)
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết cách kẻ, xé hình cây đơn giản.
-Xé được hình tán cây, thân cây.
-Giáo dục hs biết được 1 số ích lợi của cây và biết bảo vệ
cây ở sân trường.
II.Đồ dùng-dạy học:
GV: Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản, giấy thủ công
các màu.
HS: giấy trắng, bút chì, thước.
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
-Kiểm tra sản phẩm bài xé dán hình quả cam đối với 1 số
em chưa hoàn thành ở lớp.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học bài mới.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.HDHS vẽ, xé hình cây
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.hdhs quan sát và nhận xét:

-HDhs xem bài mẫu nêu đặc
-Cây to cây nhỏ, cây cao
Trang 191


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
điểm, hình dáng, các bộ phận,
màu sắc của cây.

Năm

cây thấp .
-Cây có thân, tán lá.
-Thân có màu nâu, tán lá
màu xanh hoặc màu tím…
-HDhs nêu 1 số tán lá có màu -màu xanh đậm ,xanh nhạt
sắc khác nhau.
,nuua, tím, vàng,…
-Vậy khi xé tán lá em có thể
chọn màu em thích.
b. Hướng dẫn vẽ và xé hình
các bộ phận của cây.:
-Lớp thực hành theo GV.
* Xé hình tán lá cây
-Xé tán lá cây tròn.
-Vẽ và xé tán lá tròn.
+ Đánh dấu và vẽ HV sau đó
xé 4 góc rồi chỉnh sửa cho
giống tán lá cây.

-Vẽ và xé tán lá dài.
-Xé tán lá dài.
-Đánh dấu vẽ và xé HCN,xé 4
góc rồi chỉnh sửa cho giống
-Vẽ và xé 2 thân cây.
tán lá dài.
* Xé hình thân cây.
-Đánh dấu vẽ và xé HCN dài
6 ô rộng 1 ô.Xé 1 HCN khác
-Ghép sản phẩm lên bàn.
dài 4 ô rộng 1 ô.Khi xé thân
cây cần điều chỉnh cho 1 đầu
to 1 đầu nhỏ hơn.
-Cho hs ghép hình lên bàn
-Lấy bóng mát, lấy quả,
-Nhận xét sản phẩm của 1 số lấy gỗ, làm cảnh.
bạn đã hoàn
-Có cây phượng, để cho ta
thành.
bóng mát.
*Giáo dục hs :
-không bẻ cành hái lá vì
+ Người ta trồng cây để làm
để cho cây nhanh tốt,
gì?
đẹp.Trèo cây dễ bị ngã
rất nguy hiểm.
+Ở sân trường ta có cây gì?
Dùng để làm gì?
+Chúng ta có nên trèo cây

bẻ cành hái lá không? vì sao?
3.Củng cố dặn dò:
-Mời hs nhắc lại tên bài.Về nhà tập xé hình cây.
-Chuẩn bị giấy màu các loại tiết sau xé dán vào vở.
-Nhận xét tiết học.

Trang 192


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

Thứ năm ngày11 tháng 10 năm 2013
Tiết 1+2: Học vần:
ôi -ơi
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc viết được ôi,ơi, bơi lội, trái ổi.
- Đọc được các từ ứng dụng và câu:Bé trai ,bé gái đi chơi
phố với bố mẹ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lễ hội
- Giúp hs tìm hiểu thêm 1 số lễ hội ở địa phương.
/-Đánh vần được các tiếng có vầnôi,ơi. Luyện nói được câu
đơn giản
II.Đồ dùng-dạy học:
-Tranh minh hoạ ở sgk các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện
nói.
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp

B.KTBC:
-HS đọc bài ở SGK
- Viết vào bảng con từ : oi.ai nhà ngói,bé gái
-NX,uốn sửa.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Dạy vần mới:
*Dạy vần ôi
-HDHS ghép vần
-Lớp ghép ôi
a.nhận diện vần:
-Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần ôi -Vần ôi gồm có ô đứng
-So sánh vần ôi với vần oi
trước i đứng sau
Giống: Đều có âm i đứng
cuối vần.
b.Luyện đọc:
Khác: vần ôi có âm ô
-Đọc vần
đứng đầu vần.Vần oi có
-HDHS ghép tiếng, nêu cấu tạo, âm o đứng đầu vần.
-luyện đọc
-Ychs q.sát tranh.Tranh vẽ gì?
- Đọc cá nhân. đồng thanh
-Rút ra từ khóa
-Lớp ghép
ổi
-HDHS nêu cấu tạo từ luyện đọc -Đọc cá nhân,đt

từ
-HDHS đọc lại toàn bộ vần ôi
trái ổi
*Dạy vần ơi:
ôi – ổi- trái ổi
Hướng dẫn các bước tương tự
Trang 193


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
như vần ôi để HS ghép và đọc
được
-Cho HS đọc lại toàn bộ hai vần
c. Luyện viết vào bảng:
-Viết mẫu, HDHS nêu quy trình
viết vần ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

Năm

ơi – bơi – bơi lội
-đọc cá nhân, đồng thanh

-Nhận xét sửa chữa
-Luyện viết vào bảng con
d.Luyện đọc từ ứng dụng:
-HS nhẩm đọc,nêu tiếng có vần
ôi,ơi
cái chổi
ngói mới

-HDHS luyện đọc từ
thổi còi
đồ chơi
-Đọc mẫu
-HS đọc lại
TIẾT 2
3.Luyện tập:
a. Luyện đọc:
-YCHS Q.sát tranh.Tranh vẽ gì?
-Rút ra ND tranh
-Luyện đọc câu ứng dụng
-HDHS nêu tiếng có vần ơi rồi
luyện đọc câu.
| HDHS đọc câu ứng dụng.
-Đọc mẫu
b.Luyện nói
- YCHS xem tranh.
Gợi ý:
+Tranh vẽ gì?
+Mọi người trong tranh ăn mặc
như thế nào?
+Em hãy kể tên 1 số lễ hội
mà em biết?
| Ở Tây Nguyên có những lễ
hội gì?

-HS đọc nội dung tiết 1
-Xem tranh nêu nội dung
tranh
Bé trai, bé gái đi chơi

phố với bố mẹ.
-HS luyện đọc cn,đt
-Đọc lại
- Đánh vàn từng tiếng
trước đọc trơn câu theo gv.
-Đọc lại
-Xem tranh đọc chủ đề
luyện nói
Lễ hội
-Nam ,nữ đều mặc áo
dài, đầu chít khăn,nữ thì
cầm nón,nam cầm quạt.
-hội đền Hùng ở Phú
Thọ, hội Lim ở Bắc
Ninh,hội Chùa Hương ở Hà
Tây , -Hội công chiêng,hội

Trang 194


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

đâm trâu ở Tây Nguyên.
-Đồng thanh- cá nhân.
-Thi đua giữa 3 tổ.

-HDHS đọc bài ở bảng và SGK

* Trò chơi
-Thi tìm tiếng từ có vần ôi -ơi
c.Luyện viết vào vở:
-Viết nội dung bài 33
D. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà đọc, viết, làm BT ở vở BT tiếng việt
-Xem trước bài 34: ui, ưi
-Nhận xét tiết học.

Tiết 3 : Toán:
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức : Học sinh bước đầu nhận biết được một số
cộng với 0 hay 0 cộng với một số đều có kết quả là chính
số đó .
2. Kỹ năng :Học sinh biết làm tính cộng các số từ 1 à 5 với
0, biết đặt đề toán và biểu thị bằng phép tính thích hợp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán vàvận
dụng vào giải bài tập .

II.Đồ dùng-dạy học:
-3 con chim, 3 ô tô, 3 hình tròn.
III. Các hoạt động dạy-học:
A.Ổn định lớp
B.KTBC:
-cho hs làm vào bảng con



3

2

5

-hs làm trên bảng lớp
2+1+1=4
1+2+1=4
-Nhận xét chữa bài.
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
Hoạt động củagiáo viên
Hoạt động của học sinh
2.Giới thiệu một số phép
cộng với 0.
a. Giới thiệu phép cộng 3+0=3
0+3=3
-Đính 3 con bướm vào bên trái, -Bên trái có 3 con bướm
bên phải không có con bướm .Bên phải có 0 con
bướm.Hỏi tất cả có mấy
nào .
con chim?
-HDHS nêu bài toán.
-3 con bướm và 0 con bướm
tất cả là 3 con bướm.
Trang 195


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
-Mời HS trả lời câu hỏi bài

toán.
-HDHS lập PT và đọc PT
* Giới thiệu phép cộng 0+3=3
+Bên trái có 0 quả cam,đính
bên phải 3 quả cam.
-HDHS nêu bài toán rồi lập
được PT.
-Đinh 3 chấm tròn bên trái,0
chấm tròn bên phải rồi hdhs
nhận biết
b. Nêu thêm 1 số PT: 1 số
cộng với o cho hs trả lời kết
quả.

Năm
3+0=3

0 + 3 =3
3+ 0 =3
0 = 0 +3

0+3=3

3+

VD .2+ 0 = 2
4+0=4
5
+0=5
0+2=2

0+4=4
0 + 5= 5
-1 số cộng với 0 chính bằng
số đó.

-Từ các phép cộng ở trên cho 1.Tính:
HS nhận xét.
1+0=1
5+0=5
0+2=2
3.Thực hành.
4+4=4
Bài 1:Nêu yc của bài.
0+1=1
0+5=5
2+0=2
-HDhs làm bài
0+4=4
-4hs,lớp td,nx
-Ychs làm bảng con , bảng lớp
rồi
2. Tính.
-NX,chữa bài
Bài 2: Nêu YC của bài.
3+
0
+
+0
+ 5 +
-HDHS làm vào bảng con và 1

bảng lớp.
0
0
2
4
0
-Nhận xét chữa bài.
5
3
2
4
1
Bài 3: Nêu yc của bài.
3.Số?
-HDHS chọn số thích hợp điền
1+…=1
1+…=2

vào chỗ chấm. Hs làm bài ở + 2 = 4
bảng lơùp và bảng con rồi
…+3=3
2+…=2
0
chữa bài.
+…=0
Bài 4. (nếu còn tg,hoặc HD về
nhà làm) HDHS quan sát tranh 4.Viết PT thích hợp.
nêu bài toán rồi lập phép a. 3+2=5
tính.
b. 3+0=3

0+3=3
-hình b có thể nêu bằng 2
cách để lập được 2 Pt.
Trang 196


Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015

Năm

-Nhận xét chữa bài.
D. Củng cố dặn dò:
-Mời HS đọc lại các PT ở nội dung bài học.
-Về nhà làm lại các bài tập 1, 2 vào vở ô li. Làm bài ở
vbtt.Xem trươc bài luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Mỹ thuaọt :
VEế HèNH VONG VA HèNH CHệế
NHAT
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh nhận biết hình vuông, hình chữ nhật.
- Biết cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Vẽ đợc hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
+ học sinh vẽ đợc hình vuông, hình chữ nhật đơn giản vào vở vẽ, vẽ
màu.
- Giao dục học sinh biết đợc lợi ích của bài vẽ các hình cơ bản , giúp
ích cho các bài sau.
II. Chuẩn bị :
- Gv: 1 tấm giấy màu hình vuông, 1 tấm giấy mà hình chữ nhật,

tranh vÏ HV, HCN, cho hs tham kh¶o.
- Hs: Vë tËp vẽ, bút chì, màu.
III. Hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B. kiểm tra đồ dùng
+ kiểm tra bài cũ: - Giờ trớc chúng ta học bài gì? Hs trả lời - Gọi 3 em
đại diện cho 3 tổ lên thi vẽ quả nhanh, quả đẹp, tổ nào vẽ nhanh, vẽ
đẹp tổ đó thắng.Gv nhận xét chung, tuyên dơng các tỉ.
C. Bµi míi:
1. giíi thiƯu bµi: Giê tríc bµi 1 chúng ta đà học vẽ nét thẳng, nét
ngang, nét xiên cha, từ những nét cơ bản đó chúng ta sẽ vẽ nó thành
hình vuông, hình chữ nhật.
2. ghi bài lên bảng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Quan s¸t.
1.Quan s¸t nhËn xÐt:
Gv cho hs quan s¸t 2 hình hỏi.
Quan sát mẫu trả lời câu hỏi.
- Hình này là hình gì? +
- Hình vuông, hình chữ nhật.
- 2 hình này giống nhau hay khác - Khác nhau.
nhau?*
- Hình vuông có 4 cạnh bằng
- Khác ở đặc điểm nào?*
nhau, hình chữ nhật có 2 dài, 2
- Tìm thêm có những đồ vật nào
cạnh ngắn.
có hình vuông, những đồ vật nào - Cái bảng là hình chữ nhật,
Trang 197



Trường THChu Văn An – Giáo viên:Lê Thị Bảy
học:2014-2015
cã h×nh chữ nhật?*
*Hoạt động 2:Hớng dẫn
Gv vẽ mẫu trên bảng cho hs vẽ theo
vào bảng con.
B1:vẽ trớc 2 nét ngang, 2 nét dọc
bằng nhau, cách đều nhau.
B2: Vẽ 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang
còn lại.Ta đợc hình vuông.
Gv cho hs giơ bảng, nhận xét.
Gv hớng dẫn vẽ hình chữ nhật.
B1: Vẽ 2 nét ngang bằng nhau cách
đều nhau.
B2: vẽ 2 nét dọc còn lại ngắn hơn
2 nét ngang, ta đợc HCN.
*Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv nêu yêu cầu của bài tập:
* Gv gợi ý cho hs vẽ thêm hình và
gợi ý hs vẽ thêm màu theo ý thích.
+ Hớng dẫn hs tìm, vẽ, các nét
ngang,nét dọc nh yêu cầu, gợi ý hs
cách vẽ màu.
*Hoạt động 4: Nhận xét.
Gv lựa chọn một số bài vẽ điển
hình hỏi.
- Bài vẽ đà rõ hình vuông, hình
chữ nhật cha?

- Màu sắc hài hòa cha?
Gv nhận xét chốt lại, tuyên dơng
bài đẹp, nhận xét chung tiết học.

Naờm

quyển vở,viên gạch lát nền có
hình vuông.
2.Cách vẽ.
Học sinh quan sát gv hớng dẫn.
Hs thực hiện theo vào bảng con.

Hs thực hiện theo vào bảng con.

3.Thực hành vẽ bài.
Hs làm bài thực hành vào vở vẽ.
+ Vẽ các nét dọc, nét ngang để
tạo thành cửa ra vào, cửa sổ
hoặc lan can ở 2 ngôi nhà.
+ Vẽ thêm hình hàng rào, mặt
trời, mây, cây.
+ Vẽ màu cho tranh thêm sinh
động.
4: Nhận xét đánh giá
- Hoàn thành bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- Tìm bài vẽ đẹp mình thích.
- Xếp loại bài vẽ.

D.Củng cố: Giáo viên hỏi lại bài học, thế nào là hình vuông, thế nào

làHCN.
- Giáo dục: Học sinh biết lợi ích của bài học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

Tieỏt 1: TN&XH:
I. Muùc ủớch yeõu cau:

Thửự saựu ngày 11 tháng 10 năm 2013
ĂN UỐNG HÀNG NGÀY

Trang 198


×