Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài soạn giao an lop 3 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.87 KB, 20 trang )

Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Thứ hai, ngày………tháng 01 năm 2011
Tiết 22: ĐẠO ĐỨC
GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa
tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường
hợp đơn giản.( Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.)
- KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tôn trọng khách nước
ngoài ?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách
nước ngoài
* Tiến hành:
- Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài
mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) ?
- 2 HS trả lời
- HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi
trên.
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là
một việc làm tốt, chúng ta lên học tập.


b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với
khách nước ngoài.
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận.
- GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống:
N1 + 2: Tình huống a
N3 + 4: Tình huống b
- GV gọi các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời .
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận: Tình huống a: Bạn Vi không nên
ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước
ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ
họ Tình huống b: Giúp đỡ khách nước ngoài những
việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
- KNS: Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với
khách nước ngoài.
c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ
thể.
* Tiến hành:
1
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
- GV giao cho 2 nhóm 1 tình huống. - HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- GV gọi các nhóm đóng vai. - 1số nhóm lên đóng vai.
* Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở
b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như
vậy đó là việc làm không đẹp

- HS nhận xét.
* Kết luận chung (SGV) - HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài, thực hành tốt bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 106 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,…).
(Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
III. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
- Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ?
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: (HS yếu)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày

Bài 2: (HS TB)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng
kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3
Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. (HS Khá)
2
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp - nêu miệng.
+ Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét
Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. (HS giỏi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm - nêu kết quả.
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8
vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần …
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong
năm?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 43: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. Mục tiêu:
Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn
đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bàn tay cô giáo?
- GV nhận xét cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe.
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ HD đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp . - HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng + HS luyện đọc câu.
+ GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.

3
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
GV nhận xét.
+ HS nhận xét ,bình chọn.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài: * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh
và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng
người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông
đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng
chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả….
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy
ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn
điện….
+ Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ
xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần
ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn
ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực
hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con
người và lao động miệt mài của nhà bác
học….

- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi
con người ?
- HS nêu
* GV: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện
cuộc sống của con người làm cho con người
sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân
vật.
- HS thi đọc đoạn 3.
- Yêu cầu tập theo nhóm.
- Gọi h/s thi đọc trước lớp.
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai
(người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe:
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo
vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập
vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác,
cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe.
- GV theo dõi nhắc nhở. - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện
theo vai.
- GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, bình chọn.
III. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.
Thứ ba, ngày………tháng 01 năm 2011
4
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Tiết 43: CHÍNH TẢ
Ê - ĐI - XƠN
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc một số từ: thuỷ chung, trung hiếu,
chênh chếch, ...
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc ND đoạn văn một lần. - HS theo dõi.
- HS đọc lại.
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn
có ý nghĩa như thế nào ?
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn
mong muốn mang lại điều tốt lành cho con
người.
- Đoạn văn có mấy câu? (HS yếu) - 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì
sao?

- Chữ đầu câu: Ê, bằng….
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa
các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất,… - HS luyện viết bảng con, bảng lớp.
b. GV đọc đoạn văn viết. - HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu vở - chấm điểm , nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài. - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên
bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
5
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Tiết 44: TẬP ĐỌC
CÁI CẦU
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp
nhất, đáng yêu nhất (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài Nhà bác học và bà cụ ?
- GV nhận xét cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm bài thơ:
- GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng. - HS nghe.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. . - HS đọc theo N
2
.
+ Đại diện nhóm thi đọc.
+ HS nhận xét bình chọn.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?(HS
yếu)
- Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể
là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào
? được bắc qua dòng sông nào? (HS TB)
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng
bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào

thành phố Thanh Hoá…
- HS nghe.
- Từ chiếc cầu cha là, bạn nhỏ nghĩ đến việc
gì?
- Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc
cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ
đến ngọn gió….
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? (HS
khá, giỏi)
- Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì
đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng
nghiệp làm nên.
- Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì
sao em thích nhất câu thơ đó ?
- HS phát biểu
-** Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ
với cha như thế nào?
- Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy
yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
- HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ . - HS nghe.
- 2HS đọc cả bài.
6
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn.
- 1 vài HS thi đọc thuộc.
- GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- Bạn nhỏ trong bài thơ có tính cách thế nào?

- Về nhà học bài, đọc trước bài sau.
Tiết 107: TOÁN
HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.( Bài 1,
bài 2, bài 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS
III. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu làm bài tập 2 (tiết 106).
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hình tròn:
- HS làm bài tập.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt
đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu
tâm O, bán kính CM đường kính AB.
- GV nêu: Trong 1 hình tròn.
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe.
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán
kính.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Giới thiệu các compa và cách vẽ hình
tròn.

- GV giới thiệu cấu tạo của com pa. - HS quan sát .
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán
kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước. - HS tập vẽ hình tròn vào nháp.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia
có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình
tròn.
4. Thực hành.
Bài 1: (HS yếu)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD làm bài. - HS làm nháp - nêu miệng kết quả.
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong
hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là
đường kính.
b. OA, OB là bán kính.
AB là đường kính.
7
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 22 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
CD không qua O nên CD không là đường
kính từ đó IC, ID không phải là bán kính.
- GV nhận xét chung. - HS nhận xét.
Bài 2: (HS TB)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài
- GV nhận xét. - HS nhận xét.

Bài 3: (HS khá, giỏi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp.
- GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một
- GV nhận xét phần đoạn thẳng CD.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các đồ vật hình tròn?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 43: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
RỄ CÂY
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
II. Đồ dùng dạy học: một số rễ cây
III. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của thân cây? Nêu một số ích lợi
của thân cây?
- GV nhận xét đánh giá.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây
cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 3 nhóm.
- HS nêu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 rễ cọc, 1 rễ chùm.
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và
rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài

xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc
điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành
chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm
điểm khác nhau của hai loại rễ.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có
rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì
khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận:
+ Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu
8

×