Giáo án Số học 6
§ 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu :
Kiến thức :
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
Kỹ năng :
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra
một số có chia hết
hay khơng chia hết cho 3, cho 9
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 3 cho 9
Thái độ :
- Giáo dục và rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các
dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng dấu hiệu chia hết nếu có
- HS: Tập viết, thước, SGK, phấn màu, bảng phụ nếu có
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
GV
HS
? Bài tập 100/ 39 / SGK
Ơ tơ đầu tiên ra đời năm 1885
GV gọi HS nhận xét – GV nhận xét và cho điểm
- Hoạt động 3 : Bài mới .
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO
HOẠT ĐỘNG HỌC
VIÊN
SINH
Hoạt động 3- 1
NỘI DUNG
1. Nhận xét mở đầu
* Nhận xét :
GV: Trình bày nhận xét
378 = 3.100 + 7.10 + 8
- Mọi số đều viết
HS:
được dưới dạng tổng
378 = 3.100 + 7.10 + 8
các chữ số của nó
= 3(99+1) + 7 ( 9+1)
+8
= 3(99+1) + 7 ( 9+1) +
8
= 3.99 + 3 + 7. 9 + 7
+8
= ( 3+7 +8 ) + ( 3.11.9 +
7.9)
= ( Tổng các chữ số )+
cộng với một số chia
hết cho 9
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= ( 3+7 +8 ) + ( 3.11.9
+ 7.9)
= ( tổng các chữ số )+ (
Số chia hết cho 9 )
( Số chia hết cho 9 )
HS: Số 378 được viết
dưới dạng tổng các chữ
GV: Vậy số 378 được viết số của nó cộng với 1 số
dưới dạng tổng các chữ số chia hết cho 9
của nó cộng với 1 số chia
hết cho 9
Ví dụ : Xét số 253
HS:
? Viết 253 dưới dạng như
trên ?
253 = 2.100 +5.10 + 3
= 2 ( 99+1 )+ 5 (9+1)
+3
= 2.99 + 2 + 5.9 +5 +3
= ( 2+5+3 ) + ( 2.11.9
+5.9)
= ( Tổng các chữ số ) +
( số chia hết cho 9 )
GV gọi HS nhận xét
2. Dấu hiệu chia hết
HS: Nhận xét
cho 9 :
Hoạt động 3- 2
Ví dụ : 378
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu ví
= ( 3+7+8 )+ ( số
dụ SGK
chia hết cho 9 )
? Số 378 có chia hết cho 9
= 18+ ( số chia hết
không ?
HS : Mỗi số hạng của
? Em nhận xét gì về mỗi
tổng đều chia hết cho 9
số hạng của tổng khi chia
HS:
cho 9
Số có tổng các chữ số
cho 9 )
chia hết cho 9 thì chia
? Số 253 có chia hết cho 9 hết cho 9
không ?
HS: 253 = ( 2+5+3) +
Kết luận 1:
( số chia hết cho 9 )
Số có tổng các chữ
= 10 + số chia hết cho
GV gọi HS phát biểu kết
9
số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9
luận 1 ?
? Kiểm tra số 253 có chia
HS: Phát biểu kết luận 1
hết cho 9 không ?
HS: Ta thấy 10 9 nên
? Một số như thế nào thì
khơng chia hết cho 9
253 9
Kết luận 2:
Số có tổng các chữ
HS: Khi tổng các chữ số số không chia hết
? GV gọi HS phát biểu
không chia hết cho 9
kết luận 2
cho 9 thì khơng chia
hết cho 9
HS : Phát biểu kết luận
2 ở SGK
* Các số có tổng các
chữ số chia hết cho
? Thế nào là dấu hiệu chia
9 thì chia hết cho 9
hết cho 9
và chỉ những số đó
HS: phát biểu
mới chia hết cho 9
?1 Trong các số sau, số
nào chia hết cho 9, số nào
không chia hết cho 9
621 , 1205 ; 1327;
6354
GV cho HS làm theo
HS : Làm việc theo
nhóm
nhóm
612; 6354 chia hết cho 9
1205, 1327 khơng chia
GV gọi HS nhận xét
hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết
HS: Nhận xét
cho 3:
Hoạt động 3-3
Xét ví dụ : 2031
GV xét ví dụ : 2031
? Số 2031 có chia hết cho
HS: Số 2031 chia hết
3 khơng ?
cho 3 vì cả hai số hạng
đều chia hết cho 3
GV : 2031 = ( 2 + 0 +3 +
1) + ( số chia hết cho 9)
= 6+ ( số chia hết
cho 9 )
HS:
2031 = ( 2 + 0 +3 + 1) +
( số chia hết cho 9)
Kết luận 1:
= 6+ ( số chia hết cho
Số có tổng các chữ
9)
số chia hết cho 3 thì
= 6+( số chia hết cho
3)
= 6+( số chia hết
cho 3 )
GV gọi HS phát biểu kết
HS: Phát biểu kết luận 1
luận 1 .
.
chia hết cho 3
? Xét ví dụ: Số 3415 có
chia hết cho 3 khơng ?
HS: Số 3415 khơng chia
hết cho 3 vì một số hạng
khơng chia hết cho 3, số
GV:
hạng còn lại chia hết
3415 = ( 3+4+1+5) + ( số
cho 3
Kết luận 2 :
chia hết cho 9 )
HS:
Số có tổng các chữ
3415 = ( 3+4+1+5) +
số không chia hết
( số chia hết cho 9 )
cho 3 thì khơng chia
= 13 + ( Số chia hết
cho 9 )
= 13+( số chia hết cho
3)
= 13 + ( Số chia hết cho hết cho 3
9 ) = 13+( số chia hết
cho 3 )
GV : Gọi HS phát biểu
* Các số có tổng các
chữ số chia hết cho
kết luận 2 ?
HS: Phát biểu kết luận 2 3 thì chia hết cho 3
.
và chỉ những số đó
mới chia hết cho 3
? Em hãy phát biểu dấu
hiệu chia hết cho 3 .
HS: Phát biểu dấu hiệu
chia hết cho 3
? 2 Điền chữ số vào dấu *
để được số 157 * 3
⇒ 1+ 5 +7 +*
HS: Làm việc theo
nhóm
3
⇒ 13 + * 3
157 * 3
⇒ * ∈ { 2; 5;
8}
⇒ 1+ 5 +7 +*
3
⇒ 13 + * 3
⇒ * ∈ { 2; 5;
GV gọi HS nhận xét
8}
HS: Nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố
GV cho HS làm bài tập
102 a, b /41
A= { 3564; 6531; 6570;
1248}
B= { 3564; 6570 }
⇒ B ⊂A
HS:
A= { 3564; 6531; 6570;
1248}
GV gọi HS nhận xét
B= { 3564; 6570 }
⇒ B ⊂A
GV gọi HS nhắc lại dấu
hiệu chia hết cho 9 và dấu HS: Nhận xét
hiệu chia hết cho 3 .
HS: Phát biểu dấu hiệu
chia hết cho 9, dấu hiệu
chia hết cho 3 .
Hoạt động 5 : Dặn dò
+ Dặn HS học bài theo
SGK
+ Dặn HS làm bài tập
103, 104 a, b /41- 42 /
SGK .
+ Dặn HS xem bài kế
tiếp “Luyện tập ”
+ GV nhận xét tiết học
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Kiến thức :
- Hoc sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho
9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết chia 3, chia 9 để nhận biết một số, một tổng có chia
hết cho 3 cho 9
hay khơng .
Kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết .
- Rèn luyện kỹ năng tìm chữ số để tạo thành số chia hết cho 2, cho 3, cho 9
hoặc chia hết cho cả 2,
3,5, 9.
Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính tốn .
II. Chuẩn bị dạy học :
- GV : Giáo án, SGK, thước, máy tính bỏ túi, phấn màu .
- HS: Tập, viết, thước, SGK, máy tính bỏ túi, phấn màu .
III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ .
GV
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3
cho 3
- Làm bài tập : 3564, 4352, 6531,6570,124
HS
HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9,
a) Các số chia hết cho 3 : 3564, 6531, 6570
b) Các số chia hết cho 9 : 3564, 6570
GV gọi HS nhận xét , GV nhận xét và cho điểm .
- Hoạt động 3: Bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 3-1
1. Ôn lại phần lý thuyết
Gọi 2 HS nêu dấu hiệu
Gọi 1 HS nhận xét dấu hiệu
HS: Phát biểu dấu hiệu chia
- Nêu dấu hiệu chia hết
hết cho 9, cho 3
cho 3.
HS: Nhận xét
- Nêu dấu hiệu chia hết
cho 9
Hoạt động 3-2
GV gọi HS đọc đề bài 101/41
HS: Đọc đề bài 101/41
2. Bài tập :
? Hãy thực hiện theo nhóm
HS: Thực hiện nhóm .
Bài tập 101/41
GV : Gọi đại diện một nhóm
a) Các số chia hết cho 3 :
trình bày .
1347, 6534, 93258
a) Các số chia hết cho 3
1347, 6534, 93258
b) Các số chia hết cho 9 :
GV gọi HS nhận xét
Hoạt động 3-3
6534, 9325
b) Các số chia hết cho 9
HS: Nhận xét
6534, 93258
Bài 103/ 41
GV gọi HS đọc đề
HS: Đọc đề
? 3 HS khác lên thực hiện
HS : 1251 + 5316
a. Chia hết cho 3, không chia a. Chia hết cho 3, không
hết cho 9
chia hết cho 9
5436 – 1324
b. Không chia cho 3, không
b. Không chia cho 3,
chia hết cho 9
không chia hết cho 9
1.2 .3 .4 .5 .6 + 27
GV gọi HS nhận xét
c. Chia hết cho 3, chia hết
c. Chia hết cho 3, cgia hết
cho 9
cho 9
HS: Nhận xét
Hoạt động 3- 4
Bài 104/ 42
HS: Lên bảng trình bày
? GV gọi HS thực hiện
a. 5*8 M5 ⇔ 5+* + 8 M3
⇔ * ∈ { 2; 5; 8 }
HS:
a. 5*8 M5 ⇔ 5+* + 8 M3
b. * ∈ { 0; 9}
⇔ * ∈ { 2; 5; 8 }
b. * ∈ { 0; 9}
GV gọi HS nhận xét
HS nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố
Gọi 2 HS đọc đề
Bài 106/ 42
HS: Đọc đề
a. 10002
b. 10008
? Viết số tự nhiên có năm chữ
HS:
số chia hết cho 9, chia hết cho
a. 10002
3?
b. 10008
Hoạt động 5: Dặn dò
- Dặn HS học bài theo SGK
- Dặn HS làm bài tập 107108- 109/42/SGK
- Dặn HS xem bài kế tiếp
“Ước và bội ”
- GV nhận xét tiết học