Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GALop3Tuan 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.59 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 16</b>



Ngày soạn: 18/ 9 / 2010


Ngày dạy: Thứ 2/ 20 / 9/2010

<b>Tiết 1: Chào cờ</b>




<b>---Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện</b>



<b> NGƯỜI MẸ</b>


<b>I-Mục tiêu : </b>


a) Tập đọc:


- Bước đầu biết đọc phân biết lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.


- Hiểu nội dung: Người mẹ rất u con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được tất
cả câu hỏi trong sách giáo khoa)


- Bổ sung: Giáo dục HS biết yêu thương và giúp đỡ mẹ.
b,Kể chuyện:


- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi các câu từ ngữ khó đọc .
Tranh minh hoạ câu chuyện.


<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
Tập đọc



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A.Kiểm tra bài cũ


Gv gọi Hs đọc bài “Quạt cho bà ngủ
Gv nhận xét và ghi điểm.


Hs đọc bài.Cả lớp theo dõi nhận xét .
B. Dạy học bài mới


1 Giới thiệu bài: Ghi đề.
2 Luyện đọc


a)Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.Đoạn 1 hồi
hộp,đọan 2 đọc với giọng thiết tha,đoạn 4đọc
chậm rãi.


Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo
HS lắng nghe.


b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải


nghĩa từ. Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.


* Đọc từng câu


GV hướng dẫn đọc từ khó.


HS đọc,áo chồng,khẩn khoản,lã chã,lạnh


lẽo ,hớt hải...


* Đọc từng đoạn trước lớp


GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện đọc


HS nối tiếp đọc 4 đọan
Luyện đọc các câu .
GV kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải. Đặt


câu với từ kinh đô.
Gọi hs đọc đoạn lần 2.


HS giải nghĩa các từ: hớt hải.( hoảng
hốt,vội vàng)


Hs đọc theo đoạn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm


GV theo dõi, hướng dẫn thêm


Luyện đọc nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Gọi thi đọc giữa các nhóm


GV và cả lớp bình chọn nhóm cá nhân đọc
hay nhất,ghi điểm.


đoạn)



Cả lớp bình chọn nhóm đọc thể hiện
đúng giọng đọc .


3. Hướng dẫn tìm hiểu bài


Đọc thầm đoạn 1 kể vắn tắt chuyện xảy ra ở
đoạn 1 và trả lời


Đọc thầm đoạn 2, và trả lời


Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho
bà ?


Bà mẹ chấp nhận những yêu cầu của bụi
gai; ơm ghì bụi gai để sưởi ấm nó,làm nó
đâm chồi nảy lọc và nở hoa giữa mùa đông
Đọc thầm đoạn 3 và trả lời


Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường
cho bà ?


Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước;
khóc đến nỗi đơi mắt theo dịng lệ rơi
xuống hồ,hố thành hai hòn ngọc.
Gọi 1,2 Hs đọc đoạn 4, cả lớp theo dõi sgk và


trả lời câu hỏi.Thái độ của Thần Chết như thế
nào khi thấy người mẹ ?


Người mẹ trả lời như thế nào?



Gv yêu cầu HS đọc và chọn ý đúng nhất nói
lên nội dung câu chuyện.


Gv chốt lại:Cả 3 ý đều đúng nhưng ý thứ 3 là
đúng nhất.


4)Luyện đọc lại: GV đọc đoạn 4.


Giáo viên lưu ý: chú ý các câu khó cơ vừa
hướng dẫn ở phần luyện đọc ở trên. Ví dụ các
câu ở bên.


Giáo viên nhận xét , ghi điểm


Cả lớp theo dõi sgk


Ngạc nhiên khơng hiểu vì sao người
mẹ có thể tìm đến rận nơi đây.


Người mẹ trả lời vì bà là mẹ người mẹ
có thể làm tất cả vì con. Bà địi Thần Chết
trả con cho mình.


Hs trao đổi và nêu ý mình chọn.
Học sinh đọc và phân vai chú ý các câu
khó đọc.


Thấy bà,/Thần Chết ngạc nhiên /hỏi://
-Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi


đây ?//


Bà mẹ trả lời://


-Vì tơi là mẹ//Hãy trả con cho tôi.//
Kể chuyện


1. Giao nhiệm vụ


Gv trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
kể 4 đoạn của câu chuyện.


Gọi Hs đọc đề bài.


2 HS đọc đề.


2. Hướng dẫn kể chuyện


Gv nhắc HS Nói lời nhân vật mình đóng vai
theo trí nhớ, khơng nhìn sách.


HS tự lập nhóm và phân vai.


Gv yêu cầu HS dựng lại câu chuyện theo vai. HS dựng lại câu chuyện theo vai
Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
HS tập kể.


Chọn cá nhân kể hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV và cả lớp theo dõi nhận xét xem bạn nào kể


hay nhất, tuyên dương ghi điểm.


đạt cách thể hiện.


Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.


C.Củng cố, dặn dò HS nêu được 1 vài ý:


Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lịng
người mẹ ?( Người mẹ rất yêu con, rất dũng
cảm.Người mẹ có thể làm tất cả vì con,Người
mẹ có thể hi sinh bản thân mình cho con được
sống)


Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Bài sau:c/b bài (Ông ngoại).


Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.
HS về nhà kể lại cho người thân nghe



<b>---Tiết 4: Thủ công :</b>



<b>GẤP CON ẾCH (T2)</b>


(GV bộ môn soạn)



<b>---Tiết 5: Tốn:</b>




<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học.


- Biết giải tốn có lời văn (liên quan đến việc so sánh 2 số hơn, kém nhau 1 số đơn vị)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và


thực hành toán.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
Sách SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


A. Kiểm tra bài cũ


Gv gọi HS quay kim đồng hồ và làm bài tập
2.


Hs làm bài.
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện tập


Bài 1: Củng cố cách đặt tính và tính
Lưu ý:Viết các số thẳng cột với nhau.
Y/c Hs làm bài vào bảng con



GV nhận xét, ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

BBài 2:Củng cố cách tìm thành phần chưa biết
của phép tính.


Yêu cầu HS nhắc lại:


Muốn tìm thừa số,số bị chia ta làm thế nào?



415
415
830



728
245
483


Hs nêu cách tìm thừa số ta lấy tích chia cho
thừa số kia.


Tìm số bị chia:ta lấy thương nhân với số
chia.


X  4 = 32 X : 8 = 4


X =32:4 X = 4 8



X= 8; X =32
Bài 3: .(Củng cố tính giá trị của biểu thức).


GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của
biểu thức.


GV hướng dẫn HS làm.


GV và csr lớp nhận xét chữa bài.


Tính phép nhân, chia trước,cộng trừ sau.
Hs tính và nêu kết quả.


5  9 +27 =45 +27;


=72
80 : 2 -13 = 40 -13
=27
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc bài toán và tự tìm


ra cách giải bài tốn.


Hs giải bài tốn vào vở.
Bài giải:


Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất
số lít dầu là:


160 - 125 =35( Lít)
Đáp số:35 lít


C. Củng cố, dặn dò.


Một vài em đọc lại bài.


GV nhận xét giờ học, dặn dò xem bài


HS chuẩn bị bài sau
<b></b>


Ngày soạn:19/9/2010
Ngày giảng:T3/21/9/2010

<b>Tiết 1: Thể dục:</b>



<b>ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRỊ CHƠI : THI XẾP HÀNG</b>


(GV bộ môn dạy)



<b>---Tiết 2: Toán: </b>



<b>KIỂM TRA</b>


<b>I-Mục tiêu:</b>


Tập trung vào đánh giá:


- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học)


- Bổ sung: Giáo dục HS tính cẩn thận độc lập làm bài khơng nhìn bài của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


GV: Giấy kiểm tra cho học sinh. HS: bút để làm bài,vở nháp.
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới


1)Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng.
Hướng dẫn cho hs cách trình bày.


Làm bài kiểm tra.Gv theo dõi Hs làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:


327 + 416 ; 561- 244; 462 + 354 ; 728 - 456
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số bông hoa.


a)  b)   
   
  


Bài 3:Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc.Hỏi 8 hộp như
thế có mấy cái cốc ?


Bài 4: a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (
có kích thước như hình vẽ)


35cm 25 cm



40 cm


B )Đường gấp khúc ABCDcó độ dài là mấy
mét ?


II) Đáp án:


Bài 1: (4 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1
điểm.


Bài 2:( 1điểm) Khoanh vào đúng mỗi câu ghi
1/2 điểm.


Bài 3: (21


2điểm)


-Viết câu trả lời đúng được 1 điểm.
-Viết phép tính đúng được 1 điểm.
- viết đáp số đúng ghi 1/2 điểm.
Bài 4: (21


2điểm)


a)Tính độ dài đường gấp khúc được 2 điểm.


HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn.


HS tự Làm bài vào giấy kiểm tra.



. ... ... ...
... . ... ...
... ... ...
... . ...


A


B


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Viết câu lời giải đúng ghi 1điểm.
-Viết phép tính đúng ghi 1 điểm.


b) Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét 1/2
điểm.


<b>Tiết 3: Âm nhạc :</b>

<b> </b>


<b>HỌC HÁT: BÀI CA ĐI HỌC (T2)</b>


(GV bộ môn dạy)


<b></b>

<b>---Tiết 4 : Tập đọc : </b>



<b>ÔNG NGOẠI</b>


<b>I.Yêu cầu:</b>


<b> - Biết đọc đúng các kiểu câu,bước đầu phân biệt được lời người dẫn truyện với lời</b>


nhân vật.


- Hiểu ND:Ơng hết lịng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu
tiên của cháu trước ngưởng cửa của trường tiểu học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giúp HS biết yêu thương , quan tâm chăm sóc ơng bà trong gia đình.


<b>II)Đồ dùng dạy học :</b>
Tranh ảnh, Sách giáo khoa


Bảng phụ có ghi các câu văn dài.
<b>III-Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A)Kiểm tra bài cũ:


2 HS đọc 2 đoạn và kể câu chuyện Người mẹ
.Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì về mẹ?


HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
B) Dạy bài mới:


1) Giới thiệu bài: Ghi đề
2) Luyện đọc:


a) GV đọc mẫu tồn bài:Giọng dịu dàng,tình
cảm, chậm rãi.


HS lắng nghe.
b) Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải



nghĩa từ.


-Đọc từng câu. Hs nối tiếp nhau đọc từng câu Cả lớp tìm


tiếng,từ khó đọc .
Gv theo dõi


GV hướng dẫn luyện đọc các từ khó


Luồng khí,xanh ngắt,lặng lẽ,nhường
chỗ,nhấn,nhấc,loang lỗ,trong trẻo,ngưỡng
cửa.


-Đọc từng đoạn trước lớp.
GV chia đoạn thành 4 đoạn:


-Đoạn 1:Từ Thành phố đến những ngọn cây
hè phố.


-Đoạn 2 từ năm nay đến thế nào?


HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Đoạn 3 ông chậm rãi đến của tôi thế nào?
-Đoạn 4 Cịn lại.


Gv giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó hiểu. HS giải các từ chú giải ở SGK:


Loang lổ. Đặt câu với từ đó . . Chiếc khăn mặt loang lổ những vết bẩn.


-Đọc từng đoạn trong nhóm.


-Đọc đồng thanh tồn bài.


Các nhóm nối nhau đọc 4 đoạn,


Cả lớp đọc đồng thanh cả bài( giọng vừa
phải).


3)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:


GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lơì câu
hỏi.


1HS đọc to đoạn 1,cả lớp suy nghĩ trả lời
câu hỏi 1. Nêu được:


Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
GV giảng từ: xanh ngắt.


Khơng khí mát dịu buổi sáng; trời xanh ngắt
trên cao, xanh như dịng sơng trong trơi lặng
lẽ giữa những ngọn cây hè phố...


1HS đọc to đoạn 2,TLCH2
Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như


thế nào ?


2 Hs đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm


theo yêu cầu


- Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn
ơng dẫn cháu đến thăm trường.


Ơng dẫn bạn đi mua vở, hướng dẫn cách
bọc vở, dán nhãn, ...


Hs nêu các hình ảnh so sánh.


-Ơng chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên
chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến trường..
-Ông dẫn bạn đi lang thang khắp các căn lớp
trống trong cái vắng lặng của ngôi trường
cuối hè...


Vì sao bạn nhỏ gọi ơng là người thầy đầu
tiên?


Gv chốt lại:Vì ơng dạy bạn những chữ cái đầu
tiên,ông là người đầu tiên dẫn bạn đến


trường, nhấc bổng bạn trên tay,cho bạn gõ
nhẹ vào mặt trống, nghe tiếng trống trường
đầu tiên


Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của mình.
HS lắng nghe.


C) Củng cố dặn dị:



Em thấy tình cảm của hai ơng cháu trong bài
thơ như thế nào ? Giáo dục,liên hệ.


Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau:Người
lính dũng cảm.


HS phát biểu .


Bạn nhỏ trong bài có một người ơng hết
lịng yêu cháu, chăm lo cho cháu.Bạn nhỏ
mãi mãi biết ơn ông


<b></b>


Ngày soạn:20/9/2010
Ngày giảng:T4/22/9/2010

<b>Tiết 1: Toán:</b>



<b>BẢNG NHÂN 6</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Vận dụng trong giải bài tốn có phép nhân.
-Giúp HS cẩn thận, sáng tạo,hứng thú học tập.
<b>II)Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng phụ. .


<b>III)Các hoạt động dạy học : </b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A)Kiểm tra bài cũ:


GV nhận xét bài kiểm tra HS lắng nghe


GV công bố kết quả. .
B)Dạy bài mới:


*D HS lập bảng nhân 6


1) Một số nhân với 1 thì bằng chính số
đó.Ví dụ: 6  1= 6; 7 1 =7


GV khơng giải thích chỉ nêu.6 chấm tròn
được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn.6 được lấy
1 lần bằng 6 viết thành 6 1 =6


HS lắng nghe


Hs nêu được 6 1=6


2) Tìm kết quả phép nhân một số với số
khác( số thứ hai khác 0 và khác 1) bằng
cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng
nhau.


Gv cho Hs quan sát 1 tấm bìa có 6 chấm
trịn,6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6
chấm tròn.6 được lấy 1 lần bằng 6 viết


thành 6 1 =6


HS tìm và nêu:
6 2 = 6 + 6 =12


6  3 = 6+6+6 =18


Hs đọc: 6 nhân 1 bằng 6
2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn,6 chấm


tròn được lấy 2 lần .6 được lấy 2 lần viết
thành 6 2 ; vậy 6 2 =?


Tương tự hứơng dẫn tìm kết quả 6 3; đến


6  9;


6 2 = 12


Hs nêu 6 1; 6 2 nhiều lần,


6 3 =18;6 4 =24;


6 5 =30; 6 6 =36;


6 7 =42; 6 8 =48;


6 9=54 ; 6 10= 60


2) Thực hành:



Bài 1:Hs tự làm và nêu kết quả.


Bài 2:Gv cho Hs nêu bài toán và thảo luận
tìm ra kết quả.


Bài 3: cho hs nêu yêu cầu bài tập rồi làm
bài.


Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của dãy số:
số trước kém số sau mấy đơn vị? Hoặc số
sau hơn số trước mấy đơn vị?


Hs làm và nêu kết quả.
Cả lớp nhận xét.


Hs giải bài toán vào vở nháp.
Số lít dầu 5 thùng có là:
6 5 =30 ( lít dầu)


Đáp số: 30 lít.


Hs nêu và điền số vào dãy số,
6,12,18,24,30,36,42,48,54,60


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Cửu Long</b>



C.Củng cố dặn dò: Học thuộc bảng nhân 6
Làm bài tập vào vở bài tập ở nhà.Chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.



Cả lớp đọc lại bảng nhân 6 một lần
Học thuộc bảng nhân 6 và làm bài tập.
Xem trước bài luyện tập,trang 20.


<b>---Tiết 2: Tập viết: </b>


<b>ÔN CHỮ HOA C</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Viết đúng chữ hoa C(1dòng),L,N(1dòng), viết đúng tên riêng:Cưủ Long(1dịng)
Và câu ứng dụng:<i>Cơng cha....chảy ra.</i>(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


- HS khá giỏi viết hết cả bài.


- Bổ sung :GD HS tính cẩn thận có ý thức rèn luyện chữ viết, viết chính xác.
<b>II)Đồ dùng dạy học :</b>


Mẫu chữ hoa C, từ ứng dụng Cửu Long
<b>III)Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A) KIểm tra bài cũ:
Viết từ sau: Bố Hạ


GV nhận xét và ghi điểm.


1 HS lên bảng viết: Bố Hạ
Cả lớp viết vào bảng con.


B)Dạy bài mới:


1)Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.Ghi đề
bài.


Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
a)Luyện viết chữ hoa.


Hs tìm các chữ hoa trong bài.C,L,T,S,N
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b)HS viết từ ứng dụng.


.Hs đọc từ ứng dụng Cửu Long


Cửu Long là dịng sơng lớn nhất nước ta,chảy qua
nhiều tỉnh ở Nam Bộ


c)Hs viết câu ứng dụng.
Hs đọc câu ứng dụng.


Công cha như núi Thái Sơn.


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Nghiã của câu ca dao:Công ơn của cha mẹ rất
lớn lao.Giáo dục:Lịng biết ơn đối với ơng
bà,cha mẹ.


3) Hướng dẫn viết vào vở TV:


Chữ C,L,N viết 1 dòng .Tên riêng Cửu Long


câu ca dao 2 dòng.


HS khá giỏi viết cả bài.


HS tập viết chữ hoa C,S,N trên bảng
con,C,S,N


Hs viết từ Cửu Long trên bảng con.


HS đọc câu ứng dụng.


HS viết bảng con: Công,Thái Sơn,Nghĩa.
HS tự liên hệ bản thân.


HS viết vào vở


HS khá giỏi viết cả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4) Chấm chữa bài:


Chấm 5,7 bài.nhận xét bài của HS
5)Củng cố, dặn dò.


1 Hs nhắc lại cấu tạo chữ viết hoa C,S,N
Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm ở nhà,Viết
phần ở nhà..


<b></b>

<b>---Tiết 3: Luyện từ và câu:</b>




<b> </b>

<b>TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH.ƠN TẬP CÂU :AI - LÀ GÌ?</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Tìm được 1 số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1)
- Xếp được các thành ngữ,tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2)
- Đặt được câu theo mẫu: <i>Ai là gì</i>?(BT3-a/b/c.)


<b>- GD các em u thương chăm sóc ơng bà cha mẹ.</b>
<b>II)Đồ dùng dạy học : </b>


Bảng phụ .


<b>III)Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A) Kiểm tra bài cũ:


Y/c HS 2 lên bảng làm bài 1 và 3
GV nhận xét .


Hs nêu các hình ảnh so sánh trong bài thơ..
Cả lớp nhận xét.


B)Dạy bài mới:


1)Giới thiệu bài:Ghi đề.
2) Hướng dẫn làm bài tập:


Bài 1:Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người


trong gia đình.


Gv chỉ mẫu, giúp Hs hiểu thế nào là từ ngữ
gộp (chỉ 2 người)


Gv chốt lại: ơng bà,ơng cha,cha ơng,cha
chú,cha anh,chú dì,dì dượng,cô chú, chú cô,
cậu mự....


HS đọc yêu cầu.HS làm bài tập theo cặp.
Hs tìm thêm các từ ngữ chỉ gộp.


Hs phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét.


Bài 2 Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào
các nhóm thích hợp.


GV nêu câu hỏi gợi ý: ví dụ câu a:Nói đến
tình cảm của con cháu đối với ai?(ơng bà,
cha mẹ)


a)Con hiền cháu thảo.


b)Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
c)con có cha như nhà có nóc...


Hỏi thêm:Các em cần đối xử với mọi người
trong gia đình như thế nào?



1 Hs đọc lại yêu cầu của bài.
Cha mẹ


đối với
con cái


Con cháu
đối với
ông bà,
cha mẹ


Anh chị
em đối
với nhau
Câu c,d Câu a,b Câu e,g


HS nêu được :phải kính trên nhường dưới,
quý mến ông bà, cha mẹ...


Bài 3.Gv Hs đọc yêu cầu bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lưu ý :Với mỗi trường hợp a,b,c,d,mỗi em
đặt ít nhất 1 câu.Ví dụ câu 1 các em có thể
đặt là:


a) Tuấn là anh của lan./Tuấn là người anh
biết nhường nhịn em./Tuấn là người anh biết
yêu thương em gái.Tuấn là đứa con ngoan.
b)Bạn nhỏ là cơ bé rất ngoan...



Tương tự với các câu cịn lại


GV chấm nhận xét và chữa 1 số lỗi sai phổ
biến của HS.


1 Hs đọc lại yêu cầu của bài.


Đặt câu theo mẫu Ai là gì? nói về 4 nhân vật
trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3,4


Hs thảo luận theo cặp sau đó ghi vào vở 4
câu nói về 4 nhân vật.


Học sinh lắng nghe..


C)Củng cố dặn dò:


GV chốt lại nội dung bài.


Dặn dò: về nhà tìm thêm các từ chỉ gộp
người trong gia đình. Tập đặt câu theo mẫu
Ai là gì?Làm bài tập vào vở bài tập ở nhà.
Bài sau:xem bài(so sánh –tuần 6).


HS lắng nghe.


HS chuẩn bị bài sau theo HD của GV.


<b></b>

<b>---Ti</b>




<b> </b>

<b>ế</b>

<b> </b>

<b>t</b>

<b> 4 </b>

<b>Chính tả: (Nghe –viết):</b>


<b>NGƯỜI MẸ</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2) a, và BT(3)b .


- Giúp HS cẩn thận, tư thế ngồi viết đúng.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


Bảng phụ .


<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A) Kiểm tra bài cũ:


Gv kiểm tra Hs viết bảng lớp.
Gv kiểm tra chấm điểm.


Hs lên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
Ngoằn ngoeo,nghỉ ngơi,ghế gỗ.


B) Dạy bài mới:



1)Giới thiệu bài:Gv nêu mục đích yêu cầu.
2) Hướng dẫn Hs nghe viết


a) HD hs chuẩn bị
GV đọc đoạn văn .


HS lắng nghe


2,3 em đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo.


Đoạn văn có mấy câu ? 4 câu.


Tìm các tên riêng có trong bài chính tả.
Các tên riêng ấy được viết như thế
nào?


Những dấu câu nào được dùng trong
đoạn văn ?


Thần Chết, Thần đêm Tối.


Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gv yêu cầu Hs viết các từ khó vào vở
nháp.


Gv đọc HS chép bài. HS viết


c) Chấm, chưa bài: Hs tự chữa bài ngồi vở bằng bút chì ngồi lề.
Gv chấm chữa bài.



3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:


a-Điền vào chỗ trống d hay r


1 Hs đọc bài cả lớp đọc thầm theo.
Gv đọc câu đố yêu cầu các em tìm từ


đúng.


HS thảo luận và nêu đồ vật.
a) Viên gạch b) viên phấn
Bài 3: chọn.câu b)


Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có
nghĩa như sau.


Hs làm bài vào vở bài tập.
Cơ thể của người (thân)


Cùng nghĩa với nghe lời(vâng lời).Dụng cụ đo
lường( Cân).


C.Củng cố, dặn dò: Một vài em đọc lại
bài vừa viết, về nhà làm bài tập chính tả
cịn lại.


<b></b>

<b>---Tiết 5: Tự nhiên và xã hội : </b>




<b>HOẠT ĐỘNG TUẦN HỒN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết tim ln đập để bơm máu đi nuôi cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thơng
được trong các mạch máu thì cơ thể sẽ chết.


- HS giỏi: Chỉ và nói đường đi của máu trong SĐ vịng tuần hồn lớn,vịng tuần hồn nhỏ.
- Giúp Hs hiểu được những việc nên làm và không nên làm để có cơ thể khoẻ mạnh.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Các hình ở SGk trang 16,, 17.Sơ đồ vịng tuần hồn(nếu có)</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ HS trả lời


- Nguyên nhân của bệnh lao phổi?


- Nêu những việc nên làm và khơng nên làm để
phịng bệnh lao phổi.


Lớp nhận xét và bổ sung nếu bạn trả lời
chưa đầy đủ.


B. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: Thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

CTH: Bước 1: làm việc cả lớp. áp tai vào ngực
bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của


tim trong một phút.


GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi:
Bước 3:làm việc cả lớp.


Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.


Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải
lên cổ tay của mình em thấy thế nào?


GV KL: SGV.


Cả lớp làm theo hướng dẫn của giáo
viên,nêu kết quả.


HS làm việc theo cặp:


HS đặt ngón tay trỏ và ngón giữa của bàn
tay phải của mình lên cổ tay của bạn đếm
nhịp đập mạch của bạn xem bao nhiêu lần
trong 1 phút.


Đại diện nhóm nêu kết quả.


Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: làm việc với SGK.


MT: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ.
CTH:



Bước 1:Thảo luận theo nhóm: yêu cầu Hs quan
sát hình trang 17 chỉ động mạch, tỉnh mạch,
mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng
loại mạch máu.Chỉ đường đi của máu trong
vịng tuần hồn nhỏ và lớn,hai vịng tuần hồn
có chức năng gì?


Bước 3: GV KL: sách giáo viên.


Hoạt động 3: Trị chơi ghép chữ vào hình.
MT: củng cố vịng tuần hồn đã học.
CTH:


Bước 1:Gv u cầu các em ghép chữ vào sơ đồ
hình câm, nhóm nào hồn thành trước nhóm đó
thắng cuộc.


IV. Củng cố, dặn dị


GV chốt lại nội dung chính của bài.


Dặn dị: nhắc nhở HS biết cách chăm sóc cơ
quan tuần hồn và nên hít thở khơng khí trong
lành để cơ thể ln khoẻ mạnh.


Bài sau:Xem trước bài (Vệ sinh cơ quan tuần
hồn.)


Các nhóm thảo luận theo nhóm ghi kết quả


vào giấy cử đại diện lên trình bày.


.Đại diện nhóm lên trình bày các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.


Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS lắng nghe.


Bước 2: Hs chơi.


Nhóm nào xong trước sẽ dán sản phẩm
của mình lên bảng.


HS lắng nghe và làm theo bài đã học để
có sức khoẻ tốt.


HS chuẩn bị bại sau.


<b></b>


Ngày soạn: 21/9/2010
Ngày giảng : T5/23/9/2010

<b>Tiết 1: Thể dục:</b>



<b>ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. </b>


<b>TRÒ CHƠI: THI XẾP HÀNG</b>



(GV bộ môn dạy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết</b>

<b> 2</b>

<b> : Toán : </b>



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.Mục tiêu:Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị của biểu thức, trong giải </b>
toán.


- Giúp HS cẩn thận, sáng tạo,hứng thú học tập.
<b>II)Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng phụ, bảng con, phấn .
<b>III)Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A) Kiểm tra bài cũ:


Y/cHS đọc bảng nhân 6 làm bài 3. HS lên bảng làm bài tập .
B)Dạy bài mới:


1)Giới thiệu bài:Ghi đề bài.
2)Hd hs làm một số bài tập.


Bài 1: Tính nhẩm ( Củng cố bảng nhân 6)
b) 6  2 3  6 6  5


2  6 6  3 5  6


Y/C HS nhận xét:các phép tính trong 1 cột
của phần b.Từ đó củng cố tính chất giao hốn
của phép nhân



Hs tính nhẩm và nêu kết quả


HS nêu được:kết quả các phép tính trong
từng cột bằng nhau.


Bài 2: Tính( Củng cố cách tính giá trị của
biểu thức)


a) 6  9 + 6


b) 6  5 +29


c) 6  6 +6


Hs nêu cách tính giá trị biểu thức:thực hiện
nhân chia trước ,cộng trừ sau.


HS nêu kết quả.


Bài 3:Củng cố toán giải.


Bài toán cho biết gì? Hỏigì? Hs giải bài tốn vào vở.
GV chấm nhận xét ,chữa bài.


Khuyến khích hs nêu câu lời giải khác.
Bài 4:Viết tiếp số thích hợp vào ơ trống.
Gợi ý:Em có nhận xét gì về dãy số đó?
a) 12;18;24;...;...;...;...


b)18;21;24;...;...;...;...


GV nhận xét và chữa bài.


3) Củng cố, dặn dò:


Hs đọc lại bảng nhân 6, cách tính giá trị của
biểu thức.


Dặn dị : bài sau: xem bài luyện tập.


Bài giải.


Số quyển vở 4 học sinh có là:
6 4 =24( quyển )


Đáp số: 24 quyển vở.


HS quan sát và nêu được:Mỗi số sau hơn số
trước 3 đơn vị hoặc số trước kém số sau 3
đơn vị.


HS nêu miệng kết quả.
2-3 HS nhắc lại.


Chuẩn bị bài sau.


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> ÔNG NGOẠI</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>



- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay(BT 2)


- Làm đúng bài tập 3a/b.


- Giúp HS cẩn thận, tư thế ngồi viết đúng.
<b>II)Đồ dùng dạy học : </b>


Bảng phụ .
<b>III</b>


<b> ) Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A) KIểm tra bài cũ:


Gv kiêm tra Hs viết bảng lớp.
Gv kiểm tra chấm điểm.


Hs lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng
con.


Thưa thớt,, ngẩn ngơ ,chín điểm.
B) Dạy bài mới:


1) Giới thiệu bài:Gv nêu mục đích yêu cầu.
2) Hướng dẫn Hs nghe viết


a)HD hs chuẩn bị


GV đọc đoạn văn .


HS lắng nghe


2,3 em đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm
theo.


Đoạn văn có mấy câu ? Có 3 câu.


Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
Gv yêu cầu Hs viết các từ khó vào vở nháp.


Viết hoa chữ cái đầu câu, đầu đoạn .Hs viết
vào vở nháp. vắng lặng,nhấc bổng, gõ thử ....
b)Gv đọc HS chép bài.


GV đọc cho HS dị lại bài1 lần.


HS viết vào vở.
HS dị bài, sốt lỗi.


c)Chấm, chưa bài: Hs tự chữa bài ngoài vở bằng bút chì ngồi lề.
Gv chấm chữa bài,nhận xét.


3) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.


Bài tập 2:Tìm 3 tiếng có vần oay 1 Hs đọc bài cả lớp đọc thầm theo.
GV chia bảng làm 3 cột, các nhóm chơi


trị tiếp sức.



HS lên bảng trị chơi


Xoay,nước xốy,ngốy,hí hốy,loay hoay,ngọ
ngoạy, ngó ngốy.


Bài 3:Lựa chọn.câu a)


Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
gi/d/hoặc r có nghĩa như sau.


-Làm cho ai điều gì đó.
_Trái nghĩa với hiền lành.
-Trái nghĩa với vào.


Hs làm bài vào vở bài tập.
Hs nêu kết quả bài làm.
Giúp


Dữ
Ra.
4) Củng cố, dặn dò: Mộtvài em đọc lại


bài vừa viết, về nhà làm bài tập chính tả .


2HS đọc lại bài chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>---Tiết 4:</b>

<b>Mỹ thuật</b>

:



<b>VẼ THEO ĐỀ TAØI : “TRƯỜNG EM”</b>




I<b>/ Mục tiêu</b> : - Học sinh biết tìm ,chọn nội dung phù hợp . Vẽ được bức tranh về đề tài”
Trường em “. Học sinh thêm yêu trường lớp .


<b> </b>II<b> / Đồ dùng dạy học</b> : - Giáo viên : .Hình vẽ minh họa là một số bức tranh của thiếu nhi vẽ
đề tài : Trường học , cảnh học sinh vui chơi , cảnh trong lớp , cảnh về một cuộc đá bóng …
vv. Hình gợi ý cách vẽ .


- HS : - Một số bài vẽ hoặc hình chụp về cảnh học sinh vui chơi trong sân trường , …
<b>II/Các ho t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Kieåm tra bài cũ:


-Giáo viên kiểm tra các đồ dùng học tập
của học sinh .


-Giáo viên nhận xét và ghi điểm từng
học sinh


2) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:


-Trong cuộc sống xung quanh chúng ta
có rất nhiều cảnh đẹp và vui nhộn .Bài
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
cách vẽ các cảnh đó .


b) Hoạt động 1 :Tìm chọn nội dung đề


tài


-Cho học sinh quan sát một số bức tranh
vẽ về phong cảnh khác nhau và gợi ý
học sinh bằng các câu hỏi :


-Những bức tranh này vẽ về đề tài gì ?
-Đề tài về nhà trường có thể vẽ những gì
?


-Vâïy theo em các hình ảnh nào thể hiện
được nội dung chính trong tranh ?


c) Hoạt động 2 : Cách vẽ


-Muốn vẽ được tranh đẹp ta vẽ như thế
nào ?


-Giáo viên hướng dẫn học sinh muốn vẽ
đẹp được bức tranh theo đề tài “ Trường
em “ta cần chú ý :


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài


-Hai hoïc sinh nhắc lại đề bài .


-Cả lớp cùng theo dõi và nhận xét :



-Các bức tranh vẽ về đề tài “ Trường em “
ta có thể vẽ với nhiều cảnh khác nhau
như : Cảnh học sinh đang nhảy dây , đang
học bài , lao động trồng cây , trong giờ ra
chơi


-Học sinh khác nhận xét ý kiến của bạn
mình


-Đề tài “ Trường em “ cần vẽ các hình ảnh
chính như : Nhà , cây cối , người (học sinh ,
thầy cô giáo) vườn hoa …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Sau khi có chủ đề rồi em làm gì ?
-Ngịai những hình ảnh chính được vẽ
em cần chú ý thêm điều gì ?


-Sau đó ta tô màu như thế nào ?
-Giáo viên nhận xét bổ sung cho học
sinh


d) Hoạt động 3 : Thực hành


-Yêu cầu học sinh thực hành vẽ vào
giấy


Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh
-Hướng dẫn học sinh lựa chọn và sắp
xếp các hình ảnh tiêu biểu và hình ảnh
phụ hợp lí trước khi vẽ vào bài .



e) Củng cố - Dặn dò :


-Cho học sinh về nhà tiếp tục quan sát
không vẽ ở nhà .


-Nhận xét đánh giá tiết học .


-Dặn về nha øquan sát các đồ vật , con
vật .


veõ


-Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn để
chốc nữa làm bài luyện tập .


-Đêû có bức tranh đẹp trước hết ta phải lựa
chọn chủ đề .


-Nhớ lại những hình ảnh tiêu biểu (chạy
nhảy dây , bắn bi, lao động, đang ngồi học)
-Vẽ và sắp xếp các hình ảnh tiêu biểu phải
nằm chính giữa bức tranh .


-Ngồi các hình ảnh tiêu biểu cần lựa chọn
thêm các hình ảnh phụ đưa vào để bức
tranh thêm sinh động sau đó có thể tơ màu
cho bức tranh theo ý thích .


-Học sinh tiến hành vẽ vào giấy .



-Phác khung hình chung chọn các hình ảnh
-Vẽ phác các nét chính của bức tranh mờ
khơng nên vẽ đậm q .


-Tìm màu tùy ý để tô vào bức tranh .
-Quan sát các đồ vật trong nhà hoặc con
vật em yêu thích thật kĩ


-Chuẩn bị tiết học sau.




Ngày soạn: 22/9/2010
Ngày giảng: T6/24/9/2010

<b>Tiết 1: Tốn:</b>



<b>NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.</b>


<b>I.Mục tiêu:Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.</b>


-Vận dụng để giải bài tốn có 1 phép nhân
-Giúp HS cẩn thận, sáng tạo,hứng thú học tập.
<b>II)Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng phụ.


<b>III)Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Y/cHS đọc bảng nhân 6 làm bài 3. HS lên bảng làm bài tập .
B)Dạy bài mới:


1)Giới thiệu bài:Ghi đề bài.
2)Hd hs thực hiện phép nhân.


Gv viết lên bảng 12  3 =? Yêu cầu HS tìm


kết quả


Gv hướng dẫn đặt tính rồi tính.


12 3 nhân 2 bằng 6,viết 6


 3 nhân một bằng 3 viết 3


3
36


GV nhắc hs cách đặt tính, khi tính phải lấy lần
lượt các chữ số của thừa số thứ nhất từ trái
sang phải.


3)Thực hành:


Bài 1: Luyện kĩ năng đặt tính.


Lưu ý: HS cách tính từ phải sang trái.


Bài 2: Đặt tính rồi tính.



( Củng cố cách tính và thực hiện phép tính)
a) 32  3; 11 6 b)42  2 ;13  3


theo dõi kiểm tra.


Bài 3:( củng cố tốn giải)
Bài tốn cho biết gì ?Hỏi gì?


GV chấm vài em ,nhận xét chữa bài.
4) Củng cố, dặn dò:


Hs nêu lại nhân số có hai chữ số với số có 1
chữ số.


Chuẩn bị bài sau.Ôn lại các bảng nhân đã học
ở nhà.


Hs làm tìm kết quả bằng cách 12 +12+12
=36 vậy 12  3 =36


Hs nêu lại cách nhân.


24 22 11


 2  4  5


48 88 55


Hs nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có


1 chữ số.


Hs làm vào vở .


32 11 42
 3  6  2


96 66 84
Hs giải bài tốn vào vở.
Giải:


Số bút chì màu 4 hộp có là:
12 4 =48 ( bút )


Đáp số: 48 bút chì màu.


2HS nhắc lại
Chuẩn bị bài sau.
<b></b>

<b>---Tiết2</b>

<b> : Tập làm văn: </b>



<b>NGHE-KỂ.DẠI GÌ MÀ ĐỔI,ĐÌÊN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>


<b>I)Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện :Dại gì mà đổi (BT!)</b>


-Điền đúng nội dung vào mẫu: Điện báo(BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS:Vở bài tập.


<b>III) Các hoạt động dạy học:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A) Kiểm tra bài cũ:


2,3 HS đọc đơn xin phép nghỉ học, và kể về gia
đình mình cho một người bạn mới quen.


Gv nhận xét chốt lại và ghi điểm.


.2, 3HS đọc.
Cả lớp nhận xét.
B) Dạy bài mới


1)Giới thiệu bài:


Gv nêu mục đích yêu cầu bài dạy.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:( Miệng)


GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài:


Cả lớp quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
gợi ý.


Vì sao mẹ doạ đổi em bé ?
Cậu bé trả lời như thế nào ?
Vì sao cậu bé nói như vậy ?
GV kể câu chuyện.


Yêu cầu học sinh kể lại,nêu câu hỏi:


Truyện này buồn cười ở chỗ nào?


Truyện buồn cười vì cậu bé mới mới 4 tuổi
cũng biết rắng không ai đổi một đứa con ngoan
lấy một đưá con nghịch ngợm.


Bài tập 2:Điền vào nội dung điện báo


Gv giúp Hs nắm tình huống cần viết điện báo.
Tình huống cần viết điện báo là gì?


Yêu cầu của bài là gì?


Họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận;


Nội dung:Thông báo ghi vắn tắt nhưng phải đủ
ý.


Ví dụ:Nội dung:con đã đến nơi.Mọi chuyện tốt
đẹp


Gv thu vở chấm một số em, nhận xét,chữa bài.
3) Củng cố, dặn dò:


1,2 em đọc bức điện báo.


Dặn dò chuẩn bị bài sau kể cho người thân
nghe câu chuyện.


Về nhà hoàn thành vào vở bài tập.



1 HS đọc yêu cầu của bài.


Em được đi chơi xa, trước khi đi ông bà,
bố mẹ lo lắng,nhắc em đến nơi phải gửi
điện về ngay.


Vì cậu nghịch ngợm


Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.


Cậu cho là không ai đổi một đứa con
ngoan lấy một đưá con nghịch ngợm.
HS lắng nghe, tập kể lại câu chuyện 2 lần.
HS phát biểu ý kiến.


Lớp chọn cá nhân kể hay.


Dựa vào mẫu điện báo em chỉ viết vào vở
họ, tên, địa chỉ người gửi,người nhận,nội
dung bức địên


Viết chính xác,cụ thể.
Hs viết vào vở.


HS lắng nghe.


2HS đọc lại bức điện báo
Chuẩn bị bài sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>



<b>I.Mục tiêu : Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hồn.</b>
- Biết được tại sao khơng nên luyện tập và lao động quá sức.


- Bổ sung: Giúp Hs biết lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Các hình ở SGk trang 18,, 19</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


a. Kiểm tra bài cũ HS lên nói được đường đi của vịng tuần


hồn.
-Hãy nêu rõ đường đi của vịng tuần hồn lớn,


nhỏ.?


.


Lớp nhận xét và ghi điểm.
b. Bài mới


1)Giới thiệu bài: Ghi đề


Hoạt động 1: chơi trò chơi vận động


* MT:So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc
với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.



CTH: Bước 1: Gv lưu ý với HS nhận xét sự
thay đổi nhịp đâp của trò chơi sau mỗi lần chơi.


GV cho Hs chơi trò chơi"Con thỏ „“đã học ở
lớp 2.


So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận
động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ
ngơi.


GV KL: Sách giáo viên.


. Bước 2: Hs chơi trò chơi vận động
nhiều.


HS chơi trò chơi:Con Thỏ.


Hs nêu được:nhịp đập của tim,mạch
nhanh hơn bình thường.


HS lắng nghe


HS nhắc lại ý chính.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


MT: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hơ
hấp.Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao độngvừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
CTH:



Bước 1:Thảo luận theo nhóm: u cầu Hs quan
sát hình trang 19 thảo luận nội dung sau:


Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ?Tại sao
không nên tập luyện và lao động quá sức ?
Trạng thái cảm xúc nào có thể làm cho tim đập
mạnh ?


Khi quá vui.Lúc hồi hộp, xúc động mạnh._lúc
tức giận.thư giản.


Tại sao không nên mặc áo, quần quá chật ?
Bước 3: GV KL: sách giáo viên( trang 38)
Đây cũng chính là nội dung của bài học các em
cần phải ghi nhớ.


Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào
giấy.Cử đại diện trình bày.


Đại diện nhóm trình bày.


Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 2: Làm việc cả lớp


HS nêu được:dễ tăng huyết áp, tạo những
cơn co thắt tim đột ngột gây nguy hiểm
đến tính mạng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

IV. Củng cố, dặn dị



Hs nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch.
Bài sau: Xem trước bài (Phòng bệnh tim mạch)
. GV nhận xét giờ học.


Hs trả lời.


Chuẩn bị bài sau:Phòng bệnh tim mạch.

<b>Tiết 4</b>

<b> :</b>

<b> Đạo đức: </b>



<b>GIỮ LỜI HỨA(T2)</b>


<b>I.Mục tiêu :Đã soạn ở tuần 3.</b>


-Bổ sung: Giáo dục HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và
khơng đồng tình với những người hay thất hứa.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Vở bài tập.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A. Kiểm tra bài cũ


HS lên bảng trả lời câu hỏi.Vì sao cần phải
giữ lời hứa và khi khơng giữ được lời hứa thì
làm thế nào?Đã có lần nào em thất hứa chưa?


Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi nhận xét.



B. Bài mới


Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng. HS nghe.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2 người.


.MT:Hs biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa; khơng đồng tình với
những hành vi không giữ đúng lời hứa.


* CTH: GV cho HS đọc bài tập SGK và nêu
nội dung, yêu cầu của bài tập


Hs thảo luận nhóm.


Bước 3:Y/C đại diện nhóm trình bày.


GV kết luận:Các việc làm a, d là giữ đúng lời
hứa, các việc làm b, c là không giữ đúng lời
hứa.


Bước 2: HS thảo luận theo nhóm 2.
HS làm bài tập vào vở .


.Đại diện nhóm trình bày


Hoạt động 2: Đóng vai.


* MT: Hs biết ứng xử đúng trong các tình huốngcó liên quan đến việc giữ đúng lời hứa.
CTH:+1 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các



nhóm thảo luận và chuẩn bị đón vai trong các
tình huống


Ví dụ: Em hứa cùng với bạn làm một việc gì
đó nhưng sau đó thấy việc làm đó sai Khi đó
em sẽ làm gì?


Em có đồng tình với cách ứng xử đó khơng ?
Theo em cách giải quyết nào tốt hơn?


GV kết luận:Em cần xin lỗi bạn, giải thích lý
do và cần khun bạn khơng nên làm điều sai
trái.


2)Hs nghe và thảo luận đóng vai.
3)Các nhóm lên đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.


MT: Giúp HS củng cố bài, giúp HS nhận thức và thái độ đúng về việc giữ đúng lời hứa.
CTH: CTH:


.Gv lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu các em
đưa que màu xanh, đỏ, tím theo qui định đồng
tình, khơng đồng tình,lưỡng lự


Kết luận.Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều
mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ đúng
lời hứa được mọi người tin cậy và tôn trọng.



HS lắng nghe và bày tỏ ý kiến.


Đồng tình với các ý b,d,đ khơng đồng
tình với a,c,e


C.Củng cố, dặn dị


Hs thực hiện đúng việc việc giữ đúng lời hứa.
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.


HS tự liên hệ bản thân


HS chuẩn bị bài sau: xem bài tuần 5


<b>---Ti</b>


<b> 5ết : </b> <i><b> </b></i><b> SINH HOẠT SAO</b>
<b>I/Mục tiêu: Củng cố nội dung sinh hoạt sao.</b>


Tiến hành sinh hoạt Sao theo chủ điểm.
Triển khai kế hoạch tuần tới.


Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè.
<b>II. Các hoạt động dạy học </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Tiến hành sinh hoạt Sao



Bước 1: Tập hợp điểm danh Sao trưởng tập hợp lớp, điểm danh.
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân. ST kiểm tra.xong nêu nhận xét,nhắc nhở


những bạn vệ sinh chưa đảm bảo.


Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần. Sao viên tự kể việc tốt,có mấy điểm 10
của mình trong tuần


Sao trưởng nhận xét,tập hợp số điểm 10 ,
tuyên dương:


Hoan hô sao…


Bước 4: Đọc lời hứa sao nhi. Toàn sao đọc lời hứa của sao:….
Bước 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm. STtriển khai đội hình vịng trịn để sinh


hoạt chủ điểm , …


Sao trưởng nhận xét buổi sinh hoạt.
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới. Sao trưởng phát động:


Sao chúng ta thực hiện tốt một số hoạt
động sau:


Kế hoạch tuần 5:
1. Về học tập:


Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến.Tổ
chức các hoạt động chào mừng ngày 20/10.



Duy trì phong trào vở sạch chữ đẹp ngay đầu


2. Về nề nếp:


Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Có ý thức rèn chữ viết 15 phút đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

năm.


Hăng hái phát biểu xâydựng bài. Làm bài tập
chưa hoàn thành ở lớp trong các vở bài tập.


Vệ sinh lớp học,vệ sinh cá nhân sạch sẽ
khuôn viên xanh sạch đẹp.


Thực hiện ATGT khi đến trường


Tham gia tốt các hoạt động do Đội và
nhà trường đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 9 năm 2009


Ngày dạy: Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009
<b>TIẾT 1: MĨ THUẬT: VẼ TRANH:</b>
<b>đề tài về trường em</b>


GV bộ môn soạn


<b>Tiết 4 </b><i><b> : </b></i><b>thể dục: Bài 8</b>


GV Bộ MÔN SOạN


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×