Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.68 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b> HĐTT: </b>
<b> --- --- </b>
<b>TẬP ĐỌC: </b>
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài.
Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lịng vì nước
vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời
được các câu hỏi SGK)
Giáo dục hs tính trung thực, lịng ngay thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<i>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. KTBC:</b></i>
<b>- Gọi 3 HS đọc truyện </b><i>Người ăn xin.</i>
Trả lời các câu hỏi trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<b> a . Giới thiệu bài </b>
? Chủ điểm của tuần này là gì ?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV)
<b>- GV giới thiệu bài.</b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b> * Luyện đọc </b>
Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36
-SGK. (2 lượt )
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa
chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
? Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào?
+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Măng mọc thẳng.
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1: <i>Tô Hiến Thành...Lý Cao</i>
<i>Tông.</i>
+ Đoạn 2: <i>Phị tá…Tơ Hiến Thành</i>
<i>được.</i>
+ Đoạn 3 : <i>Một hôm … Trần Trung</i>
<i>Tá.</i>
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
? Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng ?
? Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?
? Đoạn 2 ý nói đến ai ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?
? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình ?
? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá ?
? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
? Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của
vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái
tử Long Cán.
+ ý1: <i>kể chuyện thái độ chính trực của</i>
<i>Tơ Hiến Thành trong việc lập ngơi vua.</i>
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được.
+ Ý2:<i> Tơ Hiến Thành lâm bệnh có Vũ</i>
<i>Tán Đường hầu hạ.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ơng làm
quan nếu ơng mất.
+ Ơng tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm
sóc lại khơng được ơng tiến cử. Cịn
Trần Trung Tá bận nhiều cơng việc nên
ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Nhân dân ca ngợi những người trung
trực như Tô Hiến Thành vì những
người như ơng bao giờ cũng đặt lợi ích
của đất nước lên trên hết. Họ làm
những điều tốt cho dân cho nước.
+ Ý 3<i>: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến</i>
<i>cử người giỏi giúp nước.</i>
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính
của bài: Ca ngợi sự chính trực và tấm
lịng vì dân vì nước của vị quan Tô
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc.
- Lắng nghe.
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
trực, thẳng thắn
+ Lời Thái hậu ngạc nhiên.
- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời.
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
<b> --- --- </b>
<b> TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp
xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết
15, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i> <b>b. So sánh số tự nhiên: </b></i>
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89,
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác định được số nào
bé hơn, số nào lớn hơn.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
ln xác định được điều gì ?
- Vậy <i>bao giờ cũng so sánh được hai số tự</i>
<i>nhiên.</i>
<i> </i>* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
? Số 99 có mấy chữ số ?
? Số 100 có mấy chữ số ?
? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- HS: Không thể tìm được hai số tự
nhiên nào như thế.
- Chúng ta luôn xác định được số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra
kết luận gì ?
- GV u cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
7891 và 7578; …
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp
? Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.
? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này
với nhau như thế nào ?
? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
? Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
? Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất
cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau
thì như thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
? Hãy so sánh 5 và 7.
? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
đứng trước 5 ?
? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?
? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trước nó ?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn ?
? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
<b> c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :</b>
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:
? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
<i>hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé</i>
<i>hơn.</i>
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 <
456; 7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ
số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên
123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123.
- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên
ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 >
5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên
7578 < 7891.
- Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước
nó.
- 1 HS lên bảng vẽ.
4 < 10, 10 > 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0
hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
lớn.
? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến
bé.
? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
? Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập, thực hành :
Bài 1(cột 1)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách
so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501
và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2(a,c)</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- Vì ta ln so sánh được các số tự
nhiên với nhau.
- HS nhắc lại kết luận như SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
<b> </b><i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
<b> --- --- </b>
<b>LUYỆN TOÁN: ƠN LUYỆN TỔNG HỢP</b>
I<b>. Mơc tiªu</b>:
- Ơn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000.
- Củng cố cách đọc số và phân tích cấu tạo số.
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Bµi tËp 1</b>: TÝnh giá trị biểu thức :
a. 6426 : 3 x 4
b. 7 x (426 + 12569)
c. 76 + 23 x 9
<b> Bµi tËp 2:</b>
-§äc c¸c sè sau:
a.82 345
b. 27 007 891
c.145 678 987
d. 246 002 000.
<b> Bµi tËp 3:</b>
ViÕt theo mÉu:
3274 =3000 + 200 + 70 + 4
2912 =………
7644 =………
<b>Bµi tËp 4 (HSKG):</b> T×m x, biÕt:
a. x :4 =5(d 3) b. x:7 = 6(d 2)
c. 765 : x = 5 d. x : 8 = 342
* <b>Cñng cè dặn dò</b> :
Giáo viªn nhËn xÐt tiÕt häc
-Học sinh tự làm bài vo bng con sau
ú cha bi
-4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp chữa bài trên bảng.
-Hc sinh t làm bài sau đó chữa bài
-Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp chữa
bài trên bảng.
-HS lµm bµi vµo vë
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
---
<i><b>---Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU:
- Viết, so sánh được các số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết 16, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4,
5, 6, 7 chữ số.
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
được.
Bài 3
- GV viết lên bảng phần a của bài:
85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ
để tìm số điền vào ơ trống.
- GV: Tại sao lại điền số 0 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
điền số của mình.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>
<i> </i> - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
- Điền số 0.
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự như
trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b> --- --- </b>
<b>CHÍNH TẢ: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b>
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày
đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV tự chọn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to + bút dạ.
- Bài tập 2a viết sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Yêu cầu HS hãy tìm các từ :
+ Tên đồ đạc trong nhà có <i>dấu hỏi / dấu</i>
<i>ngã.</i>
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới: </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b> </b><i>* Trao đổi về nội dung đoạn thơ </i>
<b>- Tìm từ trong nhóm.</b>
- GV đọc bài thơ.
? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà?
? Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
<b> </b><i>* Hướng dẫn viết từ khó </i>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
<i>* Viết chính tả </i>
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.
<b> </b><i>* Thu và chấm bài .</i>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b> Bài 2 </b>
<b>b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong
trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bị bài sau.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu.
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- Các từ : <i>truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,</i>
<i>vàng cơn nắng …</i>
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS dùng bút chì viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài :
- Lời giải : <i>nghỉ <b>chân</b> – dân <b>dâng</b> – <b>vầng</b></i>
<i>trên <b>sân</b> – tiễn <b>chân .</b></i>
- 2 HS đọc thành tiếng.
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
<b> --- --- </b>
<i><b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b></i>
I. MỤC TIÊU<b> : </b>
- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy).
- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b> : </b>
- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục
ngữ ở tiết trước;? Từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
- Đưa ra các từ: <i>khéo léo, khéo tay</i>.
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của những
từ trên ?
- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự
khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều
đó .
<b> b. Tìm hiểu ví dụ </b>
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành ?
? Từ <i>truyện , cổ </i> có nghĩa là gì ?
? Từ phức nào do những tiếng có vần , âm
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại
với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau
gọi là từ láy
c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần <i>Ghi nhớ .</i>
? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .
<i><b> d. Luyện tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
<i>…</i>
- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.
+ Từ <i>khéo tay</i> có tiếng, âm, vần khác
nhau
+ Từ <i>khéo léo </i>có vần eo giống nhau.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Từ phức : <i> truyện cổ, ông cha, đời sau,</i>
<i>lặng im</i> do các tiếng : <i>truyện + cổ, ông +</i>
<i>cha, đời + sau </i>tạo thành. Các tiếng này
đều có nghĩa.
+ Từ <i>truyện </i>: tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
<i>Co</i> : có từ xa xưa , lâu đời .
<i>Truyện cổ </i>: sáng tác văn học có từ thời
cổ.
+ Từ phức : <i>thầm thì, chầm chậm, cheo </i>
<i>leo, se sẽ.</i>
<i>-Thầm thì : </i>lặp lại âm đầu <i>th.</i>
<i>-Cheo leo : </i>lặp lại vần <i>eo.</i>
<i>-Chầm chậm :</i> lặp lại cả âm đầu <i>ch, </i>vần
<i>âm</i>
<i>-Se sẽ : </i> lặp lại âm đầu <i>s </i>và âm <i>e.</i>
- Lắng nghe.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
<b>Câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức
b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ...
? Tại sao em xếp từ <i>bờ bãi</i> vào trong từ
ghép ?
* Chú ý : (SGV)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào
phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.
? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được
vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó.
- Vì tiếng <i>bờ </i>tiếng <i>bãi </i>đều có nghĩa.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>---</b>
<b>---</b>
<b>---</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
<i><b> --- --- </b></i>
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TỪ GHÉP-TỪ LÁY</b>
<b>I: Mục tiêu:</b>
-Củng cố giúp HS nhận biết được Từ ghép-Từ láy trong tiếng việt.
-Áp dụng làm được một số bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
<b>1.</b><i>Hướng dẫn HS làm trong VBT</i>
-GV chấm 1 số em,chữa bài,củng cố.
2.<i>Làm thêm</i>
Gia đình em chuyển đi nơi mới. Em hãy
viết th thăm bạn và kẻ cho bạn nghe về lớp
mình.
<b>*HSKG</b>:Y/C có sử dụng từ ghép và từ láy
trong khi viết và tìm 1 số từ ghép hoặc từ
láy (Nếu có) trong bức thư em vừa viết.
<i>3.Củng cố dặn dò .</i>
-Nhắc lại ghi nhớ bài học
-Về nhà ai chưa xong thì hồn thành trong
VBT .
-HS làm theo HD của GV vào VBT.
-Cho HS làm mỗi vào bảng phụ mỗi bài 1
bảng theo 1 nhóm khác nhau do GV chỉ
định.
-Học sinh tự làm bài sau đó lần lợt đọc bài
viết cuả mình trớc lớp.
-GV nhËn xÐt.
-3 HS nhắc lại.
***************************************
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện <i>Một nhà thơ chân chính</i> (do GV kể)
2.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
3. Giáo dục hs tính trung thực, lịng chân chính, khí phách cao đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.
<b> c. Kể lại câu chuyện </b>
<b> </b><i>* Tìm hiểu truyện</i>
- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo
luan để có câu trả lời đúng.
- GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm
gặp khó khăn.
- Kết luận câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời
và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình ?
? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
<b> </b><i>* Hướng dẫn kể chuyện </i>
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh
họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu
hỏi và tồn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Cho điểm HS.
<b> </b><i>* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện </i>
? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ?
? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ
mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên
giàn hỏa thiêu để thử thách.
? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghĩa câu chuyện nhất.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy...
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt
khuất phục....
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng
lịng trung thực và khí phách của nhà
thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định
khơng chịu nói sai sự thật.
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau –
2 lượt HS kể.
- 3 đến 5 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ.
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng
trung thực của nhà thơ, dù chết cũng
khơng chịu nói sai sự thật.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca ngợi
ơng vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến
nhà vua khâm phục, kính trọng và thay
đổi thái độ.
- 3 HS nhắc lại.
- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
-Lắng nghe.
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
--- ---
<b>ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )</b>
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<b>*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm </b>
(Bài tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
+ Yêu cầu HS đọc tình huống.
+ HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc
mắc.
- GV kết luận: trước khó khăn của bạn
Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta
cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách
khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân chúng ta
cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó
- GV kết luận và khen thưởng những HS
đã biết vượt qua khó khăn học tập.
<b>*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân </b>
( bài tập 4 - SGK / 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn ...
- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó
khăn đã đề ra để học tốt.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra .
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn
và biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện
pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS cả lớp thực hành.
<b> --- --- </b>
<b>THỂ DỤC: ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI ,PHẢI ĐỨNG LẠI</b>
<b> I / MỤC TIÊU : </b>
-Biết đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau”.
-Biết cách chơi và tham gia được các trị chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi.
- Học sinh : Trang phục gọn gàng. Mỗi HS 1 quả cầu.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<b>1 Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) </b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác đã học. GV và HS </b>
đánh giá. (2 phút)
<b>3 Bài mới : </b>
a. <i><b>Giới thiệu bài</b></i> : <i><b>ƠN ĐHĐN – TRỊ CHƠI</b></i> (1 phút)
b. <i><b>Các hoạt động</b></i> :
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Hoạt động 1 : Ôn tập tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,quay trái.
* Mục tiêu : Động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng với khẩu
lệnh.
* Cách tiến hành :
<i>- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, </i>
<i>đứng nghỉ, quay phải, quay trái do cán sự điều khiển. </i>
- Nhận xét : GV nhận xét.
* Hoạt động 2 : Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
* Mục tiêu : HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi, giải
thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm HS làm
mẫu. Sau đó cho cả lớp chơi thử, cuối cùng cho cả lớp thi
đua, GV quan sát và nhận xét biểu dương HS chơi nhiệt
tình khơng phạm luật.
- Nhận xét : GV nhận xét.
4 hàng dọc
Tổ trưởng điều
khiển.
4. Củng cố : (4 phút)
- Thả loûng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
<b>IV/ Hoạt động nối tiếp : (1 phút) </b>
- Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà.
- Rút kinh nghiệm.
...
--- ---
<b>TẬP ĐỌC: </b>
<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>
Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các
câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.
Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b> : </b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK.
- HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
<b>- Gọi HS lên bảng đọc bài </b><i>Một người</i>
<i>chính trực </i>và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới: </b>
<b> a. Giới thiệu bài :</b>
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).
- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.
<i>* Tìm hiểu bài</i>
<b>- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của
người Việt.
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn
bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : <i>Tre xanh ... bờ tre xanh .</i>
+ Đoạn 2 : <i>Yêu nhiều ...hỡi người .</i>
+ Đoạn 3 :<i> Chẳng may ... gì lạ đâu .</i>
<i>+</i> Đoạn 4 : <i> Mai sau ... tre xanh .</i>
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Câu thơ : Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh.
- Lắng nghe.
+ Ý 1:<i> sự gắn bó lâu đời của tre với </i>
<i>người Việt Nam.</i>
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
người ?
? Những hình ảnh nào của cây tre tượng
- GV giảng như SGV.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng? Vì sao ?
? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Ghi ý chính đoạn 4.
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ : <i>xanh, mai sau</i>, thể hiện rất tài
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre
già, măng mọc.
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
<b> </b><i>* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </i>
<b>- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để</b>
phát hiện ra giong đọc.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Gọi HS thi đọc.
- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.
<b>3. Củng cố – dặn dị: </b>
? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói
lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lịng bài
thơ.
<i>râm.</i>
+ Hình ảnh : <i>Bão bùng thân bọc lấy thân</i>
<i>– tay ơm tay níu tre gần nhau thêm –</i>
<i>thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng</i>
<i>trần phơi nắng phơi sương – có manh áo</i>
<i>cộc tre nhường cho con.</i>
+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.
- 1 HS đọc, trả lời tiếp nối.
+ Ý 2:<i> Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp</i>
<i>của cây tre.</i>
+ Ý 3: <i>Sức sống lâu bền của cây tre.</i>
- Lắng nghe.
+ <i>Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của</i>
<i>con người Việt Nam : giàu tình thương</i>
<i>yêu, ngay thẳng, chính trực thơng qua</i>
<i>hình tượng cây tre.</i>
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
hay.
- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.
- 1 HS nêu
<b> </b><i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b>--- </b>
<i><b> --- --- </b></i>
TOÁN: YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU<b> : </b>
- Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam.
Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b> : </b>
-Bảng con
III.
<b> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b></i>
<i>* Giới thiệu yến:</i>
- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối
lượng nào ?
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn
dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo ?
? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám ?
? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau ?
? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã
hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
<i>* Giới thiệu tạ:</i>
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
? 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg,
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lơ-gam ?
? Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
? 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao
nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
* Giới thiệu tấn:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ
người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?
? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy
xe đó chở được bao nhiêu ki-lơ-gam hàng ?
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình
dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con
nào lớn nhất.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
ki-lô-gam ?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.
? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
? Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
<i><b> Bài 3a,b :</b></i>
- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
yêu cầu HS tính.
- GV yêu cầu HS giải thích cách tính của
mình.
- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với
các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình
thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên
đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện
với cùng một đơn vị đo .
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.
- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
2 tấn hay nặng 20 tạ.
- Xe đó chở được 3000 kg hàng.
- HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.
20 tạ.
- HS làm.
- Vì 1 yến = 10 kg
nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
VBT.
- HS tính.
- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên
đơn vị vào kết quả.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV hỏi lại HS :
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học .
- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000
kg = 1 tấn.
- 10 yến.
- 10 tạ.
<b> </b><i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
--- ---
<b>Lun To¸n: ônLuyện tổng hợp</b>
I. <b>Mục tiªu</b>: Cđng cè gióp HS :
- Bớc đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của yến, tạ, tấn với
ki- lô- gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lơ gam.
- Biết thực hiện phép tính với các s o:t tn.
- Giải toán có liên quan.
II<b>.Đồ dùng dạy học</b>:
-Bảng con.
III. <b>Các HĐ dạy- học</b>:
A)<b>Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>
B)
<b> Dạy học bài mới</b>:
1,GT bài:
2,Luyện tập.
Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ trống.
7yến = kg 200 kg =…….t¹
4t¹ =……. kg 350 kg =… ….t¹ .yÕn
9tÊn =……..kg 705 kg =… ….t¹ .kg
7yÕn 6kg =……kg 654kg =… …t¹ .yÕn ….kg
5 t¹ 4 kg =...…kg 1054kg =….tÊn …yÕn …kg
8 tÊn 2 yÕn = ……kg 6789kg =tấn tạ yến kg
-HS làm vào bảng con-1 số em lên bảng lớp trình bày bài làm của mình.
-GV và lớp nhận xét,chữa bài.
Bài 2: Tính
154kg +45kg =….. 320t¹ +195t¹ =………
1704kg -96kg =….. 213tÊn -87tÊn =………
125yÕn
Bi 3:(<i><b>HSKG</b></i>) - Mt xe ụtụ chuyn trc ch đợc 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn
chuyến trớc 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở đợc bao nhiêu tạ muối ?
- Híng dÉn HS lµm bài
-HS làm vào vở.
-GV theo dõi bổ sung.
-Chấm chữa bài.
C:<b>Củng cố dặn dò</b>:Nhận xét giờ học.
<b> --- --- </b>
<b>KĨ THUẬT</b><i> :</i>
I/ MỤC TIÊU<b> : </b>
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với
HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm)
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC<b> : </b>
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản
phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng <i>Cắt khâu thêu</i>)
III/
<b> HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : ( Tiết 1)</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
a) <i><b>Giới thiệu bài: Khâu thường. </b></i>
<i><b> b)</b></i> <i><b>Hướng dẫn cách làm:</b></i>
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải
thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi
chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.
- GV kết luận:
+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
? Vậy thế nào là khâu thường?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác
khâu, thêu cơ bản.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên
xuống kim.
- GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: (SGV)
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
- GV treo tranh quy trình.
- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch
dấu đường khâu thường.
- GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép
vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược
đường dấu.
? Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch
dấu tiếp theo ?
- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu
mũi thường.
? khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút
- HS quan sát sản phẩm.
- HS quan sát mặt trái mặt phải
của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận
xét về đường khâu mũi thường.
- HS đọc phần 1 ghi nhớ.
- HS quan sát H.1 SGK nêu cách
cầm vải, kim.
- HS thực hiện thao tác.
- HS đọc phần b mục 2, quan sát
- HS theo dõi.
chỉ cuối đường khâu theo SGK.
- GV lưu ý :
+ Khâu từ phải sang trái.
+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có
đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không
dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường
cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để
học tiết sau.
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.
--- ---
<i><b>Thứ năm, ngày 9 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TOÁN: </b>
I. MỤC TIÊU<b> : </b>
- Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan hệ
giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b> : </b>
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
III.
<b> HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các BT 1, 2, 3 của tiết 18, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Nội dung: </b></i>
<i> </i> <i>* Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.</i>
Đề-ca-gam
- GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn
vị đo là đề-ca-gam.
+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
? Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag.
Héc-tơ-gam.
<b> - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm</b>
gam , người ta cịn dùng đơn vị đo là
hec-tơ-gam.
- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và
bằng 100g.
- Hec-tô-gam viết tắt là hg.
- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
? mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu
quả cân cân nặng 1 hg ?
<i> * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:</i>
? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé
đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo
khối lượng.
- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào
nhỏ hơn ki-lô-gam ?
? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng đơn
vị đo khối lượng như SGK.
? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần
so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
- Cho HS nêu VD.
<b> c. Luyện tập, thực hành: </b>
<i> <b>Bài 1:</b></i>
- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu
cầu HS cả lớp thực hiện đổi .
- GV nhận xét.
- GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
(SGV)
- GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và
yêu cầu HS đổi.
- GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại
của bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
4. Củng cố- Dặn dò:
- 10 quả.
- HS đọc.
- Cần 10 quả.
- 3 HS kể.
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo
đúng thứ tự.
- Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam,
đề-ca-gam, héc-tơ-gam.
- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.
- 10 dag = 1 hg.
- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.
- HS đổi và nêu kết quả.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đổi và giải thích.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm VBT.
- GV tổng kết giờ học.
- Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài tiết sau.
- HS cả lớp.
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
--- ---
<b>TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN</b>
I. MỤC TIÊU<b> : </b>
- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn
biến, kết thúc. (ND Ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế
và luyện kể lai truyện đó (BT mục III).
- Giáo dục HS yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b> : </b>
- Giấy khổ to + bút dạ .
- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi HS lên bảng.
? Một bức thư thường gồm những phần
nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần.
- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho
bạn.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<b> b . Tìm hiểu ví dụ </b>
<b> Bài 1 </b>
<b>- Yêu cầu HS đọc đề bài.</b>
? Theo em thế nào là sự việc chính ?
- u cầu các nhóm đọc lại truyện <i>Dế Mèn</i>
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV)
<b> Bài 2</b>
- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là
cốt truyện của truyện <i>Dế Mèn bênh vực kẻ</i>
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến cac câu
chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại phiếu đúng.
<i>yếu</i>. Vậy cốt truyện là gì ?
<i><b> Bài 3</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
? Sự việc 5 nói lên điều gì ?
- Kết luận : (SGV)
? Cốt truyện thường có những phần nào ?
<b> c. Ghi nhớ </b>
<b>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.</b>
- Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu
chuyện <i>Chiếc áo rách </i>và tìm cốt truyện của
câu chuyện.
- Nhận xét, khen những HS hiểu bài.
<i><b> d. Luyện tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp
các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ
tự 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc
bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét.
- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
<b> Bài 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể.
+ Lần 1 :
+ Lần 2 :
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
? Câu chuyện <i>Cây Khế </i>khuyên chúng ta
điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò.
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã
bênh vực Nhà Trò như thế nào?
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện
phải nghe theo Dế Mèn.
- Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn
biến, phần kết thúc.
- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.
- Đáp án: SGV
<i>-</i> 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận và làm bài.
- 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận
xét.
- Đánh dấu bằng bút chì vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tập kể trong nhóm.
- HS trả lời
<b> </b><i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
--- ---
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b> I.Mục tiêu: Củng cố giúp HS:</b>
-- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế
và luyện kể lai truyện đó .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
-Bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.HS nhắc lại ghi nhớ đã học</b>
<b>2.Ôn luyện.</b>
-GV kể ( hoặc HS đọc lại) truyện Thánh Gióng cho cả lớp nghe.
-GV cho HS đọc y/c và ND bài tập đã ghi sẵn ở bảng phụ.
-Xác định y/c chính của bài tập
<b>Bài 1. Truyện Thánh Gióng bao gồm những sự việc chính sau đây:</b>
b.Khi nghe tiếng loa gọi người hiền tài ra cứu nước,cậu bé Gióng ngồi nhỏm
dậy và cất tiếng nói xin đi cứu nước.
a.Cậu bé Gióng ra đời đã ba năm mà chưa biết nói,biết cười.
<b> d.Gióng đội nón sắt,mặc bộ giáp sắt,cưỡi ngựa sắt ,vung roi ra trận.</b>
<b> g.Sau khi đánh tan quân giặc,Gióng cởi giáp sắt,nón sắt,treo lên một cành </b>
cây,quay nhìn bốn phía đất nước quê hương rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay thẳng lên
trời xanh.
<b> e. Ngựa Gióng phi đến đâu,giặc tan đến đó .Lúc đuổi giặc ,roi sắt gãy,Gióng nhổ </b>
tre làng làm vũ khí.
-Hãy sắp xếp các sự việc trên thành cốt truyện bằng cách đánh số thứ tự vào ơ
trống đầu dịng để tạo thành chuỗi các sự việc.
-GV cho HS thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày đáp án của nhóm mình.
-GV tổng hợp chữa bài: Thứ tự theo từ a đến g.
<b>Bài 2. Dựa vào cốt truyện trên em hãy kể lại truyện Thánh Gióng.</b>
-HS kể lại theo y/c.
-Đối với HSKG y/c kể đầy đủ, trôi chảy,thể hiện được cảm xúc và nêu ý nghĩa của
câu chuyện.
<b>3.Củng cố dặn dò.</b>
-? Theo em cốt truyện là gì?
-HS trả lời-GV củng cố bài.
<b> --- --- </b>
<b>Gdngll: Kỹ năng đi xe đạp an tồn </b>
I – <b>Mơc tiªu</b>
- Giúp hs biết cách điều khiển xe an tồn trên đờng giao thơng .
- Phán đốn và nhận thức đợc các điều kiện an tồn hay khơng an tồn khi đi xe đạp .
- Gd hs có ý thức khi đi xe đạp .
- Xe đạp , đèn tín hiệu giao thơng ( Bằng giấy màu )
- Tạo một mơ hình đờng phố .
III- <b>Hình thức tổ chức</b> : Ngoài sân trêng
IV – <b>C¸ch thøc tỉ chøc</b>
<b>1-Hoạt động 1</b> : Tổ chức trò chơi đi xe đạp trên sa bàn
Gv mô tả một đoạn đờng phố ,hs giải thích những vạch kẻ đờng , mũi tên trên mơ hình .
Gv đặt các loại xe máy lên mơ hình .
1 Hs chỉ trên sa bàn trình bày cách đi xe đạp từ điểm này đến điểm kia .
Gv đa ra các tình huống khác nhau để hs trả lời và chỉ trên mô hình .
Gv chốt nội dung hoạt động 1
Dặn hs qua trò chơi vận dụng vào thùc tÕ .
<b> 2- Hoạt động 2 :</b> Thực hành đi xe đạp trên sân trờng .
Gv nêu yêu cầu , hs lắng nghe .
Hs nhắc lại cách đi xe đạp , hs lần lợt thực hành . Hs và Gv theo dõi nx , đánh giá .
Gv chốt lại những điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp .
<b>3- Hoạt động 3</b> : Củng cố dặn dò
- Hs nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp .
- Gv nhận xét tiết học và dặn hs vận dơng bµi häc vµo thùc tÕ .
<b> --- --- </b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
BT3.
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại) – BT1, BT2.
- Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.
- Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân
tích?
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích?
<b>2. Bài mới:</b>
- 2 HS lên bảng.
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 1 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
- Nhận xét câu trả lời của câu HS.
<b> Bài 2</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)
? Tại sao em lại xếp <i>tàu hỏa</i> vào từ ghép phân
loại ?
? Tại sao em lại xếp <i>núi non</i> vào từ ghép tổng
hợp ?
- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài.
<b> Bài 3</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)
? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác
định những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy.
- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
? Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn
bị bài sau.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời:
+ Từ <i>bánh trái </i>có nghĩa tổng hợp.
+ Từ <i>bánh rán </i> có nghĩa phân loại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
+ Vì <i>tàu hỏa</i> chỉ phương tiện giao
+ Vì <i>núi non</i> chỉ chung loại địa hình
nổi lên cao hơn so với mặt đất.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
? Cần xác định các bộ phận được lặp
lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.
- Ví dụ:
nhút nhát: lặp lại âm đầu <i>nh.</i>
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
<b> </b><i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
--- ---
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
-Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại).
-Thành thạo hơn khi làm văn viết thư.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>
-Bảng phụ
<b>III.Các hoạy động dạy học</b>
<b>Bài 1.GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên-HS đọc y/c,nội dung BT:</b>
*Viết các từ ghép dưới đây vào ơ thích hợp vào ttrong bảng phân loại sau:
a. <i>mưa gió, mưa phùn, mưa rào, mưa bão, mưa ngâu, mưa đá</i>.
<i><b>Từ ghép có nghĩa tổng hợp</b></i> <i><b>Từ ghép có nghĩa phân loại</b></i>
---
--
---b.<i>nhà cửa, nhà xây, nhà lá, nhà tầng, nhà ngói, nhà tranh</i>.
<i><b>Từ ghép có nghĩa tổng hợp</b></i> <i><b>Từ ghép có nghĩa phân loại</b></i>
---
-Lớp nhận xét- GV củng cố ,chữa bài.
<b>Bài 2. Em hãy viết thư cho một người thân, hoặc bạn bè để thăm hỏi tình hình của </b>
người đó và kể cho họ nghe về mình và các bạn trong lớp.
*Củng cố dặn dò.
<b>-Hs nhắc lại ghi nhớ về từ láy,từ ghép.</b>
-Ra thêm BT về nhà cho HS.
*******************************************
<b>THỂ DỤC</b>
<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU - TRÒ CHƠI</b>
<b>“BỎ KHĂN”</b>
<i> </i>
<b> I / MỤC TIÊU : -Biết đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. Trò chơi “ Chạy </b>
đổi chỗ, vỗ tay nhau”. “ Bỏ khăn”
-Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi.
- Học sinh : Trang phục gọn gàng.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<b>1 Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) </b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác đã học. GV và HS </b>
đánh giá. (2 phút)
a. <i><b>Giới thiệu bài</b></i> : <i><b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, </b></i>
<i><b>QUAY SAU - TRỊ CHƠI “BỎ KHĂN”</b></i> (1 phút)
b. <i><b>Các hoạt động</b></i> :
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
* Hoạt động 1 : Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác :
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
* Mục tiêu : Động tác: đúng kĩ thuật, tương đối đều đúng
khẩu lệnh.
* Cách tiến hành :
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan
sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua tốt .
- Nhận xét : GV nhận xét.
* Hoạt động 2 : Trò chơi “ Bỏ khăn”.
* Mục tiêu : Chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình khi chơi.
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi, giải
thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm HS làm
mẫu. Sau đó cho cả lớp chơi thử, cuối cùng cho cả lớp thi
đua, GV quan sát và nhận xét biểu dương HS chơi nhiệt
tình khơnng phạm luật.
- Nhận xét : GV nhận xét.
-4 hàng dọc
-Tổ trưởng điều
khiển.
-4 hàng ngang.
-Vòng troøn
4. Củng cố : (4 phút)
- Thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
<b>IV/ Hoạt động nối tiếp : (1 phút) </b>
- Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà.
- Rút kinh nghieäm.
...
<i><b>Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TOÁN: GIÂY, THẾ KỈ</b>
I. MỤC TIÊU<b> : Giúp HS:</b>
- Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ
- GD HS biết quý trọng thời gian.
<b>II. DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo
từng phút.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 19.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Giới thiệu giây, thế kỉ: </b></i>
<i> * Giới thiệu giây:</i>
- HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ
kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số
nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau
đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch
đến vạch liền sau đó là bao nhiêu phút?
? Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên
mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian
kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau
đó trên mặt đồng hồ là một giây.
- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng
hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này
sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu
đến đâu ?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch,
vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim
giây chạy được 60 giây.
- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
<i>* Giới thiệu thế kỉ:</i>
- GV: Để tính những khoảng thời gian dài
+ Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế
kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai
vạch dài liền nhau.
+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ
hai.
……
Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ
thứ hai mươi.
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nghe giảng.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
gian. Sau đó hỏi:
? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ
thứ bao nhiêu ?
? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang
sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này
tính từ năm nào đến năm nào ?
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy
người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ
thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm
ghi là XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21
Bằng chữ số La Mã.
c.Luyện tập, thực hành :
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau
đó tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.
? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20
giây ?
? Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây =
68 giây ?
? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương
đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó
xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của
thế kỉ nào và ghi vào VBT.
<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.
+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng
chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- Theo dõi và chữa bài.
- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 3 = 20 giây.
- Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây
= 60 giây + 8 giây = 68 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm,
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
b) Cách mạng Tháng Tám thành công
năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống
quân Đông Ngô năm 248. Năm đó
thuộc thế kỉ thứ III.
- HS cả lớp.
<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
--- ---
<b>Lun tËpgi©y, thÕ kØ</b>
I) <b>Mơc tiªu</b> :Cđng cè gióp HS:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ .
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
- Biết xác định một nm cho trc thuc th k.
II) <b>Đồ dùng</b> :
-Bảng con
III) <b>Các HĐ dạy - học</b> :
1. <b>KT bài cũ</b> :
2. <b>Thùc hµnh:</b>
Bµi 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7thế kỉ =năm 1/5 thế kỉ =.. năm
20 thế kỉ =..năm 1/4 thế kỉ =..năm
5 ngày =.giờ 1/2 ngµy =……giê
7 ngµy =…….giê 1/3 ngµy =……giê
240 phót =…..giê 360 gi©y =……phót
512 phót 42 gi©y = ……giê…..phót 587 gi©y =...phót….gi©y
8phót 42 gi©y =………gi©y 1 giờ 12 giây=..phút.giây
-HS làm lần lợt vào bảng con-một số em lên bảng chữa .
-GV nhận xét chữa bài.
Bi 2: a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính
đến nay đã đợc bao nhiêu năm?
b)Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc
thế kỉ nào?
-HS tÝnh vµ nêu miệng .
-GV nhận xét củng cố.
Bài 3: Điền dấu <, >, = thích hợp vào ..
4 giê 20phót……260 gi©y
456 gi©y…….. 7 phót 26 gi©y
1/4 giê ……… 20 phút
1 thế kỉ 45 năm 154 năm
-HS làm bài vào bảng con.
-GV theo dõi bổ sung.
<b>3.) Củng cố và dặn dò :</b>
Nhận xét giờ học
--- ---
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b> : </b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
- Giấy khổ to + bút dạ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt
truyện? Cốt truyện thường có những
phần nào ?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
- 1 HS trả lời câu hỏi.
<b> b .Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> * Tìm hiểu ví dụ </b>
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài.
? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
đến điều gì ?
- GV: Khi xây dựng cốt truyện các em
chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.
Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.
<b> * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt</b>
<i><b>chuyện </b></i>
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng
1 . Người mẹ ốm như thế nào ?
2 . Người con chăm sóc mẹ như thế
nào ?
3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con gặp những khó khăn gì ?
4 . Người con đã quyết tâm như thế
nào ?
5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con
gặp những khó khăn gì ?
4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?
5.Cậu bé đã làm gì ?
-Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa
vào các câu hỏi gợi ý
- Kể trước lớp
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể
theo tình huống 2.
- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của
bạn
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe
- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu
chuyện , kết thúc câu chuyện
- lắng nghe
- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Trả lời tiếp nối theo ý mình.
- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em
khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn
- 8-10 HS thi kể
- Nhận xét
<b> </b><i>Đúc rút kinh nghiệm</i>
<b></b>
<b></b>
<b>--- </b>
--- ---
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>Tuần : 4</b>
<i><b>1/ </b></i>
<i><b> Mục đích-Yêu cầu:</b></i>
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
<i><b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b></i>
<b>-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:</b>
+Tổ 1:
+Tổ 2:
+Tổ 3: :
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,…
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:
+Đi học đều,
+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
+Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
_Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 5
*******************************************
<b> **************************************************************</b>