Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 4 2 BUOINGAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.38 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



<b> Ngày soạn: 18/9/2010</b>
<b> Ngày dạy: Thứ hai/20/9/2010</b>


<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Tiết 1: </b>

<b>CHÀO CỜ</b>

<b> </b>
<b>Tiết 2: </b> <b>Đạo đức </b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>

<b> ( T 2 )</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó trong cuộc sống và học
tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Như tiết 1


<b>III. </b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>*Hoạt động 1:</b> Thảo luận nhóm


(Bài tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
+ Yêu cầu HS đọc tình huống.


+ HS nêu cách giải quyết.


- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc
mắc.


- GV kết luận: trước khó khăn của bạn
Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta
cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách
khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân chúng ta
cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó
khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các
bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.


<b>*Hoạt động 2:</b> Làm việc nhóm đơi
( Bài tập 3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.


- GV kết luận và khen thưởng những HS
đã biết vượt qua khó khăn học tập.


<b>*Hoạt động 3:</b> Làm việc cá nhân
( bài tập 4 - SGK / 7)


- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn ...


- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.



- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó


- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.


- Một số HS trình bày những khó khăn
và biện pháp khắc phục.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận.
- HS trình bày


- HS lắng nghe.


- HS nêu 1 số khó khăn và những biện
pháp khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khăn đã đề ra để học tốt.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6


- Thực hiện những biện pháp đã đề ra . - HS cả lớp thực hành.


<b>Tiết 3: Toán </b>



<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên sắp
xếp thứ tự các số tự nhiên.


- Rèn kĩ năng sắp xếp, so sánh các số tự nhiên.


- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: </b>


2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết 15.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>


<b>b. So sánh số tự nhiên: </b>


* Luôn thực hiện được phép so sánh:


- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89,


456 và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS
so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.


- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác định được số nào
bé hơn, số nào lớn hơn.


- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
ln xác định được điều gì ?


- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự
nhiên.


* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
? Số 99 có mấy chữ số ?


? Số 100 có mấy chữ số ?


? Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn ?


- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra
kết luận gì ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.


- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;


7891 và 7578; …


- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi để nhận xét.
- HS nghe giới thiệu bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ 100 > 89, 89 < 100.


+ 456 > 231, 231 < 456.


+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- HS: Khơng thể tìm được hai số tự
nhiên nào như thế.


- Chúng ta luôn xác định được số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.


- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.


- Có 3 chữ số.


- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.


- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé
hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp
số với nhau.


? Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.


? Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này
với nhau như thế nào ?


? Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
? Nêu cách so sánh 7891 với 7578.


- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.


* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:


- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
? Hãy so sánh 5 và 7.


? Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
đứng trước 5 ?


? Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?


? Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trước nó ?



- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.


- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.


? Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn ?


? Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
? Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?


<b> c. Xếp thứ tự các số tự nhiên :</b>


- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:


? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
? Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
? Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
? Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<b>d. Luyện tập, thực hành :</b>


<b>Bài 1(cột 1)</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.



- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách


- Các số trong mỗi cặp số có số chữ
số bằng nhau.


- H/D HS trả lời như SGV.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên
123 < 456 hay 4 > 1 nên 456 > 123.
- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên
ta so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 >
5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8 nên
7578 < 7891


- HS nêu như phần bài học SGK.


- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.


- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước
nó.


- 1 HS lên bảng vẽ.
4 < 10, 10 > 4.


- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0
hơn.



- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.


+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.


- Số 7689.


- Vì ta ln so sánh được các số tự
nhiên với nhau.


- HS nhắc lại kết luận như SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501
và 92410.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b> Bài 2(a,c)</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.



<b>Bài 3a:</b>


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


? Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.


- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.


- Phải so sánh các số với nhau.
1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.



<b>Tiết 4: </b>

<b> THỂ DỤC</b>



<b>(GV bộ môn)</b>
<b>Tiết 5: Tập đọc </b>


<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1/ Đọc thành tiếng </b>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu,
tiến cử, …


 Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước
đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.


<b>2/ Đọc - Hiểu </b>


 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá,
 tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử, …


 Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lịng vì nước
vì dân của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời
được các câu hỏi SGK)


 Giáo dục hs tính trung thực, lịng ngay thẳng.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


<b>- </b>Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin.
Trả lời các câu hỏi trong bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới: </b>
<b> a . Giới thiệu bài </b>


? Chủ điểm của tuần này là gì ?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì ?


- Giới thiệu tranh chủ điểm : (Như SGV)


<b>- </b>GV giới thiệu bài.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b> * Luyện đọc </b>


Gọi 3 HS tiep nối nhau đọc bài trang 36
-SGK. (2 lượt )


- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa
chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1.


- Gọi HS đọc đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?


? Mọi người đánh giá ông là người như thế
nào?


+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?


? Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ông ?


? Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?


? Đoạn 2 ý nói đến ai ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
? Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?



? Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình ?


? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


+ Măng mọc thẳng.


+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng.
- Lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
(Phân đoạn như SGV)


- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tơ Hiến Thành không chịu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của
vua. Ơng cứ theo di chiếu mà lập thái
tử Long Cán.



+ <b>Ý1:</b> kể chuyện thái độ chính trực của
Tơ Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- 2 HS nhắc lại.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh.


+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được.


+ <b>Ý2:</b> Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ
Tán Đường hầu hạ.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất.


+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cử Trần Trung Tá ?


? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?


? Vì sao nhân dân ca ngợi những người


chính trực như ơng Tơ Hiến Thành ?


? Đoạn 3 kể chuyện gì ?


- Gọi 1 HS đọc tồn bài, cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài.


<b> * Luyện đọc diễn cảm </b>


- Gọi HS đọc toàn bài.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.


- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài


hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm
sóc lại khơng được ông tiến cử. Còn
Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên


ít tới thăm ơng lại được ơng tiến cử.
+ Ơng cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- ... vì những người như ơng bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên
hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho
nước.


+ <b>Ý 3</b>: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến
cử người giỏi giúp nước.


- ND: Ca ngợi sự chính trực và tấm
lịng vì dân vì nước của vị quan Tô
Hiến Thành.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc.


- Lắng nghe.


- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.


Chú ý : + Lời Tô Hiến Thành cương
trực, thẳng thắn


+ Lời Thái hậu ngạc nhiên.
- 1 HS nêu đại ý.


<i><b> Buổi chiều: </b></i>



<b>Tiết 1: Luyện tiếng việt</b>


<b>LUYỆN VIẾT: NGƯỜI ĂN XIN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Viết đúng chính tả 1 đoạn bài: Người ăn xin. Trình bày sạch, đẹp
2. Luyện kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV : SGK


- HS : Vở chính tả


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1. Tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


Đọc cho HS viết: Lúa non, an tâm, lang thang.


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Bài mới:</b>
<b>a Giới thiệu</b>


<b>b.Hướng dẫn viết chính tả</b>



+ Đọc bài viết:Từ : Tơi lục tìm…..của ơng
lão.


- Đoạn văn thuộc bài nào?
- Tác giả làm gì? vì sao?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Có những dấu gì?


- Nêu cách viết?
+ Viết tiếng khó
Đọc cho HS viết
+ Đọc cho HS viết bài:


- Đọc chậm từng câu, cụm từ.
- Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật.


<b>c Chấm chữa</b>:<b> </b>


- Hướng dẫn chữa


- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
4 Bài tập:


Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
- Tất nhiên là tranh <b>ve canh</b> hồng hơn.


- Vì sao ơng lại <b>Khăng đinh</b> chính xác như vậy?
- Là bơi vì tơi biết hoạ <b>si ve</b> tranh này.



+ Chấm chữa bài tập, thống nhất kết quả.


<b>4 Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học


- Về nhà: Luyện viết sạch đẹp, đúng quy định


- Nghe giới thiệu,
- 1 em đọc bài chính tả.
-…..Người ăn xin


- ….Lục tìm…. để cho người ăn xin.
- Lớp trả lời câu hỏi




- Thực hiện viết bảng tay.


- lục tìm, run lẩy bẩy, chằm chằm, xiết,
- Nhận xét, chữa.


- Cả lớp viết vào vở.
Đổi vở, kiểm tra. Nhận xét
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Vẽ cảnh


- Khẳng định
- bởi…..sĩ vẽ.



<b>Tiết 2: Luyện tiếng việt</b>


<b>LUYỆN TLV: VIẾT THƯ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>Giúp học sinh củng cố về


- Mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một
bức thư.


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với
bạn.


- Biết quan tâm tới người khác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>: Vở bài tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


<b>2. Ơn phần lí thuyết về viết thư.</b>


- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


- Nhắc lại phần lí thuyết đã học về viết thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Phát biểu ý kiếnvề ND của một bức thư:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.



+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thơng báo tình hình của người viết thư.
+ Trao đổi, bày tỏ tình cảm.


- Nhắc lại phần mở đầu và kết thúc bức thư:


+ Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa
gửi.


+ Cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn hứa hẹn, kí tên.
- Củng cố về nội dung của một bức thư.


2. Hướng dẫn HS luyện tập
- Giúp HS nắm vững đề bài.
- Giúp đỡ HS.


<b>a, Tìm hiểu đề:</b>


Đề bài : Em hãy viết một bức thưgửi cơ giáo cũ kể
về tình hình học tập của mình và của lớp trong thời
gian qua.


<b>b, Thực hành viết thư.</b>


- Trình bày ra nháp.


- Vài em trình bày miệng lá thư.
- Viết thư vào vở.


- Một số em đọc lá thư.



- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Tóm tắt ND chính của tiết học.


- HS nắm vững đề bài.


- Yêu cầu HS nhắc lại phần mở
đầu và kết thúc bức thư.


- Nhận xét, bổ sung.


- Một HS đọc đề bài, lớp đọc
thầmlại, tự xác định yêu cầu
của đề


- Chấm chữa 2- 3 bài, nêu nhận
xét chung.


- Dặn HS về ôn bài.


<b>Tiết 3: Luyện toán</b>


<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>:


1- Học so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên



2- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên, xếp
thứ tự của các số tự nhiên.


3- HS có ý thức học tốt mơn tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b> : Bảng cài và bộ số.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1


<b> . Kiểm tra</b>:<b> </b> GV đọc cho HS viết bảng con
một số số tự nhiên.


HS viết, đọc lại, phân tích hàng, lớp.
2


<b> . Bài mới</b>: <b> </b>


<b>a, Giới thiệu bài: </b>
<b>b, Nội dung chính: </b>


*HĐ1 : <b>HS nhắc lại cách so sánh các số tự</b>
<b>nhiên.</b>


<b>*HĐ2 : Hướng dẫn HS xếp thứ tự các số</b>
<b>tự nhiên</b>



<b>*HĐ3</b> : <b>Hướng dẫn HS thực hành.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 1: < , > , = ?


4802 … 4820 400 000 …398 797
27 453 …27 396 57 632 … 87 632
1 000 000 …987 654


10 101 101 … 9 999 999


GV cho HS nêu yêu cầu bài, làm trong vở,
chữa bài, nhắc lại cách so sánh hai số tự
nhiên.


Bài 2: Khoanh vào chữ ở đầu dãy số được
xếp thứ tự từ bế đến lớn:


A, 95 436; 96 345; 96 354; 96 435; 96 453
B, 50 326; 50 263; 56 320; 50 362; 56 320
C, 8874; 9847; 9947; 9975; 9984.


D, 68 483; 68 591; 96 851; 98 651 89 615
GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên
bảng, đổi vở kiểm tra.


Bài 3:


a, Viết tất cả các số có ba chữ số mà tích
của ba chữ số ấy là 8:



b, Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến
bé:


* HD cách làm
3.


<b> Củng cố,dặn dò</b>:<b> </b>


- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên, cho VD?
- Ôn bài , chuẩn bị bài sau.


HS đọc số, so sánh hai số tự nhiên.
VD : 4802 <.4820


Phân tích : số 4802 có 4 chữ số, số có
4820 4 chữ số. Chữ số 0 ở hàng chục
của số 4 802 nhỏ hơn chữ số 2 ở hàng
chục số 4 820


- Số nào có chữ số nhỏ hơn số đó sẽ
nhỏ hơn...


HS nêu cách làm, củng cố cách so
sánh hai số tự nhiên.


- HS đọc, phân tích cấu tạo số, so
sánh theo số các chữ số, theo các
hàng, sắp xếp số tự nhiên theo thứ tự
từ bé đến lớn.



Đáp án: A


- HS nêu yêu cầu của bài
- 3 nhóm thi tìm


Đáp án:


a, 118; 811; 181; 124; 142; 214; 241;
412; 421.


b, 118;124; 142; 181; 214; 241; 412;
421.


<b> Ngày soạn: 19/9/2010</b>
<b> Ngày dạy: Thứ ba/21/9/2010</b>
<b>Tiết 1: Toán </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Viết, so sánh được các số tự nhiên .


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
- Giáo dục HS u mơn học, tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.



<b>III. </b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập tiết 16, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới </b>:<b> </b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>


<b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1</b>


- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4,
5, 6, 7 chữ số.


- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
được.



<b>Bài 3 </b>


- GV viết lên bảng phần a của bài:


85967 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ
để tìm số điền vào ô trống.


- GV: Tại sao lại điền số 0 ?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
điền số của mình.


<b>Bài 4 </b>


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào VBT.


- Điền số 0.
- HS giải thích.


- HS làm bài và giải thích tương tự như
trên.


- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.


b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
là 3, 4. Vậy x là 3, 4.


<b> </b>


<b>Tiết 2:</b> <b>Chính tả </b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhớ – viết đúng 10 dịng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày
đúng các dịng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm đúng BT2a.


- Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm với bài viết, tính thẩm mỹ.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Giấy khổ to + bút dạ.
- Bài tập 2a viết sẵn.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


+ Tìm tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi /
dấu ngã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới: </b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>


<b> </b>* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc bài thơ.


? Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà?


? Qua những câu chuyện cổ, cha ơng ta
muốn khun con cháu điều gì ?


<b> </b>* Hướng dẫn viết từ khó



- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


* Viết chính tả


Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.


<b> </b>* Thu và chấm bài .


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b>
<b> Bài 2 </b>


<b>b</b> -<b> </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong
trước lên làm trên bảng.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bị bài sau.



- 3 đến 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu.


+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy
biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền
sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
vàng cơn nắng …


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS dùng bút chì viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài :


- Lời giải : nghỉ <b>chân</b> – dân <b>dâng</b> – <b>vầng</b>


trên <b>sân</b> – tiễn <b>châ .</b>


- 2 HS đọc thành tiếng.


<b>Tiết 3: Luyện từ và câu </b>


<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy).



- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được các từ ghép và từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2).


- Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .


- Từ điển (nếu có) hoặc phơ tơ vài trang (đủ dùng theo nhóm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục
ngữ ở tiết trước;? Từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ?


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới </b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>


- Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay.


? Em có nhận xét gì về cấu tạo của những
từ trên ?



- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự
khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều
đó .


<b> b. Tìm hiểu ví dụ </b>


- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.


? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành ?


? Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ?


? Từ phức nào do những tiếng có vần , âm
lặp lại nhau tạo thành ?


- Kết luận :


+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại
với nhau gọi là từ ghép.


+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau
gọi là từ láy


<b>c. Ghi nhớ </b>


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.



? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .


<b> d. Luyện tập </b>
<b> Bài 1 </b>


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.


+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác
nhau


+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau,
lặng im do các tiếng : truyện + cổ, ông +
cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này
đều có nghĩa.


+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện.


Co : có từ xa xưa , lâu đời .



Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời
cổ.


+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo
leo, se sẽ.


-Thầm thì : lặp lại âm đầu th.
-Cheo leo : lặp lại vần eo.


-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần
âm


-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e.
- Lắng nghe.


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng


- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài.


- Hoạt động trong nhóm.



- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


<b>Câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức


b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,... mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ...
? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ


ghép ?


* Chú ý : (SGV)


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào
phiếu.


- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.


? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được
vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó.


- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- 1 HS nêu


- 1 HS nêu


<b>Tiết 4: Âm nhạc</b>


<b>BÀI 4: HỌC HÁT BÀI BẠN ƠI LẮNG NGHE</b>


<b>KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Học sinh hát đúng và thuộc bài bạn ơi lắng nghe.


- Biết bài bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



- Giáo viên: Chép bài hát lên bảng, thanh phách.
- Học sinh: Thanh phách.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 2 em hát bài “Em u hịa bình”
- Giáo viên nhận xét, đánh giá


<b>3. Bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Tiết học hôm nay các em sẽ được học hát 1
bài dân ca của dân tộc Ba-na và nghe kể
chuyện âm nhạc.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


- Giáo viên hát mẫu bài hát 1 lần, giới thiệu
tác giả, tác phẩm.


- Trước khi vào học hát cá nhân cho học sinh
luyện thanh âm: o, a.


- Giáo viên dạy học sinh hát từng câu:


Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe. Tiếng dòng


suối ngòai xa thì thào. Tiếng đàn cá vui đùa
đáy cát, tiếng làn sóng trơi xi ào ào.


Hỡi bạn ơi dừng chân chút đi. Có nhìn thấy
đàn chim câu xanh. Lánh gọi nắng bay về rầy
lúa. Lúa mừng nắng lúa reo rì rào.


- Cho học sinh hát kết hợp cả bài hát nhiều
lần với nhiều hình thức cả lớp, bàn, tổ.


* Kể chuyện âm nhạc:


- Giáo viên kể cho học sinh nghe câu chuyện
“Tiếng hát Đào Thị Huệ”


? Câu chuyện này kể về giọng hát hay của ai ?
? Cô Đào Thị Huệ đã lấy giọng hát của mình
làm gì giúp nước


? Để ghi nhớ công ơn của cô nhân dân ta đã
làm gì


- Gọi 1 - 2 em kể lại chuyện


<b>4. Củng cố dặn dò </b>


- Bắt nhịp cho học sinh hát lại bài hát 1 lần.
- Nhận xét tinh thần giờ học


- Dặn dị: Về nhà ơn lại bài hát chuẩn bị nhạc


cụ cho giờ sau.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Học sinh lắng nghe
- Học sinh luyện thanh:
ị o o ó, ó o o ị …


- Học sinh học hát từng câu theo lối móc
xích cho đến hết bài.


- Hát cả bài theo dãy, bàn, tổ, cả lớp


- Học sinh nghe kể chuyện
- Tiếng hát của cô Đào Thị Huệ.


- Cô lấy giọng hát của mình làm cho
giặc si mê và đã trả thù được một phần
nào cho quê hương của mình.


- Đã lập đền thời tại xã Trung Nghĩa và
sau đổi tên thành thôn Đào.


<b>Tiết 5: Lịch sử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. MỤC TIÊU</b>:


1- Nắm được cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân đân Âu Lạc


2- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân đân Âu


Lạc:Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kỳ đầu do đồn kết, có
vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan
nên cuộc kháng chiến thất bại


3- HS thích tìm hiểu về lịch sử


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: Lược đồ H1, H2 SGK /tr 11, 16, tranh, thẻ chữ lịch sử.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra:</b> - Nước Văn Lang ra đời


vào khoảng thời gian nào? Kinh đô ..?


<b>2. Dạy bài mới: </b>


a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học.b, Nội dung chính:


<b>*HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời của nước</b>
<b>Âu Lạc.</b>( GV cho HS đọc thông tin
SGK, TLCH).


- GV cho HS xác định trên lược đồ
hình 2 khu di tích Cổ Loa.


<b> *HĐ2: Tìm hiểu về những thành</b>
<b>tựu quốc phòng của người dân Âu</b>
<b>Lạc</b>.



- Nêu những thành tựu đắc sắc về quốc
phịng của người dân Âu Lạc?


<b>*HĐ3 : Tìm hiểu nguyên nhân thành</b>
<b>công và thất bại của nước Âu Lạc</b>
<b>trước sự xâm lược của Triệu Đà .</b>


GV cho HS đọc SGK, thảo luận,
TLCH.


* GV chốt kiền thức cần nhớ /tr 17.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: - Nước Âu Lạc ra
đời trong hoàn cảnh nào?
- Chuẩn bị bài sau: Nước ta dưới ách
dô hộ của phong kiến phương Bắc.


-.. khoảng năm 700 TCN, ở khu vực sông
Mã, sông Hồng, sông Cả...Kinh đô Phong
Châu, Phú Thọ...


HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.


HS thực hành theo yêu cầu của GV, đọc
thông tin SGK /tr 15, TLCH.


HS thực hành xác định đối tượng lịch sử
trên lược đồ SGK, xác định lại trên lược đồ
chung .



HS thực hành xác định kinh đô Cổ Loa trên
lược đồ.


HS đọc, tìm hiểu thơng tin


- Ngun nhân thành cơng : Người dân Âu
Lạc đồn kết một lịng...qn giặc lúc nào
cũng bị thất bại/tr 15.


- Nguyên nhân thất bại : Triêu Đà hỗn
binh..điều tra cách bố trí lực lượng và chia
rẽ nội bộ.../tr16


HS đọc, nhắc lại kiến thức cần nhớ


<b> Ngày soạn: 20/9/2010</b>
<b> Ngày dạy: Thứ tư/22/9/2010</b>
<b>Tiết 1: Toán</b>


<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam.


Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn.
- Giáo dục HS u mơn học, tính cẩn thận, chính xác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>


<b> b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b>


* Giới thiệu yến:


- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối
lượng nào ?


- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.


? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy
yến gạo ?


? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao
nhiêu ki-lô-gam cám ?



? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã
mua bao nhiêu yến rau ?


? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã
hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?


* Giới thiệu tạ:


- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
? 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg,
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lơ-gam ?


? Bao nhiêu ki-lơ-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.


? 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?


? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao
nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?


? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?


* Giới thiệu tấn:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ
người ta còn dùng đơn vị là tấn.


- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.


(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)


? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?


? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:


1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg


? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.


- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.


- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.



100 kg = 1 tạ.
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy
xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
<b>c. Luyện tập, thực hành :</b>


<b>Bài 1</b>


- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình
dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con
nào lớn nhất.


- Con bị cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
ki-lơ-gam ?


- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?


<b> Bài 2</b>


- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.


? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?


? Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?



- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.


<b> Bài 3a,b :</b>


- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
u cầu HS tính.


- GV u cầu HS giải thích cách tính của
mình.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV hỏi lại HS :


+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
- GV tổng kết tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


- Xe đó chở được 3000 kg hàng.


- HS đọc:


a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.


c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.


20 tạ.
- HS làm.


- Vì 1 yến = 10 kg


nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,


vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
VBT.


- HS tính.


- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên
đơn vị vào kết quả.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài cho nhau.


- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000
kg = 1 tấn.


<b>Tiết 2: </b>

<b>THỂ DỤC</b>



<b>(GV bộ môn)</b>
<b>Tiết 3: Kể chuyện </b>



<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3. Giáo dục hs tính trung thực, lịng chân chính, khí phách cao đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.


- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu,
đùm bọc lẫn nhau.


- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a . Giới thiệu bài </b>
<b> b. GV kể chuyện </b>



- GV kể chuyện lần 1:


- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.


<b> c. Kể lại câu chuyện </b>
<b> </b>* Tìm hiểu truyện


- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo
luan để có câu trả lời đúng.


- GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm
gặp khó khăn.


- Kết luận câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.


? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào ?


? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình ?


? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào ?


? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?


<b> </b>* Hướng dẫn kể chuyện



- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh
họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu
hỏi và toàn bộ câu chuyện.


- Gọi HS kể chuyện.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- 2 HS kể chuyện.


- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời
và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


- HS chữa bài vào vở.


- 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy...


+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt
khuất phục....


+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng


lịng trung thực và khí phách của nhà
thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định
khơng chịu nói sai sự thật.


- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn.


- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau –
2 lượt HS kể.


- 3 đến 5 HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cho điểm HS.


<b> </b>* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện


? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ?


? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ
mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên
giàn hỏa thiêu để thử thách.


? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?


- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghĩa câu chuyện nhất.



<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu
ý nghĩa của truyện .


- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính
trung thực mang đến lớp.


+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ.


+ Nhà vua thật sự khâm phục lịng
trung thực của nhà thơ, dù chết cũng
khơng chịu nói sai sự thật.


+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca ngợi
ơng vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến
nhà vua khâm phục, kính trọng và thay
đổi thái độ.


- 3 HS nhắc lại.


- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.



<b>Tiết 4: Tập đọc </b>


<b>TRE VIỆT NAM</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1/ Đọc thành tiếng </b>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ,
nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …


 Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với
giọng tình cảm.


<b>2/ Đọc - Hiểu </b>


 Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường
 Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam : giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các
câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.


 Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK.
- HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1. KTBC:</b>


<b>-</b> Gọi HS lên bảng đọc bài Một người
chính trực và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới: </b>
<b> a. Giới thiệu bài :</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài </b>


<b> </b>* Luyện đọc


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện
đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.


* Tìm hiểu bài


<b>- </b>Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre


chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của
người Việt.


+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?


? Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?


- GV giảng như SGV.


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng? Vì sao ?


? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn
bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .


+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
- 3 HS đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ Câu thơ : Tre xanh


Xanh tự bao giờ ?


Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh.
- Lắng nghe.


+ <b>Ý 1:</b> sự gắn bó lâu đời của tre với
người Việt Nam.


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.


+ Chi tiết : khơng đứng khuất mình bóng
râm.


+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân
– tay ơm tay níu tre gần nhau thêm –
thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng
trần phơi nắng phơi sương – có manh áo
cộc tre nhường cho con.



+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.


- 1 HS đọc, trả lời tiếp nối.


+ <b>Ý 2:</b> Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
của cây tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Ghi ý chính đoạn 4.


- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,
điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre
già, măng mọc.


+ Nội dung của bài thơ là gì ?


- Ghi nội dung chính của bài.


<b> </b>* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng


<b>- </b>Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để
phát hiện ra giong đọc.


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.


- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ và cả bài.


- Gọi HS thi đọc.


- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.


- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.


<b>3. Củng cố – dặn dị: </b>


? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói
lên điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.


- Lắng nghe.


+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam : giàu tình thương
yêu, ngay thẳng, chính trực thơng qua
hình tượng cây tre.


- 2 HS nhắc lại.



- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
hay.


- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.


- 1 HS nêu


<b>Tiết 5: Khoa học</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>:


1- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


2- Biết được đẻ có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhièu loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.


- Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, nhóm chứa nhiều vi - ta -min và khống chất; ăn vừa phải, nhóm thức ăn chứa
nhiều chất đạm; ăn có mức độ chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối


3- GD HS thực hiện ăn uống với một chế độ dinh dưỡng hợp lí, hạn chế các thức ăn
chứa quá nhiều chất béo


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: Thẻ ghi tên các loại thực phẩm, tháp dinh dưỡng.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ăn chứa chất khoáng, vi-ta-min và
chất xơ?


- Nêu vai trò của mỗi loại chất dinh
dưỡng?


<b>2. Dạy bài mới</b>:<b> </b>
<b>a, Giới thiệu bài: </b>
<b>b, Nội dung chính: </b>


<i><b>*HĐ1: Tìm hiểu vì sao phải ăn phối</b></i>
<i><b>hợp nhiều loại thức ăn?</b></i>


GV cho HS làm việc với tranh SGK,
liên hệ,thảo luận và TLCH.


- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và phải thường
xuyên thay đổi món ăn?


GV chốt kiến thức cần nhớ SGK/tr17.
<i><b>*HĐ2: Xây tháp dinh dưỡng.</b></i>


GV cho HS làm việc theo nhóm, ghi
các thức ăn cẫn ăn đủ, ăn vừa phải, ăn
có mức độ, ăn hạn chế, ăn ít vào bảng
nhóm, báo cáo trên tháp dinh dưỡng.
<i><b>*HĐ3 :Trò chơi : Đi chợ.</b></i>



GV cho HS tham gia trò chơi đi chợ
cho cả nhà theo khẩu phần ăn và theo
bữa sáng, trưa, tối.


GV cho HSKG liên hệ chế độ ăn uống
đảm bảo sức khoẻ, tránh béo phì hoặc
suy dinh dưỡng.


3


<b> . Củng cố, dặn dò: </b>


- Nêu tầm quan trọng của việc ăn đầy
đủ các loại chất dinh dưỡng ?
- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối
hợp đạm động vật và thưc vật?


- ...chứa chất vi-ta-min : cam, chanh, hồng,
táo....


HS nêu như nội dung đã học.HS nghe, xác
định yêu cầu của tiết học.


HS quan sát hình SGK/tr16, nêu tên các
thức ăn có trong hình, thảo luận theo cặp
và TLCH.



- Khơng một loại thức ăn nào có đầy đủ các
chất dinh dưỡng cần thiết cung cấp cho cơ
thể.... thường xuyên thay đổi các món ăn.
HS thực hành theo yêu cầu của GV.
- ăn đủ : lương thực (12 kg).


- ăn đủ rau xanh (10 kg).../ tính trung bình
cho một người trưởng thành trong một
tháng.


HS trình bày lại trên tháp dinh dưỡng, minh
hoạ bằng hình vẽ.


VD : Bữa trưa : cơm, rau, cá, thịt, hoa
quả...


-...ăn uống với một chế độ dinh dưỡng hợp
lí, hạn chế các thức ăn chứa quá nhiều chất
béo....


<b> Ngày soạn: 21/9/2010</b>
<b> Ngày dạy: Thứ năm/23/9/2010</b>
<b>Tiết 1: Toán </b>


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan hệ
giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.



- Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng.


Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các BT 1, 2, 3 của tiết 18, kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới: </b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Nội dung: </b>


* Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
<b>Đề-ca-gam</b>



- GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn
vị đo là đề-ca-gam.


+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.


- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.


? Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag.


<b>Héc-tơ-gam.</b>


<b> </b>- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm
gam , người ta còn dùng đơn vị đo là
hec-tô-gam.


- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và
bằng 100g.


- Hec-tô-gam viết tắt là hg.


- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
? mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu
quả cân cân nặng 1 hg ?


* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé


đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo
khối lượng.


- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào
nhỏ hơn ki-lô-gam ?


? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?


- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.


- GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng đơn


- 3 HS lên bảng làm bài.


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu.


- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
- 10 quả.


- HS đọc.
- Cần 10 quả.
- 3 HS kể.


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo


đúng thứ tự.


- Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam,
đề-ca-gam, héc-tơ-gam.


- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vị đo khối lượng như SGK.


? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?


? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần
so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
- Cho HS nêu VD.


<b> c. Luyện tập, thực hành: </b>


<b>Bài 1:</b>


- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu
cầu HS cả lớp thực hiện đổi .


- GV nhận xét.


- GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
(SGV)


- GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và


yêu cầu HS đổi.


- GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại
của bài.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
<b>Bài 2:</b>


- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.


<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>:<b> </b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài tiết sau.


- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.


- HS đổi và nêu kết quả.


- Cả lớp theo dõi.
- HS đổi và giải thích.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm VBT.


- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm


VBT.


- HS cả lớp.


<b>Tiết 2: Tập làm văn </b>


<b>CỐT TRUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn
biến, kết thúc. (ND Ghi nhớ)


- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và
luyện kể lai truyện đó (BT mục III).


- Giáo dục HS yêu môn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Giấy khổ to + bút dạ .


- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng.



? Một bức thư thường gồm những phần
nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần.
- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho
bạn.


- Nhận xét cho điểm từng HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>
<b> b.Tìm hiểu ví dụ </b>
<b> Bài 1 </b>


<b>- </b>u cầu HS đọc đề bài.


? Theo em thế nào là sự việc chính ?


- u cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS
chỉ ghi một sự việc bằng một câu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV)


<b> Bài 2</b>


- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là


cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu. Vậy cốt truyện là gì ?


<b> Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


? Sự việc 1 cho em biết điều gì ?


? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
? Sự việc 5 nói lên điều gì ?


- Kết luận : (SGV)


? Cốt truyện thường có những phần nào ?


<b>c. Ghi nhớ </b>


<b>- </b>Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu
chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của
câu chuyện.


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài.


<b> d. Luyện tập </b>
<b> Bài 1 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp
các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ
tự 1, 2, 3, 4, 5, 6.


- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc
bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét.


- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.


<b> Bài 2</b>


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến cac câu
chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.


- Hoạt động trong nhóm.


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc lại phiếu đúng.


- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.


+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò.


+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã
bênh vực Nhà Trò như thế nào?


+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện
phải nghe theo Dế Mèn.


- Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn
biến, phần kết thúc.


- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.
- Đáp án: SGV


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận và làm bài.


- 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể.



+ Lần 1 :
+ Lần 2 :


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


? Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta
điều gì ?


-Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tập kể trong nhóm.


- HS trả lời


<b> </b>


<b>Tiết 3: Mĩ thuật</b>


<b>VTT: CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc,


- Biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc


- HS u q, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<i><b>*Giáo viên: SGK, SGV, sưu tầm một số mẫu vẽ hoạ tiết trang trí dân tộc, bài vẽ của học</b></i>
sinh lớp trước


<i><b>*Học sinh: SGK, vở thực hành, màu, chì, tẩy....</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. K. tra đồ dùng:</b>


<b>2. Dạy bài mới;</b>


<i>Giới thiệu bài</i>


- Quan sát 1 hoạ tiết trang trí dân tộc


? Đây là hoạ tiết gì? Có giống hoạ tiết thực
khơng?


GVTK


( GV giới thiệu ghi tên bài và phần 1: quan sát
nhận xét lên bảng)



<b>1.Hoạt động 1: </b><i>Quan sát, nhận xét</i>
Treo tranh


! Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:


? Các hoạ tiết trang trí là những hình gì?
? Hình hoa lá, con vật ở các hoạ tiết có đặc
điểm gì khác với hoa lá con vật thật?


? Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như
thế nào?


? Những hoạ tiết đó dùng để trang trí ở đâu?
GVTK: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn
hóa q báu của ơng cha ta để lại, chúng ta cần
phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản văn hoá


Để đồ dùng lên bàn
1 HSTL


Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

của dân tộc ta.


? Em hãy kể tên những cơng trình mĩ thuật có
sử dụng những hoạ tiết trên?


GVTK và ( chuyển sang phần 2)


<b>2. Hoạt động 2: </b><i>Cách chép hoạ tiết trang trí</i>


- Quan sát GV minh hoạ bảng


+ Vẽ hoa sen


B1: Tìm vẽ hình dáng chung
B2: Vẽ phác nét đơn giản
B3: Vẽ chi tiết


B4: Vẽ màu


- Nhắc lại các bước nối tiếp
GVTK chuyển phần 3


<b>3. Hoạt động 3</b>


- Nêu yêu cầu bài?


- Quan sát 3 bài nhận xét vê cách sắp xếp bố
cục của các bài trên.


- Th(22 phút)


<b>4. Hoạt động 4</b>


- Quan sát nhận xét bài cho bạn
- Cách vẽ hình


- Cách vẽ nét
- Cách vẽ màu



- Cho đánh giá, xếp loại các bài trên
GVTK * Nhận xét chung và đánh giá bài cho
HS


- Khen ngợi cá nhân tích cực phát biểu Ý kiến
xây dựng bài, có bài vẽ đẹp


<b>Dặn dị</b>


Chuẩn bị tranh ảnh phong cảnh


1-2HS
Quan sát


4HS
Nghe
Mở vở
1-2HSTL
1HS


HS thực hành
T. hiện lệnh


Nghe


<b>Tiết 4: Địa lí</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>- Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của con người ở HLS


+ Trồng trọt: Trồng lúa, ngô, che, trồng rau và cây ăn quả, ...trên nương rẫy,
ruộng bặc thang


+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan,rèn, đúc
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa


- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt đốngản xuất của người dân: Làm
ruộng bậc thang, nghề thủ cơng truyền thống,khai thác khống sản


- Nhận biết đuuwowcj khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao,
quanh co,thường bị sụt lở vào mùa mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> - Kể tên một số
dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn?
- Mơ tả cuộc sống của con người nơi
đây?


- ...Mông , Dao , Thái..


- Dân cư tập trung thành các bản
lang....lễ hội truyền thống...
2.


<b> Dạy bài mới</b>: <b> </b>


<b>a, Giới thiệu bài:</b> GV nêu yêu cầu giờ
học từ phần kiểm tra : Xác định vị trí
của Hồng Liên Sơn trên bản đồ.



<b>b, Nội dung chính:</b>


<b>*HĐ1 : Tìm hiểu : Trồng trọt trên</b>
<b>đất dốc</b>.


GV cho HS quan sát tranh SGK, thảo
luận, TLCH.


- Người dân Hoàng Liên Sơn trồng
những cây gì? Ở đâu?


*HĐ2 : <b>Tìm hiểu</b> <b>Nghề thủ công</b>
<b>truyền thống ở Hoàng Liên Sơn.</b>


- Kể tên một số mặt hàng thủ cơng
chính của người dân ở Hồng Liên
Sơn?


GV cho HS quan sát tranh, ảnh , giới
thiệu về nghề thủ công, sản phẩm của
nghề thủ công ...


<b>*HĐ3 : Tìm hiểu hoạt động khai </b>
<b>thác khống sản ở Hồng Liên Sơn.</b>


- Kể tên một số loại khống sản có ở
Hồng Liên Sơn?


GV giới thiệu quy trình sản xuất phân
lân, cho HS trình bày lại.



*GV chốt kiến thức : Thông tin cần
biết (SGK/tr78).


3.


<b> Củng cố, dặn dò</b>:<b> </b> - Nhận xét giờ
học.


- Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.


HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS xác định vị trí của Hồng Liên Sơn
trên bản đồ.


HS thực hành theo yêu cầu của GV:
đọc tư liệu SGK, quan sát hình minh
hoạ, thảo luận,TLCH.


-...lúa, ngô, chè...trên nương, rẫy,
ruộng bậc thang....


HS KG mô tả qua về ruộng bậc
thang.


HS đọc nội dung trong bài, thảo luận
TLCH:


-... dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc...
- ...vải thổ cẩm, gùi mây, tre...



HS giới thiệu sản phẩm thủ công ở
Hồng Liên Sơn.


HS đọc tư liệu SGK, quan sát hình
SGK, trình bày lại trên bảng sơ đồ quy
trình sản xuất phân lân.


-...a-pa-tít ; đồng, chì, kẽm....ýH chỉ vị
trí vùng có khống sản trên bản đồ.
HS đọc, nhắc lại thông tin cần biết
SGK/tr76.


<i><b>Buổi chiều:</b></i>


<b>Tiết 1: Luyện toán</b>


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Rèn cho HS kỹ năng về đổi đơn vị Khối lượng.
- GD HS tính tích cực, tự giác khi học tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Soạn đề bài.


<b>III. </b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
của tiết trước.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>


<b> b. Hướng dẫn ôn luyện: </b>


<b>Bài 1:</b> Điền số vào dấu chấm


a) 3 tấn 5 tạ = . . . . tạ ; 9 kg 150 g = . . . g
b) 4 tạ 5 kg = . . . kg ; 1 kg 10 g = . . . g
c) 2 tấn 50 kg = . . . . kg ; 5 kg 5 g = . . . g


<b>Bài 2</b> : điền dấu thích hợp ( > , < , = )
a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg
b). 111 Kg ….. 101 Kg


c). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg


d). 8 tấn 80 Kg … . tạ . . . 8 yến.
e). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg


i). 403dag . . . . 430 Hg
- GV KL ghi điểm tuyên dương.



<b>Bài 3</b> : điền dấu thích hợp


a). 1 tạ 11 Kg . . . . 10 yến 1 Kg
111 Kg ….. 101 Kg


b). 2 tạ 2 Kg ….. 220 Kg
22 Kg … . 220 Kg
c). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg
403dag . . . . 430 Hg


d). 8 tấn 80 Kg . . . 80 tạ 8 yến
8080 Kg . . . 880 yến


- GV ghi điểm tuyên dương.


<b>Bài 4</b> : sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 1 kg 512 g;
1 kg 51 dag ; 1 kg 50 g ; 1 kg 5 hg


<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng thực hiện
- Lớp theo dõi nhận xét bài
của bạn


- Thực hiện nhóm 2 em.



- HS Nhắc lại bảng đo đơn vị
khối lượng.


-Thực hiện bảng con.
- Gọi 1 làm trên bảng lớn.
- Các bạn nhận xét.


- Thực hiện vào vở.
- Thực hiện nhóm 2 em.
- Gọi 1 số nhóm trình bày,
các bạn nhận xét.


- Lắng nghe


<b>Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ</b>


<b>VỆ SINH TRƯỜNG LỚP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Có ý thức vệ sinh lớp, trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.


- Có ý thức vươn lên trong cuộc sống cũng như trong học tập để phát huy truyền
thống tốt đẹp của nhà trường .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng nội quy nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Học nội quy HS</b>


Nêu y/c


- Cùng HS nhận xét đánh giá.


<b>HĐ2: Ôn lại một số truyền thống tốt đẹp</b>
<b>của nhà trường.</b>


- Nêu yêu cầu


- Cung cấp thêm một số thông tin.


<b>HĐ3: Vệ sinh trường, lớp học</b>.


<b>HĐ4: Phát động thi đua.</b>


- Phát động phong trào thi đua học tập: chăm
ngoan, làm nhiều việc tốt.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhắc nhở HS về thực hiện tốt việc học tập của
bản thân, VS cá nhân sạch sẽ.


- HS nhắc lại nội quy của trường học


(2-3 em)


-Kể ra 1số truyền thống tốt đẹp của nhà
trường: nề nếp, duy trì sĩ số, VSCĐ,
chất lượng văn hố, giữ gìn của cơng,…
- Vệ sinh sân trường: Quét sân trường,
đốt rác,...


- Vệ sinh lớp học: lau bàn ghế, lau bảng,
cửa sổ,...


- Đưa ra các biện pháp để đạt kết quả
cao trong học tập:


+ Chăm học


+ Đăng kí ngày, giờ học tốt.


+ Thi đua lập thành tích cao trong học
tập…


<b>Tiết 3: Kĩ thuật</b>


<b>KHÂU THƯỜNG</b>

<b>(tiết1)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đường khâu thường.



- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. (Với
HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm)


- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Tranh quy trình khâu thường.


- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản
phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (bộ dồ dùng Cắt khâu thêu)


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1</b>. <b>Ổn định:</b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a)Giới thiệu bài:</b> Khâu thường.


<b> b)</b> <b>Hướng dẫn cách làm:</b>


* <b>Hoạt động 1</b>:


<b>Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.</b>



- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải


- HS quan sát sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi
chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.


- GV kết luận:


+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.


? Vậy thế nào là khâu thường?


* <b>Hoạt động 2</b>: <b>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật</b>.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác
khâu, thêu cơ bản.


- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên
xuống kim.


- GV h/dẫn 1 số điểm cần lưu ý: (SGV)
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
<b>GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường</b>:
- GV treo tranh quy trình.


- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch
dấu đường khâu thường.



- GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép
vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược
đường dấu.


? Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch
dấu tiếp theo ?


- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu
mũi thường.


? khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút
chỉ cuối đường khâu theo SGK.


- GV lưu ý :


+ Khâu từ phải sang trái.


+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có
đường dấu lên, xuống nhip nhàng.


+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không
dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.


- Cho HS đọc ghi nhớ


- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường
cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.



<b>3. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để
học tiết sau.


của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận
xét về đường khâu mũi thường.


- HS đọc phần 1 ghi nhớ.


- HS quan sát H.1 SGK nêu cách
cầm vải, kim.


- HS thực hiện thao tác.


- HS đọc phần b mục 2, quan sát
H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời.


- HS theo dõi.


- HS quan sát H6a, b,c và trả lời
câu hỏi.


- HS theo dõi.


- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>GIÂY, THẾ KỈ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Biết đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ với đơn vị năm.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ


- GD HS biết quý trọng thời gian.


<b>II. DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo
từng phút.


- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 19.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.



<b>3. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>


<b> b. Giới thiệu giây, thế kỉ: </b>


* Giới thiệu giây:


- HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ
kim giờ và kim phút trên đồng hồ.


? Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số
nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau
đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?


? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch
đến vạch liền sau đó là bao nhiêu phút?
? Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên
mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian
kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau
đó trên mặt đồng hồ là một giây.


- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng
hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này
sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu
đến đâu ?


- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch,


vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim
giây chạy được 60 giây.


- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:


- GV: Để tính những khoảng thời gian dài
hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo
thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.


- Là 1 phút.


- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nghe giảng.


- Kim giây chạy được đúng một vòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lên bảng và tiếp tục giới thiệu:


+ Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế
kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai
vạch dài liền nhau.



+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ
hai.


……


Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ
thứ hai mươi.


- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời
gian. Sau đó hỏi:


? Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
? Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?


? Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ
thứ bao nhiêu ?


? Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang
sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này
tính từ năm nào đến năm nào ?


- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy
người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ
thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm
ghi là XV.


- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21


Bằng chữ số La Mã.


<b>c. Luyện tập, thực hành :</b>
<b>Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau
đó tự làm bài.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.


? Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20
giây ?


? Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây =
68 giây ?


? Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b> Bài 2</b>


- GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương
đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó
xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của
thế kỉ nào và ghi vào VBT.


 HS theo dõi và nhắc lại.


+ Thế kỉ thứ mười chín.


+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.


+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm
2001 đến năm 2100.


+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng
chữ số La Mã.


+ HS viết: XIX, XX, XXI.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- Theo dõi và chữa bài.


- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 3 = 20 giây.


- Vì 1 phút = 60 giây Nên 1 phút 8 giây
= 60 giây + 8 giây = 68 giây.


- 1 thế kỉ = 100 năm,


vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.


a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911, năm đó


thuộc thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>



<b> 4. Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống
quân Đông Ngô năm 248. Năm đó
thuộc thế kỉ thứ III.


- HS cả lớp.


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
BT3.


- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại) – BT1, BT2.


- Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.


- Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :


? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân
tích?


? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích?


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 1 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
- Nhận xét câu trả lời của câu HS.


<b> Bài 2</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


? Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân
loại ?


? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng
hợp ?


- 2 HS lên bảng.


- Đọc các từ mình tìm được.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đôi và trả lời:
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Làm việc trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.



+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao
thông đường sắt, có nhiều toa, chở
được nhiều hàng, phân biệt với tàu
thủy, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài.


<b> Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng. (SGV)


? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác
định những bộ phận nào ?


- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy.


- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


? Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?


? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn
bị bài sau.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


? Cần xác định các bộ phận được lặp
lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.
- Ví dụ:


nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
- 1 HS trả lời


- 1 HS trả lời


<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN </b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.


- Giáo dục HS u mơn học, lịng trung thực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
- Giấy khổ to + bút dạ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1 HS trả lời : Thế nào là cốt
truyện? Cốt truyện thường có những
phần nào ?


- Gọi HS kể lại chuyện <b>Cây khế</b>?


- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay
thẳng, thật thà mà em đã được đọc được
nghe


- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài </b>


<b> b .Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> * Tìm hiểu ví dụ </b>



- Gọi HS đọc đề bài


- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.


- 2 đến 3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Phân tích đề bài.


? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
đến điều gì ?


- GV: Khi xây dựng cốt truyện các em
chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.
Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.


<b> * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt</b>
<b>chuyện </b>


- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng


1 . Người mẹ ốm như thế nào ?


2 . Người con chăm sóc mẹ như thế
nào ?





3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con gặp những khó khăn gì ?




4 . Người con đã quyết tâm như thế
nào ?


5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào ?


- Gọi HS đọc gợi ý 2


- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người
con gặp những khó khăn gì ?


4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách


- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu
chuyện , kết thúc câu chuyện


- lắng nghe


- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.



- Trả lời tiếp nối theo ý mình.


+ Người mẹ ốm rất nặng/ ốm bệt giường/
ốm khó mà qua khỏi.


+ Người con thương mẹ, chăm sóc tận
tuỵ bên mẹ ngày đêm. Người con dỗ mẹ
ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc
lá về nấu cho mẹ uống.


+ Người con phải vào tận rừng sâu tìm
một loại thuốc quý /người con phải tìm
một bà tiên già sống trên ngọn núi
cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm
loại thuốc quý./ Người con phải cho thần
Đêm Tối đơi mắt của mình./


+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng. Trong rừng người con
gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương
tình khơng ăn thịt./ Người con phải chịu
gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng
đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con
đành chấp nhận cho thần Đêm Tối đôi mắt
của mình để lấy thuốc cứu mẹ …


+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu
thảo của người con và hiện ra giúp cậu./
Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho


thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về
đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé
thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt
cho cậu /…


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời


+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc./ Nhà cậu chẳng cịn thứ gì đáng giá
cả. Mà bà con hàng xóm cũng khơng thể
giúp gì cậu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

lòng trung thực của người con ?


<b> </b>5.Cậu bé đã làm gì ?


<b> * Kể chuyện </b>


-Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong
nhóm theo tình huống mình chọn dựa
vào các câu hỏi gợi ý


- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể
theo tình huống 2.


- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của


bạn


- Nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xéttiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.


đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành
người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một
cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền
để sau này có cuộc sống sung sướng...
+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ
sở. Cậu đóan đó là tiền của cụ cũng dùng
để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng
ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại
cho bà./ Cậu bé khơng lấy tiền mà chỉ xin
cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại
thuốc quý.


- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em
khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn
- 8-10 HS thi kể


- Nhận xét


- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng


tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.


<b>Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ</b>


<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.


- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Sổ theo dõi lớp.
-Nội dung sinh hoạt


<b>III. NỘI DUNG:</b>


<b>1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:</b>
<b> a) Hạnh kiểm:</b>


- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một
số em đi muộn.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, một số bạn nam còn để tóc dài.


- Bên cạnh đó vẫn cịn một số em ý thức tổ chức chưa được cao, không đeo khan quang
đỏ.



- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết: Minh Phương, Linh, Hợp.


- Bên cạnh đó vẫn cịn một số em cịn lười học, khơng học bài, chuẩn bị bài trước khi
đến lớp.


<b>c) Các hoạt động khác:</b>


- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt.


<b>2) Kế hoạch :</b>


- Thi khảo sát đầu năm (2 mơn tốn và tiếng việt)
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ.


- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


<b>Tiết 5: Khoa học</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>



<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất


cho cơ thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- Pho- to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa
chất đạm.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS lên bảng hỏi:


1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ?
2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ?
- GV nhận xét cho điểm HS.


<b>3. Dạy bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài: </b>


<b>b. Hoạt động 1:</b> Trị chơi: “Kể tên


những món ăn chứa nhiều chất đạm”.


* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên
các món ăn chứa nhiều chất đạm.


* Cách tiến hành:


- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1


- HS trả lời.


- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

món ăn.


- GV cùng trọng tài công bố kết quả của
2 đội.


- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV chuyển hoạt động: (SGV)


<b>c. Hoạt động 2:</b> Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?



* Mục tiêu:


- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp
đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực
vật.


- Giải thích được tại sao khơng nên chỉ
ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.


* Cách tiến hành:


 Bước 1: GV treo bảng thông tin về
giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa
chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc.
 Bước 2: GV tiến hành thảo luận
nhóm theo định hướng.


- Chia nhóm HS.


- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng
thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Những món ăn nào vừa chứa đạm động
vật, vừa chứa đạm thực vật ?


? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?


? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?



- Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện
các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận
của nhóm mình. Nhận xét và tun dương
nhóm có ý kiến đúng.


 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần
đầu của mục Bạn cần biết.


- <b>GV kết luận:</b> (SGV)


<b>d. Hoạt động 3:</b> Cuộc thi: Tìm hiểu
những món ăn vừa cung cấp đạm động vật
vừa cung cấp đạm thực vật.


* Mục tiêu: Lập được danh sách những
món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa
cung cấp đạm thực vật.


* Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thi kể về các món


- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp,
HS dưới lớp đọc thầm theo.


- HS hoạt động.


- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Câu trả lời đúng:



+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bị xào rau
cải, tơm nấu bóng, canh cua, …


+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật thì sẽ không đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng
khác nhau.


+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại
thức ăn dễ tiêu...


- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến


- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định
hướng.


- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu
một món ăn vừa cung cấp đạm động vật,
vừa cung cấp đạm thực vật...


- GV nhận xét, tuyên dương HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Dặn HS về nhà học bài; Sưu tầm tranh


ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên
báo hoặc tạp chí.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×