Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Toán
Tiết : 1
ôn tập: khái niệm về phân số
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh.
+ Củng cố khái niệm về phân số: Đọc, viết phân số.
+ Ôn tập cách viết thờng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
+ Giáo dục: Ham mê học toán
*Trọng tâm: Củng cố khái niệm về phân số: Đọc, viết phân số.
+ Ôn tập cách viết thờng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.
B- đồ dùng dạy học.
- Giáo viên các tấm bìa cắt vẽ hình vẽ nh phần bài học SGK.
- Học sinh: GSK, vở bài tập.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hát
Không
3.1- Giới thiệu bài
Trong tiết dạy toán đầu tiên, chúng ta củng
cố về kỹ năng phân số, cách viết, số tự
nhiên dới dạng phân số.
3.2- Hớng dẫn học sinh ôn tập khái
niệm ban đầu về phân số.
- Treo miếng bìa thứ nhất (phân số
3
2
)
? Đã tô màu mấy phần bằng giấy.
Học sinh giải thích
- Yêu cầu học sinh đọc viết phân số đó.
- Gv làm tơng tự với các hình còn lại.
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
3.3- Hớng dẫn ôn tập cách viết thơng 2
số nguyên, cách viết mỗi STN dới dạng
phân số.
GV viết ví dụ
1:3 ; 4:10 ; 9:2
Yêu cầu học sinh viết dới dạng phân số
Gv Nhận xét bài làm của học sinh
Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ
của tiết học
- Đã tô màu
3
2
băng giấy
- Băng giấy đợc chia thành 3 phần
bằng nhau, có 2 phần đợc tô mầu.
Vậy đã tô màu
3
2
bằng giấy
Vài học sinh viết
Học sinh giải thích
- Học sinh đọc và viết các phân số đó
3 học sinh lên bảng- Lớp làm nháp
3
1
3:1
=
;
10
4
10:4
=
;
2
9
2:9
=
Học sinh nhận xét
Tuần 1
?
3
1
có thể coi là thơng của phép chia
nào?
Còn lại làm tơng tự.
Đọc chú ý 1 trong SGK
3.4- Viết mỗi STN dới dạng phân số.
- Cho các số 5; 12; 2001
? Hãy viết 1 STN thành phân số có mẫu số
là 1
? Hãy biết 1 STN thành phân số ta làm thế
nào? Tại sao?
Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể
viết dới dạng phân số có mẫu số là 1.
Hãy viết thành phân số
1 có thể viết thành phân số nh thế nào?
Viết 0 thành phân số.
Phân số
3
1
có thể coi là thơng của
phép 1:3
1 học sinh đọc
1 học sinh lên bảng - lớp làm nháp
1
5
5
=
;
1
12
12
=
;
1
2001
2001
=
Học sinh nhận xét
- Ta lấy STN làm tử số, còn MS là 1 (vì
5:1=5)
VD:
3
3
:1
;
8
8
1
=
;
7
7
1
=
;
12
12
1
=
Có thể viết thành phân số có TS=MS
VD:
5
0
0
=
;
10
0
0
=
Không có thể viết thành phân số
TS=0; MS=0
4. Luyện tập
Bài 1:
Hãy nêu yêu cầu đề?
Gọi học sinh nêu kết quả
Học sinh đọc đề.
Đọc và chỉ rõ TS&MS của các phân số
học sinh làm bài
Học sinh làm bài
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài toán
Học sinh đọc đề:
Viết thơng dới dạng phân số
2 học sinh lên làm bài - lớp làm vở
5
3
5:3
=
;
100
75
100:75
=
;
17
9
17:9
=
Bài 3:
Yêu cầu làn tơng tự bài 2
1
32
32
=
;
1
105
105
=
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh tự làm bài
Lớp làm vở
6
6
1
=
;
5
0
0
=
Học sinh nêu chú ý 3, 4 SGK để giải
thích
5. Củng cố dặn dò
- Giáo viên tổng kết bài
- Chuẩn bị bài sau
Học sinh đọc phần kết luận SGK
"Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số"
Tập đọc
Tiết 1
Th gửi các học sinh
a- Mục tiêu
1- Đọc trôi chảy, lu loát bức th của Bác Hồ
- Đọc đúng các từ ngữ - câu trong bài
- Thể hiện tình càm thân ái, trừu mến tha thiết, tin tởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi
Việt Nam.
2- Hiểu bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài bao nhiêu thờng 80 năm, nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu...
- Hiểu nội dung bức th Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin
tởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông xây dựng thành công nớc
Việt Nam mới.
3- Thuộc lòng đoạn th Sau 80 năm giời...
*Trọng tâm: Đọc lu loát, diễn cảm. Hiểu đợc nội dung bài.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên tránh minh họa SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần học thuộc lòng.
Phấn mầu.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hát
Không
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a) Luyện đọc
Yêu câu học sinh khá đọc
? Có thể chia bức th làm đoạn
Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn
văn?
Giáo viên đặt câu hỏi yêu cầu học sinh
giải thích từ khó.
Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi với từ
2 Học sinh nối tiếp mỗi em một đoạn.
2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu ..... nghĩ sao
Đoạn 2: Còn lại
Học sinh đọc nối tiếp 2-3 vòng
- Học sinh dựa vào chủ giải nêu
Cơ đồ. Nhân dân ta quyết tâm bảo vệ
cơ đồ mà tổ tiên để lại.
Hoàn cầu: Nhân dân khắp hoàn cầu
đoàn kết chống chiến tranh.
Kiên thiết: Mọi ngời dân Việt Nam
đều ra sức kiến thiết đất nớc
2 học sinh cùng bàn đọc.
Yêu cầu học sinh đọc theo cặp.
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên diễn cảm toàn bài
1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
b) Tìm hiểu bài.
Đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai tr-
ờng tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với
những ngày khai trờng khác.
? Em hiểu câu nói "Các em đợc hởng sự
may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao
đồng bào các em"
? Bác Hồ muốn nhắc nhờ điều gì khi đặt
câu hỏi "Vậy các em nghĩ sao"
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời
câu 2,3
? Sau cách mạng tháng 8 nhiệm cụ của
toàn dân là gì?
? Học sinh có tránh nhiệm nh thế nào
trong công cuộc kiến thiết đất nớc?
Đó là ngày khai trờng đầu tiên của n-
ớc Việt Nam dân chủ cộng hòa. Ngày
khai trờng ở nớc Việt Nam độc lập sau
80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ
ngày khai trờng này các em đợc hớng
nền giáo dục hòan toàn Việt Nam
- Để có đợc một nền giáo dục Việt
Nam hoàn toàn, dân tộc ta đã phải đấu
tranh kiên cờng hi sinh mất mát trong
suốt 80 năm chống thực dân Pháp đo
hộ.
- Cần nhớ tới sự hi sinh xơng máu của
đồng bào để các em có ngày hôm nay.
Các em phải xác định đợc nhiệm vụ
học tập của mình.
Học sinh đọc trả lời.
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại
làm cho nớc ta theo kịp các nớc khác
trên toàn cầu.
Cố gắng, siêng năng học ..... yêu bạn
để lớn lên xây dựng đất nớc, làm cho
dân tộc Việt Nam bớc tới đài vinh
quang, sánh vai với các cờng quốc
năm châu.
c- Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Chọn đoạn để đọc diễn cảm?
- Hãy nghe cô độc và nghe xem cố nhấn
giọng ở từ nào?
? Chỗ nào cần ngắt hơi.
Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm theo cặp tổ
chức cho 3 học sinh đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm học thuộc lòng.
Yêu cầu 3 học sinh đọc thuộc lòng.
Tuyên dơng học sinh đọc diễn cảm - học
thuộc lòng tốt.
- Giáo viên tổng kết => nội dụng bài học.
Đoạn 2:
- Học sinh gạch chân từ cần nhấn
giọng bằng bút chì, xây dựng lại,
trông mong, chờ đợi, tơng đẹp hay
không, sánh vai, phần lớn.
Ngày nay/ chúng ta.... trong mong/
học sinh luyện đọc theo cặp.
Học sịnh đọc - lớp bình chọn bạn nào
đọc hay.
Học sinh tự nhẩm học thuộc lòng.
Kiểm tra nhóm đôi.
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
4- Củng cố - dặn dò
Giáo viên nhận xét giờ học.
Bài sau
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Khoa học
Tiết 1
Sự sinh sản
a- Mục tiêu
- Sau bài học, học sinh có khả năng
+ Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
*Trọng tâm: Nắm đợc ý nghĩa của sự sinh sản để duy trì nòi giống .
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Hình minh họa trang 4-5 (SGK)
Bộ đồ dùng chơi trò chơi "Bé là con ai" gồm 5-7 hình bố mẹ, 5-7 hình em bé giống
bố mẹ, một tờ giấy to để dán ảnh
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Kiểm tra sách vở của học sinh
Hát
Học sinh chuẩn bị sách vở
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe
3.2- Hoạt động 1: Trò chơi " Bé là con ai".
- Giáo viên nêu tên trò chơi - giờ các hình vẽ
tranh ảnh phổ biến cách chơi.
- Chia 4 nhóm: Phát đồ dùng phục vụ trò
chơi cho từng nhóm.
- Giáo viên hớng dẫn các nhóm gặp khó
khắn.
- Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên kiểm tra và
hỏi bạn.
? Tại sao ban cho rằng đây là 2 bố con?
- Học sinh trả lời đúng- lớp vỗ tay.
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng nhóm tìm
đúng bố mẹ cho các em bé.
? Nhờ đâu các em tìm đợc bố (mẹ) cho từng
em bé?
? Qua trò chơi các em có nhận xét gì về trẻ
em và bố mẹ của chúng?
Học sinh lắng nghe
- Nhận đồ dùng học tập, thảo luận nhóm
tìm bố mẹ cho bé, dán ảnh vào phiếu sao
cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh
của các em bé.
- Đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Các nhóm có phiếu giải thích.
+ Đây là 2 bố con vì họ có nớc da trắng.
+ Đây là 2 mẹ con vì ..... tóc xoăn giống
nhau.
- Lớp nhận xét
- Nhờ em bé có đặc điểm giống bố mẹ
của mình
- Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em
có những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
* Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
mình. Nhờ đó mà mình nhìn vào đặc điểm bên ngoài chúng ta cũng có thể nhận ra bố
mẹ của em bé.
3.3- Hoạt động2: ý nghĩa của sự sinh sản ở ngời
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình
minh họa trang 4-5 SGK và thảo luận theo cặp.
? Hình vẽ gia đình ai? Gia đình ấy có? ngời.
? Hiện nay gia đình Liên có mấy ngời? Đó là
ai?
? Sắp tời gia đình Liên có mấy ngời? Tại sao em
biết?
- Giáo viên treo ảnh không có lời nhân vật?
Yêu cầu học sinh giới thiệu về các thành viên
trong gia đình bạn liên?
- Giáo viên nhận xét khen ngợi học sinh giới thiệu
đầy đủ, lời văn hay, nói to, rõ ràng.
- Học sinh thảo luận theo cặp và trả
lời các câu hỏi mà giáo viên yêu cầu?
Hình vẽ gia đình ban Liên lúc đầu gia
đình ban Liên có 2 ngời đó là bố, mẹ,
bạn Liên.
- Hiện nay gia đình liên có 3 ngời:
Bố, mẹ và bạn Liên.
- Sắp tới gia đình bạn Liên có 4 ngời:
Bố, mẹ, Liên và em của liên. em biết
vì mẹ đang có thai.
Đây là ảnh cới của bố, mẹ bạn Liên.
Sau đó bố mẹ bạn Liên sinh ra Liên
và sắp tới mẹ bạn Liên sinh ra em bé
trớc khi ra đời em bé sống ở trong
bụng mẹ.
- Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ đợc duy trì kế
tiếp nhau. Do vậy, loài ngời đợc tiếp tục từ thế hệ
này đến thế hệ khác.
Lúc đầu gia đình nào cũng bắt đầu từ bố mẹ rồi
sinh ra con, cháu, chặt -> dòng họ
Hai: Bố mẹ vạn Liên và bạn Liên
Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ
Học sinh lắng nghe
Một số em giới thiệu về gia đình của
mình
Lớp nhận xét.
3.4- Hoạt động kết thúc
? Tại sao chúng ta nhận ra em bé và bố mẹ của
các em bé?
? Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng
họ đợc kế tiếp nhau?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời không có khả
năng sinh sản.
- Củng cố - dặn dò.
+ Nhận xét giờ học.
+ Tuyên dơng học sinh.
+ Học thuộc mục bạn cần biết.
+ Bài sau: Nam hay nữ
Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra có đặc
điểm giống bố mẹ của mình.
- Nhờ có sự sinh sản
- Loài ngời bị diệt vong, không có sự
phát triển của xã hội.
Kỹ thuật
Tiết 1
đính khuy hai lỗ (T1/2)
a- Mục tiêu
Học sinh cần phải
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính đợc khuy 2 lỗ đúng đúng qui trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận
*Trọng tâm: Học sinh nắm đợc quy trình đính khuy 2 lỗ .
B- đồ dùng dạy học.
- Mẫu đính khuy 2 lỗ
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Khuy 2 lỗ đợc làm bằng các vật liệu khác nhau.... nhiều màu sắc có kích cỡ hình
dạng khác nhau.
+ 2-3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thớc lớn.
+ Một mảnh vải 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, len, sợi.
+ Kim khâu len và kim thờng.
+ Phấn vạch, thớc (chia cm) kéo
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị
Hát
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe
3.2- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a
? Em có nhận xét gì về đặc điểm hình
dạng của khuy 2 lỗ?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1b
? Em có nhận xét gì về đờng khâu trên
khuy 2 lỗ.
- Học sinh quan sát một số mẫu khuy
2 lỗ (1a) SGK.
- Kích thớc hình dạng khác nhau, tròn,
vuông, dài, thoi, ngũ giác.
- Chất liệu màu sắc khác nhau: gỗ
nhựa, trai, màu mâu, hồng, xanh,
trằng..
- Học sinh quan sát khuy 2 lỗ đính
trên vải.
? Khoảng cách giữa các khuy? Vị trí của
khuy và lỗ khuyết?
- Giáo viên tóm tắt nội dung: Khuy -> các
nút đợc làm bằng nhiều chất liệu khác nhau,
nhiều mầu sắc khác nhau. Khuy đợc đính
vào vải bằng các đờng khâu qua 2 lỗ khuy
để nối khuy với vải (dới khuy). Trên 2 nẹp
do vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của
2 lỗ khuyết. Khuy đợc cài qua khuyết để gài
2 nẹp của sản phẩn vào nhau.
- Đờng khâu trên 2 lỗ khuy để nối
khuy với vải (dới khuy).
- Khoảng cách giữa các khuy cách đều
nhau vị trí của khuy ngang bằng với lỗ
khuyết
Học sinh lắng nghe
3.3. Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kỹ thuật
Yêu cầu học sinh đọc lớt mục 2 qui trình.
? Kể tên các bớc trong quy đình đính
khuy?
Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và quan sát
hình 2.
? Nêu cách vạch dấu các điềm đính khuy 2
lỗ?
Giáo viên uốn nắn và hớng dẫn nhanh lại
một lợt thao tac tác trong bớc 1
? Nêu cách chuẩn bị đính khuy mục 2a
? Nêu cách đính khuy?
Giáo viên hớng hẫn cách đính khuy.
Lu ý mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho chắc.
Giáo viên hớng dẫn lần khâu đính thứ I?
? Quan sát hình 5 và nêu cách quấn chỉ
quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Nêu tác dụng của việc quấn chỉ quanh khuy
Học sinh đọc lớt mục II SGK
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
Học sinh đọc mục 1 và quan sát hình
2 SGK.
Học sinh nêu (một vài em nêu)
1-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
trong bớc 1.
- Cắt chỉ, xâu kim, vê nút chỉ.
- Đặt tâm khuy vào điểm A, 2 lỗ khuy
nằm trên đờng vạch - dùng ngón cái và
ngón trỏ của tay trái giữ cố định khuy.
Học sinh đọc mục 2b quan sát hình 4
Học sinh nêu.
Học sinh quan sát.
- Các lần khâu còn lại học sinh thao tác.
Học sinh nêu và thực hiện thao tác
4- Củng cố - dặn dò
- Nêu quy trình đính khuy 2 lỗ
- Nhận xét giờ học.
Bài sau: Thực hành đính khuy 2 lỗ
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008
Toán
Tiết: 2
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh.
+ Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
+ áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số
+ Giáo dục: Yêu thích học môn toán
* Trọng tâm: Vận dụng tính chất của phân số vào làm bài tập thành thạo.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên nghiên cứu nội dung bài.
- Học sinh: Xem trớc bài, GSK, vở bài tập.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
Giáo viên giao bài tập
Giáo viên đánh giá, cho điểm
Hát
4 học sinh chữa
b
a
ba :
;
1
a
a
=
;
1
=
a
a
;
a
0
0
=
Học sinh nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu bài
3.2- Hớng dẫn học sinh ôn tập tính chất cơ
bản của phân số
VD: Viết số thích hợp vào ô trống
0
0
06
05
6
5
==
x
x
Giáo viên nhận xét (lu ý khi nhân 2 ô trống phải
đều cùng là một số)
Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với
1 số tự nhiện ta đợc gì?
VD2: Viết số thích hợp vào ô trống
0
0
0:18
0:15
18
15
==
Giáo viên nhận xét (lu ý khi nhân 2 ô trống phải
đều cùng là một số)
Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với
1 số tự nhiện ta đợc gì?
HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết
học.
1 học sinh lên bảng - lớp làm nháp
20
20
46
45
6
5
==
x
x
Học sinh nhạn xét: 1 vài em đọc kết quả.
- Ta đợc phân số mới bằng phân số đã
cho
1 học sinh lên bảng - lớp làm nháp
6
5
3:18
3:15
18
15
==
Học sinh nhạn xét: 1 vài em đọc kết quả.
- Ta đợc phân số mới bằng phân số đã
cho
3.3- ứng dụng tính chất cơ bản của PS
a) Rút gọn phân số
Thế nào là rút gọn phân số?
=> Rút gọn là tìm một phân số bằng
phân số đã cho
Là đa về phân số có tử số và mẫu số nhỏ
hơn.
Yêu cầu học sinh rút gọn phân số
120
90
Khi rút gọn ta phải chú ý điều gì?
Yêu cầu học sinh nhận xét về 2 cách rút gọn.
* Có nhiều cách rút gọn những cách nhanh nhất
là tìm đợc số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều
chia hết
2 học sinh lên bảng - lớp làm nháp.
Cách 1:
4
3
30:120
30:90
120
90
==
Ta phải rút gọn đến khê đợc đợc phân số
tối giảm
Cách 2:
4
3
4:12
3:9
10:120
10:90
120
90
===
- Làm nh cách 1.
Học sinh trả lời.
b) Thế nào là quy đồng mẫu số
Yêu cầu học sinh quy đồng phân số
VD1:
5
2
và
7
4
Học sinh nhận xét.
Yêu cầu nêu lại cách quy đồng mẫu số.
VD2: Quy đồng mẫu số phân số
5
3
và
10
9
Yêu cầu học sinh nhận xét cách quy đồng mẫu
số ở 2 ví dụ
- Cho học sinh trả lời
2 học sinh làm bảng - lớp làm nháp.
35
14
75
72
5
2
==
x
x
;
35
20
57
54
7
4
==
x
x
1 số học sinh nêu
1 học sinh lên bảng - lớp làm nháp.
Vì 10:5=2 nên MSC là 10
10
6
25
23
5
3
==
x
x
4- Luyện tập
Bài 1:
Bài toán yêu cầu gì?
5
3
5:25
5:15
25
15
==
Giáo viên nhận xét cho điểm
Học sinh đọc đề.
- Rút gọn phân số
- Học sinh là
- Học sinh nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán
HD làm tơng tự bài 1.
Giáo viên nhận xét cho điểm
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Quy đồng mẫu số các phân số.
Học sinh làm bài: Chữa theo nhóm.
Nhận xét bài của bạn
Bài 3: Nêu yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu học sinh đọc các phân số bằng nhau
(giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Học sinh đọc yêu cầu
Rút gọn rồi tìm các phân số bằng nhau.
35
20
21
12
7
4
;
100
40
30
12
5
2
====
Học sinh nhận xét
5- Củng cố - dặn dò
Giáo viên tóm tắt nội dụng bài.
Giao bài thêm: 1 rút gọn:
27
36
;
18
12
;
72
54
2 Quy đồng:
5
4
và
7
5
Học sinh nhận xét
Học sinh nêu lại
Chuẩn bị bài sau: So sánh phân số
chính tả (nghe viết)
Tiết 1
Việt Nam thân yêu
a- Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nghe viết chính xác, đẹp bài thơ: "Việt Nam thân yêu"
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ngh/ng/g/gh;c/k
*Trọng tâm: Viết chính xác, đẹp của bài: "Việt Nam thân yêu và quy tắc viết các
phụ âm.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Nội dung bài tập 3 viết vào bảng phủ: Phấn mầu.
2- Học sinh: Vở chính tả, bút.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Hát
Học sinh chuẩn bị đồ dùng để kiểm tra
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Giờ chính tả hôm
nay các em sẽ nghe cô đọc để viết đúng
chính tả bài Việt Nam thân yêu. Sau đó sẽ
làm các bài tập phân biệt tiếng có phụ âm
đầu ngh/ng/g/gh;c/k
Học sinh lắng nghe
3.2- Hớng dẫn học sinh nghe viết
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng, phát
âm chuẩn các tiếng khó trong bài thơ.
? Những hình ảnh nào cho thấy nớc ta có
nhiều cảnh đẹp?
b) Hớng dẫn viết từ khó.
Trong bài có từ ngữ nào khó mà dễ lẫn khi
viết chính tả?
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng viết từ khó.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
Học sinh nghe.
- Biển lúa mênh mông, dập dờn, cánh có
dãy Trờng Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
- Dập dờn. Trờng Sơn, nhuộm bùn, mênh
mông.
3 học sinh viết trên bảng - lớp viết nháp.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng.
Học sinh đọc lại từ khó.
Thể thơ lục bát.
? Nêu cách trình bày bài thơ trong vở - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề.
- Dòng 8.......... sát lề
c) Viết chính tả.
- Giáo viên đọc.
d) Soát lỗi và chấm bài.
- Đọc toàn bài thơ cho học sinh soát lỗi
- Chấm 10 bài - chữa lỗi (nếu có).
- Kiểm tra chữa 1 số lỗi của học sinh dới lớp.
- Nhận xét
Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi
- Đổi vở cho nhau để soát
- Học sinh chữa
3.3- Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài.
Ly ý học sinh: ô trống số 1 điền tiếng bắt
đầu bằng ng/ngh, ô trống số 2 điền tiếng
bắt đầu g/gh, ô trống thứ 3 điền tiếng bắt
đầu bằng c/k.
Yêu cầu học sinh đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi.
- Các tiếng cần điền là: ngày, ghi, ngát,
ngữ, nghỉ, gái, có, cửa, kết, chia, kiên, kỉ.
1 học sinh đọc - lớp làm nháp.
Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm vở bài
tập
1 học sinh trình bày.
Lớp nhận xét.
5 học sinh đọc nối tiếp hết đoạn văn
Bài2:
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập.
Yêu cầu học sịnh tự làm bài tập.
Mỗi nhóm 3 em thi làm bài nhanh trên
bảng.
Giáo viên nhận xét khen ngợi
Giáo viên cất bảng phụ
3 học sinh làm bảng - lớp làm vở.
Học sinh nhận xét - sự chính xác, thời gian.
- 3 học sinh nêu nối tiếp mỗi em một nội
dung.
- Học sinh cất SGK. Nêu lại quy tắc viết
chính tả với c/k,g/gh, ng/ngh
4- Củng cố - dặn dò.
Nhận xét giờ học, chữ viết của học sinh.
Học sinh thuộc quy tắc chính tả bài 3(7)
Chuẩn bị bài sau: Nghe viết
Lơng Ngọc Quyến
Học sinh chuẩn bị
Luyện từ và câu
Tiết 1
Từ đồng nghĩa
a- Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn vào không hoàn toàn
- Tìm đợc từ đồng nghĩa với từ cho trớc. Đặt câu để phân biệt từ đồng nghĩa.
- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
*Trọng tâm: Nắm chắc khái niệm về từ đồng nghĩa. Vận dụng làm bài tập
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn 9(a) vở bài tập 1 (nhận xét). Phấn mầu.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Hát
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đầu bài
3.2- Tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập 1 phần nhận xét.
? Tìm các từ in đậm trong bài?.
Giáo viên viết bảng các từ đó.
? Nêu nghĩa của mỗi từ in đậm
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ in
đậm trong đoạn văn trên?
- Giáo viên kiết luận: Những từ có nghĩa
giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc - lớp đọc thầm.
Học sinh nêu: Xây dựng, kiến thiết, vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
- Xây dựng: Làm nên công trình kiến trúc
theo một kế hoạch nhất định.
- Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn.
- Vàng xuộm: mầu vàng đậm.
- Vàng hoe: mầu vàng nhạt, tơi, ánh lên.
- Vàng lịm: màu vàng của quả chín gợi
cảm giác rất ngọt.
- Xây dựng và kiến thiết: cùng chỉ một
hoạt động là tạo ra một hay nhiều công
trình.
- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: cùng chỉ
màu vàng những sắc thái màu vàng khác
nhau.
Học sinh lắng nghe
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Học sinh đọc bài.
Yêu cầu học sinh làm nhóm đôi với yêu cầu.
+ Cùng đọc đoạn văn.
+ Đổi vị trí các từ in đậm trong cùng
đoạn văn.
+ Đọc lại đoạn văn sau khi thay từ.
+ So sánh nghĩa của câu văn trong đoạn
văn trớng và sau khi thay vị trí các từ đồng
nghĩa.
Giáo viên kết luận: xây dựng <=> kiến
thiết thay thế đợc cho nhau vì nghĩa giống
nhau hoàn toàn => từ đồng nghĩa hoàn
toàn.
Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không
thay thế đợc cho nhau => nghĩa không
giống nhau hoàn toàn => đồng nghĩa
không hoàn toàn.
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Học sinh thảo luận, đổi vị trí các từ đồng
nghĩa. Nhận xét so sánh nghĩa của các câu
trớc và sau khi đổi vị trí từ đồng nghĩa.
- Học sinh phát biểu, nêu nhận xét của
mình. Lớp nhận xét thống nhất.
- Xây dựng <=> kiến thiết thay thế đợc cho
nhau.
- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không
đổi vị trí cho nhau vì không miêu ta đúng
đặc điểm của sự vật.
3 học sinh trả lời nối tiếp.
3.3- Ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh thảo luận nóm tìm từ
đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và đồng
nghĩa không hoàn toàn
2 học sinh nối tiếp đọc phần ghi nhớ SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi - tìm từ.
- Từ đồng nghĩa: đất nớc - Tổ quốc - Giang
sơn.
- Từ đông nghĩa hoàn toàn: má, mẹ, ba, tía.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đổi chót,
đỏ tơi...
3.4- Luyện tập
Bài 1:
? Tại sao các từ đó lại là từ đồng nghĩa?
Giáo viên nhận xét - cho điểm.
Bài 1:
Học sinh tự làm bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc các
từ in đâm trong đoạn văn.
Nhà nớc, non sông, hoàn cầu, năm châu.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu (cả mẫu).
- Học sinh trao đổi, nêu, lớp bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
5ữ7 hoc sinh nối tiếp nêu cầu mình đặt ra
4- Củng cố dặn dò.
- Vì sao phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng
nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ.
- Nhận xét giờ học
Học sinh nêu
Kỹ thuật
Tiết 2
đính khuy hai lỗ (2/2)
a- Mục tiêu
Học sinh cần phải
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính đợc khuy 2 lỗ đúng đúng qui trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận
*Trọng tâm: Vận dụng lý thuyết làm thực hành đính khuy 2 lỗ.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy 2 lỗ.
- 2-3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thớc lớn.
- Chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu len và kim thờng.
- Phấn vạch, thớc (chia cm) kéo
2- Học sinh
+ Một mảnh vải 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, len, sợi.
+ Kim khâu len và kim thờng.
+ Phấn vạch, thớc (chia cm) kéo
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
?Nêu quy trình đính khuy 2 lỗ?
Giáo viên nhận xét - khen ngợi
Hát
2 đến 3 học sinh trình bày.
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe
3.2- Hoạt động 1: Học sinh thực hành đính khuy 2 lỗ
- Quy trình đính khuy 2 lỗ gồm mấy bớc?
Là những bớc nào?
- Vạch dấu các điểm đính khuy.
- Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đinh khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
? Nêu chi tiết từng bớc khuy 2 lỗ.
- Giáo viên nhận xét và nhắc lại một số
điểm cần lu ý khi đính khuy 2 lỗ.
- Giáo viên kiểm tra kết quả thực hành gấp
nẹp, khâu lợc nẹp vạch dấu các điểm đính
khuy.
Học sinh làm ở tiết 1
- Kiểm tra vật liệu, đồ dùng, dụng cụ thực
hành đính khuy 2 lỗ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
đính 1 khuy 2 lỗ trong khoảng 20ữ21 phút.
? Nêu yêu cầu cần đạt của khuy 2 lỗ đợc
đính
- Có thể cho học sinh thực hành đính khuy
theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi,
giúp đỡ lẫn nhau.
- Giáo viên uốn nắn cho những học sinh
thực hiện cha đúng thao tác kỹ thuật hoặc
hớng dẫn thêm cho những học sinh còn
lúng túng.
+ Kết thúc đính khuy
- Học sinh trả lời.
Học sinh bày trớc mặt.
- Học sinh đa đồ dùng, vật liệu cho
nhóm trởng kiểm tra, báo cáo.
Học sinh thực hành đính khuy 2 lỗ.
- Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy
chặt.
- Đờng khâu khuy chắc chắn.
Học sinh trao đổi giúp đỡ nhau đính
khuy.
Học sinh thao tác dới sự hớng dẫn của
giáo viên.
4- Nhận xét - dặn dò
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị tinh thần
thái độ học tập thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị mảnh vải vừa đính 1 khuy, kim
chỉ để giờ sau tiếp tục thực hành đính
khuy và trng bày sản phẩm
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Thứ t ngày 10 tháng 9 năm2008
Toán
Tiết : 3
ôn tập: so sánh hai phân số
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu và nhớ.
+ Cách so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS.
+ + Giáo dục: Yêu thích học môn toán
* Trọng tâm: Học sinh vận dụng so sánh phân số thành thạo.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên nghiên cứu nội dung bài.
- Học sinh: Xem trớc bài, GSK, vở bài tập.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
Giáo viên chữa bài, giao tiết trớc
Giáo viên đánh giá, cho điểm
Hát
2 học sinh chữa
Học sinh nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu bài
3.2- Hớng dẫn ôn tập cách so sánh 2
phân số.
a) So sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ:
So sánh 2 phân số sau:
7
2
và
7
5
Khi so sánh 2 phân số cùng MS ta làm thế
nào?
HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ
tiết học.
Học sinh so sánh và nêu
7
5
7
2
<
2 Phân số cùng MS. Phân số nào
có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn
hơn. Phân số nào có từ số nhỏ hơn thì
phân số đó bé hơn.
b) So sánh 2 phân số khác mẫu số
Ví dụ: So sánh 2 phân số sau:
4
3
và
7
5
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta
làm nh thế nào?
- Học sinh quy đồng MS rồi so sánh.
28
21
74
73
4
3
==
x
x
;
28
20
47
45
7
5
==
x
x
vì
21>20
nên
28
20
28
21
>
nên
7
5
4
3
>
Ta quy đồng MS các phân số đó,
sau đó so sánh nh so sánh 2 phân số
cùng MS
4- Luyện tập
Bài1:
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Hớng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Học sinh đọc bài làm, lớp nhận xét tự
chữa bài
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài tập.
Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm nh thế nào?
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Học sinh đọc yêu cầu đề
Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Chúng ta cần so sánh các phân số đó
với nhau.
2 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở.
a)
18
17
;
6
5
;
9
8
chọn mẫu số chung là
18
18
15
6
5
;
18
16
9
8
==
và giữ nguyên
18
17
Ta có
18
17
8
8
6
5
18
17
18
16
18
15
<<<<
b)
8
5
;
4
3
;
2
1
chọn mẫu số chung là 8
8
6
4
3
;
8
4
2
1
==
và giữ nguyên
8
5
Ta có
4
3
8
5
2
1
8
6
8
5
8
4
<<<<
Lớp nhận xét
5- Củng cố - dặn dò
Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Muống so sánh 2 phân số cùng MS ta
làm nh thế nào?
- Muống so sánh 2 phân số khác mẫu số ta
làm nh thế nào?
+ Giao bài tập làm thêm.
Không quy đồng mẫu số mà hãy so sánh
các phân số sau.
12
7
và
18
7
;
145
35
và
175
35
+ Về nhà xem trớc bài sau
2 học sinh nhắc lại
Kể chuyện
Tiết 1
Lý tự trọng
a- Mục tiêu
Giúp học sinh
- Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa, thuyết minh cho nội dung tranh bằng
1-2 câu kể, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
truyện.
- Biết theo dõi, nhận xét đánh giá lời bạn kể.
- Hiểu ý nghĩa chuyện "Ca ngợi Lý Tự Trọng yêu nớc, dũng cảm, hiên ngang trớc kẻ
thù.
*Trọng tâm: Dựa vào tranh kể câu truyện lu loát, lôgíc, hấp dẫn.
B- đồ dùng dạy học.
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
Giấy ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Hát
Không có
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Giáo viên kể chuyện lần đầu vừa kể vừa
kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó trong chyện.
? Trong chuyện có những nhân vật nào?
- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh.
- Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh nhớ
nội dung truyện.
? Anh Lý Tự Trọng đợc cử đi học nớc
ngoài khi nào?
? Về nớc anh làm nhiệm vụ gì?
Hành động nào của anh Trọng làm em nhớ nhất?
Học sinh lắng nghe
Học sinh lăng nghe.
Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám, Lơ
grăng, luật s.
Học sinh nghe, theo dõi giáo viên chỉ tranh
Năm 1928.
Liên lạc, chuyển và nhận th từ, tài liệu trao
đổi với các Đảng bạn qua đờng tàu biển.
Khi mang bọc truyền đơn bị địch phát hiện
anh nhảy lên xe của nó và phóng đi.
- Khi chuyển tài liệu bị địch phát hiện anh ôm
tài liệu nhảy xuống nớc trốn thoát.
- Khi anh bị tra tấn dã man anh vẫn không
khai.
- Trớc tòa anh khảng khái tuyên bố mình
đủ trí khôn để hiểu rằng nên đi làm cách
mạng.
- Trớc khi chết anh hát vang bài "Quốc tế
ca"
3.3. Hớng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu truyện.
- Tìm 1-2 câu thuyết minh cho tranh?
Tranh 1. Lý Tự Trọng rất sáng dạ đợc cử
đi học.
Tranh 2. Về nớc đợc giao nhiệm vụ
chuyển th từ, tài liệu.
Tranh 3. Trong công việc anh Trọng rất
bình tĩnh và nhanh trí.
Yêu cầu học sinh kể chuyện
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Tranh 4. Trong một buổi mít tinh anh bắn
chết 1 tên thám tử và bị bắt.
Tranh 5. Trớc tòa án của giặc anh khẳng
định lý tởng cách mạng của
mình.
Tranh 6. Ra pháp trờng Lý Tự Trọng hát
vang bài "Quốc tế ca".
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
Học sinh kể nối tiếp truyện trong nhóm.
Học sinh kể toàn truyện theo nhóm.
- Kể nối tiếp đoạn trớc lớp.
- Kể toàn truyện trớc lớp.
Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện.
Giáo viên đánh giá - khen ngợi.
Yêu cầu học sinh thảo luận về nội dung, ý
nghĩa chuyện.
? Vì sao ngời cai ngục lại gọi anh là "ông nhỏ"
? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
? Hành động nào của anh Trọng khiến bạn
khâm phục nhất?
Giáo viên nhận xét.
3 học sinh thi kể trớc lớp.
Lớp bình xét chọn bạn kể hay nhất.
Họ khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhng chí
lớn, dũng cảm, thông minh.
Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nớc,
dũng cảm.
Học sinh nêu.
4- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Chuẩn bị bài sau:
Kể lại câu chuyện đã nghe đã học, ca ngợi
các anh hùng, danh nhân đất nớc.
Tập đọc
Tiết 2
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
a- Mục tiêu
1- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó: sơng ra, vàng xuộm lại.
Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả
chậm rãi dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh
vật
2- Hiểu bài văn.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài, lui , kéo đó
+ Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật phân biệt đợc sắc thái nghĩa của các từ
chỉ màu vàng.
3- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làng
hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hơng.
*Trọng tâm: Đọc lu loát, diễn cảm. Hiểu đợc nội dung bài.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên; Tranh minh họa trang 10. Tranh ảnh làng quê vào ngày mùa. Bảng phụ
viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
2- Học sinh ôn bài cũ. Xem trớc bài mới.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn th
? Hỏi các câu hỏi về nội dung bức th.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Hát
2 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
Yêu cầu đọc 2-3 lợt.
? Có thể chia bài văn thành? đoạn?
Học sinh lắng nghe
1 học sinh khá đọc toàn bài.
4 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
4 đoạn.
Đoạn 1: Câu mở đầu
Đoạn2: Tiếp
treo lơ lửng.
Đoạn3:............ đỏ chói
Giáo viên nhận xét, khen học sinh đọc tốt,
sửa từ học sinh đọc sai.
? Cây lui là loại cây nh thế nào?
? Kéo đá là làm nh thế nào?
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Đoạn4: Còn lại
Học sinh đọc nối tiếp 2 lợt. Mỗi lợt 4 em
học sinh nêu.
- Dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để
xiết cho thóc rụng khỏi thân luá.
Luyện đọc cặp (2 vòng) để em nào cũng
đọc đợc toàn bài.
Một hoặc hai học sinh đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm lớt bài văn và trả
lời câu hỏi.
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng?
? Hãy chọn một từ trong bài chỉ màu vàng
và cho biết nó gợi cho em cảm giác gì?
- Giáo viên gợi ý nếu học sinh lúng túng.
? Chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh
làng quê thêm đẹp và sinh động?
? Những chi tiết nào về con ngời làm cho
bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả nh
thế nào? đối với quê hơng?
Lúa vàng xuộm tàu là chuối: vàng ối
Nắng vàng hoe bụi mía: vàng xọm
xoan: vàng lịm rơm thóc: vàng giòn
lá mít: vàng ối gà, chó: vàng mợt
quả chuối chín vàng
mái nhà rơm: vàng mới
tất cả: vàng trù phú, đầm ấm.
xoan: vàng lịm, màu vàng của quả chín gợi
cảm giác rất ngọt.
Học sinh nêu tiếp: mỗi em nêu một màu.
Học sinh đọc thầm đoạn cuối bài.
- Quang cảnh không có cảm giác héo
tàn.... không ma.
- Thời tiết đợc miêu tả trong bài rất đẹp.
- Không ai tởng... đồng ngay.
Con ngời chăm chỉ, mải miết say mê với
công việc. Hoạt động của con ngời làm
cho..... sinh động.
- Tình yêu quê hơng của tác giả
c) Luyện đọc
Giáo viên chọn đoạn luyện đọc: Màu....
vàng mới.
Giáo viên đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
Giáo viên tóm tắt, rút ra nội dung bài.
4 học sinh đọc nối tiếp bài văn.
Học sinh nghe và phát hiện từ cần nhấn
giọng.
Luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp một
vài em thi đọc diễn cảm. Chọn bạn đọc
hay
4- Củng cố -dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Luyện đọc diễn cảm đoạn văn
Bài sau: Nghìn năm văn hiến
địa lý
Tiết 1
Việt Nam - đất nớc chúng ta
a- Mục tiêu
Học xong bài này học sinh.
- Chỉ đợc vị trí, địa lý và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ) và trên quả
địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lý, hình dạng nớc ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết đợc những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nớc ta đem lại.
*Trọng tâm: Học sinh nắm đợc đặc điểm vị trí, hình dạng của nớc ta.
B- đồ dùng dạy học.
- Giáo viên; Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - quả địa cầu 2 lợc đồ trống tơng tự nh
hình 1 trong SGK.
- Các thẻ bìa ghi tên đảo quần đảo của nớc ta, các nớc có chung biên giới Việt Nam,
Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trờng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Hát
Không
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hoạt động 1: Vị trí địa lý và
giới hạn
? Nớc ta nằm ở khu vực nào của thế giới?
- Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu?
Yêu cầu học sinh quan sát H1 SGK thảo
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau.
? Nớc Việt Nam gồm những bộ phận nào?
Yêu cầu học sinh chỉ phần đất liền trên lợc
đồ.
? Phần đất liền của nớc ta giáp với nớc nào?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nớc ta? Tên biển là gì?
Kể tên một số đảo, quần đảo của nớc ta
Học sinh lắng nghe
- Thuộc chấu á
- Khu vực Đông Nam á
- Bán đảo Đông Dơng
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm.
Đất liền, biển, đảo và quần đảo 2-3
học sinh dungg que chỉ theo đờng
biên giới nớc của ta.
- Trung Quốc - Lào, Cam - pu - chia
Đồng Nam và Tây Nam phần đất liền.
Biển tên là Biển Đông
- Đảo Cát Bà, Bạch Long Vỹ, Công
Đảo, Phú Quốc, Quần đảo Hoàn Sa,
Trờng Sa.
Giáo vên nhận xét, chữa bài.
- Giáo viên bổ sung: Đất nớc ta gồm có
3 học hinh lên bảng trình bày kết quả
thảo luận
2-3 hs
chỉ lên quả
địa cầu
đất liền, biển, đảo, ngoài ra còn có vùng
trời bao trùm lãnh thổ nớc?
- Vị trí nớc ta có thuận lợi gì cho việc giao
lu với các nớc khác?
- Giáo viên kết luận nghiệp vụ nằm trên bán
đảo Đông Dơng thuộc khu vực Đông Nam
á, nớc ta là một bộ phận của châu á có biển
thông với đại dơng, nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lu với các nớc bằng đờng bộ,
đờng biển và đờng hàng không.
Lớp nhân xét, bổ sung
- Thuận lợi giao lu với các nớc khác
bằng đờng bộ, đờng biển, đờng hàng
không
3.3- Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích.
Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
? Phần đất liền của nớc ta có đặc điểm gì/
? Từ Bắc vào Nam theo đờng thẳng dài?
? Từ Đông đến Tây nơi hẹp nhất là nơi
nào? là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nớc ta khoảng? km
2
?
? So sánh S nớc ta với S nột số nớc có
trong bản đổ số liệu?
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận SGK.
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi.
- Hẹp ngang, chạy dài và có đờng bờ
biển cong nh hình chữ S.
- Theo đờng thẳng từ Băc - Nam dài
650km.
- Đồng Hới, cha đầy 50km.
330.000km
2
Nhỏ hơn Trung Quốc và Nhật Bản nh-
ng lớn hơn Lào và Cam-pu-chia.
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
3.4- Hoạt động 3: Trò chơi "tiếp sức"
- Giáo viên treo 2 lợc đồ trống lên bảng.
- Giáo viên phát mỗi học sinh 1 tấm bìa.
- Giáo viên hô. Bắt đầu. Lần lợt từng học
sinh lên dán tấm bìa vào lợc đồ trống.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng đội
thắng.
Giáo viên tóm tắt nội dung bài học
2 nhóm chơi đứng xếp hàng dọc trớc
bảng.
- Học sinh 2 nhóm dán tấm bìa vào l-
ợc đồ càng nhanh càng tốt.
Lớp nhận xét: Đội dán chính xác,
nhanh.
Học sinh đọc
4- Củng cố - dặn dò
Tổ chức cho học sinh dựa vào lợc đồ vừa
dán thẻ, thử làm hớng dẫn viên du lịch giới
thiệu về đất nớc.
Nhận xét giờ học.
Bài sau: Địa hình và khoáng sản.
Học sinh nêu
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008
Toán
Tiết : 4
ôn tập: so sánh hai phân số
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về.
KT + So sánh phân số với đơn vị.
+ So sánh 2 phân số cùng mẫu.
+ So sánh 2 phân số cùng tử số
KN + Rèn cho học sinh kỹ năng so sánh phân số
GD Ham mê học toán.
* Trọng tâm: Học sinh so sánh 2 phân số thành thạo.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên phấn mầu, nghiên cứu nội dung bài.
- Học sinh: Xem trớc bài, GSK, vở bài tập.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
Gọi 2 học sinh lên chữa bài về nhà
Giáo viên đánh giá, cho điểm
Hát
2 học sinh chữa
Học sinh nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta
tiếp tục ôn về so sánh phân số
3.2- Hớng dẫn ôn tập
HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết
học.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự so sánh và
điền dấu
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Thế nào là phân số lớn hơn 1? Phân số =
1" phân số bé hơn 1
* Mở rộng không quy đồng mẫu số hãy so
sánh 2 phân số
5
4
và
8
9
Học sinh đọc đề
1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
8
7
1;1
4
9
;1
2
2
;1
5
3
>>=<
Học sinh nhận xét
+ Phân số> 1 là phân số có TS>MS.
+ Phân số = 1 là phân số có TS=MS
+ Phân số <1 là phân số có TS<MS
1
5
4
<
;
1
8
9
>
Bài 2:
Nêu Yêu cầu của bài toán
So sánh
5
2
và
7
2
Học sinh đọc yêu cầu
- So sánh phân số
- So sánh phân số
+ Quy đồng mẫu số rồi so sánh.
+ So sánh 2 phân số có cùng tử số
Học sinh so sánh theo 2 cách so sánh 2
phân số có cùng TS. Trình bày cách làm
Học sinh theo dõi và bổ sung ý kiến