Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài soạn tuần 22 (buổi 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.03 KB, 34 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
Lập làng giữ biển.
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết
phân biệt lời các nhân vật bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một
vùng biển trời của tổ quốc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Tranh ảnh về những làng ven biển nếu có.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc
toàn bài.
HĐ2; HDHS
đọc đoạn nối
tiếp.
-GV gọi một vài HS lên kiểm tra
bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa tranh minh hoạ lên và


hỏi:
H: tranh vẽ gì?
GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ
và Nhụ. phía xa là mấy ngôi nhà
và những con người.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: từ đâù đến 'Toả ra hơi
nước".
-Đ2: Tiếp theo đến "Thì để cho
ai"
-Đ3: Tiếp theo đến " Nhường
nào"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Giữ
biển, toả ra, võng, mõm cá sấu…
-Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc chú giải và giải
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của bài.
-Nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
-HS đọc từ ngữ theo HD của GV.
-HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1
đoạn nối tiếp hết bài.
-1-2 HS đọc.
-1 HS đọc chú giải.

Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
1
HĐ3: Cho HS
luyện đọc theo
nhóm.
HĐ4; GV đọc
diễn cảm toàn
bài.
4 Tìm hiểu
bài.
nghĩa từ.
-Lời bố Nhụ nói với ông Nhụ:
lúc đầu đọc với giọng rành rẽ,
điềm tĩnh, dứt khoát, sau: Hào
hứng, sôi nổi…
-Lời ông Nhụ nói với bố Nhụ:
kiên quyết, gay gắt.
-Lời bố Nhụ nói với Nhụ: Vui
vẻ, thân mật.
-Lời Nhụ: Nhẹ nhàng.
-Đoạn kết suy nghĩ của Nhụ:
Đọc chậm, giọng mơ màng.
+Đ1:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc
thầm.
H: Bài văn có những nhân vật
nào?
H: Bố và ông Nhụ bàn với nhau
việc gì?
H: Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp

làng" chứng tỏ ông là người thế
nào?
+Đ2:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc
thầm.
H; Theo lời của bố Nhụ, việc lập
làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Đ3+4.
H: hình ảnh làng chài mới hiện
ra như thế nào qua lời nói của bố
Nhụ?
H: Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông
đồng ý với con trai lập làng giữ
biển?
-Cho HS đọc lại đoạn nói suy
nghĩ của Nhụ.
-2 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
-Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố
bạn, ông bạn- đây là ba thế hệ
trong một gia đình.
-Bàn việc họp làng để đưa dân ra
đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
-Bố Nhụ phải là người cán bộ
làng xã.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
-Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài,

cây xanh, nước ngọt, ngư trường
gần, đáp ứng được mong ước lâu
nay của những người chân dài.
-HS đọc.
-Làng mới đất rộng hết tầm mắt,
dân chài thả sức phơi lưới buộc
thuyền. Làng mới sẽ giống mọi
người làng trên đất liền.
-Ông bước ra võng ngồi xuống
võng, vặn mình, hai má phập
phồng như người súc miệng
khan. Ông đã hiểu những ý tưởng
hình thành trong suy tính của con
trai.
-1 HS đọc.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
2
5 Đọc diễn
cảm.
6 Củng cố dặn

H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố
như thế nào?
-Cho HS đọc phân vai.
-GV ghi lên bảng đoạn cần luyện
đọc và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc đoạn.
-GV nhận xét và khen những HS
đọc tốt.
H: Bài văn nói lên điều gì?

-Nhận xét tiết học
-Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo mõm cá
sấu đang bồng bềnh đâu đó phía
chân trời….
-4 HS phân vai đọc: Người dẫn
chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ
-HS luyện đọc đoạn.
-2-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi những người dân chài
táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc tời lập làng ở
một hòn đảo ngoài biển khơi để
xây dựng cuộc sống mời, giữ một
vùng biển trời của tổ quốc.
Toán:
Tiết 106: Luyện tập.
I Mục tiêu:
Giúp HS.
-Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một
số tình huống đơn giản.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài 3.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
3
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
Hoạt động Giáo viên Học sinh

HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Ôn lại
kiến thức tính
diện tích xung
quanh và diện
tích toàn phần
của hình hộp
chữ nhật.
HĐ 2: Rèn
luyện kĩ năng
tính diện tích
xung quanh và
diện tích toàn
phần của hình
hộp chữ nhật.
Bài 2
Bài 3:kk
3.Củng cố dặn
dò.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại công
thức tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật?
-Nhận xét nhấn mạnh kích
thước phải cùng đơn vị đo.

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Lưu ý các số đo đơn vị thế
nào?
-Muốn tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật ta làm
thế nào?
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Tổ chức thảo luận theo cặp
tìm câu trả lời đúng.
-Gọi HS trình bày và giải
thích.
-Tại sao điền s vào câu c?
-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
-Một số HS nhắc lại.
S
xq
= chu vi đáy nhân với
chiều cao.
S
tp
= S
xq
+ 2 x S

đáy
-Nhận xét bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Các kích thước: chiều dài,
chiều rộng và chiều cao phải
cùng đơn vị đo.
-1HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở.
Đáp số:a)S
xq
= 1440 dm
2

S
tp
= 2190 dm
2

b)S
xq
= m
2

S
xq
= 1 m
2

-1Hs nêu:
-1HS đọc đề bài.

-1HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
8dm = 0,8m
Diện tích quét sơn cái thùng
(1,5 +0,6)x2x0,8 + 1,5x0,6=
Đáp số: 4,26 m
2
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-HS thảo luận cặp đôi và làm
bài.
-Vì diện tích toàn phần bằng
tổng diện tích các mặt nên khi
thay đổi vị trí đặt hộp, diện
tích toàn phần không thay đổi.
-Nêu:
4
Tiết 43 : KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
- Biết các tìm tòi sử lí thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chốt
đốt.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
5

III. Các phương pháp được sử dụng trong bài.
- Động não
- Quan sát và thảo luận nhóm.
- Điều tra.
- Chuyên gia.
IV. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
V. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
16’

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiết 1.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng
năng lượng của chất đốt (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về sử
dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo

nội dung tiết kiệm
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học
sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận SGK và các
tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với
thực tế.
- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì
để đun nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy
ra khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt?
- Nếu một số biện pháp dập tắt lửa
mà bạn biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại
chất đốt đối với môi trường không
khí và các biện pháp để làm giảm
những tác hại đó?
- Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng.
Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phi chất đốt ở gia đình
bạn?
- Các nhóm trình bày kết quả.

Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
6
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của
gió và của nước chảy.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Sử dụng an toàn.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)
Hà Nội
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(Viết tên người, tên địa lí Việt Nam)
I.MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.
-Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ.
-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài.
3 Viết chính tả.
HĐ1: HD chính
tả.
HĐ2: Cho HS
viết chính tả.

HĐ3: Chấm,
chữa bài.
4 Làm bài tập.
-GV gọi một vài HS lên kiểm
tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài thơ nói về điều gì?
-Cho HS đọc lại bài thơ về
luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai, những từ ngữ cần viết
hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp
Bút, Ba Đình, chùa một cột,
Tây Hồ.
-GV đọc từng câu, bộ phận câu
cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một
lượt cho HS soát lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của bài.
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Bài thơ là một bạn nhỏ đến
thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều
thứ lạ nhiều cảnh đẹp.

-HS đọc thầm.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để sửa
lỗi, ghi ra ngoài lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
7
HĐ1: HDHS
làm bài 2.
HĐ2: HDHS
làm bài 3.
5 Củng cố dặn

2.
-GV giao việc: Ba việc.
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm danh từ riêng là tên
người, tên địa lí.
-Nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng GV đưa bảng phụ
lên.
-Đoạn trích có 1 danh từ riêng
là tên người: Nhụ.
-Có 2 danh từ riêng là tên địa
lí: Bạch Đằng Giang và mõm

cá sấu.
-Khi viết tên người, tên địa lí
việt nam, cần viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài. Cho thi tiếp
sức hoặc làm bài cá nhân. GV
có thể phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khẳng định
các em đã viết đúng tên người,
tên địa lí Việt Nam theo yêu
cầu. Những tên nào các em
viết sai GV sửa lỗi ngay cho
HS.
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả
bài làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng
nghe.
-HS làm bài vào phiếu.

-HS còn lại làm vào nháp.
-3 HS làm bài vào phiếu lên
dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Toán :Tiết 107:
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
8
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
của hình lập phương.
I Mục tiêu:
Giúp HS.
-Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc
tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương để giải một số bài toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
-Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
9
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1: Bài cũ
2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Hình
thành công
thức tính diện
tích xung
quanh và diện

tích toàn phần
hình lập
phương.
HĐ 3: Rèn
luyện kĩ năng
tính diện tích
xung quanh và
diện tích toàn
phần của hình
lập phương.
-Hãy nêu một số đồ vật dạng
hình lập phương và cho bíet
hình lập phương có đặc điểm
gì?
-Nêu công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa mô hình trực quan.
-Hình lập phương có đặc điểm
già giống và khác hình hộp
chữ nhật?
-Nhận xét về 3 kích thước của
hình lập phương?
-Hình lập phương có đủ đặc
đỉem của hình hộp chữ nhật
không?
-Dựa vào công thức đã học
nêu cách tính diện tích xung

quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương?
-Ví dụ:
-Gọi HS đọc ví dụ:
Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
-Hãy nhắc lại quy tắc tính diện
tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập
-Nêu:
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát mô hình và nhận
xét.
-Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
-Một số HS nêu, lớp nhận xét
bổ sung.
-Chiều dài = chiều rộng =
chiều cao.
-Hình lập phương là hình hộp
chữ nhật có chiều dài = chiều
rộng = chiều cao.
S
xq
= a x a x 4
S
tp
= a x a x 6

-1HS đọc ví dụ.
-1HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình
lập phương là
(5 x 5 ) x 4 = 100 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của hình
lập phương là
(5x5) x6 = 150 (cm
2
)
Đáp số: 150 cm
2

-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào vở.
Đáp số: S
xq
= 9 m
2

S
tp
= 13,5 m
2

-Nhận xét chữa bài trên bảng.

-1HS nêu lại quy tắc tính.
10
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I.MỤC TIÊU:
-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả.
-Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK-KQ, GT-KQ bằng cách điền quan hệ từ hoặc các cặp
quan hệ từ, thêm vế câu thíc hợp vào chỗ trống thay đổi vị trí trong các vế câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp.
-Bút dạ và phiếu khổ to.
III Các hoạt động.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
11
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3HS tìm hiểu
bài.
HĐ1; HDHS
làm bài 1.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
3 Ghi nhớ.
4.HĐ1: Cho
HS làm bài 1.
-GV gọi một vài HS lên kiểm
tra bài.

-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc
câu a, b.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại 2 câu a,b.
-Chỉ ra sự khác nhau về cách
nối các vế giữa 2 câu ghép.
-Chỉ ra cách sẵp xếp các vế câu
hai câu ghép có gì khác nhau.
-Đánh dấu phân cách vế câu
trong mỗi câu ghép.
-Cho HS làm bài. GV viết sẵn
lên bảng lớp hai câu văn.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng chỉ vào hai câu trên bảng
và giải thích rõ.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những
cặp QHT HS tìm đúng. nếu…
thì.., hễ… thì… nếu như…
thì…..
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc hai

câu a,b.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại câu a,b..
-Tìm vế câu chỉ điều kiện giả
thiết.
-Tìm vế câu chỉ kết quả.
-Tìm các quan hệ từ trong các
câu a,b.
-Cho HS làm bài. GV viết sẵn
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của bài.
-Nghe.
-1 Hs đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1 số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biếu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc trong SGK.
-3 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ mà không nhìn SGK.
-HS đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
12
5 Luyện tập.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
HĐ3: HDHS

làm bài 3.
6 Củng cố
dặn dò
bài câu a,b trên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
a) Nêú ông trả lời đúng ngựa
của ông đi một ngày được mấy
bước/ thì tôi sẽ nói cho ông biết
trâu tôi cày một ngày được mấy
đường.
=>Cặp quan hệ từ nếu… thì
-Vế 1 là vế điều kiện, vế 2 là vế
kết quả.
……
Bài 2. Cách tiến hành như bài 1.
-Bài 3 cách tiến hành như bài
1,2.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng
phần ghi nhớ.
-Nhớ kiến thứ vừa luyện tập.
-2 HS lên làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
bài tập

Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện.
Ông Nguyễn Khoa Đăng.

I Mục tiêu:
+Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài trí, giỏi xét xử các
vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
-Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng.
+Rèn kĩ năng nghe.
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể.
II Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lợi gợi ý.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu
bài.
3 GV kể
-GV gọi một vài HS lên kiểm
tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV kể.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của bài.
-Nghe.
-HS lắng nghe.
Giáo viên: Hà Tiến Sơn Trường Tiểu học B Yên Đồng
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×