Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA lop 5 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.05 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường Tiểu học Cát Lâm Giáo án lớp 5


NỢI DUNG GIẢNG DẠY



Thứ Mơn<sub>dạy</sub> Tiết<sub>số</sub>

<sub>TÊN BÀI GIẢNG</sub>

Ghi chú


<i>Hai</i>


<i>15/</i>


<i>3 </i>



HĐTT 28 Chào cờ - Sinh hoạt đầu t̀n
T/đọc 55 Ơn tập (Tiết 1)


Tốn 136 Luyện tập chung


M/thuật 28 Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai hoặc ba vật mẫu (vẽ màu) Thùy
C/tả 28 Ôn tập (Tiết 2)


<i>Ba</i>


<i>16/</i>


<i>3</i>



Â/nhạc 28 Ôn tập 2 bài hát : Màu xanh quê hương ; Em vẫn <i><sub>nhớ trường xưa - Kể chuyện âm nhạc</sub></i>
LT&C 55 Ơn tập (Tiết 3)


Tốn 137 Luyện tập chung
TLV 55 Ôn tập (Tiết 4)


K/học 55 Sự sinh sản của động vật

<i>Tư</i>




<i>17/</i>


<i>3</i>



L/sử 28 Tiến vào Dinh Độc lập
T/đọc 56 Ơn tập (Tiết 5)


Tốn 138 Luyện tập chung


T/dục 55 Ném bóng - Trị chơi : “Bỏ khăn” Cường


T/dục 56 Ném bóng - Trị chơi : “Hồng Anh-Hồng Yến” Cường

<i>N</i>



<i>ă</i>


<i>m</i>


<i>18/</i>



<i>3</i>



K/thuật 28 Lắp máy bay trực thăng (tiết 2)
LT&C 56 Ôn tập (Tiết 6)


Tốn 139 Ơn tập về số tự nhiên
K/học 56 Sự sinh sản của côn trùng


K/C 28 Kiểm tra GKII (Kiểm tra đọc)

<i>Sáu</i>



<i>19/</i>


<i>3</i>




Đ/lí 28 Châu Mĩ (tt)


TLV 56 Kiểm tra GKII (Kiểm tra viết)
Tốn 140 Ơn tập về phân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai: 15/3/2010
Tiết 1 : Sinh hoạt tập thể


Chào cờ – Triển khai công việc tuần 28



I./Mục tiêu:


- Quán triệt những việc còn tồn tại trong tuần 27 và triển khai công tác của tuần 28.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.


- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :


1/ Chào cờ đầu tuần :


2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 28.


- Lao động chăm sóc cây bóng mát sân trường và dọn vệ sinh .
- Cần ăn mặc sạch sẽ khi đi học.


-Ôn tập kiềm tra môn tiếng việt
- Chấp hành tốt luật giao thông
Rút kinh nghiệm:



...
...


Tiết 2 : Tập đọc


Ơn tập giữa kì 2 (tiết 1)



I.Mục tiêu:


- Kĩ năng :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời
câu hỏi về nội dung bài đọc) .


- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 .
-Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tìm đúng các ví dụ minh
hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết .


-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :


-Phiếu viết tên từng bài tập đọc .


-Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'


30'



7/


1.Giới thiệu bài:


Hôm nay chúng ta cùng Kiểm tra lấy điểm tập
đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng


( khoảng 1/5 số HS trong lớp ):


GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm .


 Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi


bốc thăm được xem bài 2 phút )


 -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho


điểm cho HS
3.Bài tập 2:


-Gv Hướng dẫn HS đọc.


-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết .
yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu .


-HS lắng nghe .


-HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc
lòng )theo phiếu.



-1HS đọc yêu cầu của bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


2' 4.Củng cố , dặn dò:Về nhà làm các bài tập của tiết
7.


-Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện đọc .


-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh
hoạ


-HS lắng nghe .


* Rút kinh nghiệm ...
...
.


Tiết 3 : Toán


LUYỆN TẬP CHUNG


I– Mục tiêu :


- Ren luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian.


II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.



IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/


5/


1/


28/


7’


8’


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi 3HS nêu cơng thức tính vận tốc, qng
đường và thời gian.


- Nhận xét, sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung</i>
<i> b– Hoạt động : </i>



Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.


- Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới
lớp làm vào vở.


- Cho HS về nhà trình bày cách 2.
- Gọi HS nhận xét.


- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:


- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.


- Hát


-3HS nêu miệng.


- HS nghe .
- HS đọc.
- HS làm bài.


Bài giải:
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:


135 : 3 = 45 (km/giờ)



Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki-
lô- mét là:


45 – 30 = 15 (km).
Đáp số: 15 km.
- Nhận xét.


- Chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.


Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
1250 : 2 = 625 (m/phút)


Đổi 6 phút = 1giờ
Một giờ xe máy đi được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


6’


7’


3/


2/


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.


- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3:


- Cho HS tự làm bài vào vở.


- Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
vở.


- Gọi HS nhận xét.


- Y/ c HS nhắc lại cơng thức tính vận tốc.
- GV đánh giá.


Bài 4:


- Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm
vở .- Gọi HS đọc bài làm.


- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nhắc lại cách tính và cơng thức tính
vận tốc, qng đường và thời gian.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .



- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung


Đáp số: 37,5 km/giờ
- Nhận xét.


- Chữa bài.


<sub>- HS làm bài.</sub>


- HS trình bày tương tự bài 2.
- HS nhận xét.


- HS nêu.


- Hs làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.


- 3HS nêu.
- Lắng nghe.


* Rút kinh nnghiệm:


………
……….………


<i>Tiết 5 :Chính tả</i>

Ơn tập

(tiết 2)
I.Mục tiêu :


-Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc


thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).


- Kĩ năng :Củng cố khắc sâu kiến thúc về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điề vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép .


-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :


-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .


-3 tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh BT 2.
III.Các hoạt động dạy học:


T
G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'


30'


1.Giới thiệu bài:


Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy
điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ
năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài
đã học từ học kì II của lớp 5 ).


2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5
số Hs trong lớp ):



GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có
điểm .


 Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau


khi bốc thăm được xem bài 2 phút )


-HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

8'


2'


 -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho


điểm cho HS
3.Bài tập 2:


-Gv Hướng dẫn HS đọc.


-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết .
u cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu
câu .


a/ Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất
bên trong nhưng chúng điều khiển kim đống hồ
chạy . Chúng rất quan trọng /…. .


b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều


muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc
đống hồ sẽ hỏng /Sẽ chạy khơng chính xác /sẽ
khơng hoạt động … .


c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống
trong xã hội là : " Mỗi người vì mọi người và
mọi người vì mỗi người ."


4.Củng cố , dặn dị:


- Nhận xt tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
ôn tập để chuẩn bị cho tiết kiểm tra giữa kì II .


-1HS đọc yêu cầu của bài .


-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn
Hs làm bài cá nhân, viết vào vở .


-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ
-HS lắng nghe .


-HS lắng nghe .
* Rút kinh


nghiệm ...
...


...
.



<i>Thứ ba:16/3/2010 </i>


Tiết 2: Luyện từ và câu


Ôn tập

(tiết 3)
I.Mục tiêu :


-Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc
thành tiếng : HS đọc trôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).


- Kĩ năng : Hs đọc - hiểu nội dung ,ý nghĩa của bài "Tình quê hương " ; tìm được các câu ghép ;
từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn .


Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II .Nêu được dàn ý của
một trong những bài văn miêu tả trên ;Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do
-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .


II.Đồ dùng dạy học :


-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .


-Bút dạ + giấy khổ toviết 5 câu ghép của bài " Tình quê hương " + băng dính .


-Bút dạ + giấy khổ to để làm BT2 và dán ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội
thi thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ + băng dính .


III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'



28'


1.Giới thiệu bài (1') :


Kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng
.( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS
đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp
5 ).


2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5
số Hs trong lớp ):


GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có


-HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


9'


2'


điểm .


 Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau


khi bốc thăm được xem bài 2 phút )


 -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .



Cho điểm cho HS
3.<i>Bài tập 2</i>:


-Gv Hướng dẫn HS đọc.


-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết
. u cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu
câu .


-Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình
cảm của tác giả đối với quê hương .


-Điều gì đã gắn bó tác giả với q hương ?
-Tìm các câu ghép trong bài văn .


-Tìm các từ ngữ đượclặp lại , được thay thế có
tác dụng liên kết câu trong bài văn .


+ GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên
kết câu( bằng cách lặp từ ngữ , thay thế từ
ngữ ).


-GV nhận xét , dán tờ giấy phô - tô bài Tình quê
hương .Nhận xét , kết luận ( Các từ tơi , mảnh
đất đượcvlặp lại nhiều lần có tác dụng liên kết
câu) .


*Đoạn 1 :



mảnh đất cọc cằn ( câu 2) thay cho làng quê tôi
( câu 1 ) .


 Đoạn 2 :


-mảnh đất quê hương ( câu 3 ) thay cho mảnh
đất cọc cằn ( câu 1) .


-mảnh đất ấy ( câu, 5) thay cho mảnh đất quê
hương ( câu 3) .


- Cho HS về nhà ôn tập tiết 4
4.Củng cố , dặn dò:


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập tiết 4 .


-1HS đọc yêu cầu của bài .


-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn
Hs làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ
-HS lắng nghe .


-đăm đắm nhìn theo , sức quyến rũ , nhớ
thương mãnh liệt , day dứt


-Những kỉ niệm tuổi thơ .



-Hs dán 5 câu ghép đã tìm lên bảng .
-HS đọc câu hỏi 4.Làm bài .


+ Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác
dụng liên kết câu :


* HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ ,
phát biểu ý kiến ; Hs làm đúng lên bảng
gạch chân các từ .


+ Tìm các từ ngữ được thay thế có tác
dụng liên kết câu:


*HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ , phát
biểu ý kiến ; Hs làm đúng lên bảng gạch
chân các từ .


-HS lắng nghe .


* Rút kinh nghiệm ...
...


Tiết 3 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gain.
II- Đồ dùng dạy học :



1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.


IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5/


1/


28/


8’


7’


6’


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi 3HS nêu cơng thức tính vận tốc, quãng
đường và thời gian.


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung</i>
<i> b– Hoạt động : </i>



Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a).


- Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch
dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.


- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở.


- GV gắn bảng phụ lên bảng, y/c quan sát,
thảo luận tìm cách giải.


- Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới
lớp làm vào vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
b) Gọi 1HS đọc đề phần b),
- Cho HS tự làm vào vở.
- Chữa bài.


- GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải
bằng phép tính gộp.


Bài 2:


- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.



- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS tự làm bài vào vở (chọn 1 cách).
- Gọi 2HS lên bảng làm theo 2 cách.


-3HS nêu miệng.


- HS nghe .
- HS đọc.


- HS thực hiện y/c.


- HS quan sát, thảo luận cách giải.
- HS làm bài.


Bài giải:


Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng
đường là:


54 + 36 = 90 (km)


Thời gian để hai xe gặp nhau là:
180 : 9 = 2 (giờ)


Đáp số: 2 giờ


- Nhận xét.


- Chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS trình bày
- HS đọc đề.
- HS làm bài.


Bài giải:


Thời gian ca- nô đi hêt quãng đường là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3
giờ 45 phút


Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75giờ
Độ dài đoạn đường AB là:
12 x 3,75 = 45 (km).
Đáp số 45 km
-Nhận xét.


- Chữa bài.


<sub>- HS làm bài theo yêu cầu.</sub>


- HS làm bài 2 cách.
Bài giải


Cách 1: Đổi 15 km = 15000m


Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750 m/phút


Cách 2: Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)


Đổi 0,75 km = 750 m.


Vậy vận tốc của con ngựa tính theo m/phút
là 750 m/phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


7’


3/


2/


- Gọi HS nhận xét.


- Y/ c HS nhắc lại cơng thức tính vận tốc.
- GV đánh giá.


Bài 4:


- Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài làm.



- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nhắc lại cách tính và cơng thức tính
vận tốc, qng đường và thời gian.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung


- HS nêu.


- Hs làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.


- 3HS nêu.
- Lắng nghe.


* Rút kinh nnghiệm:


………
………


Tiết 4 : Tập làm văn


Ôn tập

(Tiết 4)

I.Mục tiêu :


-Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc
thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).


-Kĩ năng :


Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II .Nêu được dàn ý của một
trong những bài văn miêu tả trên ;Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do .


-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :


-Bút dạ + giấy khổ to để làm BT2 và dán ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi
thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ + băng dính .


III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'


30'


4'


1.Giới thiệu bài:


Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy
điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về
kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrơi chaỷ các


bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).


2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5
số Hs trong lớp ):


GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có
điểm .


 Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau


khi bốc thăm được xem bài 2 phút )


 -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .


Cho điểm cho HS


<i>3.Bài tập 2:</i>


-Gv Hướng dẫn HS đọc.


-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết
:Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần
đầu của HK II : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi


-HS lắng nghe .


HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )
theo phiếu.


-1HS đọc yêu cầu của bài .



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'


2’


thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ .


<i>4.Bài tập 3 :</i>


-Gv Hướng dẫn HSlàm BT3 .


-GV phát bút dạ , giấy cho 6 Hs ,chọn viết dàn
ý cho nhữngbài niêu tả khác nhau .


-Gv nhận xét ,chốt ý .
3.Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị
cho tiết 5 .


-HS lắng nghe .


-Hs đọc yêu càu của bài .


-H viết dàn bài vào vở , 6 Hs viết vào
giấy khổ to .


- HS đọc dàn ý .


-HS lắng nghe .


Rt kinh nghiệm : ...
...


Tiết 5 : Khoa học


SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :


_ Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ
tinh , sự phát triển của hợp tử .


_ Kể tên một số động vật đẻ trứng & đẻ con .
B – Đồ dùng dạy học :


1 – GV :._ Hình trang 112,113 SGK .


_ Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con .
2 – HS : SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’


3’


30’



<i>I –Ổn định lớp</i> :


<i>II –</i> <i>Kiểm tra bài cũ</i> : “ Cây con có thể mọc lên từ
một số bộ phận của cây mẹ “


_ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận
của cây mẹ ?


<i>III – Bài mới</i> :


<i>1 – Giới thiệu bài : </i>“ Sự sinh sản của động vật “


<i> 2 – Hoạt động : </i>


<i>a) HĐ 1 : </i>- Thảo luận .


@Mục tiêu: Giúp HS rình bày khái quát về sự
khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của
cơ quan sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của
hợp tử .


@Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc cá nhân .


GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang
102 SGK.


_Bước 2: Làm việc cả lớp .



GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:


_ Đa số động vật chia thành mấy giống ?
Đó là những giống nào ?


_ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được
sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống
nào ?




- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .


- HS đọc mục bạn cần biết trang 102
SGK.


- Đa số động vật chia thành hai
giống : đực & cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
1’


_ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
tạo thành gì ?



_ Hợp tử phát triển thành gì ?
Kết luận:


_ Đa số động vật chia thành hai giống : đực
& cái . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra
tinh trùng . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra
trứng .


_ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh .


_ Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển
thành cơ thể mới , mang những đặc tính của bố &
mẹ .


<i> b) HĐ 2 :</i>.Quan sát .


@Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản
khác nhau của động vật .


@Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc theo cặp .


_Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV gọi một số HS lên trình bày.


Kết luận: Những lồi động vật khác nhau thì có
cách sinh sản khác nhau : có lồi đẻ trứng , có lồi


đẻ con .


<i> c) HĐ 3 </i>: Trị chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ
trứng , những con vật đẻ con “


@Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ
trứng & một số động vật đẻ con .


@Cách tiến hành:


GV chia lớp thàn 4 nhóm. Trong cùng một thời
gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ
trứng và các con vật đẻ con là nhóm dó thắng
cuộc.


<i>IV – Củng cố :</i>HS đọc mục Bạn cần biết trang 112
SGK.


<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “


- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với
trứng tạo thành hợp tử .


- Hợp tử phát triển thành phơi.


-2 HS cùng quan sát các hình trang
112 SGK, chỉ vào từng hình và nói


với nhau: Con nàođược nở ra từ trứng;
con nào được đẻ ra đã thành con.
- HS lên trình bày.


- HS chơi theo sự hướng đẫn của GV.
- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .


* Rút kinh


nghiệm: ... ...
...


<i>Thứ tư:17/3/2010 </i>



Tiết 1 : LỊCH SỬ
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của đân tộc ta, mở
ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.


B– Đồ dùng dạy học :


- Ânh tư liệu về đại thắng mùa Xuân 1975.


-Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :



TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’


4’


1’
27’


<i>I –Ổn định lớp</i> :


<i>II –</i> <i>Kiểm tra bài cũ</i> : “ <i>Lễ kí Hiệp định </i>
<i>Pa-ri</i>”


- Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra bao giờ ở
đâu ?


- Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của
nó ?


<i>III – Bài mới</i> :


<i>a) HĐ 1 :</i> Làm việc cả lớp .
* Giới thiệu:


+ Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường
miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn
hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, thời cơ xuất hiện,
Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4-3-1975.


+ Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm,
quân và dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây
Nguyên và dải đất miền Trung ( kết hợp sử
dụng lược đồ )


+ 17 giờ ngày 26-4-1975, Chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gịn
bắt đầu.


* Giao nhiệm vụ học tập cho HS:


+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch
giải phóng Sài Gịn.


+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975.


<i>b) HĐ 2 : </i>Làm việc cả lớp .


_ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc
Lập diễn ra như thế nào ?


_ GV tường thuật sự kiện này và nêu câu
hỏi: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
thể hiện điều gì ?


_ Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta
tiến vào Dinh độc Lập.


c) HĐ 3: Làm việc theo nhóm



_ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày
30-4-1975.


- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .


- Diễn ra thần tốc, táo bạo và chắc thắng.
- Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân
ta.


- HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường
thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc
Lập.


- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng
khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Là một trong những chiến thắng hiển hách
nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng,
Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).


- Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội
Sài Gòn, giải phóng hồn tồn miền Nam,
chấm dứt 21 năm chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1’
1’


_ Cho HS kể về con người, sự việc trong đại


thắng mùa xuân 1975.


<i>IV – Củng cố :</i>


Gọi HS đọc nội dung chính của bài .


<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau: “ Hoàn thành thống
nhất đất nước”


- HS kể về con người, sự việc trong đại
thắng mùa xuân 1975.


- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .


* Rút kinh nghiệm:


………
………...………


Tiết 2 : Tập đọc


Ôn tập

(tiết 5)
I.Mục tiêu :


-Kiến thức :Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè .



- Kĩ năng : Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết .
-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .


II.Đồ dùng dạy học :


-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'


20'


17'


1.Giới thiệu bài:


Hôm nay chúng ta cùng Nghe - viết đúng chính
tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè .Viết
được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình
của một cụ già mà em biết .


2.Nghe - viết :


-GV đọc bài chính tả " Bà cụ bán hàng nước chè
" : giọng thong thả , rõ ràng .


-GV hướng dẫn .
-GV đọc bài .
-Chấm chữa bài .


3.Luyện tập :
Bài 2 :


-Gv Hướng dẫn HSlàm BT.


-H: Đoạn văn mà các em vừa viết tả ngoại hình
hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ?
-Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ?
-Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ?
-GV nhắc Hs :


+ Miêu tả ngoại hình khơng nhất thiết phải đầy
đủ các chi tiết mà chỉ cần tiêu biểu .


+ Trong bài miêu tả có thể có 2,3 đoạn văn tả
ngoại hình nhân vật .


+ Nên viết mọt đoạn văn ngắn tả một vài đặc


-HS lắng nghe .


-HS lắng nghe .


-Đọc thầm lại bài chínhtả , tóm tắt nội
dung : Tả gốc cây bàng cổ thụ và bà cụ
bán hàng nước chè .


--Đọc thầm lại bài chính tảlư ý các
tiếng dễ viết sai : tuổi giời , tuồng chèo
….



-HS viết bài chính tả .
-Rà sốt bài viết .


-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Tả ngoại hình .


-Tả tuổi của bà .


-Bằng cách so sánh với cây bàng già ,
tả mái tóc bạc trắng .


-Vài Hs phát biểu ý kiến : chọn tả cụ
ơng , bà , có quan hệ với em như thếnào
?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


2'


điểm của nhân vật .


-GV nhận xét bài làm, chấm điểm một số đoạn
viết hay .


4.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn văn
cho hoàn chỉnh . Chuẩn bị tiết sau tiết 6 .



-HS tiêp nối nhau đọc bài viết của mình
-Lớp nhận xét bài hay .


-HS lắng nghe .


* Rút kinh nghiệm ...
...


Tiết 3 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với các bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”.


II- Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5/


1/


28/


<i>1-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi 2HS giải bài tập 1,2 SGK .



<i>2- Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung</i>
<i> b– Hoạt động : </i>


Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a).


- Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch
dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.


- H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển
động cùng chiều hay ngược chiều?


- GV gắn sơ đồ lên bảng, y/c quan sát, thảo
luận tìm cách giải.


- GV giải thích xe máy đi nhanh hơn xe đạp,
xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc
nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.


- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao
nhiêu ki- lô- mét


- Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng
cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.


- Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao
nhiêu ki- lơ- mét?


- Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe


đạp.


- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở.- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải
bằng phép tính gộp.


- GV ghi bảng:


48 : (36 – 12) = 2 giờ


 <sub></sub> <sub></sub>


S : (v2 – v1) = t


-2HS làm bài ở bảng.


- HS nghe .
- HS đọc.


- HS thực hiện y/c.


- Có 2 chuyển động. Cùng chiều với nhau
(đều đi từ A về phía C).


- HS quan sát, thảo luận cách giải.
- Lắng nghe.


48 km.



36 – 12 = 24 (km)


Lấy 48 chia cho 24.
- HS làm bài.


Cách 1:


Mỗi giờ xe máy đi nhanh hơn xe đạp số
ki-lô-mét là:


36 - 12 = 24 (km)


Lúc đầu xe đạp đi trước xe máy 48 km. Vậy
xe máy đuổi kịp sau số giờ là:




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


2/


b) Gọi 1HS đọc đề phần b),


- Cho HS làm tương tự như phần a)


- Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao
nhiêu ki- lô- mét?



- Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao
nhiêu ki- lơ- mét?


- Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp.
la


- Gọi 1HS lên bảng làm ; HS dưới lớp làm
vào vở.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Gọi HS nêu y/c bài toán, nêu cách làm.
- Cho HS tự làm bài vào vở .


- Gọi 1HS lên bảng làm .
- Gọi một số em đọc bài giải.
- Gọi HS nhận xét.


Bài 3:


- Gọi HS đọc bài toán, nêu y/c của bài tốn.
- GV giải thích: Đây là bài tốn: Ơ tơ đi cùng
chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và
các bước giải.


- Y/c HS thảo luận nhóm tìm cách giải.


- Bài tốn thuộc dạng nào đã biết?
- Đã biết yếu tố nào?


- Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở
- Cho HS đọc bài đã trình bày trên bảng.
- Các HS đổi vở chữa bài.


- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.


<i>4- Củng cố :</i>


- 16 giơ 7 phút là mấy giờ chiều?


- Nêu lại các bước giải của bài toán đã cho.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> : -Nhận xét tiết học .


- HS đọc đề bài.


- HS làm bài theo hướng dẫn.


- HS làm bài.


Sau 3 giờ xe đạp đã cách A một khoảng là:
12 x 3 = 36 (km)


Xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp sau thời gian là:
36: (36 – 12 ) = 1,5 (giơ



- HS chữa bài.
- HS trình bày
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS làm bài.


Báo gấm chạy trong 1/25 giờ được số ki-
lô- mét là:


120 x 1/25 = 4,8 (km)
Đáp số : 4,8 km
- Chữa bài.


- HS thực hiện y/c.
- Lắng nghe.


<sub>- HS trả lời câu hỏi và theo dõi các bước</sub>


giải.


- Tiến hành thảo luận.


- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”.
- Biết v2 = 54 km/giờ


V1 = 36 km/giờ.


- HS làm bài .


Thời gian mà xe máy đi trước ô tô là:


11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút =2 giờ 30
phút


Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Xe máy đã đi trước ô tô một quãng đường
là:


36 x 2,5 = 90 (km)


Theo cơng thức ta tính được thời gian cần
để ơ tô đuổi kịp xe máy là:


90 : (54 – 36) = 5 (giờ)
Ơ tơ đuổi kịp xe máy vào lúc:


11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
- HS nhận xét.


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Chuẩn bị bài sau : <i>On tập về Số tự nhiên</i>


* Rút kinh nnghiệm:


………
……….………



Thứ năm:18/3/2010
Tiết 1: Kĩ thuật


Lắp máy bay trực thăng (tiết 2)


I/ Mục tiêu :


- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp hoàn chỉnh một máy bay trực thăng.
- Thứ tự lắp từng bộ phận, lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.


- Rn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :


- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


II/ Hoạt động dạy học:


T/g HĐ giáo viên HĐ học sinh


3’
30’


1’
17’


11’


2’


1/ Bài cũ



- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2 / Bài mới


a) Giới thiệu bài


b) Hoạt động 3 : HS thực hành lắp máy bay
trực thăng


* Chọn chi tiết
- Kiểm tra, nhắc nhở
* Lắp từng bộ phận


- Yêu cầu nêu lại ghi nhớ SGK


- Yêu cầu quan sát hình, nêu nội dung từng
bước lắp trong SGK.


+ Quan sát, nhắc HS lưu ý một số điểm sau :
+ Thân và đuôi máy bay trình tự lắp
như tiết 1.


+ Cánh quạt phải đủ số vòng hãm.
+ Cà ng máy bay chú ý thanh trên,
dưới, mặt phải, trái của càng để đễ sử dụng
vít.


+ Uốn nắn, giúp đỡ kịp thời.


* Ráp hòan thiện máy bay trực thăng (Tiến


hành theo các bước hướng dẫn SGK)
+ Lưu ý : .- Thân , sàn ca bin, giá đỡ
phải đúng vị trí.


- Giá đỡ sàn ca bin và càng
máy bay phải lắp vặn thật chặt.


c) Đánh giá sản phẩm


- Nêu yêu cầu về tiêu chuẩn đánh giá (mục III
SGK)


- Nhận xét, đánh gía, tuyên dương.
3/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị chu đáo tiết học hơm sau.


+ Trình bày dụng cụ


+ Chọn đúng và đủ số chi tiết đã trình bày
theo bảng trong SGK


+ 2-3 h/s nhắc lại.


+ Cả lớp quan sát, 2 em nêu lại các bước
lắp.


+ Thực hành lắp từng bộ phận.



+ Thực hành hòan thiện các bước lắp ráp


+ Trưng bày sản phẩm theo nhóm


+ Đổi chéo nhóm đánh giá sản phẩm của
nhau


+ Tháo sản phẩm, cất đồ dùng vào hộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiết 2: Luyện từ và câu


Ôn tập

(tiết 6)
I.M ục tiêu :


-Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc
thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).


- Kĩ năng : Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống để liên kết các ví dụ đã cho .


-Thái độ: Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :


-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .


-Bút dạ + giấy khổ to ghi 3 đoạn văn ở BT 2, ghi 3 kiểu liên kết câu + băng dính
III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1'


33'


5'


1'


1.Giới thiệu bài:


Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học
thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành
tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì
II của lớp 5 ).Củng cố về các biện pháp liên kết
câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho .


2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5
số Hs trong lớp ):


GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có
điểm .


 Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau


khi bốc thăm được xem bài 2 phút )


 -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .


Cho điểm cho HS


3.Bài tập 2:


-Gv Hướng dẫn HS đọc.


-Nhắc Hs chú ý : Sau khi điền từ ngữ thích hợp
với mỗi ơ trống , các em cần xác định đó là liên
kết câu theo cách nào .


-GV nhận xét ,chốt ý đúng :


a) " nhưng " là từ nối câu 3 với câu 2 .


b) " chúng " ở câu 2 thay thế cho " lũ trẻ " ở
câu 1.


c) -" nắng " ở câu 3, câu 6 lặp lại " nắng " ở
câu 2.


-"chị " ở câu 5 thay thế " Sứ " ở câu 4.
- "chị " ở câu75 thay thế " Sứ " ở câu 6.
4.Củng cố , dặn dò :


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập , chuẩn bị
làm bài kiểm tra .


-HS lắng nghe .


HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )


theo phiếu.


-1HS đọc yêu cầu của bài .


-HS nhìn bảng nghe Gv hướng dẫn
-HS làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS đọc thầm lại từng đoạn văn , suy
nghĩ làm bài vào vở BT .HS lên bảng
làm bài .


-HS lắng nghe .




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết 3 : Tóan


ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I– Mục tiêu :


Giúp HS :


Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II- Đồ dùng dạy học :


1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.


IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3.


- Nêu cách tính thời gian đuổi kịp nhau của hai
chuyển động cùng chiều ?


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Ôn tập về số tự nhiên</i>
<i> b– Hoạt động : </i>


<i>* HĐ1: Ôn tập khái niệm số tự niên, cách đọc,</i>
<i>viết số tự nhiên</i>


Bài 1:


a) Y/ c HS đọc đề bài, tự nhẩm các số đã cho.


- Gọi các em đọc lần lượt các số.


- HS nhận xét cách đọc.


- H: hãy nêu cách đọc các số tự nhiên?
- GV xác nhận.


b) Bài y/c gì?


- Gọi HS trả lời miệng.


- Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách
viết?


- GV chốt kiến thức.


<i> * HĐ 2 : Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ</i>
<i>thứ tự trong tập số tự nhiên</i>


Bài 2:


-Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở.


Bài 3:


- Cho HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả
và cách làm.


- GV quan sát giúp HS còn yếu.



- Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách
làm.


- Hát


- 2HS thực hiện.
- HS nghe .


- HS nghe .
- HS đọc đề.


- Đọc nhẩm các số đã cho.
- HS đọc các số.


- Nghe và nhận xét.


- Tách lớp trước khi đọc; mỗi số đọc
như số có 1; 2; 3 chữ số, kết thúc mỗi
lớp kèm theo tên lớp.


-Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
đã cho.


- Ví dụ: trong số 70 815 chữ số 5 chỉ 5
đơn vị (vì chữ số 5 đứng ở hàng đơn
vị).


- Cần xác định hàng mà chữ số đó đang
đứng.



- Lắng nghe.


- HS tự làm vào vở.
a) 998; 999; 1000
7999; 8000; 8001;
66665; 66666; 66667
b) 98; 100; 102…
c) 77; 79; 81….


- HS tự làm bài vào vở, thảo luận về
kết quả và cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


2/


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:


- Cho HS đọc đề bài, tự làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả làm bài.


- GV chốt kiến thức,


<i> * HĐ 3 </i>: <i>On tâp các dấu hiệu chia hết trên tập</i>
<i>số tự nhiên </i>


Bài 5:



Y/ c HS đọc bài, nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã
học.


- Cho HS tự làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.


<i>4- Củng cố :</i>


- Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên?


- Đặc điểm của hai số tự nhiên chẵn (lẻ) liên
tiếp?


- Nêu các dấu hiệu chia hết.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Ô<i>n tập về phân số </i>


- HS đọc y/c. tự làm bài vào vở.
- Kết quả:


a) 3999; 4856; 5468; 5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736
- Lắng nghe


- HS đọc đề và nhắc lại.


- HS tự làm bài.


- 3 HS nêu.


* Rút kinh nnghiệm:


………
……….………


Tiết 4 : Khoa học


SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
A – Mục tiêu :


Sau bài học , HS biết :


_ Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải , ruồi , gián).
_ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .


_ Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của cơn trùng để có biện pháp tiêu diệt
những cơn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu & đối với sức khoẻ con người .


B – Đồ dùng dạy học :


1 – GV :.Hình trang 114,115 SGK .
2 – HS : SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’


3’


1’
27’


<i>I –Ổn định lớp</i> :


<i>II –Kiểm tra bài cũ</i> : “ Sự sinh sản của động vật “
_ Kể tên một số đông vật đẻ trứng và đẻ con ?
_ Đa số đông vật được chia thành mấy nhóm ?
Đó là những giống nào ?


- Nhận xét, KTBC


<i>III – Bài mới</i> :


<i>1 – Giới thiệu bài :</i> “ Sự sinh sản của côn trùng “


<i> 2 – Hoạt động : </i>


<i>a) HĐ 1 : </i>- Làm việc với SGK .
@Mục tiêu: Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
1’



_ Nhận biết được quá trình phát triển của bướm
cải qua hình ảnh .


_ Xác định được giai đoạn gây hại của bướm
cải .


_ Nêu được một số biện pháp phịnh chống cơn
trùng phá hoại hoa màu .


@Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc theo nhóm


_GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,
2,3,4.5trang114SGK ,mơ tả q trình sinh sản của
bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và
bướm.


+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt
dưới của lá rau cải?


+Ơ giai đoạn nào trong quá trình phát triển,
bướm cải gây thiệt hại nhất ?


+Trong trồng trọt có thể làm gì đểgiảm thiệt hại
do cơn trồng gây ra đối vớicây cối hoa màu?
_Bước 2: Làm việc cả lớp .


GVtheo dõi nhận xét.
Kết luận:



_ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới
của lá rau cải . Trứng nở thành sâu . Sau ăn lá rau
để lớn . Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng
ăn nhiều lá rau & gây thiệt hại nhất .


_ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn
trùng gây ra , trong trồng trọt người ta thường áp
dụng các biện pháp : bắt sâu , phun thuốc trừ sâu ,
diệt bướm , …


<i> b) HĐ 2 :</i>.Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: Giúp HS :


_ So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác
nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián .
_ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản
của côn trùng .


_ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của
ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng .
@Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GVtheo dõi


_Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV chữa bài.


Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng .



<i>IV – Củng cố </i>: GV u cầu HS viết sơ đồ vịng
đời của một lồi cơn trùng vào vở.


<i>V – Nhận xét – dặn dị</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Bài sau : “ Sự sinh sản của ếch “


_ Các nhóm làm theo hướng dẫn của
GV


_Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời :
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới
của lá rau cải.


+ Ở giai đoạn bướm phát triển thành
sâu.


+Trong trồng trọt người ta thường áp
dụng các biện pháp: bắt sâu, phun
thuốc trừ sâu diệt bướm…


_ Đại diện từng nhóm báo cáo làm
việc của nhóm mình.


_ HS nghe


_Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn SGK



_ Đại diện từng nhóm trình bày két
quả của nhóm mình.


HS nghe .


_ HS viết sơ đồ vịng đời của một lồi
cơn trùng vào vở.


_HS nghe


HS xem bài trước .
Rút kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

... ...
...


<i>Tiết5: Kể chuyện</i>



KIỂM TRA


ĐỌC - HIỂU , LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( Kiểm tra đề chung của nhà trường)


<i>Thứ sáu :19/3/2010</i>



Tiết 1 : Địa lý
CHÂU MĨ (tiếp theo )
A- Mục tiêu :



Học xong bài này,HS:


- Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.


- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bậc
của Hoa Kì


- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.
B- Đồ dùng dạy học :


- Bản đồ Thế giới.


- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có)
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/


1/


28/


I - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Mĩ “


+ Tìm châu Mĩ trên Quả Địa cầu hoặc trên Bản
đồ Tự nhiên Thế Giới .


+ Em hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ.
+ Châu Mĩ có đặc điểm khí hậu như thế nào ?
II- Bài mới :



1 <i>- Giới thiệu bài </i>: “ Châu Mĩ (tt) “
2. <i>Hoạt động </i>:


<i>c) Dân cư châu Mĩ </i>.


<i>* HĐ 1 :.(làm việc cá nhân</i>)


-Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17
và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau :
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các
châu lục ?


+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ
sinh sống ?


+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ?
-Bước 2:


- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư
tập trung đơng đúc ở miền Đơng châu Mĩ vì đây là
nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới
di chuyển sang phần phía tây.


Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ ba về dân số trong
các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân
nhập cư.



-HS trả lời


-HS nghe.
- HS nghe .


+ Châu Mĩ có dân số đứng thứ 3 trong
các châu lục .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


2/


1/


<i> d) Hoạt động kinh tế .</i>


* HĐ2: (làm việc theo nhóm)


-Bước1: HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc
SGK rịi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý
sau :


+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với
Trung Mĩ và Nam Mĩ.


+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung và
Nam Mĩ .


+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc
Mĩ, Trung và Nam Mĩ .



-Bước 2 :


GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Bước 3 : GV yêu cầu các nhóm trưng bày
tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu
Mĩ (nếu có)




Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, cơng,
nơng nghiệp hiện đại ; cịn Trung và Nam Mĩ có
nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nơng phẩm
nhiệt đới và cơng nghiệp khai khống.


<i>e) Hoa Kì </i>.


* HĐ3: (làm việc theo cặp)


-Bước1: GV gọi một số HS chỉ vị trí của
Hoa Kì vàThủ đơ Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế
giới.


-Bước 2: GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


Kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết
bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì,


thịt, rau.


III - Củng cố :


+ Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ ?


+ Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác gì so với Trung
Mĩ và Nam Mĩ ?


+ Em biết gì về đất nước Hoa Kì ?
IV - Nhận xét – dặn dò :


-Bài sau:” Châu Đại Dương và châu Nam Cực “


+ Tình hình chung của nền kinh tế :
Bắc Mĩ phát triển và Trung và Nam
Mĩ đang phát triển.


+ Bắc Mĩ : Lúa mì, bơng, lợn, bị, sữa,
cam, nho,…


Trung và Nam Mĩ : chuối, cà phê,
mía, bơng, chăn ni bị, cừu,..


+ Bắc Mĩ : điện tử, hàng không vũ trụ
Trung và Nam Mĩ : chủ yếu là công
nghiệp khai thác khoáng sản để xuất
khẩu .


- Đại diện các nhóm HS trả lời câu


hỏi. HS khác bổ sung .


- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và
giới thiệu về hoạt động kinh tế
ởchâuMĩ(nếucó)


-HS nghe.


- Một số HS lên bảng chỉ vị trí của
Hoa Kì vàThủ đô Oa-sinh-tơn trên
Bản đồ Thế giới.


- Một số HS lên trình bày kết quả làm
việc trước lớp.


-HS nghe.


-HS nêu.


.
* Rút kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết 2 : Tập làm văn

Kiểm tra viết (GKII)



<i>(Kiểm tra theo đề chung của nh trường)</i>


Tiết 3 : Tốn
ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I– Mục tiêu :



Giúp HS :


Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so
sánh phân số.


II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.


IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5.


- Nêu ví dụ về phân số ?Tử số và mẫu số nói lên
điều gì ?



- Nêu cách rút gọn , quy đồng mẫu số và so sánh
phân số ?


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : On tập về phân số </i>
<i> b– Hoạt động : </i>


<i>* HĐ 1 : Ôn tập- thực hành đọc, viết phân số </i>


Bài 1:


- GV treo tranh vẽ, y/c HS viết rồi đọc phân số
hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.


- H: phân số gồm mấy phần? Là những phần
nào


- Trong các phân số viết được thì mẫu số cho
biết gì? Tử số cho biết gì?


- H: Hỗn số gồm có mấy phần? Là những phần
nào?


- Nêu cách đọc hỗn số? Cho ví dụ.


<i> * HĐ 2 :Ơn tập tính chất bằng nhau của hai</i>
<i>phân số</i>



Bài 2:


- Gọi 1HS đọc đề bài.


-Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS giải thích cách làm.


- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:


- Y/c đọc đề bài, thảo luận cách làm, so sánh kết


- Hát


- 2HS thực hiện.
- HS nghe .


- HS nghe .


- HS thực hiện yêu cầu.


- Phân số gồm 2 phần: tử số và mẫu số.
Tử số là STN viết trên vạch ngang, mẫu
số là STN viết dưới vạch ngang.


- MS cho biết số phần bằng nhau mà các
đơn vị chia ra. Tử số cho biết số phần
bằng nhau từ các đơn vị đó đã được tô


màu.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


2/


quả, tự ghi vào vở.


- GV quan sát giúp HS còn yếu.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i> * HĐ 3 </i>: Ô<i>n tâp các quy tắc so sánh phân số</i>


Bài 4:


- Y/ c HS đọc bài và giải vào vở.
- Cho HS tự làm bài và giải thích.
- GV chốt lại kiến thức.


Bài 5:


- Y/c HS đọc đề bài và tự làm.


<i>4- Củng cố :</i>



- Hãy nêu cách đọc, viết phân số ?


- Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
- Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao?


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau :


<i>Ôn tập về phân số </i>(Tiếp theo).


- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.


- HS đọc đề, tự làm bài vào vở.


- HS tự làm bài.
- 3 HS nêu.


* Rút kinh nnghiệm:


………
……….………


Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC


EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1)
A/ Mục tiêu :



-HS có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức
quốc tế này


-Tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở VN.
B/ Tài liệu , phương tiện :


-GV :Tranh , ảnh , bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp
Quốc ở VN ; Mi-crô không dây để chơi trị chơi phóng v


-HS :Xem trước thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( trang 7)


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


17’


16’


HĐ1: Tìm hiểu thơng tin (trang 40-41, SGK)


<i>*Mục tiêu</i> : HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp
Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này .


<i>*Cách tiến hành</i> :-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang
40-41 và hỏi : Ngồi những thơng tin tong SGK , em cịn
biêt thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc ?


-GV giới thiệu thêm một số tranh , ảnh về các hoạt động
của Liên Hợp Quốc ở các nuớc , ở VN . Sau đó cho HS
thảo luận 2 câu hỏi trang 41, SGK .



-GV kết luận :


+LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay .


+Từ khi thành lập , LHQ đã có nhiêù hoạt động vì hồ
bình ,cơng bằng và tiến bộ xã hội .


+VN là một thành viên của LHQ .
HĐ 2:Bày tỏ thái độ (Bài tập 1,SGK )


-HS đọc thông tin và nêu
những đều biết về Liên Hợp
Quốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2’


<i>*Muc tiêu</i> :HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ .


<i>*Cách tiến hành</i> :-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.


-Cho đại diện các nhóm trình bày ( Mỗi nhóm trình bày
về 1 ý kiến )


-Cho các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-GV kết luận :Các ý kiến c ,d là đúng .
Các ý kiến a, b,đ là sai .
-GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK .


HĐ nối tiếp :-Về nhà tìm hiểu tên một vài cơ quan của


LHQ ở VN ;về một vài hoạt động của các cơ quan LHQ ở
VN .


-Sưu tầm các tranh ,ảnh ,bài báo nói về các
hoạt động của tổ chức LHQ ở VN hoặc trên thế giới .


-HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình
bày.


-Các nhóm khác nhận xét
,bổ sung .


-HS lắng nghe.


- HS đọc phần Ghi nhớ SGK
- HS lắng nghe.



* Rút kinh


nghiệm :...
...
...


Tiết 5 : Hoạt động tập thể


Sinh hoạt cuối tuần



I./Mục tiêu:



- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.


- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.


II./ Lên lớp : GV nhận xét
Học tập :


- Thực hiện đúng chương trình tuần 28


- Các em đi học đều khơng vắng đó là đều rất đáng khen .
- Nề nếp ra vào lớp tốt .


- Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất đáng tuyên dương là các em : Tuyên, Bá Cường,
Quang


- Nhắc nhở những em thường không thuộc bài phải cố gắng
- Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng


Lao động:


-Vệ sinh sạch sẽ .


- Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
III/Công tác tuần tới :


-Thực hiện chương trình tuần 29
-Tiếp tục duy trì nề nếp học tập



- Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp .


- Rèn luyện kĩ năng chuyên môn đội để tham gia hội thi
Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiết 5 : Thể dục


Ném bóng



Trị chơi: “Bỏ khăn”


A - Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng
đích.


-Chơi trị chơi: “Bỏ khăn”.


2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.


3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.


C-Địa điểm, phương tiện:


1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.


2/Phương tiện: -GV: 2 cịi, 10-15 quả bóng 150g hoặc 2 HS 1 quả cầu, khăn và kẻ sân.
-HS: Trang phục gọn gàng.



D-Nội dung và phương pháp lên lớp:


Nội dung <sub>TG</sub>ĐLVĐ<sub>SL</sub> Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ<sub>chức lớp</sub>
I/Phần mở đầu: 7’


1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng , điểm số. Cán
sự lớp báo cáo sĩ số cho Giáo viên.


ooooooooo
ooooooooo


o
2/Phổ biến nội


dung yêu cầu bài
học


1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy. Yêu cầu
Học sinh tích cực tự giác trong tập luyện.


Như đội hình 1.
3/Khởi động .


-Khởi động
chung :


-Khởi động C.
môn:


5’ -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng


dọc xung quanh sân tập: 120-150m.


-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8
nhịp.


4/Kiểm tra bài
cũ:


3’ -Gọi lần lượt 2-3 em lên kiểm tra động tác: phát cầu
bằng mu bàn chân.


-GV nhận xét, đánh giá xếp loại.
II/ Phần cơ bản: 23’


1/Đá cầu.
a. Ôn tâng cầu
bằng mu bàn
chân


b. Ôn phát cầu
bằng mu bàn
chân


11’ -GV nêu tên động tác, cán sự làm mẫu động tác.
-Chia tổ cho HS tự quản tập luyện, GV quan sát, giúp
đỡ cho HS.


-Tập hợp lớp: Thi tâng cầu bằng đùi.



-GV nêu tên động tác, cho một nhóm HS làm mẫu.
-Chia tổ cho HS tự luyện tập.


2/Ném bóng
Ơn ném bóng
trúng đích


-GV nêu tên động tác, cho HS cả lớp tập luyện theo sự
điều khiển thống nhất của GV.


-Chia tổ tự quản tập luyện, GV quan sát, sửa sai cho
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3/Trò chơi: “Bỏ
khăn”


12’ -GV nêu tên trò chơi, GV cùng HS nhắc lại cách chơi,
luật chơi.


-Cho HS cả lớp cùng chơi thử theo một vòng tròn lớn.
GV nhấn mạnh những điểm cơ bản.


-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình thức thi
đua.


-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
III/ Phần kết


thúc



5’


1/Hồi tĩnh 2’ -Thả lỏng.


-Trò chơi: “Thi đua xếp hàng”.


ooooooooo
ooooooooo
o ooooooooo


o
2/Hệ thống lại


bài


1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp hỏi
đáp.


3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên
dương và nhắc nhở.


4/Giao bài tập.


Xuống lớp: 1’ -Về nhà ôn luyện: Đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.- Giáo viên hơ “Giải tán”, học sinh hô to:” Khoẻ!”. Tự ôn luyện
Rút kinh nghiệm:


………
………..………


Tiết 4 : Thể dục



Ném bóng



Trị chơi: “Hồng anh, hồng yến”


A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân.
-Học đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( trước ngực).


-Chơi trị chơi: “Hồng anh, hồng yến”.


2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Tham gia vào trị chơi tương đối chủ động, tích cực.


3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.


C-Địa điểm, phương tiện:


1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.


2/Phương tiện: -GV: 2 còi, mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị
bảng rổ và kẻ sân.


-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:


Nội dung ĐLVĐ Chỉ dẫn kỷ thuật Biên pháp tổ chức<sub>lớp</sub>
TG SL



I/Phần mở đầu: 7’


1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng , điểm số.


Cán sự lớp báo cáo sĩ số cho Giáo viên. oooooooooooooooooo
o
2/Phổ biến nội


dung yêu cầu bài


1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy.
Yêu cầu Học sinh tích cực tự giác trong tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

học


3/Khởi động .
-Khởi động
chung :


-Khởi động C.
môn:


5’ -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một
hàng dọc xung quanh sân tập: 150-200m.


-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.


-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ
tay.



-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác
2x8 nhịp.


-Chơi trị chơi: “Diệt các con vật có hại”.
II/ Phần cơ bản: 23’


1/Đá cầu.
a. Ôn tâng cầu
bằng đùi
b. Ôn tâng cầu
bằng mu bàn
chân


c. Ôn: phát cầu
bằng mu bàn
chân


11’ -GV nêu tên động tác, làm mẫu.
-Tập tâng cầu bằng đùi.


-GV nêu tên động tác, cho một nhóm HS làm mẫu.
-Chia tổ cho HS tự luyện tập.


-GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác.
-Chia nhóm cho HS tự luyện tập.


2/Ném bóng
a. Học cách cầm
bóng bằng hai
tay



b. Học ném bóng
vào rổ bằng hai
tay


-GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động
tác.


-Chia tổ cho HS tự tập luyện, GV quan sát, sửa sai
cho HS.


-Tập hợp lớp, chia lớp thành nhóm cho từng
nhóm lên trình diễn trước lớp.


-GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động
tác.


-Cho HS ném bóng đồng loạt, sau đó lên nhặt
bóng theo lệnh của GV.


-Chia tổ cho HS tự tập luyện, GV quan sát, sửa sai
cho HS.


3/Trị chơi:
“Hồng anh,
hồng yến”


12’ -GV nêu tên trò chơi, GV cùng HS nhắc lại cách
chơi, luật chơi.



-Cho HS chơi thử 1-2 lần.


-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình thức
thi đua.


-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.
III/ Phần kết thúc 5’


1/Hồi tĩnh 2’ -Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Nhảy thả lỏng.


ooooooooo
ooooooooo
o ooooooooo


o
2/Hệ thống lại


bài


1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp
hỏi đáp.


3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên
dương và nhắc nhở.


4/Giao bài tập.
Xuống lớp:


1’ -Về nhà Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.


- Giáo viên hơ “Giải tán”, học sinh hô to:” Khoẻ!”.


Tự ôn luyện
Rút kinh nghiệm:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×