Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bài soạn tuần 23 (cả 2 buổi )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.64 KB, 45 trang )

TUẦN 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Mĩ thuật
GV Mĩ thuật dạy
………………………
TẬP ĐỌC
Phân xử tài tình.
I.MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục
của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: Cho 2
HS đọc bài.
HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối
tiếp.
HĐ3: Cho HS
đọc theo
nhóm.
HĐ4: GV đọc
diễn cảm cả
bài một lượt.


4 Tìm hiểu
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm
HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV chia đoạn: 3đoạn.
.Đ1: Từ đầu đến "Ba này lấy
trộm".
.Đ2: Tiếp theo đến "Cúi đầu
nhận tội".
.Đ3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn và đọc từ ngữ
khó: Vãn cảnh, biện lễ, sự vaĩ….
-Cho HS đọc cả bài trước lớp.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi thê hiện niềm khâm
phục trí thông minh, tài xử kiện
của viên quan án….
-Giọng người dẫn chuyện: Đọc
rõ ràng, rành mạch, biêu thị cảm
xúc khâm phục, trân trọng.
-Lời 2 người đàn bà: mếu máo
đau khổ.
-Lời quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh
đạc, uy nghiêm.
+Đ1:
-2-3 Hs lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.

-Nghe.
-2 HS khá, giỏi nối tiếp đọc.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-3 HS . Mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Từng nhóm 3 HS đọc.
-1 vài HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
1
bài.
5 Đọc diễn
cảm.
6 Củng cố dặn

-Cho HS đọc.
H: hai người đàn bà đến công
đường nhờ quan phân xử việc
gì?
+Đ2:
-Cho HS đọc.
H: Quan án đã dùng những biện
pháp nào để tìm ra người lấy
cắp.
H: Vì sao quan cho rằng người
không khóc chính là người lấy
cắp?
+Đ3:
H: kể lại cách quan án tìm kẻ lấy
cắp.

H: Vì sao quan án lại dùng cách
trên?
-GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ
gian thường lo lắng nên dễ lộ
mặt.
H: Quan án phá được các vụ án
nhờ đâu?
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Cho HS đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn
đoạn văn cần luyện đọc và
hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc
tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc
những truyện về xử án.
-Dặn HS về kê câu chuyện cho
người thân nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhờ quan phân xử việc mình bị
mất cắp vải. Người nọ tố cáo
người kia lấy cắp vải của mình
và nhờ quan phân giải.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cho người làm chứng(không
có).
-Cho lính về nhà hai người để
xem xét, cũng không tìm được

gì?
-Sai xé tấm vải làm đôi thấy một
người bật khóc….
-Vì quan hiểu người tự tay làm ra
tấm vải, đặt hi vọng bán vải để
kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất
một nửa nên bật khóc vì đau xót.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Giao tất cả những người trong
chùa mỗi người một nắm thóc đã
ngâm nước…..
-HS chọn cách trả lời.
-Nhờ quan thông minh quyết
đoán, nắm vững được đặc điểm
tâm lí của kẻ phạm tội…
-Ca ngợi trí thông minh, tài xử án
của quan.
-4 HS đọc diễn cảm theo cách
phân vai: Người dẫn chuyện, 2
người đàn bà bán vải….
-2-3 nhóm 4 thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
2
Toán :Tiết 111:
Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối
I Mục tiêu:
Giúp HS:
-Có biểu tượng về Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.

-Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
-Vận dụng để giải toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
-Mô hình lập phương 1dm
3
và 1cm
3
.
-Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương 1cm. Bảng minh
hoạ bài 1.
3
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
a) Hình thành
biểu tượng
xăng-ti-mét
khối, đề-xi-
mét khối và
quan hệ giữa 2
đơn vị đo thể
tích.
b) Thực hành
đọc viết và
chuyển đổi
đơn vị đo thể
tích.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm

-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhận xét ghi điểm.
bị kiểm tra.
a) Xăng –ti-mét khối.
-Gv trình bày vật mẫu hình lập
phương có cạnh 1cm gọi 1 HS
xác định kích thước của vật
thể.
-Đây là hình khối gì? Có kích
thước bao nhiêu.
-Giới thiệu.
-Xăng ti mét khối viết tắt là
cm
3
-Yêu cầu HS nhắc lại.
b)Đề –xe- mét khối.
-GV trình bày vật mẫu khối
lập phương cạnh 1dm, gọi 1
HS xác định kích thước của
vật thể.
-Đây là hình khối gì? Có kích
thước là bao nhiêu.
-Đề-xi mét khối viết tắt là dm
3
c)Quan hệ giữa xăng-ti-mét
khối và đề-xi-mét khối.
-Gv trưng bày tranh minh hoạ.
-Có một hình lập phương có
cạnh dài 1dm. vậy thể tích của
hình đó là bao nhiêu.

-Hãy tìm cách xác định số
lượng hình lập phương cạnh
1cm.
-GV xác nhận.
1dm
3
=1000cm
3
Bài 1.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề
bài.
-Gv treo bảng phụ.
-Bảng phụ gồm mấy cột, là
những cột nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 5 HS nối tiếp lên bảng
chữa bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
- Bài 2a
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 4 HS đọc bài làm.
-Nhắc lại tên bài học.
-Các HS quan sát.
-1 HS thao tác.
-Hình lập phương có cạnh dài
1cm.
-HS chú ý quan sát mẫu.
-HS nhắc lại xăng-ti mét khối
viết tắt là cm

3
-HS thao tác.
-Hình lập phương có cạnh dài
1 đề-xi-mét.
-1 đề-xi-mét khối.
- 10 x 10 x 10= 1000 hình lập
phương cạnh 1cm.
-1 HS đọc to đề bài.
-Gồm 2 cột. Một cột ghi số đo
thể tích, một cột ghi cách đọc.
-HS làm bài vào vở.
-HS lên bảng, HS dưới lớp
theo dõi.
-1 HS đọc to yêu cầu bài.
-HS dưới lớp đổi vở kiểm tra
4
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Khoa học :
Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu:
Sau bài học , HS biết:
Kể 1 số vd chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Kể tên 1 số đồ dùng , máy móc sử dụng điện . Kể 1 số loại nguồn điện.
II . Đồ dùng:
GV , HS : Tranh ảnh đồ dùng máy móc sử dung điện.
1 số đồ dùng máy móc sử dụng diện.
III. Các hoạt động dạy học :
ND, TG GV HS
1. KT bài cũ(3)
2 . Giới thiệu bài: (2)

3 . Dạy bài mới:
a. Thảo luận (10)
- Nêu tác dụng năng lượng gió và
năng lượng nước chảy ?
- GV nêu mục đích , YC.
Ghi đầu bài lên bảng.
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số đồ dùng sử dụng điện
- 1 hs
- 1 hs nêu VD ở địa phương
- HS nhắc lại tên đầu bài
Hs kể
5
b. Quan sát thảo luận
(10)
c. Trò chơi “ Ai nhanh
ai đúng ” (10)
4. Củng cố , dặn dò
mà bạn biết ?
+ Năng lượng điện lấy từ đâu?
- GV giảng
- Chia lớp thành các nhóm , yc:
+ Quan sát vật thật , mô hình tranh
ảnh
+ Kể tên
+ Nêu nguồn điện chúng sử dụng?
+ Nêu tác dụng dòng diện đó ?
- Gv và cả lớp nhận xét
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt

hàng ngày, học tập,thông tin giao
thông nông nghiệp, giải trí thể thao
- Gv KL
- Tóm tắt ND bài
Hương dẫn về tự học
- pin , nhà máy
- Hs tìm thêm nguồn điện
khác : ắc quy, đi- na-mô
Hs làm việc nhóm
Đại diện trình bày
- Hs tìm các dụng cụ phương
tiện sử dụng và không sử
dụng điện trong đó
CHÍNH TẢ :Nhớ viết:
Cao Bằng
Ôn tập về quy tắc viết hoa
Viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
I.MỤC TIÊU:
-Nhớ-Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
-Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài.
3 HDHS nhớ
viết.
HĐ1: HD chính

tả.
HĐ2: HS viết
chính tả.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét, đánh giá và cho
điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ
thơ.
-GV nhắc HS cách trình bày
bài chính tả theo khổ thơ, mỗi
dòng 5 chữ. Cần viết hoa tên
-2-3 Hs lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS xung phong đọc thuộc
lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao
Bằng.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
6
HĐ3: Chấm,
chữa bài.
4 Làm bài tập.
HĐ1; HDHS
làm bài 2.
HĐ2: HDHS
làm bài 3.
4 Củng cố dặn


riêng Đèo Gió, Đèo Giàng,
Đèo Cao Bắc, Cao Bằng.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu baì 2 và
3 câu a,b,c.
-GV giao việc.
-Một em đọc lại toàn bộ BT2.
-Tìm các từ đã cho để điền vào
chỗ trống trong câu a,b,c sao
cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV đưa
bảng phụ đã chép bài tập ra
cho 3 HS làm trên bảng phụ
hoặc cho HS thi tiếp sức.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi
hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị
Võ Thị Sáu.
b)Người lấy thân mình làm giá
súng trong chiến dịch Điện
Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
……..
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
và đọc bài thơ Cửa Gió Tùng
Chinh.
-GV giao việc.

-Một em đọc lại bài thơ.
-Viết lại cho đúng chính tả
những chữ trong bài thơ còn
viết sai.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí VN.
-HS gấp SGK viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để sửa
lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
-3 HS lên làm trên bảng phụ.
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Lớp nhận xét bài làm của 3
bạn trên lớp.
-HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc vở bài tập.
-1 Hs làm bài cá nhân, 2 HS
làm bài trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
Toán :Tiết 112:
7
Mét khối.
I Mục tiêu:

Giúp HS:
-Có biểu tượng đúng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối, dựa trên mô
hình.
-Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
-Áp dụng giải các bài toán thực tiện có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
-Tranh vẽ mét khối.
-Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ.
8
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
a)Hình thành
biểu tượng
mét khối và
mối quan hệ
giữa các đơn
vị đo thể tích
đã học.
b) Rèn kĩ năng
đọc viết các số
đo thể tích và
chuyển đổi
đơn vị đo.
Bài 2.
Bài 3.kk
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm

-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhận xét ghi điểm.
a)Mét khối.
H: Xăng-ti-mét khối là gì?
Xác nhận.
H: Đề-xi-mét khối là gì?
Xác nhận.
-GV xác nhận và giới thiệu.
-Mét khối viết tắt là m
3
-Đây là hình lập phương có
cạnh dài 1m.
-Vậy 1m
3
bằng bao nhiêu dm
3
-GV ghi bảng: 1m
3
= 1000
dm
3
.
b)Nhận xét.
-Treo bảng phụ.
-Chúng ta đã học những đơn vị
đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ
lớn đến bé.
-GV gắn các tấm thẻ vào bảng
theo câu trả lời của HS.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét

về kết quả viết.
-Hãy so sánh mỗi đơn vị đo
thể tích với đơn vị đo thể tích
liền trước.
Bài 1.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS chữa bài.
-GV lưu ý HS: Khi đọc các số
đo ta đọc như đọc số tự nhiên,
phân số hoặc số thập phân.
b)Gọi 1 HS viết các số đo thể
tích.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài,
HS dưới lớp làm bài vào vở
bài tập.
-GV lưu ý: HS còn yếu khi
làm cả 2 phần a), b) dễ nhầm
lẫn đơn vị; đặc biệt ý 1 câu a
và ý 3 câu b.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Là thể tích của hình lập
phương cạnh dài 1cm.
-Là thể tích của hình lập
phương cạnh dài 1dm.

- Ta có: 1m
3
= 1000dm
3
-Những đơn vị đã học là: Mét
khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-
mét khối.
-Mỗi đơn vị đo thể tích bé
bằng 1/ 1000 đơn vị lớn hơn
liền trước.
-1 HS đọc to yêu cầu bài.
-HS làm bài.
-HS chữa bài.
- 7200m
3
1/8m
3
……….
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài.
a) 1cm
3
= 0,001dm
3
5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3

=1380dm
3
……….
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
9
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Trật tự- an ninh
I.MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một vài tờ phiếu.
-Từ điển Tiếng Việt nếu có.
III Các hoạt động.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
10
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Làm bài.
HĐ1: HDHS
làm bài 1.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
HĐ3: HDHS
làm bài 3.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét, đánh giá và cho
điểm HS.

-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc lại toàn bộ bài 1.
-Khoanh tròn lên chữ a,b hoặc c
ở ý em cho là đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả
đúng: Ý đúng: Ý c: Trật tự có
nghĩa là:
Tình trạng, ổn định, có tổ chức,
có kỉ luật.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc
đoạn văn.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại đoạn văn.
-Tìm trong đoạn văn những từ
ngữ liên quan tời việc giữ gìn
trật tự an toàn giao thông.
-Cho HS làm bài. GV phát
phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng. Những từ ngữ liên
quan tới việc giữ gìn trật tự an
toàn giao thông có trong đoạn
văn là:
-Cảnh sát giao thông.

-Tai nạn, tai nạn giao thông va
chạm giao thông.
-Vi phạm quy định về tốc độ,
thiết bị kém an toàn, lấn chiếm
lòng đường và vỉa hè.
-GV chốt lại kết quả đúng.
-Những từ ngữ chỉ người liên
quan đến trật tự an ninh là:
-2-3 Hs lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong
SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc 5thành tiếng lớp đọc
thầm theo.
-Các nhóm làm bài theo phiếu
theo bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài lên
bảng lớp và trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lại lời giải đúng. vào
vở hoặc vở bài tập.
11
4 Củng cố
dặn dò
Cảnh sát, trọng tài, bọn càn

quấy, hu-li-gân.
-Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện
tượng liên quan đến trật tự an
ninh là: Giữ trật tự, quậy phá,
hành hung…..
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS nhớ những từ ngữ mới
các em vừa được mở rộng.
-Về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm
được ở bài 3.
-HS lắng nghe.

Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I Mục tiêu:
+Rèn kĩ năng nói:
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình
bảo vệ trật tự, an ninh.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi vời các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II Chuẩn bị.
-Bảng lớp viết đề bài.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-Một số sách truyện về nội dung của bài học.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu

bài.
3 HD HS kể
chuyện
HĐ!: HDHS
hiểu yêu cầu
của đề bài.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét, đánh giá và cho
điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ
quan trọng trong đề bài. Cụ
thể.
Đề bài: Hãy kể lại một câu
chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về những người đã
góp sức mình bao vệ trật tự, an
-2-3 Hs lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc đề bài trên bảng.
12
4 HS kể
chuyện.
HĐ1: HS kể
chuyện.
5 Củng cố dặn


ninh.
-GV giải thích: Bảo vệ trật tự,
an ninh là hoạt động chống lại
mọi sự xâm phạm, quấy rối để
giữ yên ổn về chính trị, xã
hội , giữ tình trạng ổn định, có
tổ chức, có kỉ luật.
-Cho HS đọc gợi ý.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.
-Cho HS đọc gợi ý 3 trong
SGK và viết nhanh dàn ý ra
giấy nháp.
-Cho HS kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể trước lớp. GV
đưa bảng phụ đã viết sẵn tiêu
chí đánh giá tiết kể chuyện.
-GV nhận xét và cùng HS bình
chọn HS có câu chuyện hay,
kể hay, hấp dẫn.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu
cchuyện cho người thân nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
trong SGK.
-Một số HS lần lượt giới thiệu
câu chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc gợi ý 3.
-Lớp viết nhanh gợi ý gạch đầu

dòng.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe
và trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể và
nêu ý nghĩa câu chuyện.
Tập đọc
Chú đi tuần.
I.Mục tiêu:
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu
của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền nam.
-Hiểu các từ ngữ trong bài, hiêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài
thơ: Các chiến sĩ yêu thương các cháu HS miền nam; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để
bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
II. Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm
-2-3 Hs lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
13
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện
đọc.

HĐ1: Cho
HS đọc toàn
bài một lượt.
HĐ2: Cho
HS đọc nối
tiếp.
HĐ3: Cho
HS đọc theo
nhóm.
HĐ4: GV
đọc diễn
cảm cả bài
một lần.
HĐ 5:Tìm
hiểu bài
HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV : Tác giả của bài thơ là ông
Trần Ngọc.Ông là một nhà báo
quân đội. Ông viết bài thơ này
năm 1956. Lúc bấy giờ, ông là
chính trị viên đại đội thuộc trung
đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành
phố Hải Phòng, nơi có rất nhiều
trường nội trú….
-Luyện đọc từ khó: Hun hút, giấc
ngủ, lưu luyến….
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng nhẹ, trầm

lắng, trìu mến, thiết tha. 3 khổ
thơ cuối cần đọc nhanh hơn thể
hiện mơ ước của người chiến sĩ
an ninh về tương lai của các cháu
và quyết tâm vì hạnh phúc của
trẻ thơ.
+Khổ 1
H: Người chiến sĩ đi tuần trong
hoàn cảnh như thế nào?
+Khổ 2:
-Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi
tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ
bình yên của HS, tác giả muốn
nói lên điều gì?
+Khổ cuối.
H: Tình cảm và mong ước của
người chiến sĩ đối với các cháu
HS thể hiện qua những từ ngữ và
chi tiết nào?
GV chốt: Các chiến sĩ công an
yêu thương các cháu HS….
-Nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc theo.
-HS đọc khổ nối tiếp mỗi HS đọc
1 khổ.
-HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn
của GV.
-Từng cặp HS đọc.
-1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.

-1 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đi tuần trong đêm khuya gió rét,
mọi người đã yên giấc ngủ say.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tác giả ca ngợi những người
chiến sĩ tận tuỵ quên mình vì tổ
quốc và hạnh phúc của trẻ thơ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tình cảm của người chiến sĩ:
.Từ ngữ: Dùng những từ ngữ
xưng hô thân mật; chú, cháu, các
cháu ơi… hỏi thăm các cháu ngủ
có ngon không, dặn các chaú cứ
yên tâm ngủ, chú tự nhủ đi tuần
để giữ cho cháu có giấc ngủ say.
14
4 Đọc diễn
cảm và
HTL.
5 Củng cố
dặn dò
-Cho HS đọc tiếp nối bài thơ.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2
khổ thơ đầu lên và hướng dẫn
cho HS luyện đọc.
-Cho HS học thuộc lòng.
-Cho HS đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét và khen những HS
đọc thuộc, đọc hay.

-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học
thuộc lòng bài thơ.
-4 HS đọc tiếp nối. Mỗi HS đọc
một khổ.
-HS luyện đọc 2 khổ thơ.
-HS nhẩm học thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Toán :Tiết 113:
Luyện tập.
I Mục tiêu:
-Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
-Củng cố rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
-Rèn luyện kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ bài tập 1b.
15
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB: Rèn kĩ
năng đọc viết
và so sánh số
đo các đơn vị
đo thể tích.
Bài 2.
Bài 3.a,b
3 Củng cố dặn


-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
- Bài 1a,b d òng 1,2 ,3
a) Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau
chữa bài, mỗi HS chữa một số
đo.
-GV yêu cầu HS nhận xét.
đánh giá.
-Yêu cầu HS nêu cách đọc
chung.
b)Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào
vở, 1 HS lên bảng làm ra bảng.
-Yêu cầu HS chữa bài trên
bảng.
-GV nhận xét đánh giá và cho
điểm.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
và làm bài.
-Yêu cầu 1 HS làm bài trên
bảng phụ.
-Yêu cầu HS chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự

làm. Nếu HS có phần lúng
túng GV có thể gợi ý.
-Yêu cầu HS nhận xét các số
đo.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3
HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Chuyển phân số thập phân
sang số thập phân, ta làm thế
nào?
-Yêu cầu về nhà làm thêm
cách khác với cách đã làm trên
lớp.
-Chấm bài và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc to đề bài.
-HS làm bài vào vở.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.
-Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.
-1 HS đọc to đề bài.
-Cả lớp làm vào vở, HS lên
bảng làm.
-Một nghìn chín trăm năm
mươi hai xăng-ti-mét khối:
1952 cm
3

.
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
-HS quan sát.
-HS thảo luận.
-0,25 m
3
đọc là
a)Không phẩy hai mươi lăm
mét khối.
-1 HS đọc to yêu cầu bài.
-HS nhận xét.
a) Đổi
913,232413m
3
=913232413cm
3
…………
-HS tự nhận xét.
-Đếm xem có bao nhiêu chữ số
0 ở mẫu số của phân số thập
phân thì có bấy nhiêu chữ số ở
phần thập phân của số thập
phân.
16
Lịch sử : Bài 21:
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được:
- Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.

II.ĐỒ DUNG DẠY – HỌC.
- Bản đồ thủ đô HN, các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND - TL GV HS
17
1.Kiểm tra bài
cũ 3-4'
2. Bài mới.
GTB 1-2'
HĐ1:Nhiệm vụ
của Miền Bắc
sau 1954 và
hoàn cảnh ra
đời của nhà
máy cơ khí HN.
HĐ2:Quá trình
xây dựng và
những đóng
góp của nhà
máy cơ khí HN
cho công cuộc
XD và bảo vệ
TQ.
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu
cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Yêu cầu HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi.

- Sau Hiệp định Giơ – ne –
vơ, Đảng và chính phủ xác
định nhiệm vụ của miền Bắc
là gì?
- Tại sao Đảng và chính phủ
lại quyết định xây dựng một
nhà máy cơ khí hiện đại?
-Đó là nhà máy nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến
trước lớp.
-GV nêu: Để XD thành công
CNXH…
- Chia HS thành các nhóm
nhỏ và phát phiếu thảo luận
cho các nhóm (tham khảo
Sách thiết kế)
- Gọi nhóm HS đã làm vào
phiếu trên giấy khổ to dán
phiếu lên bảng, yêu cầu các
nhóm khác đối chiếu với kết
quả làm việc của nhóm mình
để nhận xét.
- Kết luận về phiếu làm
đúng.
- Kể lại quá trình xây dựng
nhà máy cơ khí HN.
- Cho HS xem ảnh Bác Hồ
về thăm nhà máycơ khí HN.
- Việc BH 9 lần về thăm nhà
máy Cơ khí HN nói lên điều

gì?
- Tổ chức cho HS giới thiệu
những thông tin mình sưu
tầm được về nhà máy Cơ khí
HN.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS làm việc theo cá nhân.
- …miền Bắc nước ta bước vào thời
kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm
hậu phương lớn cho cách mạng
miền Nam.
-…để trang bị máy móc hiện đại cho
miền Bắc thay thế các công cụ thô
sơ, việc này giúp tăng năng suất và
chất lượng lao động…
- Cơ khí HN.
- Lần lượt HS tình bày ý kiến.
-Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm để hoàn
thành phiếu.
- HS các nhóm theo dõi và nhận xét
kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại
nội dung của nhóm mình.
-1HS kể trước lớp.
-…Chính phủ và BH rất quan tâm
đén việc phát triển công nghiệp,
hiện đại hoá sx của nước nhà…

- HS tự giới thiệu cho nhau nghe.
18

×