Tuần 15
Chiều thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 5:Toán: Luyện tập chung
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về chia một số thập phân cho một số thập phân .
- Giải một số bài toán có lời văn .
- Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt một số bài tập cóliên quan .
II: Các hoạt động dạy học :
1 Bài cũ: kiểm tra vở bài tập về nhà của học sịnh .
2. Bài mới: GTB
A. Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số
thập phân .
B. Luyện tập:
Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính:
17,15 : 4,9 ; 0,2268 : 0,18 ; 37,825 : 4,25
- HS làm bài vào vở, 3em làm bài ở bảng,GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập2(HSKG): Tìm x
X x 1,4 = 2,8 x 1,5 ; 1,02 x X = 3,57 x 3,06
- Lớp làm bài vào vở nháp 2 em làm bài ở bảng, GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS
nhắc lại cách tìm thừa số cha biết.
Bài tâp3: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m
2
,chiều rộng 9,5m . Tính
chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó ?
- GV nêu câu hỏi gợi ý học sinh làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài .
Bài tập4(HSKG) : May mỗi bộ quần áo hết 3,8 m vải . Hỏi có 250m vải thì may đợc
nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo nh thế và còn thừa mấy m vải?
- GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , HS làm bài vào vở, 1 em giải ở bảng ,GV cùng
cả lớp nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em nề nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 7:Chính tả (nghe viết) Buôn ch lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đợc BT2( a/ b) hoặc BT3 a/b
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b
để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe -viết:
- GV đọc bài viết. - HS theo dõi SGK.
1
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy
dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý
cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu
ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
+Mọi ngời im phăng phắc xem Y Hoa
viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng
cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm 7:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
* Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) - cha (mẹ) ; trà (uống
trà) - chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) - bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ
cành) - bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lợt là:
a) cho truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
3-Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
( Tiết 1 + tiết 2 dạy 5B , tiết 3 + tiết 4 dạy 5A)
Tiết1:Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:- Giúp HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm X
- Bài tập cần làm BT1 (a,b,c) BT2 (cột1) BT4 ( a,c)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:1-Kiểm tra bài cũ:Nêu quy tắc chia một số tự
nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số
tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
2
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS chuyển các hỗn số
thành số thập phân rồi thực hiện so sánh
2 số thập phân.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 450,07
b) 30,54
c) 107,08
*VD về lời giải:
Ta có: 4
5
3
= 4,6 và 4,35.
Vậy 4
5
3
> 4,35
*VD về lời giải:
a) 0,8 x x = 1,2 x 10
0,8 x x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
(Các phần còn lại làm tơng tự )
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
Tiết 2:Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:-Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc ( BT1) tìm đợc từ đồng nghĩa và trái nghĩa
với từ hạnh phúc, nêu đợc một số từ ngữ chứa tiếng phúc( BT2 , BT3).
- Xác định đợc yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):
3
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lu ý HS:
Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý
thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích
hợp nhất.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng
phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt
lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7,
ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa,
trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ
các em vừa tìm đợc.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài
tập.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó
tham gia tranh luận trớc lớp.
-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của
mỗi HS, song hớng cả lớp cùng đi đến
kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có
thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc nhng mọi ngời sống hoà thuận là
quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà
thuận thì gia đình không thể có HP.
*Lời giải :
b) Trạng thái sung sớng vì cảm thấy
hoàn toàn đạt đợc ý nguyện.
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc:
sung sớng, may mắn,
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
*Ví dụ về lời giải:
-Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
-Phúc bất trùng lai: Điều may mắn
không đến liền nhau.
-Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi
dào.
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một
gia đình hạnh phúc là:
c) Mọi ngời sống hoà thuận.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập
3.
Buổi chiều
4
Tiết 5:Luyện từ và câu: Luyện tập MRVT: Hạnh phúc
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh về vốn từ hạnh phúc hiểu nghĩa đợc một số từ
- Đặt đợc câu với một số từ đã cho.
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan .
II: Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
2.Bài mới: GTB
Bài tập1: Ghép các tiếng sau vào trớc hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép : lợi
, đức, vô , hạnh , hậu , lộc , làm , chúc , hồng .
- HS thảo luận theo cặp làm bài vào vở ,một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét
chữa bài .
Bài tập2:Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A .
A B
1, Phúc hậu a, Quyền lợi vật chất mà nhà nớc hoặc đoàn thể mang
lại cho ngời dân ( ăn , ở , chữa bênh,...)
2,Phúc lợi b, Có lòng thơng ngời hay làm điều tốt cho ngời
khác.
3,Phúc lộc c, Điều tốt lành để lại cho con cháu .
4,Phúc đức d, Gia đình yên ấm tiền của dồi dào.
- HS làm nài vào vở một em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài .
Bài tập3(HSKG): Đặt câu với mỗi từ sau : Hạnh phúc , phúc hậu , phúc đức .
-Một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét chữa bài .
3. Cũng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học - dặn học sinh về nhà xem lại bài chuẩn bị
bài sau .
Tiết 7 :Toán: Luyện tập chung
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân , so sánh
số thập phân , tìm x .
-Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liện quan .
II: Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2.Bài mới: GTB
Bài 1: tính
300 + 5 + 0,14 ; 45 + 0,9 + 0,008
230 + 4 +
3
10
+
7
100
; 500 + 7 +
9
100
- HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài .
Bài tập2: Điềm dấu thích hợp vào chổ chấm ( < ; > ; =)
54,01 .....54
1
10
4
1
25
.....4,25
3,41 ........3
1
4
9
4
5
......9,8
- HS làm bài vào vở 2 em làm bài ở bảng GV nhận xát chữa bài .
5
Bài tập3(HSKG): Tìm x
9,5 x X = 47,4 + 24 ,8 ; x : 8,4 = 47,0 - 29,75
15 : x = 0,85 + 0,35 X x 4,5 = 7,2
- HS làm bài vào vở hai em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài .
Bài tâp4: Mỗi bớc chân của Hơng dài 0,4m . Hỏi Hơng phải bớc bao nhiêu bớc để đi
hết đoạn đờng dài 140 m?
-HS thảo luận theo cặp làm bài vào vớ nháp 1 em làm bài ơe bảng GV nhận xét chữa
bài .
3. cũng cố dặn dò : các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Tiết8:(BGPK)Toán: Luyện tập tổng hợp
I: Mục tiêu:Cũng cố cho học sinh các phép tính với số thập phân ,giải toán có lời
văn .
-Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan.
II:Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2. Bài mới : GTB
Bài tập1: Đặt tính rồi tính
45,72 : 12,7 ; 31,51 : 2,3 ; 218,88 : 4,8
15,36 : 4 ; 431, 88 : 5,9 ; 135,63 : 9
- HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài
Bài tâp2(HSKG) : Cho bốn chữ số : 0,1,2,3 Hãy lập tất cả các số thập phân có bốn
chữ số có đủ bốn chữ số đã cho .
-HS làm bài tập vào vở GV nhận xét chữa bài .
Bài tâp 3: Có ba thùng dầu , thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu , thùng thứ hai có nhiều
hơn thùng thứ nhất 12,3 lít dầu nhng có ít hơn thùng thứ ba 3,5 lít dầu . Hỏi ba thùng
có bao nhiêu lít dầu ?
-HS làm bài vào vở GV nhận xét chữa bài .
Bài tập4(HSKG):Cho hai số A và B .nếu đem số A trừ 6,57và đem số B cộng với 6,57
thì ta đợc hai số bằng nhau . Nếu bớt 0,2 ở cả hai số thì đợc hai số có tỉ số bằng 4 .
Tìm hai số A và B đã cho .
-GV nêu câu hỏi gợi ý cách giải bài toán , HS làm bài vào vở GV cùng cả lớp nhận
xét chữa bài .
3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuân bị bài sau .
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
( Tiết 1 + tiết 2 dạy 5A , tiết 3 + tiết 4 dạy 5B)
Tiết 1:Toán: Tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: Bớc đầu nhận biết về tỷ số phần trăm .
- Biết viết một số phân số dới dạng tỷ số phần trăm.
- Bài tập cần làm Bt1, BT2.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 tiết 73.
6
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi
hỏi HS:
+Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và
diện tích vờn hoa bằng bao nhiêu?
-GV viết lên bảng: 25/100 = 25% là tỉ số
%.
-Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn tr-
ờng.
+Đổi thành phân số TP có mẫu số là
100.
+Viết thành tỉ số phần trăm.
+Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi
chiếm số HS toàn trờng.
-GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ
100 HS trong toàn trờng thì có 20 HS
giỏi.
-Bằng 25 : 100 hay 25 / 100.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết: 80 : 400
-HS đổi bằng 20 / 100
-HS viết: 20 / 100 = 20%
-Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn tr-
ờng.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (74): Viết (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (74):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng
phụ, sau đó chữa bài.
*Kết quả:
25% 15%
12% 36%
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 =
100
95
= 95%
Đáp số: 95%
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa
học.
Tiết 2: Luyện từ và câu tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu: Nêu đợc một số từ ngữ, tục ngữ , thành ngữ , ca giao nói về quan hệ gia
đình , thầy trò , bạn bè theo yêu cầu của BT1 ; BT2 .
7