Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài giảng tuần 24 (cả 2 buổi )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.61 KB, 43 trang )

TUẦN 24
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Mĩ thuật
GV Mĩ thuật dạy
………………………….
TẬP ĐỌC
Luật tục xưa của người Ê-đê.
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, tran trọng thể hiện tính nghiêm túc
của văn bản.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh,
công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê học
sinh hỉêu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người sống phải sống, làm việc theo pháp
luật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bút dạ và giấy khổ to.
-Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc
lại bài văn một
lượt.
HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối


tiếp.
HĐ3: Cho HS
đọc trong
nhóm.
HĐ4: HDHS
đọc cả bài.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét đánh gia cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và gi tên bài.
-Cần đọc nói giọng rõ ràng, dứt
khoát giữa các câu, đoạn thể hiện
tính chất nghiêm minh, rõ ràng
của luật tục.
-GV chia 3 đoạn.
Đ1: Về cách xử phạt.
Đ2: Về tang chững và nhân
chứng.
Đ3: Về các tội.
-Cho HS đọc đoạn.
-Luyện đọc các từ ngữ: Luật tục,
khoanh, xảy ra….
-Cho HS đọc cả bài.
+Đ1+2.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong

SGK.
-HS lần lượt đọc đoạn, đọan 3
dài có thể cho 2 HS đọc.
-Từng cặp HS đọc nối tiếp.
-1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
1
4 Tìm hiểu
bài.
5 Luyện đọc
lại.
6 Củng cố dặn

H: Người xưa đặt ra luật tục để
làm gì?
+Đ3;
H: kể những việc mà người Ê- đê
xem là có tội.
GV chốt lại: các loại tội trạng
được người Ê- đê nêu ra rất cụ
thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng
khoản mục.
H: Tìm những chi tiết trong bài
cho thấy đồng bào Ê- đê quy
định xử phạt rất công bằng.
-GV người Ê-đê đã dùng luật tục
ấy để giữ cho buôn làng có cuộc

sống trật tự, thanh bình.
H: Hãy kể tên một số luật của
nước ta hiện nay mà em biết.
-GV nhận xét và đưa bảng phụ
ghi 5 luật của nước ta.
Bảng phụ
-Luật giáo dục.
-Luật phổ cập tiểu học
-Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
-Luật bảo vệ môi trường.
-Luật giao thông đường bộ.
-Ghi chú: GV cũng có thể tổ
chức cho HS làm việc theo
nhóm. …
-Cho HS đọc bài.
-GV đưa bảng phụ chép đoạn từ
tội không hỏi mẹ cha đến cũng là
có tội và hướng dẫn cho HS
luyện đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS
đọc tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài
Tập đọc cho tiết Tập đọc sau.
-Để bảo vệ cuộc sống bình yên
cho buôn làng.
-2 HS đọc nối tiếp . Lớp đọc
thầm.

-Những việc có tội là;
+Tội không hỏi mẹ cha.
+Tội ăn cắp.
+Tội giúp kẻ có tội…..
-Chuyện nhỏ thì xử nhẹ.
-Chuyện lớn xử nặng.
-Người phạm toọi là người bà
con, anh em cũng xử như vậy.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn của
bài.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
2
Toán:
Tiết 116:Luyện tập chung.
I Mục tiêu:
-Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
-Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu
tổng hợp hơn.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ kẻ bảng bài 2.
-Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới

GTB
Luyện tập:
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
HDD3: Củng
cố dặn dò
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhận xét ghi điểm.
-Chấm bài và nhận xét.
- Chữa chung cả lớp
- Nêu cách tính S
xp
, V của
hhcn ?
- Gv đánh giá bài làm của hs
- Gv nhận xét KL
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc đề , nêu yc
- 1 hs nêu hướng giải
- Hs làm bài
- 1 hs nêu kết quả
- Lớp nhận xét
S 1 mặt:6,25 cm
2
S

TP
=37,5 cm
2
.V = 15,625cm
3
- HS đọc đề nêu yc
- 1 số hs nêu
- Hs làm bài
Đổi vở kiểm tra
- 1 số hs nêu kết quả
- Hs đọc đề, nêu yc.
- Lớp quan sát hình vẽ
- Hs nêu hướng giải
- Hs làm bài
- 1 hs trình bày bài làm
- lớp nhận xét
ĐS: 206 cm
3
3
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây
dẫn.
2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ

4
bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại
(đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao
su, sứ,…
- Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể
nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn
giản.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới : “Lắp mạch
điện đơn giàn (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Luyện tập, quan sát,
thảo luận.
- Giáo viên cho chỉ ra và quan sát
một số cái ngắt điện.

 Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò
tìm mạch điện”.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.
- Giáo viên chuẩn bị một hộp kín,
nắp hộp có gắn các khuy kim loại
xép thành 2 hàng đánh số như hình
7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở
ngoài). Phía trong một số cặp khuy
nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3
với 2, 3 với 10,…).
- Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện
gồm có pin, bóng đèn và để hở 2
đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu
của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn
cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay
không sáng ta biết được 2 khuy đó
có được nối với nhau bằng dây dẫn
hay không.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Học sinh thảo luận về vai tro của
cái ngắt điện.
- Học sinh làm cái ngắt điện cho
mạch điện mới lắp (có thể sử dụng

cái gim giấy).
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín
(việc nối dây có thể do giáo viên
hoặc do nhóm khác thực hiện).
- Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để
đoán xem các cặp khuy nào được nối
với nhau.
- Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ
giấy cùng thời gian, các hộp kín của
các nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy
vẽ đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1
điểm.
5
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: An toàn và tránh lãng
phí khi dùng điện.
- Nhận xét tiết học .
CHÍNH TẢ :Nghe viết:
Núi non hùng vĩ
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Viết tên người tên địa lí Việt Nam.
I.MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ.
-Nắm được chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Bút dạ, và phiếu hoặc bảng nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài


2 Giới thiệu bài.
HD HS nghe
viết.
HĐ1; HD chính
tả.
HĐ2: HS viết
chính tả.
HĐ3: Chấm,
chữa bài.
4 Làm bài tập.
HĐ1; HDHS
làm bài 2.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài núi non hùng vĩ
một lần.
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất
nào của tổ quốc?
-GV chốt lại: Đoạn văn miêu
tả vùng biên cương Tây Bắc
của nước ta, nơi giáp giới giữa
nước ta và Trung Quốc.
-GV lưu ý những từ ngữ dễ
viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ
lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-
păng, Ô Quy hồ, Sa-Pa….

-GV nhắc HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
và đọc đoạn thơ.
-GV giao việc:
-Các em đọc thầm lại đoạn
-2-3 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của GV
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS trả lời.
-HS luyện viết vào giấy nháp.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để sửa
lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.
6
HĐ2; HDHS
làm bài 3.
5 Củng cố dặn

thơ.
-Tìm các tên riêng trong đoạn
thơ.
-Cho HS làm việc và trình bày
kết quả.

-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng. Các tên riêng có
trong đoạn thơ.
.Tên người tên dân tộc: Đăm
San, Y Sun, Nơ Trang Lơng,
A-Ma Dơ- Hao.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông
Ba.
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc.
-Đọc các cấu đố.
-Giải các câu đố.
-Viết tên các nhân vật lịch sử
trong câu đố đã giải.
-Cho HS làm bài và trình bày
kết quả.
-GV phát giấy bảng nhóm cho
HS.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
1 Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhồm
hồng sóng xanh.
GV: Ngô Quyền đánh quân
Nam Hán.
-Lê Hoàn đánh quân tống.
-Trần Hưng Đạo đánh giặc
nguyên.
………..
-Cho HS học thuộc lòng các

câu đố.
-GV nhận xét và khen những
HS thuộc nhanh.
-GV nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà viết lại tên
các vị vua, học thuộc lòng các
câu đố.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu
bài làm của nhóm mình lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Ngô Quyền 938.
-Lê Hoàn 981.
-Trần Hưng Đạo. 1288.
-HS thuộc lòng.
-3 HS lên thi đọc thuộc lòng
các câu đố.
-Lớp nhẫn xét.
7
Toán:Tiết 117:
Luyện tập chung.
I Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về tính tỉ số phần trăm, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

-Củng ố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích các khối hộp.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ bài 3.
8
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
Bài 1
Bài 2
Bài 3 :kk
HĐ3
Củng cố dặn

-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
+ bài 1a
- Gv hướng dẫn theo cách bạn
Dung ở sgk
-Chấm bài và nhận xét.
+ Bài 1b tương tự
- GV chấm chữa chung
- Hình vẽ ở sgk chia làm mấy
hình LP ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
- HS tính nhẩm 15% của 120
- Hs nêu yc bài tập, tự làm bài

17,5% = 10% + 5 % + 2,5%
10% của 240 là 24
5%..... 12
2,5% …. 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
- Hs dọc yc đề bài
- Hs làm bài
- TSPT V HLP lớn và bé là:
3:2 = 1,5
1,5 = 150%
V hlp lớn là: 64 x 3/2 = 96
(cm
3
)
ĐS: 150% ; 96 cm
3
- Hs nêu bài toán , quan sát
hình vẽ
3a)3 HLP . Mỗi HLP có 8
hình LP nhỏ
Cạnh 1 cm
Số HLP nhỏ : 8 x 3 = 24 (hình
)
3b) Số mặt o cần sơn là:
1+ 2+1 = 4 (mặt)
Số mặt cần sơn là:
6 x 3 – 4 = 14 (mặt)
DT cần sơn là: 2x 2x4= 56
(cm
2

)

9
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Trật tự- Anh ninh.
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự- anh ninh.
-Tích cực hoá vốn từ bừng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt.
-Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III Các hoạt động.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
HĐ1: HD
làm bài 1.
3 Làm bài
tập.
HĐ2: HDHS
làm bài 2.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc:

-Đọc lại 3 dòng a,b,c.
-Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở
dòng em cho là đúng nghĩa của
từ an ninh.
-GV lưu ý những từ ngữ dễ viết
sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ,
Hoàng Liên Sơn…..
-Cho HS làm bài và trình bày
kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
-Ý đúng: Dòng b: An ninh là
yên ổn về chính trị và trật tự xã
hội.
-Cho HS đọc yêu cầu cảu bài
tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS luyện viết vào nháp.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm theo.
10
HĐ3: HDHS
làm bài 4.

-Cho HS làm bài. GV phát
phiếu cho các nhóm.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đunngs.
+Danh từ kết hợp với an ninh.
.Cơ quan an ninh.
.Lực lượng an ninh.
….
-Cho HS đọc bài 3.
-GV giao việc:
-Đọc lại các từ đã cho và đọc ý
a, b.
-Xếp các từ đã cho vào hai
nhóm a, b sao cho đúng.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
a)Từ ngữ chỉ người, cơ quan
thực hiện công việc bảo vệ trật
tự, an ninh: công an, đồn biên
phòng, toà án……
b)Từ chỉ người, cơ quan thực
hiện công việc bảo vệ trật tự,
anh ninh: Công an, đồn biên
phòng….
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
GV dán phiếu lên bảng để HS
lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết

quả đúng.
+Từ ngữ chỉ việc làm:
-Nhớ số điện thoại của cha mẹ.
-Nhớ số điện thoại của người
thân.
-Chạy đến nhà người quen.
………..
+Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức.
-Trường học, đồn công an, 113
công an thường trực chiến
đấu….
+Từ ngữ chỉ người giúp đỡ em,
bảo vệ an toàn cho mình: Cha
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán phiếu bài
làm của nhóm lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
-Lớp nhận xét.
11
5 Củng cố
dặn dò
mẹ, ông bà, chú bác, người
thân, hàng xóm…
-GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn
ở bài 4, ghi nhớ những việc cần
làm, giúp em bảo vệ an toàn
cho mình.

Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I Mục tiêu:
+Rèn kĩ năng:
-HS tìm được một câu chuyện nói về một việc làm tốt, góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi
làng xóm, phồ phường mà em biết.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Lời kể tự nhiên chân thực,
có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Biết trao đổi với các bạn về nội dunng ý nghĩa
câu chuyện.
-Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II Chuẩn bị.
-Bảng lớp viết đề bài cuả tiết kể chuyện.
-Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu
bài.
3 HDHS tìm
hiểu yêu cầu
của đề.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.

-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV ghép đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ
quan trọng trong đề bài.
-Đề; Hãy kể một việc làm tốt
góp phần bảo vệ trật tự, an
ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV kiểm tra phần chuẩn bị
của HS.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV
-Nghe.
-1 Hs đọc đề bài.
-1 HS phân tích đề.
-3 HS nối tiếp đọc gợi ý 1,2,3
trong SGK.
-Một số HS nói lên đề tài câu
chuyện của mình và gạch nhanh
12
4 HDHS kể
chuyện.
HĐ1: Cho HS
kể chuyện
trong nhóm.
HĐ2: Cho HS
thử kể chuyện.

5 Củng cố dặn

-GV bây giờ từng cặp sẽ kể
cho nhau nghe câu chuyện của
mình và trao đổi, thống nhất ý
nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét và cùng lớp bâù
chọn những HS có câu chuyện
hay, kể tốt và rút ra được ý
nghĩa hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội
dung yêu cầu của tiết kể
chuyện vì muôn dân tuần 25.
trên giấy nháp dàn ý câu
chuyện….
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình, cùng trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể và
nói ý nghĩa câu chuyện mình đã
kể.
-Lớp nhận xét.
Tập đọc
Hộp thư mật.
I.Mục tiêu:
+Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu

chuyện: Khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng, toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của
nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa, nội dung bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt
động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc
vào sự nghiếp bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện
đọc.
HĐ1: Cho
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo tranh minh hoạ cho HS
quan sát và GV nói về nội dung
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV
-Nghe.
-2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc.
-HS quan sát tranh và nghe lời
giảng của cô giáo.
13
HS đọc cả

bài một lượt.
HĐ2; Cho
HS đọc đoạn
nối tiếp.
HĐ3; Cho
HS đọc đoạn
trong nhóm.
HĐ4; GV
đọc diễn
cảm toàn bài
một lượt.
bức tranh.
-GV chia đoạn:
+Đ1: từ đầu đến "Đáp lại".
+Đ2: Tiếp theo đến "Ba bước
chân".
+Đ3: Tiếp theo đến "Chỗ cũ".
+Đ4: Phần còn lại.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Gửi
gắm, giữa, mảnh giấy nhỏ, chỗ
cũ….
-Cho 1, 2 HS đọc cả bài.
-Đ1: Cần đọc với giọng chậm rãi
nhẹ nhàng, trải dài thiết tha, trìu
mến ở câu 2. Đó là Tổ quốc
VN… đáp lại.
-Đ2,3: Cần đọc nhanh hơn, phù
hợp với việc diễn tả các tình tiết
bất ngờ, thú vị của câu
chuyện….

-Đ4; Đọc chậm rãi, giọng vui
tươi.
+Đ1,2
H: Chú Hai Long ra Phú Lâm
làm gì?
H: Hộp thư mật dùng để làm gì?
GV: Hộp thư mật dùng để
chuyển tin tức mật, quan trọng.
H: Người liên lạc nguỵ trang hộp
thư mật khéo léo như thế nào?
H: Qua những vật có hình chữ V,
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai
Long điều gì?
+Đ3:
H: Nêu cách lấy thư và gửi báo
cáo của chú Hai Long. vì sao chú
làm như vậy?
-Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp.
-HS luyện đọc từ ngữ hướng dẫn
của GV.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-3 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Ra để tìm hộp thư mật để lấy
báo cáo và gửi báo cáo.
-HS trả lời.
-Đặt hộp thư mật nơi dễ tìm mà
lại ít bị chú ý nhất. Đó là một cột

số bên đường, giữa cánh đồng
vắng, đặt hòn đã hình mũi tên trỏ
vào nơi dấu hộp thư mật; báo cáo
được đặt trong một chiếc vở
đựng thuốc đánh răng.
-Muốn gửi tới chú Hai Long tình
yêu tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Chú dừng xe, tháo chiếc bu-gi ra
xem nhưng mắt chú quan sát phía
sau mặt đất tìm hộp thư mật….
-1 HS đọc thành tiếng.
14
5: Đọc diễn
cảm.
6 Củng cố
dặn dò
+Đ4:
H: Hoạt động trong vùng địch
của các chiến sĩ tình báo có ý
nghĩa như thế nào đối với sự
nghiệp bảo vệ tổ quốc?
-Cho HS đọc tiếp nối các đoạn
văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn
1 cần luyện lên và HD cách đọc
cho HS.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét và khen những HS

đọc tốt.
H: Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm đọc thêm
các truyện nói về các chiến sĩ
tình báo.`
-Có ý nghĩa rất quan trọng đối
với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì
cung cấp những thông tin mật từ
phía kẻ thù, giúp ta hiểu hết ý đồ
của địch….
-4 HS đọc diễn cảm tiếp nối hết
bài văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-1 vài HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi ông Hai Long và những
chiến sĩ tình báo hoạt động trong
lòng địch đã dũng cảm mưu trí,
giữ vững đường dây liên lạc, góp
phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo
vệ tổ quốc.
15
Toán:Tiết 118:
Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu.
I Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hình thành biểu tượng về hình trụ, hình cầu.
-Nhận dạng hình trụ và hình cầu.
-Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.

II Đồ dùng dạy học.
-Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
-Hình vẽ hình trụ, hình cầu.
-Hình vẽ các hình dễ nhầm với hình trụ như bài 1 ở trang 126 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
- GT hình trụ
- GT hình cầu
- Thực hành :
Bài 1
Bài 2
Bài 3
HĐ3
Củng cố dặn

-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
- GV dưa hộp sữa , hộp chè …
Các hộp này có dạng hình trụ
GV: Hình trụ có 2 mặt đáy là
hình tròn bằng nhau, một mặt
xung quanh
- Gv đưa 1 số hình vẽ có dạng
hình trụ
- Gv đưa quả bóng chuyền,
bóng bàn.

- Quả bóng chuyền có dạng
hình cầu.
Đưa quả trứng, bánh xe ô to ,
đồ chơi..Đó là những đồ vật o
có dạng hình cầu
- Gv KL: Hình a , c là hình trụ
- Tương tự bài 1
- Gv KL quả bóng bàn , viên
bi có dạng hình cầu
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
- Hs quan sát
- Hs nhắc lại
- Hs quan sát nhận biết
- Hs quan sát
- Hs quan sát nhận biết
- Hs quan sát thảo luận nhóm
- Hs phát biểu , lớp nhận xét
- Hs đọc đề, nêu yc
- Thi kể theo nhóm
16
Lịch sử
Bài 22:ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I.MUC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được:
- Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đay là con đường để
miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho chiến trường, góp phần lớn vào
thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước của dân tộc

ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-BẢn đồ hành chính VN, các hình minh họa trong SGK, Phiếu học tập của HS, HS sưu tầm
tranh ảnh…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
17

×