Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA tuần 24 đủ 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.72 KB, 23 trang )

Tuần 24: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010.
Tập đọc
vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF. Biết đọc đúng một bản
tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Nắm đợc nội dung chính của bản tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS nghe và luyện đọc từ.
- GV ghi bảng: UNICEF
- GV hớng dẫn HS xem các bức tranh thiếu
nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong
bài và hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 3 lần).
- Luyện đọc theo cặp, 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? - Em muốn sống an toàn.
- Thiếu nhi hởng ứng cuộc chơi nh thế nào? - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh
của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nớc gửi về
ban Tổ chức.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt


về cuộc thi?
- Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn
giao thông rất phong phú.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mỹ của các em?
- Phòng tranh trng bày là phòng tranh đẹp: Màu
sắc tơi tắn, bố cục rõ ràng, ý tởng hồn nhiên,
trong sáng mà sâu sắc.
Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì?
- Gây ấn tợng làm hấp dẫn ngời đọc.
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ
nổi bật giúp ngời đọc nắm nhanh thông tin.
c. Luyện đọc lại:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hớng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông
báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng cộng phân số.
- Trình bày lời giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
a. Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng VD. - 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả
lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Thực hành:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài
vào vở.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
a.
3
2
+
3
5
=
3
5+2
=
3
7
.
- 3 em lên bảng làm.
b.
5
6
+
5
9

=
5
9+6
=
5
15
= 3.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a.
28
29
=
28
8+21
=
7
2
+
4
3
b.
16
11
=
16
6
+
16

5
=
8
3
+
16
5

+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:
a.
5
3
=
5
2
+
5
1
=
5
2
+
15
3
b.
35
31
=

35
10+21
=
7
2
+
5
3
=
21
6
+
25
15
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến
thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi
trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Th ký ghi lại các ý kiến.
- Kết luận (SGK mục Bạn cần biết).
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng
mặt trời. Nhng có phải mọi loài cây đều
cần 1 thời gian chiếu sáng nh nhau và đều
có nhu cầu chiếu sáng mạnh hoặc yếu nh
nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. HS: Thảo luận cả lớp.
-Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống đợc ở
những nơi rừng tha, các cánh đồng?
? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng
và 1 số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng
mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây hoa h-
ớng dơng.
- Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt
- Khi trồng những loại cây đó ngời ta phải chú
ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây
này không che mất ánh sáng của cây kia.
- Kết luận, bổ sung ý kiến. - Đọc mục Bạn cần biết SGK.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, hệ thống bài học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.

-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- HS kể đợc 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đờng
phố, trờng học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc đợc sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trờng xanh sạch đẹp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề lên bảng, GV gạch chân những - 1 em đọc đề bài.
từ quan trọng.
- Gợi ý cho học sinh hiểu nội dung các câu
chuyện có thể tìm và kể.
- 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Kể chuyện ngời thực việc thực.
3. Thực hành kể chuyện:
- GV viết sẵn dàn ý bài kể chuyện nhắc HS
chú ý kể có mở đầu, có diễn biến, kết thúc. - Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể hớng dẫn
góp ý.
- Thi kể trớc lớp.
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Mỗi em kể xong đối thoại cùng các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về ý
nghĩa câu chuyện, nội dung cách kể, dùng từ,
đặt câu.
- Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- Rèn kỹ năng cộng phân số. Trình bày lời giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm BT 1,2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
a. Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng VD.

5
6
+
5
9
=
5
9+6
=
5

15
= 3.
- 1 HS nêu cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp
làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
- Đọc yêu cầu của bài. Làm và chữa bài.
- VD:
3
4
=
3
2
+
3
2
=
27
18
+
6
4
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
-
28
29

=
28
8+21
=
7
2
+
4
3
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010.
Luyện từ và câu
câu kể: ai là gì?
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?.
- Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc
nhận định về một ngời, một vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài:
2. Phần nhận xét:
- HD học sinh tìm hiểu các yêu cầu của bài
tập.
- 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn
văn.

- HS phát biểu ý kiến..
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu lên
bảng.
- Đây là bạn Chi, bạn mới của lớp ta.
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
- GV hớng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời
các câu hỏi Ai là gì?:
Câu 1: Ai là Diệu Chi ta?
Đây là ai?
- Đây là Diệu Chi ta.
- Đây là Diệu Chi, bạn mới ta.
Câu 2, 3 tơng tự.
- GV cho HS so sánh xác định sự khác nhau
giữa kiểu câu Ai là gì? với Ai làm gì?
và Ai thế nào?.
HS: Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
3.Ghi nhớ:
- 4 5 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
Câu kể Ai là gì?
a.- Thì ra đó là chế tạo.
- Đó chính là hiện đại.
Tác dụng:
- Giới thiệu về thứ máy mới.
- Nêu nhận định về giá trị của máy.
b. Lá là lịch của cây

Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
- Nêu nhận định (chỉ mùa).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. - Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng
bao hàm cả gợi ý giới thiệu.
+ Bài 2:
- HD học sinh làm bài tập.
- Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh vào
giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra các câu kể
Ai là gì?.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
- Thi giới thiệu trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm điểm những em giới thiệu hay.

C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
phép trừ phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. Đồ dùng:
- Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thớc, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS quan sát và tìm hiểu bài: - Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thớc
chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
- Cắt 5 phần ta đợc bao nhiêu phần của băng
giấy?
- Ta đợc
6
5
băng giấy.
- Cắt
6
3
từ
6
5
băng giấy, đặt phần còn lại lên
băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng
giấy?
Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn
6
2
băng giấy.
3. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:
- GV ghi bảng: Tính
6
3

6
5

= ?
HS: Lấy 5 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu
số đợc phân số
6
2
.
- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào - Thử lại bằng phép cộng:
6
2
+
6
3
=
6
5
- Quy tắc (SGK). - 3 5 em đọc quy tắc.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
a. GV ghi phép trừ:
9
3
3
2


= ?
HS: Đa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách rút
gọn:
9
3
=
3:9
3:3
=
3
1
Vậy:
3
2
-
9
3
=
3
2
-
3
1
=
3
1
+ Bài 3: GV nêu câu hỏi:
- Trong các lần thi đấu thể thao thờng có
những huy trơng gì để trao giải cho các vận
động viên

- Đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
chính tả
Nghe viết: họa sĩ tô ngọc vân
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu bài tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ đợc
chú giải.
- Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung
Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết
hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày
bài.
- Đoạn văn nói điều gì? - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài
hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết. - Nghe viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi bài chính tả.

- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập.
- Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài
tập.
- 3 4 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với
truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu
chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng
biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi
mà không lo cải tiến công việc.
+ Bài 3: - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nho, nhỏ, nhọ.
b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
lịch sử
ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nớc Đại Việt thời Lý,
nớc Đại Việt thời Trần và nớc Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình bày tóm
tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.

II. Đồ dùng:
- Băng thời gian SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm.
- GV treo băng thời gian lên bảng. - Quan sát, đọc băng thời gian ghi nội
dung của từng giai đoạn tơng ứng với thời
gian.
- GV gọi 1 số em lên bảng ghi nội dung. - Cả lớp nhận xét và so sánh với bài làm
của mình.
- GV nhận xét, kết luận đúng hay sai.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm câu hỏi sau:
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung SGK.
- Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ
VI) trong quá trình dựng nớc và giữ nớc có
những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập
bảng thống kê các sự kiện đó.
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả sau khi thảo luận.
- Em hãy kể lại 1 trong những sự kiện, hiện tợng
lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ
nớc từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những
nhóm kể đúng.

C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 24 tháng 2 năm 2010.
Tập đọc
đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện đợc
nhịp điệu khẩn trơng, tâm trạng hào hứng của những ngời đánh cá trên biển.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và
cách ngắt nhịp.
- Nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 3 lợt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?
- Ra khơi lúc hoàng hôn. Câu:
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
thời điểm mặt trời lặn.

- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Những câu nào cho biết điều đó?
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình
minh. Câu thơ:
Sao mà kéo lới kịp trời sáng.
Mặt trời đội biển nhô màu mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×