Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.63 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MƠN: HỐ HỌC - LỚP 8. ---Thời gian làm bài: 120 </b>
phút
<b>Bài 1. </b><i>(5 điểm)</i>
1) Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm sau:
Đốt cháy hết một lượng bột đồng trong bình chứa khí oxi, sau đó dẫn khi hiđro
dư vào bình đã được nung nóng. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. Giải thích
và viết phương trình hố học minh hoạ.
2) Chọn chất A, B, C, D, E, G phù hợp và hoàn thành các phương trình hố học
trong sơ đồ phản ứng sau:
A + B C + D ; C + E B ; C + G FeCl2 + A.
<b>Bài 2. </b><i>(4 điểm)</i>
1) Lập phương trình hố học của các phản ứng sau:
a/ FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
b/ K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
c/ FeCl3 + Na2CO3 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
d/ FexOy+ H2SO4Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2) Trên hai đĩa cân đặt hai cốc nhỏ A và B, cân ở vị trí thăng bằng. Cho vào
cốc A một ít bột sắt và rót vào cốc B một lượng dung dịch axit HCl sao cho cân vẫn giữ
trạng thái thăng bằng. Tiếp tục cho thêm vào cốc A 31,5gam bột đồng và cho vào cốc B
<b>m gam bột kẽm, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy cân vẫn giữ thăng bằng. Hãy</b>
xác định m.
<b>Bài 3. </b><i>(4 điểm)</i>
1) Ngun tử A có số hạt không mang điện là 30 hạt. Tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tính số hạt prơton, nơtron và electron có
trong ngun tử A. Xác định nguyên tử khối của A.
2) Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và một oxit NxOy: Biết thành phần % về thể tích
trong hỗn hợp của NO = 45%, NO2 = 15%. Trong hỗn hợp khối lượng của NO chiếm
21,23%, cịn trong NxOy có 74,07% lượng oxi. Xác định cơng thức hố học của NxOy.
<b>Bài 4. </b><i>(3 ñieåm)</i>
Người ta cho 10 gam kẽm chứa 35% tạp chất khơng tan vào cốc đựng dung dịch
lỗng chứa 8 gam axit HCl và 92 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và cho biết chúng thuộc loại
phản ứng gì ? Vì sao ?
b/ Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc sau khi phản ứng kết thúc.
<b>Bài 5. </b><i>(4 điểm)</i>
Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp gồm photpho và cacbon cần phải dùng 13,44 lít
a/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của photpho và cacbon trong hỗn hợp.
b/ Xác định thể tích chất khí (ở đktc) và khối lượng chất rắn thu được sau khi
phản ứng kết thúc.
<i>---HẾT---Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.</i>
<b>ĐỀ A CHÍNH THỨC</b>
<b>PHÒNG GD BÌNH SÔN</b>