BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
ĐINH GIA NGỌC – C01098
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH NINH BÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201
HÀ NỘI - 2020
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay thì vai trò của
nguồn nhân lực ngày càng quan trọng. Để xây dựng, phát triển nguồn lực đó
thì giáo dục và đào tạo đóng vai trị hết sức quan trọng. Vì vậy, hầu hết các
quốc gia đã xác định đầu tư cho giáo dục đào tạo là đầu tư cho phát triển.
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực cả về chất và lượng là quan điểm, chính
sách nhất quán của Đảng, Nhà nước ta, là một trong 12 định hướng phát triển
kinh tế, xã hội: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và
phát triển nhanh giáo dục và đào tạo ” [5, Tr130].
Nhằm cụ thể hóa chủ trương “giáo dục là quốc sách hàng đầu” của
Đảng và Nhà nước, góp phần khơng nhỏ trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo,
Chính phủ và các Bộ, ngành đã rất quan tâm đến đối tượng Học sinh sinh viên
có hồn cảnh khó khăn, khơng đủ điều kiện học tập và nâng cao trình độ. Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành một hệ thống cơ chế, chính sách hỗ trợ hộ
nghèo và hộ gia đình chính sách cũng như con em của họ tiếp cận với các
dịch vụ tài chính vi mơ giúp họ thốt nghèo, phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống. Một trong các chính sách quan trọng đó là thực hiện tín dụng ưu đãi đối
với học sinh sinh viên (HSSV) có hồn cảnh khó khăn với mục đích giúp con
em gia đình hộ nghèo và hộ gia đình chính sách được tiếp tục học lên bậc cao
hơn để tiếp cận được với nền kinh tế tri thức, đẩy nhanh sự nghiệp Cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Để thực hiện mục đích đó, ngày 04 tháng 10 năm 2002, Ngân hàng
Chính sách xã hội được thành lập trên cơ sở Ngân hàng người nghèo, nhằm
tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại. Đây là một định chế tài
chính tín dụng đặc thù, hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực
2
hiện mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội, ổn
định chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
Ngày 14/1/2003, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh bình được
thành lập để thực hiện cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn
tỉnh Ninh bình. Sau 16 năm hoạt động, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Ninh bình đã thực hiện tốt nhiệm vụ được giao là: Tập trung nguồn lực cho
vay, tạo bước đột phá trong công tác giảm nghèo; nâng cao chất lượng và hiệu
quả vốn tín dụng chính sách; huy động lực lượng tồn xã hội tham gia vào sự
nghiệp xóa đói giảm nghèo của tỉnh và góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi
ở nơng thơn.
Chương trình cho vay học sinh sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Ninh bình đã góp phần nâng cao trình độ dân trí cho nhiều con em
các đối tượng chính sách, giúp các huyện vùng sâu vùng xa có thêm nguồn
nhân lực trình độ cao, góp phần đáng kể vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo
tại các địa phương, giúp các đối tượng vay vốn có cơ hội tìm được những
cơng việc tốt hơn với mức thu nhập cao hơn. Đặc biệt chương trình cho vay
học sinh sinh viên đã giúp hình thành một tư duy mới về con đường lập
nghiệp cho học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn. Nhờ đó, nhiều HSSV
đã được vay vốn của Ngân hàng và đã cố gắng học tập, học giỏi và tìm được
việc làm có thu nhập cao ngay sau khi ra trường. Phần lớn trong số họ đã trả
được nợ vay Ngân hàng, tự nuôi sống bản thân và cịn trợ giúp cho gia đình,
v.v...
Theo số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2018, Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Ninh Bình đã giải ngân cho hơn 108 nghìn lượt HSSV vay vốn,
hơn 49 nghìn HSSV đang vay vốn đi học, với tổng dư nợ gần 790 tỷ đồng.
Chương trình tín dụng đối với HSSV thời gian qua đã góp phần khơng nhỏ
trong việc nâng cao trình độ dân trí, cung cấp nhân lực có đào tạo cho đất
3
nước nói chung và tỉnh Ninh Bình nói riêng. Người thụ hưởng trực tiếp là cho
nhiều con em các gia đình có hồn cảnh khó khăn trên địa bản tỉnh Ninh bình.
Tuy vậy, hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình
vẫn cịn một số tồn tại hạn chế. Với mong muốn đóng góp một phần sức mình
vào việc khắc phục những hạn chế trong hoạt động tín dụng ưu đãi đối với
học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Ninh Bình , tác giả chọn đề tài: “Phát triển tín dụng đối với học sinh
sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục các tài liệu tham khảo, Nội
dung luận văn được kết cấu gồm 3 chương.
Chương 1. Những vấn đề lý luận về Phát triển tín dụng đối với học sinh
sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Chương 2. Thực trạng tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình
Chương 3. Giải pháp phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản về học sinh sinh viên
1.1.1.1. Khái niệm học sinh sinh viên
1.1.1.2. Đặc điểm cơ bản về học sinh sinh viên
1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.2.1. Khái niệm ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội là ngân hàng đặc thù của Chính phủ hoạt
động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hoạt động của ngân hàng là
xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội.
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động của NHCSXH.
1.1.2.3. Các hoạt động chủ yếu của NHCSXH
* Huy động vốn
Nguồn vốn của ngân hàng chính sách bao gồm :
- Vốn do ngân sách nhà nước cấp
- Nguồn trái phiếu Chính Phủ
- Vốn do ngân sách địa phương hỗ trợ
- Vốn vay lãi suất thấp bao gồm :
+ Vốn vay ODA
+ Vốn vay Ngân hàng nhà nước, Kho bạc nhà nước
- Vốn huy động khác
* Sử dụng vốn
- Hoạt động cho vay:
- Cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo
5
- Cho vay học sinh sinh viên (HSSV) có hồn cảnh khó khăn
- Cho vay giải quyết việc làm
- Cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngồi
- Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở
- Cho vay vốn đối với hộ đồng bào thiểu số nghèo
- Cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp
phần giảm nghèo bền vững
- Cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn
- Cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ
- Cho vay Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
- Cho vay hộ nghèo xây dựng chòi phòng tránh lũ, lụt
- Cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh
nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy
- Cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp
- Cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc nước ngoài
- Cho vay dự án doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Cho vay dự án phát triển ngành lâm nghiệp
- Cho vay dự án IFAD và dự án RIDP
- Cho vay dự án Rừng ngập mặn
- Cho vay dự án HIV/AIDS
- Cho vay dự án NIPPON
* Các hoạt động khác
Ngồi những hoạt động chủ yếu nêu trên, NHCSXH cịn có một số hoạt
động khác như Thanh tra, kiểm tra, hợp tác quốc tế, đào tạo cán bộ, quản lý
tài chính , tài sản của cơ quan NHCSXH, tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn
6
kế tốn, thống kê, hiện đại hố cơng nghệ quản lý...
1.1.3. Tín dụng đối với học sinh, sinh viên của ngân hàng chính sách xã hội
1.1.3.1. Khái niệm tín dụng đối với học sinh, sinh viên
Tín dụng học sinh sinh viên có thể hiểu là một hình thức của tín dụng
Ngân hàng mà khách hàng là học sinh sinh viên đang theo học tại các trường
đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, dạy nghề nhằm mua sắm
phương tiện học tập, đóng học phí và các chi phí khác phục vụ cho việc học
tập tại trường
1.1.3.2. Đặc điểm tín dụng đối với học sinh, sinh viên
Thứ nhất, nguồn vốn tín dụng đối với HSSV chủ yếu được hình thành
từ Ngân sách nhà nước (NSNN).
Thứ hai, tín dụng cho HSSV là hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận,
mà vì sự nghiệp phát triển nguồn lực con người.
Thứ ba, vốn tín dụng cho vay HSSV với lãi suất thấp.
Thứ tư, HSSV nghèo vay vốn không phải trả nợ ngay..
Thứ năm, dịch vụ tín dụng đối với HSSV mang tính thời vụ cao.
1.1.3.3. Vai trị tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội đối với học sinh
sinh viên
Thứ nhất, nhờ có Chương trình tín dụng ưu đãi mà rất nhiều gia đình
HSSV giảm được gánh nặng tài chính khi cho con đi học.
Thứ hai, việc hỗ trợ HSSV có hồn cảnh khó khăn đã góp phần nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực cho nền kinh tế.
Thứ ba, chính sách tín dụng đã góp phần củng cố và tạo được lịng tin
của nhân dân với Đảng và Nhà nước.
1.1.3.4. Đối tượng được vay và các phương thức cho vay đối với học sinh,
sinh viên
* Đối tượng được vay vốn
7
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ cơi cha hoặc
mẹ nhưng người cịn lại khơng có khả năng lao động.
- Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các
đối tượng:
+ Học sinh sinh viên là con hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
+ Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do rủi ro
bất thường như tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian
theo học
* Các phương thức cho vay đối với học sinh, sinh viên
- Cho vay thơng qua hộ gia đình..
- Cho vay trực tiếp.
1.1.3.5. Điều kiện vay vốn, mức cho vay, thời hạn cho vay và lãi suất cho vay
* Điều kiện vay vốn:
* Mức cho vay:
* Thời hạn cho vay
* Thời hạn trả nợ:
* Lãi suất cho vay
1.1.3.6. Quy trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên
(1)
(6)
Tổ Tiết kiệm và
vay vốn
Người vay
(6)
(7)
(2)
(5)
(3)
(5)
Ban giảm nghèo
xã, UBND xã
Ngân hàng Chính
sách
Tổ chức chính trị
xã hội
(4)
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay đối với HSSV
8
1.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
1.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên
Phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên là việc không ngừng gia
tăng theo chiều rộng tạo gia tăng về quy mô về nguồn vốn, doanh số cho vay ,
số lượng học sinh sinh viên được vay vốn nhằm đáp ứng tốt nhất các nhu cầu
khách hàng là sinh viên.
1.2.1.1. Phát triển nguồn vốn
1.2.1.2. Tăng doanh số cho vay
1.2.1.3. Mở rộng đối tượng thụ hưởng
1.2.1.4. Tăng doanh số thu nợ và xử lý nợ rủi ro
1.2.2. Sự cần thiết phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên
1.2.2.1. Xuất phát từ vai trò của HSSV trong nền kinh tế
1.2.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với HSSV
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá về phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng
- Số lượng HSSV thuộc đối tượng vay vốn được tiếp cận với nguồn vốn
tín dụng chính sách.
Tổng số lượt HSSV
được vay vốn
Lũy kế số lượt
Lũy kế số lượt HSSV
= HSSV được vay đến + được vay trong kỳ báo
cuối kỳ trước
cáo
- Số vốn vay bình quân một học sinh sinh viên
Số vốn vay bình quân
Một HSSV
=
Dư nợ cho vay HSSV
Tổng số HSSV có quan hệ vay vốn
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng
Tốc độ tăng trưởng
Dư nợ tín dụng đối với HSSV năm sau
dư nợ tín dụng đối
=
với HSSV
Dư nợ tín dụng đối với HSSV năm trước
- Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với HSSV
9
×100%
Tỷ trọng dư nợ tín
Dư nợ tín dụng HSSV
=
dụng đối với HSSV
Tổng dư nợ tín dụng
× 100%
- Dư nợ bình quân một HSSV và tốc độ tăng trưởng dư nợ bình qn.
Dư nợ bình qn một HSSV
=
Tổng dư nợ tín dụng HSSV
Tổng HSSV có quan hệ vay vốn
Cơng thức tính tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân của một HSSV:
Tốc độ tăng trưởng dư
nợ bình quân một HSSV
Dư nợ bình quân một HSSV năm sau
=
Dư nợ bình quân một HSSV năm trước
× 100%
- Tỷ lệ HSSV phân theo cấp bậc đào tạo, đối tượng thụ hưởng và vùng
kinh tế được vay vốn Ngân hàng
Tỷ lệ HSSV phân theo từng
Tổng số HSSV phân theo từng cấp bậc đào
cấp bậc đào tạo được vay
tạo được vay vốn Ngân hàng
=
vốn Ngân hàng
Tổng số HSSV vay vốn
Tỷ lệ HSSV phân theo đối
Tổng số HSSV phân theo đối tượng thụ
tượng thụ hưởng được vay
hưởng được vay vốn Ngân hàng
=
vốn Ngân hàng
Tổng số HSSV vay vốn
Tổng số HSSV theo từng vùng kinh tế
Tỷ lệ HSSV theo từng vùng kinh
tế được vay vốn Ngân hàng
=
được vay vốn Ngân hàng
Tổng số HSSV vay vốn
- Tỷ lệ HSSV vay vốn sau khi ra trường có việc làm
- Tỷ lệ thu hồi vốn
- Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH)
NQH =
Số dư NQH HSSV
× 100%
Tổng dư nợ TD HSSV
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính
+ Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính cho vay vốn, Phong
10
cách và thái độ phục vụ của nhân viên Ngân hàng.
+ Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý của HSSV của Ngân hàng
chính sách xã hội.
+ Khả năng HSSV tiếp cận với vốn tín dụng chính sách.
+ Xác định đúng đối tượng vay vốn là HSSV có hồn cảnh khó khăn.
Việc chọn đúng đối tượng vay vốn là HSSV có hồn cảnh khó khăn khơng
phải là dễ đối với tổ chức cấp tín dụng chính sách, với các điều kiện vay vốn
ưu đãi thì tiêu cực trong việc chọn đúng đối tượng vay là rất dễ xảy ra. Vì vậy
chỉ tiêu này cũng đóng vai trị quan trọng quyết định chất lượng tín dụng, ảnh
hưởng đến phát triển tín dụng đối với HSSV.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Chiến lược hoạt động của Ngân hàng
1.3.1.2. Phẩm chất, năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên
1.3.1.3. Quy trình tín dụng
1.3.1.4. Phát triển nguồn vốn
1.3.1.5. Rủi ro và quản trị rủi ro
1.3.1.6. Công tác thơng tín tun truyền chính sách chế độ
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.3.2.1. Chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước
1.3.2.2. Sự phát triển kinh tế
1.4.2.3. Năng lực nhận thức của khách hàng
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH
SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI MỘT SƠ
TỈNH VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
NINH BÌNH
11
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng học sinh sinh viên của Ngân hàng
chính sách một số tỉnh
1.4.1.1. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nam Định
1.4.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình
Qua việc nghiên cứu kinh nghiệm phát triển tín dụng đối với HSSVcủa
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nam định và Hà Nam, rút ra một số bài học mà
Ninh Bình có thể tham khảo và vận dụng. Đó là:
Thứ nhất, Bám sát mục tiêu phát triển kinh tế, chiến lược giảm nghèo,
xây dựng nông thôn mới của địa phương. Nâng cao chất lượng của các tổ
chức chính trị - xã hội trong hoạt động ủy thác vốn vay Ngân hàng chính sách
xã hội. Tăng cường tác kiểm tra, giám sát của Ban đại diện HĐQT NHCSXH
các cấp đối với hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức kiểm tra
thường xuyên hơn, phương pháp kiểm tra đa dạng hơn, chất lượng kiểm tra
ngày càng được nâng cao. Triển khai tổ chức thực hiện tốt, kiểm tra chặt chẽ
hoạt động trực giao dịch xã, cơng khai hóa chính sách và hoạt động của Ngân
Thứ hai, việc thực thi chính sách tín dụng ưu đãi phải thật cơng bằng và
minh bạch giúp cho HSSV có hồn cảnh khó khăn nâng cao tri thức, vươn lên
trong học tập. Việc xã hội hóa chương trình tín dụng đối với HSSV đã tạo
được sụ minh bạch trong trong thực hiện chính sách, phát huy được trách
nhiệm của gia đình dịng tộc, của HSSV và của cả xã hội, hộ vay vốn có trách
nhiệm hơn trong việc trả nợ khi đến hạn.
Thứ ba, Việc cho vay trực tiếp hộ gia đình HSSV thơng qua ủy thác
một số nhiệm vụ đối với tổ chức chính trị xã hội đã chuyển tải vốn tín dụng
ưu đãi đến người vay nhanh chóng kịp thời tiết kiệm chi phí và thời gian cho
người vay. Thực hiện tốt công tác thu hồi nợ vừa tạo nguồn vốn cho vay quay
vòng, giảm gánh nặng trả nợ cho hộ vay khi đến kỳ trả nợ, vừa là nhân tố
12
quan trọng để cho chương trình phát triển bền vững.
Thứ tư, hoạt động tín dụng đối với HSSV cần được phát triển cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu. Mục tiêu tối cao của hệ thống chính sách xã hội
trong nền kinh tế là xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo, hướng tới một xã hội
công bằng - điều kiện quan trọng để tăng trưởng kinh tế và phát triển bền
vững. Hỗ trợ người nghèo trong việc cải thiện và nâng cao dần mức sống,
nâng cao trình độ dân trí là con đường trực tiếp và hữu hiệu trong việc giảm
dần khoảng cách giàu nghèo, tạo sự phát triển đồng đều và ổn định trong cấu
trúc kinh tế xã hội của quốc gia.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận về phát triển
tín dụng đối với HSSV tại Ngân hàng chính sách xã hội; chính sách của nhà
nước đối với HSSV các nội dung cơ bản về hoạt động Ngân hàng chính sách
xã hội như huy động vốn, sử dụng vốn và đặc trưng của Ngân hàng chính
sách xã hội. Mục tiêu của Ngân hàng chính sách xã hội là hoạt động khơng vì
mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội. Đối tượng
vay vốn chủ yếu của Ngân hàng chính sách xã hội là hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.
Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng đối với HSSV của Ngân
hàng chính sách xã hội đã được luận giải như khái niệm, đặc điểm, vai trị tín
dụng của Ngân hàng chính sách xã hội đối với HSSV, các chỉ tiêu đánh giá về
phát triển tín dụng đối với HSSV và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín
dụng đối với HSSV của Ngân hàng chính sách xã hội. Kinh nghiệm phát triển
tín dụng HSSV của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nam định, Hà nam và
bài học cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình.
Đây là nền tảng lý thuyết để học viên phân tích thực trạng phát triển tín
dụng đối với HSSV tại NHCSXH Chi nhánh tỉnh Ninh Bình.
13
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
2.1. KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH TỈNH NINH BÌNH
2.1.1. Sự ra đời và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Chính sách tỉnh
Ninh Bình
2.1.3. Tình hình hoạt động và kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính
sách tỉnh Ninh Bình
2.1.3.1. Các chương trình tín dụng của Ngân hàng Chính sách tỉnh Ninh
Bình hiện nay
Đến ngày 31/12/2018, NHCSXH tỉnh Ninh Bình đang thực hiện cho
vay 10 chương trình tín dụng như sau:
(1) Cho vay hộ nghèo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ.
(2) Cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
(3) Cho vay học sinh sinh viên (HSSV) có hồn cảnh khó khăn theo
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(4) Cho vay giải quyết việc làm theo Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
(5) Cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định
62/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(6) Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài theo Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
(7) Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
14
(8) Cho vay hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn Quyết định
31/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(9) Cho vay Thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo
Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(10) Cho vay hộ mới thoát nghèo theo Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg
ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2.1.3.2. Huy động vốn
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH chi nhánh tỉnh Ninh Bình
Đơn vị tính: Triệu đồng
Cơ cấu vốn
a. Vốn Trung ương
b. Vốn Ngân sách địa
phương
c. Vốn huy động
Trong đó: Huy động
qua Tổ TK&VV
Tổng nguồn vốn
2016
2017
2018
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
1.803.298
93,9%
1.850.716
91,1%
1.933.445
87,5%
16.690
0,9%
24.790
1,2%
67.911
3%
100.444
5,2%
155.922
7,7%
208.370
9,5%
35.438
1,8%
42.820
2,1%
51.039
2,3%
1.920.432
100%
2.031.428
100%
2.209.726
100%
Nguồn: Báo cáo tổng kết năm, tổng kết 15 năm hoạt động chi nhánh
2.1.3.3. Sử dụng vốn
Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh
Bình đã có sự thay đổi đáng kể sau 16 năm hoạt động, với việc tăng lên không
ngừng về danh mục tín dụng, quy mơ tổng dư nợ, phù hợp với việc tăng lên
về kết cấu nguồn vốn của chi nhánh. Nhanh chóng chuyển tải vốn đến tay
người nghèo và các đối tượng chính sách nhằm thực hiện tốt chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, tạo việc
làm ổn định xã hội.
15
Bảng 2.2: Dư nợ các chương trình tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Ninh Bình
Đơn vị tính: Triệu đồng
2016
Chỉ tiêu
TT
Số tiền
2017
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
2018
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1
Cho vay hộ nghèo
235.793
12,3
207.911
10,2
182.318
8,3
2
Cho vay hộ cận nghèo
388.368
20,2
388.285
19,1
363.272
16,5
3
Cho vay hộ mới thoát nghèo
77.152
4
80.405
4
109.225
5
4
Cho vay giải quyết việc làm
66.259
3,5
70.950
3,5
80.314
3,6
425.545
22,2
378.550
18,7
396.392
18
3.034
0,2
2.285
0,1
3.037
0,1
547.348
28,5
728.243
35,9
789.909
35,7
160.957
8,4
158.089
7,8
265.904
12
8.253
0,4
8.225
0,4
10.047
0,5
6.039
0,3
6.038
0,3
6.034
0,3
100 2.028.981
100 2.206.452
100
6,8
5,7
8,7
5
6
7
8
9
10
Cho vay nước sạch và vệ sinh
mơi trường nơng thơn
Cho vay XKLĐ có thời hạn ở
nước ngồi
Cho vay HSSV có hồn cảnh
khó khăn
Cho vay hộ gia đình SXKD tại
vùng KK
Cho vay hộ nghèo về nhà ở
Cho vay thương nhân vùng
khó khăn
TỔNG DƯ NỢ
Tỷ lệ tăng trưởng tổng DN
1.918.748
122.412
110.233
177.471
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH
VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
2.2.1. Các văn bản phát lý liên quan đến tín dụng đối với học sinh sinh viên
Chương trình tín dụng đối với HSSV được NHCSXH Chi nhánh tỉnh
Ninh Bình triển khai thực hiện từ tháng 12/2004 theo Quyết định số
16
51/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đến tháng 5/2006, Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg về tín dụng đối với
HSSV thay thế Quyết định số 51/1998/QĐ-TTg;
Tiếp đó, ngày 27/9/2007, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với HSSV thay thế quyết định
107/2006/QĐ-TTg .
2.2.2. Thực trạng phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình
2.2.2.1. Thực trạng tín dụng đối với học sinh sinh viên
- Tình hình cho vay HSSV
Bảng 2.3: Tình hình cho vay HSSV từ năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2016
Năm 2017
(+), (-) so năm
Chỉ tiêu
Số HSSV
còn dư nợ
Doanh số
cho vay
Doanh số
thu nợ
Dư nợ
Thực
trước
hiện
Số tuyệt Tỷ lệ
Tỷ lệ NQH
(%)
hiện
(+), (-) so năm
(+), (-) so năm
trước
Thực
trước
Số tuyệt Tỷ lệ
hiện
Số tuyệt Tỷ lệ
đối
(%)
đối
(%)
41.272
7.812
23,3 48.987
7.715
18,7 49.033
204.828
67.615
49,3 219.248
14.460
14.352
10.598
282 38.393
27.795
262 76.839
38.446
100
53,4 728.243 180.895
33 789.909
61.666
8,5
547.348 190.476
Nợ quá hạn
Thực
Năm 2018
đối
46 0,1%
7 138.505 -80.783 -36,8
533
315
144
1.674
1.141
214
1.245
0,1%
0,04%
67
0,2%
0,1%
100
0,16%
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
- Tình hình cho vay HSSV theo phương thức cho vay
17
(%)
-429 -25,6
-0,04
-20
Bảng 2.4: Dư nợ HSSV theo phương thức cho vay từ năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2016
Chỉ tiêu
Doanh số
cho vay
Dư nợ
Cho vay trực tiếp
Tỷ trọng (%)
Cho vay ủy thác
100%
Doanh số
cho vay
Năm 2018
Doanh số
Dư nợ
cho vay
Dư nợ
109
40
146
79
0,02%
0,01%
0,02%
0,01%
219.248 728.097
138.505 789.830
204.828 547.082
Tỷ trọng (%)
Tổng cộng
Năm 2017
99,98%
204.828 547.348
99,99%
99,98%
100%
219.288 728.243
99,99%
138.505 789.909
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
2.2.2.2. Thực trạng phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên
❖ Quy mơ tín dụng
* Tốc độ tăng trưởng tín dụng
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng HSSV từ năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay HSSV
Tỷ lệ tăng trưởng DN HSSV (%)
2016
2017
2018
547.348
728.243
789.909
53,4%
33%
8,5%
Nguồn: Báo cáo tín dụng của chi nhánh từ năm 2016 đến năm 2018
* Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với HSSV
Bảng 2.6: Tỷ trọng Dư nợ tín dụng HSSV trong tổng dư nợ của chi nhánh
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2016
Tổng dư nợ
Dư nợ cho vay HSSV
Tỷ trọng DN HSSV/Tổng DN (%)
2017
1.918.748
2.028.981
2.206.452
547.348
728.243
789.909
28,5%
35,9%
35,7%
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
18
2018
* Mức tăng dư nợ bình quân một HSSV
Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân một HSSV
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay HSSV
Số HSSV vay vốn
2016
2017
2018
547.348
728.243
789.909
41.272
48.987
49.033
13,3
14,9
16,1
14%
12%
8%
Bình quân dư nợ/HSSV
Tốc độ tăng trưởng dư nợ
bình quân một HSSV (%)
Nguồn: Báo cáo tín dụng các hàng năm của chi nhánh
Số lượng học sinh sinh viên
* Số HSSV được vay vốn ngân hàng
Bảng 2.8: Số HSSV vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình
Chỉ tiêu
Số khách hàng cịn dư nợ
2016
2017
2018
95.232
95.093
95.736
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
-2,4%
-0,15%
0,68%
Số HSSV còn dư nợ
41.272
48.987
49.033
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
23,3%
18,7%
0,1%
Số hộ cịn dư nợ HSSV
34.109
40.485
40.318
Tỷ lệ tăng trưởng (%)
23,3%
18,7%
-0,4%
35,8%
42,6%
42,1%
các chương trình
Tỷ trọng hộ dư nợ
HSSV/tổng khách hàng (%)
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
19
* Phân tích số lượng khách hàng và dư nợ theo đối tượng thụ hưởng
Bảng 2.9: Phân tích số lượng và dư nợ HSSV theo đối tượng thụ hưởng
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Dư nợ 31/12/2016
Số HSSV
Phân tích theo đối tượng vay vốn
(tính theo số HSSV cịn dư nợ)
HSSV mồ cơi
Tỷ trọng HSSV mồ côi vay
vốn/Tổng HSSV vay vốn
Hộ nghèo
Tỷ trọng HSSV hộ nghèo vay
vốn/tổng số HSSV vay vốn
Hộ có thu nhập bằng 150% thu
nhập của hộ nghèo
Số tiền
41.272 547.348
Dư nợ 31/12/2017
Số HSSV
Số tiền
Dư nợ 31/12/2018
Số HSSV
48.987 728.243
Số tiền
49.033 789.909
12
109
10
146
5
79
0,03%
0,02%
0,02%
0,02%
0,01%
0,01%
8.048 107.280
6.613
99.041
13,5%
13,6%
19,5%
19,6%
19.852 254.517
25.424 373.851
6.619 104.268
13,5%
24.909
13,2%
423.931
Tỷ trọng HSSV hộ có thu nhập
bằng 150% thu nhập của hộ
48,1%
46,5%
51,9%
51,34%
50,8%
53,67%
nghèo/tổng số HSSV vay vốn
Hộ gia đình gặp khó khăn đột
xuất
13.335 185.113
16.912 254.885
17.483 261.381
Tỷ trọng HSSV hộ gia đình gặp
khó khăn đột xuất/tổng số HSSV
32,31%
33,82% 34,53%
35% 35,66%
33,09%
vay vốn
Hộ sai đối tượng được vay
Tỷ trọng HSSV hộ sai đối tượng
được vay/tổng số HSSV vay vốn
Bộ đội xuất ngũ
Tỷ trọng Bộ đội xuất ngũ/Tổng
số HSSV vay vốn
Lao động nông thôn học nghề
Tỷ trọng lao động nông thôn học
nghề/tổng số HSSV vay vốn
4
55
3
29
2
13
0,01%
0,01%
0,00%
0,00%
0,00%
0,00%
4
55
5
73
5
79
0,01%
0,01%
0,01%
0,01%
0,01%
0,01%
17
219
20
218
10
158
0,04%
0,04%
0,04%
0,03%
0,02%
0,02%
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
20
* Phân tích số lượng khách hàng và dư nợ theo trình độ đào tạo
Bảng 2.10: Phân tích số lượng và dư nợ HSSV theo đối tượng đào tạo
Đơn vị: Triệu đồng
Dư nợ 31/12/2016
Chỉ tiêu
Số
HSSV
Số tiền
Dư nợ 31/12/2017
Số
HSSV
Số tiền
Dư nợ 31/12/2018
Số
HSSV
Số tiền
Phân tích theo loại hình đào
tạo (tính theo số HSSV còn
41.272
547.348
48.987
728.243
49.033 789.909
16.715
218.939
20.232
297.123
22.457 359.409
40,50%
40,0%
41,3%
40,8%
13.001
176.246
16.068
240.320
31,5%
32,2%
32,8%
33,0%
33,7%
33,8%
1.445
19.705
1.666
24.760
1.569
27.647
3,5%
3,6%
3,4%
3,4%
3,2%
3,5%
11.309
148.879
12.492
188.251
27,40%
27,20%
25,5%
25,85%
20,20%
20,50%
2.806
36.672
2.498
38.597
2.010
33.966
6,8%
6,7%
5,1%
5,3%
4,1%
4,3%
248
3.284
196
2.549
147
1.580
0,6%
0,6%
0,40%
0,35%
0,3%
0,20%
dư nợ)
Đại học
Số HSSV đại học/Tổng số
HSSV vay vốn
Cao đẳng
Số HSSV cao đẳng/Tổng số
HSSV vay vốn
Trong đó: Cao đẳng nghề
Số HSSV cao đẳng nghề/tổng
số HSSV vay vốn
Trung cấp
Số HSSV trung cấp/tổng số
HSSV vay vốn
Trong đó: Trung cấp nghề
Số
HSSV
trung
cấp
nghề/Tổng số HSSV vay vốn
Học nghề dưới 01 năm
Số HSSV học nghề dưới 01
năm/Tổng số HSSV vay vốn
45,8%
16.524 266.989
9.905 161.931
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
21
45,5%
❖ Chất lượng tín dụng
Bảng 2.11: Dư nợ Học sinh sinh viên phân theo mức độ rủi ro
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
- Dư nợ cho vay HSSV
-Trong đó
1. Nợ trong hạn
Tỷ lệ nợ trong hạn/ Tổng dư nợ HSSV(%)
2. Nợ quá hạn cho vay HSSV
Tỷ lệ NQH HSSV/Tổng dư nợ HSSV (%)
2016
547.348
2017
728.243
2018
789.909
546.815
99,9
533
0,1
726.569
99,8
1.674
0,2
788.664
99,84
1.245
0,16
Nguồn: Báo cáo tín dụng hàng năm của chi nhánh
* phân tích số lượng khách hàng và dư nợ theo vùng kinh tế
Ninh Bình là tỉnh phía Nam đồng bằng Bắc bộ, có 8 đơn vị hành chính
cấp huyện trực thuộc, gồm 02 huyện, thành phố vùng núi, 01 huyện vùng biển
và 6 huyện, thành phố vùng đồng bằng.
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp dư nợ cho vay HSSV theo khu vực đến ngày 31/12/2018
TT
Khu vực
1
Vùng núi
2
Vùng đồng bằng
3
Vùng biển
Tổng cộng
Tổng số
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
sinh viên
(%)
( triệu đồng)
(%)
8.184
16,7%
163.932
20,7%
33.699
68,7%
486.274
61,6%
7.150
14,6%
139.703
17,7%
49.033
100%
789.909
100%
Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2018 của chi nhánh
2.3. ĐÁNH GIÁ THƯC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH NINH BÌNH
2.3.1. Kết quả đạt được
Thứ nhất, nguồn vốn tín dụng và dư nợ cho vay đối với HSSV tại chi nhánh
tăng khá nhanh.
22
Thứ hai, chương trình đã nhanh chóng đi vào cuộc sống và phát huy
hiệu quả.
Thứ ba, thủ tục cho vay HSSV đã dần được thực hiện đơn giản và
nhanh chóng hơn.
Thứ tư, việc cho vay đối với HSSV đã đảm bảo tính minh bạch, cơng bằng
Đạt được các kết quả trên là do các nguyên nhân chủ yếu sau:
Một là, chính sách tín dụng đối với HSSV đã tạo được sự đồng thuận
cao của các ngành, các cấp, của cộng đồng xã hội.
Hai là, do Chính phủ đã có nhiều giải pháp chỉ đạo tích cực
Ba là, Sự lãnh đạo, chỉ đạo tích cực, kịp thời của Tỉnh Ủy - HĐND UBND tỉnh trong suốt quá trình triển khai thực hiện Chương trình tín dụng
Học sinh sinh viên
Bốn là, sự tham gia tích cực của các tổ chức chính trị - xã hội.
Năm là, do Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh đã coi trọng công tác
kiểm tra, giám sát.
Sáu là, thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền
Bảy là, do sự cố gắng nỗ lực của cán bộ, cơng nhân viên Ngân hàng
chính sách xã hội.
Tám là, Mạng lưới hoạt động của chi nhánh được tổ chức giao dịch đến
tận xã thông qua 2.540 Tổ TK&VV nằm tại các thơn, xóm, phố, với 145 điểm
giao dịch tại xã, đã kịp thời nắm bắt được đối tượng và nhu cầu vay vốn từ cơ
sở. Việc tổ chức giải ngân cho vay tại xã, cùng với phương thức ủy thác từng
phần qua các tổ chức chính trị - xã hội là một nhân tố quan trọng, góp phần
đẩy nhanh tiến độ cho vay đối với HSSV.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Những hạn chế
Trong quá trình triển khai chương trình tín dụng đối với HSSV tại
23
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình đạt được những kết quả đáng
khích lệ như đã nêu ở trên, song vẫn còn hạn chế chưa đạt được mục tiêu
phát triển tín dụng đối với HSSV.
Bảng 2.13: Bảng so sánh chỉ tiêu phát triển tín dụng đối với HSSV năm 2018
Chỉ tiêu
Số HSSV được vay vốn
Thực
Mục
(+), (-) so với
Tỷ lệ hoàn
hiện
tiêu
mục tiêu
thành (%)
49.033
55.587
-6.554
88,2%
Nhu cầu nguồn vốn (tỷ đồng)
138
176
-38
78%
Tăng trưởng dư nợ (tỷ đồng)
62
100
-38
62%
8,5%
12%
-3,5%
70,8%
Tốc độ tăng trưởng tín dụng (%)
Nguồn: Báo cáo tín dụng năm 2018 của chi nhánh
Thứ nhất, quy mơ phát triển tín dụng chưa tương xứng với nhu cầu
và số lượng các đối tượng vay vốn
Thứ hai, Chất lượng tín dụng cịn thấp.
Thứ ba, số học sinh sinh viên vay vốn chưa nhiều, chưa đồng đều giữa
các vùng miền.
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế
* Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, đội ngũ cán bộ thực hiện cho vay còn thiếu về số lượng và
chất lượng
Thứ hai, nguồn vốn chưa đáp ứng được nhu cầu lâu dài về tín dụng đối
với HSSV
Thứ ba, Quản trị rủi ro tín dụng chưa được chú trọng
Thứ tư, sự phối hợp giữa Ngân hàng chính sách xã hội với các tổ chức
chính trị - xã hội trong quản lý cho vay, tính liên đới trách nhiệm đối với các
thành viên tổ TK&VV chưa cao.
Thứ năm, phương thức cho vay còn nhiều bất cập
Thứ sáu, công tác thông tin tuyên truyền phổ biến chính sách cịn hạn chế
24
* Nguyên khách quan
Thứ nhất, điều kiện vay vốn đối với HSSV thiếu rõ ràng và cụ thể
nên mỗi địa phương lại hiểu và vận dụng theo những cách khác nhau.
Thứ hai, mức cho vay chưa phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Thứ ba, quy trình cho vay cịn nhiều bất cập
Thứ tư, về phía nhà trường
Thứ năm, về phía khách hàng vay vốn
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương 2, học viên giới thiệu về quá trình hình thành và phát
triển tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình như sự ra đời và phát
triển, cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2018. Đến 31/12/2018 chi nhánh quản lý 10
chương trình tín dụng, trong đó chương trình tín dụng đối với HSSV chiếm tỷ
trọng dư nợ lớn nhất của chi nhánh.
Từ đó, học viên đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng
đối với HSSV như: q trình triển khai thực hiện cho vay đối với HSSV;
chính sách và thủ tục quy trình cho vay; quy mơ tín dụng; số lượng học sinh
sinh viên; chất lượng tín dụng của chương trình cho vay HSSV tại Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình
Đồng thời luận văn đã đánh giá thực trạng phát triển tín dụng đối với
HSSV tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình về những kết quả đạt
được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Đây chính là cơ sở
để đề xuất những giải pháp phát triển tín dụng đối với HSSV tại Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình.
25