Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

bảng hệ thống tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.39 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 Ngày soạn : 22/8/2010</b>
<b>Tiết : 1 Ngày dạy : 23-28/8/2010</b>


<b>ƠN TẬP HĨA 8</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


-Giúp <b>HS</b> hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết
phương trình phản ứng, kỹ năng lập cơng thức.


-Ơn lại các bài tốn về tính theo cơng thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan,
nồng độ dung dịch.


-Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ


II-<b>Chuẩn bị của GV và HS</b>:-<b>GV</b>: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
-<b>HS</b>: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8.


III-<b>Tiến trình bài giảng</b>: 1/<b>ổn định</b> :GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2/<b>Bài mới</b> :


Hoạt động dạy và học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>:Ôn tập các khái niệm và các nội dung
lí thuyết cơ bản ở lớp 8


<b>GV</b>: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hóa
8.


-Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8.
-Giới thiệu chương trình lơp 9.



<b>GV</b>: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập
vận dụng cơ bản mà các em đã được học ở lớp 8.


I<b>/ Những khái niệm cơ bản</b>:
1/ Nguyên tử , phân tử.
2/ Đ ơn chất , hợp chất .
3/ Hoá trị , qui tắc hoá trị .
3/Thể tích mol chất khí .


4/Cơng thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất .
5/ Khái niệm oxit , axit, bazơ, muối


*<b>Hoạt động2</b>: Ơn lại các cơng thức thường dùng: (10
phút)


<b>GV</b>: u cầu các nhóm <b>HS</b> hệ thống lại các cơng
thức thường dùng để làm bài tập.


<b>GV</b>: Gọi 1 số <b>HS</b> giải thích các kí hiệu trong các
cống thức đó.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> giải thích d


2


H
A .


<b>GV</b>:Gọi <b>HS</b> giải thích: CM, n, V, C%, mG, mdd, ..



II<b>/: Các công thức thương dùng:</b>


*n =


<i>M</i>
<i>m</i>


 m = n . M M =


n
m


nkhí =


4
,
22


V


 V = n . 22,4
(V là thể tích khí đo ở đktc)
*d
2
H
A =
2
M
M
M <sub>A</sub>


H
A
2


(A là chất khí hoặc A ở thể hơi)


29
M


d A


KK


A 


*CM =


V
n
C% =
dd
ct
m
m
.100%
*<b>Hoạt động3</b>: Bài tập tính theo cơng thức hóa học:


(10 phút)



<b>GV</b>: Phát phiếu học tập cho <b>HS</b>.


<i><b>Bài tập1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố </b></i>
có trong NH4NO3


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nhắc lại các bước làm chính.


<b>GV</b>: Các em hãy áp dụng làm bài tập 1.


<b>GV</b>: <b>GV</b> và <b>HS</b> nhận xét và sửa sai (nếu có).
<i><b>Bài tập2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. </b></i>
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên
tố có trong A là:


III/ <b>Bài tập</b>


Các bước làm bài tập tính theo cơng thức hóa học:
-Tính khối lượng mol


-Tính % các nguyên tố.


3
4NO


NH


M <sub> = 14.2+1.4+16.3 = 80 (g)</sub>


- %N =



80
28


.100% = 35%
%H =


80
4


.100% = 5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

%Na = 32,39%
%S = 22,54%


cịn lại là oxi. Hãy xác định cơng thức của A.


<b>GV</b>: Gọi một <b>HS</b> nêu các bước làm bài.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập vào vở.


.
: Bài tập tính theo phương trình hóa học:


.Bài tập: Hịa tan 2,8 g sắt bằng dung dịch HCl 2M
vừa đủ.


a)Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
b)Tính thể tích khí thốt ra (ở đktc).


c)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản


ứng (coi thể tích của dung dịch thu được sau phản
ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung
dịch HCl đã dùng).


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nhắc lại dạng bài tập.


<b>GV</b>: Em hãy nhắc lại các bước làm chính của 1 bài
tập tính theo phương trình.


<b>GV</b>:Gọi <b>HS</b> làm từng phần theo câu hỏi gợi ý của.


<b>GV</b>: Có thể gọi các em <b>HS</b> khác nêu các biểu thức
tính.


Các bước làm bài chính là:
-Đổi số liệu của đề bài (nếu cần)
-Viết phương trình hóa học


-Thiết lập tỉ lệ về số mol của các chất trong phản ứng
(hoặc tỉ lệ về khối lượng, thể tích, …)


-Tính tốn để ra kết quả
nFe =


56
8
,
2
M
m



 = 0,05 (mol)


Phương trình phản ứng
Fe + 2HCl  <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


Theo phương trình:


a)nHCl = 2.nFe = 2.0,5 = 0,1 (mol)


Vd d HCl=0,1 :2= 0,05(l)


b) nH2 = nFe = 0,05 mol


VH2= n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)


*IV/H<b>ướng dẫn học ở nhà </b> (3 phút)


<b>GV</b>: Dặn <b>HS</b> ôn lại khái niệm oxit, phân biệt được
kim loại và phi kim để phân biệt được các loại oxit.


<b>Tuần 1 Ngày soạn : 22/8/2010</b>
<b>Tiết : 2 Ngày dạy : 23-28/8/2010</b>


<i><b>CHƯƠNG : I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ</b></i>



<b> </b>

<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA Ơ XIT</b>



<b> KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI Ô XIT</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức </b>:-Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương
trình hóa học tương ứng của mỗi tính chất.


-Học sinh hiểu được những cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa
học của chúng.


<b>2)Kỹ năng</b>: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định
lượng.


II-<b>Chuẩn bị</b>: -Hóa chất: CuO, CaO, H2O, CaCO3, phôtpho đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.


-Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2.


III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thí nghiệm + đàm thoại + giảng giải
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:<b>1)ổn định</b>:


<b> 2) Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*<b>Hoạt động1</b>: Tổ chức tình huống (3 phút)


Chương IV: “oxi – khơng khí” (lớp 8) đã sơ lược về oxit.
Định nghĩa, phân loại và gọi tên.


Giáo viên đặt câu hỏi:
-Oxit là gì?


-Oxit chia làm mấy loại chính?


<b>GV</b>: cho <b>HS</b> lấy ví dụ.



<b>GV</b>: Các oxit này có những tính chất như thế nào?
Chúng ta sẽ nghiên cứu.


.


*<b>Hoạt động2</b>: Tìm hiểu tính chất của oxit: Để biết
được tính chất hóa học của oxit bazơ


Lần lượt làm các thí nghiệm cho oxit bazơ tác dụng
với: H2O, axit và oxit axit.


<b>GV</b>: Làm thí nghiệm: BaO + H2O


<b>GV</b>: Chất tạo ra có CTHH là gì?


Viết phương trình phản ứng? Nêu trạng thái của các
chất tham gia về phản ứng?


<b>GV</b>: Một số oxit bazơ: Na2O, CaO, .. cũng có phản


ứng tương ứng.


Vậy oxit bazơ tác dụng với H2O tạo ra sản phẩm gì?


<b>GV</b>: Bổ sung và đưa ra kết luận.


<b>GV</b>:Yêu cầu <b>HS</b> đọc phần thí nghiệm1b trang 6SGK


<b>GV</b>: Giới thiệu dụng cụ và hóa chất, hướng dẫn <b>HS</b>



làm thí nghiệm.


Nhắc <b>HS</b> cẩn thận khi sử dụng axit HCl.
Chất tạo thành có CTHH là gì?


-Viết PTHH.


<b>GV</b>: Thí nghiệm những oxit bazơ khác nhau như
Fe2O3, CaO ..


<b>GV</b>: Bổ sung và kết luận.


<b>GV</b>: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được
rằng: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra
muối.


<b>GV</b>: Lấy ví dụ:


-Cho <b>HS</b> viết các PTHH tương tự
Cho <b>HS</b> rút ra kết luận <b>GV</b> bổ sung
*Hoạt động3:


<b>GV</b>: Để biết được tính chất hóa học của oxit axit ta lần
lượt làm các thí nghiệm cho oxit axit tác dụng với
H2O, bazơ và oxit bazơ.


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm thí nghiệm và giới thiệu dụng
cụ và hóa chất.



<b>GV</b>: Sản phẩm tạo thành là chất gì? CTHH được viết
như thế nào? Viết PTHH.


<b>GV</b>: Mở rộng một số oxit axit (SO2, SO3, ..) tác dụng


với H2O ta cũng thu được những axit tương ứng.


<b>GV</b>: Cho học sinh viết PTHH


<b>GV</b>:Cho học sinh kết luận bổ sung.


<b>GV</b>:Hướng dẫn <b>HS</b> làm thí nghiệm: CO2 + Ca(OH)2


và giới thiệu dụng cụ và hóa chất .


sản phẩm tạo thành là gì? CTHH là gì? Viết PTHH.


<b>GV</b>: Mở rộng các oxit axit khác nhau như SO2,


<b>I/ Tính chất hố học của o xit.</b>


1/ Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
a/ Tác dụng với nước :


BaO(r) + H2O(l)→ Ba(OH)2(d d)


Kết luận : oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra dd bazơ.


b/ Tác dụng với axit



CuO(r) + 2HCl(d d) → CuCl2(d d)+ H2O(l)


Kết luận : Oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra muối và
nước .


c/ Oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối.
BaO(r) + CO2(k)→ BaCO3(r)


2/ O xit a xit có những tính chất hố học nào?
a/ Tác dụng với nước .


P2O5(r)+ 3H2O(l) → 2H3PO4(d d)


Kết luận :Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo ra
axit.


b/ Tác dụng với bazơ:


CO2(k) +Ca(OH)2(d d)→CaCO3(r)+H2O(l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

SO3, ..cũng có phản ứng tương tự. Cho <b>HS</b> viết các


PTHH


<b>Hoạt động3</b>: Khái quát về sự phân loại oxit (7 phút)


<b>GV</b>: Căn cứ vào đâu để phân loại axit?
-Người ta chia làm mấy loại chính.
-Cho học sinh lấy ví dụ.



-Có những oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với
bazơ gọi là oxit lưỡng tính.


Ví dụ: Al2O3 + HCl


Al2O3 + NaOH


-Ngồi ra cịn có một loại oxit nữa người ta gọi là oxit
trung tính.


-Theo em oxit khơng tạo muối, khơng tác dụng với
những chất nào?


II<b>/ Phân loại bazơ</b>


1/ Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với a xit tạo
thành muối và nước.


2/ Oxit axit là những oxit tác dụng với
dd bazơ tạo tành muối và nước.


3/ Oxit trung tính là những oxit khơng tác dụng với
bazơ, axit, nước.


4./ Oxit lưỡng tính : Là những oxit vừa tác dụng với
axit vừa tác dụng kiềm.


V/ <b> Kiểm tra đánh giá </b>


<i><b>Bài tập1: Cho các oxit sau: K</b></i>2O, Fe2O3, SO3 và P2O5



a)Gọi tên, phân loại các oxit trên (theo thành phần).
b)Trong các oxit trên, chất nào tác dụng được với:
-Nước?


-Dung dịch H2SO4 loãng?


-Dung dịch NaOH?c


Viết phương trình phản ứng xảy ra.


<i><b>Bài tập2: Hịa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ C</b></i>M.


a)Viết phương trình phản ứng.


b)Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà :</b>Học thuộc tính chất hố học của oxit axit và oxit bazơ? Viết được PTHH minh hoạ .
Làm BT trong SGK.


Chuẩn bị cục vôi sống


<b>Tuần 2 Ngày soạn : 29/8/2010</b>
<b>Tiết : 3 Ngày dạy : 30/8-4/9/2010</b>


<i><b>MỘT SỐ Ô XIT QUAN TRỌNG</b></i>



<b>CAN XI Ô XIT</b>


- <b>CTHH: CaO</b> (<b>tên thông thường là vôi sống</b>)



I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức </b>:-Học sinh biết được những tính chất hóa học của CaO và viết đúng phương trình phản ứng
cho mỗi tính chất.


-Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.


-Biết phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp và những phương pháp hóa học làm cơ sở cho phương
pháp điều chế.


<b>2)Kỹ năng</b>: Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành.
II-<b>Chuẩn bị</b>:


-Hóa chất: CuO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4


-Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, đèn cồn, tranh ảnh, sơ đồ lị nung vơi cơng nghiệp và thủ công, ..
III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Chứng minh


IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:


<b>1)ổn định</b>:
2<b>/Bài cũ</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-BT3


3/ Bài mới


<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


*<b>Hoạt động1</b>: Tính chất của oxit bazơ (15 phút)



<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> quan sát một mẩu CaO.


-Hãy nêu các tính chất hóa học cơ bản của CaO.


<b>GV</b>: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng
minh các tính chất của CaO.


<b>GV</b>: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm.


-Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm. Rồi nhỏ từ từ
nước vào (dùng đũa thủy tinh trộn đều).


<b>GV</b>: Gọi học sinh nhận xét hiện tượng và viết PTHH.


<b>GV</b>: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng vơi
tơi.


-Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch


bazơ.


-CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khơ nhiều chất.


1/Tính chất vật lí :


CaO là chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ
rất cao. (2585o<sub>C)</sub>


2/Tính chất hố học :


a/ Tác dụng với nước :


CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(d d)


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm thí nghiệm:


-Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm. Rồi nhỏ từ từ
dung dịch HCl vào.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản
ứng.


<b>GV</b>: Nhờ tính chất hóa học này CaO được dùng để khử chua
đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất.


b/ Tác dụng với a xit:


CaO(r) + 2HCl(d d) →CaCl2(d d)+H2O(l)


<b>GV</b>: (thuyết trình) Để CaO trong khơng khí ở nhiệt độ
thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> viết phương trình phản ứng và cho <b>HS</b> rút
ra kết luận.


C/ Tác dụng với oxit axit.
CaO(r) + CO2(k)→ CaCO3(r)


*<b>Hoạt động2:</b> ứng dụng của CaO (3 phút)



<b>GV</b>: Các em hãy nêu những ứng dụng của CaO?


II<b>/ Ứng dụng của canxi oxit:</b>


:-Phần lớn dùng trong CN luyện kim và làm
nguyên liệu cho ngành hóa học.


-Cịn để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải,
*<b>Hoạt động3:</b> Sản xuất CaO (4 phút)


<b>GV</b>: Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu
nào?


<b>GV</b>: Thuyết trình về các phản ứng hóa học xảy ra trong lò
nung.


-Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.


-Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> đọc bài “Em có biết”.


III<b>/ Sản xuất canxi oxit</b>


<b>-</b>Nguyên liệu Là đá vôi và chất đốt (than đá,
củi, dầu, ...).


- Các phản ứng hoá học xảy ra:
- C + O2 → CO2(k) +Q
- CaCO3(r) <i>t</i>0 CaO(r)+ CO2(k)



<b>V/ Kiểm tra đánh giá :</b>


Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho chuỗi biến hóa
sau: CaCO3→ CaO→ Ca(OH)2→ CaCl2


.Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các
chất rắn sau: CaO, P2O5 và SiO2.


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà :L</b>àm BT trongSGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết : 4 Ngày dạy :30/8-4/9/2010</b>


<b>LƯU HUỲNH ĐI Ô XIT –( CTHH: SO</b>

<b>2</b>

<b>)</b>



I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức </b>:-Học sinh biết được những tính chất hóa học của SO2.


-Biết được những ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong cơng nghiệp và phịng thí


nghiệm.


<b>2)Kỹ năng</b>: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng và làm các bài tập tính tốn theo phương trình phản
ứng.


II-<b>Chuẩn bị</b>:


III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thuyết trình, hỏi đáp,
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:



<b>1)ổn định</b>:


<b>2/Bài cũ</b> :Viết PT chứng minh tính chất hố học của CaO


<b>3/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động dạy-học </b> <b>Nội dung </b>


*<b>Hoạt động1</b>: Tính chất của SO2 (15 phút)


<b>GV</b>: Giới thiệu các tính chất vật lí.


<b>GV</b>: Giới thiệu SO2 có tính chất hóa học của oxit axit.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> nhắc lại từng tính chất.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> viết phương trình phản ứng.


<b>GV</b>: Giới thiệu: Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang


màu đỏ.


-Gọi 1 <b>HS</b> đọc tên axit.


<b>GV</b>: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những


nguyên nhân gây mưa axit.


I/ Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì


1/ Tính chất vật lí :p


-Lưu huỳnh đioxit là một chất khí không màu ,
mùi hắc , độc , nặng hơn lhơng khí .


2/ Tính chất hố học :
a/ Tác dụng với nước :
SO2(k)+ H2O(l)→ H2SO3(d d)


b/ Tác dụng với bazơ:


SO2(k) + Ca(OH)2(d d)→Ca SO3(r)+ H2O(l)


C/ Tác dụng với oxit bazơ:
SO2(k) +Na2O(r)→ Na2SO3(r)


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> viết phương trình phản ứng
đọc tên sản phẩm tạo thành


<b>GV</b>: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất của SO2.


*<b>Hoạt động2:</b> ứng dụng SO2 (3 phút)


<b>GV</b>: Giới thiệu các ứng dụng của SO2.


<b>GV</b>: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có


tính tẩy màu.


II/ Lưu huỳnh đio xit có nhữn ứng dụng gì?



SO2 dùng để sản xuất H2SO4, tẩy bột gỗ,dùng làm


chất diệt nấm
*<b>Hoạt động3</b>: Điều chế (4 phút)


<b>GV</b>: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phịng thí nghiệm.


<b>GV</b>: SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây:


-Đẩy nước


-Đẩy khơng khí ( úp bình thu)
-Đẩy khơng khí (ngửa bình thu)


<b>GV</b>: Giới thiệu cách điều chế


<b>GV</b>: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong cơng nghiệp.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> viết phương trình phản ứng.


III/ Điều chế lưu huỳnh đio xit như thế nào
1/ Trong phịng thí nghiệm:


Na2SO4 +H2SO4→Na2SO4+H2O+SO2


2/ Điều chế trong cơng nghiệp:
-Đốt lưu huỳnh trong khơng khí.
S + O2 <i>t</i>0 SO2



-Đốt quặng (Fe S2)


*V<b>/ Kiểm tra đánh giá </b>


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nhắc lại nội dung chính của bài.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 1 SGK/11


<b>GV</b>: Phát phiếu học tập và yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 1.
*VI/ <b>Hướng dẫn học ở nhà</b> : Bài tập về nhà (1 phút)


<b>GV</b>: Yêu bầu <b>HS</b> về nhà làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK/11


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm bài tập 3 SGK


<b>Phiếu học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a)Viết phương trình phản ứng.
b)Tính thể tích khí SO2 thốt ra.


c)Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
<i><b>Bài tập2: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:</b></i>


H2SO3 → BaSO3


CaCO3--> SO2 K2SO3


Na2SO3


<b>Tuần 3 Ngày soạn : 5/9/2010</b>


<b>Tiết : 5 Ngày dạy :6-11/9/2010</b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức </b>:


-Học sinh biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi
tính chất.


<b>2)Kỹ năng</b>:-Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường
gặp trong đời sống, sản xuất.


-Học sinh biết vận dụng những tính chất hóa học của axit, oxit đã học để làm bài tập hóa học.
-Giáo dục tính chịu khó trong học tập .


II-<b>Chuẩn bị</b>:-Hóa chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Zn, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, Fe2O3


-Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thí nghiệm chứng minh


IV-<b>Tổ chức dạy học</b>: <b>1)ổn định</b>:
2)Bài cũ :


<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


*<b>Hoạt động1</b>: KIểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút)


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên làm bài



-<b>HS</b>1: Định nghĩa, công thức chung của axit.
-<b>HS</b>2: Gọi <b>HS</b>2 chữa bài tập 2 (SGK/11)
a)Phân biệt 2 chất rắn màu trắng: CaO và P2O5.


b)Phân biệt 2 chất khí: SO2 và O2.


<b>HS</b>1: Trả lời
-Định nghĩa
-CTC: HnA


<b>HS</b>2: lên bảng làm
*<b>Hoạt động2</b>: Tính chất hóa học của axit)


<b>GV</b>: Làm thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát.


<b>GV</b>: Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy quỳ tím. Cho


<b>HS</b> quan sát và nêu nhận xét.


<b>GV</b>:Tính chất này giúp ta nhận biết được dung dịch axit


I/ Tính chất hố học


1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị :


-Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.


<b>GV</b>: Làm thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát.
-Cho một ít kim loại Zn vào ống nghiệm 1.
-Cho một ít kim loại Cu vào ống nghiệm 2.



-Nhỏ 1 - 2ml dung dịch axit HCl vào 2 ống nghiệm (1) và (2).


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu hiện tượng và nhận xét.
G<b>V</b>: Yêu cầu <b>HS</b> viết PTHH


(Lưu ý: <b>HS</b> điền trạng thái các chất)


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> kết luận


<b>GV</b>: Lưu ý: Axit H2SO4 đặc và HNO3 tác dụng với nhiều kim


loại nhưng không giải phóng khí H2.


2/ Axit tác dụng với kim loại .
2 HCl(d d) +Zn(r) → ZnCl2(d d)+ H2(k


<b>GV</b>: Làm thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát:


-Cho NaOH vào ống nghiệm đựng CuSO4 để tạo ra Cu(OH)2.


Thêm 1 – 2 mol dung dịch H2SO4 loãng và lắc nhẹ.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu hiện tượng quan sát.
-Viết PTHH minh hoạ .


-GV làm thí nghiệm nhỏ giọt phenoltalein khơng màu vào dd


3/ Tác dụng với bazơ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

NaOH sau đó nhỏ tiếp từ từ dd HCl .HS quan sát nêu hiện
tượng giải thích bằng PT


<b>GV</b>: Giới thiệu: phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản
ứng trung hịa.


<b>GV</b>:Gợi ý để <b>HS</b> nhớ lại tính chất của oxit bazơ tác dụng với
axit Dẫn dắt đến tính chất 4.


.


HCl(d d)+ NaOH(d d)→ NaCl(d d)+ H2O(l)


<b>GV</b>:Yêu cầu <b>HS</b> nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết
PTHH.


<b>GV</b>:Cho <b>HS</b> kết luậnvề tính chất hóa học của axit


<b>GV</b>: Giới thiệu tính chất 5.


4/ Tác dụng với o xit bazơ.


CuO(r) +H2SO4(d d)→CuSO4(d d)+ H2O(l)


5/ Tác dụng với muối
*<b>Hoạt động3</b>: Axit mạnh và axit yếu (3 phút)


<b>GV</b>: Giới thiệu: Dựa vào tính chất hóa học của axit được phân
ra làm 2 loại:



-Axit mạnh như: HCl, H2SO4, HNO3, ..


-Axit yếu như: H2SO3, H2S, H2CO3,


II/ <b>Axit mạnh và axit yếu:</b>


- Axit mạnh như :HCl, H2SO4, HNO3


- Axit yếu như : H2S, H2CO3


<b>V/ Kiểm tra đánh giá </b>


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> nhắc lại nội dung chính của bài.


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm bài tập 1 (Phiếu bài tập)


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> nhận xét


<b>GV</b>:Hướng dẫn <b>HS</b> làm bài tập 2 (Phiếu bài tập)


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> nhận xét


<b>Phiếu học tập</b>


<i><b>Bài tập1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NaOH, NaCl, HCl.</b></i>
<i><b>Bài tập2: Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với:</b></i>


a) Magiê


b) Sắt(III)hiđroxit


c) Kẽm oxit
d) Nhôm oxit


<b>Tuần 3 Ngày soạn : 5/9/2010</b>
<b>Tiết : 6 Ngày dạy :6-11/9/2010</b>
<b> </b>

<i><b>MỘT SỐ A XIT QUAN TRỌNG</b></i>



<b>A XÍT CLO HI ĐRIC</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức </b>:


-Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 lỗng; chúng có đầy đủ tính chất hóa học


của axit.


-Viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.


<b>2)Kỹ năng</b>:


-Sử dụng an tồn axit trong q trình thí nghiệm.


-Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.


II-<b>Chuẩn bị</b>:


-Hóa chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Zn, Fe, NaOH, CuO, Fe2O3, AgNO3, CuSO4.


-Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ.



III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thí nghiệm chứng minh + giảng giải
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>: <b>1)ổn định</b>


<b> 2/ Bài cũ : </b>Kiểm tra 15 phút


Viết PT minh hoạ tính chất hố học chung của axit


- dd axit làm quỳ tím hố đỏ(1,5điểm)
- Tác dụng với kim loại (2,5điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tác dụng với oxit bazơ (2,5 điểm)
- Tác dụng với muối ( 1 điểm)


3/Bài mới


Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>: Tính chất axit HCl (-Hoạt độnga: Tính
chất vật lí:


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> quan sát lọ đựng dung dịch HCl và yêu
cầu: ‘‘Em hãy nêu các tính chất vật lí của HCl’’?


A/ <b>A xit clohidric(HCl)</b>


1/ Tính chất vật lí:
-Hoạt độngb: Tính chất hóa học


<b>GV</b>: Axit HCl có những tính chất hóa học của axit mạnh.



<b>GV</b>: Gợi ý: Chúng ta nên tiến hành những thí nghiệm
nào? Cho các nhóm thảo luận.


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm thí nghiệm.


<b>GV</b>: Gọi đại diện 1 học sinh nhận xét.


<b>GV</b>Yêu cầu <b>HS</b> viết các PTHH.


.2/ Tính chất hố học


axit HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit mạnh.
-Tác dụng với quỳ tím : Làm qùy tím hố đỏ


-Tác dụng với kim loại tạo ra muối và giải phóng
hidrơ


2HCl(l) + Zn(r) → ZnCl2(d d) + H2(k)


-Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
HCl(d d +NaOH(d d→ NaCl(d + H2(k)


-Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối vànước.
2HCl(d d +CuO(r)→CuCl2(d d + H2


- Tác dụng với muối


*<b>Hoạt động3</b>: ứng dụng (2 phút)


<b>GV</b>: Thuyết trình ứng dụng của axit HCl.


-Điều chế các muối clorua


-Làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc.
-Tẩy gỉ kim loại khi sơn, tráng mạ kim loại.


-Chế biến thực phẩm, dược phẩm.


<b>II/ ứng dụng :</b>


<i>A</i> xitclohidric dùng để.
-Điều chế muối clo rua.


-Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
-Tốy gỉ kim loại trước khi sơn .


-Chế biến thực phẩm , dược phẩm
V<b>/ Kiểm tra đánh giá </b>


Cho các chát sau: Cu, Mg, SO2,ZnO,Cu(OH)2


Chất nào tác dụng được với HCl


Mg + 2HCl→ MgCl2 + H2


ZnO + 2HCl→ZnCl2 +H2O


Cu(OH)2+2HCl→ CuCl2 +2H2O


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà </b>



Nghiên cứu H2SO4 có tính chất gì khác so với HCl


<b> </b>


<b>Tuần 4 Ngày soạn : 12/9/2010</b>
<b>Tiết : 7 Ngày dạy :13-18/9/2010</b>


<b>A XIT SUN FU RIC</b>


<b>CT : H</b>

<b>2</b>

<b>SO</b>

<b>4</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức </b>:


- HS biết a xit sunpuric lỗng có đầy đủ tính chất của 1 axit


-Học sinh biết H2SO4 có những tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước, dẫn ra được những


PTHH cho những tính chất này.


-Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.


-Những ví dụ quan trọng của axit này trong sản xuất và đời sống.
-Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.


<b>2)Kỹ năng</b>:Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn, kỹ năng
làm bài tập định lượng của bộ môn.


<b>3/</b> Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm thí nghiệm
II-<b>Chuẩn bị</b>:



-Hóa chất: dung dịch H2SO4 loãng, đặc; Cu; BaCl2; Na2SO4; HCl; NaCl; NaOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:


<b>1)ổn định</b>:


<b>2)Bài cũ :</b>Viết PT minh hoạ tính chất hố học của axit ? lấy H2SO4 làm VD


3 Bài mới


Hoạt động dạy-học Nội dung


*Hoạt động 1:


GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd H2SO4đặc đựng trong


bình thuỷ tinh khơng màu .
HS nêu tính chất vật lí


B<b>/ A xit sunpuric</b>


I/ Tính chất vật lí


- Là một chất lỏng không màu , nặng gấp2 lần
nước , không bay hơi, dễ tan trong nước toả
nhiều nhiệt .


*<b>Hoạt động</b>: Axit H2SO4l có những tính chất hóa học nào ?



GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm .
TN: tác dụng với quỳ tím


TN:tác dụng với Zn
TN :tác dụng với NaOH.
TN: tác dụng với CuO


Qua các thí nghiệm HS khảng định điều gì ?
GV làm thí nghiệm :


Lấy2 ống nghiệm,cho vào mỗi ống1 ít lá đồng nhỏ.
-Cho vào ống nghiệm 1: 1 ml dung dịch H2SO4l.


-Cho vào ống nghiệm 2: 1 ml dung dịch H2SO4đ.


-Đun nhẹ cả 2 ống nghiệm.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
GV thơng báo khí thốt ra là khí hidro


HS viết PT minh hoạ


<b>GV</b>: Ngồi Cu, H2SO4đ cịn tác dụng với nhiều kim loại khác


tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2.


II/ Tính chất hố học


1/ Tính chất của a xit sun pu ric lỗng:Có đầy đủ
tính chất hố học của một a xit



-Làm quỳ tím hố đỏ .


-Tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải
phóng hidro.


-Tác dụng bazơ tạo thàh muối và nước .


Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước .
- Tác dụng với muối


2/A xit sun pu ric đặc có những tính chất hố
học riêng


a/ Tác dụng với kim loại


Nhận xét: H2SO4 đặc, nóng tác dụng với Cu,


sinh ra SO2 và CuSO4.


2H2SO4(đn)+ Cu →CuSO4+SO2+2H2O


<b>GV</b>: Làm thí nghiệm:


-Cho 1 ít đường vào đáy cốc thủy tinh.
-Đổ vào cốc 1 ít H2SO4 đặc.


<b>HS</b>: Quan sát và nhận xét.


-Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, nâu, đen.


-Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.


<b>HS</b>: Giải thích hiện tượng:


-Chất rắn màu đen là C (do H2SO4 đã hút nước).


-Sau đó 1 phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa mạnh tạo


thành các chất khí SO2, CO2, gây sủi bọt trong cốc làm C


dâng lên.


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> giải thích một số hiện tượng


<b>GV</b>: Có thể hướng dẫn <b>HS</b> viết những lá thư bí mật bằng
dung dịch H2SO4l. Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn


là.


b/ Tính háo nước


C12H22O11 <i>H</i>2<i>SO</i>4 12 C +11 H2O


*<b>Hoạt động3</b>: ứng dụng


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng
quan trọng của H2SO4.


<b>3/</b> Các ứng dụng của H2SO4.(SGK)



*<b>Hoạt động4</b>: Sản xuất H2SO4


<b>GV</b>: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các


công đoạn sản xuất.


4/ Sản xuất a xit sun pu ric
S +O2


0
<i>t</i>


SO2


2SO2 + O2 <i>t</i>0 2 SO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*<b>Hoạt động5</b>:


<b>GV</b>: Làm thí nghiệm


-Cho 1ml H2SO4 vào ống nghiệm1.


-Cho 1ml Na2SO4 vào ống nghiệm2.


-Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2.


<b>GV</b>:-Gọi <b>HS</b> nêu hiện tượng
-Gọi <b>HS</b> viết PTHH


-Cho <b>HS</b> rút ra kết luận.



5/ Nhận biết a xit sun pu ric.
_ Thuốc thử là BaCl2, Ba(NO3)


-Dấu hiệu : Kết tủa trắng


BaCl2(d d)+H2SO4(d d--> Ba SO4(r)+2HCl(d d)


*V/ <b>Kiểm tra đánh giá )</b>


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> làm bài tập 1 (phiếu học tập)


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> lên bảng trình bày, sau đó gọi <b>HS</b> khác nhận
xét.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> làm bài tập 2 (phiếu học tập)


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên bảng chữa tập 2


<b>GV</b>: Tổ chức để các <b>HS</b> nhận xét hoặc đưa ra phương án
khác.


*VI/ <b>Hướng dẫn học ở nhà </b>


<b>GV</b>: Ra bài tập về nhà: 2, 3, 5 SGK 9


Phiếu học tập


<i><b>Bài tập1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu </b></i>
sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.



<i><b>Bài tập2: Hồnh thành các phương trình phản ứng sau:</b></i>
a) Fe + ?  + H2


b) Al +?  Al2(SO4)3 + ?


c) Fe(OH)3 +?  FeCl3 + ?


d) KOH +?  K3PO4 + ?


<b>Tuần 4 Ngày soạn : 12/9/2010</b>
<b>Tiết : 8 Ngày dạy : 13-18/9/2010</b>


<i><b>Luyện tập</b></i>

<i><b> : </b></i>

<b> TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA ÔXIT VÀ AXIT</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức </b>:Học sinh biết:


-Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối liện hệ giữa oxit bazơ và oxit axit.
-Nhứng tính chất hóa học của axit.


-Dẫn ra những PTHH minh họa cho tính chất của nhứng hợp chất trên.


<b>2)Kỹ năng</b>:Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để giải bài tập.
II-<b>Chuẩn bị</b>:


-Viết trước trên bảng hoặc trên giấy:


+Sơ đồ tính chát hóa học của oxit bazơ và oxit axit.
+Sơ đồ tính chất hóa học của axit.



-Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Đàm thoại
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>: <b>1)ổn định</b>:


2)Bài mới :


Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>: Kiến thức cần nhớ (20 phút)


<b>GV</b>: Xem sơ đồ (in trong phiếu học tập)


<b>GV</b>: Em hãy điền vào các ô trống các loại hợp chất
vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các loại chất thích


1)Tính chất hóa học của axit:
Oxit


bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ trên.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên hoàn thiện sơ đồ.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> thảo luận chọn chất để viết
PTHH minh họa co các chuyển hóa trên.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> xem sơ đồ (in trong phiếu học tập)




<b>GV</b>: Em hãy điền vào các ơ trống cho hồn thiện.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên bảng để hoàn thiện sơ đồ.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> viết PTHH để minh họa cho các
tính chất của axit.


<b>GV</b>: Tổng kết: Em hãy nhắc lại tính chất hóa học
của oxit axit, oxit bazơ và axit.


2)Tính chất hóa học của axit:


*<b>Hoạt động2</b>: Bài tập 2


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> làm bài tập 1.


<i><b>Bài tập1: Cho các chất sau: SO</b></i>2, CuO, Na2O, CaO,


CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được


với:
a)Nước


b)Axit clohiđric
c)Natri hiđroxit


<b>GV</b>: Gợi ý nếu cần



<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nhận xét


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> làm bài tập 2 (phiếu học tập)


<i><b>Bài tập 2: Hòa tan 1,2 g Mg bằng 50 ml dung dịch </b></i>
HCl 3M.


a)Viết phương trình phản ứng.
b)Tính thể tích khí thốt ra (đktc)


c)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau
phản ứng (coi thể tích của dung dịch sau phản ứng
thay đổi khơng đáng kể so với thể tích của dung
dịch HCl đã dùng).


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nhắc lại các bước của bài tập tính
theo phương trình.


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nhắc lại các công thức phải sử dụng
trong bài tập.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> Làm bài tập 2 vào vở.


-Tác dụng với nước : SO2,Na2O,CaO,CO2
- Tác dụng với HCl : CuO, Na2O,CaO
- Tác dụng với NaOH: SO2,CO2


Số mol của Mg=1,2:24=0,05(mol)
Số mol của HCl=0,05x3=0,15(mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 +H2



1mol : 2mol 1mol : 1 mol
0,05 :0,1mol 0,05mol 0,05mol
Thể tích H2 = 0,05 x22,4=1,12(l)


Số mol của HCl dư = 0,15-0,1=0,05 (mol)
CM(HCl)=CMMgCl=0,05:0,05=1(M)


*<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà </b>


Bài tập về nhà 2, 3, 4, 5 SGK/21


<i><b>Bài tập1: Cho các chất sau: SO</b></i>2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với:


a)Nước


b)Axit clohiđric
c)Natri hiđroxit


<i><b>Bài tập2: Hòa tan 1,2 g Mg bằng 50 ml dung dịch HCl 3M.</b></i>


A + B ?


Axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a)Viết phương trình phản ứng.
b)Tính thể tích khí thốt ra (đktc)


c)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch sau
phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng).



<b>Tuần 5 Ngày soạn : 19/9/2010</b>
<b>Tiết : 9 Ngày dạy : 20-25/9/2010</b>


<b>THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA ƠXIT VÀ AXIT</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> </b>Thông qua các thí nghiệm để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit.


<b>2)Kỹ năng</b>:Tiếp tục rèn kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học.


<b>3)Thái độ</b>: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
II-<b>Chuẩn bị</b>:-Hóa chất: CaO, H2O, dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, BaCl2.


-Dụng cụ: ống nghiệm (10 chiếc), giá ống nghiệm (1 chiếc), kẹp gỗ (1 cái).
III-<b>Phương pháp dạy học</b>:


IV-<b>Tổ chức dạy học</b>: <b>1)ổn định</b>:


<b> 2)Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


*<b>Hoạt động1</b>: Kiểm tra phần lí thuyết có liên quan đến nội
dung bài thực hành (5 phút)


<b>GV</b>: Kiểm tra dụng cụ hóa chất cho tiết thực hành.


<b>GV</b>:Kiểm tra một số nội dung lí thuyết có liên quan
-Tính chất hóa học của oxit axit?



-Tính chất hóa học của oxit bazơ?
-Tính chất hó học của axit?


<b>HS</b>: Kiểm tra dụng cụ và hóa chất của nhóm
mình.


<b>HS</b>: Trả lời lí thuyết.


*<b>Hoạt động2</b>: Tiến hành thí nghiệm: (30 phút)


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm thí nghiệm1:


Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dând1–2ml
H2O quan sát hiện tượng xảy ra.


<b>GV</b>: Thử dung dịch sau p.p (hoặc quỳ tím) màu của thuốc
thử thay đổi như thế nào? Vì sao?


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> kết luận về tính chất của CaO và viết PTHH
minh họa.


I-Tiến hành thí nghiệm:
1)Tính chất hóa học của oxit:


a)Thí nghiệm1: phản ứng của Canxioxit với nước.


<b>HS</b>: Làm thí nghiệm


<b>HS</b>: Nhận xét hiện tượng:


-Mẩu CaO nhão ra


-Phản ứng tỏa nhiều nhiệt


-Thử dung dịch sau phản ứng bằng p.p. dung dịch
chuyển sang màu hồng.


<b>HS</b>: Kết luận CaO có tính chất hóa học của oxit
bazơ:


CaO(r) + H2O(l)-→ Ca(OH)2(r)


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm thí nghiệm2:


-Đốt một ít P đỏ (bằng hạt đậu xanh)trong bình thủy miệng
rộng. Sai khí P đỏ cháy hết, cho 3ml nước vào bình, đậy
nút, lắc nhẹ quan sát hiện tượng.


-Thử dung dịch bằng quỳ tím. Màu của quỳ tím thay đổi
như thế nào? Vì sao?


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> kết luận về tính chất của P2O5 và viết PTHH.


b)Thí nghiệm2: Phản ứng của P2O5 với nước


<b>HS</b>: Làm thí nghiệm


<b>HS</b>: Nhận xét hiện tượng:


-P đỏ trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu


trắng, tan được trong nước tạo thành dung dịch
trong suốt.


-Cho quỳ tím vào thì quỳ tím chuyển sang đỏ.


<b>HS</b>: Kết luận P2O5 có tính chất của oxit axit.


4P(r) +5 O2(k)→2P2O5(r)


P2O5(r) + 3H2O(l→2H3PO4(dd)


<b>GV</b>: Hướng dẫn cách làm:


-Để phân biệt các dung dịch trên, ta phải biết sự khác nhau
về tính chất của các dung dịch đó (<b>GV</b> gọi <b>HS</b> phân biệt).
-Ta dựa vào tính chất khác nhau của các loại hợp chất đó
để phân biệt chúng: Đó là tính chất nào?


2)Nhận biết các dung dịch:


*Thí nghiệm3: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng 1
trong 3 dung dịch là H2SO4, HCl, Na2SO4. Hãy


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nêu cách làm


<b>GV</b>: Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm


<b>GV</b>: u cầu nhóm bào cáo kết quả theo mẫu.
-Lọ 1 đựng dung dịch .. .. .. .. .. .. ..



-Lọ 2 đựng dung dịch .. .. .. .. .. .. ..
-Lọ 3 đựng dung dịch .. .. .. .. .. .. ..


<b>HS</b>: Phân biệt và gọi tên.
HCl: Axit clohiđric (axit)
H2SO4: Axit sunfuric (axit)


Na2SO4: Natri sunfat (muối)


<b>HS</b>: Tính chất khác nhau giúp ta phân biệt được
các hợp chất đó là:


-Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.


-Nhỏ dung dịch BaCl2 thì gốc sunfat xuất hiện kết


tủa trắng.


<b>HS</b>: Nêu cách làm


<b>HS</b>: Làm thí nghiệm theo nhóm.


<b>HS</b>: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành
*<b>Hoạt động3</b>: Viết bản tường trình (10 phút)


<b>GV</b>: Nhận xét ý thức, thái độ của <b>HS</b> trong buổi thực hành
đồng thời nhận xét về kết quả thực hành.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> dọn rửa dụng cụ thí nghiệm.



<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm thực hành theo mẫu.


<b>HS</b>: Dọn rửa dụng cụ thí nghiệm.


Bài 1: Viết PTHH thực hiện những biến đổi theo sơ đồ sau cho biết ý nghĩa của từng PTHH trong đời sống sản xuất.
CaO → Ca(OH)2→ CaCO3 → CaO → CaCO3


Bài 2:Có 3 lọ khơng ghi nhãn,mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau:


CuO,BaCl2,Na2CO3.Chỉ chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả 3 chất trên. Lập sơ đồ chỉ rõ cách làm,viết


PTHH các phản ứng.


<b>Tuần 5 Ngày soạn :19/9/2010</b>
<b>Tiết : 10 Ngày dạy :20-25/9/2010</b>


KIỂM TRA (Bài số 1)



<i><b>Phần1: </b></i><b>Trắc nghiệm khách quan </b>(3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng


<b>Câu1</b>: Trong các ơxit sau , ơxit nào có hàm lượng ô xi cao nhất


A /FeO B/Fe2O3 C/Fe3O4 D/ Al2O3


<b>Câu2</b>:Trong những chất sau: SO3, NaOH,CO2, Na2O , CuO . Có mấy chất ph/ứng được với nước


A.2 B.3 C.4 D.5


<b>Câu3</b>: Cho phương trình phản ứng: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:



A.CO B.SO2 C.CO2 D.NaHCO3


<b>Câu4</b>: Để nhận dung dịch H2SO4 và HCl ta dùng thuốc thử nào sau đây :


A/Phenolphtalein B/Quỳ tím C./Dung dịch BaCl2 D/ B và C đều được


<i><b>PhầnII: Tự luận (7,0 điểm)</b></i>


<b>Câu1</b>: (2,0 điểm) Hồn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO


<b>Câu2</b>: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dòch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl ,
H2SO4 , NaCl , Na2SO4


<b>Câu3</b>: (3,0 điểm) Cho 22 g hỗn hợp Fe và FeO tác dụng hết với dung dịch HCl 10 %thì thu được 4,48 lít khí (đktc).
a)Viết các PTHH.


b)Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính Klượng dung dịch axit cần dùng .


d/ Tính C% của dung dịch sau pứng


<b>Tuần 6 Ngày soạn : 26/9/2010</b>
<b>Tiết : 11 Ngày dạy : 27/9-2/10/2010</b>


<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2)Kỹ năng</b>:<b> HS</b> vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện
tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.



-<b>HS</b> vận dụng những tính chất hóa học của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
II-<b>Chuẩn bị</b>:


-Hóa chất: dung dịch NaOH, HCl, H2SO4l, CuSO4, CaCO3, Na2CO3, pp, Ca(OH)2.


-Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thủy tinh.
III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thí nghiệm chứng minh + vấn đáp + Giảng giải
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>: <b> 1)ổn định</b>:


2)Bài mới


Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>: (8 phút)<b>GV</b>: Biểu diễn thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát.
-Nhỏ 1 giọt pp (khơng màu) vào ống nghiệm có sẵn 1-2 ml dung
dịch NaOH.


-Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên giấy quỳ tím. Quan sát sự thay
đổi màu sắc.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu nhận xét.


<b>GV</b>: Dựa vào tính chất này ta có thể phân loại được dung dịch
bazơ với dung dịch hợp chất khác.


<b>Bài tập1</b>: Có 3 lọ khơng màu, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch
không màu sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Hãy trình bày cách nhận


biết các dung dịch trên bằng pp.



<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> trình bày cách phân biệt (Gợi ý: có thể dùng hóa
chất đã phân biệt được để làm thuốc thử cho bước tiếp theo).


1/ Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ
thị màu :


-Quỳ tím thành xanh.


<b>GV</b>: Gợi ý cho <b>HS</b> nhớ lại tính chất này (ở bài oxit) và yêu cầu


<b>HS</b> chọn chất để viết PTHH minh họa. 2/ Tác dụng của dd bazơ với oxít axitDung dịch bazơ (kiềm) tác dụng với oxit
axit tạo thành muối và nước.


-Ca(OH)2(d d)+ CO2(k)→CaCO3(r)+H2O


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> nhắc lại tính chất hóa học của axit. Từ đó liên hệ
tính chất hóa học của bazơ.


<b>GV</b>: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì?


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> chọn chất để viết PTHH (1 phản ứng với bazơ
tan và 1 phản ứng với bazơ không tan).


3/ Tác dụng với a xít


Bazơ khơng tan và tan đều tác dụng với axit
tạo thành muối và nước.


Phản ứng giữa bazơ và axit gọi là phản ứng


trung hòa.


NaOH(d d)+HCl(d d)→ NaCl(d d_)+H2O


*<b>GV</b>: Biểu diễn thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát.


-Trước tiên tạo Cu(OH)2 bắng cách cho dung dịch CuSO4 tác dụng


với dung dịch NaOH.


-Dùng kẹp gỗ, kẹp vào ống nghiệm rồi đun ống nghiệm có chứa
Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> quan sát màu sắc của chất rắn trước khi đun và sau
khi đun. Gọi <b>HS</b> nhận xét hiện tượng và kết luận.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> viết PTHH


<b>GV</b>: Giới thiệu tính chất của bazơ với dung dịch muối (sễ học
trong bài 9).


4/ Bazơ không tan phân huỷ bởi nhiệt
Cu(OH)2(r)<i>t</i>0 CuO(r0+H2O(h)


5/Tác dụng với muối .
*<b> V/ Kiểm tra đánh giá </b>


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu lại tính chất hóa học của bazơ
Trong đó lưu ý:



-Những tính chất nào của bazơ tan, nhứng tính chất nào của bazơ
khơng tan.


-So sánh tính chất của bazơ tan và bazơ không tan.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập số 2 (trong phiếu học tập)


<b>Bài tập2</b>: Cho các chất sau: Cu(OH)2; MgO; Fe(OH)2; NaOH;


Ba(OH)2.


<b>HS</b>: Nêu các tính chất của bazơ:
*Bazơ tan (kiềm) có 4 tính chất:
-Tác dụng với chất chỉ thị màu.
-Tác dụng với oxit axit.


-Tác dụng với axit.


-Tác dụng với dung dịch muối.
*Bazơ khơng tan: có 2 tính chất:
-Tác dụng với axit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a)Gọi tên, phân loại các chất trên.


b)Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với:
-Dung dich H2SO4l?


-Khí CO2?


-Chất nào bị nhiệt phân hủy. Viết các PTHH xảy ra.



<b>GV</b>: Có thể hướng dẫn <b>HS</b> làm phần (a) bằng cách kẻ bảng.


<b>GV</b>: Gợi ý:


-Bazơ nào tác dụng được với axit ?
Bazơ nào tác dụng được với oxit axit ?
-Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> lên bảng chữa bài tập.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét sửa sai (nếu có)


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm bài tập 3 (trong phiếu học tập)


<b>Bài tập3</b>: Để trung hòa 50g dung dịch H2SO4 19,6% cần vừa đủ


25g dung dịch NaOH.


a)Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng.
b)Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu phương hướng giải bài.


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> lên bảng viết CT tính C% và các biểu thức tương
đương.


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> lên bảng viết CT biến đổi về khối lượng.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> cả lớp làm bài tập vào vở.



<b>HS</b>: Nêu cách giải:


-Tính khối lượng của H2SO4 và số mol


H2SO4.


-Sử dụng số mol H2SO4 để tính số mol


NaOH mNaOHpư C%(NaOH)


<b>HS</b>: Viết các CT:
C% =.110%


*VI/ <b>Hướng dẫn học ở nhà </b>


-Bài tập về nhà: 1 - 5 SGK/25


-Học trước bài 1 số bazơ quan trọng (Tính chất vật lí + ứng dụng
và sản xuất NaOH)


<b>Tuần 6 Ngày soạn : 26/9/2010</b>
<b>Tiết : 12 Ngày dạy : 27/9-2/10/2010</b>


<b>NATRI HIĐRÔ XIT (CT : NaOH )</b>



<b>I</b>-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> </b>



-<b>HS</b> biết được những tính chất vật lí, tính chất hóa học của NaOH. Viết được các ph/trình ph/ ứng minh họa.
-Biết phương pháp sản xuất NaOH trong CN.


<b>2)Kỹ năng</b>:Rèn luyện các kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.


<b>II</b>-<b>Chuẩn bị</b>:


-Hóa chất: dung dịch NaOH, HCl, phenolphtalein.
-Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ.


<b>III</b>-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thí nghiệm chứng minh + vấn đáp + giảng giải


<b>IV</b>-<b>Tổ chức dạy học</b>:<b>1)ổn định</b>:


<b> 2/Bài cũ : </b>


So sánh tính chất hố học của bazơ tan và bazơ khơng tan


<b> </b>3/Bài mới


Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV</b>:-Lấy 1 viên NaOH ra đế sứ thí nghiệm cho <b>HS</b>


quan sát.


-Cho viên NaOH vào 1 ống nghiệm đựng nước, lắc đều
cho <b>HS</b> quan sát.



<b>GV</b>:-Gọi <b>HS</b> nhận xét


-Gọi <b>HS</b> đọc SGK để bổ sung tiếp tính chất vật lí của
dung dịch NaOH.


A/ <b>Nartrihidroxit</b> :
I/ Tính chất vật lí


-Là một chát rắn khơng màu , hút ẩm mạnh , tan
nhiều trong nước và toả nhiều nhiệt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

*<b>Hoạt động2</b>(10 phút)


<b>GV</b>: Đặt vấn đề:


-NaOH thuộc loại hợp chất nào?


-Các em hãy dự đốn các tính chất của NaOH?


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> nhắc lại các tính chất của bazơ tan
HS lên bảng làm thí nghiệm , cả lớp quan sát nêu hiện
tượng , viết PT minh hoạ


Ghi vào vở, viết các PTHH minh họa.


<b>II-</b>Tính chất hóa học:


1.Đổi màu chất chỉ thị:Quỳ tím xanh
Pênol ptalêin chuyển hồng



2.Td với axit:


NaOH(dd)+HCl(dd) →NaCl(d d)+H2O(l)


NaOH(dd)+H2SO4(dd) → Na2SO4(d d)+H2O(l)


3.Td với oxit axit:


2NaOH(dd) + SO2(k) → Na2SO3(d d)+H2O(l)


NaOH(dd) +CO2(k) → NaHCO3(d d)


*<b>Hoạt động3</b> (2 phút)


<b>GV:</b> Cho <b>HS</b> đọc SGK phần ứng dụng


<b>GV:</b> Gọi 1 <b>HS</b> nêu các ứng dụng của NaOH


<b>III-ứng dụng</b>


-Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, ..
-Sản xuất tơ nhân tạo


-Sản xuất giấy
-Sản xuất nhôm


-Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành CN hóa chất khác
*<b>Hoạt động3: GV</b>: Giới thiệu NaOH được sản xuất



bằng điện phân dung dịch NaCl bão hịa (có màng
ngăn).


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> viết PTHH.


<b>IV-Sản xuất NaOH:</b>


2NaCl+2H2O <i>đp</i> 2NaOH+Cl2+H2


*V<b>/ Kiểm tra đánh giá </b>


<b> GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nhắc lại nội dung chính của bài.


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm bài tập1 (trong phiếu học tập).
<i><b>Bài tập1: Hoàn thành PTHH cho sơ đồ sau:</b></i>


Na-->Na2O-->NaOH-->NaCl-->NaOH  Na2SO4


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên bảng chữa.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nhận xét


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm bài tập 2 (trong phiếu học tập).
<i><b>Bài tập2: Hòa tan 3,1 gam Na</b></i>2O vào 40 ml nước. Tính


nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch thu được.


<b>GV</b>: Gợi ý <b>HS</b> làm bài tập bằng hệ thống câu hỏi:
-Để làm bài tập này em sử dụng công thức nào?



<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập vào vở.
*VI/ <b>Hướng dẫn học ở nhà </b>


-Làm bài tập:1, 2, 3, 4 SGK/27


-Xem trước phần tính chất của Ca(OH)2.


<b>bài tập </b><i><b>Bài tập1</b></i><b>:</b> Hoàn thành PTHH cho sơ đồ sau:


Na → Na2O → NaOH →NaCl → NaOH→ Na2SO4


<i><b>Bài tập2: Hòa tan 3,1 gam Na</b></i>2O vào 40 ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch


<b>Tuần 7 Ngày soạn : 3/10/2010</b>
<b>Tiết : 13 Ngày dạy : 4-9/10/2010</b>


<b>CANXI HIĐRÔXIT – THANG PH ( CT ; Ca(OH)</b>

<b>2</b>

<b> )</b>



I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> </b> -<b>HS</b> biết được những tính chất vật lí, tính chất hóa học của Ca(OH)2


-Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2.


-Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch.


-Biết các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2.


<b>2)Kỹ năng</b>:Rèn kỹ năng viết PTHH và làm các bài tập định tính.



II-<b>Chuẩn bị</b>:-Hóa chất: dung dịch HCl, NaCl, NH3, CaO và nước chanh (không đường).


-Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phễu giấy lọc, giấy pH.
III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thí nghiệm chứng minh + vấn đáp + Giảng giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> 2/Bài cũ : </b>Trình bày tính chất hố học của bazơ, lấy Ca(OH)2 làm : VDBT4


3/ <b>Bài mới</b>


Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>:


(<b>GV</b>: Giới thiệu dung dịch Ca(OH)2 có tên thường là nước


vơi trong.


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> cách pha chế dung dịch Ca(OH)2:


-Hòa tan 1 ít Ca(OH)2 trong nước ta thu được 1 chất màu


trắng có tên là vơi nước hay vơi sữa.


-Dùng phễu, cốc, giấy lọc, giấy lọc lấy chất lỏng trtong suốt,
không màu là dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong)


B/ <b>Can xihidroxit-Thang PH</b>


I/ Tính chất :



1/ Pha chế dung dịch Ca(OH)2.


-D2 Ca(OH)2 là một chất lỏng không màu , trong


suốt .


*<b>Hoạt động2</b>: <b>GV</b>: Các em dự đốn tính chất hóa học của
dung dịch Ca(OH)2 và giải thích lí do tại sao vì sao em lại


dự đốn như vậy?


HS lên bảng nhỏ nước vôi trong lên quỳ tím và phenolph
talein


-Viết PT Ca(OH)2+HCl


_HS dùng ống thổi, thổi hơi thở vào nước vôi trong cả lớp
nhận xét và viết PT minh hoạ


2/Tính chất hố học


Dung dịch Ca(OH)2 là bazơ tan. Nên Ca(OH)2 có


những tính chất hóa học của bazơ tan.
-làm đổi màu chỉ thị


+ quỳ tím--> xanh
+ Phenolphtalein --> đỏ
- Tác dụng a xit



- Tác dụng với oxit axit


- Ca(OH)2(d d)+CO2(k)→ CaCO3(r(+H2O(l)


*<b>Hoạt động3</b>: (2 phút)


<b>GV</b>: Các em hãy kể các ứng dụng của vôi (Canxi hiđroxit)
trong cuộc sống?


3/ <b>Ung dụng </b>


<b>HS</b>: Nêu các ứng dụng của Ca(OH)2:


-Làm vật liệu xâydựng
-Khử chua đất trồng trọt.


-Khử độc các chất thải CN, diệt trùng các chất
thải sinh hoạt và xác chết động vật.


*<b>Hoạt động</b>4 (5 phút)


<b>GV</b>: Giới thiệu: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit
hoặc độ bazơ của dung dịch.


-Nếu pH = 7: dung dịch là trung tính
-Nếu pH > 7: dung dịch có tính bazơ
-Nếu pH < 7: dung dịch có tính axit


-pH càng lớn độ bazơ của dung dịch càng mạnh
-pH càng nhỏ, độ axit của dung dịch càng lớn



<b>GV</b>: Giới thiệu về giấy pH, cách so màu với trang màu để
xác định độ pH.


<b>GV</b>: Xác định độ pH của các dung dịch:
-Dung dịch NH3


-Nước máy


Cho <b>HS</b> quan sát và kết luận.


II/ <b>Thang PH</b>


Thang PH dùng để biểu thị độ a xit , bazơ


*V<b>/ Kiểm tra đánh giá </b>


<b> GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> nhắc lại các nội dung chính của bài học.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> làm bài tập 1 (trong phiếu học tập):
<i><b>Bài tập1: Hoàn thành các PTHH sau:</b></i>


1. Ca(OH)2 + ----> Ca(NO3)2 + ?


2. CaCO3 ---> ? + ?


3. Ca(OH)2 + ? ---> ? + H2O


4. Ca(OH)2 + P2O5 ----> ? + ?



<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên bảng làm


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bài tập2: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không </b></i>
màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím


nhận biết các dung dịch trên.


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nêu cách làm


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> khác nhận xét.
*VI<b>/ Hướng dẫn học ở nhà </b>


-Làm bài tập 1, 2, 3, 4SGK/30


-Đọc trước phần tính chất hóa học của muối


<i><b>Bài tập2: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu sau: Ca(OH)</b></i>2, KOH, HCl, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ


tím nhận biết các dung dịch trên.


<b>Tuần 7 Ngày soạn : 3/10/2010</b>
<b>Tiết : 14 Ngày dạy : 4-9/10/2010</b>


<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> </b>



-<b>HS</b> biết được những tính chất hóa học của muối, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
-Thế nào là phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng xảy ra trao đổi.


<b>2)Kỹ năng</b>:


-<b>HS</b>: Vân dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp
trong đời sống, sản xuất, học tập.


-Biết giải các bài tập hóa học liên quan đến tính chất của nó.
II-<b>Chuẩn bị</b>:


-Hóa chất: dung dịch AgNO3, NaCl, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, NaOH, đinh sắt mới.


-Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá đựng ống nghiệm.


III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Thí nghiệm chứng minh + giải thích + nêu vấn đề
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:<b>1)ổn định</b>:


2/<b>Bài cũ </b> ViếtPT biểu diễn biến hoá sau
CaO→ Ca(OH)2→CaCO3→Ca(HCO3)2→ CO2


3/ Bài mới


Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> viết CTHH của 1 số hợp chất có tên sau:
1. Natri clorua



2. Magie sunfat
3. Kali nitrat
4. Sắt (II) sunfat


<b>GV</b>: Các em có nhận xét gì về thành phần phân tử các hợp
chất trên?


<b>GV</b>: Giới thiệu tên bài học và ghi các đề mục lên bảng.


NaCl
MgSO4


KNO3


FeSO4


<b>HS</b>: Các hợp chất trên đều gồm kim loại kết hợp
với gốc axit và thuộc loại hợp chất muối.


I<b>/ Hoạt động 2:</b>


GV làm thí nghiệm : thả đinh sắt vào dd CuSO4


HS quan sát , nêu hiện tượng


.-Có kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt.


-Dung dịch ban đầu có màu xanh lam bị nhạt dần.
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4.



-Mạt sắt bị hòa tan.


<b>HS</b>: Kết luận: dung dịch muối tác dụng với kim loại tạo
thành muối mới và kim loại mới


.<b> GV</b>: Làm thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát: Thả 1 mẩu nhỏ
CaCO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu hiện tượng quan sát.


/ <b>Tính chất hố học của muối</b>


1/ Muối tác dụng với kim loại :
Fe(r) +Cu SO4(d d)→ Cu(r)+Fe SO4(d d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> viết PTHH


<b>GV</b>: Giới thiệu:Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit
tạo thành muối mới và axit mới, gọi <b>HS</b> nêu kết luận.
G<b>V</b>: Biểu diễn thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát:


Nhỏ 1 -2 giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn


1ml dung dịch NaCl.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> nêu hiện tượng quan sát.


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> viết PTHH bằng cách thay thế thành
phần gốc axit.



<b>GV</b>: Giới thiệu: Nhiều muối khác nhau tác dụng với nhau
cũng tạo ra 2 muối mới.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> kết luận


G<b>V</b>: Biểu diễn thí nghiệm cho <b>HS</b> quan sát:


Nhỏ 1 vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng
1ml dung dịch CuSO4.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu hiện tượng quan sát được.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nhận xét và viết PTHH.


<b>GV</b>: Nhiều muối khác nhau cũng tác dụng với dung dịch
bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> kết luận


CaCO3(r)+2HCl→CaCl2(d d)+CO2(k)+H2O(l


3/ Muối tác dụng với muối.


AgNO3(d d)+NaCl(d d)→ AgCl(r)+NaNO3(d d)


dung dịch có thể tác dụng với nhau tạo thành 2
muối mới


4/ Muối tác dụng với bazơ.



CuSO4(d +2NaOH(dd)→Cu(OH)2(r)+Na2SO4


<b>Hoạt động3</b>


<b>GV</b>: Giới thiệu: Các phản ứng của muối với axit, với dung
dịch muối, với dung dịch bazơ xảy ra có sự trao đổi các
thành phần với nhau để tạo ra các hợp chất mới. Các loại
phản ứng đó thuộc loại phản ứng trao đổi.


<b>GV</b>: Phản ứng trao đổi là gì?Điều kiện để phản ứng trao
đổi xảy ra?


V/ <b>Kiểm tra đánh giá </b>


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 1 (trong phiếu học tập):
<i><b>Bài tập1: Hãy hoàn thành các PTHH sau và cho biết: </b></i>
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng trao
đổi?


1.BaCl2 + Na2SO4 --->


2.Cu + AgNO3 ---->


3.CuCl2 + KOH ---->


4.Na2CO3 + H2SO4 --->


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên bảng làm bài tập 1.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> nhận xét sản phẩm của phản ứng: muối tác


dụng với: axit, dung dịch muối, dung dịch bazơ.


<b>GV</b>: Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì?


<b>GV</b>: Lưu ý: Phản ứng trung hịa cũng thuộc loại phản ứng
trao đổi.


<b>II/ Phản ứng trao đổi</b>


: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó 2
chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những
thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp
chất mới.


+Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra.


Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất
chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất khơng
tan hoặc chất khí.


*<b> GV</b>: Gọi <b>HS</b> nhắc lại nội dung chính của bài.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 2 (trong phiếu học tập):
<i><b>Bài tập2: </b></i>


a)Viết PTHH theo sơ đồ sau:


Zn--> ZnSO4---> ZnCl2-->Zn(NO3)2--> Zn(OH)2 -->ZnO


b)Phân loại các phản ứng trên.



<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên làm bài tập 2.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét


<b>HS</b>: Nhắc lại nội dung chính của bài.


<b>HS</b>: Làm bài tập 2.


<b>HS</b>: Lên bảng làm bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/30.
-Cách khai thác muối NaCl.


<b>Tuần :8 </b> <b> Ngày soạn : 10/10/2010</b>


<b>Tiết :15 </b> <b> Ngày dạy :11-16/2010</b>


<b>MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>


I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> </b>


-<b>HS</b> biết muối NaCl có ở dạng hịa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối ; muối KNO3 hiếm có


trong tự nhiên, được sản xuất trong CN bằng phương pháp nhân tạo.
-Biết ứng dụng của NaCl, KNO3 trong đời sống và trong CN.


<b> 2)Kỹ năng</b>:Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập.



II-<b>Chuẩn bị</b>:


-Các sơ đồ ứng dụng của muối NaCl và KNO3.


-Phiếu học tập


III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Giải thích + minh họa
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:


<b>1)ổn định</b>:
2)<b>Bài cũ : </b>


- Nêu tính chất hố học của muối viêt PT minh hoạ


Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>


<b>GV</b>: Trong tự nhiên các em thấy NaCl có ở đâu ?


-<b>GV</b>: Giới thiệu: Trong 1m3<sub> nước biển có hịa tan chừng 27 kg</sub>


muối NaCl, 5 kg muối MgCl2, 1 kg CaSO4 và 1 số muối khác.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> đọc lại phần 1: “Trạng thái tự nhiên SGK/34”


<b>GV</b>: Từ trạng thái tự nhiên NaCl, người ta sẽ khai thác như
thế nào?


<b>GV</b>:-Cho <b>HS</b> quan sát hình 1-23 SGK/34, ruộng muối. Cách


khai thác này áp dụng cho những quốc gia có biển, đại dương
hay các hồ nước mặn. Việt Nam có trên 3000 km bờ biển, có
giờ nắng trong năm cao là nơi sản xuất nhiều NaCl.


-Những nơi có mỏ muối,người ta khai thác như thế nào?


<b>HS</b> đọc SGK và trả lời.


<b>GV</b>: Các em quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan
trọng của NaCl.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu những ứng dụng của sản phẩm sản xuất
được từ NaCl như:


-NaOH


-Cl2, H2, NaClO


I/ <b>Muối natriclorua:</b>


1/ Trạng thái tự nhiên:


Trong tự nhiên muối ăn có ở trong nước biển,
trong mỏ muối.


2/ Cách khai thác :


-Cho nước mặn bay hơi thu được muối kết tinh
.



- Muối mỏ khai thác bằng cách đào hầm


3/ ứng dụng:


Các ứng dụng của NaCl:


-Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
-Dùng để sản xuất: Na, Cl2, H2, NaOH,


Na2CO3, NaHCO3, .. ..


*<b>Hoạt động2</b>: (<b>GV</b>: Giới thiệu: Muối KNO3 còn gọi là diêm


tiêu là chất rắn màu trắng.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> đọc SGK tóm tắt.


<b>GV</b>: Nhận xét và kết luận:
-KNO3 tan nhiều trong nước.


-KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao


2KNO3 2KNO2 + O2


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> đọc SGK


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> tóm tắt và <b>GV</b> bổ sung nếu chưa đầy đủ.


II/ <b>Muối kalinit rat</b> : KNO3



1/ Tính chất : là chất trắng tan nhiều trong
nước.


Bị phân huỷ ở nhiệt dôi cao.
2KClO3→ 2KNO2 +O2


2/ ứng dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> V/ Kiểm tra đánh giá </b>


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> tóm tắt những nội dung quan trọng của bài.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 1 (trong phiếu học tập):
<i><b>Bài tập1: Khi điện phân dung dịch NaCl khơng có màng </b></i>
ngăn, sản phẩm thu được là:


a. NaOH, H2, Cl2


b. NaCl, NaClO, H2O, H2


c. NaCl, NaClO, Cl2


d. NaClO, H2, Cl2


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 2 (trong phiếu học tập):


<i><b>Bài tập2: Có các dung dịch muối không màu: NaCl, MgCl</b></i>2,


KNO3, Na2SO4. Các thuốc thử để phân biệt các muối đó là:



a. Quỳ tím, NaOH, AgNO3


b. BaCl2, NaOH, AgNO3


c. Phenolphtalein, NaOH, BaCl2


d. BaCl2, NaOH, quỳ tím


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm bài tập 3 (trong phiếu học tập):
<i><b>Bài tập3: Trộn 75g dung dịch KOH 5,6% với 50g dung dịch </b></i>
MgCl2 9,5%.


a)Tính khối lượng kết tủa thu được ?


b)Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> nêu phương hướng giải.


<b>HS</b>: Trả lời bài tập 1
Phương án đúng là B.


<b>HS</b>: Trả lời bài tập 2
Phương án đúng là B.


<b>HS</b>: Phương hướng giải:
-Viết PTHH


-Tính số mol của 2 chất tham gia


-Xác định chất tham gia phản ứng hết hay dư


-Sử dụng số mol của chất phản ứng hết để tính
theo PTHH


<b>Tuần :8</b> Ngày soạn: 10/10/2010


<b>Tiết :16</b> Ngày dạy: 11-19/10/2010

<b>PHÂN BÓN HÓA HỌC</b>



I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> HS</b> biết:


-Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời sống của thực vật.


-Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và CTHH của mỗi loại phân bón.
-Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật.


<b>2)Kỹ năng</b>:-Biết tính tốn để tím thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân
bón và ngược lại.


-Củng cố kỹ năng làm bài tập theo CTHH.
II-<b>Chuẩn bị</b>:-Các mẫu phân bón hóa học


-Phiếu học tập


III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Vấn đáp + giảng giải + thuyết trình
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>: <b>1)ổn định</b>:


<b> 2)Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>



Hoạt động dạy-học Nội dung


*<b>Hoạt động1</b>: Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập về nhà (10 phút)


<b>GV</b>: Kiểm tra lí thuyết <b>HS</b>1: “Trạng thái tự nhiên, cách khai thác
và ứng dụng của muối NaCl?”


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b>2 chữa bài tập 4 SGK/36


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét, sửa sai nếu có và cho điểm.
*<b>Hoạt động2</b>: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)


<b>GV</b>: Sau vụ thu hoạch (lúa, ngô, sắn, .. ..) đất trồng sẽ bạc màu
hơn. Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh
dưỡng từ đất như: N, P, K, .. và các nguyên tố vi lượng như B, Cu,
Fe, Zn, ..Làm thế nào để tăng năng suất vụ sau cao hơn vụ trước?


<b>GV</b>: +Để tìm hiểu các thơng tin về phân bón hóa học, CTHH, vai
trị của phân bón trong nông nghiệp, chúng ta cùng nghiên cứu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

“Phân bón hóa học”.


<b>GV</b>: Giới thiệu thành phần của thực vật: “Nước chiếm tỉ lệ rất lớn
trong thực vật (khoảng 90%). Trong thành phần các chất khơ cịn
lại (10%) có đến 99% là nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S
còn lại 1% là các nguyên tố vi lượng nhỏ B, Cu, Zn, Fe, Mn
H:Nêu vai trò của các nguyên tố đối với thực vật


<b>GV</b>: Giới thiệu: Phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn và dạng
kép.



<b>GV</b>: Thuyết trình: Phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh
dưỡng chính là đạm (N), lân (P) và kali (K).


<b>GV</b>: Một số phân đạm thường dùng:


Ure: (NH2)2CO tan nhiều trong nước chứa 46%N.


-Amoni nitrat: (NH4NO3) tan nhiều trong nước chứa 35%N.


-Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan nhiều trong nước chứa 21 %N.


<b>GV</b>: Một số phân lân thường dùng là:


-Phốt phát tự nhiên: Thành phần chính là Ca3(PO4)2 không tan


trong nước, tan chậm trong đất chua.


-Supe phốt phát: là phân lân đã qua chế biến hóa học, thành phần
chính có Ca(HPO4)2 tan được trong nước.


<b>GV</b>: Thường dùng là KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước.<b> GV</b>: Có


chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N, P, K.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> đọc SGK


<b>GV</b>: Có chứa 1 lượng rất ít các ngun tố hóa học dưới dạng hợp
chất cần thiết cho sự phát triển của cây như: B, Zn, Mn,



*<b>Hoạt động6</b>: (1 phút)


-Làm bài tập về nhà 1, 2, 3 SGK/39


-Xem phần mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.


1/Thành phần của thực vật :


- Nước chiếm 90 %


- Các chất khơ 10% (Trong đó99% là


CHONKCaPMgS 1% là nguyên tố vi
lượng


2/ Vai trị của ngun tố hố học đối với
thực vật :


-CHO là nguyên tố cơ bản cấu tạo nên G
-N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh
-P kích thích sự phát triển của bộ rễ
-K kích thích cây rahoa làm hạt
-S cần cho cây tổng hợp Pro t in


Ca, Mg cần cho cây sinh sản chất diệp lục
II/ Những phân bón hố học thường dùng
<i><b>Bài tập</b></i>


<i><b>Bài tập 1: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong đạm ure (NH</b></i>2)2CO.



<i><b>Bài tập2: Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau:</b></i>
%N = 35%; %O = 60% và còn lại là H.


Xác định CTHH của loại phân đạm trên.


<b>Tuần: 09 </b>Ngày soạn: 17/10/2010


<b>Tiết : 17</b> Ngày dạy:18-23/10/2010

<b>MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>



I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> HS</b> biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ
với nhau, viết được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hóa chất.


<b>2)Kỹ năng</b>:-Vận dụng những hiểu biết về mỗi quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên, áp dụng
trong đời sống sản xuất.


-Vận dụng mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ để làm bài tập hóa học, thực hiện những thí nghiệm hóa học
biến đổi giữa các hợp chất.


II-<b>Chuẩn bị</b>:-Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ
-Phiếu học tập


III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Đàm thoại + Vấn đáp
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:


<b>1)ổn định</b>:


<b>2)Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>GV</b>: Kiểm tả lí thuyết <b>HS</b>1: “Kể tên các loại phân
bón thường dùng; đối với mỗi loại, hãy viết 2
CTHH để minh họa”.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b>2 chữa bài tập 1 SGK/39 phần a,b.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nhận xét, sửa sai và cho điểm.


<b>HS</b>1: Trả lời lí thuyết.


<b>HS</b>2: Chữa bài tập 1a, b SGK/39
*<b>Họat động2</b>:Mối quan hệ giữa các loại hợp chất


vô cơ


<b>GV</b>: Vẽ sơ đồ trên bảng để chuẩn bị trước.


<b>GV</b>: Yêu cầu
các nhóm <b>HS</b> thảo luận các nội dung sau:


-Điền vào các ô trống các loại hợp chất vô cơ cho
phù hợp.


-Chọn các loại hợp chất vô cơ để thực hiện các
chuyển hóa ở sơ đồ trên.


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> lên bảng điền các loại hợp chất vô


cơ vào chỗ trống.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét(góp ý để hoàn chỉnh sơ
đồ)


<b>I-Mối quan hệ giữa các hợp chất vơ cơ:</b>


<b>HS</b>: Thảo luận nhóm


<b>HS</b>: Lên bảng điền các loại hợp chất thích hợp vào ơ cịn
trống.


*<b>Hoạt động3</b>: (10 phút)


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> viết PTHH để minh họa cho sơ đồ
ở phần I.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét và sửa sai (nếu có) và
cho điểm.


II-Những phản ứng hóa học minh họa:


<b>HS</b>: Viết các PTHH minh họa


1.MgO(r) + H2SO4(dd) →MgSO4(dd) + H2O(l)


2.SO3(k) + 2NaOH(dd)→Na2SO4(dd) + H2O(l)


3.Na2O(r) + H2O(l)→2NaOH(dd)



4.2Fe(OH)3(r)→Fe2O3(r) + 3H2O(l)


5.P2O5(r) + 3H2O(l) →2H3PO4(dd)


6.KOH(dd) + HNO3(dd)→KNO3(dd) + H2O(l)


7.CuCl2(dd)+2KOH(dd) Cu(OH)2(r) +2KCl(dd)


8.6HCl(dd) + Al2O3(r) 2AlCl3(dd) + 3H2O(l)


*<b>Hoạt động4</b>: Luyện tập - Củng cố (9 phút)


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> làm bài tập 1 (trong phiếu học tập):
<i><b>Bài tập1: Viết PTHH cho những biến đổi hóa học </b></i>
sau:


a.Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3


b.Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3


Fe(OH)3 Fe2(SO4)3


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> lên bảng chữa bài tập 1.


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> khác nhận xét và cho điểm.


<b>GV</b>: Cho <b>HS</b> làm bài tập 2 (trong phiếu học tập):
<i><b>Bài tập 2: Cho các chất: CuSO</b></i>4, CuO, Cu(OH)2,


Cu, CuCl2. Hãy sắp xếp các chất trên thành 1 dãy



chuyển hóa và viết các PTHH.


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> lên bảng chữa bài tập 2.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét và cho điểm.


<b>HS</b>: Làm bài tập 1 vào vở.
a.1.Na2O(r) + H2O(l)2NaOH(dd)


2.NaOH(dd) + H2SO4(dd) Na2SO4(dd) + H2O(l)


3.Na2SO4(dd) +BaCl2(dd) 2NaCl(dd) +BaSO4(r)


4. NaCl(dd) +AgNO3(dd) NaNO3(dd) +AgCl(r)


b.1.2Fe(OH)3(r) Fe2O3(r)+ 3H2O(l)


2.Fe2O3(r) + 6HCl(dd)2FeCl3(dd) + 3H2O(l)


3.FeCl3(dd)+AgNO3(dd) Fe(NO3)3(dd) +AgCl(r)


4.2Fe(OH)3(r)+3H2SO4(dd) Fe2(SO4)3(dd)+ 6H2O(l)


<b>HS</b>: Lên bảng chữa bài tập 1.


<b>HS</b>: Làm bài tập 2 vào vở.


-Sắp xếp các chất thành dãy chuyển hóa:
CuCl2, Cu(OH)2, CuO, Cu, CuSO4



Hoặc Cu,CuSO4,CuCl2,Cu(OH)2,CuO


Hoặc Cu,CuSO4,CuCl2,Cu(OH)2,CuO


-Viết PTHH:


1.CuCl2(dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)2(r)+2NaCl(dd)


2.Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O(l)


3.CuO(r) + H2(k) Cu(r) + H2O(l)


4.Cu(r) + H2SO4(dd) CuSO4(dd) + H2(k)


<b>HS</b>: Lên bảng chữa bài tập 2.
*<b>Hoạt động5</b>: (1 phút)


-Bài tập về nhà 1. 2. 3. 4 SGK/41


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Ơn lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối.


<b>Tuần: 09</b> Ngày soạn: 17/10/2010


<b>Tiết : 18</b> Ngày dạy: 18-23/10/2010

<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG I</b>



I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:<b> </b>



-<b>HS</b> biết được sự phân loại các hợp chất vơ cơ.


-<b>HS</b> nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất. Viết được những PTHH biểu diễn
cho mỗi tính chất của hợp chất.


<b>2)Kỹ năng</b>:<b> HS</b> biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vơ cơ hoặc
giải thích được những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống và sản xuất.


II-<b>Chuẩn bị</b>:-Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vơ cơ, về tính chất hóa học
-Phiếu học tập


III-<b>Phương pháp dạy học</b>: Đàm thoại + vấn đáp
IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:


<b>1)ổn định</b>:


<b>2)Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
*<b>Hoạt động1</b>: (20 phút)


<b>GV</b>: Chuẩn bị sơ đồ về sự phân loại các hợp
chất vô cơ.


<b>GV</b>: Yêu cầu các nhóm <b>HS</b> thảo luận với
nội dung sau:


-Điền các loại hợp chất vô cơ vào ô trống
cho phù hợp.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> lấy 2 ví dụ cho mỗi loại


trên.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét.


I-Kiến thức cần nhớ:
1.Phân loại hợp chất vơ cơ:


<b>HS</b>: Thảo luận nhóm để hồn thành nội dung luyện tập trên vào
phiếu học tập của mình.


<b>HS</b>: Điền vào bảng đầy đủ.


<b>HS</b>: Lấy ví dụ.


<b>GV</b>: Nhìn vào sơ đồ, các em hãy nhắc lại
tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ và
muối.


*<b>Hoạt động2</b>: (23 phút)


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 1 (trong phiếu
học tập):


<i><b>Bài tập1: Trình bày phương pháp hóa học </b></i>
để phân biệt 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà
chỉ dùng quỳ tím:


KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 và KCl


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> lên bảng chữa bài tập 1.



<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> khác nhận xét và cho điểm.


II-Bài tập:


<b>HS</b>: Làm bài tập 1 vào vở.
KOH HCl
HCl đỏ H2SO4


H2SO4 quỳ tím không màu KCl


Ba(OH)2 xanh Ba(OH)2


KCl KOH
Lập bảng để nhận biết.


<b>HS</b>: Lên bảng chữa bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> làm bài tập 2 (trong phiếu
học tập):


<i><b>Bài tập2: Cho các chất: Mg(OH)</b></i>2, CaCO3,


K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5.


a)Gọi tên và phân loại các hợp chất trên.
b)Trong các chất trên, chất nào tác dụng
được với:


dd HCl, dd Ba(OH)2, dd BaCl2. Viết các



PTHH xảy ra.


<b>HS</b>: Làm bài tập 2 vào vở.


<b>HS</b>: Lên bảng chữa bài tập 2.
<i><b>Bài tập3: Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg </b></i>


và MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl
14,6%, sau phản ứng thu được 1,12 lit khí
(đktc).


a)Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp đầu.


b)Tính m.


c)Tính % của dung dịch thu được sau phản
ứng.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu phương hướng giải


<b>GV</b>: Gọi 1<b>HS</b> lờn bảng làm


<b>GV</b>: Gọi 1 <b>HS</b> khác nhận xét và cho điểm.


<b>HS</b>: Làm bài tập 3 vào vở.<b>HS</b>: Nêu phương hướng giải phần a):
-Tính số mol của H2.


-Viết PTHH.



-Dựa vào số mol H2 để tính số mol Mg


%Mg.


<b>HS</b>: Làm bài tập phần a).


<b>HS</b>: Nêu phương hướng giải phần b).
-Tính số mol HCl.


-Tính khối lượng HCl mddHCl


<b>HS</b>: Nhận xét


<b>HS</b>: Nêu phương hướng giải phần c):
-Dung dịch sau phản ứng có MgCl2.


-Tính n, m


-Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
-Tính nồng độ % của dung dịch MgCl2.


*<b>Hoạt động3</b>: (2 phút)


-Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK/42


-Xem lại tính chất hóa học của bazơ và
muối.


<b>Tuần: 10</b> Ngày soạn: 24/10/2010



<b>Tiết : 19</b> Ngày dạy: 25-30/10/2010

<b>THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI</b>



I-<b>Mục tiêu</b>:


<b>1)Kiến thức</b>:Khắc sâu tính chất hóa học của bazơ tan (NaOH) và khơng tan(Cu(OH)2), một số tính chất hóa


học của muối. Qua đó củng cố điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra.


<b>2)Kỹ năng</b>:Tiếp tục rèn kỹ năng về thực hành: lấy hóa chất, quan sát hiện tượng, giải thích.


<b>3)Thái độ</b>: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
II-<b>Chuẩn bị</b>:


-Hóa chất: dụng dịch NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4 và đinh sắt.


-Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút.
III-<b>Phương pháp dạy học</b>:


IV-<b>Tổ chức dạy học</b>:


<b>1)ổn định</b>:


<b>2)Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


*<b>Hoạt động1</b>: Kiểm tra tình hình chuẩn bị thí nghiệm và lí
thuyết: (10 phút)



<b>GV</b>: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ và hóa chất


<b>GV</b>: Nêu mục tiêu của buổi thực hành và những điểm cần lưu
ý trong bài thực hành.


<b>GV</b>: Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến bài tập thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-<b>HS</b>1: “Nêu tính chất hóa học của bazơ?”


-<b>HS</b>2: “Nêu tính chất hóa học của muối?” <b>HS</b>1: Trả lời lí thuyết.


<b>HS</b>2: Trả lời lí thuyết.
*<b>Hoạt động2</b>: Tiến hành thí nghiệm (25 phút)


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm thí nghiệm


*Thí nghiệm1: Nhỏ vài giọt dung dich NaOH vào ống
nghiệmc ó chứa 1 ml dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm.


Quan sát hiện tượng.


*Thí nghiệm2: Cho một ít Ca(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ


vài giọt dung dịch HCl, lắc đều. Quan sát hiện tượng.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu:


-Hiện tượng quan sát được
-Giải thích hiện tượng


-Viết PTHH


-Kết luận về tính chất hóa học của bazơ


<b>GV</b>: Hướng dẫn <b>HS</b> làm thí nghiệm


*Thí nghiệm3: Ngâm 1 đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm
chứa 1 ml dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng.


*Thí nghiệm4: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm


chứa 1 ml dung dịch Na2SO4. Quan sát hiện tượng.


*Thí nghiệm5: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm


chứa 1 ml dung dịch H2SO4. Quan sát hiện tượng.


<b>GV</b>: Gọi <b>HS</b> nêu:


-Hiện tượng quan sát được
-Giải thích hiện tượng
-Viết PTHH


-Kết luận về tính chất hóa học của muối


1.Tính chất hóa học của bazơ:


<b>HS</b>: Làm thí nghiệm theo nhóm.


<b>HS</b>: Nêu hiện tưọng, viết PTHH, giải thích


và nêu kết luận.


2.Tính chất hóa học của muối:


<b>HS</b>: Làm thí nghiệm theo nhóm


<b>HS</b>: Nêu hiện tượng, viết PTHH, giải thích
và nêu kết luận.


*<b>Hoạt động3</b>: Viết bản tường trình (10 phút)


<b>GV</b>: Nhận xét tiết thực hành. Cho <b>HS</b> rửa dụng cụ thí nghiệm.


<b>GV</b>: Yêu cầu <b>HS</b> viết bản tường trình theo mẫu.


<b>HS</b>: Rửa dụng cụ


<b>HS</b>: Viết bản tường trình theo mẫu.


<b>Tuần: 10</b> Ngày soạn:24/10/2010


<b>Tiết : 20</b> Ngày dạy:25-30/10/2010


<b>KIỂM TRA 1tiết (Bài số 2)</b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM</b><i>(3 điểm)</i>


<i><b> Hãy khoanh tròn vào chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước phương án trả lời đúng sau đây:</b></i>


<b>1/</b> Cho 100g NaOH vào dung dịch có chứa 100g HCl, dung dịch sau phản ứng có giá trị nào?



<b>a.</b> pH = 7; <b>b.</b> pH < 7; <b>c.</b> pH > 7; <b>d.</b> Chưa tính được;


<b>2/</b> Các phản ứng nào dưới đây không xảy ra?


<b> </b> 1. CaCl2 + Na2CO3 g 2. CaCO3 + NaCl g


<b> </b> 3. NaOH + HCl g 4. NaOH + CaCl2 g


<b>a.</b> 1 và 2; <b>b.</b> 3 và 4; <b>c.</b> 2 và 3; <b>d.</b> 2 và 4;


<b>3/</b> Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch NaHCO3?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>c.</b> Có khí khơng màu thốt ra;. <b>d.</b> Có khí khơng màu đồng thời xuất hiện kết tủa trắng;


<b>4/</b> Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với các chất trong dãy chất nào sau đây?


<b>a.</b> CO2, NaOH, H2SO4, Fe; <b>b.</b> H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al;


<b>c.</b> NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4; <b>d.</b> NaOH, BaCl2, Fe, Al;


<b>5/</b> Dùng dung dịch KOH sẽ phân biệt được 2 muối nào trong các cặp chất sau?


<b>a.</b> Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3; <b>b.</b> Dung dịch K2SO4 và dung dịch K2CO3;


<b>c.</b> Dung dịch K2SO4 và dung dịch BaCl2; <b>d.</b> Dung dịch K2SO4 và dung dịch KCl;


<b>B. TỰ LUẬN </b>: (7 điểm)


<b>Cõu 1</b> : Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau : Mg → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO



<b>Cõu 2</b> : Trỡnh bày phương pháp hóa học nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhón sau :Na2CO3, Na2SO4, NaCl, H2SO4


<b>Cõu 3 :</b> Hũa tan hoàn toàn 17,85 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 12,5% . Sau
phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc


a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp .
b/ Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng ?


c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng


<b>Tuần: 11</b> Ngày soạn:30/10/2010


<b>Tiết : 21</b> Ngày dạy:1 – 6/11/2010


<b>CHƯƠNG II : KIM LOẠI</b>


<b>TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI </b>


I/ <b>Mục tiêu </b>:
1.<b>Kiến thức</b> :


-HS biết một số tính chất vật lí của kim loại như :tính dẻo , tính dẫn nhiệt ,tính dẫn điện và ánh kim.


-Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống ,sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như chế tạo máy móc ,dụng
cụ sản xuất ,dụng cụ gia đình ,vật liệu xây dựng .


2<b>/Kĩ năng : </b>-Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản ,quan sát,mơ tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luậnvề từng tính
chất vật lí .



-Biết liên hệ tính chất vật lí với một số ứng dụng của kim loại.
II <b>/ phương pháp</b> : thực nghiệm ,hỏi đáp


III/ <b>Đồ dùng dạy học </b>: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị một đoạn dây thép dài 20cm
- Một đèn điện để bàn


- Một đoạn dây nhôm ,một mẩu than
- Giấy gói kẹo bằng nhơm


IV/ <b>Tiến trình dạy học</b> :


1/ <b>ổn đinh</b> :


2/ <b>Bài cũ</b> : GV kiểm tra sự chẩn bị của HS
3/<b>Bài mới</b> :


<b>Hoạt động</b> 1 : Tính dẻo


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>


GV yêu cầu HS dùng búa đập đoạn dây nhôm


Và đập một mẩu than ,các thành viên khác trong nhóm
quan sát nhận xét và giải thích hiện tượng H :Tại sao
người ta lại dát mỏng được lá vàng ,sản xuất ra lá nhôm ,lá
tôn, lá đồng rất mỏng ?


-HS trả lời và ruý ra được ứng dụng của tính dẻo –GV
hồn thiện và đưa ra kết luận cuối cùng .



1. Kim loại có tính dẻo.


-Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.
-Do có tính dẻo nên kim loại được rèn , kéo sợi,
dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau .


<b>Hoạt động 2 : Tính dẫn điện</b>


GV yêu cầu HS làm thí nghiệm : cắm phích địen


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

H : Trong thực tế dây dẫn thường được làm bằng kim loại
nào ?


-Tính dẫn điện trong đời sống ,sản xuất đước sử dụng như
thế nào ?


-Các kim loại khác có dẫn điện khơng ?


-Tính dẫn điện trong đời sống, sản xuất được sử dụng như
thế nào ?


-Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh đện giật
HS : làm thí nghiệm theo nhóm thảo luận trả lời các câu
hỏi trên.


GV : hoàn thiện nêu ra kết luận cuối cùng


-Kim loại có tính dẫn điện


-Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác


nhau .Kim loai dẫn điện tốt nhất là Ag,Cu,Al,Fe
-Do có tính dẫn điện một số kim loại được dùng
làm dây dẫn điện


<b> Hoạt động 3 </b>: Tính dẫn nhiệt
GV : yêu cầu HS đốt dây thép trênngọn lửa đèn cồn .Nêu


hiện tượng và rút ra nhận xét


-Nêu hiện tượng trong thực tế đời sống chứng tỏ kim loại
có tính dẫn nhiệt.


GV : lưu ý Hskhi sử dụng các dụng cụ đun nấu ở gia đình
tránh bị bỏng .


GV : hoàn thiện và nêu ra kết luận cuối cùng


-Kim loại có tính dẫn nhiệt.


-Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau .
Kim loại nào dẫn diện tốt thường dẫn nhiệt tốt .
-Do có tính dẫn nhiệt và một số tính khác ,nhơm
,thép khơng gỉ được dùng làm đồ nấu ăn.


<b> Hoạt động</b> 4 : Ánh kim
GV : yêu cầu HS quan sát của một số đồ trang sức rút ra
nhận xét về vẻ sáng bề mặt kim loại


-Nêu ứng dụng của tính chất này ?



-Kim loại có ánh kim .


-Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ
trang sức và vật dụng trang trí khác .


<i>Kết luận chung</i> : HS đọc kết luận SGK


IV/ <b>Kiểm tra đánh giá </b>:


-Nêu tính chất vật lí và kể một số ứng dụng của kim loại ?
-BT2 : Cụm từ thích hợp cần điền :


a/ 4 b/ 6 c/ 3 và 2 d/ 5 e/ 1
V/H<b>ướng dẫn học ở nhà </b>:


- Học bài và làm bài trong SGK


- Nghiên cứu bài : Tính chất hoá học của kim loại


<b>Tuần: 11</b> Ngày soạn:30/10/2010


<b>Tiết : 22</b> Ngày dạy:1 – 6/11/2010


<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI</b>


I <b>/ Mục tiêu</b> :


<b>1 : kiến thức </b>


-HS biết được tính chất hố học của kim loại nói chung :tác dụng của kim loại với phi kim , với dung dịch axít ,với


dung dịch muối .


<b>2.Kĩ năng :</b>


-Biết rút ra tính chất hố học bằng cách :


-Nhớ lại kiến thức đã biết từ lớp 8và chương 2 lớp 9.


-Tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.


-Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái qt hố để rút ra tính chất của kim loại.
-Viết các PTHHđể biểu diễn tính chất hố học của kim loại.


<b>II</b>


<b> /Phương pháp</b> : Thí nghiệm biểu diễn , hỏi đáp .


<b>III/ Đồ dùng dạy học </b>


- Dụng cụ đều chế khí Clo


- Hố chất : dd Cu SO4 , đinh sắt , Na , dd HCl , MnO2


<b>IV/ Tiến trình dạy học</b> :


<b>1/Bài cũ</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2/Bài mới :</b>


Hoạt động 1 : Phản ứng của kim loại với phi kim.



<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


H :Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với
ôxi ?Nêu hiện tượng và viết phương trình phản
ứng .


-Nêu một số phản ứng của kim loại khác với ôxi mà
em biết .


-Hãy rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với
ôxi.


GV nêu vấn đề : Kim loại tác dụng với kim loại
khác như thế nào .


GV làm thí nghiệm biểu diễn Na với clo


HS quan sát trạng thái màu sắc của Na và clo trước
và sau phản ứng


HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả và giải thích
bằng PTHH


HS viết PTHH của kim loại với phi kim khác .
HS rút ra kết luận .


1/ Tác dụng với ô xi
3Fe(r) +2O2(k) → Fe3O4(r)



2/ Tác dụng với phi kim khác
2Na(r) +Cl2(k) → 2NaCl(r)


Hầu hết kim loại (trừ Ag ,Au , Pt ..) phản ứng với oxi ở
nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành o xit (thường
là o xit ba zơ). ơ nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với
nhiều phi kim khác tạo thành muối .


<b> Hoạt động 2 : Phản ứng của kim loại với axit .</b>


<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


H : Nhớ lại hiện tượng kim loại Zn tác dụng với d
d HCl với d d H2SO4 loãng .


-Rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại dd axit .


Một số kim loại tác dụng với d d axit( HCl,
H2SO4 tạo thành muối và giải phóng hidro


Zn(r) + 2 HCl(d d)  ZnCl2(d d) + H2(k)


Hoạt động 3 : Phản ứng của kim loại với dung dịch muối .


<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm Cu với dd
AgNO3 thí nghiệm Fe với CuSO4


HS làm thí nghiệm Zn với d d CuSO4.



HS thảo luận về phản ứng của kim loại với muối.
GV chốt lại kiến thức cần nhớ


1/ Phản ứng của đồng với d d AgNO3


Cu(r) +2AgNO3(d d)→ Cu(NO3)2(d d)+2Ag(r)


2/Phản ứng của kẽm với d d đồng (II) sun fat
Zn(r) +Cu SO4(d d) → ZnSO4(d d) +Cu(r)


Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na , K ,Ca) thì
đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dd muối tạo
thành muối mới và kim loại mơí


<i>HS đọc kết luận SGK</i>.


V/<b>Kiểm tra đánh giá </b>:


Hãy viết phương trình hố học theo các sơ đồ sau :
A/ ...+ HCl ----> MgCl2 + H2


B/ ...+AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag


C/ ...+ ... ---> ZnO
D/ ...+ Cl2 ---> CuCL2


E/ ...+ S ---> K2S


VI / <b>Hướng dẫn học ở nhà : </b>



Làm bài tập 3,4.5,6 SGK.
Nghiên cứu bài 17


Tuần : 12 Ngày soan : 06/11/2009


Tiết : 23 Ngày dạy : 10/11/2009


<b>DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI </b>


I/ <b>Mục tiêu </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Học sinh biết dãy hoạt động của kim loại .


- Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại .


<b> 2/ Kĩ năng :</b>


<b> Biết cách tiến hành nghiên cứu một số tthí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh , yếu và </b>
<b>cách sắp xếp theo từng cặp . Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy .</b>


Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã biết .
-Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học các kim loại .


-Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học cùa kim loại với chất khác có xảy ra hay khơng .
II/<b> Phương pháp </b>: thực hành thí nghiệm , hoạt động nhóm


III/<b> Đồ dùng dạy học </b>:


- Hoá chất :đinh sắt ,mảnh đồng ddHCl, CuSO4 , Na, AgNO3 , Ag , phenolphtanein


- Dụng cụ :ống nghiệm ; ống hút


IV/ <b>Tiến trình dạy học </b>:<b>1/ Ơn định</b>
<b>2/ Bài cũ : </b>


- Kim loại có những tính chất hố học nào ? Viết phương trình minh hoạ với kim lọai magie
- Bài tập 6


<b>3/Bài mới </b>


Hoạt động1 : Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào


<b>Hoạt động dạy -học</b> <b>Nội dung</b>


Thí nghiệm 1 : HS tiến hành thí nghiệm
Cho Fe tác dụng với dd CuSO4


Cho Cu tác dụng với dd FeSO4


HS khác báo cáo hiện tượng , rút ra nhận xét.
Thí nghiệm 2 :HS tiến hành thí nghiệm
Cho mẩu dây đồng vào ddAgNO3


Cho mẩu Ag vào dd CuSO4


HS khác quan sát nêu hiện tượng , giải thích rút ra kết
luận


Thí nghiệm 3 : HS làm thí nghiệm cho đinh sắt và lá
đồng vào 2 ống nghiệm riêng biệt đựng dd HCl



HS khác quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra kết
luận .


Thí nghiệm 4 : GV làm thí nghiệm biẻu diễn


Lấy một mẩu Na bằng hạt đậu cho vào cốc nước đã
nhỏ giọt phenolphtalein


HS quan sát trạng thái, màu sắc của mẩu Na
Cốc 2 : Cho đinh sắt vào


HS quan sát rút ra nhận xét


H : Qua thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp xếp các kim loại
như thế nào


HS thảo luận rút ra cách sắp xếp
GV thơng báo cách sắp xếp như SGK


1/ Thí nghiệm 1 :


Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối
Fe(r) + CuSO4(dd) à FeSO4(dd)+ Cu(r)


Đồng không đẩy được sắt ra khỏi d d muối
Kết luận :Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồ
Ta xếp sắt đứng trước đồng Fe, Cu


2/ Thí nghiệm 2 :



Đồng đẩy được bạc ra khỏi d d muối
Cu(r) + 2AgNO3(dd→Cu(NO3)2(dd)+ Ag(r)


Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối
Kết luận : Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
Thí nghiệm 3 :


Sắt đẩy được hidro ra khỏi d d axit
Fe(r) + HCl(d d)  FeCl2(d d) + H2(k)


Đồng không đâỷ được hidro ra khỏi dd axít


Ta xếp sắt đứng trước hidro ,đồng đứng sau hidro
Fe , H , Cu


Thí nghiệm 4 :


Nát ri phản ứng ngay với nước sinh ra d d bazơ
Na(r) + 2H2O(l) → 2NaOH(d d) + H2(k)


Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt .Ta xếp nati
đứng trước sắt Na, Fe .


Kết luận :Căn cứ vào các thí nghiệm 1 ,2,3,4..Ta có
thể xếp các kim loại thành dãy theo chiều mức độ
giảm dần .


K, Na, Mg, Al Zn ,Fe, Pb, (H) Cu, Ag ,Au



Hoạt động 2 : Dãy hoạt động hố học của kim loại có ý nghĩa như thế nào ?


H :Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy
hoạt động hoá học ?


- Kim loai ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ
thường ?


- Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dd axit giải phóng
hidro ?


Dãy hoạt động hố học cho biết :


- Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm
dần từ trái sang phải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loạ đứng sau ra
khỏi dd muối


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra kết luận về ý
nghĩa của dãy hoạt động hoá học


axit ( HCl, H2SO4lỗng ) giải phóng hidro


- Kim loại đứng trước (trừ Na, K..) đẩy kim loại
đứng sau ra khỏi dd muối


V/<b> Kiểm tra đánh giá </b>:


1/ Dãy kim loại nào sau đây đượcc sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần.



A/ K, Mg,Cu, Al,Zn ,Fe B/ Fe,Cu, K, Mg, Al, Zn :


C/ Cu, Fe, Zn, Al,Mg, K C/ Mg,K ,Cu, Al , Fe :


2/ Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4.Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dd ZnSO4


a/ Fe b/ Zn c/ Cu d/ Mg


Tuần : 12 Ngày soạn 11/11/2009


Tiết : 24 Ngày dạy : 12/11/2009


<b>NHÔM</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


<b> 1/ Kiến thức </b>:


-HS biết được tính chất vật lí của kim loại nhơm :nhẹ ,dẻo .dẫn điện , dẫn nhiệt tốt.


-Tính chất hố học của nhơm : Nhơm có tính chất hố học của kim loại nói chung ( tác dụng với phi kim , với
dung dịch a xit ,với dung dịch của kim loại kém hoạt động hơn)


Ngồi ra nhơm cịn có phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng hidrơ.
<b>2/ Kĩ năng</b> :


- Biết dự đốn tính chất hố học của nhơm từ tính chất hố học của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết.
Vị trí của nhơm trong dãy hoạt động hố học , làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn : Đốt bột nhơm, tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng ,tác dụng với dung dịch CuCl2



- Biết dự đốn nhơm có phản ứng với dung dịch kiềm khơng và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán .
- Viết được các phương trình biểu diễn tính chất hố học của nhơm (trừ phản ứng với kiềm ).


II/ <b>Phương pháp</b> : Thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, thảo luận nhóm
III/ <b>Đồ dùng dạy học</b> : Bột nhôm,dây nhôm,NaOH, HCl, CuCl2


Ống nghiệm ,đèn cồn ,
IV/ <b>Tiến trình dạy học : 1/ ổn đinh :</b>


<b> 2/ </b>B<b> ài cũ</b> :


- Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại và nêu ý nghĩa .
- Bài tập 5 (54)


<b>3/ Bài mới :</b>


Hoạt động 1 : Tính chất vật lí


<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


H : Nhơm có tính chất vật lí gì mà em biết ? Tại sao
em biết được điều đó ?


- GV thơng báo thêm một số tính chất như : Khối
lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy thấp .
- GV u cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của
nhôm.


- Nhôm là một kim loại màu trăng bạc có ánh kim
.nhẹ (d =2,7 g/Cm3<sub>)</sub>



- Dẫn nhiệt dẫn điện tốt, nóng chảy ở 6600<sub>C.</sub>


- Dẻo dễ dát mỏng kéo sợi .
Hoạt động 2 : Tính chất hố học


- Giáo viên u cầu học sinh dự đốn tính chất hố
học của nhơm.


- HS làm thí nghiệm :Rắc bột nhơm trên ngọn lửa
đèn cồn .


<b>- Cả lớp theo dõi quan sát hiện tượng giải thích </b>
<b>viết PTHH.</b>


- H : nhơm có phản ứng với các phi kim khác
khơng ?


HS đọc thơng tin SGK viết PTPƯ.


1/ Nhơm có tính chất hố học cúa kim loại khơng ?
a/ Phản ứng của nhôm với phi kim.


+ Phản ứng của nhôm với ôxi.
4Al(r) + 3O2(k)- <i>t</i>0 2Al2O3 (r)


+ Phản ứng của nhôm với phi kim khác.
2Al(r) + 3Cl2(k) → 2AlCl3 (r)


Nhôm phảm ứng với ôxi tạo thành ôxit và phản


ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl2...tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HS thảo luận rút ra kết luận về phản ứng của nhôm
với phi kim.


HS làm thí nghiệm nhơm với dung dịch axit
clohdric nêu hiện tượng và viết PTPƯ.


Giáo viên thông báo nhôm không phản ứng với
H2SO4 và HNO3 đặc nguội.


HS làm thí nghiệm nhơm với dung dịch CuCl2 cả


lớp quan sát nêu hiện tượng và viết PTPƯ.


Qua những thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận về
tính chất hố học của nhơm.


<b>-H : Nhơm có phản ứng với dung dịch kiềm ?</b>


HS làm thí nghiệm và nêu nhận xét


b/ Phản ứng của nhơm với dung dịch axit như HCl,
H2SO4 lỗng giải phóng hiđrơ


2Al(r) + 6HCl(dd)→ 2AlCl3(dd) + 3H2(k)


Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và


HNO3 đặc nguội.



c/ Phản ứng của nhôm với dung dịch muối.
2Al(r) + 3CuCl2(d d)→ 2AlCl3(d d) + 3Cu(r)


Kết luận : Nhơm có những tính chất hố học của
kim loại.


2/ Nhơm có tính chất hố học nào khác ?
Nhơm có phản ứng với dung dịch kiềm.
<b>Hoạt động 3 : ứng dụng</b>.


- GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của
nhôm trong cuộc sống sản xuất.


- GV chốt lại những kiến thức cần nhớ.


<b>Nhôm và hợp kim nhôm được sử dụng rộng rãi trong </b>
<b>đời sống như : đồ dùng gia đình ,dây đẫn điện, vật liệu </b>
<b>xây dựng...</b>


<b>Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, sắt, </b>
<b>silíc.Nhẹ bền dùng trong cơng nghiệp chế tạo máy bay </b>
<b>vũ trụ.</b>


Hoạt động 4 : sản xuất nhôm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.


Nguyên liệu để sản xuất nhơm là gì ?
- ở nước ta quặng bơxit có ở đâu ?



- Phương pháp nào dùng để sản xuất nhôm ?


Nguyên liệu : Quặng bôxit thành phần chủ yếu là
Al2O3


2Al2O3 điện phân nóng chảy 4Al + 3O2
Criôlit


<i><b>Kết luận chung : Học sinh đọc kết luận SGK.</b></i>


Tuần : 13 Ngày soạn : 16-11-2009


Tiết : 25 Ngày dạy : 17-11-2009


<b>SẮT</b>
<b>I/Mục tiêu</b> :


1/ Kiến thức : HS nêu được tính chất vậy lí và tính chất hố học của sắt : Biết liên hệ tính chất hố học của sắt với
một số ứng dụng trong đời sống sản xuất .


2/ Kĩ năng : Biết dự đốn tính chất hố học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt
động hố học .


-Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hố học của sắt .


- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hố học của sắt : tác dụng với phi kim , vói dung dịch a xit ,dung


dịch muối của kim loại kém hoạt động .


II/ <b>Phương pháp</b> : Thí nghiệm chứng minh , hỏi đáp , thảo luận nhóm .


III<b>/ Đồ dùng dạy học</b> : Dây sắt , bình đựng khí clo, đèn cồn , kẹp gỗ .
IV/ <b>Tiến trình dạy học</b> :


1/ Ôn đinh :
2/ Bài cũ :


- Nhơm có những tính chất hố học nào ? Viết PTPU minh hoạ ?
- Nhơm có những ứng dụng gì trong đời sống và trong kĩ thuật ?


3/ Bài mới :


Hoạt động 1 : Tính chất vật lí


Hoạt động dạy-học Nội dung


Hãy dự đốn tính chất vật lí của sắt từ tính chất vật
lí củakim loại và những điều em biết


HS thảo luận , đại diện nhóm phát biểu


Sắt là kim loại màu trắng xám ,dẫn nhiệt ,dẫn điện
tốt .Sắt dẻo nên dễ rèn . sắt có tính nhiễm từ . sắt là
kim loại nặng , nóng chảy ở 15390<sub>C.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV đặt vấn đề : Từ tính chất hố học của kim loại và
vị trí của sắt trong trong dãy hoạt động hố học hãy
dự đốn tính chất hoá học của sắt .


H : ở lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim
nào ? Mô tả hiện tượng và viết PTHH.



-Sắt tác dụng với phi kim khác như thế nào ?
GV làm thí nghiệm HS quan sát nêu hiện tượng và
viết PTPU


GVđặt vấn đề sản phẩm tạo thành là FeCl2 hay là


FeCl3


HS thảo luận nhóm báo cáo
Chú ý hoá trị của sắt .


GV yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng của sắt với a
xit HCl.


Chú ý : sắt tác dụng với HNO3 và H2SO4đặc nóng


khơng giải phóng H2 .


Sắt khơng tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội .


GV u cầu HS mơ tả thí nghiệm Fe với d d Cu
SO4 viết PTHH xảy ra


GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hoá học
của sắt .


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra nội dung
chính của bài học cần ghi nhớ



HS thảo luận nhóm ,đại diện nhóm báo cáo
GV hồn chỉnh nội dung


1/ Tác dụng với phi kim
+ Tác dụng với o xi


3Fe(r) + 2O2(k) → Fe3O4(k)


+Tác dụng với clo


2Fe(r) + 3Cl2(k) → 2FeCl2(r)


Kết luận : ở nhiệt độ cao , sắt phản ứng với nhiều
phi kim tạo thành ô xit hoặc muối


2/ Tác dụng với dung dịch axit.( HCl , H2SO4loãng)


tạo thành muối và H2


Fe(r) + 2HCl(d d)→ FeCl2(d d) + H2(k)


Sắt không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội


3/ Tác dụng với dung dịch muối .
Fe(r) + Cu SO4(d d)→ Fe SO4(d d)+ Cu(r)


Kết luận :Sắt có những tính chất hố học của kim
loại


V/ <b>Kiểm tra đánh giá</b>



- Sắt có những tính chất hố học nào ?


- Có dd Fe SO4 lẫn tạp chất là Cu SO4.Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch mí sắt ? Giải thích và viết


PTHH.


a/ Mg b/ Fe c/ Pb d/ Cu
V/<b>Hướng dẫn học ở nhà</b> :


Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK
So sánh tính chất hố học của nhơm và sắt
Nghiên cứu bài :Hợp kim sắt


Tuần : 13 Ngàysoạn : 17-11-2009
Tiết : 26 Ngàydạy : 19-11-2009


<b>HỢP KIM SẮT : GANG , THÉP</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


1/ Kiến thức : HS biết được


- Gang là gì ?Thép là gì ? Tính chất và một số ứng dụng của gang thép .
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao .


Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất thép trong lò luyện thép .
2/ Kĩ năng :


-Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK



-Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang thép ..để rút ra ứng dụng của gang , thép .
-Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép tư sơ đồ luyện gang và lò luyện thép .
-Viết được các PTPU chính xảy ra trong q trình sản xuất gang và sản xuất thép .
II/<b>Phương pháp</b> Quan sát , hỏi đáp , thuyết trình .thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

IV<b>/ Tiến trình dạy- học</b> :


<b>1/ổn đinh</b> :


<b>2/ Bài cũ</b> :


-Sắt có những tính chất hố học nào ? Viết PTPU minh hoạ .
-Sắt tác dụng với chất nào sau đây ? Viết PT xảy ra nếu có .


-dd CuCl2 , HCl , H2SO4 đặc nguội , Khí Clo , dd ZnCl2


<b>3/ Bài mới </b> Mở bài GV trình bày như SGK


<b>Hoạt động 1 : Hợp kim sắt</b>


<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS đọc nội dung I, II trong bài trả lời
câu hỏi ;


-Thế nài là gang , thép ?


-Gang , thép có tính chất gì ? Và hãy kể mmột số
ứng dụng của gang và thép .



-Kể tên mmột số đồ dùng , máy móc ...được làm từ
gang và thép mà em biết .


Rút ra nhận xét về ứng dụng của gang , thép .
HS tự đọc, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi


1/ Gang là gì ?


-Gang là hợp kim của sắt với các bon , trong đó hàm
lượng các bon chiếm tùe 2-5%. Ngồi ra cịn có một
số nguyên tố khác như Si , Mn , S...


-Gang cứng và dịn hơn sắt
-Có 2 loại gang


+ Gang trắng dùng để luyện thép .


+Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước.
2/ Thép là gì ?


Thép là hợp kim của sắt với các bon và một số
nguyên tố khác , trong đó hàm lượng các bon chiếm
dưới 2%


-Thép có tính cứng và đàn hồi , ít bị ăn mịn


Thép dùng để chế tạo nhiều chi tiết máy , vật dụng ...


Hoạt động 2 : Sản xuất gang thép



GV yêu cầu HSđọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi :
-Luyện gang như thế nào ? Nguyên liệu luyện
gang , nguyên tắc luyện gang , các phản ứng xảy ra
trong quá trình luỷện gang ?


-Luyện thép như thế nào ?Nguyên liệu luyện thép là
gì ? Ngyên tắc luyện thép các phản ứng xảy ra trong
q trình luyện thép


Hs thảo luận nhóm rút ra kiến thức cần nhớ .GV cho
HS nhìn vào tranh sơ đồ luyện gang


H : Tại sao kích thước của quặng sắt , than cốc , đá
vôi đưa vào lị phải có kích thước thích hợp ?
-Cách đưa nguyên rắn và nguyên liệu khí theo hai
chiều ngược nhau có lợi như thế nào ?


GV thuyết trình .


Nguyên liệu sản xuất thép là gì ?
Nêu nguyên tắc sản xuất thép ?


1/Sản xuất gang như thế nào ?
a/ Nguyên liệu sản xuất gang .


-Quặng manhetit(Fe3O4) và hematit (Fe2O3)


-Than cốc /khơng khí giàu o xi , đá vôi.
b/ Nguyên tắc sản xuất .



-Dùng CO khử ô xit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện
kim (lò cao)


c/ Q trình sản xuất trong lị cao.


-Quặng , đávơi, than cốc có kích thước thích hợp và
xếp thành từng lớp xen kẽ nhau.


-Khơng khí nóng thổi từ dưới lên .
PTPU : C(r) + O2(k) 


0


<i>t</i>


CO2(k)


C(r) + CO2(k)→ 2CO(k)


3CO((k)+ F e2O3(r)→ 3CO2(k+2F e(r)


-Đá vôi bị phân huỷ thành CaO . CaO kết hợp với
SiO2 tạo thành xỉ .


CaO(r) +SiO2(r)→ CaSiO2(r)


Xỉ nhẹ nổi lên trên đưa ra ngoài .
2/ Sản xuất thép như thế nào ?
a/ Nguyên liệu sản xuất thép
Gang sắt phế liệu , khí oxi.


b/ Nguyên tắc sản xuất thép .


ơ xi hố một số kim loại , phi kim để loại ra khỏi
gang phần lớn các bon , si líc ,mangan ..


c/ Q trình sản xuất thép .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

FeO +C→ Fe + CO
V/<b>Kiểm tra đánh giá </b>:


-Những khí thải trong q trình luyện gang CO2, SO2 ảnh hưởng đến môi trường xunh quanh như thế nào ?Thử nêu


biện pháp để chống ô nhiễm môi trường.


- Hãy lập PTHH theo sơ đồ sau.


a / FeO + Mn ---> Fe +MnO
b/ Fe2O3 + CO ----> Fe + CO2


c/ FeO + Si ----> Fe +SiO2


d/ FeO +C ---> Fe + CO


Cho biết PƯ nào xảy ra trong quá trình luyện gang, PƯ nào xảy ra trong quá trình luyện thép
Chất nào là chất oxi hoá chất nào là chất khử ?


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà </b>:Học bài theo câu hỏi SGK


Ơn lại tính chất hố học của kim loại , tính chất hố học của nhôm , sắt .



Tuần :14 Ngày soạn : 22-11-2009
Tiết :27 Ngàydạy : 24 -11-2009


<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN</b>


I/ <b>Mục tiêu : </b>


1/ Kiến thức : HS biết được :


- Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường tự nhiên .


- Nguyên nhân làm kim loại ăn mòn : Do tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong mơi trường (nước ,


khơng khí , đất ).


- Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại : Thành phần các chất trong môi trường , ảnh hưởng của nhiệt độ .
- Biện pháp bảo vệ bằng đồ vật bằng kim loai khỏi bị ăn mịn : Ngăn khơng cho kim loại tiếp xúc với mơi


trường , chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn .
2/ Kỹ năng


- Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại , những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim


loại khỏi sự ăn mòn .


- Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại , từ đó đề xuất


biện pháp bảo vệ kim loại .


3/ Thái độ : Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ các dụng cụ gia đình bằng kim loại . II/<b>Phương pháp : </b> Quan


sát , thí nghiệm nghiên cứu , thảo luận mhóm , hỏi đáp .


III<b>/ Đồ dùng dạy học</b> :


HS : Một đinh sắt gỉ , miếng sắt bị gỉ .


-Làm thí nghiệm và theo dõi tại nhà như SGK
V<b>/ Tiến trình dạy học</b> :


<b>1/ ổn đinh </b>
<b> 2/ Bài cũ : </b>


-Thế nào là hợp kim ? Thế nào là gang và thép ?
-Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết PTHH


<b>3/Bài mới</b> :


Mở bài như SGK


<b>Hoạt động 1 : Thế nào là sự ăn mòn</b>


<b>Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật , tranh ảnh
Chú ý màu sắc , độ dẻo


Thảo luận nhóm để rút ra nhận xét gỉ sắt có cịn tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chất của kim loại khơng ?
Ngun nhân của sự ăn mịn đó .


Nêu khái niệm về sự ăn mịn


<b>Hoạt động 2 : Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn</b> ?
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm tại nhà ,


những điều quan sát được trong cuộc sống hằng ngày
rút ra nhận xét về từng yếu tố ảnh hưởng


HS báo cáo kết quả thí nghiệm


HS suy nghĩ và rút ra nhận xét và tìm thí dụ trong
thực tế để chứng minh :


Khi tăng nhiệt đọ , sự ăn mon kim loại xảy ra nhanh
hơn


1/ ảnh hưởng của các chất trong môi trường .


Sự ăn mịn kim loại khơng xảy ra hoặc xảy ra nhanh
hay chậm phụ thuộc vào thành phần của mơi trường
mà nó tiếp xúc


2/ ảnh hưởng của nhiệt độ :


Nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra
nhanh hơn


Hoạt động 3 : Làm thế nào để bảo vệ đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn ?


GVđặt câu hỏi : Từ nội dung 1và2 và trong thực tế


đời sống , hãy thử nêu biện pháp bảo vệ kim loại
khỏi bị ăn mòn mà em biét . Giải thích


HS thảo luận nhóm và đại diện báo cáo kết quả.


1/ Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường .
Sơn , bôi dầu mỡ ..lên trên bề mặt kim loại , ngăn
không cho kim loại tiếp xúc với môi trường .
2/ Chế tạo hợp kim không gỉ


VD chế tạo thếp không gỉ


<i>Kết luận chung</i> : GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>V/ Kiểm tra đánh giá : </b>


Tại sao kim loại bị ăn mòn ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn ?


Nêu hai VD cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình
-Hãy chọn câu trả lời đúng


Con dao làm bằng thép không gỉ nếu :
a/ sau khi dùng rửa sạch , lau khô
b/ cắt chanh rồi không rửa.


c / ngâm trong nước tự nhiên hoặc nước máy lâu ngày .
d/ ngâm trong nước muối một thời gian


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà </b>:
Học bài theo câu hỏi SGK



Ơn lại tính chất hố học của kim loại , tính chất hố học của nhôm , sắt


Tuần : 14 Ngày soạn : 22-11-2009
Tiết : 28 Ngày : dạy : 26-11-2009


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG II</b>


I/


<b> Mục tiêu </b>


1/ Kiến thức : HS ôn tập hệ thống lại
-Dãy hoạt động hoá học của kim loại .


-Tính chất hố học của kim loại nói chung :Tác dụng với phi kim , với dung dịch a xit , với dung dịch muối và điều
kiện để phản ứng hố học xảy ra .


- Tính chất giống và khác giữa kim loại nhôm và sắt :


- Nhơm và sắt có cùng những tính chất hố học của kim loại nói chung .trong các hợp chất nhơm chỉ có hố trị III sắt
vừa có hố trị III, II. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối giải phóng hidro.


- Thành phần và tính chất , sản xuất gang thép


- Sản xuất nhơm bằng cách điện phân hốn hợp nóng chảy của nhôm ô xit và criolit.
- Sự ăn mịn kim loại là gì ? Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.


2, Kỹ năng :



- Biết hệ thống hoá, rút ra kién thức cơ bản của chương .


- Biết so sánh để rút ra tính chất giốn và khác nhau giữa nhôm và sắt.


- Biết vận dụng ý nghĩa dẫy hoạt động hoá học của kim loại để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra
hay khơng. Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

II/ <b>Phương pháp</b> : - Thảo luận nhóm, hỏi đáp.


III/ <b>Đồ dùng dạy – học </b>:<b> </b> - GV : giao một số câu hỏi yêu cầu HS tự ôn tập ở nhà.
- Phiếu bài tập để HS tự làm bài ở lớp.


VI/ <b>Tiến trình dạy học: 1/ ổn định :</b>
<b> 2/ Bài mới :</b>


<b>I/ Kiến thức cần nhớ</b>
<b>Hoạt động 1 : Tính chất hố học của kim loại </b>


<b>Ho ạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu HS liệt kê các nguyên tố kim loại trong
dãy hoạt động ho á học theo chiều giảm dần .


Nêu ý nghĩa của của dãy hoạt động hoá học . Viết
PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất .


Tất cả HS làm vào giấy nháp .


GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm các HS khác làm
xong quan sát , nhận xét . GV lắng nghe đánh giá .


thảo luận nhóm cư đại diện nhóm trình bày . nhóm
khác nhận xét bổ sung .


GV H : Hãy so sánh tính chất hố học của nhơm và
sắt chỉ ra tính chất giơng và khác nhau .


HS nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức


Dãy hoạt động hoá học của kim loại .


K, Na, Mg , Al, Zn , Fe, Pb ,(H) Cu , Ag , Au
- Tác dụng với phi kim


- Tác dụng với nước
- Tác dụng với dd axit
- Tác dụng với dd muối


- học sinh ghi vở


Hoạt động 2 :Tính chất hố học của nhơm và sắt có gì giống và khác nhau ?


<b>Hoạt động3 : Hợp kim sắ</b>t


Gang hàm lượng các bon 2-5% Thép hàm lượng các bon dưới 2%
Tính chất Giịn , khơng rèn, khơng dát mỏng Đàn hồi , dẻo, cứng


Sản xuất Trong lò cao


-Nguyên tắc :CO khử oxit sắt ở nhiệt độ
cao



3CO + Fe2O3 ----> Fe + 3CO2


-trong lò luyện thép


-Nguyên tắc : O xi hoá các nhuyên tố C,
Mn ,S, P có trong gang


FeO + C ----> Fe + CO


<b>II/ -Bài tập</b>


GV yêu cầu HS mỗi dãy làm một bài


Đại diện một dãy một HS lên làm cả dãy quan sát ,
nhận xét .GV hoàn chỉnh


GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải BT4


Dưới lớp mỗi dãy bàn giải một bài theo dõi bạn làm
trên bảng nhận xét


GV hướng dẫn HS làm BT5


Bài tập 1 :


2Zn + O2 → 2ZnO


Cu + Cl2 → CuCl2



Mg + 2HCl → MgCl2 + H2


Zn + CuSO4→ ZnSO4 + Cu


Bài tập 2 :


a/ 2 Al + 3 Cl2 → 2AlCl3


d/ Fe +Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu


Bài tập 3 : Đáp án C
Bài tập 4 :


A/ 4 Al + 3O2 → 2 Al2O3


Al2O3 + 6 HCl --->2 AlCl3 + 3H2


AlCl3 + 3 NaOH → 3NaCl +Al(OH)3


2 Al(OH)3  <i>t</i>0 Al2O3 + 3 H2O


2 Al2O3  <i>đpnc</i> 4Al + 3O2


2 Al + 3Cl2 → 2AlCl3


Bài tập 5


2 A +Cl2  <i>á</i> 2 ACl


2A g ---> 2(A+ 35,5)g


9,2g ---> 23,4g


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà : </b> Ơn lại tính chất hố học của nhôm và sắt .


Tuần :15 Ngày soạn : 30-11-2009


Tiết : 29 Ngày dạy : 01-12-2009


<b>THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT</b>


I/ <b>Mục tiêu</b> :


- Khắc sâu kiến thức hố học của nhơm và sắt .


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học , khả năng làm bài tập thực hành hoá học .
- Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học .


II<b>/ Chuẩn bị</b> :


-Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn .
- Hoá chất : Bột Al , S , Fe , NaOH
III/ <b>Tiến hành</b> :


<b>Hoạt động của GV</b> <b><sub>Hoạt </sub></b> <b><sub>động của HS</sub></b>


Thí nghiệm 1 :Tác dụng của nhơm với o xi


GV hướng dẫn HS lấy 1/2thìa bột nhôm cho vào tờ
giấy cứng . Gõ nhẹ tờ giấy để bột nhôm rơi xuống
ngọn lửa đèn cồn . Quan sát hiện tượng , viết


PTHH, giải thích


<b>GV lưu ý cho HS điều chỉnh khoảng cách từ tờ giấy</b>
<b>đến ngọn lửa.</b>


Thí nghiệm 2 :Tác dụng của sắt với lưu huỳnh :


<b>GV hướng dẫn HS trộn bột sắt với bột lưu huỳnh </b>
<b>theo tỉ lệ 1 :3 về thể tích cho vào ống nghiệm nung </b>
<b>trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi có đốm sáng đỏ </b>
<b>xuất </b>


–Thí nghiệm 3 :Nhận biết kim loại nhôm và sắt :
GV hướng dẫn HS cho một ít kim loại mhơm và sắt
vào từng ống nghiệm , cho tiếp khoảng 2-3ml dung
dịch NaOH, quan sát hiện tượng và nhận biết đâu là
nhôm , đâu là sắt


HS làm thí nghiệm , ghi hiện tượng quan sát được
vào phiếu học tậpvà giải thích được hiện tượng xảy
ra bằng PTHH


-HS làm thí nghiệm ,quan sát hiện tượng xảy ra và
giải thích được bằng PƯHH


- HS làm thí nghiệm từ dấu hiệu nhận biết được đâu
là nhơm , đâu là sắt . Giải thích dựa trên tính chất


GV hướng dẫn HS thu hồi hố chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , vệ sinh lớp học .
-Làm bảng tường trình theo mẫu sau .



Tên thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng Gải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần : 15 Ngày soạn : 01-12-2009


Tiết : 30 Ngày giảng : 03-12-2009


<i><b>CHƯƠNG III : PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HỒN </b></i>
<i><b>CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC </b></i>


<b>Bi 25 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM</b>
<b>I</b>/ Mục tiêu<b> :</b>


1, Kiến thức :


-HS biét một số tính chất vật lí của phi kim : Phi kim tồn tại cả 3 trạng thái rắn, lỏng , khí .Phần lớn các ngun tố
phi kim khơng dẫn nhiệt , dẫn nhiệt , nhiệt độ nóng chảy thấp .


-Biết những tính chất hố học của phi kim : tác dụng với o xi, với kim loại và với hidro.
-Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau .


2, Kỹ năng :


<b>-Biết sử dụng những kiến thức đã biét (quan sát mẫu vật trong thực tế , phản ứng của o xi với hidro,của o xi với </b>
<b>kim loại ) để rút ra tính chất hố học và vật lí của phi kim .</b>


-Biết nghiên cứu thí nghiệm của clo tác dụng với hidro để tút ra tính chất hoá học của phi kim - Viết được các PTPU
minh hoạ cho tính chất hố học của phi kim .


-Từ phản ứng cụ thể khái qt hố thành tính chất hoá học của phi kim .



II/ <b>Phương pháp</b> : Thí nghiệm nghiên cứu , quan sát ,hỏi đáp , thảo luận nhóm .
III/ <b>Đồ dùng dạy học</b> :


-Lọ đựng khí clo
-Dụng cụ điều chế hidro
IV<b>/ Tiến trình dạy học</b>


1/ ổn định
2 /Bài cũ
3/ Bài mới


Hoạt động 1 : Tính chất vật lí của phi kim


Hoạt động dạy-học Nội dung


GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK rút ra nhận xét về


tính chất vật lí của phi kim , lấy ví dụ minh hoạ -ở điều kiện thường phi kim tồn tại 3trạng thái rắn ,lỏng , khí .
-Phần lớn phi kim không dẫn nhiệt , dẫn điện và có
nhiệt nóng chảy thấp


Hoạt động 2 : Tính chất hoá học của phi kim
GV yêu cầu HS nhớ lại phản ứng của oxi với kim


loại, của phi kim khác với kim loại
Viết PTPU minh hoạ


HS rút ra nhận xét chung



GV làm thí nghiệm biểu diễn khí hidro cháy trong
khí clo .


- -HS quan sát trạng thái , màu sắc của khí clo


trước và sau phản ứng , quan sát sự đổi màu của
quỳ tím . thảo luận nhóm , rút ra két luận


- Gv yêu cầu HS nhớ lại hiện tượng lưu


huỳnh , phốt pho cháy trong o xi và viết PTPU
rút ra nhận xét


- GV thông báo các phi kim khác nhau hoạt động
hoá học mạnh yếu khác nhau .


1/ Tác dụng với kim loại
2 Na(r) + Cl2(k) → 2NaCl(r)


2 Cu(r) + O2(k) → 2CuO(r)


<b>Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc </b>
<b>o xit</b>


2/ Tác dụng với hidro
O2(k) + 2 H2(k) → 2H2O(h)


H2Ơk) + Cl2(k) → 2HCl(k)


Phi kim phản ứng với hidro tạo thành hợp chất khí .


3/ Tác dụng với o xi


S(r) + O2(k) → SO2(k)


4 P(r) + 5 O2(k)→ 2 P2O5(r)


<b>Nhiều phi kim tác dụng với o xi tạo thành o xit a xit</b>


4/ Mức độ hoạt động hoá học của phi kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

động yếu


<i>Kết luận chung</i> : HS đọc kết luận SGK


V/ <b>Kiểm tra đánh giá</b> :
BT1 : Đáp án d


BT5 : S →SO2 → SO3 → H2S O4 → Na2SO4 → Ba SO4


VI/ <b>Hướng dẫn học ở nhà</b> : Làm BT 2,3,4,6SGK


Tuần : 16 Ngày soạn : 07-12-2009


Tiết : 31 Ngày dạy : 08-12-2009


<b>ClO </b>


Kí hiệu :Cl


Ngun tử khối : 35,5


Cơng thức phân tử :Cl2


I/ Mục tiêu<b> : </b>


1, Kiến thức : HS biết được tính chất vật lí của clo :
-Clo là chất khí màu vàng lục , mùi hắc , rất độc
-Tan được trong nước , hơi nặng hơn khơng khí .


Biết được tính chất hố học của clo :


-Clo có một số tính chất hố học của phi kim : Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí , tác dụng với kim loại tạo
thành muối clo rua.


<b>-Clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch a xit, có tính tẩy màu , tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối .</b>


2, Kỹ năng :


-Biết dự đốn tính chất hố học của clovà kiểm tra dự đốn bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hố học .


- Biết các thao tác thí nghiệm : đồng tác dụng với clo, điều chế clo trong phịng thí nghiệm , clo tác dụng với


nước , tác dụng với dung dịch kiềm .


- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học .


<b>II/ Phương pháp</b> : Thí nghiệm chứng minh , thí nghiệm biểu diễn , hỏi đáp


<b>III/ Đồ dùng dạy học</b> :


- Hoá chất : Lọ đựng khí clo đã điều chế sẵn



Dây đồng , d d NaOH , quỳ tím .
- Dụng cụ : Đèn cồn , diêm , cốc


<b>IV/ Tiến trình dạy học</b> :


1/ Ôn định
2/ Bài cũ :


-Trình bày tính chất hoá học của phi kim ? Viết PTPU minh hoạ .
-BT 4


3/ Bài mới


Hoạt động 1 : Tính chất vật lí


Hoạt động dạy-học Nội dung


GV cho HS quan sát bình đựng khí clo.
HS quan sát và nêu tính chất vật lí .


GV lưu ý cho HS clo là khí độc nên khi thí nghiệm
phải cẩn thận


Clo là chất khí màu vàng lục , mùi hắc


Nổng gấp 2,5 lần so với khơng khí , tan được trong
nước . Clo là khí độc


Hoạt động2 :Tính chất hố học


GVnêu vấn đề liệu clo có tính chất hố học của phi


kim không ?


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt nóng dây
đồng đã cuốn lò xo đưa nhanh vào bình đựng khí
clo.HS khác quan sát nêu hiện tượng và viết PTPU
minh hoạ


HS nêu thí dụ về phản ứng của clo với sắt với hidro
và viết PTPU.


1/ Clo có tính chất hố học của phi kim khơng ?
a/ Tác dụng với kim loại


3Cl2(k) + 2Fe(r)- <i>as</i> 2FeCl3(r)


Cl2(k) + Cu(r) → CuCl2(r)


b/ Tác dụng với hidro
Cl2(k) + H2(k)  


<i>as</i>


2HCl(k)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Kết luận về tính chất hố học của clo


H : Ngồi một số tính chất của phi kim clo cịn có
tính chất nào khác ?



GVlàm thí nghiệm tác dụng của clo với nước.


HS quan sát màu sắc của clo,màu sắc của quỳ tím
trước và sau khi tiếp xúc với clo. Giải thích hiện
tượng.


-GV : Bản chát phản ứng của clo với nước là xảy ra
theo hai chiều ngược nhau.


H : Vậy sự hoà tan của clo vào nước là hiện tượng
vật lí hay hiện tượng hố học .


H : Clo có phản ứng với dung dịch NaOH ?


<b>GV làm thí nghiệm biểu diễn .</b>


HS quan sát và nêu hiện tượng
GV cho biết đó là nước Giaven.
GV kết luận về tính chất của clo


2/ Clo cịn có tính chất hố học nào khác ?
a/ Tác dụng với nước




Cl2(k) + H2O(l) HCl(d d)+ HClO(d d)


b/ Tác dụng với dung dịch NaOH



Cl2(k)+2NaOH→NaCl(dd+NaClO(dd +H2O


<b>V/ Kiểm tra đánh giá</b> :


Clo có những tính chất hố học nào giống phi kim tính chất nào khác phi kim .
Sau khi làm thí nghiệm , khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào :
a/ dd HCl c/ dd NaCl


b/ dd NaOH d / nước


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà</b> : Học bài theo câu hỏi SGK
Làm BT 10, 11




Tuần : 16 Ngày soạn : 10 -12-2009


Tiết : 32 Ngày dạy : 11-12-2009


<b>CLO (Tiếp theo)</b>


I<b>/ Mục tiêu : </b>


1, Kiến thức : HS biết được một số ứng dụng của clo .


HS biết được phương pháp điều chế clo trong phịng thí nghiệm : bộ dụng cụ , hố chất , thao tác thí
nghiệm , cách thu khí ..


<b>-Biết được phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp : điện phân dung dịch NaCl bão hồ có màng ngăn.</b>



2, Kỹ năng : Viết được PTPUđiều chế clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp
-Biết quan sát sơ đồ rút ra kết luận về ứng dụng của clo.


<b>II/ Phương phá</b>p : Quan sát tranh , quan sát thí nghiệm , hỏi đáp .


<b>III/ Đồ dùng dạy học</b>


Hoá chất : dd HCl , MnO2


Tranh ứng dụng của clo , sơ đồ thùng điện phân.


<b>IV/ Tiến trình dạy học </b>


1/ổn định
2/ Bài cũ


- Trình bày tính chất hố học của clo ? Viết PTHH minh hoạ


-Dẫn khí clo vào dd KOH tạo thành dd hai muối ? Viết PT minh hoạ
3/ Bài mới


Hoạt động 1 :<b>ứng dụng của clo</b>


Hoạt động dạy-học Nội dung


GV cho HS nhìn vào tranh để nêu lên một số ứng
dụng của clo. Hoặc từ tính chất hố học suy đốn
xem clo có nhữmg ứng dụng gì ?


-Khử trùng nước sinh hoạt .


-Tẩy trắng vải sợi ,bột giấy.
-điều chế nước giaven, clo rua vôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Hoạt động 2 : <b>Điều chế khí clo</b>
<b>GV lắp dụng cụ điều chế clo , giải thích cho HS </b>


<b>phương pháp điều chế và thu khí clo.</b>


HS thảo luận giải thích tại sao bình thu khí clo
lại để như vậy ? tại sao lại khơng thu khí clo đẩy
nước ? lọ đựng H2SO4có tác dụng gì ?


GV làm thí nghiệm u cầu HS quan sát hiện
tượng khi mở khoá cho a xit chảy xuống bình
cầu đựng MnO2và đun nóng . Có hiện tượng gì


xảy ra ở đáy bình cầu , thành bình cầu , ở bình
thu khí clo ?


GV yeu cầu HS dự sản phẩm và viết PTPU
HS chuẩn bị cốc nước vôi trong và nút bông tẩm
nước vôi trong để khử khí clo sau thí nghiệm.
-GV nêu vấn đề : Vậy điều chế khí clo trong
cơng nghiệp có gì khác ?


GV giới thiệu tên phương pháp , yeu cầu HS
quan sát sơ đồ bình điện phân để mơ tả q trình
điều chế clo trong công nghịêp. Dự đoán sản
phẩm và viết PTHH.



GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả


1/Điều chế clo trong phịng thí nghiệm
Nguyên liệu : MnO2, HCl đặc


4HCl(đặc+MnO2(rĐunnhẹMnCl2(d)+Cl2(k)+2H2Ol


2/Điều chế clo trong cơng nghiệp


2NaCl+2H2OĐiệnphâncómàngngăn MnCl2+Cl2 +2H2O


<i>Kết luận chung</i> : HS đọc kết luận SGK


<b>V</b>/ Kiểm tra đánh giá<b> :</b>


BT6 : Có ba lọ khí riêng biệt trong 3 lọ là : clo , hidro clorua,o xi . Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng
khí đựng trong mỗi lọ


-Dùng quỳ tím ẩm nhận ra khí clo(làm mất màu quỳ tím ẩm ), nhận ra hidro
clo rua(làm quỳ tím ẩm hố đỏ )


- Dùng tàn đóm nhận ra khí o xi(làm tàn đóm bùng cháy )


BT9 : Có thể khí clo bằng cách đẩy nước được khơng ? Hãy giải thích .
BT11 :Gọi khối lượng moi của M là A


2M +3Cl2 ---> 2MCl3


2 xA(g) 2 x(A+3x 33,5)(g)



10,8(g) 53,4(g)


Giải PT ta được A= 27
Vậy kim loại đã dùng là Al


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà</b> : Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK
Chuẩn bị ít than gỗ nghiền nhỏ
Nghiên cứu bài cácbon


Tuần : 17 Ngày soạn : 14-12-2009


Tiết : 33 Ngày dạy : 15-12-2009


<b>CAC BON</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


1, Kiến thức :HS biết được :


- Đơn chất cac bon có ba dạng thù hình chính , dạng hoạt động hoá học mạnh nhất là cac bon vơ định hình.
- Sơ lược tính chất vật lí của cac bon vơ định hình


- Tính chất hố học của cacbon:Cacbon có một số tính chất hố học của phi kim .Tính chất hố học đặc biệt của


cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao.


- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hố học của cacbon .


2, Kỹ năng :


-Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung , dự đốn tính chất hố học của cacbon .


-Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>II/ Phương pháp :</b> Thí nghiệm nghiên cứu , quan sát , đàm thoại ,.


<b>III/ Đồ dùng dạy học</b> :


Nước có mực màu xanh , than gỗ tán nhỏ, Cuơ, ống nghiệm , đèn cồn.


<b>IV/ Tiến trình dạy –học</b> :1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :


-Viết PTHH điều chế clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp .
3/Bài mới :


Hoạt động 1:Các dạng thù hình của cacbon


Hoạt động dạy- học Nội dung


GV nêu khái niệm như SGK.


H: cacbon có những dạng thù hình nào?


GVcho HS quan sát lõi pin con ó, ruột bút chì bột
than gỗ .


HS nêu tính chất vật lí của các dạng thù hình trên .


1/ Dạng thù hình là gì?


Những đơn chất khác nhau do nguyên tố hoá học tạo


nên gọi là dạng thù hình của ngun tố đó.


2/ Cac bon có những dạng thù hình nào ?


-Kim cương : cứng , trong suốt , khơng dẫn điện .
-Than chì mềm , dẫn điện .


-Cacbon vơ định hình(than gỗ, than đá , than xương)
xốp , không dẫn điện .


Hoạt động 2:Tính chất của cacbon
GV đặt vấn đề : Ngồi tính chất vật lí nêu trên
cacbon cịn có tính chất nào đặc biệt?


GV thực hiện thí nghiệm biểu diễn cho mực chảy
qua lớp bột thangỗ ,phía dưới có đặt một chiếc cốc
thuỷ tinh .


HS quan sát nêu nhận xét màu sắc của dung dịch
mực trên lớp than và dung dịch thu được ở cốc phía
dưới . Giải thích hiện tượng .


GV nêu một số ứng dụngcủa tính chất này trong đời
sống như khử mùi cơm khê.


GV đặt vấn dề: Liệu phi kim có những tính chất hố
học của phi kim nói chung không?


HS lên bảng viết PTPŒ cacbon với o xi.
Nêu ứng dụng của phản ứng .



-Gvbiểu diẽn thí nghiệm CuO với C


-HS quan sát hiện tượng giải thích và rút ra nhận xét
. Viết PTHH


H: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?


1/ Tính hấp phụ


Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất
khí , chất hơi, chất tan trong dung dịch (tính hấp
phụ ).


Than gỗ than xương mới điều chế có tính hấp
phụ cao goị là than hoạt tính được dùng làm trắng
đường , chế tạo mặt lạ phịng độc .


2/ Tính chất hố học
a/Cacbon tác dụng với o xi.
C(r) + O2(k) 


0


<i>t</i>


CO2(k)


b/ Cacbon tác dụng với o xit kim loại .
2CuO(r) + C(r) 



0


<i>t</i>


2Cu(r) +Cơ2(k)


Hoạt động 3/ ứng dụng của cacbon
H: Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hố học của


cacbon nêu ứng dụng của cacbon ?


-HS đọc thông tin SGK kết hợp với kiến thức thực tế
nêu ứng dụng của cacbon.


-Than chì dùng làm điện cực .


-Kim cương dùng làm đồ trang sức , dao cắt kính .
-cacbon vơ định hình dùng làm mặt nạ phịng độc ,
chất khử màu ,khử mùi.


-Than dá làm nhiên liệu.


<i>Kết luận chung</i> : HS đọc kết luận SGK


<b>V/ Kiểm tra đánh giá</b> :HS lên bảng làm BT 2


BT3 A: CuO B: C C: Cu D: Ca(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Nghiên cứu CO và CO2 có gì giống và khác nhau.



Tuần : 17 Ngày soạn : 16-12-2009
Tiết : 34 Ngày giảng : 18-12-2009


<b>CÁC OXIT CỦA CAC BON</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


1, Kiến thức : HS biết được


-Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2


-CO là oxit trung tính có khử mạnh .
-CO2là oxit axit tương ứng với axit


2, Kỹ năng :


-Biết nguyên tắc đièu chế Cơ2 trong phòng thí nghiệm và thu khí CO2


-Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét .


-Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học của CO và CO2.


-Viết được các PTPŒ chứng tỏ COcó tính khử , CO2 có tính chất của một oxit axit.


<b>II/ Phương pháp</b> :Quan sát , thí nghiệm biểu diễn , so sánh , thảo luận nhóm.


<b>III/ Đồ dùng dạy – học</b> :
-Thí nghiệm điều chế CO


-Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước



<b>IV/ Tiến trình dạy học</b> :


1/ổn định :
2/ Bài cũ :


-Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cacbon có mấy dạng thù hình ? Nêu tímh chất vật lí và tính chất hố học
của cacbon.


3/ Bài mới


Hoạt động 1/ Cacbon oxit


Hoạt động dạy-học Nội dung


-HS đọc thông tin kết hợp những điều đã biết nêu
tính chất vật lí của cacbon o xit


_GV lưu ý cho HS Cơ là khí độc để biết cách phòng
tránh .


H: CO thuộc loại oxit nào ?


-HS nhớ lại phản ứng trong lò cao viết lại PTHH và
điều kiện phản ứng . Xác định vai trị của khí CO.
HS kết luận về tính khử của cacbon.


-HS nêu ứng dụng của cacbon


Công thức phân tử :CO


Phân tử khối :28
1/ Tính chất vât lí :


Là một chất khí khơng màu , khơng mùi ,ít tan trong
nước, hơi nhẹ hơn khơng khí


-Là khí độc .


2/ Tính chất hố học
a/ CO là oxit trung tính :


ở điều kiện thường Cơ khơng phản ứng với nước ,
với kiềm và axit


b/ CO là chất khử


ở nhiệt độ cao Cơ khử được nhiều oxit kim loại :
CO(k) + CuO(r)  <i>t</i>0 Cu(r) + CO2(k)


4 CO(k) + Fe3O4 
0


<i>t</i>


4CO2(k) +3Fe(r)


CO cháy trong o xi hoặc trong khơng khí
2CO(k) + O2(k) → 2 CO2(k)


3/ ứng dụng :



-Cơ được dùng làm nhiên liệu,chất khử, làm nguyên
liệu trong công nghiệp .


Hoạt động 2: Cacbon đioxit


<b>HS đọc thông tin SGK nêu tính chất vật lí của </b>
<b>cacbon đio xit.</b>


GV làm thí nghiệm biểu diễn : Điều chế khí CO2


bằng bình kíp cải tiến dẫn khí CO2 sục vào nước có


Cơng thức phân tử : CO2


Phân tử khối : 44
1/ Tính chất vật lí :


Cơ2 là chất khí khơng màu , khơng mùi , nặng hơn


khơng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

mẩu quỳ tím , sau đó đun nhẹ dung dịch thu được .
HS quan sát và giải thích hiện tượng , viết PTPŒ
minh hoạ .


HS viết PTPŒ CO2 với NaOH .


GV lưu ý Cơ2 tác dụng với kiềm tạo ra hai sản



phẩm tuỳ thuộc vào số mol CO2 và kiềm


HS viết PTPŒ CO2 với o xit bazơ.


Qua tính chất hoá học của CO2 hãy rút ra két luận


về CO2


HS đọc thông tin SGK nêu ứng dụng của Cơ2


a/ Tác dụng với nước
CO2(k) + H2O(l) → H2CO3(d d)


b/ Tác dụng với dung dịch bazơ


CO2(k) + 2NaOH(d d)→Na2CO3(d d)+ H2O


CO2(k) + NaOH(d d) → NaHCO3(d d)


C/Tác dụng với oxit bazơ
CO2(k) + CaO(r) → CaCO3(r)


Kết luận : CO2 có những tính chất hoá học của oxit


bazơ.


3/ ứng dụng :


CO2 sử dụng chữa cháy , bảo quản thực phẩm, sản



xuất nước giải khát có ga, sản xuất sơđa, phân đạm , u
rê.


<i>Kết luận chung :</i> HS đọc kết luận SGK


<b>V/ Kiểm tra đánh giá :</b>


-So sanh tính chất hố học của CO và CO2


CO CO2


CO tác dụng với O2


CO là oxit trung tính


CO khơng tác dụng với nước , không tác dụng với
kiềm , không tạo muối


CO có tính khử mạnh


CO + CuO ---> Cu + CO2


CO2 khơng duy trì sự cháy


CO2 là oxit axit


-Tác dụng với H2ơ


-Tác dụng với kiềm
-Tác dụng với oxit bazơ


CO2 khơng có tính khử


Có hỗn hợp COvà CO2.Nêu phương pháp chứng minh sự có mặt của hai khí đó.


VI/ Hướng dẫn học ở nhà : Làm BT trong SGK . mn tập chuẩn bị thi học kì 1


Tuần : 18 Ngày soạn : 21-12-2009
Tiết : 35 Ngày dạy: 22-12-2009


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


1- Kiến thức


- Củng cố hệ thống hố kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa
đơn chất và hợp chất .


2- Kỹ năng


- Từ tính chất hố học của các chất vô cơ, kim loại biệt thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành hợp chất vô cơ và
ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng lọai chất.


- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm VD và viết các PTHH biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất.
- Từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.


<b>II/ Phương pháp</b> : Hỏi đáp, thảo luận nhóm.


<b>III/ Tiến trình dạy học</b> :



1/ Ôn định
2/Bài mới


Hoạt động 1: Những kiến thức cơ bản


Hoạt động dạy-học Nội dung


GV yêu cầu HS nhớ lại tính chất hố học của oxit ,
axit, bazơ, muốivà các đại diện


-Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.


1<b>/Sự chuyển đổi kim loại thành các loại chất vơ</b>
<b>cơ</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Tính chất của kim loại và đại diện (Al,Fe) b/ Kim loại --> bazơ-->muối(1)--> muối(2)
c/ Kim loại --> oxitbazơ-->bazơ-->muối
d/ Kim loại -->oxit bazơ-->muối-->bazơ


2/<b>Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim</b>
<b>loại</b> :


a/ Muối --> kim loại


b/ Muối--> bazơ--> oxitbazơ --> kim loại
c/ Bazơ-->muối-->kim loại


Hoạt động 2/ Bài tập


GV yêu cầu HS lên bảng viết các PT


biểu diễn các chuyển đổi:


2 HS lên bảng viết 2 dãy cả lớp quan
sát sửa sai .


2/ HS lên bảng viết PT xảy ra


3/ H? Có thể dùng hố chất nào nhận ra
nhơm, hố chất nào nhận ra sắt?


4/ H2SO4phản ứng với dãy chất nào?


5/ dd NaOH phản ứng được với chất
nào?


6/ dùng phương án nào ?


7/ Dùng dd nào tại sao? Viết PT minh
hoạ .


8/ Dùng chất nào để làm khơ các khí
SO2, CO2, O2?:Vì sao?


1/ <b>Viết PT biểu diễn biến hố sau</b>:


a/ FeàFeCl3àFe(OH)3àFe2(SO4)3à FeCl3


b/Fe(NO3)3àFe(OH)3àFe2O3àFeàFeCl2àFe(OH)2


2/ Cho 4 chất sau: Al,AlCl3,Al(OH)3, Al2O3.hãy xếp 4 chất này



thành 2 dãy chuyển đổi và viết các PT xảy ra:
a/ Alà AlCl3àAl(OH)3àAl2O3


b/ AlCl3àAl(OH)3àAl2O3àAl


3/ Dùng dd NaOH nhận ra nhơm, dùng HCl nhận ra sắt ,cịn lại là
Cu


4/ H2SO4 loãng phản ứng với dãy :


Al,AL2O3,Fe(OH)3,BaCl2


5/ d d NaOH phản ứng được với dãy chất .
H2SO4,SO2,CO2,FeCl2


6/ Phương án a
7/ Dùng dd AgNO3


8/ Dùng dd H2SO4 đặc vì H2SO4 đặc có tính háo nước và khơng tác


dụng với các chất trên.


<b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà </b>


Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tuần 19


TIẾT 36



KIỂM TRA HỌC KỲ I


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Cu 1</b> : (2 điểm) Nêu tính chất hóa học của axít . Viết phương trình phản ứng minh họa


<b>Cu 2</b> : (2,5 điểm) Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau :
Na → NaOH → Na2SO4 → NaCl → Cl2→ Nước gia ven


<b>Cu 3</b> :(1,5điểm) Trình by phương pháp hóa học nhận biết các d2<sub> sau : K</sub>


2S ; KNO3; K2CO3


<b>Cu 4</b> : (4 điểm)Cho 25,15 gam hỗn hợp gồm Kẽm và Kẽm ơxit phản ứng hồn tồn với dung dịch Axit clo hiđric
7,3% . Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc


a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lúc đầu
b/ Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần : 20 Ngày soạn : 4/1/2010


Tiết : 37 Ngày dạy :5/1/2010


<b>AXIT CACBONÍC VÀ MUỐI CACBONÁT</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


1, Kiến thức :


HS biết được axitcacbonic là axit rất yếu và khơng bền.



-Muối cacbonat có những tính chất của muốinhư : tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài
ra dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.


-Muối cacbonat có ứng dụngtrong sản xuất và đời sống.
2, Kỹ năng :


-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hố học của muối cacbonat. Tác dụng với a xit, muối, kiềm.
-biết quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân huỷ của muối cacbonat.


<b>II/ </b>Phương pháp<b> : thí ngiệm chứng minh,quan sát.</b>


III<b>/ Đồ dùng dạy – học</b> : NaHCO3,Na2CO3, HCl,NaOH, Ca(OH)2K2CO3


ống nghiệm, cặp, đèn cồn
IV/ <b>Tiến trình dạy học</b> :


1/Ơn định
2/Bài cũ
3/ Bài mới


Hoạt động 1 : A xitcacbonic


Hoạt động dạy-học Nội dung


GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và cho biết sự
tạo thành và phân tích của


a xitcacbonic viết PT minh hoạ.


HS nghiên cứu SGK , thảo luạn về tính chất của a


xitcacbonic


1/ Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.


A xit cacbonic được tạo thành khi CO2 hoà tan vào


nước .


- CO2 + H2O → H2CO3


2/ Tính chất hố học


- H2CO3 là một a xit yếu : d d H2CO3 chỉ làm


quỳ tím chuyển màu đỏ nhạt .


- H2CO3 là a xit không bền
- H2CO3→ CO2 + H2O


Hoạt động 2 :Muối cacbonat


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

làm mấy loại ? cho ví dụ từng loại


-Sử dụng bảng tính tan cho biết tính tan của muối
cácbonat và hidrocacbonat.


-H ; Từ tính chất chung của muối hãy cho biết muối
cacbonat có những tính chât hố học nào .


GV làm thí nghiệm



NaHCO3và NaCO3 với HCl


K2CO3 với d d Ca(OH)2


Na2CO3vớidd CaCl2


HS quan sát , thảo luận viết PTHH


GV : Ngồi tính chất chung của muối , cacbonat
cịn dễ bị phân tích bởi nhiệt .


-HS đọc thông tin SGK nêu ứng dụng của một số
muối cacbonat


HS quan sát sơ đồ , tìm hiểu nội dung


- Muối trung hoà : Na2CO3
- Muối a xit : NaHCO3


2/ Tính chất :
a/ Tính tan :


-Muốicacbonatkhơngtan(trừ Na2CO3,K2CO3)


<b>-Muối hidrocacbonat hầu hết tan.</b>


b/ Tính chất hoá học .


+Tác dụng với dd axit --> muối giải phóng CO2



NaHCO3+ HCl→ NaCl(dd)+H2O(l)+CO2(k)


+ Tác dụng với d d ba zơ--> muối cacbonat không tan
và bazơ mới .


K2CO3(d d)+Ca(OH)2(d d)-->CaCO3(r)+2KOH(d d


+Tác dụng với d d muối--> 2muối mới
Na2CO3(d d)+CaCl2(d d CaCO3(r)+2NaCl


+ Muối cac bonat bị nhiệt phân huỷ
CaCO3(r) t0 CaO(r)+ CO2(k)


C/ ứng dụng :


CaCO3 là nguyên liệu sản xuất vooi, xi măng


Na2CO3 dùng nấu xà phòng , thuỷ tinh


NaHCO3 nạp bình cứu hoả


III/Chu trình của cacbon
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK


V/ <b>Kiểm tra đánh giá : </b>


- Viết PT minh hoạ H2CO3 yếu hơn HCl


- Nêu tính chất hố học của MgCO3 viết PT minh hoạ


- VI<b>/ Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Làm BT 3,4,5 SGK


- Tìm hiểu các cơng đoạn sản xuất gạch ngói ở địa phương


Tuần : 20 Ngày soạn : 6/1/2010


Tiết : 38 Ngày dạy :7/1/2010


<b>SI LIC , CÔNG NGHIỆP SILICAT </b>


I/ <b>Mục tiêu :</b>


1, Kiến thức : -HS biết được silic là một phi kim hoạt động yếu .Silic là chất bán dẫn.
Silic đioxit là chất có nhiều trong thien nhiên ở dưới dạng đất sét ,cao lanh, thạch anh .
Si lic di xit là một o xit a xit.


-Từ các vật liệu chính là đất sét ,cát kết hợp với vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau , công nghiệp silicatđã sản
xuất ra sản phẩm có nhièu ứng dụng như : đồ gốm, sứ ximăng, thuỷ tinh..


2, Kỹ năng :


-Đọc để thu nhận thông tin về silic,silicdio xit và công nghiệp silicat.
-biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới .


-Biét mô tả q trình sản xuất từ sơ đồ lị quay sản xuất clanhke.
II/ <b>Phương pháp : </b> quan sát ,thảo luận nhóm


III/ <b>Đồ dùng dạy học </b>



-Tranh hình 3.20


- Mẫu vật về các sản phẩm : gốm, sứ ,xi măng thuỷ tinh
- HS chuẩn bị phiếu học tập :


- Sản xuất(gốm, sứ,ximăng,thuỷ tinh)


Nguyên liệu chính
Chất đốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Sản phẩm


Cơ sở sản xuất(trong nước, địa phương)
IV/ <b>Tiến trình dạy học</b>


1<b>/</b>Ơn định
2/ Bài cũ


-Viết PT minh hoạ tính chất hố học của muối cacbonat


- BT 4,5 (91)


<b>3/ Bài mới </b>


<b> Hoạt độnh 1 : Silic</b>


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>


GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK



Cho biết trạng thái tự nhiên của silic vàhợp chất
chính của silic trong tự nhiên ?


-Tính chất hố học đặc trưng của silic.
HS hoạt động nhóm trả lời.


-GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt động
yếu .Tinh thể si líc nguyên chất là chất bán dẫn


1/ Trạng thái tự nhiên


-Si lic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất
-Silic tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất là cát
trắng ,đất sét.


2/Tính chất


-Silic là chất rắn,màu xám , khó nóng chảy, có vẻ
sáng kim loại , dẫn điện kém .


Tinh thể silic nguyên chất là chất bán dẫn.


- ở nhiệt độ caosilic tác dụng với o xi
- Si(r)+ O2(k)---->SiO2(r)


Silic làm vật liệu bán dẫn, chế tạo pin mặt trời
Hoạt động2 : Silicdio xit


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm


viét PT minh hoạ silicdo xit là o xit a xit


-Silic do xit là một o xit a xit.


-Tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước
SiO2(r) + 2 NaOH Na2SiO2(r)+ H2O(l)


-Tác dụng với o xit bazơ tạo thành muối
SiO2(r) + CaO(r) Ca SiO3(r)


SiO2 không tác dụng với nước


<b>Hoạt động 3 : Sơ lược về công nghiệp silicat</b>


Gv cho HS trưng bày các mẫu vật đã sưu tầm của mình theo nhóm : gốm, sứ- xi măng - thuỷ tinh. HS thảo luận
nhóm theo phiếu học tập.


Gốm, sứ Xi măng Thuỷ tinh


Nuyên
Liệu


Đất sét, thạch anh, penpat Đất sét, đávôi, cát.. Cát thạch anh,đá vơi, xơ
đa


Cơng đoạn
chính


-Nhào đất sét, thạch anh,
penpat với nước tạo thành


khối dẻo tạo hình sấy khơ
-Nung cácđồ vật trong lò
với nhiệt độ thích hợp


Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vơi với và
đất sét trộn với cát thành dạng bùn.
-Nung hỗn hợp trên trong lò quay
hoặc lò đứngở nhiệt độ 1400- 1500
độC thu được clanhke.


-Nghiền clanhke với phụ gia tạo
thành bột ximăng




--Trộn hỗn hợp cát, đá
vơi, xơđa theo tỉ lệ thích
hợp.


-Nung hỗn hợp trong lị
nung khoảng 900 độ c
thành thuỷ tinh ở dạng
nhão.


-Làm nguội từ từ thổi
thuỷ tinh dẻo thành đồ
vật


Các cơ sở
sản xuất



Sứ bát tràng , sứ Hải
dương,Đồng nai..


-Hải Dương ,Thanh Hố, Hải
phịng,Nghệ an, Hà Tiên


Hải Phòng, Hà Nội, Đà
Nẵng, TPHCM


Kết luận chung :HS đọc kết luận SGK
V/ <b>Kiểm tra đánh giá </b>


<b>- </b>Mô tả công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.


- Thành phần chính của xi măng là gì ?
- Viết PT xảy ra trong quá trình nấu thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Học bài theo câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bảng hệ thống tuần hoàn


Tuần : 21 Ngày soạn : 11/1/2010


Tiết : 39 Ngày dạy :12/1/2010


<b>SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b> (T1)


I/ <b>Mục tiêu : </b>
<b>1, </b>



Kiến thức : - HS biết nguyên tắc sắp xếp các nguyen tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .
-Cấu tạo hệ thống tuần hồn các ngun tố gồm ơ ngun tố,chu kì ,nhóm


2, Kỹ năng : - HS biết vẽ mơ hình cấu tạo nguyên tử
II/ <b>Phương pháp </b>: Quan sát ,thảo luận nhóm


III<b>/ Đồ dùng dạy học </b>: Bảng hệ thống tuần hồn dạng dài
IV<b>/ Tiến trình dạy học :- </b>1/ Ôn định


2/ Bài cũ :


- Mơ tả cơng đoạn chính sản xuất đồ gốm


- Thành phần chính của xi măng là gì ? nêu cơng đoạn chính sản xuất xi măng ?


3/ Bài mới


<b>Hoạt động 1 : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn</b> .


Hoạt động dạy-học Nội dung


GV Thông báo cho học sinh hiểu về lịch sử của
bảng hệ thống tuần hoàn .


GV yeu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nêu
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố .


Các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn được
sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân


nguyên tử.


<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo bảng tuần hoàn </b>


<b>V/</b>
<b>Kiểm</b>
<b>tra</b>
<b>đánh</b>
<b>giá </b>


<b>D ựa </b>
<b>vào bảng </b>
<b>hệ thống </b>
<b>tuần hoàn</b>
<b>các </b>
<b>nguyên tố</b>
<b>cho biết </b>
<b>cấu tạo </b>
<b>nguyên tử</b>
<b>của các </b>
<b>nguyên tố</b>
<b>có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.</b>


GV nêu vấn đề : Trong bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố có khoảng hơn 100 nguyên tố . Vởy Ơ
ngun tố có đặc điểm gì giống nhau.


Nhìn vào ô nguyên tố 12 ta biết được thông tin gì ?
GV giới thiệu có 7 chu kì ( chu kì 7 chưa hồn
chỉnh)



H : Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ?


GV yêu cầu HS đọc thông tin trong bài .Từ thông
tin yêu cầu vận dụng để tìm hiểu chu kì 1,2,3.
GV yêu cầu HS quan sát chu kì 1 và trả lời câu hỏi :
-Số lượng nguyên tố và gồm những nguyên tố nào ?
-Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H đến He ?
-SSó lớp elect ron là bao nhiêu ?


-Các em xem chu kì 2 có giống với chu kì 1 khơng ?
-GV u cầu HS tìm hiểu chu kì 3 về số lớp electron
và sự biến đổi điện tích hạt nhân.


-GV yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm
VII và trả lời câu hỏi : các nguyên tố trong cùng
một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ?


Về tính chất hố học , về điện tích hạt nhân ở lớp
ngồi cùng ?


HS thảo luận rút ra nhận xét .


1/ Ô nguyên tố : Cho biết


-Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học ,tên nguyên tố,
nguyên tử khối


-Số hiệu nguyên tử =điện tích hạt nhân = Elẻcton.Số
hiệu nguyên tử trùng với số thứ tự của nguyên tố.


2/ Chu kì :


Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số
lớp electron ,được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần .


Số thứ tự của chu kì bằng số lớp elect ron


3/ Nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

VI/ Hướng dẫn học ở nhà


<b>Nghiên cứu sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kì , trong một nhóm và dự đốn tính </b>
<b>chất của một số ngun tố khi biết vị trí .</b>


Tuần : 21 Ngày soạn : 13/1/2010


Tiết : 40 Ngày dạy :15/1/2010


SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( T2 )
I/ Mục tiêu


1, Kiến thức :HS biết được quy luật biến đổi tính chất trong một chu kì , nhóm . áp dụng với chu kì 2,3 nhóm I,VII.
Dựa vào vị trí các ngun tố( 20) nguyên tố đầu suy ra cấu tạo nguyên tử tính chất cơ bản của nguyên tố và
ngược lại .


2, Kỹ năng :HS biết dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng hệ thơng tuần hồn
.Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên toó suy ra vị trí của nó .


II/ Phương pháp Thảo luận nhóm,



III/ Đồ dùng dạy học Bảng hệ thống tuần hồn lớn
IV / Tiến trình dạy học : 1/ ổn định :


2/ Bài cũ :


Cho biết cấu tạo nguyên tử ô 7, 11, 15
3/ Bài mới


Hoạt động 1 :Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố


<b>Hoạt động dạy-học </b> <b>Nội dung </b>


<b>GV yêu cầu nhóm HS quan sát chu kì 2 và trả lời </b>
<b>câu hỏi .</b>


<b>+Số ele rcton lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào </b>
<b>từ Li đến Ne</b>


<b>+ Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể </b>
<b>hiện như thế nào ?</b>


<b>HS thảo luận nhóm thống nhất đại diện nhóm trình </b>
<b>bày .</b>


<b>GV chốt ý </b>


<b> GV yêu cầu học sinh quan sát nhóm I và nhóm VII</b>
<b>rút ra quy luật lấy ví dụ minh hoạ </b>



<b>1/ Trong một chu kì : </b>


<b>Trong một chu kì đi từ đầu đến cuối theo chiêu </b>
<b>tăng của điện tích hạt nhân :</b>


<b>-Số elect ron lớp ngồi cùng tăng dần từ 1 đến 8.</b>
<b>-Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , đồng </b>
<b>thời tính phi kim của cac nguyên tố tăng dần .</b>
<b>2/ Tr ong một nhóm : </b>


<b>Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới theo chiều </b>
<b>tăng của điện tích hạt nhân :</b>


<b>-Số lớp elect ron của nguyên tử tăng dần , tính kim </b>
<b>loại tăng dần đồng thời tính phi kim của các </b>
<b>nguyên tố giảm dần </b>


<b>Hoạt động 2 : ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố </b>
<b>GV hướng dẫn HS từ thí dụ cụ thể rút ra nhận xét .</b>


<b>VD biết nguyên tố A có số hiệu ngun tử 17 chu kì</b>
<b>3, nhóm VII . Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử ,tính </b>
<b>chất và so sánh với nguyên tố lân cận .</b>


<b>HS thảo luận nhóm thống nhất .</b>


<b>Từ ví dụ cụ thể :Ngun tố X có điện tích hạt nhân </b>
<b>16+ ,3 lớp elect ron và lớp ngồi cùng có 6 elec t ron</b>
<b>. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần</b>
<b>hồn và tính chất cơ bản của nó .</b>



<b>HS thảo luận nhóm thống nhất </b>


<b>1/ Biết vị trí của các ngun tố ta có thể suy đốn </b>
<b>cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .</b>
<b>Biết vị trí của ngun tố ta có thể suy đốn cấu tạo </b>
<b>ngun tử và tính cchất cơ bản của nguyên tố , so </b>
<b>sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này </b>
<b>so với nguyên tố lân cận .</b>


<b>2/ Biết cấu tạo nguyên tử của ngun tốta ccó thể </b>
<b>suy đốn vị trí và tính chất của ngun tố đó .</b>
<b>Biết cấu tạo ngun tử của ngun tố ta có thể suy </b>
<b>đốn vị trí của ngun tố trong bảng hệ thống tuần </b>
<b>hồn và tính chất cơ bản của nó </b>


<b>Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK</b>
<b>V</b>/ Kiểm tra đánh giá :


<b> BT5 : Đ áp án b </b>


<b> BT 6 : A s, P , N , O , F </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Ta có tỉ lệ x :y =50 :32/ 50 :16 = 1 :2 </b>
<b>Công thức phân tủ A (SO2)n</b>


<b>MA= 64=(32+2x16)xn </b> <b> n=1</b>


<b>Vậy công thức A : SO2</b>



<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà :


<b>ôn tập phần phi kim </b>


<b>bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố </b>


Tuần : 22 Ngày soạn : 18/1/2010


Tiết : 41 Ngày dạy :19/1/2010


LUYỆN TẬP CHƯƠNG III : PHI KIM


SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu .


<b>1, Kiến thức : Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức đã học trong chương như : </b>


<b>- Tính chất của phi kim, tính chất của Clo, các bon si lic, o xit cacbon, a xit cac bon nic, muối cacbonat. </b>
<b>- cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất các ngun tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của </b>
<b>bảng tuần hoàn.</b>


<b>- Kỹ năng : HS biết chọn các chất thích hợp lập sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể. </b>


<b>- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết </b>
<b>PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó. </b>


<b>- Biết vận dụng bảng tuần hoàn : Cụ thể hố ya nghĩa của ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm. Vận dụng quy luật sự biến</b>
<b>đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, so sánh tính kim loại, tính phi kim của 1 nguyên tố với những nguyên tố lân </b>
<b>cận. Suy đốn cấu tạo ngun tử, tính chất của nghuên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại</b>



II/ Phương pháp<b> : </b> <b>Thảo luận nhóm, hỏi đáp .</b>


III/ Đồ dùng dạy học<b> : </b>


<b>- HS ôn tập nội dung cơ bản ở nhà. </b>


<b>- GV hệ thống câu hỏi, một số phiếu học tập. </b>


<b>+ Phiếu 1 : Cho các chất : SO2, H2SO4, SO3, H2S, FeS, H2O, S. </b>


<b>lập sơ đồ thể hiện tính chất HH của phi kim S. </b>


<b>H2S ← S → SO2 → SO3 → H2SO4 </b>


<b>Na2SO3 </b>


<b>+ Phiếu 2 : Cho các chất : Cl2, NaClO, H2O, HCl, NaCl </b>


<b>Lập sơ đồ biểu diễn tính chất HH của Clo . </b>


<b> Nước Cl2</b>


<b>HCl</b> <b>Cl2</b> <b>NaClO, NaCl </b>


<b> FeCl3 </b>


<b>IV/ </b>Tiến trình dạy học : <b>1/ổn định</b>


<b> 2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh</b>
<b> 3/ Bài mới :</b>



<b>Hoật động1 : Kiến thức cần nhớ </b>


<b>Hoạt động dạy-học </b> <b>Nội dung </b>


<b>Từ tính chất hố học của lưu huỳnh GV u cầu</b>
<b>HS khái qt hố thành tính chất của phi kim .</b>
<b>HS hoàn thành phiếu học tập số 1</b>


<b>HS thảoluận nhóm hồn thành phiếu học tập số </b>


<b>1/ Tính chất hoá học của phi kim.</b>
<b>-Tác dụng với kim loại </b>


<b> S + Na → Na2S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>2 ,đại diện lên trình bày tính chất hố học của </b>
<b>clo.</b>


<b>GV cùng với HS hoàn thành sơ đồ 3 SGK</b>


<b>GV dùng bảng hệ thống tuần hồn ơn lại cấu tạo</b>
<b>, sự biến thiên tính chất các nguyên tố , ý nghĩa </b>
<b>của bảng hệ thống</b>


<b>HS thảo luận hồn thành BT 5</b>
<b>Lên bảng trình bày </b>


<b>GV hướng dẫn HS làm BT 6</b>



<b>2/ Tính chất của phi kim cụ thể </b>
<b>Tính chất hố học của clo</b>
<b>-Tác dụng với hid ro</b>
<b> Cl2 + H2 → 2HCl</b>


<b>-Tác dụng với kim loại </b>
<b> Cl2 + 2Na → 2NaCl</b>


<b> -Tâc dụng với nước </b>


<b> Cl2 + H20 → HCl+ HClO</b>


<b>3/ Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố </b>
<b>a/Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn </b>


<b>b/ Sự biến thiên tính chất các nguyên tố </b>
<b>c/ ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn </b>
<b>II/ </b>Bài tập


<b>BT5 : Gọi công thức của o xit sắt là FexOy</b>


<b> FexOy + yCO → xFe +yCO2</b>


<b> Số mol Fe : 22,4 :56=0,4 (mol)</b>
<b> Số mol FexOy :0,4 :x</b>


<b> Ta có (56x +16y)x0,4 :x=32</b>
<b> X : Y = 2 :3</b>


<b>Từ khối lượng mol là 160 suy ra công thức phân tử </b>


<b>của o xit sắt là Fe2O3</b>


<b>b/ Khí sinh ra cho vào bình nước vơi trong có phản </b>
<b>ứng </b>


<b>CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O</b>


<b>Sốmol của CO2 : 0,4x3 :2=0,6(mol)</b>


<b> Số mol CaCO3=0,6 (mol)</b>


<b> Khối lượng của CaCO3=100x0,6=60(g)</b>


<b>BT6 :</b>


<b>MnO2+4HCl → MnCl2+Cl2 +2H2O</b>


<b>1mol 1mol</b>
<b>o,8mol 0,8mol</b>


<b>Cl2 + 2NaOH → NaCl+ NaClO +H2O</b>


<b>1mol 2mol 1mol 1mol</b>
<b>0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8mol</b>
<b>Số mol NaOH dư =2-1,6=0,4mol</b>
<b>Nồng độ mol của NaCl=Nồng độ mol </b>
<b>NaClO=0,8 :0,5=1,6M</b>


<b>Nồng độ molcủa NaOH=0,4 :0,5=0,8M</b>
<b>VI</b>/ Hướng dẫn học ở nhà <b>:</b> <b> Chuẩn bị bài thực hành</b>



Tuần : 22 Ngày soạn : 20/1/2010


Tiết : 42 Ngày dạy :22/1/2010


THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG


<b>I/ </b>Mục tiêu :


<b> 1, Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clo rua</b>
<b> 2, Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hoá học , giải bài tập thực nghiệm hoá học </b>
<b>3, Thái độ : Rèn luyện ý thức nghiêm túc , cẩn thận trong học tập , thực hành hoá học .</b>


<b>II/ </b>Chuẩn bị :


<b>Hoá chất : CuO, C,NaCl, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3 ,nước vôi trong </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>III/ </b>Tiến hành :


<b>1/Thí nghiệm 1 : Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao</b>


<b>GV hướng dẫn Hslấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp CuO và bột than cho vào ống nghiệm A đậy ống nghiệm bằng </b>
<b>nút cao su có dẫn ống thuỷ tinh ,đầu ống nghiệm đưa vào trong ống chứa d d Ca(OH)2 , dùng đèn hơ nóng đều </b>


<b>ống nghiệm . Quan sát hiện tượng giải thích , viết PT</b>
<b>2/ Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3</b>


<b>Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ</b>


<b>tinh .Dẫn đầu ống thuỷ tinhvào ống nghiệm khác đựng d d Ca(OH)2 . Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , </b>



<b>sau đó tập trung đun đáy ống nghiệm chứa NaHCO3. Quan sát hiện tượng xảy ra , giải thích và viết PT.</b>


<b>3/ Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clo rua </b>


<b> Có 3 lọ đựng 3 chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3, CaCO3. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất trên .</b>


<b>Lấy mỗi lọ 1ít cho vào các ống nghiệm đánh số thứ tự . Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml d d HCl , </b>
<b>lọ nào không có hiện tượng gì xảy ra là NaCl.</b>


<b>Lấy ẵ thìa nhỏ trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất ,</b>
<b>lắc nhẹ hoá chất trong lọ nào không tan là CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3. </b>


<b>IV/ </b>Kết thúc<b> : Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ , thu dọn , vệ sinh phòng thí nghiệm .</b>
<b>u cầu HS làm tường trình </b>


<b>Thí nghiệm </b> <b>Tiến hành </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Giải thích </b>


<b>Tuần :23</b> <b> Ngày soạn : 25/1/2010 </b>


<b>Tiết : 43 </b> <b> Ngày dạy : 26/1/2010 </b>


<i>CHƯƠNG IV : HIĐRÔCACBON-NHIÊN LIỆU </i>


KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ


<b>I/ </b>Mục tiêu


<b>1, Kiến thức : </b>



<b>-HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ.</b>


<b>-Phân biệt được các chất hữu cơ với chất vô cơ.</b>
<b>2, Kỹ năng : </b>


<b>-Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ </b>
<b>II/ </b>Phương pháp<b> :Quan sát, thí nghiệm, thảo luận nhóm </b>


<b>III/ </b>Đồ dùng dạy – học :


<b>-Tranh màu về các loại thức ăn,hoa quả ,đồ dùng quen thuộc hàng ngày .</b>
<b>-Hố chất :Bơng, nến , nước vơi trong .</b>


<b>-Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh .</b>
<b>IV, </b>Tiến trình dạy học <b>1/ ổn định </b>


<b> 2/.Bài mới </b>


Hoạt động 1 :Khái niệm hợp chất hữu cơ


Hoạt động dạy-học Nội dung


<b>GV dùng tranh đã chuẩn bị sẵn có hình ảnh </b>
<b>HS nhận xét về số lượng hợp chất hữu cơvà tầm </b>
<b>quan trọng của nóđối với đời sống</b>


<b>HS trả lời hợp chất hữu cơ có ở đâu ?</b>
<b>GV làm thí nghiệm như SGK</b>


<b>HS quan sát nước vơi trong trước và sau khi làm thí </b>


<b>nghiệm </b>


<b>GV làm thí nghiệm đốt nến , đốt đèn cồn </b>
<b>HS nêu hiện tượng và nhận xét .</b>


<b>1/ Hợp chất hữu cơ có ở đâu</b>


<b>Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta </b>


<b>2/ Hợp chất hữu cơ là gì ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Từ kết quả thí nghiệm HS rút ra nhận xét </b>


<b>H :Vạy trong thành phần hợp chất hữu cơ có chứa </b>
<b>nguyên tố nào ?</b>


<b>GV đưa ra một số công thức CH4, C2H6O, </b>


<b>C2H6, ,CH3Cl, C2H5O2N</b>


<b>HS nhận xét thành phần các nguyên tố trong các </b>
<b>công thức trên </b>


<b>GV bổ sung nhận xét </b>


<b>3/ Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế </b>
<b>nào ?</b>


<b>Hợp chất hữu cơ chia làm 2 loại </b>



<b>+ Hidrocacbon : Phân tử có 2 nguyên tố C, H</b>
<b>+ Dẫn xuất của hidrocacbon : Ngồi C,H cịn có </b>
<b>O,N,Cl</b>


<b>Hoạt động 2 :Khái niệm về hố học hữu cơ</b>
<b>Có phải mọi hợp chất của cacbon đều là hợp chất </b>


<b>hữu cơ khơng ?</b>


<b>Trong hố học có nhiều nghành khác nhau như : </b>
<b>Hố hữu cơ, hố vơ cơ,hố lí,hĩa phân tích .. Mỗi </b>
<b>chun nghành có một đối tượng và mục đích </b>
<b>nghiên cứu khác nhau từ đó GV nêu địng nghĩa về </b>
<b>hoá học hữu cơ</b>


<b>GV cho HS nêu các nghành sản xuất hoá học thuộc </b>
<b>hoá hữu cơ : Như chế biến dầu mỏ, sản xuất nhựa , </b>
<b>chất dẻo ,</b>


<b>Hoá học hữu cơ là nghành chuyên nghiên cứu về các </b>
<b>hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng </b>
<b>Hố học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự </b>
<b>phát triển kinh tế xã hội </b>


<b>Kết luận chung :HS đọc kết luận SGK</b>
<b>V</b>/ Kiểm tra đánh giá


<b>-Có các chất sau :Đường,Dầu hỏa , rượu ,muối ăn, dấm .Hãy mơ tả thí nghiệm đơn giản nhất để nhận biết các </b>
<b>chất nào là hợp chất hữu cơ , chất nào là hợp chất vô cơ .</b>



<b>-Cho các chất sau : C6H6, ,CaCO3, C4H10,C2H6O,NaNO3,KHCO3 phn biệt đâu là hợp chất hữu cơ , hợp chất vô cơ .</b>


<b>BT1 : Đáp án d</b>
<b>BT2 :Đáp án c</b>
<b>VI</b>/ Hướng dẫn học ở nhà


<b>Làm BT 3,4,5 SGK </b>


<b>Nghiên cứu bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ .</b>


<b> </b>


<b>---Tuần : 23</b> <b> Ngày soạn : 27 /1/2010 </b>


<b>Tiết : 44</b> <b> Ngày dạy : 29/1/2010</b>


CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


<b>I</b>/ Mục tiêu :


<b>1</b>, Kiến thức<b> : HS hiểu được trong các hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá </b>
<b>trị , cacbon hoá trị IV, o xi hoá trị II, Hidro hoá trị I.</b>


- <b>Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một cơng thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định ,các</b>


<b>nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.</b>


- <b>2</b>, Kỹ năng <b>:</b>


<b> Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu </b>


<b>tạo .</b>


<b>II</b>/ Phương pháp<b> : quy nạp , quan sát </b>


<b>III/ </b>Đồ dùng dạy học<b> : Mơ hình phân tử hợp chất rượu etylic</b>
<b>IV</b>/Tiến trình dạy học


<b> 1</b>/ ổn định


<b>2</b>/ Bài cũ :


<b>Thế nào là hợp chất hữu cơvà hoá học hữu cơ ?</b>


<b>Phân loại các hợp chất sau : C6H6, CaCO3, C4H10,NaNO3, CH3NO2, C2H6O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 1 : Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ </b>


<b>Hoạt động dạy-học </b> <b>Nội dung </b>


<b>GV yêu cầu HS tính hoá trị của cacbon, hid ro, o xi</b>
<b>trong các hợp chất CO2, H2O, sau đó GV thơng báo</b>


<b>hố trị của các nguyên tố trên trong hợp chất hữu </b>
<b>cơ </b>


<b>GV thơng báo dùng que nhựa biểu diễn đơn vị hố </b>
<b>trị của nguyên tố . Yêu cầu HS lắp ghép mơ hình </b>
<b>phân tử CH4, C2H6O</b>


<b>HS đưa ra cách lắp ghép khác nhau GV yêu cầu </b>


<b>HS nhận xét chỉ ra điểm đúng sai</b>


<b>GV u cầu HStính hố trị của cacbon trong phân </b>
<b>tử C2H6, C3H8</b>


<b>GV cho HS lắp ghép phân tử C2H6</b>


<b>GV yêu cầu HS nhận xét mơ hình nào đúng ,sai chỉ</b>
<b>ra hố trị của các nguyên tố trong phân tử </b>


<b>HS biểu diễn liên kết trong phân tử C4H10</b>


<b>Từ đó đi đến nhận xét </b>


<b>Từ cơng thức phân tử của C2H6O(SGK)</b>


<b>GV thơng báo có hai chất khác nhau </b>
<b>Công thức 1 la của rượu etylic</b>


<b>Công thức 2 là của dimetyl ete</b>


<b>GV cho nhận xét về sự khác nhau về trật tự liên kết</b>
<b>của hai chất </b>


<b>Từ đó đi đến kết luận </b>


<b>1/Hố trị và liên kết giữa các nguyên tử</b>


<b>Trong phân tủ hợp chất hữu cơ ,cacbon ln có </b>
<b>hố trị IV, Hid ro hố trị I,o xi có hố trị II</b>


<b>Cc ngun tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị </b>
<b>của chúng .Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một </b>
<b>gạch nối giữa hai nguyên tử </b>


<b>2/ Mạch cacbon </b>


<b>Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất </b>
<b>hữu cơ thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành </b>
<b>mạch cacbon </b>


<b>-Có ba loại mạch : mạch thẳng , mạch nhánh ,mạch</b>
<b>vòng </b>


<b>3/ Trật tự liên kết giữa cac nguyên tử.</b>


<b>Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết nhất </b>
<b>địnhgiữa các nguyên tử trong phân tử </b>


<b>Hoạt động 2 : Công thức cấu tạo </b>
<b>GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của công thức </b>


<b>phân tử , sau đó viết cơng thức C2H6O lên bảng và </b>


<b>hỏi HS đó là chất gì ? Từ đó rút ra nhận xét :Muốn</b>
<b>biết tính chất của một chất hữu cơ cần phải biết </b>
<b>công thức cấu tạo </b>


<b>GV nêu ý nghĩa công thức cấu tạo </b>


<b>Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các </b>


<b>nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo </b>
<b>Công thức cấu tạo cho biết thành phần của nguyên </b>
<b>tử và trật tự liên kết giữa nguyên tử trong phân tử</b>


V/ Kiểm tra đánh giá : <b>Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK</b>
<b>Hãy viết cơng thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau.</b>


<b>CH3Cl, C2H6,,C4H10, CH3OH,C5H10</b>


<b>BT4 SGK </b>


<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà


<b>Tuần :24</b> <b> Ngày soạn : 1 /2/2010 </b>


<b>Tiết : 45</b> <b> Ngày dạy : 2/2/2010</b>


MÊ TAN
I/ Mục tiêu


<b> 1, </b> Kiến thức :


<b>HS hiểu được công thức cấu tạo , tính chất vật lí ,tính chất hố học của mê tan.</b>
<b>-Hiểu được định nghĩa liên kết đơn , phản ứng thế.</b>


<b>-Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của mê tan.</b>
<b>2</b>


, Kỹ năng<b> :</b>



<b>Viết được PUHH của phản ứng thế </b>


II/ Phương pháp<b> :Quan sát ,biểu diễn thí nghiệm </b>


III/ Đồ dùng dạy học :


<b>Mơ hình phân tử mêtan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

IV/ Tiến trình dạy học


<b>1/</b>ổn định


<b>2</b>/Bài cũ


<b>-Viết công thức cấu tạo của các công sau</b>
<b>CH3Br, CH4O, C2H6,C2H5Br</b>


<b>Viết cơng thức cấutạo mạch vịng sau</b>
<b>-C3H6 , C4H8, , C5H10</b>


3/Bài mới


Hoạt động 1 :Trạng thái tự nhiên,tính chất vậtlí


Hoạt động dạy-học Nội dung


<b>GV yêu cầu HS cho biết mê tan tồn tại ở đâu ?</b>
<b>GV cho HS quan sát lọ đựng khí mê tan </b>


<b>HS nhận xét về trạngthái, màu sắc ,mùi tính tan </b>


<b>trong nước , nhẹ hay nặng hơn khơng khí ?</b>


<b>-Trong tự nhiên mê tancó nhiều trong mỏ khí, mỏ </b>
<b>dầu,mỏ than,bùn ao,trong khí bioga.</b>


<b>-Mê tan là chất khí, khơng màu khơng mùi , nhẹ </b>
<b>hơn khơng khí , ít tan trong nước . </b>


<b>Hoạt động 2 ;Cấu tạo phân tử</b>
<b>Cho học sinh lắp rắp mơ hình phân tử mê tan , viết </b>


<b>công thức cấu tạo , nêu số liên kết đơn và tính số </b>
<b>liên kết đơn đi đến khái niệm liên kết đơn.</b>


<b> H</b>
<b> H C H</b>
<b> H</b>


<b> Trong phân tử có 4 mối liên kết đơn</b>
<b>Hoạt động 3 :Tính chất hố học </b>


<b>GV biếu diễn thí nghiệm đốt cháy khí mê tan HS </b>
<b>quan sát , nêu hiện tượng, giải thích viết PT</b>


<b>GV bổ sung thêm phản ứng toả nhiệt , hỗn hợp 1V </b>
<b>CH4 :2VO2 nổ mạnh.</b>


<b>GV biểu diễn thí nghiệm như trong SGK</b>


<b> Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng , giải thích và </b>


<b>viết PT</b>


<b> GV hướng dẫn HS đọc sản phẩm .</b>


<b>GV thông báo cho HS biết phản ứng thế là gì.So </b>
<b>sánh với phản ứng thế của kim loại với axit</b>


<b>1/Tác dụng với o xi</b>


<b> CH4 + 2O2 → CO2(k)+ 2H2O(l)</b>


<b>2/ Tác dụng với Clo</b>
<b> </b>
<b> </b>


<b> CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl</b>


<b>Phản ứng trên gọi là phản ứng thế </b>
<b>Hoạt động 4 : ứng dụng của mê tan</b>


<b>GV cho HS nêu một sốứng dụng có thể đưa ra sơ </b>
<b>đồ ứng dụng của CH4</b>


<b>-Mê tan làm nhiên liệu trong sản xuất và đời sống.</b>
<b>-Mê tan làm nguyên liệu điều chế hidro</b>


<b> CH4 + H2O </b> <i>xúctác</i> <b> CO2 + H2</b>


<b>- Mêtan dùng điều chế bột than và nhiều chất khác.</b>



V/ Kiểm tra đánh giá : <b>HS đọc kết luận SGK</b>
<b>Trong các khí sau CH4, H2, Cl2, O2</b>


<b>Những khí nào tác dụng với nhau từng đơi một ?</b>
<b>Hai khí nào trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?</b>


- <b>Trong các PT sau PT nào viết đúng ? PT nào viết sai ?</b>


<b>A/ CH4 + Cl2 -a s--> CH2Cl2 +H2</b>


<b>B/ CH4 + Cl2 a s---> CH2 +2HCl</b>


<b>C/ CH4 + CL2 - a s--> 2CH3Cl +H2</b>


<b>D/ CH4 + Cl2 -a s---> CH3Cl + HCl</b>


<b> BT3 HS lên bảng giải </b>


VI/ Hướng dẫn học ở nhà :


<b>Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK</b>
<b>Nghiên cứu bài etilen</b>


<b>Tuần 24</b> <b> Ngày soạn : 22/2/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

ÊTILEN
I/ Mục tiêu :


<b> 1</b>, Kiến thức<b> : HS hiểu được cơng thức cấu tạo , tính chất vật lí, tính chất hố học của etilen.</b>
<b> -Hiểu được liên kết đơi và đặc điểm của nó .</b>



- <b>Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của etilen và các hidro có liên</b>


<b>kết đơi.</b>


- <b>Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen.</b>


<b>2</b>, Kỹ năng :


<b>-Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp , phân biệt etilen với mêtan bằng phản ứng với </b>
<b>dung dịch brơm.</b>


II/ Phương pháp<b> :Quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm.</b>


III/ Đồ dùng dạy – học :


<b>Mơ hình phân tử etilen</b>


<b>Túi đựng khí etilen, ống thuỷ tinh dẫn khí , quẹt ga.</b>


IV/ Tiến trình dạy học


<b>1/ </b>ổn định


<b>2</b>/ Bài cũ


<b>Viết công thức cấu tạo và nêu tính chất của mêtan </b>


<b>Có hỗn hợp khí CH4 và CO2 . Trình bày phương pháp hố học để thu được khí CH4</b>



<b>Thu được khí CO2.</b>


<b>3/ Bài mới </b>


<b>Công thức phân tử : C2H4</b>


<b>Phân tử khối : 28</b>


<b>Hoạt động 1 : Tính chất vật lí </b>


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV cho HS quan sát lọ đựng khí etilen HS nêu tính</b>


<b>chất vật lí của etilen </b>


<b>Etilen là mmột chất khí , khơng màu , khơng mùi , </b>
<b>ít tan trong nước , nhẹ hơn khơng khí </b>


<b>Hoạt động 2 : Cấu tạo phân tử </b>
<b>GV cho HS lắp mơ hình phân tử của etilen từ đó </b>
<b>đi đến nhận xét về các liên kết trong phân tử .</b>
<b>GV nêu khái niệm về liên kết đôi </b>


<b>Từ công thứ cấu tạo dự đốn tính chất hố học của </b>
<b>etilen </b>


<b> H H </b>


<b> C = C CH2= CH2</b>



<b> H H</b>


<b> Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết đơi</b>


<b> Trong liên kết đơi có một liên kêtý kém bền . </b>
<b>Liên kết này dễ bị đứt ra trong phản ứng hoá học .</b>
<b>Hoạt động 3 :Tính chất hố học </b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>4 :ứng</b>


<b>dụng</b>
<b>GV đưa sơđồ yêu cầu HS quan sát rồi trả lời </b> <b> _ Etilen dùng để sản xuất rượu etilic, a xit a xetic, </b>


<b>sản xuất nhựa tổnghợp </b>
<b>-Kich thích quả mau chín </b>


<b>Kết </b>
<b>luận : </b>
<b>HS đọc </b>
<b>kết luận</b>
<b>SGK</b>


V/ Kiểm
tra đánh giá .


<b>Điền từ thích hợp ‘có’ hoặc ‘khơng" vào các cột sau.</b>


<b> Có liên kết dôi</b> <b><sub>Làm mất màu </sub></b> <b>Phản ứng trùng hợp Tác dụng với ơxi</b>


<b>H : Các em dự đốn xem etilen có cháy khơng ?</b>


<b>GV làm thí nghiệm đốt cháy etilen HS quan sát nêu</b>
<b>hiện tượng , viết PT</b>


<b>GV mô tả thí nghiệm qua tranh vẽ có màu dẫn </b>
<b>etilen vào dung dịch nước b rôm</b>


<b>HS nêu nhận xét đi đến kết luận </b>


<b>H : Nguyên nhân nàolàm cho etilen có phảnứng </b>
<b>cộng ?</b>


<b>GV yêu cầu HS viết PTPU cộng của</b>
<b>CH3-CH= CH2 với Br2 đi đến nhận xét </b>


<b>GV giớithiệu phản ứng trùng hợp </b>


<b>1 :Eti len có cháy khơng ?</b>
<b> C2H4 + 3O2 → 2 CO2 + H2O</b>


<b>2 :Etilen có làm mất màu dung dịch nướcbrơm </b>
<b>khơ</b>


<b> CH2=CH2 + Br2 → Br—CH2—CH2—Br</b>


<b> Etilen b rôm Đibrômetan</b>
<b>Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>dung dịch Brơm</b>


<b>Mêtan</b>


<b>Etilen</b>


<b>Khoanh trịn vào đáp án đúng ;</b>


<b>1 :Các chấtcó liên kết đơi có các phẩn ứng sau :</b>


<b>a/Phản ứng thế c/ Phản ứng cộng</b>


<b>b/Phản ứng cháy</b> <b> d/ Phản ứng trùng hợp</b> <b>2 : Một</b>


<b>hỗn hợp khí etilen có lẫn CO2 và SO2 hơi nước . để loại tạp chất thu được etilen tinh khiết có thể tiếnhành một </b>


<b>trong các cách sau.</b>


<b>a/Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brôm dư</b>


<b>b/ Dẫn hỗn hợp lần lượt qua dung dịch H2SO4 dư.</b>


<b>c/Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa đung dịch NaOH dư và bình chứa d d H2SO4 dư.</b>


<b>d/ Dẫn hỗn lần lượt qua bình chứa d d brôm.</b>


VI/ Hướng dẫn học ở nhà


<b>Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK.</b>
<b>So sánh được metan với etilen.</b>


<b>Nghiên cứu bài axetilen</b> .



<b>Tuần : 25</b> <b> Ngày soạn : 24/2/2010 </b>
<b> Tiết : 47 </b> <b> Ngày dạy :26/2/2010 </b>


AXETILEN
I/ Mục tiêu : <b>1, Kiến thức :</b>


<b>HS biết được cơng thức cấu tạo , tính chất vậtlí ,tính chất hố học của a xetilen.</b>
<b>Biết khái niệm và đặc điểm mối liên kết ba.</b>


<b>Củng cố kiến thức chung về hid rocacbon : Không tan trong nước,dễ cháy tạo ra khí cacbonnic và hơi </b>
<b>nước đồng thời toả nhiệt mạnh.</b>


<b>Biết một số ứng dụng quan trọng của a xetilen.</b>


<b> 2, Kỹ năng : Củng cố kĩ năng viết PTHH của PU cộng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất </b>
<b>dựa vào thành phần cấu tạo </b>


II/ Phương pháp<b> .Thực hành thí nghiệm , so sánh </b>


III/ Đồ dùng dạy học : <b> Mơ hình phân tử axetilen dạng đặc, dạng rỗng .</b>


<b>Đất đèn, dd brom., nước , ống dẫn khí , ống nghiệm</b>


IV/ Hoạt động dạy-học :


Bài cũ :<b>Viết công thức phân tử , tính chất hố học của metan và etilen.</b>
<b>Viết PT hoá học sau : C2H4 +Cl2 ---></b>


<b> C2H4+ H2 ---></b>



Bài mới


Hoạt động 1 : <b>Tính chất vật lí và công thức cấu tạo </b>


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV cho HS quan sát bình đựng khí a xetilen và </b>


<b>hình 4.9SGK</b>


<b>HS nêu một số tính chất vật lí của a xetilen.</b>
<b>GV thơng báo bổ sung a xeti len điều chế từ đất </b>
<b>đèn có mùi khó chịu .</b>


<b>GV viết cơng thức cấu tạo của etilen giả thiết nếu </b>
<b>tách đi ở mỗi nguyên tử cacbon 1 nguyên tử hidro </b>
<b>thì giữa 2 nguyên tử cacbon tạo liên kết 3.</b>


<b>GV cho học sinh quan sát mơ hình phân tử a </b>
<b>xetilen dạng đặc và dạng rỗng </b>


<b>HS lên bảng viết công thức cấu tạo và nhận xét </b>


<b>1/ Tính chất vật lí .</b>


<b> A xetilen là một chất khí khơng màu, khơng mùi , </b>
<b>nhẹ hơn nước , ít tan trong nước .</b>


<b>2/ Cấu tạo phân tử :</b>



<b> H - C = C - H viết gọn CH = CH</b>


<b>Trong phân tử có mối liên kết ba, trong đó có hai </b>
<b>liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản </b>
<b>ứng hoá học .</b>


Hoạt động 2 : <b>Tính chất hố học </b>
<b>GV cho HS nhận xét thành phần , cấu tạo, của </b>


<b>metan, etilen, a xetilen sau đó đặt câu hỏi : Theo </b>


<b>1/ Phản ứng cháy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>em a xetilen có cháy khơng ? có làm d d nước brom</b>
<b>khơng ? </b>


<b>GV làm thí nghiệm minh hoạ </b>


<b>HS quan sát , nhận xét , viết các PT minh hoạ</b>


<b>2 / Phản ứng cộng </b>


<b>CH = CH + Br-Br → Br-CH=CH-Br</b>
<b>Br-CH=CH-Br → Br2CH-CHBr2</b>


Hoạt động 3 : <b>ứng dụng và điều chế </b>
<b>GV cho HS đọc SGK và nêu ứng dụng của a </b>


<b>xetilen </b>



<b>GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.12(SGK)</b>
<b>Mơ tả q trình hoạt động của thiếtbị . Giải thích </b>
<b>vai trị của bình đựng NaOH</b>


<b>Viét PT CaC2 và H2O</b>


<b>GV thơng báo phương pháp hiện đại nhiệt phân </b>
<b>metan ở nhiệt độ cao.</b>


<b>1/ ứng dụng :</b>


<b> A xetilen làm nhien liệu trong đèn xì o xi- a xetilen.</b>
<b>Là nguyên liệu sản xuất nhựa PVC, cao su, a xit a </b>
<b>xetic..</b>


<b>2/ Điều chế :</b>


<b>CaC2 + H2O → Ca(OH)2+ C2H2</b>


<b>Kết luận : HS đọc kết luận SGK</b>


V/ Kiểm tra đánh giá


<b>Bài tập vận dụng : HS làm bài tập theo phiếu học tập </b>
<b>Phản ứng thế </b> <b>Làm mất màu dd </b>


<b>brom</b>


<b>Phản ứng cháy </b> <b>Phản ứng trùng hợp</b>
<b>Metan</b>



<b>Etilen</b>
<b>A xetilen</b>


<b> </b>VI/ Hướng dẫn học ở nhà :


<b>Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 1 tiết </b>


<b>Tuần :25</b> <b> Ngày soạn : 24/3/2009</b>


<b>Tiết : 48</b> <b> Ngày dạy : 03/3/2009 </b>


BENZEN
I/ Mục tiêu :


<b>1, Kiến thức : HS biết được công thức cấu tạo của benzen .</b>


<b>-Biết được tính chất vật lí tính chất hố học và ứng dụng của benzen.</b>
<b>2, Kỹ năng : </b>


<b>-Củng cố kiến thức về hidrocacbon. Viết công thức cấu tạo của các chất và viết PTHH cách giải bài tập hoá học .</b>


II/ Phương pháp : <b> Quan sát , đàm thoại </b>


III/ Đồ dùng dạy học :


<b>-Tranh vẽ, benzen dầu ăn, nước , dd brom</b>


IV / Hoạt động dạy-học



<b>Hoạt động 1 : Tính chất vật lí . Cấu tạo của benzen</b>
<b> Hoạt động dạy-học </b> <b>Nội dung </b>
<b>GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng benzen.</b>


<b>GV nhỏ vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng </b>
<b>nước, lắc nhẹ sau đó để yên.</b>


<b>GV cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng </b>
<b>benzen lắc nhẹ .</b>


<b>HS quan sát nêu hiện tượngnêu tính chất vật lí của </b>
<b>benzen .</b>


<b>GV thơng báo cấu tạo của ben zen</b>


<b>HS nhận xét về liên kết giữa các nguyên tử </b>


<b>GV cho HS xem mô hình phân tử dạng đặc và dạng</b>
<b>rỗng </b>


<b>1.Tính chất vật lí :</b>


<b>Ben zen là một chất lỏng , khơng màu, khơng tan </b>
<b>trong nước, nhẹ hơn nước , hồ tan nhiều chất </b>
<b>như :dầu ăn, cao su, iot.</b>


<b>-Benzen độc</b>
<b>2</b>. Cấu tạo


<b> </b>



CH
HC CH


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

CH


<b>6 nguyên tử cacbon liên lết với nhau thành vịng 6 </b>
<b>cạnh đều , có 3 liên kết đơi xen kẽ 3 liên kết đơn.</b>


Hoạt động 2 : Tính chất hoá học


<b>GV cho HS so sánh thành phần phân tử, cơng thức </b>
<b>cấu tạo của CH4, C2H4, C6H6</b>


<b>Từ đó HS dự đốn tính chất hố học của benzen.</b>
<b>HS lên bảng viết PTPU cháy của benzen</b>


<b>-GV dùng tranh vẽ mô tả thí nghiệm ben zen tác </b>
<b>dụng với brom có mặt bột sắt mịn làm xúc tác .</b>


<b>GV cho benzen vào dd brom lắc nhệ khơng có hiện</b>
<b>tượng gì xảy ra chứng tỏ benzen không tác dụng </b>
<b>với brom .</b>


<b>GV giới thiệu phản ứng cộng với hidro.</b>


<b>Từ tính chất trên nêu kết luận về tính chất hố học</b>
<b>của brom .</b>



<b>1.Ben zen có cháy khơng ?</b>


<b> 2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O</b>


<b>2.Benzen có phản ứng thế với brom không ?</b>
<b>C6H6 + Br2 </b> <i>Fe</i> <b> C6H5Br + HBr</b>


<b> (Brombenzen)</b>


<b>Trong phản ứng trên nguyên tử hidro trong benzen</b>
<b>được thay thế bằng nguyên tử brom</b>


<b>3. Ben zen có phản ứng cộng khơng ?</b>
<b>C6H6 +3H2 Ni--> C6H12(xiclohexan)</b>


<b>Kết luận :Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên </b>
<b>benzen vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng</b>
<b>.</b>


<b>HS đọc thơng tin SGK nêu ứng dụng của benzen.</b> <b>4.Ứng dụng của ben zen</b>


<b>-Benzen làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm </b>
<b>nhuộm , thuốc trừ sâu, dược phẩm .</b>


<b>-Benzen dùng làm dung môi trong cơng nghiệp và </b>
<b>trong thí nghiệm </b>


V/ Kiểm tra đánh giá :


<b>BT1 : Câu c</b>



<b>BT2 :Cơng thức đúng b.c.e</b>


<b>BT4 :Chỉ có chất b,c làm mất màu nước brom </b>
<b>HS lên bảng viết PT xảy ra.</b>


VI/ Hướng dẫn học ở nhà :


<b>Làm BT3</b>


<b>Đọc bài dầu mỏ và khí thiên nhin</b>


<b>-Tuần :26</b> <b> Ngày soạn :03/3 /2010</b>


<b>Tiết :49</b> <b> Ngày dạy :04/3/2010 DẦU MỎ VÀ</b>
<b>KHÍ THIÊN NHIÊN</b>


I/ Mục tiêu :


<b>1, </b>Kiến thức :


<b>HS hiểu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần ,cách khai thác , chế biến và ứng dụng của dầu </b>
<b>mỏ, khí thiên nhiên.</b>


<b>-Biết crăckinhlàmột phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ .</b>


<b>-Hiểu được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt nam,vị trí một sổ mỏ dầu,mỏ khí và tình hình khai thắc dầu khí ở </b>
<b>nước ta.</b>


<b>2</b>, Kỹ năng :



<b>Biết cách bảo quản và phịng chống cháy nổ, tránh ơ nhiễm mơi truờng khi sử dụng dầu khí </b>
<b>II/ </b>Phương pháp :


<b>Quan sát , đàm thoại ,thảo luận nhóm</b>
<b>III</b>/ Đồ dùng dạy học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

IV/ Hoạt động dạy-học


Bài cũ


<b>Trình bày cơng thức phân tử tính chất hố học của benzen</b>
<b>Bài tập 3</b>


Bài mới
Hoạt động 1 :<b>Dầu mỏ </b>


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV cho HS giới thiệu của sản phẩm dầu mỏ sưu </b>


<b>tầm được .</b>


<b>Cho HS rót một ít dầu hoả, dầu diezen vào nước </b>
<b>nhận xét nêu tính chất vật lí </b>


<b>Đại diện các nhóm trình bày ,nhóm khác bổ sung .</b>
<b>GV cho HS đọc thơng tin SGKvà trả lời :</b>


<b>+Dỗu mỏ có ở đâu ?</b>



<b>+Dỗu mỏ có cấu tạo như thế nào ?</b>
<b>+Cách khai thác dầu mỏ .</b>


<b>HS phát biểu GV bổ sung </b>


<b>HS quan sát sơ đồ chưng cất dầu mỏ trả lời :</b>
<b>+Tại sao phải chế biến dầu mỏ .</b>


<b>+So sánh nhiệt độ sôi của một số sản phẩm thu </b>
<b>được khi chưng cất dầu mỏ .</b>


<b>+Từ nhiệt độ sôicủa sản phẩm ở trên cho biét </b>
<b>người ta chế biến dầu mỏ như thế nào ?</b>


<b>+ những sản phẩm chính khi chế biến dầu mỏ .</b>
<b>Các nhóm trao đổi thống nhất trả lời </b>


<b>GV bổ sung .</b>


<b>GV nhấn mạnh tàm quan trọng của phương pháp </b>
<b>crăckinh </b>


<b>1/ </b>Tính chất vật lí :


<b>Dỗu mỏ là một chất lỏng sánh màu nâu đen. Nhẹ </b>
<b>hơn nước và không tan trong nước ..</b>


<b>2/ </b>Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu<b> mỏ dầu .</b>
<b> Dầu mỏ tập trung trong lòng đất tạo thành mỏ </b>
<b>dầu .</b>



<b>Mỏ dầu thường gồm 3 lớp :</b>
<b>-Lớp khí trên</b>


<b>-Lớp dầu lỏng</b>
<b>-Lớp nước mặn </b>


<b>3/ </b>Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ


<b>.Chưng cất dầu mỏ ở nhiệt độ khác nhau ta thu </b>
<b>được : xăng, dầu hoả, dầu diezen,dầu mazut,nhựa </b>
<b>đường .</b>


<b>Để tăng lượng xăng người ta dùng phương pháp </b>
<b>crăckinh(nghĩa là bẻ gãy phân tử có mạch cacbon </b>
<b>lớn thành nhiều phân tử có mạch cacbon nhỏ </b>
<b>hơn). Nhờ phương pháp này lượng xăng thu được </b>
<b>khoảng 40%</b>


<b> Hoạt động 2 : </b>Khí thiên nhiên .Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam


<b>H : Khí thiên nhiên có ở đâu ?</b>


<b>+Thành phần của khí thiên nhiên là gì ?</b>


<b>+Khí thiên nhien có ứng dụng như thế nào trong </b>
<b>cuộc sống ?</b>


<b>GV thông báo hàm lượng khí metan trong khí </b>
<b>thiên nhiên và dầu mỏ. </b>



<b>H : Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên </b>
<b>ở Việt Nam </b>


<b>HS trả lời GV bổ sung kết luận về vị trí , trữ </b>
<b>lượng ,chất lượng , tình hình khai thác , triển vọng </b>
<b>của cơng nghiệp dầu khí Việt Nam .</b>


<b>1</b>/ Khí thiên nhiên :


<b>Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lịng</b>
<b>đất .Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là </b>
<b>metan.</b>


<b>Khí thiên nhiên là nguyên liệu, nhiên liệu trong đời </b>
<b>sống và trong công nghiệp .</b>


<b>2/</b>Dầu mỏ và khí thiên nhiênở Việt Nam<b> .</b>
<b>(SGK)</b>


Kết luận<b> :HS đọc kết luận SGK</b>


V/ Kiểm tra đánh giá :


<b>Câu1 :cvà e</b>


<b>Câu 2 :-xăng, dầu, và sản phẩm khác </b>
<b>-crăckinh</b>


<b>-metan</b>


<b>-thành phần </b>


<b>Câu3 :cách làm đúng là bvàc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Học bài và làm bài theo câu hỏi SGKvà sách bài tập</b>
<b>Đọc trước bài nhiên liệu </b>


<b>Tuần :26</b> <b> Ngày soạn</b> <b> : 08/3/2010</b>


<b>Tiết : 50</b> <b> Ngày dạy : 09/3/2010</b>


NHIÊN LIỆU
I/ Mục tiêu :


1, Kiến thức :


<b>HS biết nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng .</b>
<b>-Biết cáchphân loại nhiên liệu , đặc điểm của một số loại nhiên liệu thông dụng .</b>


2, Kỹ năng<b> :</b>


<b>-Biết cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả</b>


II/ Phương pháp<b> : Đàm thoại ,</b>


III/ Đồ dùng dạy học<b> :</b>


<b>Tranh ảnh về các loại nhiên liệu </b>


<b>Biểu đồ hàm lượng các bon trong than .</b>



IV/ Hoạt động dạy-học


1- Bài cũ


<b>-Dầu mỏ có tính chất vật lí như thế nào ? Khai thác dầu mỏ chế biến thu được những sản phẩm nào ?</b>
<b>-Bài tập 4</b>


<b>2- </b>Bài mới


<b>Hoạt động 1 :</b>Nhiên liệu là gì ?


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>HS đọc thông tin cho biết nhiên liệu là gì ?</b>


<b>H : điên cóphải là nhiên liệu khơng ?</b>


<b>Than củi, dầu hoả, khí ga là nhiên liệu .</b>


<b>Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả </b>
<b>nhiệt và phát sáng .</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?


<b>H : Dựa vào trạng thái người ta phân loại nhiên </b>
<b>liệu như thế nào ?</b>


<b>HS trả lời </b>
<b>GV bổ sung </b>



<b>H : Than mỏ được tạo thành như thế nào ?</b>
<b>Người ta chia than mỏ làm mấy loại ?</b>


<b>+Có nên dùng gỗ làm nhiên liệu không ? Tại sao ?</b>
<b>H : Nhiên liệu lỏng bao gồm những loại nào ?</b>
<b>H : Nhiên liệu khí gồmnhững loại nào ?</b>


<b>Dựa vào trạng thái phân nhiên liệu thành 3 loại :</b>
<b>a/ </b>Nhiên liệu rắn :


<b>+Than mỏ :`Được tạo thành do thực vật bị vùi lấp </b>
<b>dưới đất vàphân huỷ dần qua hàng triệu năm.</b>
<b>-Than gầy chứa trên 90% cacbon</b>


<b>-Than mỡ và than non chứa ít cacbon hơn.</b>
<b>-Than bùn được dùng làm chất đốt tại chỗ </b>
<b>+Gỗ :Chủ yếu làm nguyên liệu </b>


<b>b/ </b>Nhiên liệu lỏng<b> : Gồm sản phẩm chế biến từ dầu mỏ</b>
<b>và rượu </b>


<b>c/ </b>Nhiên liệu khí<b> :Gồm khí thiên nhiên , khí ga, khí </b>
<b>than.</b>


<b>Hoạt động 3 </b>: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả


<b>ậ gia đình khi đun nấu làm thế nào để cháy đều </b>
<b>trong khơng khí </b>


<b>H : Tại sao viên than lại có những lỗ nhỏ ?</b>


<b>+ Tại sao bếp ga lại chia thành nhiều khe chia </b>
<b>lửa ?</b>


<b>HS thảo luận trả lời GV bổ sung </b>


<b>H :Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả phải làm thế </b>
<b>nào ?</b>


<b>Muốn sử dụng nhiên liệu có hiệu quả ơphải đảm </b>
<b>bảo các yêu cầu sau :</b>


<b>+Cung cấp đủ không khí hoặc o xi</b>


<b>+Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với khơng </b>
<b>khí hoặc o xi</b>


<b>+Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở </b>
<b>mức độ cần thiết .</b>


<b>V/ </b>Kiểm tra đánh giá : <b>Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK </b>
<b> Đọc mục :Em có biết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>BT2 : Chât khí dễ cháy hồn tồn hơn chất lỏng và chất rắn vì diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với khơng</b>
<b>khí lớn hơn nhiều so với chất rắn và chất lỏng .</b>


<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà :


<b> Ôn metan, etilen, a xetilen, benzen</b>


<b>Tuần :27</b> <b> Ngày soạn : 11/3/2010 </b>



<b>Tiết : 51</b> <b> Ngày dạy : 12/3/2010</b>


LUYỆN TẬP


<b>I/ </b>Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức :


<b>Củng cố kiến thức về hidrocacbon.</b>


<b>-Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chát của hidrocacbon.</b>
<b>2</b>, Kỹ năng :


<b>-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết , xác địng công thức hợp chất hữu cơ .</b>
<b>II/ </b>Phương pháp<b> : Hỏi đáp</b>


<b>III/ </b>Đồ dùng dạy học<b> :GV kẻ bảng như SGK, ơ chữ trị chơi</b>
<b>IV/ </b>Hoạt động dạy-học :


Bài mới


<b>Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ</b>
<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền nội </b>


<b>dung thích hợp vào ơ trống </b>


<b>GV nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh và gọi HS lên</b>
<b>bảng viết các PT minh hoạ </b>



<b>Phương trình </b>
<b>1 : CH4 +Cl2</b> 


<i>as</i>


<b> CH3Cl+ HCl</b>


<b>2 : C2H4 +Br2 → C2H4Br2</b>


<b>3 : C2H2+2Br2 → C2H2Br4</b>


<b>4 : C6H6 + Br2 </b> <i>Fe</i> <b> C6H5Br + HBr</b>


<b>5 : C6H6 + 3H2 </b> <i>Ni</i> <b> C6H12</b>


<b>Hoạt động 2 : Bài tập </b>
<b>GV gọi HS lên bảng làm bài tập </b>


<b>BT1 : Viết công thức cấu tạo của </b>
<b> C3H8 , C3H6 , C3H4</b>


<b>BT2 : Để phân biệt metan với etilen ta làm thế </b>
<b>nào ?</b>


<b>BT3 : 1mol hidrocacbon tác dụng vừa đủ 1mol </b>
<b>brom thì trong phân tử của hidrocácbon có mối </b>
<b>liên kết đơi. </b>


<b>BT4 : GV hướng dẫn HS tìm khối lượng của C và </b>


<b>H</b>


<b>Lập tỉ lệ số nguyên tử Cvà H</b>
<b>Viết PT C2H6 Với Clo</b>


<b>1 :</b>


<b> CH3-CH2 – CH3</b>


<b> CH2= CH-CH3</b>


<b> CH2=C=CH2</b>


<b>2 :</b>


<b>Dẫn khí qua dung dịch nước brom, khí nào làm </b>
<b>mất màu nước brom là C2H4 còn lại là CH4</b>


<b>3. Đáp án c</b>


<b>4. mc= 8,8x12 :44=2,4 (g)</b>


<b>mH = 5,4x2 :18= 0,6(g)</b>


<b>mc+mH = 2,4 + 0,6 = 3</b>


<b>Vậy A chỉ gồm 2 nguyên tố là C,H</b>
<b>Công thức chung là : CxHy</b>


<b>x :y = (2,4 :12) : (0,6 :1) = 1 :3</b>



<b>Công thức A có dạng (CH3)n Vì MA< 40</b>


<b>n=1 vơ lí</b>


<b>n =2 --> Công thức của Alà C2H6</b>


<b>A không làm mất màu d d brom</b>
<b>C2H6 + Cl2 ---> C2H5Cl + HCl </b>


Hoạt động 3 :


<b>V/ </b>Hướng dẫn học ở nhà :


<b> Chuẩn bị bài thực hành : tính chất của hidrocacbon</b>


<b> Tuần :27</b> <b> Ngày soạn : 15/3/2010 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA HIĐRƠCACBON


<b>I/ </b>Mục tiêu :


<b>1, </b>Kiến thức :


<b>-Củng cố các kiến thức về hidrocacbon.</b>
<b>-Điều chế và thu khí a xetilen.</b>


<b>-Một số tính chất của hoá học của a xetilen</b>
<b>2, Kỹ năng </b>



<b>Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học .</b>
<b> 3. </b>Thái độ :


<b>Giáo dục ý thứccẩn thận , tiết kiệm trong học tập , thực hành hoá học .</b>
<b>II/ </b>Chuẩn bị :


<b>-ống nghiệm có nhánh </b>
<b>-ống nghiệm </b>


<b>-nút cao su kèm ống nhỏ giọt </b>


<b>-Giá thí nghiệm , đèn cồn chậu thuỷ tinh</b>
<b>-Đất đèn </b>


<b>-Dung dịch brom</b>
<b>-Nước cất </b>


<b>III/ </b> Tiến hành


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>Thí nghiệm 1 </b>:Điều chế a xetilen


<b>GV hướng dẫn HS lắp thí nghiệm như hình vẽ H4.1</b>
<b>GV lưu ý cho HS chỉ lấy một lượng đất đèn nhỏ .</b>
<b>H ; Tại sao có thế thu khí a xetilen bằng cách đẩy </b>
<b>nước .Nhận biết gì về tính chất vật lí của a xetilen.</b>
<b>Thí nghiệm 2 :</b>Tính chất hố học của


axetilen.



<b>GV hướng dẫn HS cho đầu thuỷ tinh của ống dẫn </b>
<b>khí a xetilen sục vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml </b>
<b>d dbrom .</b>


<b>-Châm ngọn lửa ở phần đâù ống dẫn khí quan sát </b>
<b>màu của ngọn lửa .</b>


<b>Lưu ý trước khi đốt phải để a xetilen đẩy hết </b>
<b>khơng khí có trong ống nghiệm tránh hiện tượng </b>
<b>nổ .</b>


<b>Thí nghiệm 3 </b>:Tính chất vật lí của ben zen<b>.</b>
<b>GV hưóng dẫn HS làm thí nghiệm .</b>


<b>GV lưu ý cho HS brom và ben zen đều là chất độc ,</b>
<b>khi làm thí nghiệm phải cẩn thận </b>


<b>Thí nghiệm 1 :</b>


<b>HS tiến hành làm thí nghiệm .</b>


<b>Quan sát hiện tượng xảy ra , ghi nhận xét và viết PT</b>


Thí nghiệm<b> 2 : HS làm thí nghiệm như SGK</b>


<b>Quan sát sự chuyển màu của d d brom và ngọn lửa đốt</b>
<b>cháy C2H2. Ghi hiện tượng quan sát được và giải thích </b>


<b>bằng PT.</b>



Thí nghiệm<b> 3 : Tính chất vật lí của ben zen</b>


<b>HS làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng xảy ra , giải </b>
<b>thích hiện tượng </b>


<b>GV hướng dẫn HS thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ thí nghiệm , thu dọn vệ sinh </b>
<b>Làm bản tường trình </b>


<b>Tên thí nghiệm </b> <b>Dụng cụ , hoá chất Tiến hành </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Giải thích </b>
<b>PT</b>


<b>Tuần :28</b> <b> Ngày soạn : 17/3/2010 </b>


<b>Tiết : 53</b> <b> Ngày dạy :19/3/2010 </b>


<b>kiĨm tra 1 tit : MN HA</b>


<i><b>PHN TRC NGHIM(4 im)</b></i>


<i><b>HÃy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoc D đng trc phng án trả li đng sau đây:</b></i>


<b>Câu 1</b> Cht nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>C©u </b>2. Chất nào sau đây là hiđrocacbon?


<b>A. C2H6; B. C2H6O; C. C2H5Cl; D. CH3Br.</b>


<b>C©u 3</b>. Dãy ngun tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là<b>:</b>
<b>A. Mg; Na; Si; P; B. Ca, P, B, C;</b>
<b>C. C, N, O, F; D. O, N, C, B.</b>


<b>C©u 4</b>. Khí CH4 lẫn khí CO2. Để làm sạch khí CH4 ta dẫn hỗn hợp khí qua<b>:</b>


<b>A. Dung dịch Ca(OH)2; B. Dung dịch Br2;</b>


<b>C. Khí Cl2; D. Dung dịch H2SO4.</b>


<b>C©u 5</b>. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hồn tồn 5,6 gam Br2 trong dung dịch?


<b>A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol; D. 0,045 mol.</b>
<b>C©u 6</b>. Trong thực tế, khi lội xuống ao thấy có bọt khí sủi lên mặt nước. Vậy, khí đó là:


<b>A. Metan; B. Oxi; C. Cacbonic; D. Hiro.</b>
<b>Câu 7</b> : Đt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy .X Cần 0,25 mol O2 . X lµ cht nµo?


A. C2H4 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6.


<b>Câu 8</b>: Đt cháy hoàn toàn a gam CH4 . Dn toàn b sản phm cháy qua bình đng nc vôi trong thì thu đc 1 gam


cht kt ta trắng. Giá trị ca a là:


A. 16 B. 1,6 C. 0,16 D. 0,32.
<i><b>TỰ LUẬN(6 điểm)</b></i>


<b>Câu 1(1,5đ)</b> : Hãy phân biệt các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn sau : CO2 , CH4 , C2H4


<b>Câu 2(2,5đ) </b>Cho 8,96 lit hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng vừa đủ với 2,75 lit dung dịch brom 0,2 M .


Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X . Biết thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn .


<b> Câu 3 (2đ)</b> Đốt cháy 2,9 gam hợp hữu cơ chứa C, H thu được 4,5 gam nước


a/ Tìm cơng thức phn tử của hợp chất . Biết hợp trn nặng gấp 2 lần khơng khí
b/ Viết cc cơng thức cấu tạo dạng thu gọn của hợp chất trn


<b>Tuần : 28</b> <b> Ngày soạn : 22/3/2010 </b>


<b>Tiết : 54</b> <b> Ngày dạy : 23/3/2010 </b>


<b>RƯỢU ÊTYLIC</b>


<b> CÔNG THỨC PHÂN TỬ : C2H6O - PHÂN TỬ KHỐI : 46</b>


<b>I</b>/ Mục tiêu :


<b>1- </b>Kiến thức :


<b> -HS hiểu được công thức phân tử , cơng thức cấu tạo , tính chất vật lí tính chất hố học và ứng dụng của rượu </b>
<b>etylic.</b>


- <b>Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hố học đặc trưng của rượu .</b>
- <b>Biết độ rượu , cách tính độ rượu , cách điều chế rượu .</b>


<b>2, </b>Kỹ năng :


<b>-Viết được PT PU của rượu với nat ri, biết cách giải một số bài tập về rượu .</b>
<b>3, </b>Thái độ<b> : Giáo dục HS không nên uống rượu .</b>


<b>II/ </b>Phương pháp :


<b>Quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm</b>
<b>III/ </b>Đồ dùng dạy học :



<b>-Mơ hình phân tử rượu etylic</b>
<b>--Rượu etylic, nat ri, iot, nước</b>
<b> -Rượu kế, chén sứ, đèn cồn </b>
<b>IV/ </b>Hoạt động dạy-học :


Hoạt động 1 :Tính chất vật lí


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV cho HS quan sát rượu etylic </b>


<b> Cho rượu hoà tan vào nước </b>
<b> Hoà tan iot vào rượu </b>


<b>Rượu etylic(etanol) là chất lỏng không màu , sôi ở </b>
<b>78,30<sub>c, nhẹ hơnnước tan vô hạn trong nước , hoà </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>HS quan sát nêu hiện tượng </b>


<b>H :Chai rượu chanh người ta ghi ở góc 450<sub> nghĩa là</sub></b>


<b>như thế nào ?</b>


<b>GV cho HS đo độ rượu </b>


<b>GV đưa ra cơng thức tính độ rượu từ ví dụ tính thể</b>
<b>tích rượu có trong chai rượu chanh 650ml.</b>


<b>+ Số ml rượu etylic trong 100ml hỗn hợp rượu với </b>
<b>nước gọi là độ rượu </b>



<b> Đr = Vr : Vhhx 100</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>Cấu tạo phân tử


<b>GV cho học sinh nắp mơ hình phân tử rượu , nhận </b>
<b>xét đặc điểm cấu tạo viết công thức phân tử .</b>
<b>GV nhấn mạnh sự có mặt của nhóm –OH và đặc </b>
<b>điểm của nguyên tử hidro trong nhóm –OH khác </b>
<b>với ngun tử hidro cịn lại .</b>


<b> H H</b>
<b> | |</b>


<b> H - C - C - O -H </b> <b><sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-OH </sub></b>
<b> | |</b>


<b> H H</b>


Hoạt động 3 : <b>Tính chất hố học</b>
<b>GVhướng dẫn làm thí nghiệm đốt rượu </b>


<b>etylic </b>


<b>HS quan sát và nhận xét </b>


<b>GV lưu ý rượu etylic cháy toả nhiều nhiệt và</b>
<b>khơng có muội .</b>


<b>-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm rượu tác</b>


<b>dụng với na ri.Quan sát hiện tượng , nhận </b>
<b>xét </b>


<b>GV dùng mô hình phân tử biểu diễn .</b>
<b>HS lên bảng viết PT</b>


<b>1.Rượu etylic có cháy khơng ?</b>


<b>C2H6O(l) + 3O2(k) -t---> 2CO2(k)+3 H2O(h)</b>


Kết luận<b> : Rượu etylic cháy trong khơng khí với ngọn </b>
<b>lửa xanh mờ, ít khói , toả nhiều nhiệt .</b>


<b>2.Rượu etylic có tác dụng với nat ri khơng ?</b>
<b>2CH3-CH2-OH + 2Na </b>  <b>2CH3CH2ONa+H2</b>


Kết luận<b> :Rưọu etylic tác dụng với nat ri giải phóng khí </b>
<b>hidro.</b>


<b>3. Phản ứng với a xit a xetic</b>
<b>Hoạt động 4 : </b>ứng dụng và điều chế


<b>HS nhắc lại tính chất vật lí và tính chất hố học của</b>
<b>rượu etylic kết hợp quan sát hình SGK từ đó nêu </b>
<b>ứng dụng.</b>


<b>H :Trong thực tế ta thấy rượu etylic được điều chế </b>
<b>bằng cách nào ?</b>


+<b>ứng dụng</b> (SGK)


+ <b>Điều chế :</b>
<b>-Tinh bột </b> <i>l nmen</i>ê


   <b> Rượu etylic</b>
<b>C2H4 +H2O </b>  ax<i>it</i> <b> C2H5OH</b>


Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK
V/ Kiểm tra đánh giá :


<b>BT1 :Đáp án d</b>
<b>BT2 :CH3-CH2-OH</b>


<b>BT3 :ống1 : 2CH3-CH2-OH +2Na </b>  <b> 2CH3-CH2-ONa + H2</b>


<b>ống2 : 2CH3-CH2-OH +2Na </b>  <b> 2CH3-CH2-ONa + H2</b>


<b>2H2O + 2Na </b>  <b> 2NaOH +H2</b>


<b>ống3 : 2H2O + 2Na </b>  <b> 2NaOH +H2</b>


VI/ Hướng dẫn học ở nhà


<b>Học bài theo câu hỏi SGK </b>
<b>Chuẩn bị ít giấm</b>


<b>Tuần :29</b> <b> Ngày soạn : 24/3/2010 </b>
<b>Tiết : 55</b> <b> Ngày giảng : 26/3/2010</b>


A XIT AXETIC



<b>I/ </b>Mục tiêu :


<b>1, Kiến thức : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>-Biết khái niệm este và phản ứng este hoá .</b>
<b>2, Kỹ năng : </b>


<b>-Viết được phản ứng của axit axetic với các chất ,củng cố kĩ năng giải bài tập hữu cơ.</b>
<b>II/ </b>Phương pháp : <b> Biểu diễn thí nghệm</b>


<b>III/ </b>Đồ dùng dạy học ;


<b>-Mơ hình phân tử a xit a xetic</b>


<b>-CH3COOH, NaOH, Na2CO3, CuO, quỳ tím, phenol, đèn cồn </b>


IV/ Hoạt động dạy-học
Bài cũ


<b>Viết cơng thức cấu tạo vàtính chất hố học của rượu etilic</b>
<b>BT5(SGK)</b>


Bài mới


Hoạt động 1 :<b>Tính chất vật lí :</b>


<b>Hoạt động dạy-học </b> <b>Nội dung </b>


<b>Cho HS quan sát lọ đựng dd axit axetic, sau đó mở </b>
<b>nắp lấy ống hút khoảng 2ml , thêm từ từ nước cất </b>


<b>vào ống nghiệm .</b>


<b>Yêu cầu HS quan sát và cho biết tính chất vật lí của</b>
<b>axit axetic</b>


<b>GV nhận xét và kết luận về tính chất vật lí của axit </b>
<b>axetic</b>


<b> Axit axetic là một chất lỏng không màu , vị chua, </b>
<b>tan vô hạn trong nước .</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>Cấu tạo phân tử


<b>GV cho học sinh quan sát mơ hình phân tử a xit a </b>
<b>xetic và rượu etilic nhận xét cấu tạo của axit </b>
<b>axetic.</b>


<b>HS lên bảng viết công thức cấu tạo , nêu nhận xét </b>


<b> H O</b>
<b> | </b>


<b>H - C - C O - H</b>


<b> | CH3-COOH</b>


<b> H </b>


<b>Trong phân tử có nhóm –COOH</b>



Hoạt động 3 :Tính chất hố học


<b>GV nêu vấn đề : axit axetic là một axit nên mang </b>
<b>đầy đủ tính chất hố học của một Axit</b>


<b>HS làm thí nghiệm chứng minh </b>
<b>GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm </b>
<b>HS nêu nhận xét viết PT xảy ra.</b>


<b>GV làm thí nghiệm </b>
<b>HS quan sát </b>


<b>Nêu hiện tượng và viết PT xảy ra</b>


<b>1 :</b>Axit axetic có tính chất của một axit<b> khơng ?</b>
<b>-Làm quỳ tím hố đỏ</b>


<b>-Tác dụng với kimloại </b>
<b>-Tác dụng với oxit kim loại</b>
<b>-Tá c dụng với bazơ</b>


<b>CH3COOH + NaOH--> CH3COONa +H2O</b>


<b>-Tác dụng với muối </b>


<b>CH3COOH+ Na2CO3 ---> CH3COONa +H2O + CO2</b>


<b>Nhận xét :Axit axetic là một axit hữu cơ có tính </b>
<b>chất của một xit yếu .</b>



<b>2 : </b>A xit a xetic có tác dụng với rượu etilic<b> không ?</b>
<b>CH3COOH+C2H5OH----CH3COOC2H5+H2O</b>


<b>Nhận xét : Axit axetic tác dụng với rượu etilic tạo </b>
<b>thành etyl axetat</b>


<b>Etyl axetat là chất lỏng mùi thơm , ít tan trong </b>
<b>nước,dùng làm dung môi trong công nghiệp.</b>
<b>Sản phẩm giữa axit và rượu gọi là este</b>
<b>Hoạt động 4 :</b>ứng dụng


<b>GV cho HS quan sát tranh và nêu ứng dụng của </b>
<b>axit axetic</b>


<b>GV giơi thiệu các hợp chất có ứng dụng </b>


<b>-Làm giấm ăn</b>


<b>-Chế tạo tơ nhân tạo, chất dẻo,phẩm nhuộm </b>
<b>thuốc diệt cỏ..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>HS đọc thông tin SGK nêu phương pháp điều chế </b>


<b>2C4H10 +5O2 –xúctác---->4CH3CO OH +2H2O</b>


<b>C2H5OH +O2 –men giấm---->CH3CO OH+ H2O</b>


<b>Kết luận : HS đọc kết luận SGK</b>


V/ Kiểm tra đánh giá :



<b>BT2 :Tác dụng với nat ri :a,b,c,d</b>
<b>Tác dụng với NaOH : b,d</b>
<b>Tác dụng với Mg : b,d</b>
<b>Tác dụng với CaO : b,d</b>
<b>BT3 : Đáp án :d</b>


<b>BT4 :Đáp án a</b>


VI/ Hướng dẫn học ở nhà


<b>ơn lại tính chất hố học của etilen, rượu etilic, a xit a xetic</b>
<b>Làm BT 5,6,7,8</b>


<b>Tuần :29</b> <b> Ngày soạn : 29/3/2010</b>


<b>Tiết : 56</b> <b> Ngày dạy : 30/3/2010</b>


MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC


<b>I</b>/ Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức :


<b>-Học sinh hiểu được mối liên hệ giữa hidrocacbon, rượu,a xit với các chất cụ thểlà etilen,a xit a xetic và etyla </b>
<b>xetat.</b>


<b>2, </b>Kỹ năng<b> –Viết được cácPTHH thực hiện chuyển hoá trong các sơ đồ phản ứng </b>
<b>II/ </b>Phương pháp :



<b>-Thảo luận nhóm </b>
<b>III/ </b>Đồ dùng dạy học


<b>Mảnh giấy ghi tên các chất , các mũi tên bằng bìa cứng </b>
<b>IV/ </b>Hoạt động dạy-học


Bài cũ<b> (Kiểm tra 15 phút ) </b>


<b>Axit axetic có thể tâc dụng dược với chất nào sau đây :ZnO, Na2SO4,KOH,Na2CO3,Cu, Fe, </b>


<b>C2H5OH ? viết phương trình xảy ra.</b>


<b>Đáp án :</b>


<b>A xit a xetic tác dụng được với : ZnO, KOH, Na2CO3,Fe, C2H5OH</b>


<b>Viết đúng mỗi PT và cân bằng đúng 2đ</b>


Bài mới


Hoạt động 1 :S<b>ơ đồ liên hệ giữa etilen,rượu etylic, a xit a xetic</b>
<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV yêu cầu HS dùng các mảnh giấy có ghi sẵn </b>


<b>công thức các chất và các mũi tên sắp xếp thành </b>
<b>mối liên hệ giữa các chất và viết PT minh hoạ .</b>
<b>HS thảo luận nhóm, thống nhất , lên bảng trình </b>
<b>bày .</b>


<b>GV nhận xét ,hồn thiện </b>



<b>Etilen-Nước,axit<sub>--->Rượuetylic-</sub>o xi,men giấm<sub>--->Axit a </sub></b>


<b>xetic-rượu etylic,a xit<sub>---Etyl a xetat</sub></b>


<b>Hoạt động 2 :</b>Bài tập


<b>BT1 :Thay các chữ A,B,D,E bằng các cơng thức </b>
<b>thích hợp rồi hồn thành sơ đồ phản ứng sau.</b>
<b>HS thảo luận nhóm đại diện các nhóm lên trình </b>
<b>bày GV nhận xét </b>


<b>BT1</b>


<b>C2H4 + H2O ---> C2H5OH</b>


<b>C2H5OH + O2 ----> CH3CO OH</b>


<b>C2H4+Br2 ---> C2H4Br2</b>


<b> nC2H4 ---> (-CH2-CH2-)n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>phân biệt hai d d rượu etylic và a xit a xetic.</b>
<b>GV yêu cầu HS lên bảng trình bày .</b>


<b>BT3 :</b>


<b>H : Chất vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng </b>
<b>với Na2CO3 chất đó phải là chất nào ?</b>



<b>Còn lại hai chất chất nào tác dụng được với Na ?</b>
<b>BT4 :</b>


<b>GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng CO2 và H2O </b>


<b>tính khối lượng của cacbon và hidro</b>
<b>Khối lượng mol của A là bao nhiêu ?</b>


<b>Dựa vào khối lượng molcủa A tìm được x,y,z</b>


<b>-Phương pháp1 : dùng quỳ tím d d nàolàm quỳ tím </b>
<b>hố đỏ là a xit a xetic</b>


<b>-Phương pháp2 :Cho tác dụng đá vôi trường hợp nào </b>
<b>sủi bọt là a xit a xetic</b>


<b>BT3 :</b>


<b>Chất C vừa tác dụng Na vừa tác dụng Na2CO3 vậy C </b>


<b>là a xit.</b>


<b>Chất A tác dụng với Na nên A phải là C2H6O</b>


<b>BT4 :</b>


<b>mc= 44x12 :44=12(g)</b>


<b>mH= 27x2 :18=3(g)</b>



<b>mo=23-(12+3)= 8</b>


<b>A có cơng thức chung CxHyOz</b>


<b>MA=23x2=46</b>


<b>Cứ 23 gâm A có 12 gam C</b>
<b> 46 gam Acó 12x gam C--> x=2</b>
<b>Tương tự ta có y=6 z=1</b>


<b>Vậy cơng thức của A là C2H6O</b>


<b> </b>
<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà :


<b>ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra một tiết </b>


<b>Tuần :30</b> <b> Ngày soạn : 30/3/2010</b>


<b>Tiết : 57</b> <b> Ngày dạy : 01/04/2010</b>


<b>BI KIỂM TRA : HĨA HỌC LỚP 9</b>


<i>(Thời gian lm bi 45 pht)</i>


<b>I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM</b> : (4điểm)


<i><b>H·y khoanh trßn vào chữ cái A, B, C hoc D đng trc phng án trả li đng sau đây:</b></i>
<i><b>1/ Nhm cc hợp chất nào sau đây là hiđrôcacbon? </b></i>



<b>A. </b>CH3COOH, Ca(HCO3)2, C2H6, C3H4. <b>B. </b>C5H10, C6H12, CH3Cl, H2CO3


<b>C. </b>C6(H2O)6, C3H8, CO, CO2, HCl <b>D. </b>C6H12, C2H2, C3H4, (– CH2 – CH2 –)n


<i><b>2/ Điều kiện xảy ra phản ứng thế của bezen với brom:</b></i>


<b>A</b>. Bột Fe, t0<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>Bột Ni, t</sub>0 <b><sub>C</sub></b><sub>. t</sub>0<sub>, bột C</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>t</sub>0<sub>, nh sng.</sub>


<i><b>3/ Chất nào sau đây phản ứng làm mất màu da cam của dung dịch brom? </b></i>


<b>A</b>. CH3 – CH3 <b>B.</b>CHCH <b>C. </b>CH3 – CH2 – CH2 – CH3 <b>D. </b>C6H6.


<i><b>4/ Biết 0,1 lít khí C</b></i>2H4 (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí


C2H2 (đktc) thì cĩ thể lm mất mu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom?


<b>A.</b> 25 ml. <b>B.</b> 50 ml. <b>C.</b> 100 ml. <b>D.</b> 150 ml.


<b>5/</b> Ở ĐKTC, để đốt cháy hồn tồn 4,48 ml khí axetilen cần dùng bao nhiêu mol khí oxi?


<b>A.</b> 0,1 mol <b>B</b>. 1 mol <b>C.</b> 0,25 mol <b>D.</b> 0,5 mol


<b>6/</b> Nhin liệu l:


<b>A.</b> Những hợp chất hữu cơ thuộc nhóm hiđơcacbon, cháy được.


<b>B.</b> Những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và có tiếng nổ.


<b>C.</b> Những chất chế biến ra từ chưng cất dầu mỏ và không gây ô nhiễm môi trường..



<b>D.</b> Những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt v pht sng.


<b>7/</b> Một học sinh viết sai cơng thức cấu tạo thu gọn của C3H4, đó là cơng thức nào?


<b> A.</b> CH3 – C ≡ CH <b>B.</b> CH2 = CH – CH <b>C.</b> CH2 = C = CH2 <b>D.</b>


<b>8/ </b>Để tăng lượng xăng trong quá trình chưng cất dầu mỏ, người ta đ thực hiện phương pháp:


<b>A.</b> Khử dầu mỏ <b>B.</b> to<sub>, lm lạnh nhanh. </sub><b><sub>C.</sub></b><sub> Cracking dầu nặng</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> Phản ứng trng hợp</sub>


<b>II/ TỰ LUẬN (6điểm</b>)


CH<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Cu 1/ (1,5điểm) Hịa tan 18,4 gam Rượu etylic vào 17 gam nước thì thu được dung dịch Rượu etylic . Tính độ rượu
của dung dịch đó ?


Cu 2/(1,5điểm) Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau và ghi r điều kiện
Rượu êtylic 1


  Axit Axetic  2 tyl Axetat  3 Natri Axetat


<b>C©u 3</b>: (3đim) Cho 500 g dd CH3COOH tác dng va đ víi 250 ml dung dịch KOH 1,5M


a. TÝnh nng ® phần trăm ca dd CH3COOH.


b. Cho toàn b lng axit trên tác dng với Na2CO3 thì thu đc bao nhiêu lít khí CO2 (đktc).


c. Đ điu ch đc lng axit trên cần bao nhiêu ml ru etylic 10o<sub> bit khi lng riờng ca </sub>



ru nguyên cht là 0,8g/ml


<b>Tun :30</b> <b> Ngày soạn : 05/04/2010</b>


<b>Tiết : 58</b> <b> Ngày dạy : 06/04/2010</b>


CHẤT BÉO


<b>I</b>/ Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức :


<b> -HS hiểu được định nghĩa chất béo</b>


<b>-TRình bày được trạng thái tự nhiên, tính chất lý học, hố học và ứng dụng của chất béo </b>
<b>- Viết được công thức phân tử của glixerol, công thức tổng quát của chất béo. </b>


<b>2, </b>Kỹ năng


<b>Viết được PTHH của phản ứng thuỷ phân của chất béo (ở dạng tổng quát)</b>
<b>II/ </b>chuẩn bị :


<b>- Cho HS chuẩn bị : Mỡ động vật ; dầu thực vật ; mỡ xe máy. </b>


<b>- Sưu tập 1 số tranh ảnh về các nguồn chất béo có trong tự nhiên, quy trình sản xuất chất béo như sản xuất dầu </b>
<b>lạc, dầu vừng, dầu dừa. </b>


<b>- Benzen hoặc dầu hoả hay xăng . . . và các bộ dụng cụ thí nghiệm : ống nghiệm, công tơ hút, đũa quấy. </b>


IV/ Hoạt động dạy-học



Bài mới


Hoạt động 1 :<b>Chất béo có ở đâu</b>


<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV yeu cầu HS quan sát tranh vẽ và một số loại </b>


<b>thức ăn và hỏi những loại thực phẩm nào chứa </b>


<b>nhiếu chất béo ?</b> <b>Chất béo có nhiều trong : quả và hạt : mô mỡ động vật </b>
<b>Hoạt động 2 :</b>Chất béo có những tính chất vật lí nào quan trọng


<b>GV cho học sinh làm thí nghiệm hồ tan dầu ăn </b>
<b>trong ben zen,xăng, nước --> nêu nhận xét </b>


<b>Chất béo nhẹ hơn nước không tan trong nước , tan </b>
<b>trong dầu hoả và ben zen</b>


Hoạt động 3 : <b>Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào </b>
<b>GV viết công thức cấu tạo của gli xe rol yêu cầu </b>


<b>học sinh so sánh với rượu etylic </b>
<b>C3H5(OH)3</b>


<b>GV viết một số CTCT của một số a xit lên bảng </b>
<b>yêu cầu so sánh a xit a xit a xetic</b>


<b>Axit stearic : C17H35CO OH</b>



<b>Axit oleic : C17H33CO OH</b>


<b>A xit panmitic :C15H31CO OH</b>


<b>GV đặt vấn đề gli xe rol có phản ứng với các a xit </b>
<b>này khơng ?</b>


<b>Nếu có thì tạo ra hợp chất như thế nào ?</b>


<b>Hợp chất này tương tự như hợp chất nào mà em đã</b>
<b>biết ?</b>


<b>GV nhận xét và kết luận thành phần và cấu tạo </b>
<b>của chất béo </b>


<b>Chất béo là hỗn hợp của nhiếu e ste của gli xe rol </b>
<b>với các a xít béo , có công thức chung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động 4 :</b>Chất béo có những tính chất hố học quan trọng nào<b> ?</b>
<b>H : Chất béo vào cơ thể có sự biến đổi như thế </b>


<b>nào ?</b>


<b>GV làm thí nghiệm đun nóng chất béo với d d </b>
<b>kiềm HS quan sát nêu hiện tượng</b>


<b>H : Phản ứng thuỷ phân với phản ứng xà phịng </b>
<b>hố có gì giống nhau ?</b>


<b>1 :Phản ứng thuỷ phân :</b>



<b>(RCO O)3C3H5+3H2O-t-->C3H5(OH)3+3RCO OH</b>


<b>2 : Phản ứng xà phịng hố </b>


<b>(RCOO)3C3H5+NaOH-t-> C3H5(OH)3+3RCO ONa</b>


<b>Hoạt động 5 :</b>Chất béo có những ứng dụng gì


<b>H : Chất béo có vai trị gì đối với người và động vật</b>
<b>GV nêu kết luận và thông báo cách bảo quản </b>


<b>Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của </b>
<b>người và đông vật </b>


<b>-Chất béo dùng để điều chế gli xe rol và xà phòng .</b>
<b>Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK </b>


V/ Kiểm tra đánh giá :


<b>BT1 :Đáp án D</b>
<b>BT2 : </b>


<b> b, thuỷ phân-kiềm –g li xe rol-muối </b>
<b> c,thuỷ phân-xà phịng hố </b>


VI/ Hướng dẫn học ở nhà :


<b> Làm BT 3,4 Ơn tính chất hố học của rượu, a xit , chất béo </b>



<b>Tuần :31</b> <b> Ngày soạn : 7/4/2010</b>


<b>Tiết : 59</b> <b> Ngày dạy : 08/04/2010</b>


<b>LUYÊN TẬP</b>


<b>RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO </b>
<b>I/ </b>Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức


<b>-Củng cốkiếnthức cơ bản về rượu etylic, a xit a xit a xeticvà chất béo .</b>
<b>2</b>, Kỹ năng :


<b>-Rèn kĩ năng giải một số bài tập </b>
<b>II/ </b>Phương pháp<b> : Hỏi đáp</b>


<b>III/ </b>Hoạt động dạy-học


<b>Hoạt động 1 : </b>Kiến thức cần nhớ


GV yêu cầu HS nhớ lại tính chất của rượu, a xit, chất béo rồi hoàn thành bảng


<b>Cơng thức cấu tạo Tính chất vật lí </b> <b>Tính chất hố học</b> <b>ứng dụng </b>
<b>Rượu etylic</b>


<b>A xit a xetic</b>
<b>Chất béo</b>


<b>Hoạt động 2 : </b>Bài tập



<b>BT1 : Trình bày phương pháp hoá học để phân </b>
<b>biệt ba chất lỏng rượu etylíc , a xit a xetic, dầu </b>
<b>ăn </b>


<b>H : Dựa vào tính chất đặc trưng nêu phương </b>
<b>pháp nhận biết các chất trên.</b>


<b>BT 2 : Yêu cầu HS đọc BT1(148) </b>


<b>HS thảoluận nhóm , đại diện lên trình bày .</b>
<b>GV bổ sung .</b>


BT1 :


<b>-chất khơng tan trong nước là dầu ăn.</b>
<b>-Chất làm quỳ tím hố đỏlà a xit.</b>
<b>-Chất còn lại là rượu </b>


Bài tập 2 ;


<b>a/ Phân tử có nhóm –OH là C2H5OH, CH3CO OH</b>


<b>-Chất có nhóm –CO OH là a xit</b>
<b>b/ Chất tác dụng với K : Rượu, a xit</b>


- <b>Chất tác dụng với Zn : A xit </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>BT3 :</b>



<b>Viết PT thuỷ phân etyla xetat trong d d HCl, </b>
<b>NaOH</b>


<b>BT4 : Yêu cầu HS lên bảng làm , cả lớp quan </b>
<b>sát sửa sai</b>


<b>H : Thể tích rượu ngun chất có trong 10 lit </b>
<b>rượu 92o <sub> nhiêu ?</sub></b>


<b>HS : lên bảng tính cả lớp theo dõi bổ sung </b>


<b>H : Nhắc lại cơng thức tính hiệu xuất </b>
<b>BT7 : GV hướng dẫn cho cả lớp cùng làm </b>


<b>H Khối lượng d d sau PU bằng bao nhiêu ?</b>


- <b>BT3 :</b>


- <b>CH3COOC2H5+H2O-HCl----> CH3COOH +</b>


<b>C2H5OH</b>


<b>CH3COOH+NaOH-->CH3COONa+C2H5OH</b>


BT6


<b>-Trong 10 lít rượu có 0,8 lít rượu ngun chất .</b>
<b>-Khối lượng rượu ngun chất là :</b>


<b> 0,8x0,8x1000=640gam</b>



<b> C2H5OH + O2 --->CH3CO OH+ H2O</b>


<b> 46 g 60 g</b>
<b> 640 g 83,4 g</b>


<b>Vì hiệu xuất phản ứng 92% nên lượng a xit thực tế thu</b>
<b>được là :</b>


<b> 83,4 x92 : 100 =768(g)</b>


BT7 <b>:Khối lượngcủaaxít :12(g)</b>


<b>CH3COOH+NaHCO3>CH3C0ONa+H2O+CO2</b>


<b> : 60 84 82 44</b>
<b> 12g 16,8g 16,4g 8,8g</b>
<b>Khối lượng d d NaHCO3 : 16,8x100 :84=200g</b>


<b>Khối lượng d d sau PU : 100+200-8,8=291,2g</b>
<b>C% CH3CO ONa=16,4x100 :219,2=5,63%</b>


<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà<b> : Xem lại cách giải BT trên </b>


<b>Chuẩn bị bài thực hành rượu và a xit</b>


<b>Tuần :31</b> <b> Ngày soạn : 11/4/2010</b>


<b>Tiết : 60</b> <b> Ngày dạy : 13/04/2010</b>



<b>THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ A XIT </b>
<b>I/ </b>Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức<b> :</b>


<b>-Củng cố kiến thức về rượu etylic và axit axetic</b>
<b>2, </b>Kỹ năng :


<b>-Rèn kĩ năng về thực hành hoá học </b>


<b>-Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong thực hành thí nghiệm .</b>
<b>II/ </b>Chuẩn bị :


<b>-Hoá chất : Zn, CuO. CaCO3, CH3COOH, C2H5OH, H2SO4</b>


<b>-Dụng cụ : ống nghiêm, đèn cồn ,ống dẫn khí </b>
<b>III/ </b> Tiến hành :


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


Thí nghiệm<b> 1 : Tính chất của a xit a xetic</b>
<b>GV hướng dẫn HS lấy 4 ống nghiệm </b>
<b>Eng 1 : mẩu quỳ tím</b>


<b>Eng 2 : mảnh kẽm </b>
<b>Eng 3 : mẩu đá vơi </b>
<b>Eng 4 : ít bột đồng o x it</b>


<b>Sau đó rót vào mỗi ống khoảng 2 ml a xit a xetíc.</b>



Thí nghiệm 2<b> :Phản ứng rượu etylic với a xita xetic.</b>
<b>GV hướng dẫn HS cho vào ống nghiệm A 2ml cồn </b>
<b>96o<sub> 2ml a xit a xetic, 1ml H</sub></b>


<b>2SO4 đặc lắc đều lắp </b>


<b>dụng cụ như hình 55 đun nhẹ hỗn hợp cho đến khi</b>
<b>chất lỏng còn khoảng 1/3 lấy ống B cho thêm 2ml d </b>
<b>d bão hoà lắc đều . </b>


Thí nghiệm 1<b> ;</b>


<b>HS tiến hành làm thí nghiệm , quan sát , ghi chép </b>
<b>hiện tượng xảy ra , giải thích và viết PT minh hoạ.</b>


Thí nghiệm 2<b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>GV yêu cầu HS thu hồi hoá chất , rửa ống nghiệm , thu dọn nơi thí nghiệm </b>
<b>Làm bảng tường trình </b>


<b>Tuần : 32 </b> <b> Ngày soạn : 14/4/2010</b>


<b>Tiết : 61 </b> <b> Ngày dạy : 16/4/2010</b>


GLUCOZƠ
I/ Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức :


<b>HS hiểu được công thức phân tử, t/c vật lí,tính chất hố học và ứng dụng của glucozơ</b>


<b>2, </b>Kỹ năng :


<b>Viết được PT phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men gluco</b>
<b>II/ </b>Phương pháp :


<b>Quan sát , thí nghiệm biểu diễn </b>
<b>III/ </b>Đồ dùng dạy – học :


<b>-Tranh ảnh một số trái cây chứa nhiều glucozơ</b>
<b>-Glucozơ, , AgNO3, NH3</b>


<b>-ống nghiệm , đèn cồn </b>
<b>IV/ </b>Hoạt động dạy-học


Hoạt động 1 :<b>Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí </b>


<b> Hoạt động dạy-học</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV gới thiệu công thức phân tử </b>
<b>HS tính phân tử khối </b>


<b>GV cho học sing quan sát tranh</b>
<b> Yêu cầu HS nêu nhận xét </b>


<b>GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng glucozơ</b>
<b>Sau đó cho một ít vào ống nghiệm chứa nước lác </b>
<b>nhẹ</b>


<b>Nêu tính chất vật lí của glucozơ</b>



<b>Ơng thức phân tử : C6H12O6</b>


<b> Phân tử khối : 180</b>
<b>1 : </b>Trạng thái tự nhiên


<b>Glucozơ có hầu hết các bộ phận của cây( đặc biệt </b>
<b>trong quả nho chín)</b>


<b>-Có trong cơ thể người và động vật </b>
<b>2 : </b>Tính chất vật lí


<b>Glucozơ là chất kết tinh khơng màu , vị ngọt , dễ </b>
<b>tan trong nước</b>


<b>Hoạt động 2 : </b>Tính chất hố học


<b>GV làm thí nghiệm phản ứng tráng gương </b>
<b>HS quan sát nhận xét </b>


<b>GV viết PT</b>


<b>Nêu ứng dụng của phản ứng </b>


<b>H : Người ta sản xuất rượu etylíc từ nguyên liệu </b>
<b>nào ?</b>


<b>GV hướng dẫn HS viết PT</b>


<b>1 : </b>phản ứng o xi hoá



<b>C6H12O6(d d) + Ag2O(d d)NH3----> C6H12O7()(dd)+ 2Ag(r) </b>


<b>(a xit gluconic)</b>


<b>Phản ứng gọi là phản ứng tráng gương</b>
<b>2 :</b>Phản ứng lên men rượu


<b>C6H12O6(d d)--men---> 2C2H5OH(d d)+ 2CO2(k)</b>


<b>Hoạt động 3 </b>: ứng dụng của glucozơ


<b>GV cho HS quan sát tranh</b>


<b>Yêu cầu HS nêu ứng dụng của glucozơ</b>


<b>-Glucozơ dùng để tráng gương, tráng phích.</b>
<b>--Dùng để pha huyết thanh.</b>


<b>-Dùng để sản xuất vtaminC</b>


<i>Kết luận chung</i><b> : HS đọc kết luận SGK </b>


<b>V/ </b>Kiểm tra đánh giá :


<b>Chọn thuốc thử để phân biệt :- Glucozơ và rượu etylic</b>
<b> - Glucozơ và axit axetic</b>
<b>Viết PT biểu diễn chuyển hoá sau :</b>


<b>Glucozơ---> rượu etylic---> a xit a xetic---> etyl axetat--> natri axetat</b>
<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà :



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tuần : 32</b> <b> Ngày soạn : 18/4/2010</b>


<b>Tiết : 62</b> <b> Ngày dạy : 20/4/2010 </b>


SACCAROZƠ


<b>I</b>/ Mục tiêu : <b>1, </b>Kiến thức :


<b>-HS hiểu được cơng thức phân tử, tính chất vật lí , tính chất hố học của saccarozơ</b>
<b>-Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozơ.</b>


<b>-Viết được PT thuỷ phân của saccarozơ.</b>
<b>2, </b>Kỹ năng :


<b>-Biết vận dụng hiẻu biết vào tính chất của sacarozơ.</b>


<b>-Biết thu nhận kiến thứcmới theo phương pháp nghiên cứu .</b>
<b>II/ </b>Phương pháp ;


<b>Quan sát , hỏi đáp, thảo luận nhóm </b>
<b>III/ </b>Đồ dùng dạy học :


<b>-Đường sacc rozơ, H2SO4, NH3</b>


<b>-ống nghiệm, đèn cồn </b>
<b>IV/ </b> Hoạt động dạy-học :


<b>1- </b>Bài cũ <b>Trình bày cơng thức phân tử , tính chát hố học của glucozơ</b>
<b>BT4 (SGK)</b>



2- Bài mới


Hoạt động1 :<b>Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí</b>
<b> Hoạt động dạy-học </b> <b> Nội dung </b>
<b>GV đưa ra một số cây ,quả, củ</b>


<b>H : Người ta sản xuất đường từ nguyen liệu nào ?</b>
<b>H : trong tự nhiên sacc rozơ có ở đâu ?</b>


<b>GV cho HS quan sát tinh thể đường ăn</b>


<b>Sau đó hồ tan 1 ít vào nước HS quan sát nêu tính </b>
<b>chất vật lí .</b>


<b>GV bổ sung </b>


<b>1/ </b>Trạng thái tự nhiên.


<b>Sacc rozơ có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt </b>
<b>nốt.</b>


<b>2/ </b>Tính chất vật lí


<b>Sacc rozơ là chất kết tinh khơng màu, vị ngọt , dễ </b>
<b>tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước </b>
<b>nóng.</b>


Hoạt đơng 2 : Tính chất hố học



<b>GV làm thí nghiệm cho d d sacc rozơ vào trong ống</b>
<b>nghiệm đựng d d AgNO3 trong a monac sau đó </b>


<b>đun nóng nhẹ ,HS quan sát .</b>


<b>GV tiếp tục làm thí nghiệm cho d d sacc rozơ vào </b>
<b>ống nghiệm thêm vài giọt d d H2SO4 đun nóng nhẹ </b>


<b>trong khoảng 2-3 phút sau đó thêm vài giọt NaOH </b>
<b>để trung hoà cho dung dịch vừa thu được vào ống </b>
<b>nghiệm mới thu được chứa d dAgNO3 trong NH3</b>


<b>HS quan sát nêu hiện tượng và giải thích hiện </b>
<b>tượng</b>


<b>+ Phản ứng thuỷ phân</b>


<b>C12H22O11+ H2O --at xit -->C6H12O6+C6H12O6</b>


<b> Gluco F ructo</b>


Kết luận<b> : Sacc rozơ khơng có phản ứng tráng </b>
<b>gương .</b>


<b>Sacc rozơ bị thuỷ phân tạo thành gluczơ và </b>
<b>fructozơ</b>


<b> Hoạt động 3 : </b>ứng dụng


<b>HS nhìn vào tranh nêu ứng dụng của sacc rozơ</b> <b>Sacc rozơ là nguyên liệu trong công nghiệp thực </b>


<b>phẩm ,dược phẩm , là thức ăn cho người </b>


<b>Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK </b>
<b>V</b>/ Kiểm tra đánh giá :


<b>Viết PT biểu diễn biến hoá sau :</b>


<b> Sacc rozơ--> glucozơ--> rượuetylic-->a xit axetic--> etyla xetat</b>


<b>Nêu 3phương pháp phân biệt 3 d d sau : glucozơ,rượueytlic, sacc rozơ</b>
<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà :


<b> Làm BT trong SGK</b>


<b> Chuẩn bị ít bột mì, bơng gòn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiết : 63 </b> <b> Ngày dạy: 23/04/2010</b>


TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


<b>I/ </b>Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức :


<b>HS hiểu được công thức chung , đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.</b>


<b>-Biết tính chất vật lí tính chất hố học , trạng thái thiên nhiên, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ</b>
<b>2, </b>Kỹ năng :


<b>-Viết được PU thuỷ phân của tinh bột và xelulozơ và phản ứng tạo thành tinh bột trong cây xanh.</b>


<b>II/ </b>Phương pháp :


<b> Quan sát , hỏi đáp , thảo luận nhóm </b>
<b>III/ </b>Đồ dùng dạy – học :


<b>Các mẫu vật chứa tinh bột và xenlulozơ</b>
<b>D d hồ tinh bột và dd iốt</b>


<b>IV</b>/ Hoạt động dạy-học :


<b>1- </b>Bài cũ <b> Công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hố học của sacc rozơ</b>
<b>BT5(155)</b>


<b>2-</b>Bài mới


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Tinh bột</b> <b>Xenlulozơ</b>


<b>1 : Trạng thái tự nhiên :</b>


<b>HS : Quan sát tranh cùng mẫu </b>
<b>vật mang theo cho biết trong tụe </b>
<b>nhiên tinh bột và xenlulozơ có ở </b>
<b>những đâu ?</b>


<b>Có nhiều trong các loại hạt, quả </b>


<b>củ như : Lúa, ngô, khoai, sắn </b> <b>Là thành phần chủ yếu trong sợi bơng ,tre, gỗ ,lứa </b>


<b>2 : Tính chất vật lí :</b>
<b>GV làm thí nghiệm </b>



<b>Cho 1 ít tinh bột và xen lulozơ vào</b>
<b>2 ống nghiệm thêm nước vào và </b>
<b>lắc nhẹ, sau đó đun nhẹ .</b>


<b>HS quan sát trước và sau khi đun</b>
<b>Nêu tính chất vật lí </b>


<b>Là chất rắn màu trắng , không </b>
<b>tan trong nước ở nhiệt độ thường </b>
<b>nhưng tan trong nước nóng tạo </b>
<b>thành hồ tinh bột .</b>


<b>Xen lulozơ là chất rắn màu trắng ,</b>
<b>không tan trong nước `ngay cả </b>
<b>khi đun nóng</b>


<b>Đặc điểm cấu tạo phân tử</b> <b>(-C6H10O5-)n </b>


<b>n=1200-> 6000</b>


<b>n mắt xích liên kết với nhau theo </b>
<b>mạch thẳng hay mạch nhánh</b>


<b>(-C6H10O5-)n</b>


<b>n= 1000-14000</b>


<b>n mắt xích liên kết với nhau theo </b>
<b>mạch thẳng</b>



Tính chất hố học


<b>+Phản ứng thuỷ phân</b>


<b>+Phản ứng của hồ tinh bột với iốt </b>
<b>GV làm thí nghiệm </b>


<b>HS quan sát ,nêu hiện tượng </b>
<b>Nêu ứng dụng của phản ứng </b>


<b>(-C6H10O5-)n+nH2Oaxitt</b>


<b>--->nC6H12O6</b>


<b>Tinh bột tác dụng với iốt tạo ra </b>
<b>màu xanh đặc trưng</b>


<b> (-C5H10O5)n+nH2O-- ta xi--></b>


<b>nC6H12O6</b>


ứng dụng


<b>HS viết PT tạo thành tinh bột và </b>
<b>xenlulozơ nhờ quá trình quang </b>
<b>hợp .</b>


<b>Nêu ứng dụng của tinh bột và </b>
<b>xenlulozơ</b>



<b>6nCO2+5nH2Oclo asrophin</b>


<b>>(-C6H10O5)n+6nCO2</b>


<b>tinh bột là thức ăn quan trọng của</b>
<b>người .</b>


<b>Là nguyên liệu sản xuất đường </b>
<b>glucozơ, rượu etylic</b>


<b>Xenlulozơ là vật liệu xây dựng , </b>
<b>sản xuất giấy, sợi ..</b>


<b>Kết luận chung : HS đọc kết luận SGK</b>
<b> V/ </b>Kiểm tra đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>BT2 :Đáp án d</b>


<b>BT3 :a,hoà tan vào nước chất nào tan là saccarozơ,còn lại cho tác dụng iốt nhận ra tinh bột, còn lại </b>
<b>xenlulozơ.</b>


<b>VI</b>/ Hướng dẫn học ở nhà :


<b>Làm BT4</b>


<b>Tuần :33 Ngày soạn : 25/04/2010</b>


<b>Tiết : 64 </b> <b> Ngày dạy : 27/04/2010</b>



PROTEIN


<b>I/ </b>Mục tiêu


<b>1, </b>Kiến thức :<b>HS hiểu Protein là chất không thể thiếu được trong cuộc sống .</b>


- <b>Hiểu Protein có khốilượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều aminoaxit tạo</b>


<b>nên.</b>


- <b>-Hiểu được 2 tính chất quan trọng của Protein đó là phản ứng thuỷ phân và sự đông tụ </b>


<b>2, </b>Kỹ năng<b> :</b>


- <b>Vận dụng kến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống .</b>
- <b>II/ </b>Phương pháp<b> :Quan sát , hỏi đáp , thí nghiệm </b>


- <b>III/ </b>Đồ dùng dạy – học<b> : lồng trắng trứng cồn 90o, tóc, lơng gà, lơng vịt </b>


<b>IV/ </b>Hoạt động dạy-học
Bài cũ


<b>Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ</b>
<b>Nêu phương pháp phân biệt tinh bột, xenlulozơ,saccarozơ</b>


Bài mới


Hoạt động 1 : <b>Trạng thái tự nhiên, thành phần,cấutạo phân tử</b>


<b>Hoạt động dạy-học </b> <b>Nội dung </b>



<b>GV đưa một số mẫu vật có chứa Protein </b>


<b>H :Protein có ở đâu ? loại thực phẩm nào chứa </b>
<b>nhiểuPotein.</b>


<b>H : về thành phần và cấu tạophan tử giữa tinh bột </b>
<b>và protein có điểm gì giống và khác ?</b>


<b>1/ </b>Trạng thái tự nhiên<b> : có trong cơ thể người ,động </b>
<b>vật và thực vật</b>


<b>2/ </b>Cấu tạo phân tử :<b>Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ </b>
<b>S,P, kim loại</b>


<b>3/ </b>Cấu tạo phân tử :


<b>Protein được tạo ra từ các aminoa xit, mỗi phân tử </b>
<b>aminoa xittạo thành một mắt xích trong phân tử </b>
<b>Protein</b>


<b>-Có phân tử khối lớn </b>
<b>Hoạt động 2 : </b>Tính chất


<b>GV cho HS làm thí nghiệm đun nóng lịng trắng </b>
<b>trứng với nước có a xit làm xúc tác </b>


<b>Nhận xét </b>


<b>GV cho HS đốt ít tóc , lơng gà</b>


<b>Nhận xét </b>


<b>Cho HS lấy ít lịng trắng cho vào 2 ống nghiệm .</b>
<b>ống1 đun nóng </b>


<b>ống 2 : cho vào 1 ít cồn lắc đều</b>
<b>quan sát nhạn xét rút ra kết luận </b>


<b>Giải thích hiên tượng khi nấu canh cua thường có </b>
<b>hiện tượng kết tảng nổi lên</b>


<b>1.</b>Phản ứng thuỷ phân :


<b>Ptotein + nước a xit </b>


<b>thoặcbazơ > Hỗn hợp aminoa xit</b>


<b>2. </b>Sự phân huỷ bởi nhiệt.


<b>Khi đun nóng mạnh và khơng có nước, protein bị </b>
<b>phân huỷ tạo ra những chất bay hơi có mùi khét.</b>
<b>3</b>.Sự đơng tụ


<b>Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất protein xảy</b>
<b>ra kết tủa gọi là sự đông tụ </b>


<b>Hoạt động 3 ; </b>ứng dụng


<b>H : protein có những ứng dụng gì ?</b> <b>Protein làm thức ăn cho người </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>V/ </b>Kiểm tra đánh giá :


<b>BT1 :</b>


<b>Điền từ thích hợp :</b>
<b>a, C,H,O,N,</b>


<b>b/ mọi bộ phận cơ thể, thịt cá rau ,quả, trứng, sữa </b>
<b>c/ thuỷ phân</b>


<b>d, đông tụ </b>
<b>BT3 :</b>


<b>Đót hai mảnh vải mảnh nào cháy có mùi khết là dệt từ sợi tơ tằm .</b>
<b>VI/ </b>Hướng dẫn học ở nhà<b> :Làm BT SGK</b>


<b>Nghiên cứu bài polime</b>


<b> Chuẩn bị mẫu vật PE,PVC, sợi bông, sợi tơ tằm , cao su </b>


<b>Tuần :34 Ngaứy soán : 25/04/2010</b>


Tieỏt : 65 Ngaứy daùy : 29/04/2010


Polime
A. Mục tiêu:


- Nắm đc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, t/c cúa các polime.


- Nám đc các k/n chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế.


- Từ công thức cấu tạo của 1 số polime viết công thức tổng qt, từ đó suy ra cơng thức của monome và
ngợc lại.


B. Chuẩn bị:


C. Hoạt động dạy học:


I. ổn định lớp: KTSS………
II. Kiểm tra:


Viết công thức phân tử của tinh bột, xenlulozơ và protein à Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử của các chất trên


so với rợu etylic, glucozơ, metan.


HS viết công thức; nhận xét: Các phân tử tinh bột, xenlulozơ và protein có phân tử khối rất lớn, đều gồm nhiều
mắt xích liên kết với nhau


III. Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: Dẫn dắt vấn đề-giải thích từ polimeros
Kết hợp HS đọc SGK, rút ra khái niệm về polime


HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Polime đợc
phân loại nh thế nào?


GV tóm tắt theo sơ đồ SGK


HS đọc SGK về cấu tạo phân tử polime, rút ra nhận


xét về công thức chung và mắt xích polime


GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch của polime, rút ra
kết luận


GV thông báo polime hoà tan trong một số điều


I. Khái niệm về polime


Polime là những chất có phân tử khối lớn do nhiều
mắt xích liên kết với nhau.


Theo nguồn gốc polime đợc chia làm 2 loại: Polime
thiên nhiên và polime tổng hợp


- Polime thiên nhiên: Có sẵn trong tự nhiên. VD:
Tinh bột, xenlulozơ, protein, cao su thiên nhiên…
- Polime tổng hợp: Do con ngời tổng hợp từ các
chất đơn giản.


VD: Polietilen, polivinylclorua
II. Cấu tạo và tính chất:
1) Cấu tạo:


Tuỳ đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau
tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh


2) Tính chất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

kiện



GV giới thiệu tính chất của polime


dung mơi thơng thờng (rợu, ete…).
IV. Củng cố:


1) Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC, poli etilen.
2) Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi chất sau: Stiren C8H8


V. Bài tập: 1,2,4 SGK tr165


<b>Tuần :34 Ngaứy soán : 03/05/2010</b>


Tieỏt : 66 Ngaứy daùy : 04/05/2010
Polime (Tiếp)


A. Mục tiêu bài học:


- Nắm đợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime


- Nắm đợc các khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các vật liệu này trong thực tế.
- Từ công thức cấu tạo của một số polime viết công thức tổng qt, từ đó suy ra cơng thức của monome và
ngợc lại.


B. Chuẩn bị:


- Mẫu polime: Chất dẻo, tơ, cao su.


- Tìm hiểu biết về chất dẻo, tơ, cao su và ứng dụng của chúng trong đời sống
C. Hoạt động dạy học:



I. ổn định lớp: KTSS………
II. Kiểm tra:


Gọi HS chữa bài 4
III. Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV thông báo về các dạng phổ biến của polime đợc
dùng trong đời sống


HS đọc SGK


HS trình bày những hiểu biết về:
- Chất dẻo, tính dẻo.
- Thành phần chất dẻo
- u điểm của chất dẻo
(đã su tầm đợc)


GV hớng dẫn HS liên hệ về các vận dụng đợc chế
tạo từ chất dẻo, rút ra các u điểm của chất dẻo (chỉ
ra cả nhợc điểm của chất dẻo là: kém bền nhiệt)
GV cho HS đọc SGK


- HS xem sơ đồ phân loại tơ trong SGK . Trả lời câu
hỏi: Tơ đợc phân loại nh thế nào?


- GV lu ý: Khi sử dụng các vật dụng bằng tơ ko nên
dùng nớc nóng, tránh phơi nắng, là ủi ở nhiệt độ cao


- GV hỏi cao su là gì?


- GV đặt vấn đề về tính phổ biến của các vật dụng
bằng cao su


- GV phân tích thêm về khái niệm cao su
- GV thông báo về sự phân loại cao su


III. ứng dụng của polime:
1) Chất dẻo:


a) Chất dẻo là loại vật liệu có tính dẻo đợc chế tạo
từ polime


b) Thành phần của chất dẻo:
- Thành phần chính: Polime


- Thành phần phụ: Chất dẻo hố, chất độn, chất phụ
gia


c) Ưu điểm của chất dẻo: Nhẹ bền, cách điện, cách
nhiệt, dễ gia công.


2) Tơ:


a) Tơ là những polime có cấu tạo mạch thẳng và có
thể kéo thành sợi dài


b) Phân loại:



- Tơ tự nhiên


- Tơ hoá học: tơ nhân tạo, tơ tổng hợp
3) Cao su là gì?


a) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- GV mơ tả , cho HS so sánh để thấy đợc cuộc sống
của phu cao su thời Pháp thuộc với công nhân cao
su ngày nay => Thay đổi lớn.


GV hớng dẫn HS liên hệ về các vật dụng đợc chế
tạo từ cao su để nêu đợc những u điểm của cao su


Gồm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp


c) Đặc điểm của cao su:


Cao su có nhiều u điểm: Đàn hồi, khơng them
n-ớc, khơng them khí, chịu mài mịn, cách điện….
=> Cao su có rất nhiều ứng dụng


V. Bài tập:


- So sánh chất dẻo, tơ và cao su về thành phần, ưu điểm.Có thể lập bảng so sánh
- Bài tập 5 SGK tr.194


<b>Tuần :35 Ngày soạn : 06/05/2010</b>


Tieát : 67 Ngày dạy : 07/05/2010



<b>Thực hành: tính chất của gluxit</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa
học


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.


- Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
- Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>



1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ


<b>B. Bài mới: </b>


Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc


nitơrat trong dd amoniac
GV hướng dẫn làm thí nghiệm


- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc
nhẹ


- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn
lửa đèn cồn.


? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình
phản ứng


Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ,
tinh bột


Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng


1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc
nitơrat trong dd amoniac


Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh
bột



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt
3 dd trên


GV gọi HS trình bày cách làm


nghiệm


Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2


dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám
vào thành ống nghiêm là dd glucozơ


Lọ còn lại là saccarozơ
Hoạt động 2: Viết bản tường trình


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH


1
2


<b>C. Thu dọn phịng thực hành</b>


<b>Tuần :35 Ngày soạn :10/05/2010</b>


Tieát : 68 Ngày dạy : 11/05/2010


<b>ơn tập cuối năm</b>
<b>Phần 1: Hóa học vô cơ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được
biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học


<b>2. Kỹ năng:</b>- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
_ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất


<b>3.Thái độ:</b>- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:</b></i>
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng


1 3 6 9
<i><b> </b></i>


<i><b> 2 5 8 10</b></i>


GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh
họa cho mối quan hệ trên?



. kim loại oxit bazơ
2Cu + O2 2CuO


CuO + H2 Cu + H2O


2. oxit bazơ bazơ
Na2O + H2 O 2 NaOH


2Fe(OH)2 FeO + H2O


3. Kim loại Muối
Mg + Cl2 MgCl2


CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu


4. oxit bazơ Muối
Na2O + CO2 Na2CO3


CaCO3 CaO + CO2


5. Bazơ muối


Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O


Bazơ
Oxit bazơ
Kim loại


Muối



Axit
Oxit axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl


6. Muối phi kim
2KClO3 t 2KClO2 + O2


Fe + S t<sub> FeS</sub>


7. Muối oxit axit


K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2


SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O


8. Muối axit


BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl


2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O


9. Phi kim oxit axit
4P + 5O2 2P2O5


10. Oxit axit Axit
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4


Hoạt động 2: Bài tập:


Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất


rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4


HS làm việc cá nhân


Gọi một Hs lên bảng làm bài tập


Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3


Fe 4<sub> FeCl</sub>
2


Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd
CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần


chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với
HCl dư cịn lại 1,28g chất rắn khơng tan màu đỏ
a.Viết PTHH


b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A


BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều


- Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3


- Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4



- Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi


bọt là: Na2CO3


Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2


Còn laị là Na2SO4


BT2:


1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl


2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O


3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2


4. Fe + HCl FeCl2 + H2


a. PTHH


Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu


Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết


ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2


m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol
Theo PT


n Zn = n Cu = 0,02 mol


mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g
m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g


<b>C. Dặn dò</b>


BTVN: 1,3,4,5


<b>Tuần :36 Ngày soạn : 13/05/2010</b>


Tiết : 69 Ngày dạy : 18/05/2010


<b>ơn tập cuối năm</b>
<b>Phần 1: Hóa học hữu cơ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài
học


- Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ


- Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế


<b>3.Thái độ:</b>


- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. Định hướng phương pháp:</b>


- Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân


<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:</b></i>
GV phát phiếu học tập cho các nhóm


Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống


Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng
Metan


Etilen
Axetilen
Ben zen
Rượu etylic
Axit Axetic


Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức


Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết :



a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2


b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6


BT3: BT6 SGK


GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
GV xem và chấm 1 số bài nếu cần


BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất


a. Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước
vơi trong:


- Nếu thấy vẩn đục là CO2


CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


- Dẫn 2 khí cịn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị


mất màu là C2H4


C2H4 + Br2 C2H4Br2


- Lọ còn lại là CH4


b. Làm tương tự như câu a


<b>C. Dặn dò</b>



Chuẩn bị kiểm tra học kỳ


<b>Tuần :37 Ngày soạn : 03/05/2010</b>


Tieát : 66 Ngày dạy : 04/05/2010


<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II : MƠN HĨA HỌC - NĂM HỌC 2008 – 2009</b>
<b>Câu 1</b>(2điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện


Axêtát Natri 1 Mêtan 2 Axêtylen 3 Benzen 4 Thuốc trừ sâu 6.6.6


<b>Câu 2</b> : (2điểm) Cho kim loại Ka li vào dung dịch CuSO4 có hiện tượng gì xẩy ra ? Viết phương trình phản ứng .


<b>Câu 3</b> : (1,5 điểm)Chỉ được dùng thêm một thuốc thử trình bày phương pháp hóa học nhận biết các lọ hóa chất bị mất
nhãn sau : dd NaCl ; dd Na3PO4 ; dd NaNO3 .


<b>Câu 4:</b> (4,5 điểm) Lên men 144 gam Glucơzơ ta thu được Rượu Êtylic và một chất khí . Để hấp thụ hết lượng khí
trên phải dùng 1 lít dung dịch NaOH 2M .


a/ Tính khối lượng rượu êtylic thu được ?
b/ Tính hiệu xuất của q trình lên men ?


c/ Tính thể tích dung dịch rượu thu được khi dùng lượng rượu trên pha chế thành rượu 400 <sub>?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

CH3COONa + NaOH  <i>vôitôi</i> CH4 + Na2CO3 (0,5đ)


2CH4 1500 0 c làm lạnh nhanh C2H2 + 3 H2 (0,5đ)


3C2H2 600 0 c bột than C6H6 (0,5đ)



C6H6 + 3 Cl2 <i>á</i> C6H6Cl6 (0,5đ)


<b>Câu 2</b> : (2đ)


Khi cho k /loại K vào dd CuSO4 có các hiện tượng sau :


- Có bọt khí bay lên (0,5đ)
- Có kết tủa màu xanh tạo ra (0,5đ)
Các phản ứng là :


2 K + 2H2O → 2 KOH + H2 (0,5đ)


2 KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4 (0,5đ)


<b>Câu 3</b> : (1,5đ)


Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử mẫu nào tạo kết tủa màu vàng là dd Na3PO4 . Tạo kết tủa màu trắng là dd


NaCl , còn lại là dd NaNO3


3 AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4↓ + 3 NaNO3


AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3


<b>Câu 4</b> : (4,5đ)
Các pứng : (1đ)


C6H12O6 lên men rượu 2 C2H5OH + 2 CO2



CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O


a/ (1,5đ) nC6H 12 O6 = <sub>180</sub>
144


= 0,8 (mol)
nNaOH = 2 . 1 = 2 (mol)


Theo pứng (1) nCO2 = <sub>2</sub>
1


nNaOH = <sub>2</sub>
2


= 1 (mol)
Theo pứng (2) nC2 H5OH = nCO2 = 1 (mol)


Vậy khối lượng rượu thu được là : m = 1 . 46 = 46 (gam)


b/ (1đ) khối lượng rượu thực tế là : nC2 H5OH = 2nC6H12O6 = 2 . 0,8 = 1,6 (mol)


mrượu = 46 . 1,6 = 73,6 (gam)


Vậy hiệu xuất quá trình lên men là : H = 46<sub>73</sub>.100<sub>,</sub><sub>6</sub> = 62,5%
c/ (1đ)Thể tích rượu thu được là : V =


<i>D</i>
<i>m</i>


= <sub>0</sub>46<sub>,</sub><sub>8</sub> = 57,5 (ml)


Thể dd rượu 400<sub> thu được là : V</sub>


dd =


40
100
.
5
,
57


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×