Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.57 KB, 250 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết …1-2……
Ngày dạy: ……16/8/2010……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh; kết hợp kể, bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu sắp
xếp và mạch lạc
- Từ lịng kính u tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo
gương Bác
- Bước đều có ý nhiệm về văn bản thuyết mình kết quả với lập luận
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: Những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh về Bác
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định</b><b> : (3’)</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/- Bài mới:</b></i> (7’)
Khẳng định tầm vóc văn hóa của Chủ tịch HCM. HCM không những là nhà
yêu nước, nhà cách mạng Vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn
hóa chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Để hiểu rõ sự nghiệp vĩ đại của Bác
ta cùng tìm hiểu văn bản trên
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ Gọi học sinh đọc chú thích Giới thiệu qua tác giả
tác phẩm
<i><b>I/- Giới thiệu chung:</b></i>
<i><b>1/- Tác giả: </b></i>Lê Anh Trà
10’ Em hiểu gì về tác giả?
đáng chú ý “Phong cách HCM, cái
vĩ đại gắn với cái giản
dị”
12’
Văn bản nào viết về Bác?
Hoạt động 1: Giới thiệu văn
bản
Nêu các cuốn sách viết
về Bác
Học sinh thảo luận theo
nhóm
<i><b>II/- Đọc</b></i>
<i><b>III/ Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i><b>1/- HCM với sự tiếp thu</b></i>
<i><b>tinh hoa văn hóa nhân</b></i>
<i><b>loại</b></i>
18’
Hoạt động 2: Vốn tri thức
văn hóa nhân loại của Chủ
tịch HCM sâu rộng như thế
nào?
Kể một số chuyện mà
em được biết
Hoàn cảnh Bác tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân
loại trong cuộc đời hoạt
động CM đầy gian nan,
vất vả bắt, nguồn từ
khác vọng tìm đường
cứu nước hồi đầu thế kỷ
Năm 1911 rời bến Nhà
Rồng
10’ Hoạt động 3:Hướng dẫn
luyện tập
Thảo luận nhóm phát
biểu câu văn cuối phần
1
Qua nhiều cảnh trên thế
giới
Thăm và ở nhiều nước
<i><b>* Nắm vững phương</b></i>
<i><b>tiện giao tiếp là ngơn</b></i>
<i><b>ngữ </b></i>
Vì sao Người lại có được
vốn tri thức như vậy?
-> Laäp luận chặt chẽ
nhấn mạnh … Qua công việc lao độngmà học hỏi
Động lực: ham hiểu biết
học hỏi, làm nhiều
nghề, đến đâu cũng học
hỏi
Thảo luận => Rất phương đông rất
Việt Nam rất mới, rất
10’ Hoạt động 4: tình cảm nhận
được điều gì về nhân cách
của HCM?
Phát hiện thời kỳ Bác
làm Chủ tịch nước sau
khi đã học
<i><b>2/- HCM phong cách</b></i>
<i><b>sống và làm việc</b></i>
bé mộc mạc chữ vài
phong nhỏ, là nơi tiếp
khách họp Bộ chính trị
Lối sống rất bình dị rất Việt
Nam rất phương đồng của
Bác được biểu hiện như thế
nào?
HS trả lời Đồ đạt đơn sơ mộc mạc
Trang phục của Bác theo
cảm nhận của tác giả như
thế nào?
Quan sát văn bản phát
biểu
Học sinh thảo luận phát
biểu dựa trên văn bản
Trang phục giản dị:
Quần áo bà ba nâu, áo
Trấn Thủ, dép lớp thô sơ
Em cảm nhận được gì về
lối sống của HCM?
Đọc lại “và người sống
ở đó .. hết” Ăn uống đạm bạc: vớinhững món ăn dân dã,
bình dị
=> HCM tự nguyện
chọn lối sống vô cùng
giản dị
Tác giả so sánh lối sống
của Bác với Nguyễn Trãi,
vị anh hùng dân tộc thế kỷ
15, theo em điểm giống và
khác nhau lối sống của Bác
với các vị hiền triết như thế
nào?
Tìm ra nét giống và
khác:
+ Giống: giản dị thanh
cao
+ Khác: Bác gắn bó chia
sẽ những khó khăn gian
khổ cùng nhân dân
=> Lối sống của Bác là
sự kế thừa và phát huy
những nét cao đẹp của
những nhà văn hóa dân
tộc, họ mang nét đẹp
thời đại gắn bó với nhân
dân .
Sự kết hợp giữa truyền
thống và hiện đại
=> HCM một lối sống
giản dị mà thanh cao
Tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Phương
thức biểu đạt nào để làm
nổi bật phong cách HCM?
Có chọn lọc những chi
tiết tiêu biểu nổi bật
trong Việt Nam
-> Nổi bật trong phong
cách HCM?
<i><b>3/- Nghệ thuật:</b></i>
Phương thức kể và bình
luận
Chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu
Những biện pháp nghệ
thuật nào nó có tác dụng gì
đối với phong cách HCM?
<i><b>IV/- Tổng kết:</b></i>
5’ Hoạt động 6: Giáo viên cho
học sinh đọc ghi nhớ trong
SGK và nhấn mạnh những
nội dung chính của văn bản
Chốt lại những kiến
thức đã học
Vấn đề ăn mặc
Cơ sở vật chất
Cách nói năng và ứng
Vẻ đẹp của phong cách
HCM là sự kết hợp hài
hòa giữa truyền thống
văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại,
giữa thanh cao và giản
dị
=> Tất cả đều thể hiện
trong cuộc sống hằng
ngày
<i><b>V/- Luyện tập</b></i>
Hướng dẫn luyện tập toàn
bài
Học sinh kể Kể 1 số chuyện về lối
sống giản dị của Bác
Giáo viên bổ sung Học sinh hát Đọc thêm HCM
Hát minh họa “Hồ Chí
Minh đẹp nhất tên người
”
Giáo viên hướng dẫn học
sinh hát bài hát nói về Bác
Có thể cử đại diện
nhóm lên hát minh họa
3’ <i><b>4/- C</b><b>ủ</b><b>ng c</b><b>ố</b></i>
-
2’ 5/ Dặn dị
Sưu tầm 1 số chuyện viết
về BH?
Soạn bài: Các phương
châm hội thoại
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 1
Tiết …3………
Ngày dạy: …18/8/2010……….
<b>Tiếng Việt</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
- Biết vận dụng những phương châm trong giao tiếp
<b>II. Chuaån bò:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK – bảng phụ
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Kiểm tra sự chuẩn bị soạn mới của học sinh
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu
phương châm về lượng
Đọc VD theo SGK trả
lời và giải thích Bơi
<i><b>I/- Phương châm về</b></i>
<i><b>lượng </b></i>
<i><b>1/- VD1: SGK</b></i>
Giaûi thích phương châm Thảo luận rút ra nhận
xét
Bơi: di chuyển trong
nước và trên mặt nước
bằng cử động của cơ thể
Câu hỏi chưa đầy đủ nội
dung cần biết -> 1 địa
điểm
Gọi học sinh đọc đoạn đối
thoại ở mục 1
Học sinh trả lời và giải
thích
-> Câu nói nội dung
đúng với yêu cầu giao
tiếp
tieáp
<i><b>2/- VD 2:</b></i>SGK
Lợn cưới áo mới
Gọi học sinh đọc VD
Vì sao truyện lại gây cười?
Học sinh đọc truyện suy
nghĩ tìm ra hai yếu tố
Truyện cười vì 2 nhận
vật đều nói thừa nội
dung
Lẽ ra anh lợn cưới và anh
áo mới phải hỏi và trả lời
như thế nào để người nghe
đủ hiểu biết câu hỏi và trả
lời
Đáp ứng yêu cầu, không
thiếu, không thừa => Nội dung của lời nóiphải đáp ứng đúng yêu
cầu của cuộc giao tiếp,
không thiếu, không thừa
10’ <b>Hoạt động 2:Tìm hiểu</b>
phương châm về chất
Học sinh đọc bài tập
Quả bí khổng lồ <i><b>II/- Phương châm về</b><b>chất </b></i>
<i><b>1/- Vd a: SGK</b></i>
Truyện cười phê phán điều
gì? Như vậy trong giao tiếp
có điều gì cần tránh?
Phương pháp của người
nói sai sự thật Truyện phê phán nhữngngười nói khốc, sai sự
thật
<i><b>2/- Ghi nhớ </b></i>
Giáo viên khái quát 2 vd
gọi hs đọc ghi nhớ
Thảo luận tự rút ra kết
luận
Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mà mình
khơng tin là đúng hay
khơng có bằng chứng
xác thực
10’ <b>Hoạt động 3: Hướng dẫn</b>
học sinh làm bài tập SGK Học sinh đọc bài tập a, b
SGK
<i><b>III/- Luyện tập</b></i>
<i><b>1/- Vd a:</b></i>
Sai phương châm về
lượng
Lỗi ở những phương châm
nào? từ nào vi phạm?
Thừa từ: nuôi ở nhà
<i><b>VD b:</b></i> Tương tự (chim có
2 cánh )
<i><b>2/-</b></i> a) Nói có sách mách
có chứng
b) Nói dối
Xác định u cầu điền từ
cho sẵn vào chỗ trống
Học sinh lên bảng làm
-> Vi phạm phương
châm về chất
Xác định yêu cầu bài tập
Câu cuối thừa <i><b>3/- </b></i>châm về lượng (thừa Vi phạm phương
câu hỏi cuối)
Yếu tố gây cười
Phân tích lôgic? Phương
châm nào vi phạm?
<i><b>4/- </b></i> a. Các cụm từ thể
hiện người nói cho biết
thơng tin họ nói chưa
chắc chắn
b. Các cụm từ không
nhằm lặp nội dung cũ
<i><b>5/-</b></i> Các thành ngữ liên
quan đến phương châm
về chất
Gọi 3 em lên bảng mỗi em
giải nghĩa 2 thành ngữ
Phát hiện các thành ngữ
không tuân thủ phương
châm về chất
Ăn đơm nói chặt: vu
khống đặt điều
Ăn ốc nói mò: vu khống
bịa đặt
Cãi chày cãi cối: cố
tranh cãi nhưng không
có lý lẽ
Khua môi múa mép; ba
hoa
3’ <i><b>4/- C</b><b>ủng cố:</b></i>
-đặt các đoạn hội thoại vi
phạm 2 phương châm
2’ 5/ Dặn dò:
Chuẩn bị: Sử dụng một
số nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
<i><b>Ruùt kinh nghieäm:</b></i>
...
Tiết …4………
Ngày dạy: …18/8/2010……….
<b>TLV</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngồi trình bày
giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Cho biết khái niệm và đặc điểm của mỗi kiểu văn bản, thuyết minh lập luận?
<i><b>- Thuyết minh:</b></i> Trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt
kê
<i><b>- Lập luận:</b></i> Các biện pháp nêu luận cứ để rút ra kết luận, suy luận từ câu đã
biết -> chưa biết
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Ơn tập kiểu
văn bản thuyết minh
<i><b>I/- Sử dụng yếu tố nghệ</b></i>
<i><b>thuật trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>
Kể ra các phương pháp làm
mỗi kiểu văn bản
Nhớ kể các phương
pháp
<i><b>1/- Ôn tập văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>
phổ thông
Văn bản thuyết minh có
những tính chất gì?
Đặc điểm chủ yếu của
thuyết minh
Các phương pháp định
nghĩa, phân loại, nêu ví
dụ, liệt kê, số liệu, so
sánh
Caùc phương pháp thuyết
minh là gì?
Học sinh trả lời
<i><b>2/- VD:</b></i> Hạ Long – Đá
và nước
10’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i>Đọc và nhận
xét kiểu văn bản thuyết
minh có sử dụng nghệ thuật
Đọc văn bản Hạ Long –
Đá và nước SGK
Văn bản thuyết minh vấn
đề gì? Có trừu tượng gì?
Đọc văn bản <i><b>* Vấn đề thuyết minh:</b></i>
Sự kỳ lạ của Hạ Long
-> Thảo luận Phương pháp thuyết
minh: kết hợp giải thích
những khái niệm, sự vận
động của nước
Sự kỳ lạ của Họ Long có
thể thuyết minh bằng cách
nào? Nếu chỉ dùng phương
pháp liệt kê? Hạ Long có
nhiều nước nhiều đảo,
nhiều hang động lạ lùng đã
-> Bản chất sinh vật
Chưa đạt được yêu cầu
đó nếu chỉ dùng phương
pháp liệt kê
Đưa ra các ý giải thích
-> Sự sáng tạo của nước,
-> Làm cho đá sống dậy
linh hoạt có tâm hồn
Nước tạo nên sự di
chuyển
Tùy theo góc độ và tốc
độ, tùy theo hướng ánh
sáng rọi vào chúng
Thiên nhiên tạo nên thế
giới bằng những nghịch
lý đến lạ lùng
=> Thuyết minh kết hợp
các phép lập luận
Tác giả đã sử dụng các
biện pháp tưởng tượng như
thế nào để giới thiệu sự kỳ
lạ của Hạ Long?
Nước di chuyển
-> Tốc độ, gốc độ
-> Aùnh sáng rọ vào đảo
đá
Tác giả đã trình bày được
sự kỳ lạ của Hạ Long chưa?
Trình bày được như thế bài
nhờ biện pháp gì?
=> Tạo nên thế giới sinh
động biến hóa đến lạ
lùng
Muốn cho văn bản,
thuyết minh được sinh
động, hấp dẫn, người ta
vận dụng thêm 1 số biện
pháp nghệ thuật như kể
chuyện, tự thuật, đối
thoại theo lối ẩn dụ
nhân hóa hoặc các hình
thức vè, diễn ca ..
Học sinh trả lời ghi phần
ghi nhớ SHK Các biện pháp nghệthuật cần được sử dụng
thích hợp góp phần làm
<i><b>II/- Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>Cách học tập
10’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn
luyện tập
Học sinh đọc văn bản -> 2 ý thuyết minh
<i><b>* Học là quá trình tìm</b></i>
<i><b>kiếm kiến thức</b></i>
Đoạn văn trình bày văn bản
gì?
2 ý thuyết minh Phải chủ động tự phát
biểu
Học là quá trình tìm
kiếm kiến thức Nhận thức không củariêng ai, họ muốn biến
thành của mình phải dày
cơng suy nghĩ
Để hiểu thế nào là học chủ
động tác giả đã nêu lên
Vượt qua khó khăn tìm
đến lời báo cáo … <i><b>* Học phải chủ động</b><b>như thế nào?</b></i>
Vượt qua khó khăn tìm
đến lời báo cáo của vấn
đề
Ở bài tập 3 tác giả đã dùng
phương pháp gì?
Phân tích ý nghóa của
câu chuyện <i><b>Bài 2:</b></i>tội Ruồi xanh Ngọc Hoàng xử
Dùng văn bản thuyết
minh
Dùng phương pháp
thuyết minh
Cho biết 2 đoạn văn bản đã
trình bày
Học sinh đọc lại đoạn
văn bản 1, đoạn văn bản
2
Đoạn văn bản 1:
HCM đã tiếp xúc với
văn học
Phương pháp thuyết
minh, liệt kê nêu VD
Đoạn văn bản 2:Dùng
lối so sánh giải thích,
chứng minh
3’ <i><b>4/ C</b><b>ủng cố</b></i>
Chốt lại lý thuyết chung
những vấn đề như thế nào
được thuyết minh kết hợp
với lập luận
2’ <b>5/ Dặn dị: </b>
Chuẩn bị bài tập cho luyện
tập tiết 5
Lập dàn ý
Thuyết minh vấn đề tự học
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tiết …5………
Ngày dạy: …20/8/2010……….
<b>TLV</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Củng cố lý thuyết và kỹ năng về văn thuyết minh và giải thích
- Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự… vào thuyết minh vấn đề
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
<i>Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật ?</i>
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
15’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu đề
tìm ý, lập dàn ý đại cương,
vấn đề tự học
Học sinh đọc lại đề <i><b>I/- Tìm hiểu đề – tìm ý</b></i>
<i><b>1/- Đề bài: </b></i>Trình bày
vấn đề tự học
<i><b>2/- Tìm hiểu đề</b></i>
Vấn đề thuyết minh: tự
học
Để yêu cầu thuyết minh
vấn đề gì? Tính chất của
vấn đề trừu tượng hay cụ
thể? Phạm vị rộng hay hẹp?
Suy nghĩ dựa trên sự
chuẩn bị
Vấn đề trừu tượng ->
phạm vi rộng
<i><b>3/- Tìm ý và lập dàn ý</b></i>
<i><b>* Mở bài:</b></i>
Tự học là thế nào?
<i><b>* Thân bài:</b></i>
Tự học SGK có nghĩa là:
Chủ động nắm tri thức
Muốn giải quyết vấn đề
này phải làm việc gì? có
cần giải thích tự học là gì
khơng? Phạm vi tự học bao
gồm những việc gì?
Nêu câu hỏi ở mục b
theo SGK, cho thảo luận
theo 2 nhóm (mỗi nhóm
4 ý )
Tự học SGK: là mở rộng
kiến thức
Tự học khi làm bài tập:
Suy nghĩ vận dụng lí
thuyết và thực hành để
củng cố lý thuyết
Tự học thuộc lòng là:
Theo em hiểu học và tự học
có khác nhau khơng? Vì
sao? Vậy học trên lớp có tự
học khơng?
Tự học khi làm thực
nghiệm là sáng tạo vận
dụng lý thuyết vào phát
minh tìm ra chân lý mới
Tự học khi liên hệ thực
tế: là gắn lý thuyết vào
đời sống
Học không tự học:
Khơng có kết quả chỉ là
học vẹt -> khơng thành
kiến thức -> rổng
Học mà khơng tự học thì
có kết quả khơng? Vì sao?
Theo em chữ “tự” trong tự
học địi hỏi học sinh hiểu
như thế nào?
Học sinh thảo luận rút ra
các ý trả lời <i><b>* Kết bài:</b></i>Tự trong “tự học” đòi
<i><b>II/- Lập dàn ý</b></i>
<i><b>1/- Mở bài </b></i>
15’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Lập dàn ý chi
tiết
Phân biệt ranh giới các
ý hình thành 3 phần. Bổ
sung chi tiết các ý năng do người khác
truyền lại
Tự học là quá trình tự
tìm kiến kiến thức dù
cho có thầy dìu dắt hay
khơng?
Trình bày các chi tiết để
mở rộng dàn ý đã cho
Trả lời các vấn đề vừa
nêu ở phần trên <i><b>2/- Thân bài:</b></i>Trình bày các khâu (nêu
Học mà khơng tự học
<i><b>3/- kết bài </b></i>
Tóm lại tự học
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố:</b></i>
Phép lập luận giải thích sử
dụng trong bài có tác dụng
gì?
2’ <b>5/ Dặn dị:</b>
Chuẩn bị đấu tranh cho một
thế giới hịa bình ….
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tiết …6-7………
Ngày dạy: ……23/8/2010……….
<b>TLV</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại ,ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hịa bình
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ
- Giáo dục bồi dưỡng tình u hịa bình tự do và lịng thương u nhân ái, ý
thức đấu tranh vì nền hịa bình thế giới
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh, lập luận
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Bài soạn, SGV, STK
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được điều gì từ
phong cách đó của Bác?
Nêu ý nghĩa của văn bản, nhận thức gắn với thực tế ngày nay?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
Thông tin tời sự quốc tế thường đưa về các thông tin chiến tranh, việc sử dụng
khí hạt nhân của 1 số nước, em suy nghĩ gì về điều này.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu tác
giả, tác phẩm
Học sinh đọc chú thích
SGK
<i><b>I/- Giới thiệu </b></i>
20’ <b>Hoạt động 2</b>
Giáo viên hướng dẫn đọc,
tìm hiểu chúng về văn bản
Đọc mẫu 1 đoạn gọi học
sinh đọc tiếp
Văn bản viết theo phương
thức biểu đạt nào?
Đọc mẫu (2 học sinh)
két nhà văn Cô-lôm-bi-a
sinh năm 1928. tác giả
<i><b>2/- Tác phẩm: </b></i>Trích từ
tham luận của ơng. Tên
văn bản là do người biên
soạn đặt
15’ <i><b>Hoạt động </b><b>3</b><b>:</b></i> Hướng dẫn
phân tích văn bản
Học sinh đọc lại phần 1
của văn bản
<i><b>II/- Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i><b>1/- Nguy cơ chiến tranh</b></i>
<i><b>hạt nhân </b></i>
Con số ngày tháng rất cụ
thể và số liệu chính xác về
đầu đạn hạt nhân được nhà
văn nêu ra mở đầu văn bản
có ý nghĩa gì?
Học sinh thảo luận
Thời gian xác định: ngày
8/8/1986
Số liệu cụ thể: 50.000
đầu đạn hạt nhân trên
khắp hành tinh
Giải thích về khả năng
hủy diệt của nó. Mỗi
người đang ngồi trên
một thùng 4 tấn thuốc
nổ
=> Cách nào để trực
tiếp, chứng cứ rõ ràng
mạnh mẽ, gây ấn tượng
thu hút người đọc
Thực tế em biết được
những nước nào đã sản xuất
và sử dụng vũ khí hạt
nhân?
Các cường quốc các
nước tư bản phát triển
kinh tế mạnh: Anh, Mĩ,
Đức …
<i><b>* Lý lẽ</b></i>
20’ <i><b>Hoạt động </b><b>4</b><b>:</b></i>Phân tích phần
2 SGK
Triển khai luận điểm bằng
cách nào?
Những biểu hiện của cuộc
sống được tác giả đề cập
đến ở những lĩnh vực nào?
Chi phí cho nó được so sánh
với chi phí vũ khí hạt nhân
như thế nào?
Học sinh phát hiện sự so
sánh của tác giả bằng
những dẫn chứng cụ thể
số liệu chính xác thuyết
phục
Học sinh đọc phần 3
SGK
Dẫn chứng về chiến
tranh không thực hiện
được của UNICEF
Dẫn chứng về giáo dục
Dẫn chứng về tiếp tế
=> Các dẫn chứng so
sánh với những số liệu
cụ thể trên nhiều lĩnh
vực thiết yếu đã làm nỗi
bật sự tốn kém, tính chất
phi lí của cuộc chạy đua
vũ trang
Em có đồng ý với nhận xét
của tác giả? Việc bảo tồn
sự sống trên trái đất ít tốn
kém hơn là dịch hạch hạt
nhân? Vì sao?
Quy luật tất yếu loâgic
của tự nhiên <i><b>3/- Chiến tranh hạt</b><b>nhân chẳngnhững đi</b></i>
<i><b>ngược lại lí trí của con</b></i>
<i><b>người mà cịn phản lại</b></i>
<i><b>sự tiến hóa của tự nhiên</b></i>
Dẫn chứng hoa học về
địa chất và cổ sinh học
về nguồn gốc và sự tiến
hóa của sự sống trên trái
đất “380 triệu năm con
bướm mới bay được, 180
triệu năm bông hồn mới
Phần kết bài nêu lên vấn
đề gì?
Luận cứ thay cho lời kết
(bức thông điệp)
=> Chiến tranh hạt nhân
nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến
hóa trở về điểm xuất
phát ban đầu, tiêu hủy
mọi thành quả của quá
trình tiến hóa
Trước nguy cơ hạt nhân đe
dọa lồi người và sự sống
trên, thái dộ của tác giả như
Lên án thế lực hiếu
chiến -> đẩy -> chiến
tranh
thế nào? <i><b>hòa bình </b></i>
Đây là luận cứ kết bài
và cũng là thông điệp
mà tác giả muốn gởi tới
mọi người
Tác giả hướng tới thái
độ tích cực. Đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân cho 1 thế giới
hịa bình
Tiếng gọi của Mác Két có
phải chỉ là tiếng nói ảo
tưởng không? Tác giả đã
phân tích như thế nào?
Tiếng nói của người
bênh vực bảo vệ cho
hịa bình
Sự có mặt của chúng ta
là sự khởi đầu cho tiếng
nói những người đang
bênh vực bảo vệ hịa
bình
=> Đề nghị của Mác –
Két nhằm lên án những
thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm họa
hạt nhân
10’ <i><b>Hoạt động </b><b>5</b><b>:</b></i> Hướng dẫn
tổng kết
Cảm nghó của em về văn
bản?
Có thể đặt tên khác cho
văn bản được khơng?
Vì sao văn bản lấy tên này?
-HS trả lời
-Đọc lại phần ghi nhớ
theo AGK
<i><b>III/- Tổng kết </b></i>
<i><b>Nội dung:</b></i> Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đe
dọa loài người và sự
sống trên trái đất phá
hủy cuộc sống tốt đẹp
và đi ngược lý trí và sự
tiến hóa của tự nhiên ->
là nhiệm vụ cấp bách
Từ nghệ thuật vb em học tập
được gì ?
Hướng dẫn học sinh luyện
tập
<i><b>Nghệ thuật:</b></i>
Lập luận chặt chẽ, xác
thực giàu cảm xúc nhiệt
tình của nhà văn
<i><b>IV/- Luyện taäp</b></i>
Phát biểu cảm nghĩ sau
khi đọc văn bản này
3’ <i>4<b>/- </b><b>Củng cố </b></i>
-Tiếng gọi của Mác Két có
phải chỉ là tiếng nói ảo
tưởng khơng? Tác giả đã
phân tích như thế nào?
-Vì sao văn bản lấy tên
này?
2’ 5/ Dặn dò
Nắm lại giá trị nội dung và
thực hiện
Chuẩn bị: Các phương
châm hội thoại
<i><b>Ruùt kinh nghiệm:</b></i>
...
Tiết ……8……
Ngày dạy: ……25/8/2010……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- NẮm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lịch sự
- Biết vận dụng, những phương châm này trong giao tiếp
- Luyện tập ứng dụng các phương châm vào cuộc sống
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK – Bảng phụ
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Nêu và kể cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? cho ví dụ về sự
vi phạm các phương châm đó
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
6’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu
phương châm quan hệ
Đọc VD theo SGK <i><b>I/- Phương châm quan</b></i>
<i><b>hệ </b></i>
<i><b>1/- VD:</b></i>
Gọi học sinh đọc VD và
câu hỏi rồi ghi tình huốn cụ
thể
Thảo luận nêu lên các
tình huống
Nằm lùi vào!
Làm gì có hào nào
Đồ điếc!
Cuộc hội thoại có thành
công không? Ưùng dụng câu
thành ngữ vào có được
Rút ra kết luận về đề
bài giao tiếp
Tôi có tiếc gì đâu. (ông
nói gà, bà nói vịt)
không?
Rút ra bài học gì khi giao
tiếp
Khi giao tiế cầu nói
đúng vào đề tài giao
tiếp, tránh nói lạc đề
<i><b>II/- Phương châm cách</b></i>
<i><b>thức </b></i>
6’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i>Tìm hiểu
phương châm cách thức
Học sinh đọc lại 2 thành
ngữ theo SGK <i><b>1/- VD:</b></i>Dây cà ra dây muống -> Thành ngữ
chỉ cách nói dài dịng,
rườm rà
Nêu ý nghĩa của 2 thành
ngữ
Nêu cách nói đó ảnh hưởng
như thế nào đến giao tiếp?
Người nghe khó tiếp
nhận nội dung truyền
đạt
Lúng túng như ngậm hột
thị -> chỉ cách nói ấp
úng,khơng thành lời
khơng rành mạch
-> Giao tieáp cần nói
ngắn gọn
<i><b>2/- Kết luận:</b></i>
Gọi học sinh thảo luận -> Thảo luận Giao tiếp câu nói ngắn
gọn, ràng mạch tránh
cách nói mơ hồ
7’ <i><b>Hoạt động 3: </b></i>Tìm hiểu
phương châm lịch sự
Học sinh đọc truyện
theo SGK
<i><b>III/- Phương châm lịch</b></i>
<i><b>sự </b></i>
<i><b>1/- VD:</b></i> Truyện người ăn
xin
Vì sao ơng lão ăn xin và
cậu bé đều cảm thấy như
mình đã nhận được từ
những kia một cái gì đó?
Xuất phát từ điều gì mà cậu
bé cũng nhận được tình
cảm của ông lão?
Học sinh trả lời
Rút ra bài học từ câu
chuyện
Nhận xét về thái dộ của
các nhân vật
Hai người đều nhận
được tình cảm mà người
kia dành cho mình đặc
biệt là tình cảm của cậu
bé với lão ăn xin
VD: Đoạn kiều gặp Từ
Hải
Từ hải: dùng lời tao nhã
Giới thiệu thân phận vị thế
của mỗi người
Sắc thái của lời nói mà Từ
Hải nói với T Kiều? Ngược
lại
Học sinh thảo luận
điểm chung giữa 4 nhận
vật để rút ra kết luận
Thúy Kiều: Nói khiêm
nhường -> họ tế nhị,
khiêm tốn, tơn trọng
người khác
<i><b>2/- kết bài:</b></i>
Ghi nhớ (SGK)
<i><b>IV/- Luyện tập </b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn
học sinh luyện tập
Nêu yêu cầu của bài tập 1/- Các câu khẳng định
vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống ->
Khuyên dùng lời lẽ lịch
sự nhã nhặn
Tổ chức cho các em sưu
Thảo luận về ý nghĩa
của câu tục ngữ
Chim khôn kêu tiếng ….
2/- Phép tu từ “nói giảm,
nói tránh tránh liên quan
trực tiếp đến”pc lịch sự
Phân tích bằng VD cụ thể 3/- Điền từ
Nói mát
Nói hớt
Giáo viên phân thành hai
nhóm lên bảng làm bài tập
Chia 2 nhóm lên bảng
ghi bài tập
Nói móc
Nói leo
Nói ra đầu ra đũa
-> Liên quan phương
châm lịch sự -> phương
châm quan hệ
Chia 3 nhóm mỗi nhóm
thảo luận 1 phần theo SGK
Thảo luận theo nhóm 4/- a. Tránh để người
nghe hiểu mình khơng
tn thủ phương châm
quan hệ
thảo luận theo nhóm nhóm nghe là người đó vi
phạm phương châm lịch
sự
5/- Nói băm nói bổ: Nói
bốp chát xỉa xói, thơ bạo
-> lịch sự
Nói như đấm vào tai, nói
mạnh, bảo thủ, trái ý ..
-> lịch sự
3’ <i><b>4/ Củng cố</b></i>
2’
Vì sao có những trường hợp
vẫn vi phạm phương châm
quan hệ?
<b>5/ Dặn dị</b>
Hồn thành bài tập cịn lại
Chuẩn bị:
Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tiết …4………
Ngày dạy: …25/88/2010……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh – Yếu tố miêu
tả cho vấn đề thuyết minh sinh động cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Những đối tượng thuyết minh nào cần sử dụng lập luận? Nêu vd cụ thể? Tác
dụng của lập luận trong văn bản thuyết minh?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Kết hợp
thuyết minh với miêu tả và
bài thuyết minh
Học sinh đọc bài cây
chuối trong đời sống
Việt Nam
<i><b>I/- Tìm hiểu yếu tố miêu</b></i>
<i><b>tả trong văn bản thuyết</b></i>
<i><b>minh </b></i>
<i><b>1/- VD: </b></i> Cây chuối trong
đời sông Việt Nam
<b>* Đặc điểm của chuối</b>
-> Chuối nơi nào cũng
văn? điểm của cây chuối thức dụng từ thân lá đến
gốc
Tìm và gạch dưới những
cây thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây
chuối
Giàu hình ảnh gợi hình,
tượng hình
<b>* Công dụng của chuối</b>
<b>* Miêu tả</b>
Câu 1: Thân chuối
miền vươn lên như
những trụ cột
Câu 2: Gốc chuối trịn
như đầu người
<i><b>2/- Kết luận</b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 2: </b></i>Hiểu vai trò ý
nghĩa của yếu tố thuyết
minh như thế nào?
Nhận xét về việc miêu
Miêu tả trong thuyết
minh -> Bài văn sinh
động – Sự vật được tái
hiện cụ thể
Theo em những đối tượng
nào cần miêu tả
Học sinh khái quát đọc
phần ghi nhớ (SGK)
Đối tượng thuyết minh +
miêu tả; các loài cây, di
tích, thành phố, mái
trường, các mặt …
Đặc điểm thuyết minh,
khách quan, tiêu biểu
Chú ý đến ích hại của
đối tượng
10’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn
luyện tập
Đọc bài tập theo SGK <i><b>II/- Luyện tập </b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i> Thân cây
thẳng đứng trịn như
Giáo viên phân nhóm mỗi
nhóm thuyết minh một đặc
điểm của cây cối, yêu cầu
vận dụng miêu tả
Thảo luận trình bày theo
nhóm
Gợi ý một số điểm tiêu biểu Đọc văn bản trò chơi
ngày xuân
những chiếc lá già lá úa
dầu rồi khô lại, lá chuối
khơ gói bánh gai thơm
phức
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 3
Học sinh phát hiện ghi
lên bảng
Câu 1: Lân được trang
trí cơng phu
Câu 2: Những người
tham gia chia làm 2 phe
Tìm những câu miêu tả
trong đó?
Câu 3: Hai tướng của
từng bên đều mặc trang
phục thời xưa lộng lẫy
Giáo viên ghi lên bảng Học sinh tự nhận xét Câu 4:
-> Nhaän xét cách trình bày
của học sinh
-> Phát hiện những
điểm chính
Sau hiệu lệnh những con
thuyền lao vun vút
Ruùt ra kết luận về 4 câu
trong bài
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
Vai trò ý nghóa của yếu tố
thuyết minh như thế nào?
Giao bài taäp 1
2’ <b>5/ Dặn dị: Chuẩn bị Luyện</b>
<i><b>Ruùt kinh nghieäm:</b></i>
...
Tiết …10………
Ngày dạy: …27/8/2010……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Rèn luyện kết hợp thuyết minh và niêu tả trong bài văn thuyết minh
- Kỹ năng diễn đạt trình bày một vấn đề trước tập thể
- Nói lưu lốt các ý cho đề thuyết minh
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
15’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức
luyện tập lập dàn yù, tìm yù
Đọc lài đề <i><b>* Đề bài</b></i>
Con trâu ở làng quê
Việt Nam
<i><b>I/- Tìm hiểu đề</b></i>
Tìm hiểu đề
Đề yêu cầu trình bày vấn
đề gì?
Những ý nào cần trình
bày ?
Tìm hiểu đề theo hướng
dẫn của giáo viên
Đề yêu cầu thuyết minh
Vấn đề: con trâu ở làng
quê Việt Nam
<b>1/- Mở bài</b>
Thảo luận theo dàn ý Trâu được nuôi ở đâu?
Lập dàn ý
Mở bày cần trình bày
những ý gì?
Những nét nổi bật về tác
dụng
<i><b>2/- Thân bài</b></i>
Trân Việt Nam có
nguồn gốc từ đâu?
15’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i>Thân bài em
vận dụng được ở bài những
ý nào ?
HS trả lời Con trâu ở làng quê
Việt Nam
Trâu làm việc trên
ruộng
Cần ý nào để thuyết minh
<i><b>3/- Kết bài:</b></i>
Con trâu trong một số lễ
hội vật thờ
Sắp xếp các ý như thế nào? Học sinh triển khai các
ý
Con trâu với tuổi thơ ở
nơng thơn
Thổi sáo trên lưng trâu
Làm trâu bằng lá mít,
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Học sinh viết
bài, giáo viên phân nhóm
cho học sinh mỗi nhóm viết
1 bài nhỏ (1 ý thuyết minh )
Học sinh thảo luận theo
nhóm
<i><b>III/- Viết bài:</b></i> Yêu cầu
khi viết
Trình bày đặc điểm hoạt
động của trâu, vai trị
5’ <i><b>4/Củng cố</b></i>
<i><b>5/- Dặn dò</b></i>
Tiết …11-12………
Ngày dạy: …30/8/2010……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
- Hiểu được tầm quan trọng và sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối
với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
- Học sinh cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận
- Cảm nhận quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng
đồng
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Đấu trong cho một thế giới
hịa bình”
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
Gợi lại một vài điểm chính của bối cảnh thế giới mấy chục năm cuối thế kỉ XX
liên quan đến vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em để tạo cho học sinh tâm thế tiếp nhận
văn bản
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
25’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Giới thiệu
xuất xứ văn bản
Học sinh đọc chú thích <i><b>I/- Tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>1/- Xuất xứ</b></i>
Hướng dẫn hs đọc văn bản
Gọi hs đọc
Học sinh đọc các đoạn
cịn lại theo SGK
<i><b>Trích:</b></i> Tun bố của hội
nghị cấp cao thế giới về
trẻ em
Thế nào là lời tuyên bố? <i><b>Hoàn cảnh:</b></i> 30 – 9 –
1990
<i><b>2/- Đọc, tìm hiểu chú</b></i>
<i><b>thích </b></i>
<b>SGK</b>
Tìm hiểu các chú thích
SGK
Học sinh đọc 1 số từ
SGK
<i><b>3/- Boá cục:</b></i>3 phần
Bố cục văn bản chia mấy
phần? Tính liên kết chặt
chẽ của văn bản?
Giải thích 3 phaàn theo
SGK
<i><b>Sự thách thức:</b></i>Thực
trạng cuộc sống và hiểm
họa
<i><b>Cơ hội: </b></i>Khẳng định
những điều kiện sống
thuận lợi -> bảo vệ
chăm sóc trẻ em
<i><b>Nhiệm vụ:</b></i> Nêu nhiệm
vụ cụ thể
<i><b>II/- Tìm hiểu văn bản </b></i>
20’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn
tìm hiểu văn bản
Tìm hiểu phần 1
Phần này gồm bao nhiêu
mục?
Học sinh đọc lại đoạn 1
SGK
<i><b>1/- Sự thách thức:</b></i>
tranh và bạo lực sự phân
biệt chủng tộc sự xâm
lược chiếm đóng và thơn
tính của nước ngồi
Văn bản đã chỉ ra thực tế
cuộc sống của trẻ em trên
thế giới như thế nào?
Giải thích chế độ
apacthai -Chịu đựng những
thảm họa của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế,
tình trạng vơ gia cư, dịch
bệnh mù chữ, môi
trường xuống cấp
Chỉ ra những mặt gây hiểm
họa cho trẻ trên thế giới?
Nêu tình hình đời sống
trẻ em trên thế giới và
nước ta hiện nay
-> Nhiều trẻ em chết vì
suy dinh dưỡng và bệnh
tật
Nhận xét cách phân tích
các nguyên nhân trong văn
bản
Theo em các nguyên nhân
ấy ảnh hưởng như thế nào
đến cuộc sống trẻ em?
=> Ngắn gọn nhưng nêu
lên khá đầy đủ cụ thể
các nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến đời
sống con người -> đặc
biệt là trẻ em
10’ <i><b>Hoạt động 4:</b></i> Phân tích
phần 2 của văn bản
Tóm tắt các điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng
đồng quốc tế hiện nay có
thể đẩy mạnh việc chăm
sóc bảo vệ trẻ em?
Đọc phần 2 của văn bản
Giải nghĩa các từ “công
Ước qn bị”
<i><b>2/- Cơ hội</b></i>
Các điều kiện thuận lợi
cơ bản để cộng đồng
quốc tế có thể đẩy mạnh
việc chăm sóc trẻ em
-Trình bày suy nghĩ và điều
kiện của đất nước hiện
nay ?
Sự quan tâm cụ thể của
Đảng và Nhà nước Tổng
bí thư thăm và tặng quà
cho các cháu thiếu nhi.
Đã có công ước về
quyền trẻ em làm cơ sở
-> cơ hội mới
Sự nhận thức và tham
gia tích cực của nhiều tổ
chức xã hội và phong
trào chăm sóc bảo vệ
trẻ em
quốc tế ngày càng có
hiệu quả cụ thể nhiều
lĩnh vực phong trào giải
trừ quân bị được đẩy
mạnh, tạo điều kiện cho
1 số tài nguyên lớn cĩ
=> Những cơ hội khả
quan đảm bảo cho cơng
ước thực hiện
10’ <i><b>Hoạt động 5:</b></i> Hướng dẫn
trình bày nhận thức về tầm
quan trọng của vấn đề bảo
vệ chăm sóc trẻ em?
Nhận xét các nhiệm vụ
được nêu ra ở các mục?
<i><b>3/- Nhiệm vụ </b></i>
Quan tâm đến đời sống
vật chất dinh dưỡng cho
trẻ -> giảm tử vong
Nhận xét gì về cách trình
bày theo các mục các phần
của văn bản?
Vai trị của phụ nữ cần
được tăng cường trai gái
bình đẳng, củng cố gia
Giáo viên khái quát những
vấn đề nêu trên?
Ghi phần ghi nhớ SGK <i><b>III/- Tổng kết </b></i>
Ghi nhớ: SGK
10’ <i><b>Hoạt động 6:</b></i> Hướng dẫn
luyện tập theo SGK
Học sinh thảo luận theo
nhóm
Học sinh phát biểu
những ý kiến của mình
về quyền trẻ em
<i><b>IV/- Luyện tập</b></i>
Phát huy ý kiến về sự
quan tâm chăm sóc của
Đảng, Nhà nước của các
tv xã hội đối với trẻ em
hiện nay
cuộc sống ngày nay?
Lý giải tính chất nội dung
của văn bản
2’ <i><b>5/Dặn dò:</b></i>
Chuẩn bị các phương châm
hội thoại
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Tuần 3
Tiết …13………
Ngày dạy: ……….
<b>TV</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữ phương châm hội thoại và tình huống
giao tiếp
- Hiểu được phương châm hội thoại không, phải là những quy định bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau các phương châm hội thoại
đôi khi không được tn thủ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- OÅn ñònh:</b><b> 3’</b></i>
Kể tê các phương châm hội thoại?
Các phương châm hội thoại đề cập đến phương diện nào của hội thoại?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu
quan hệ giữa phương châm
hội thoại và tình huống giao
tiếp
Học sinh đọc vấn đề <i><b>I/- Quan hệ giữa</b></i>
<i><b>phương châm hội thoại</b></i>
<i><b>và tình huống giao tiếp</b></i>
Nhân vật chàng rễ có tuân
thủ phương châm lịch sự
khơng? Vì sao
Học sinh lấy ví dụ minh
họa
<i><b>1/- VẤN ĐỀ: Truyện</b></i>
<i><b>cười “Chào hỏi”</b></i>
Trong trường hợp nào coi là
lịch sự?
Tìm các vấn đề tương tự
như câu chuyện trên
-> Chàng rễ đã làm một
việc quấy rối đến người
khác, gây phiền hà cho
người khác
Có thể rút ra bài học gì về
tình huống giao tiếp?
Thảo luận
Nhận xét
<i><b>2/- Kết luận:</b></i> Để tuân
thủ các phương châm
hội thoại người nói phải
nắm được các đặc điểm
của tình huống tiếp (nói
với ai? Nóikhi nào? Nói
ở đâu, nói nhằm mục
đích gì?)
<i><b>II/- Phân tích</b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i>Những trường
hợp khơng tuân thủ phương
châm hội thọai?
Học sinh đọc 4 trường
hợp
1/- VDa: Phương châm
về chất không được tuân
thủ “cháy”
Đọc từng phần phát hiện
trường hợp tuân thủ
phương châm hội thoại
b/- Bác sĩ nói với bệnh
nhân về chứng bệnh nan
y -> Phương châm lịch
-> phương châm về chất
Theo em có phải cuộc hội
thoại nào cũng phải tuân
thu phương châm hội thoại
không?
Rút ra những trường hợp
không tuân thủ phương
châm hội thoại?
Học sinh đọc lại phần
ghi nhớ theo SGK
<i><b>2/- Kết luận:</b></i>Phương
châm hội thoại khơng
phải là những quy trình
có tính chất bắt buộc
trong mọi tình huống
* Ghi nhớ: SGK
<i><b>III/- Luyện tập</b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn
luyện tập
chi tiết nào để câu trả lời
Nêu yêu cầu của bài tập <i><b>1/- </b></i>Câu chuyện không
tuân thủ phương châm
cách thức
2/- Không được thực
hiện vì các n/v nổi giận
vơ cớ
4 nhân vật vì sao đến nhà
Lão Miệng?
Khái quát các câu hỏi
và trả lời
Giáo viên nêu câu hỏi củng
cố -> khái quát, yêu cầu
học sinh làm bài tập
Thảo luận theo nhóm
Xây dựng các đoạn hội
thoại
Nhận xét
Suy luận
3’ <i><b>4/-Củng coá </b></i>
Những trường hợp nào
2’ 5/ Dặn dò:
Chuẩn bị Viết bài văn số 1
– thuyết minh
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 3
Tiết …14-15………
Ngày dạy: …….
<b>Tập làm văn</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Học sinh hiểu được bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với lập luận và
miêu tả
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bải văn
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra
Học sinh: làm bài
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
5’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Giới thiệu đề
baøi
Chuẩn bị vở viết bài <i><b>1/- Đề bài </b></i>
Giáo viên chép đề lên bảng Trình bày một lễ hội đặc
sắc của quê hương
<i><b>2/- Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>làm bài </b></i>
5’
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> hướng dẫn
học sinh cách làm bài
Yêu cầu của đề?
Laøm baøi
Định lượng thời gian cho
từng phần
<i><b>Yêu cầu </b></i>
Chọn lễ hội của địa
phương hoặc một lễ hội
lớn trong vùng
Phương pháp thuyết minh
nào sẽ chọn?
Xác định đặc điểm của
thuyết minh?
Phương pháp thuyết
minh
hợp với miêu tả giải
thích và phân tích
Miêu tả kiến trúc, quang
cảnh
Giải thích ý nghĩ các
hoạt động trong lễ hội
75’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> giáo viên nêu
thang điểm cho từng phần?
Hoïc sinh làm bài theo
yêu cầu
<i><b>3/- Yêu cầu điểm cho</b></i>
<i><b>từng phần </b></i>
<b>Mở bài</b>
Giới thiệu lễ hội thời
gian, địa điểm ý nghĩa
khá qt
<b>Thân bài</b>
Tổ chức làm bài Nguồn gốc của lễ hội
Hình ảnh kiến trúc di
tích
Miêu tả không khi lễ
hội
Thu bài làm của học sinh Thu bài Hoạt động lễ hội và ý
nghĩa của từng hoạt
động
<b>Kết bài</b>
Khẳng định ý nghĩa của
từng văn hóa của lễ hội
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
2’ 5/ <i><b>Dặn dò</b></i>
Chuẩn bị: Chuyện người
con gái Nam Xương
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tieát …16-17………
Ngày dạy: ………
<b>Văn bản</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam và
số phận nhỏ nhoi bi thảm của họ dưới chế độ phong kiến
Thấy được sự thành công và nghệ thuật của tác giả trong việc dựng truyện,
dựng nhân vật kết hợp với tự sự trữ tình và kịch, sự kết hợp những yếu tố kỳ ảo với
- Rèn kỹ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kỳ
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b><b> 7’</b></i>
Nêu ý nghĩa và bố cucï của bản Tuyên bố thế giới ?
Những cơ hội nào đã tạo điều kiện cho việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
20’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i>Tìm hiểu về
tác giả, tác phẩm
Học sinh đọc chú thích
theo SGK
<i><b>I/- Tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>1/- Tác giả </b></i>
Nhà văn thế kỉ 16- Tỉnh
Hải Dương
Giới thiệu khái quát những
nét chung về tác giả và nêu
nguồn gốc của tác phẩm
<i><b>2/- taùc phẩm </b></i>
<b>Truyền kỳ mạn lục: 20</b>
truyện
Giải thích tên nhan đề
truyện?
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
chú thích
Phân biệt đoạn thoại và
lời đối thoại
<b>Nhận vật chính:Người</b>
phụ nữ đức hạnh khao
khát cuộc sống yên bình
hạnh phúc
Câu chuyện kể về ai về sự
việc gì?
-> Người phụ nữ đức
hạnh nhưng số phận lại
oan nghiệt
<i><b>3/- Đại ý:</b></i> Câu chuyện
kể về số phận oan
nghiệt của người phụ nữ
có nhan sắc, đức hạnh
dưới chế độ phong kiến
=> Khái quát truyện làm
mấy phần nêu nội dung
từng phần?
Học sinh thảo luận tìm ý <i><b>4/- Bố cục: </b></i>3 phần
-Vẽ đẹp của Vũ Nương
-Nổi oan khuất và cái
chết bi thãm của Vũ
Nương
-Ước mơ của nhân dân
20’ <i><b>Hoạt động </b><b>2</b><b>:</b></i> Hướng dẫn
phân tích phần 1
Đọc phần 1 theo SGK <i><b>II/- Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i><b>1/- V</b><b>ẻ</b><b> đẹp của Vũ</b></i>
<i><b>Nương</b></i>
Trong cuộc sống gia đình
nàng xử sự như thế nào
trước tính hay ghen của
Trương Sinh
Luùc nào cũng khuôn
phép không gây bất hòa
Nàng giữ gìn khuôn
phép, không lúc nào để
vợ chồng phải bất hòa
Khi tiễn chồng đi lính
(nàng khơng trơng mong
vinh hiển mà chỉ cầu
bình an trở về => Nói
lên nỗi khắc khoải nhớ
nhung)
Khi tiễn chồng đi lính nàng
đã dặn chồng như thế nào?
-> Thủy chung nhớ
nhung -> hiếu thảo với
Khi xa chồng Vũ Nương đã
thể hiện những phẩm chất
đẹp đẽ nào?
mẹ chồng đang, tháo vát hiếu
nghóa
Khi bị chồng nghi oan:
Phân trần để chồng hiểu
rõ tấm lòng mình ->
khẳng định chung thủy
trong trắng, cầu xin
chồng đừng nghi oan
Những hình ảnh ước lệ có
tác dụng gì ? lời trối cuối
của bà mẹ Trương Sinh cho
em hiểu gì về phẩm chất
đẹp đẽ của Vũ Nương ?
Bò chồng nghi oan nàng
phân trần -> khẳng định
lòng thủy chung, cầu xin
- > bất công
Nói lên nổi đau đớn thất
vọng vì bị đối xử bất
công
Thất vọng đến tột cùng
về hạnh phúc gia đình
khơng gì hàn gắn nổi
=> Vũ Nương xinh đẹp,
nết na, hiền thục đảm
đang tháo vát, hiếu thảo,
thủy chung hết lịng vun
đã làm những việc gì ?
Bình từng lời đối thoại
của Vũ Nương
Nàng đã mấy lần bộc bạch
tâm trạng ý nghĩa của mỗi
lời nói đó?
Em hình dung trong xã
hội này Vũ Nương sống
sẽ khơng hạnh phúc
20’ <i><b>Hoạt động </b><b>3</b><b>:</b></i> Tính cách của
Trương Sinh được giới thiệu
như thế nào?
Đọc đoạn văn giới thiệu
về chàngTrương
<i><b>2/- Hình ảnh Trương</b></i>
<i><b>sinh</b></i>
Trương sinh tính cách đa
nghi phong ngừa quá sức
-> chỉ một lời nói của
đứa bé ngây thơ -> Kích
Tính ghen tng của chàng
được phát triển như thế
nào?
Phân tích tâm trạng của
Trương Sinh khi trở về
vợ, vũ phu thô bạo dẫn
đến cái chết oan nghiệt
Cách xử sự của Trương
Sinh như thế nào? Theo em
đánh giá như thế nào về
cách sử xự?
Phân tích giá trị tố cáo
trước hành động của nhân
vật?
Lời tố cáo đanh thép
chế độ phong kiến
=> Lời tố cáo xã hội phụ
quyền, bày tỏ niềm cảm
thương của tác giả đối
với số phận mỏng manh,
bi thảm của người phụ
nữ
Phân tích giá trị nghệ thuâït
của những đoạn đối thoại?
Cách xây dựng nhân vật
-> Tâm lí nhân vật
Cuộc hôn nhân không
bình đẳng
15’ <i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm những
yếu tố truyền kỳ trong
truyện?
Nghệ thuật xây dựng
nhân vật với những lời
tự bạch hợp lý
Câu chuyện sinh động,
khắc họa tâm lý tính
cách nhân vật
<i><b>3/- Kết thúc bi thương</b></i>
<i><b>mang màu sắc cổ tích</b></i>
Sự sắp xếp các yếu tố ảo +
thực có ý nghĩa gì?
Nêu chi tiết kỳ ảo khi
Vũ Nương gặp Phan
Phan Lang lạc vào động
rùa của linh phi gặp Vũ
Nương, được sứ giả linh
Phi đưa về dương thế.
Vũ Nương hiện về ở bến
Hoàng Giang lung linh
kỳ ảo
Phân tích ý nghĩa của
những yếu tố truyền kỳ?
-> ảo -> thực => Yếu tố ảo + yếu tố
thực -> thế giới kỳ ảo
lung linh trở nên gần gũi
với cuộc đời thực, tăng
độ tin cậy
Thể hiện ước mơ của
nhân dân ta
tốt dù có trải qua bao
oan khuaát cũng được
giải oan
Hướng dẫn tổng kết theo
SGK
Đọc phần ghi nhớ <i><b>III/- Tổng kết</b></i>
Ghi nhớ (SGK)
3’ <i><b>4/-</b><b>Củng cố</b></i>
Những hình ảnh ước lệ có
tác dụng gì ? lời trối cuối
của bà mẹ Trương Sinh cho
em hiểu gì về phẩm chất
đẹp đẽ của Vũ Nương ?
2’ <b>5/ Dặn dị: Chuẩn bị xưng</b>
hơ trong hội thoại
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Tuần 4
Tiết …18………
Ngày dạy:
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Hiểu được sự phong phú đa dạng của hệ thống của từ ngữ xưng hô trong tiếng
Việt
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ viêïc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống
giao tiếp
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Đưa tình huống hội thoại khơng tn thủ phương châm hội thoại vẫn đạt yêu
cầu? Vì sao?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
15’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu từ
xưng hơ và việc sử dụng
chúng?
Chuù yù VD theo SGK
<i><b>I/- từ ngữ xưng hô và</b></i>
<i><b>việc sử dụng từ ngữ</b></i>
<i><b>xưng hô</b></i>
Hãy sưu tầm 1 số từ ngữ
xưng hơ trong TV?
Thảo luận
Một số từ xưng hơ: Tôi,
ta, chúng tôi
So sáng với từ xưng hô của
tiếng Anh và nêu nhận xét
về từ xưng hơ trong TV
Giải thích
thảo luận theo vd SGK
Tiếng Anh Tiếng Việt
I (ai) -> tôi, tao, tớ
We (qui) -> chúng tôi,
chúng em
=> Từ xưng hô trong
tiếng Việt phong phú
tinh tế
<b>* Đoạn trích “Dế mèn</b>
<b>phiêu lưu ký”</b>
a/- Dế Mèn gọi Dế
choắt
Kể hài hước về cách xưng
hơ của vd
Nêu cách xưng hô của
Dế Mèn và dế chắt
Xưng; ta -> khỏe mạnh
b/- Dế Mèn: xưng “tôi”
-> bạn bè
Tại sao có sự thay đổi đó? Thảo luận Dế choắt: anh – tôi ->
coi Dế Mèn như người
bạn
lần xưng hô của 2 nhân vật tiếp <i><b>SGK</b></i>
Từ ngữ xưng hơ phong
phú
Người nói tùy thuộc vào
tính chất của tình huống
giao tiếp và mối quan
hệ với người nghe và
lựa chọn từ ngữ xưng hô
15’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn
học sinh luyện tập theo
SGK?
Học sinh đọc các bài tập
<i><b>2/- Luyện tập:</b></i>
Bài 1:
Phân tích làm bài tập
theo nhóm
Cách xưng hơ -> gây sự
hiểu lầm lễ thành hôn
của cô học viên người
Châu Âu và vị giáo sư
Việt Nam
Nhận xét về cách làm bài
về các nhóm
-> Thảo luận Bài 2:
Dùng “chúng tơi” trong
văn bản khoa học ->
tăng tính khách quan và
thể hiện sự khiêm tốn
Giĩng là 1 đứa trẻ như thế
nào? vì sao lại chó cách
xưng hô như vậy?
Thể hiện truyền thống
tơn sự trong đạo
Bài 4:
Vị tướng gặp thầy xưng
“em” -> lòng biết ơn và
thái độ kính cẩn với
người thầy
-> Truyền thống “Tôn
sư trọng đạo”
Hồn cảnh và cách xưng hơ
của người đầu với nhân dân
trước 1945 như thế nào?
-> Thảo luận theo nhóm Baøi 5:
ngoặt trong quan hệ
giữa lãnh tụ và nhân dân
một đất nước dân chủ
Bài 6:
Cho biết sự thay đổi thái độ -> Hành vi Thay đổi thái độ và
hành vi
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố </b></i>
Các vấn đề hội thoại
Hoàn thành bài tập còn lại
2’ <b>5/ Dặn dị: Chuẩn bị cách</b>
dẫn trực tiếp và gián tiếp
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 4
Tiết …19………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, đồng thời nhận biết lời
dẫn khác với ý dẫn
- Rèn luyện kỹ năng, sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong
nói và viết -> diễn đạt linh hoạt
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Về từ ngữ xưng hơ trong hội thoại?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu
cách dẫn trực tiếp Đọc VD a – b mục 1
SGK
<i><b>I/- Cách dẫn, trực tiếp:</b></i>
<i><b>1/- VD:</b></i> Trích “lặng lẽ
Sa Pa”
<i><b>a/- </b></i>Lời nói của anh
Thanh Niên -> Tách
hay ý nghĩa? Nó được ngăn
cách với phần trước bằng
những dấu hiệu nào?
Thảo luận và trả lời câu
hỏi
-> Nhaän xét
b/- Ý nghóa -> tách bằng
dấu (:) và ñaët trong (“
”)
của người hay vật
Ngăn cách phần được
dẫn bằng dấu (:) hoặc
kèm theo dấu “”
10’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu về
cách dẫn gián tiếp ĐoÏc lại 2 VD a – b mục
1 SGK
<i><b>II/- Cách dẫn gián tiếp</b></i>
<i><b>1/ VD: </b></i>Trích “Lão hạc”
a/- Lời nói được dẫn
VD phần in đậm VD nào là
lời, VD ít ý được nhắùc đến?
b/- Ý nghĩ được dẫn
(hiểu)
Cách dẫn này có gì khác
với cách dẫn trực tiếp
Nêu kết luận
Nhận xét
-> Không dùng dấu (:)
bỏ dấu “”
Thêm <i><b>rằng, là</b></i> đứng
trước
<i><b>2/- kết luận:</b></i>
Quan sát có thể thêm từ
“rằng” hoặc “là” vào trước
phần in đậm khơng?
Cả 2 cách dẫn có đặc điểm
chung gì?
Khơng cần phải giữ
Nhắc lại lời hay ý của
người hay nhân vật, có
điều chỉnh theo kiểu
thuật lại không giữ
nguyên vẹn không dùng
dấu (:)
=> Cả hai cách đều có
thể thêm “rằng” và “là”
để ngăn cách phần được
dẫn với phần lời của
người dẫn
<i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
<i><b>III/- Luyện tập</b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn
học sinh luyện tập theo
SGK
Thảo luận
Rút ra nhận xét
<b>Bài 1:</b>
là lời diễn trực tiếp ? Tạo ra hai cách dẫn
Tổ chức cho học sinh trình
bày kết quả nhận xét về
cách dẫn lời và đặc điểm
của hai cách dẫn
-2 hoïc sinh trả lời
Tạo ra hai cách dẫn:
cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp
a/- Trong báo cáo chính
trị tại Đại hội đại biểu
tồn quốc lần thứ I của
Đảng, HCM đã nhắc
nhở mọi người “chúng ta
… anh hùng”
b/- Trong báo cáo …
HCM đã nhắc nhở mọi
người rằng các thế hệ
phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân
tộc, bơiû họ đã hy sinh
xương máu để bảo vệ
TQ
<b>Bài 3: </b>
Gợi ý cho học sinh làm bài Thảo luận bài 3 theo
nhóm
-> Khơng có lời dẫn hay
ý dẫn nào sau dấu (:)
<b>Bài 4:</b>
Rút ra kết luận về cách làm
bài của học sinh
Nhận xét bài tập 4 và chỉ
ra lời dẫn
Hôm sau …. Gửi hoa
vàng nhờ Phan Lang đưa
cho chàng Trương và nói
rằng “tơi …”
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
Thể văn nghị luận nào hay
sử dụng 2 cách dẫn trực
tiếp, gián tiếp
2’ <b>5/ Dặn dị: Chuẩn bị: Sự</b>
phát triển của Từ Vựng
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
Tuần 5
Tiết …21………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển
- Sự phát triển của từ vựng thể hiện trước hết ở hình thức một từ ngữ phát triển
thành nhiều nghĩa trên cơ sở một nghĩa gốc
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Thế nào là thuâït ngữ?
Cho 3 ví dụ để minh họa?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
15’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn
tìm hiểu sự phát triển và
biến đổi nghĩa của từ ngữ?
Học sinh đọc bài <i>Vào</i>
<i>nhaø ngục Quảng Đông</i>
<i>cảm tác</i>
<i><b>I/- Sự biến đổi và phát</b></i>
<i><b>triển nghĩa của từ ngữ</b></i>
<i><b>1/- VD </b></i>
Từ kinh tế có nghĩa làgì?
Ngày nay chúng ta còn
dùng nghĩa của từ đĩ nữa
không?
Hs trả lời <i><b>Kinh teá: </b></i>Kinh bang tế
thế
Trị nước cứu đời
Phân tích vd 2
Phân biệt ẩn dụ từ vựng và
ẩn dụ tu từ bằng cách vd:
mắt, tay. . .
Học sinh đọc 2 VD chỉ
ra nghĩa của từ xn và
từ tay …
<i><b>Xuân 1:</b></i> mùa
<i><b>Xuân 2:</b></i> Tuổi trẻ (ẩn)
<i><b>Tay 1:</b></i> Bộ phận cơ thể
Đọc lại phần ghi nhớ
theo SGK
<i><b>2/- Kết luận:</b></i> Ghi nhớ
(SGK)
Nghĩa của từ phát triển
từ nghĩa gốc -> nghĩa
chuyển
Hai phương thức : ẩn dụ,
hoán dụ
15’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn
LT
<i><b>II/- Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i> Xác định yêu cầu
bài tập
Đọc bài tập 1 theo SGK Chân 1: nghĩa gốc
Chân 2: chuyển hoán dụ
Xác định nghĩa gốc, nghĩa
chuyển và phương thức
chuyển nghĩa
Đọc bài tập theo SGK
Chân 3: chuyển ẩn dụ
Chân 4: chuyển ẩn dụ
<i><b>Bài 2:</b></i>
<b>Trà trong các tên gọi -></b>
nghóa chuyển
<i><b>Bài 3:</b></i>
Bài 2 và 3 chia 2 nhóm lên
bảng trình bày?
Đồng hồ điện, những khí
cụ để đo có bề mặt
giống đồng hồ
Chia 4 tổ lên bảng làm
<i><b>Bài 4:</b></i>
Sơng núi nước Nam vua
…
Ơng Vua dầu lửa là
người ở I rắc
Nhận xét Từ “Mặt trời” trong lăng
ẩn dụ tu từ -> có nghĩa
lâm thời
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
2’ <b>5/ Dặn dị: </b>Hồn thành bài
tập cịn lại
Chuẩn bị: chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh
<i><b>Ruùt kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 4
Tiết …20………
Ngày dạy: ……….
<b>TLV</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự
- Thực hành luyện tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Văn bản tự sự
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Sự cần thiết
phải tĩm tắt văn bản tự sự Thảo luận rút ra nhận
xét về sự cần thiết phải
tóm tắt
<i><b>I/- Sự cần thiết phải</b></i>
<i><b>tóm tắt văn bản tự sự</b></i>
Giáo viên nêu tình huống
trong SGK
Tình huống 1:Tóm tắt
phim chiếc lá cuối cùng
Tình huống 2: Tóm tắt
Chuyện người con gái
Nam Xương
Tình huống 3: Tóm tắt 1
tác phẩm
Tóm tắt để giúp người
đọc, người nghe nắm
được nội dung chính của
một câu chuyện
cơ bản nổi bật các yếu tố tự sự
và nhân vật chính
=> Ngắn gọn dễ nhớ
<i><b>III/- Thực hành tóm tắt</b></i>
<i><b>một văn bản tự sự</b></i>
Nêu VD theo sgk hướng
dẫn học sinh đọc -> nhận
xét
Đọc VD theo SGK <i><b>1/- VD: SGK</b></i>
Các sự việc chính
“chuyện người con gái
Nam Xương”
10’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i>Thực hành
tóm tắt văn bản tự sự
Học sinh tóm tắt -> nêu
kết luận SGK
<i><b>Bổ sung:</b></i> đến lúc Đản chỉ
ra cha là cái bóng-> hiểu
nỗi oan của vợ
Theo em các chi tiết sự
việc đó đã đủ chưa? Sự
việc thiếu là vệc nào? Sự
việc đó có quan trọng
khơng? Vì sao?
Đọc lại phần ghi nhớ
<i><b>2/- Kết luận: Ghi nhớ</b></i>
Tác phẩm tự sự -> tóm
tắt truyện ngắn gọn nỗi
bật sự việc và nhân vật
chính
Hãy tóm tắt từng đoạn văn HS tĩm tắt <i><b>II/- Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Tóm tắt Lão Hạc </b>
10’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> hướng dẫn
luyện tập
Đọc lại bài tập chọn tác
phẩm tự sự (thống nhất )
Lão hạc có 1 đứa con
trai, 1 mảnh vườn và 1
con chĩ.
Gọi 1 em gạch ý các sự
việc
Lão làm thuê dành dụm
tiền gửi ông giáo cả
mảnh vườn cho con
Báo cáo - > Bán chó vàng
-> Lão kiếm gì ăn nấy
Lão xin Binh Tư ít bả
chó
Giáo viên nhận xét cả nội
dung và cách diễn đạt
Chỉ có ông giáo hiểu
-> buồn
<b>Bài 2:</b>
Chuyện viết tốt
Giáo viên hướng dẫn bài
tập 2 -> gọi 1 em kể tóm tắt
những sực việc đã nêu?
Nêu yêu cầu của bài tập
Chuyện cười
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
Những u câu tóm tắt văn
bản tự sự
2’ <b>5/ Dặn dị: </b>Hồn thành các
bài tập cịn lại
Chuẩn bị: sự phát triển của
từ vựng
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Tuần 5
Tiết …22………
Ngày dạy: ……….
<b>Văn bản</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến trong xã hội
cũ
- Thấy được nghệ thuật viết tùy bút bằng lối ghi chép về việc cụ thể, chân thực
sinh động.
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Nhân vật Vũ Nương trong chuyện người con gái Nam Xương.
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i>Hướng dẫn
tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Đọc phầu chú thích theo
SGK
<i><b>I/- Tìm hiểu chung:</b></i>
<i><b>1/- tác giả:</b></i> SGK
Giáo viên nhấn mạnh thể
tùy bút
Gv hướng dẫn đọc văn bản
Chú ý những từ ngữ
khác
2-3 Hs đọc
<i><b>2/- Taùc phẩm:</b></i> thể tùy
bút
<i><b>3/- Đọc văn bản:</b></i>
<i><b>II/- Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i><b>1/- Thói ăn chơi của</b></i>
<i><b>chúa Trịnh và sách</b></i>
<i><b>nhiễu dân của bọn quan</b></i>
<i><b>lại</b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn
phân tích văn bản
Giáo viên cho học sinh đọc
lại đoạn văn đầu, nêu câu
hỏi u cầu
Tìm các chi tiết nói về thói
ăn chơi của chúa, bọn quan
lại
Thói ăn chơi của chúa
a/- Chúa Trịnh
Xây nhiều cung điêïn
đền, đài
Những cuộc dạo chơi
giải trí, lố lăng, tốn kém
Bọn quan lại đã tìm thu mà
thực chất là cướp đoạt
những của cải gì của thiên
hạ?
Nêu lên những vật q
mà bọn quan lại đã cướp
đoạt
<i><b>b/- Bọn quan lại</b></i>
=> Dẫn chứng cụ thể,
khách quan, lời bình của
tác giả
10’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> hướng dẫn
tìm hiểu thái độ của tác giả
Thái độ của tác giả là tố
cáo
Phê phán kín đáo
-> Xem đó là điều
không lành
<i><b>2/- Thái độ của tác giả:</b></i>
Qua miêu tả tỉ mỉ sự
việc trong phủ chúa, thái
độ của tác giả là tố cáo
Khinh bỉ bọn quan lại
trong phủ chúa Trịnh
(phê phán kín đáo )
Ơng xem đó là triệu bất
tường (điều khơng lành)
Giáo viên tổng kết, nhận
xét -> có hướng dẫn
Học sinh ghi phần ghi
nhớ theo SGK
<i><b>3/- tổng kết </b></i>
<i><b>Ghi nhớ:</b></i> SGK
<i><b>III/- Luyện tập:</b></i>
Hướng dẫn hs làm luyện tập Bài tập 1 + 2: Lí giải
như bài giảng
Viết đoạn văn ngắn
nhận xét về XHVN thời
chúa Trịnh
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố :</b></i>
Thói ăn chơi của chúa
Trịnh và sách nhiễu dân
của bọn quan lại ?
2’ <b>5/Dặn dị: </b>Chuẩn bị Hồng
Lê Nhất thống Chí (hồi 14)
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 5
Tiết …23-24………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bonï xâm lược và số phận của
lũ vua quan phản dân hại nước.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá, giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật,
kết hợp miêu tả chân thực sinh động
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Bức tranh miêu tả cảnh sống của chúa Trịnh gợi cho em suy nghĩ về hiện thực
đất nước như thế nào?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
15’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i>Giới thiệu tác
giả tác phẩm
Học sinh đọc phần chú
thích theo SGK
<i><b>I/- Tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>1/- Tác giả </b></i>
Em hiểu gì về tác giả ?
Hiểu gì về thể chí?
Hs trả lời Tập thể tác giả thuộc
dòng họ Ngô Thì (Hà
Tây)
Hai tác giả chính: ngô
Thì Chí, Ngô Thì Du
Nêu đặc điểm của Hoàng
Lê Nhất Thống Chí? Nội
dung có gì nỗi bật?
-> Tác phẩm quá trình
sáng tác, tác phẩm
<b>Chí: Thể văn vừa có</b>
<b>Hồng Lê Nhất Thống</b>
<b>Chí: Tiểu thuyết lịch sử</b>
(Chữ Hán) thế kỷ 18
đầu thế kỷ 19
<i><b>3/- Đọc – Tìm hiểu bố</b></i>
<i><b>cục </b></i>
15’ Giáo viên hướng dẫn đọc
và tìm hiểu bố cục hồi 14
Hai học sinh đọc bài
-> nhận xét
<i><b>a/- Đọc </b></i>
<i><b>b/- Bố cục</b></i>
<b>Đoạn 1:Nguyễn Huệ</b>
lên ngơi Hồng đế cầm
qn dẹp giặc
Giáo viên tóm tắt hồi 12,
13?
Học sinh dựa vào bố cục
khái quát nội dung
chính?
<b>Đoạn 2: Cuộc hành</b>
quân thần tốc và chiến
thắng lẫy lừng của
Quang trung
Gọi học sinh đọc và tóm tắt
ý chính từng đoạn ?
<b>Đoạn 3: Sự đại bại của</b>
quân Tướng Thanh, sự
thảm hại của vua tôi Lê
Chiêu Thống
Hãy cho biết đại ý của
đoạn trích?
Hình thành các ý chính <i><b>c/- Đại ý:</b></i> Dựng lên
cảnh bức tranh chân
thực và sinh động hình
ảnh người anh hùng dân
tộc Nguyễn Huệ và sự
thãm bại tất yếu của bọn
xâm lược
15’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> hướng dẫn
phân tích hình ảnh Nguyễn
Huệ.
Cảm nhận của em về người
Học sinh phát biểu tự do
2. 3 em về hiện tượng
người anh hùng Nguyễn
Huệ
<i><b>II/- Tìm hiểu Văn bản </b></i>
<i><b>1/- Hình ảnh Nguyễn</b></i>
<i><b>Huệ – Quang Trung</b></i>
Nguyễn Huệ sau khi đọc
đoạn trích?
nhanh gọn, có chủ đích
rất quả quyết
Em thấy tính cách anh hùng
thể hiện ở hoạt động của
nhân vật như thế nào?
Chỉ ra những việc lớn
mà ông làm trong vịng
một tháng
Trong một tháng:
Tế cáo lên ngơi Hồng
đế
Xuất binh ra Bắc
Tuyển mộ quân lính
Mở cuộc duyệt binh ở
Nghệ An
Qua những hoạt động làm
việc của nhân vật em thấy
được gì ở người anh hùng?
Người lo xa và hành
động mạnh mẽ
=> Phủ dụ tướng sĩ, định
kế hoạch hành quân
đánh giặc, kế hoạch đối
phó với quân Thanh sau
chiến thắng
=> Người lo xa, hành
động mạnh mẽ
<i><b>* Trí tuệ sáng suốt, sâu</b></i>
<i><b>xa nhạy bén </b></i>
15’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tiếp tục tìm
hiểu nhân vật Nguyễn
Huệ?
Học sinh phát hiện
những chi tiết thể hiện
-Trong việc phân tích
tình hình thời cuộc và
thế lực giữa ta và địch.
Ngoài biểu hiện con người
hành động nhanh gọn, QT
cịn thể hiện trí tuệ sáng
suốt sâu xa, nhạy bén
Đọc lại lời phủ dụ, nêu
ý nghĩa của đoạn văn
-Sáng suốt trong việc
xét đoán và dùng người
(sở - lân)
-Ý chí quyết thắng và
tầm nhìn xa trông rộng
Hãy chứng minh? Mới khởi binh đã khẳng
định sẽ chiến thắng
Phân tích lời phủ dụ trước
khi lên đường?
Tinh tế hoạch định ngoại
giao sau khi chiến thắng
tác phẩm giúp ta đánh giá
Học sinh thảo luận phát
hiện những kế hoạch
được tầm nhìn xa của
Quang Trung – Nguyễn
Huệ
Việc Quang Trung tuyển
quan nhanh gấp và tiến
quan thần tốc (trong 4 ngày
đi mấy trăm km) gợi suy
nghĩ gì trong em
của Quang Trung về tài
dùng binh, tuyển quân
duyệt binh, tổ chức đội
ngũ
350 km tới Nghệ An vừa
tuyển quân, vừa duyệt
binh tổ chức đội ngũ
trong một ngày. Tiến
quân thần tốc henï 7/1 ăn
tết ở Thăng Long, đi xa
1’ <i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tổ chức tìm
hiểu sự thất baiï của kẻ thù
Gọi học sinh đọc lại
đoạn cuối theo SGK
<i><b>2/- Sự thãm hại của</b></i>
<i><b>quân Thanh và vua tôi</b></i>
<i><b>Nhà Lê</b></i>
<i><b>a/- Bọn quân Tướng</b></i>
<i><b>nhà Thanh</b></i>
Em hiểu gì về nhân vật Tôn
Só Nghị?
Phát hiện và chứng
minh
Tôn Sĩ Nghị: Kẻ tướng
bất tài, kiêu căng tự
Số phận của bọn xâm lược
như thế nào?
Giọng văn có gì khác đoạn
trước?
Kẻ bất tài kiêu căng,
chủ quan khinh địch
Khi qn tây Sơn đánh
đến nơi -> sợ mất mặt,
xin ra hàng
Noãi só nhục cầu cạnh
van xin mất tư cách
quân vương
<i><b>b/- Bọn vua tơi phản</b></i>
<i><b>nước hại dân</b></i>
Tình cảm của bọn vua tôi
nhà Lê như thế nào?
Thái độ của tác giả được
thể hiện trong giọng điệu
và cảm xúc?
-. Nhaän xét Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ
đi cầu cạnh van xin, mất
tư cách quân Vương
=> Tình cảnh khốn quẩn
của Vua Lê
=> Lịng thương cảm và
ngậm ngùi của tác giả
5’ <i><b>Hoạt động 5:</b></i> hướng dẫn
tổng kết cảm hứng thể hiện
trong đoạn trích là thế nào?
Học sinh thảo luận
Ghi phần ghi nhớ theo
SGK
<i><b>III/- Tổng kết </b></i>
Ghi nhớ: SGK
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
Hiểu khái quát ý nghĩa lịch
sử, phương thức miêu tả có
vai trị như thế nào trong
kể?
2’ <b>5/ Dặn dị:Chuẩn bị Sự phát</b>
<i><b>Ruùt kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 5
Tiết …25………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Thấy được cuộc sống và sự phát triển nghĩa của từ, từ vựng có thể phát triển
bằng cách tăng thêm về số lượng và cá từ ngữ nhờ:
+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
+ Rèn kỹ năng sử dụng và tạo thêm từ mới
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b><b> 3’</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i> 7’
Hãy tìm 3 từ có sự phát triển nghĩa? Nêu các nét nghĩa phát triển của từng từ?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ <i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu việc
tạo từ mới
Học sinh đọclạiVD 1
theo SGK
<i><b>I/- </b><b>T</b><b>ạo từ ngữ mới</b></i>
<i><b>1/- VD:</b></i>
Giáo viên những từ ngữ
mới lên bảng
<i><b>a/- Kinh tế tri thức:</b></i>
<i><b>Đặc khu kinh tế:</b></i> Khu
vực dành thu hút vốn
thế nào?
u cầu được từ mới <b>Điện thoại di động:</b>
điện thoại vơ tuyến nhỏ
Gợi ý tìm từ vào hồn cảnh
thực tế kẻ đi phá rừng cướp
Học sinh phát biểu
-> nhận xét
tài nguyên Kết luận trí tuệ
<b>Điện thoại nóng: Điện</b>
thoại dành riêng tiếp
nhận và giải quyết
những vấn đề khẩn cấp
Nêu 1 số từ mới <i><b>2/- Kết luận:</b></i>
Kẻ ăn cắp thông tin trên
máy tính
Phát triển từ vựng bằng
cách nào và mục đích?
Nhận xét và phần kết Tạo thêm từ ngữ mới
làm cho vốn từ tăng lên
là một hình thức phát
<i><b>II/- Mượn từ ngữ của</b></i>
<i><b>tiếng nước ngoài</b></i>
<i><b>1/- VD: </b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu
cách mượn từ ngữ của nước
ngoài?
Đọc đoạn kiều và đoạn
văn
a/- Thanh minh, tiết, lễ,
tảo mộ, Đạm Thanh,
hội, yến anh, bộ hành,
xuân, tài tử, giai nhân
Chỉ ra các từ hán việt trong
đó?
Hs trả lời
Trong 2 loại của tiếng hán
và tiếng các nước khác, loại
nào nhiều?
Thảo luận Bạc mệnh, duyên phận,
thần, linh, chứng giám,
Ra – ñi – ô, mít tinh, ô
tô, Internet ..
b/- Các từ đó là
AIDS
Hãy tìm các từ mược tiếng
nước ngồi trong tiếng
Việt?
Hướng dẫn học sinh đọc
phần chi nhớ SGK?
Học sinh đọc ghi nhớ
theo SGK
Marketting
<i><b>2/- Kết luận:</b></i>Mượn từ
ngữ nước ngồi để phát
triển tiếng việt
Ghi nhớ: SGK
<i><b>III/- Luyện taäp</b></i>
10’ <i><b>Hoạt động 3:</b></i> Giáo viên
Chia theo nhóm đại diện
lên bảng làm bài
X + hóa (cơ giới hóa …)
X + điện tử (thư điêïn tử,
giáo dục điện tử)
Baøi 2:
5 từ mới gần đây
Chia nhóm bài 2 (3 – 4
nhóm)
Mỗi nhóm tìm 2 từ, thi
nhanh trong 3 phút lên
bảng
Bàn tay vàng: bàn tay tài
giỏi, hiếm có trong việc
thực hiện một thao tác
lao động và kinh tế nhất
định
Cầu truyền hình
Cơm bụi -> cơm giá rẻ,
trong nhóm nhỏ
Giáo viên sửa chữa cách
giải nghĩa, khen thưởng đội
làm nhanh nhất
Nhận xét
Bổ sung
Cơng nghệ cao
Công viên nước
Đường cao tốc
-> Các ngành lĩnh vưcï
khaùc nhau
Chia làm hai cột gọi học
sinh lên bảng làm bài
Nhận xét
3’ <i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
Sưu tầm 5 từ gốc âu, 10 từ
hán việt
Nắm vững đặc điểm của từ
vựng TV
2’ <b>5/ Dặn dị: Chuẩn bị Truyện</b>
Kiều
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 6
Tiết …26………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều là kiệt tác số một của văn học trung đại
Việt Nam, kiệt tác của văn học dân tộc và văn học nhân loại
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo aùn - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Hướng dẫn
tìm hiểu tác giả Nguyễn Du
(cuộc đời và sự nghiệp văn
học)
Học sinh đọc phần tiểu
sửa tác giả Nguyễn Du
<i><b>I/- Tác giả Nguyễn Du</b></i>
<i><b>1/- Cuộc đời</b></i>
Gia đình xuất thân dòng
dõi quý tộc.
Đoạn trích cho em biết về
những vấn đề gì trong cuộc
đời tác giả?
Bản thân Nguyễn Du
gặp nhiều lận đận bôn
ảnh hưởng đến sáng tác
của nhà thơ
Nhấn mạnh những điểm
quan trọng
-> Nhaän xét Ơng có trái tim giàu
lòng yêu thương
Về sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du có những điểm
gì đáng chú ý?
Sáng tác chữ hán và chữ
Nơm
-> Sưu tầm
- Thảo luận
<i><b>2/- Văn học:</b></i>
Sáng tác 243 bài
Chữ hán: Thah hiên thi
tập
Chữ nơm: Truyện, kiều,
văn chiêu hồn
-> Thiên tài văn học
Giới thiệu thêm 1 số tác
phẩm lớn của Nguyễn Du
<i><b>II/- Truyện Kiều</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Giới thiệu về
nguồn gốc của TK
Hiểu về nguồn gốc tác
phẩm.
Khẳng định sự sáng tạo
của Nguyễn Du
<i><b>1/- Nguồn gốc tác phẩm</b></i>
Từ một tác phẩm văn
học TQ -> Nguyễn Du
thay đổi hình thức tác
phẩm và sáng tạo thêm
cốt truyện
Dựa vào cốt truyện theo em
TK có những giá trị nghệ
thuật nào?
Đọc phần tóm tắt, nêu
lên tóm tắt 3 phần ngắn
gọn hơn
-> phù hợp với hiện thực
Việt Nam
<i><b>2/- Tóm tắt tác phẩm</b></i>
Tóm tắt tác phẩm em hình
dung xã hội được phản ánh
trong TK là xã hội như thế
nào?
Hs trả lời Gồm 3 phần
Gặp gỡ và đính ước
Gia biến và lưu lạc
Đồn tụ
<i><b>3/- Giá trị nội dung và</b></i>
<i><b>nghệ thuật </b></i>
<i><b>a/- Giá trị nội dung </b></i>
Những nhân vật như MGS,
HTH, Bạc Bà, Bạc Hạnh sở
khanh là những kẻ như thế
-> 1 em tóm tắt lại tồn
bộ
Giá trị hiện thực:
naøo?
Nguyễn Du rất cảm thương
với cuộc đời người phụ nữ
chứng minh?
Dùng những câu thơ biểu
cảm trực tiếp
Dùng dẫn chứng SGK
đề chứng minh tầng lớp
thống trị
-> Số phận đau khổ của
người phụ nữ trong xã
hội phong kiến
bạo của các tầng lớp
thống trị (MGS, Bạïc Bà,
Bạc Hạnh -> Bọn buôn
thịt bán người, Hồ Tôn
Hiến, Họan Thư-> quan
lại tàn ác bỉ ổi)
=> Phản ánh số phận bị
Việc khắc họa hình tượng
những nhân vật MGS,
HTH, trong cách miêu tả
nhà thơ biểu hiện thái độ
như thế nào?
Nêu một số VD để miêu
tả về nhân vật Mã Giám
Sinh
* Giá trị nhân đạo:
Cảm thương sâu sắc
trước những nỗi khổ của
con người
Lên án tố cáo những thế
lực tàn bạo
Nguyễn Du xây dựng nhân
vật anh hùng trong tác
phẩm theo em là ai? Mục
đích của tác giả?
Nhân vật Từ Hải là
nhân vâït anh hùng
-> Nói lên khát vọng
chân chính
Đề cao trân trọng con
người từ vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất ->
Những khát vọng chân
chính (Từ Hải)
Cảnh TK báo ân báo oán
thể hiện tư tưởng gì của tác
phẩm? - > Nhận xét
Hướng tới những giải
pháp xã hội đem lại
hạnh phúc cho con người
<i><b>b/- Giá trị nghệ thuật </b></i>
Ngơn ngữ tinh tế, chính
xác, biểu cảm
Ngơn ngữ kể chuyện đa
dạng trực tiếp, gián tiếp,
nửa trực tiếp
Giáo viên thuyết trình hai
thành tựu lớn vì nghệ thuật
Minh họa cách sử dụng
ngơn ngữ trong việc tả
của tác phẩm? cảnh ngụ tình Cốt truyện nhiều tình
tiết phức tạïp nhưng dễ
hiểu
Cách sử dụng nghệ thuật
miêu tả và cốt truyện nhiều
tình tiết thế nào?
Gọi học sinh nhận xét
Thảo luận
<i><b>III/- Luyện tập</b></i>
Tóm tắt ngắn gọn về
Truyện Kiều
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Hướng dẫn
học sinh LT theo SGK Tóm tắt ngắn gọn
<i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
Đặc điểm về nội dung và
nghệ thuật
<b>5/ Dặn dị: Chuẩn bị</b>
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 6
Tiết ……27……
Ngày dạy: ……….
<b>VĂN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhận vật của Nguyễn Du, khắc họa
những nét riêng về nhan sắc, tài hoa, tính cách số phận Thúy Vân, Thúy Kiều bằng
bút pháp nghệ thuật cổ điển
Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều, trân trọng ca ngợi vẽ đẹp
của con người
Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Nhận vật Vũ Nương “Người con gái Nam Xương”
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> tổ chức tìm
hiểu trước khi phân tích
Dựa vào chú thích theo
SGK
<i><b>I/- Tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>1/- Xuất xứ</b></i>
<i><b>2/- Đọc</b></i>
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu
đại ý và bố cục Đọc thể hiện giọng diễn
cảm
<i><b>3/- Đại lý</b></i>
Đoạn trích giới thiệu vẻ
đẹp của hai chị em Thúy
Kiều
Giáo viên đọc mẫu, nêu
cách đọc đoạn văn
Tìm bố cục 3 phần của
văn bản
4 câu tiếp
Phần còn lại
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>hướng dẫn
phân tích văn bản
Học sinh đọc đoạn1
SGK
<i><b>II/- Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i><b>1/- Giới thiệu vẻ đẹp của</b></i>
<i><b>hai chị em </b></i>
Vẻ đẹp của hai chị em Thúy
Kiều được giới thiệu bằng
hình ảnh nào? Tác giả sử
dụng nghệ thuật gì khi
miêu tả giới thiệu nhân
vật?
<b> Bằng bút pháp ước lệ</b>
để tả vẻ đẹp chung của
hai chị em
Tố Nga – cô gái đẹp,
hai chị em cĩ cốt cách
thanh cao duyên dáng
như mai, trong trắng như
tuyết
=> Bút pháp ước lệ gợi
tả vẻ đẹp chung
Nhận xét của em về câu
thơ cuoái?
Khái quát ngắn gọn về
vẻ đẹp của Thúy Vân
=> Vẻ đẹp mỗi người
một khác. Mỗi người
một vẻ, nhưng đều hoàn
hảo “mười phân vẹn
mười”
=> Cách giới thiệu ngắn
gọn, nhưng nổi bật đặc
điểm hai chò em thúy
kiều
Đọc đoạn 2: 4 câu tiếp
Những hình ảnh nghệ thuật
nào mang tính ước lệ khi
gợi tả vẻ đẹp của Thúy
Vân?
Từ “trang trọng” gợi vẻ đẹp
như thế nào?
Nhận xét những hình ảnh
ẩn dụ? Diễn xuơi ý 2 câu
thơ?
Khi miêu tả T Vân cần
chú ý vẻ đẹp qua các từ
ngữ miêu tả, so sánh ẩn
dụ cao đẹp
Dẫn chứng minh họa hai
câu thơ theo SGK
<i><b>2/- V</b><b>ẻ</b><b> đẹp Thúy vân</b></i>
Trang trọng khác vời ->
vẻ đẹp cao sang quý
phái
Các đường nét: Khn
mặt, mái tóc làm da, nụ
Thúy Vân ? đềm hợp êm đềm cuộc đời
bình lặng suôn sẻ
Khi gợi tả nhan sắc Thúy
Kiều, Nguyễn Du cũng sử
dụng hình ảnh nghệ thuật
mang tính ước lệ theo em
có những điểm nào giống
và khác so với miêu tả
Thúy Vân?
Hãy cảm nhận vẻ đẹp
của TK qua câu thơ “làn
thu …”
So sánh việc miêu tả,
lông mày, tài, sắc tình
của Kiều so với Thúy
Vân
<i><b>3/- Vẽ đẹp Thúy Kiều</b></i>
Sắc sảo về trí tuệ, mặn
Vẫn dùng hình tượng
nghệ thuật ước lệ nhưng
chỉ gợi tạo ấn tượng vẽ
đẹp tuyệt thế giai nhân
Đặc tả: Mắt -> trong
gợn sóng như nước mùa
thu
Lông mày: Thanh tú như
nét núi xuân
Vẻ đẹp Kiều là vẻ đẹp của
những yếu tố nào?
=> Vẻ đẹp sắc nét trẻ
trung tươi tắn đầy sống
động
Chân dung Kiều dự cảm số
phận như thế nào?
Vẻ đẹp Kiều toàn diện
cả nhan sắc tài năng,
tâm hồn
Tài: đa tài -> trái tim
sầu cảm vẻ đẹp của sắc
-> Vẻ đẹp “nghiêng
nước nghiêng thành đến
thiên nhiên phải hờn
ghen”
=> Dự báo số phận éo le
đau khổ
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Thái độ của
tác giả khi miêu tả hai nhân
vật?
Nghệ thuật ước lệ cổ
điểm
Ghi phần ghi nhớ theo
SGK
<i><b>III/- Tổng kết</b></i>
Trân trọng ngợi ca vẻ
đẹp con người
Trích TK Nguyễn Du
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>hướng dẫn LT
Học sinh thảo luận
<i><b>IV/- Luyện tập</b></i>
Cảm hứng nhân văn
Giáo viên hướng dẫn học
sinh trả lời
Trả lời câu hỏi
Nhận xét
Tả Thúy Vân
Tả Thúy Kiều: sắc sảo
mặn mà nghiêng nước,
nghiêng thành
-> Trân trọng, đề cao vẻ
đẹp con người
<i><b>4/- </b><b>Củng cố</b></i>
-Nghệ thuật ước lệ cổ điển?
-Nhận xét về nét đẹp của
hai em Thúy Kiều
<b>5/ Dặn dị: Đọc thêm, học</b>
thuộc lịng đoạn thơ
Chuẩn bị: Cảnh ngày xuân
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Tuần 6
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhận vật của Nguyễn Du, khắc hoa
những nét riêng về nhan sắc, tài hoa, tính cách số phận Thúy Vân, Thúy Kiều bằng
bút pháp nghệ thuật cổ điển
Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều, trân trọng ca ngợi vẽ đẹp
của con người
Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- OÅn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Đọc thuộc lịng đoạn trích “chị em Thúy Kiều” những nét nghệ thuật đặc sắc
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn
tìm hiểu chung về văn bản
Tìm hiểu văn bản SGK <i><b>I/- Tìm hiểu </b></i>
<i><b>1/- Đọc, tìm hiểu chú</b></i>
<i><b>thích</b></i>
Giáo viên nêu cách đọc văn
bản, nhẹ nhàng , chú ý vào
cách ngắt nhịp cho phù hợp
Học sinh đọc tiếp và tìm
hiểu cách chú thích 2.3.4
Giáo viên đọc mẫu của 4
câu đầu
Hoïc sinh chỉ ra vị trí của
bài
<i><b>2/- Xuất xứ</b></i>
Sau đoạn tả chị em
Thúy Kiều
So với đoạn trích chị em
Thúy Kiều đoạn này nằm ở
vị trí nào?
Nêu ý chính của văn
bản
<i><b>3/- Đại ý:</b></i> Đoạn trích tả
cảnh chị em Thúy Kiều
đi chơi Xuân trong tiết
thanh minh
Theo em nội dung chnhs
của đoạn trích là gì?
Phát biểu <i><b>4/- Bố cục: </b></i>3 phần
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn
học sinh phân tích
Chỉ ra các hình ảnh
thiên nhiên là tín hiệu
ngày xuân <i><b>nhiên mùa xuân </b></i>
Cảnh ngày xn được
Nguyễn Du gợi tả bằng
những hình ảnh nào?
<i><b>Hình ảnh:</b></i>
Chim én đưa thoi
Thiều quang: ánh sáng
Cỏ non xanh tận chận
trời
Những hình ảnh đó gợi ấn
tượng gì về mùa xuân?
Nêu ấn tượng dựa vào
hình ảnh?
=> Gợi tả không gian
khoáng đạt trong trẻo
tinh khôi, giàu sức sống
<i><b>Bức họa mùa xuân </b></i>
Những câu thơ nào gợi bức
Hoïc sinh chỉ ra và nêu
cảm nhận
Màu sắc có non trải
rộng làm nền, hoa lê
trắng điểm xuyết gợi sự
hài hò -> vẽ thanh khiết,
mới mẽ, sống động có
hồn
<i><b>2/- Cảnh lễ hội trong</b></i>
<i><b>tieát thanh minh</b></i>
Gọi học sinh đọc tiếp 8 câu
thơ sau
Đọc tiếp 8 câu thơ Lễ tảo mộ: Dọn dẹp,
sửa sang phần mô người
thân thắp hương
Những hoạt động lễ hội nào
được nhắc tới trong
đoạnthơ?
Chỉ ra hoạt động và diễn
giải nghĩa từ HV
Hội đạp thanh: chơi
xuân ở chốn đồng quê
Hệ thống từ ghép phong
phú, hãy phântichs
-> Nêu ý nghĩa Các từ ghép: gần xa, nô
nức -> tâm trạng náo
nức của người đi hội
Yến anh, tài tử, giai
nhân -> gợi sự đông vui,
náo nhiệt
Sắm sửa, dập dìu -> gợi
sự náo nhiệt
Cảnh chị em trở về trong
khơng khí như thế nào?
Diễn giải về Kiều gặp
mộ đạm Tiên
<i><b>3/- Cảnh ch</b><b>ị em </b><b>Thúy</b></i>
<i><b>Kiều chơi xuân trở về</b></i>
-> Kim Trọng Bóng ngã về tây -> thời
gian, không gian thay
Nêu cảm nhận của em về
khung cảnh thiên nhiên và
tâm trạng của con người
Nêu cảm nhận với
những hình ảnh từ láy
Tà tà, thanh thanh, nao
nao, thơ thẩn
-> Từ láy diễn biến
khung cảnh thiên nhiên
và tâm trạng con người
bâng khuâng xao xuyến
về một ngày vui xuân
nhộn nhịp đã hết , linh
cảm điều gì sắp xảy ra
Giáo viên hướng dẫn tổng
keát theo SGK
Học sinh đọc phần ghi
nhớ theo SGK
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Hướng dẫn LT Chia nhóm cửa địa diện
lên trình bày
<i><b>III/-Tổng kết :</b></i> ghi nhớ
Sự tiếp thu, sự sáng tạo
<i><b>4/- Cuûng cố </b></i>
Học thuộc lịng đoạn thơ
Làm tiếp bài tập
5/ Chuẩn bị: Thuật ngữ
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Tuần 6
Tiết …………
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ về một số đặc điểm cơ bản của nó
- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dân gián tiếp
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tìm hiểu khái
niệm
<i><b>I/- Thu</b><b>ậ</b><b>t ngữ là gì?</b></i>
<i><b>1/- ví dụ:</b></i>
Giáo viên nêu yêu cầu, so
sánh 2 cách giải thích?
Học sinh đọc hai ví dụ
mục 1 (SGK)
a/- Cách giải nghĩa dựa
theo đặc tính bên ngồi
của sinh vật -> cảm tính
Cách giải thích nào mà
người khơng có kiến thức
chuyên môn về hóa học
khơng thể hiểu?
Nêu 2 cách giải thích b/- Giải thích dựa vào
đặc tính bên trong của
sinh vật -> nghiêng cứu
hĩa học – mơn hóa
Những định nghĩa đó ở bộ
môn nào?
Học sinh đọc ví dụ 2 các
câu định nghĩa
Ví dụ 2: thạch nhủ ->
địa lý
Bazơ -> hóa học
n dụ -> Tiếng Việt
Những từ ngữ được định
nghĩa chủ yếu sử dụng trong
loại văn bản nào?
Học sinh phát hiện nhận
xét
Phân số thập phân - >
Toán
Từ khái niệm trên em hãy
cho biết thế nào là thuật
ngữ
niệm khoa học kỹ thuật
công nghệ
<i><b>II/- Đặc điểm của thuật</b></i>
<i><b>ngữ</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu đặc
điểm của thuật ngữ
Cách thuật ngữ được định
nghĩa trên có nghĩa khác
khơng?
(không )
Đọc ví dụ
Học sinh thảo
Trả lời có nhận xét
<i><b>1/- Ví dụ:</b></i>
<i><b>a/- Muối -> 1</b></i> Thuật ngữ
khơng có sắc thái biểu
cảm, chính xác đặc điểm
của muối
=> Bổ sung Ca dao mang maøu sắc
dân gian
b/- Ca dao có sắc thái
biểu cảm -> Những
đắng cay vất vả
Đặc điểm của thuật ngữ là
gì?
<i><b>2/- Kết luận</b></i>
Đọc phần ghi nhớ theo
SGK
Mỗi thuâït ngữ biểu thị
một khái niệm và ngược
lại
Thuật ngữ không có tính
biểu cảm
Ghi nhớ: SGK
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn
học sinh luyện tập theo
SGK
Đọc lại phần bài tập
SGK
<i><b>III/- Luyện tập</b></i>
<i><b>1/- Lực:</b></i>
Xâm thực
Giáo viên chia nhóm cho
hai nhóm tìm thuật ngữ?
Làm bài tập và trình bày
theo nhóm
Hiện tượng hố học
Trường từ vựng
<i><b></b></i>
2/-u cầu giải nghĩa từ
phương trình, để xác định
có phải là thuật ngữ khơng?
Phương trình dùng ẩn dụ
Phương trình -> ẩn dụ
Nghĩa: Chỉ mỗi liên hệ
giữa dân số và các vấn
đề xã hội
<i><b>3/- </b></i>
Hướng dẫn học sinh làm
bài tập -> có gợi ý, nhận
xét cách làm bài của học
sinh
Học sinh dựa vào gợi ý
của SGK để phát biểu
về thuật ngữ
b/- Nghĩa thường
VD: Chè thập cẩm là
một món ăn hỗn hợp
nhiều thứ:
<i><b>4/- </b></i>
Gọi học sinh lên bảng viết
thuật ngữ và khái niệm của
thuật ngữ
Giải thích cá
-> ở dưới nước
Lên bảng ghi lại nhưng
thuật ngữ
Cá: Loài động vật có
xương sống ở dưới nước,
bơi bằng vây, nhưng
không thở bằng mang
<i><b>4/- Củng c</b><b>ố</b></i>
Hồn thành các bài tập cịn
lại
Nắm được đặc điểm thuật
ngữ (sưu tầm)
5/ Daën dò:Chuẩn bị: Trả
BT LV số 1
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 6
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Đánh giá bài tập, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt ý tứ, bố
cục, câu, từ ngữ, chính tả
- Rèn kỹ năng diễn đạt sửa chữa lỗi sai
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả, lập luận trong thuyết
minh?
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn
Gọi học sinh đọc đề
Đọc lại đề tài thuyết
minh
<i><b>1/- Đề bài:</b></i>
Trình bày một lễ đội đặc
sắc ở quê em
<i><b>2/- Đáp án</b></i>
<i><b>3/- Nhận xét</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nhận xét
chung
Nêu những ưu điểm của
học sinh trong bài viết ở
Một số bài viết của các
em ở lớp 9A3, 9A4
<i><b>a/- Ưu điểm</b></i>
nhiều phương diện, có dẫn
chứng cụ thể
phương pháp thuyết
minh.
Bố cục 3 phần rõ ràng
Nêu được các đặc điểm
lễ hội cụ thể đặc trưng
phong phú
Diễn đạt có tính nghệ
thuật cảm xúc
Sắp xếp các ý thuyết
minh khoa học
Chỉ ra những ưu điểm: nội
dung bài thuyết minh, cách
sắp xếp các ý thuyết minh
như thế nào?
Cần sắp xếp thuyết
minh một cách có khoa
Chỉ ra những lỗi hình thức
diễn đạt cách dùng từ,
chính tả viết câu, với vấn
đề thuyết minh
Sự hiểu biết cịn ít
Rút kinh nghiệm nhận
<i><b>b/- Nhược điểm </b></i>
Diễn đạt còn vụng
Nội dung: Còn một số
em làm cịn sơ sài, chưa
có ý thức học tập nêu ý
nghĩa của các hoạt động
lễ hội -> sự hiểu biết ít
Hướng dẫn học sinh viết
đoạn văn mẫu
Viết cần chưa chuẩn
Đọc lại những bài khá, yến Học sinh có thể chia
thành 2 nhóm lên sưa
rbaif
<i><b>4/- Chữa lỗi chung</b></i>
<i><b>a/- Lỗi diễn đạt</b></i>
-> Nhận xét, bổ sung Đo sắp xếp dùng từ
không chuẩn
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Chữa lỗi
chung
Học sinh đã thống kê ở
những dạng khác nhau?
<i><b>b/- Lỗi dùng từ </b></i>
Dùng không trúng ý
Hướng dẫn phân tích
nguyên nhân mắc lỗi -> cho
học sinh sửa chữa lỗi, câu,
từ dựa vào những nguyên
Suy luận <i><b>c/- Lỗi viết câu:</b></i>
nhân
<i><b>4/- Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
Nắm vững đặc điểm văn
thuyết minh
Sửa những lỗi còn lại
Chuẩn bị:
Kiều ở lầu ngưng bích
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Tuần 7
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Qua tâm trạng cơ đơn, đau buồn, thương nhớ của kiều cảm nhận được tấ
longgf thủy chung, nhân hậu của nàng
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du diễn biến
tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật ta cảnh ngụ tình
- Rèn kỹ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Diễn biến 4 câu thơ đầu
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu xuất xứ
hướng dẫn đọc, tìm bố cục.
Đoạn trích
Tìm hiểu xuất xứ của
bài thơ
Đọc theo SGK
<i><b>I/- Tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>1/- Xuất xứ</b></i>
Sau đoạn MGS lừa
Kiều, bị nhốt ở lầu xanh
(1033 – 1054)
<i><b>2/- Đọc: SGK</b></i>
Giáo viên giới thiệu đoạn
<i><b>3/- Đại ý:</b></i>
Hướng dẫn đọc, vịng tìm
đại ý chia bố cục
Tìm ý chính của bài thơ Đoạn trích miêu tả tâm
trạng T Kiều trong cảnh
bị giam lỏng ở lầu ngưng
Bích
Chia 3 phần <i><b>4/- Bố cục:</b></i>3 phần
Học sinh tự chia
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn
phân tích 6 câu hơ đầu
<i><b>II/- Tìm hiểu văn bản </b></i>
Khung cảnh thiên nhiên
trong 6 câu thơ đầu được
nhìn qua con mắt của kiều
Học sinh đọc lại 6 câu
thơ đầu
<i><b>1/- Hoàn cảnh cô đơn</b></i>
<i><b>tội nghiệp của Kiều</b></i>
Hãy nhận xét và không
gian mở ra theo những
chiều khác nhau?
-> Hình ảnh hoang vắng,
cô đơn, lẽ lơi của con
người
-> Bị giam lõng
Khơng gian: được gợi
bằng những hình ảnh:
bát ngát, cát vàng bui
bay dãy núi mờ xa =>
không gian hoang vắng,
cảnh vật cơ đơn
Lầu Ngưng Bích lẻ loi
-> con người càng lẻ loi
Hai chữ “khóa xn” gợi tả
cảnh gì của kiều?
Hình ảnh mây sớm đèn Bạn với mây, đèn, trăng
khuya gợi tính chất gì của
thời gian
giam hãm trong không
gian, làm bạn với mây,
=> Cảnh cô đơn, đơn
đọc hồn tồn
<i><b>2/- Nỗi lịng thương</b></i>
<i><b>nhới người thân người</b></i>
<i><b>u </b></i>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Phân tích nỗi
lịng của T Kiều
Học sinh đọc 8 câu tiếp
theo
<i><b>a/- Kiều nhớ Kim Trọng</b></i>
Lời đoạn thời của ai? Nghệ
thuật đọc thoại có ý nghĩa
gì?
Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai
trước? Có hợp lý khơng? Vì
sao?
Phù hợp quy luật tâm lý,
tinh tế hình ảnh trăng ->
nhớ những yêu
Nhớ buổi thề nguyền
Tưởng tượng Kim trọng
đang nhớ về mình vơ
vọng
Nhớ với nổi loạn đau
đớn xót xa
Khẳng định lòng thủy
chung son sắt
<i><b>b/- Nhớ cha mẹ</b></i>
Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác
với cách thể hiện nỗi nhớ
người yêu?
-> hình dung cảnh cha
mẹ đang mong ngóng tin
Kiều
Hình dung cha mẹ mong
ngóng tin nàng
Các thành ngữ: Sân lại,
gốc tử -> biểu lộ tình
cảm trực tiếp xót thương
-> xót xa ân hận vì
khơng báo đáp cho cha
Luôn nghĩ đến người
khác -> vị tha
<i><b>Hoạt động 4: </b></i>hướng dẫn
phân tích nỗi buồn của
kiều?
Cảnh là thực hay hư? Mõi
cảnh vật đều có nét riêng
nhưng lại có nét chung để
diễn tả tâm trạng Kiều? Em
hãy phân tích và chứng
minh điều đó
Nhận xét cách dùng
điệp ngữ “buồn trơng”
và các từ láy trong đoạn
cuối
Cảnh trong tâm trạng
Kiều
Nhớ mẹ nhớ quê hương
-> Cảm nhận qua cách
buồm thấp thoáng xa xa
Nhớ người yêu, xót xa
duyện phận như hình
ảnh “hoa trơi man mác”
hoàn cảnh và tâm trạng
kiều qua 8 câu cuối
Thaûo luận
Nhẫnets rút ra kết luận
=> Điệp ngữ: “Buồn
trông” -> điệp khúc của
tâm trạng
-> Nỗi buồn cơ đơn đau
đớn, xót xa bế tắt tuyệt
vọng
<i><b>Hoạt động 5:</b></i> hướng dẫn
học sinh tổng kết theo SGK Học sinh đọc, phần ghi
nhớ theo SGK
<i><b>III/- Tổng kết </b></i>
Gọi học sinh đọc lại phần
tổng kết 2 lần
<i><b>1/- Nghệ thuật:</b></i>Tả cảnh
ngụ tình
Em cảm nhận như thế nào
về nghệ thuật của đoạn
trích
Nêu giá trị nội dung và
nghệ thuật
<i><b>2/- Nội dung:</b></i>Tác giả
cảm thương cho tình
cảnh của T. Kiều, ngợi
ca vẽ đẹp thủy chung
nhân hậu trong tâm hồn
T. Kiều
Nguyễn Du với nhân vật
được miêu tả như thế nào?
Nhận xét Nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình
<i><b>4/- Củng cố:</b></i>
<i><b>5/ Dặn dò:</b></i>
Học thuộc lịng đoạn trích
Chuẩn bị: MSG mua Kiều
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 7
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Thấy được vai trò của miêu tả hành đọng, sự việc, cảnh vật và con người
trong tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- OÅn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu vai trò
của miêu tả tỏng văn bản tự
sự?
Đọc đoạn trích theo
SGK
<i><b>I/- Vai trị của miêu tả</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự </b></i>
<i><b>1/- Ví dụ:</b></i>
Sự việc: Quang Trung
đánh đồn Ngọc Hồi
Kế sách đánh giặc
Đoạn trích kể về việc gì?
Các sự việc bạn đưa ra nếu
chỉ kể như vậy có sinh động
không?
Học sinh diễn đạt các sự
việc thành đoạn văn
So sánh hai đoạn văn
Quân Thanh đại bại,
tướng sầm nghị đồng
thắt cổ
<i><b>2/- Kết luận: </b></i>ghi nhớ
Đoạn văn nào hay hơn?
Yếu tố nào mà trận đánh
được tái hiện1 cách sinh
động?
Học sinh đọc lại phần
ghi nhớ theo SGK
Miêu tả trong twj để tả
người hoạt động cảnh
vật
Ý nghĩa: Tạo cho câu
chuyện sinh động
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>hướng dẫn học
sinh luyện tập
Học sinh đọc lại bài tập
1 theo SGK
<i><b>II/- Luyện tập</b></i>
<i><b>1/- Bài tập 1:</b></i>
Tìm những yếu tố tả người
và tả cảnh trong 2 đoạn
trích?
Mỗi nhóm tìm 1 nhân
vật
Đoạn 1: chị em Thúy
Kiều
Tả người: Dùng hình
ảnh thiên nhiên miêu tả
hai chị em T. Kiều
Thúy Vân: Hoa cười
Ngọc thốt
Thúy Kiều: Làn thu thuỷ
nét xuân sơn
Tả chung về hai chị em
gồm có từ ngữ nào?
Đoạn 2: Cảnh ngày
xn
Tả cảnh: Ngày xuân có
én ..
Tả Thúy Vân Cỏ non xanh rợn
Tả Thúy Kiều
Tác dụng
Tác giả giới thiệu khung
caûnh (miêu tả thiên nhiên)
và chị em T. Kiều đị hội
Học sinh đọc bài tập
u càu kể về việc chị
em
Thúy Kiều đi chơi xuân
Chân dung nhân vật tươi
đẹp. Duy ý của nhà thơ
Cảnh tươi sáng phù hợp
xã hội của nhân vật
trong ngày hội
Nêu diễn biến sự việc miêu
tả cách thiên nhiên?
Học sinh làm bài tập 2
có thể chia theo nhóm
Giới thiệu khung cảnh
chung và chị em T. Kiều
đi hội
Taû caûnh
Tả lễ hội khơng khí
Tả thiên nhiên Tả con người trong lễ
hội
Tả lễ hội mùa xuân Cảnh ra về
Cảnh ra về
<i><b>4/- Dặn doø:</b></i>
Viết tiếp những đoạn văn
còn lại
Nắm được vai trò của miêu
tả trong tự sự
Chuẩn bị: Trao đổi vốn từ
<i><b>Ruùt kinh nghiệm:</b></i>
...
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Hiểu được thuyết minh quan trọng của việc trauddooir vốn từ
- Muốn trau đổi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ, chính xác
nghĩa và cách dùng của từ
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Vì sao tác giả dân giản lại dùng từ “lựa” trong câu ca dao
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau
Xác định các từ cùng nghĩa với lựa như: chọn, kén, kiếm, tìm …
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> hướng dẫn
rèn luyện nghĩa của từ và
cách dùng từ?
Học sinh đọc ví dụ SGK
<i><b>I/- Rèn luyện để nắm</b></i>
<i><b>vững nghĩa của từ và</b></i>
<i><b>cách dùng từ</b></i>
Ví dụ a:
Em hiểu ý kiến đó như thế
nào? (nội dung lời nói gồm
mấy ý? Khun đều gì?)
Tìm các câu có lỗi dùng
từ
Phải khơng ngừng trau
dồi vốn từ
Giáo viên đưa thêm ví dụ Học sinh phát hiện ra 2
b/- Anh ấy làm việc rất
năng lực
Những đôi mắt ngây thơ
trong sáng nhìn vào nét
phán của cơ giáo
Các câu có lỗi dùng từ như
thế nào?
Sửa như thế nào? vì sao mà
mắc lỗi
-> chưa hiểu nghĩa của
từ
<i><b>II/- Rèn luyện để làm</b></i>
<i><b>tăng vốn từ </b></i>
<i><b>Yù kieán của Tô màu:</b></i>
Nguyễn Du trau dồi vốn
từ bằng cách học lời ăn
tiếng nói của quần
chúng nhân dân
Kết luận: Ghi nhớ
Giáo viên khái qt nát ra
kết luận?
Học sinh phát biểu và
đọc phần gh nhớ theo
SGK
Phải biểu đầy đủ và
chứng xác nghĩa và cách
dùng từ
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> hướng dẫn
học sinh LT có hiện tượng 1
từ biểu đạt nhiều ý khơng?
Học sinh phân nhóm
làm bài tập 1, 3 cử đại
diện lên bảng làm bài
<i><b>II/- Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
<i><b>Hậu quả: </b></i>kết quả xấu
<i><b>Đoạt: </b></i>chiếm được phần
trắng
<i><b>Tính tú:</b></i>Sao trên trời
Ví dụ minh họa? <i><b>Bài 3:</b></i>
Sửa lỗi dùng tức
a/- im lặng -> vắng lặng,
yên tónh
Giáo viên hướng dẫn học
sinh từng nhóm làm bài
Phân nhóm giải thích
nghĩa của từ
b/- Cảm xúc -> cảm
dộng, cảm phục
d/- Dự đoán -> phỏng
đoán, dự tính
<i><b>Bài 4:</b></i>
Bình luận ý kiến
Ngơn ngữ là ngơn ngữ của
ai? Có ý nghóa gì?
Học sinh làm đọc lập
trình bày trước lớp
Người nông dân sáng
tạo ngơn ngữ giàu hình
-> Giữ gìn sự trong sáng
của ngơn ngữ dân tộc
<i><b>4/- Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
Hồn thiện các bài tập cịn
lại
Chuẩn bị: Viết bài TLV số
2
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 7
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn twj kết
- Rèn kỹ năng diễn đạt trình bày
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Học sinh: SGK
<b>III. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> giáo viên
chép đề lên bảng
Học sinh chuẩn bị giấy,
ghi đề
Xác định đề
<i><b>I/- Đề bài</b></i>
Tưởng tượng 20 năm
sau vào một mùa hè em
<i><b>Hoạt động :</b></i> hướng dẫn học
sinh làm bài
<i><b>II/- Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>làm bài</b></i>
Yêu câug xác định tmf hiểu
đề, xác định thể loại?
Lập dàn ý ra giấy Xác định thể loại: viết
thư tự sự
thăm trường vào ột ngày
hè san 20 năm xa cách
<i><b>Yêu cầu</b></i>
Xác định nội dung viết là
gì?
Viết phải rõ ràng mạch
lạch trôi chãy
Tưởng tượng đã trưởng
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> giáo viên yêu
cầu học sinh trật tự làm bài
<i><b>II/- học sinh làm bài </b></i>
Học sinh nghiêm túc
làm bài
<i><b>IV/- Thu bài </b></i>
Giáo viên quan sát học sinh
làm bài
Đáp án
Mở bài:
Giới thiệu hồn cảnh, lý
do về thăm trường cũ và
vị trí của mình khi viết
thư cho bạn
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Củng cố Học sinh chuẩn bị lại
văn bản tự sự
Giáo viên yêu cầu học về
văn bản tự sự ôn lại những
kiến thức về văn tự sự Học sinh theo dõi thảo
luận bài làm của mình
Cảm xúc của “tôi”
Thân bài:
Miêu tả cảnh tượng ngôi
trường và những sự đổi
thay (cảnh ngày hè)
Nhà trường, lớp học như
thế nào
Cây cối ra sao
Cảnh thiên nhiên như
thế nào?
=> Phát hiện và suy
luận
Tậm trang của mình
Giáo viên xây dựng đáp án
biểu điểm cho học sinh rõ
thư
Rút kinh nghiệm Gặp ai (Bác bảo vệ, học
-> Nhận xét và đánh giá Kết bài
Suy nghĩ gì về ngôi
trường
Hứa hẹn và kết thúc
<i><b>4/- Hướng dẫn học ở nhà </b></i>
Xây dựng dàn bài chi tiết
Chuẩn bị: Thúy kiểu báo
ân, báo …
Mã Giám Sinh mua Kiều
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Tuần 8
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Hiểu được qua cuộc thương lượng mua bán Kiều, xã hội phong kiến suy tàn
xuất hiện một loại người mới đó là bọn buôn thịt bán người
- Cảm nhận được nỗ đau đớn ê chế, thân ơhaanj bi kịch của T. Kiều khi, phải
bán mình chuộc cha
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- OÅn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Đọc thuộc lịng bài thơ “kiện ở lầu nưng bích” cho biết những nỗi lòng của
kiều khi bị giam lỏng
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>hướng dẫn tìm
hiểu chung
Đọc văn bản đọc phần
chú thích theo SGK
<i><b>I/- Tim fhieeur chung:</b></i>
<i><b>1/- Vị trí đoạn trích</b></i>
Đoạn trích có vị trí như thế
nào?
Nưamf ở phần thứ 2
“Gia biến và lưu lạc”.
Đoạn trích gồm 34 câu
có bố cục khá chặt chẽ
Nếu bố cục cụ thể? Nêu vị trí ở phần hai của
đoạn trích gồm 34 câu
thơ
4 câu đầu
Quyết định bán mình
26 câu tiếp
Cuộc mua bán Kiều
<i><b>4 câu cuối</b></i>
Nêu ý chính của đoạn trích? Thảo luận tìm địa ý
Kết thúc cuộc mua bán
và lời bình của tác giả
<i><b>2/- Địa ý:</b></i>
Gợi ý hướng dẫn cho học
sinh theo nội dung của đọa
trích
Thảo luận và nhận xét
Dễn giảng Nhận xét Đoạn trích phơi bày bản
chất con bn ghê tởm
của MGS, đồng thời thể
hiện nỗi đau đơn, tủi
nhục ê chề của Kiều
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn
học sinh phna tích
Đọc phàn giới thiệu
nhân vật MGS theo
SGK
<i><b>II/- Tìm hiểu văn bản </b></i>
<i><b>1/- Chân tướng MGS</b></i>
Tên MGS được tác giả giới
thiệu như thế nào?
MGS xuất hiện trong vai
một chàng sinh viên
Quốc Tử Giảm, đi mua
-> Suy luận Tên: MGS
Q: Huyện Lâm Thanh
Em hãy giới thiệu lai lịch
cuûa MGS
-> Giới thiệu quê tên,
tuổi MGS
Tuổi: Quá niên Tứ tuần
=> Lai lịch không rõ
ràng, cụ thể
Diện mạo
Diện mạo của MGS được
miêu tả ra sao?
Lai lịch của MGS không
rõ ràng có tôi là MGS
Mày râu nhẵn nhụi áo
quần bảnh bao -> Trai lơ
Dáng điệu, cử chỉ của Họ
Maõ?
Dáng điệu, cử chỉ: Trước
thầy sau tới lao xao ->
ôn ào, láo nháo, kém
lịch sự
Phân tích hành động ngồi
của MGS?
-> Ngồi nhanh mạnh,
khơng cần mời
“ngồi tót”-> tính từ chỉ
bản chất ngồi nhanh,
không cần cai mối
MGS là một con người như
thế nào?
-> Một con buôn => Con người ngở ngáo,
hỗn xược khơng coi ai ra
gì, sỗ sàng, cây có tiền
-> 1 con bn
-> Đắn đo cân sắc cân
tài
MGS còn được thể hiện ở
điểm nào
thơ để thấy rõ MGS là
bài quạt thơ -> như món
hàng giữa chợ
Cò kè -> keo kieät, ti
tieän, bỉ ổi
Em hiểu gì về tính cách của
MGS qua câu thơ nói về
cách đưatj vấn đề của y?
Rằng …. Lam Kiều …
Suy nghó bổ sung
-> Một tên bn thịt bán
người con buồn sành sỏi
đê tiện, đáng ghê tỏm
Phân tích hành động có kè
ngã giá của MGS và kết
quả của việc thỏa thuận?
Phân tích được tậm
trạng đau buồn nhục nhã
của T. Kiều
<i><b>2/- Taâm trạng T. Kiều </b></i>
Đau buồn, nhục nhà, xót
-> Tóm lại MGS là nhân
vật như thế nào?
“nỗi mình …. Mấy hàng”
- Kiểu ngại ngùng, e lệ
Thái độ của Nguyễn Du ra
sao?
Thảo luận nhận xét -> Nàng là hiện thân
của nỗ khổ đau, câm
lặng
-> Tố cố chế dộ phong
kiến
Gợi ý dùng có phương pháp
gợi cảm để biểu lộ cảm xúc
của tác giả
-> đồng tiến => Câukeets như một lời
tố cáo xã hội phong kiến
và lời bình của tác giả
-> Căm ghét cái xã hội
phong kiến đã đẩy con
nf vào con đường bế tắt
Học sinh trình bày theo
Đồng tiền đã chà đạp
lên nhân phảm của con
người. Ta căm ghét xã
hội phong kiến đã đẩy
T. Kiều vào con đường
chông gai và đầy bão tố
<i><b>II/- Tổng kết</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>hướng dẫn
tổng kết
Giá trị nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích?
-> Nhận xét thảo luận
-> Bổ sung thêm
tượng nhân vật tài tình
của đại thi hào Nguyễn
Du
<i><b>4/- hướng dẫn học ở nhà </b></i>
Học thuộc lòng đoạn thơ
Nên rõ tâm trạng của T.
Kiều
Chuẩn bị: Lục Văn Tiên
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 8
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu giúp người đời của tác giả và phẩm
chất của hai nhân vật chính là Lục Vân Tiên – Kiều Nguyệt Nga
- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc học tính cách nhân vật của truyện
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: giáo án - SGV
Hoïc sinh: SGK
<b>II. Tiến hành lên lớp: </b>
<i><b>1/- Ổn định:</b></i>
<i><b>2/- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Kể và miêu tả lại tâm trạng Thúy Kiều khi tên MGS
Đọc thuộc lòng đoạn thơ
<i><b>3/- Bài mới:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên </b>
<b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Nội dung </b>
10’ -Gọi hs đọc chú thích
sao. GV vừa giảng
vừa tóm tắt tác giả.
-Đọc chú thích sao và lắng
nghe, tóm tắt, ghi bài.
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả :
10’
15’
-Nêu xuất xứ của
-Nêu nội dung khái
quát của đoạn trích ?
-GV hướng dẫn hs
cách đọc, GV đọc
mẫu, gọi hs đọc tiếp
cho đến hết. GV nhận
xét cách đọc của hs.
-Nêu bố cục của đoạn
trích ? Nêu nội dung
từng phần.
-Gọi hs tóm tắt tác
phẩm (gọi 2 hs)
-Gọi hs đọc đoạn 1.
-Xuất hiện hình ảnh
của ai ?
-Lục Vân Tiên làm
gì ?
-Em thuật lại sự việc
đánh cướp của Lục
Vân Tiên ?
-Sự việc đánh cướp
-Đoạn trích kể về cảnh Lục
Vân Tiên đi thì gặp bọn
cướp, chàng đánh tan và
cứu được hai cô gái, Nguyệt
Nga cảm kích muốn tạ ơn
chàng nhưng Vân Tiên từ
chối.
-Đọc theo hướng dẫn của
GV. Có nhận xét của bạn.
-HS tự tóm tắt tác phẩm.
-Lục Vân Tiên đánh cướp
cứu Kiều Nguyệt Nga.
-Lục Vân Tiên gặp nạn và
được cứu giúp.
-Kiều Nguyệt Nga gặp nạn
mà vẫn giữ lòng thủy
chung.
-Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga gặp lại nhau.
Tác phẩm là một thiên tự
truyện.
-Đọc đoạn 1
-Hình ảnh Lục Vân Tiên.
-Lục Vân Tiên đánh cướp
tinh thần chống giặc
ngoại xâm.
2. Văn bản :
a). Xuất xứ : Đoạn trích
nằm ở phần đầu của
truyện.
b). Đại ý : Đoạn trích
kể về cảnh Lục Vân
Tiên đi gặp bọn cướp,
chàng đánh tan và cứu
được hai cơ gái, Nguyệt
Nga cảm kích muốn tạ
ơn chàng nhưng Vân
Tiên từ chối.
c). Bố cục : Hai phần
-Đầu …. Bị tiên một gậy
thác rày thân vong
Lục Vân Tiên.
-Phần cịn lại : cuộc trị
chuyện giữa LVT và
Kiều Nguyệt Nga.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Hình ảnh LVT :
a). LVT đánh cướp, cứu
Kiều Nguyệt Nga :
10’
25’
được kể qua các chi
tiết hành động, lời nói
điển hình nào của Lục
Vân Tiên ?
-Theo em, đặc điểm
nào trong tính cách
Lục Vân Tiên được
bộc lộ qua những lời
* Hãy tóm tắt nội
dung cuộc trò chuyện
giữa Lục Vân Tiên và
Kiều Nguyệt Nga.
-Cảnh tró chuyện giữa
Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga cho em
hiểu thêm gì về nhân
vật này ?
-Theo dõi nhân vật
Lục Vân Tiên trong
cuộc đối thoại này cho
biết :
+ Những lời nói nào
có giá trị khắc họa rõ
nét nhân vật Vân Tiên
?
+ Từ lời nói đó em
hiểu gì về con người
Vân Tiên.
tuyên chiến với bọn cướp
hung ác, không để chúng
hại dân lành.
Kiên quyết và quả cảm
làm việc nghóa.
-Tóm tắt cuộc trị chuyện :
+ Sau khi đánh tan bọn
cướp, Vân Tiên nghe tiếng
khóc trong xe liền hỏi vọng
vào. Từ trong xe, Nguyệt
Nga giãi bày việc gặp nạn,
xin được đền ơn. Vân Tiên
gạt đi vì theo chàng : Làm
ơn há dể trơng người trả ơn.
-Khoan khoan ngồi đó chớ
ra Coi trọng danh dự và
phận nàng là gái, ta là phận
trai.
-Vân Tiên nghe nói liền
cười : Làm ơn há dễ trơng
người trả ơn
Vô tư trong saùng trong
việc cứu người.
-Nhớ câu kiến ngãi bất vi,
làm người thế ấy cũng phi
Coi trọng khí phách của
người anh hùng.
-Ngay thẳng trong sáng,
nghóa hiệp.
-Lục Vân Tiên hiện lên là
một hình ảnh đẹp, hình ảnh
lí tưởng. Tác giả gởi gắm
niềm tin và ước vọng đem
Vân Tiên hàng động
theo bản chất người anh
hùng nghĩa hiệp.
Kiên quyết và quả
cảm làm việc nghiã.
b). Trò chuyện với
KNN :
-Vân Tiên động lịng
tìm cách an ủi, hỏi han
q qn.
Sự hào hiệp, nhân
haäu.
-Vân Tiên là người :
+ Coi trọng danh dự và
bổ phận.
+ Vô tư trong sáng
trong việc cứu người.
+ Coi trọng khí phách
của người anh hùng.
Ngay thẳng, trong
sáng, nghóa hiệp.
LVT hiện lên là một
5’
5’
-Từ đó, em cảm nhận
được vẻ đẹp nào trong
tính cách Vân Tiên ?
-Qua miêu tả hành
động ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật,
em hiểu gì về chàng
Lục Vân Tiên ?
-Theo em, những lời
nói nào của Nguyệt
Nga có giá trị khắc
họa rõ nét tính cách
nhân vật ?
-Nguyệt Nga bày tỏ
thái độ như thế nào
với Lục Vân Tiên –
người anh hùng cứu
giúp mình ?
(Qua cách xưng hơ,
nói năng và trình bày
sự việc).
-Qua cách ứng xử đó
em cảm nhận những
nét đẹp nào trong tâm
hồn người con gái ấy ?
-Em có nhận xét gì về
nghệ thuật xây dựng
nhân vật của tác giả ?
-Em hãy khái quát
đến xã hội công bằng.
-Quê nhà ở quận Tây
Xuyên cha làm tri phủ ở
-Làm cách mạng đâu dám
cải cha vì dẫu ngàn xa cũng
đánh.
-Lâm nguy chẳng gặp giải
nguy. Tiết trăm năm cũ bỏ
đi một hồi.
-Trước xe quân tử tạm ngồi
xin cho tiện thiếp lại rồi sẽ
thưa.
-Cách xưng hô : Quân tử,
tiện thiếp sự khiêm
nhừng.
-Cách nói năng : văn vẻ dịu
dàng mực thước.
-Cách trình bày vấn đề rõ
ràng, khúc chiết.
-Cơ gái ấy thùy mị nết na,
có học thức, biết trọng tình
nghĩa.
Nhân vật được bộc lộ
qua hành động, cử chỉ, lời
nói.
-Đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm riêng của ba
lời, ba nhân vật (Phong Lai,
Lục Vân Tiên, Kiều
Nguyệt Nga).
công bằng.
2. Hình ảnh KNN :
-Lời nói của nhân vật
khắc họa tính cách :
chân thật, hiếu thảo,
trong trắng, nết na, ân
nghĩa vẽ đẹp tâm
hồn chân thật, trong
trắng, ân nghóa.
-Cách xưng hô : quân
tử, tiện thiếp sự
khiêm nhường.
-Cách nói năn : văn vẽ
dịu dàng mực thước.
là người thùy mị nết
na, có học thức, biết
trọng tình nghiã.
Xây dựng nhân vật
được bộc lộ qua hành
động, cử chỉ lời nói.
III. Tổng kết : (ghi
nhớ).
IV. Luyện tập :
những nét chính về
nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Hướng dẫn hs làm
bài tập.
-Phân biệt sắc thái
riêng từng lời thoại
của mỗi nhân vật
trong đoạn trích.
4. Củng cố : Đọc lại đoạn trích một lần. (4’)
- Học thuộc đoạn trích.
-Chuẩn bị bài mới : “Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”.
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
Tuần 8
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Hiểu được vai trị của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình trong khi kể chuyện.
-Rèn luyện kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết
bài tự sự.
-Trọng tâm luyện tập.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Nội dung </b>
20
’
5’
-Gọi hs đọc đoạn “Kiều ở
lầu Ngưng Bích”.
-Tìm những câu thơ tả
cảnh và những câu thơ
miêu tả tâm trạng của
Thúy Kiều ?
-Đọc đoạn trích và trả lời
câu hỏi SGK.
-Những câu thơ miêu tả
+ “Trước lầu Ngưng Bích
khóa xuân…..bụi hồng dặm
kia”.
+ Hoặc : 8 câu thơ cuối từ
“Buồn trông cửa bể….ghế
ngồi”.
-Những câu thơ miêu tả tâm
trạng của Kiều (nội tâm)
(Bên trời gốc bể bơ
I. Tìm hiểu yếu tố miêu
tả nội tâm trong văn
bản tự sự : S
-Miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự là tái
hiện những ý nghĩ, cảm
xúc và diễn biến tâm
trạng của nhân vật. Đó
là biện pháp quan trọng
để xây dựng nhân vật,
làm cho nhân vật sinh
động.
5’
5’
5’
-Dấu hiệu nào cho thấy
đoạn đầu là tả cảnh,
đoạn sau là miêu tả nội
tâm ?
-Những câu thơ tả cảnh
có mối quan hệ ntn với
việc thể hiện nội tâm
nhân vật ?
-Việc miêu tả nội tâm có
tác dụng ntn đối với việc
khắc họa nhân vật trong
văn bản tự sự ?
-Từ việc tìm hiểu trên em
hiểu thế nào là miêu tả
nội tâm của nhân vật
trong văn bản tự sự ?
vơ…….có khi gốc tử đã vừa
người ơm) (6 câu giữa)
-Đoạn sau tập trung miêu tả
suy nghĩ của nàng : nghĩ về
thân phận cô đơn, bơ vơ, về
cha mẹ…
-Giữa miêu tả hoàn cảnh
ngoại hình và miêu tả nội
tâm có mối quan hệ với
nhau :
+ Miêu tả cảnh vật bên
ngoài : Là các chi có thể
quan sát được bằng các giác
quan (vẻ non xa, tầm trăng
gần, bụi hồng dặm kia,…)
+ Việc miêu tả nội tâm :
Đó lá các hình ảnh, các chi
tiết không thể quan sát
bằng các giác quan được
mà lá những suy nghĩ tình
cảm, những diễn biến tâm
trạng của nhân vật.
-Miêu tả nội tâm nhằm
khắc họa chân dung tinh
thần của nhân vật, tái hiện
lại những trăn trở, những
rung động tinh vi trong tình
cảm, tư tưởng của nhân vật.
Vì thế miêu tả nội tâm có
vai trị rất lớn trong việc
khắc họa đặc điểm, tính
cách nhân vật.
-Đọc ghi nhớ.
tả nội tâm trực tiếp
bằng cách diễn tả
những ý nghĩ, cảm xúc,
tình cảm của nhân vật;
cũng có thể miêu tả nội
tâm gián tiếp bằng cách
miêu tả cảnh vật, nét
mặt, cử chỉ, trang phục,
….của nhân vật.
GV : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
HS : Đọc bài tập, nắm yêu cầu bài tập, thảo luận và trả lời theo đáp án sau :
* BT 1 : Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, chú ý những câu thơ
miêu tả nội tâm của Thúy Kiều.
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !
Ngại ngùng dợn gió e sương.
Ngừng hoa bóng thẹn trơng gương mặt dầy
-HS chuyển thành văn xuôi đoạn “Mã Giám Sinh mua Kiều”, có thể kể ngơi
thứ nhất, có thể kể ngôi thứ ba .
* BT 2 : Viết lại đoạn văn về việc báo ân, báo oán, miêu tả Thúy Kiều lúc
gặp Hoạn Thư.
-Người viết đóng vai Thúy Kiều trong phiên tịa báo ân, báo ốn. Người viết
xưng tơi, kề lại vụ xử án.
-Trong quá trình kể kết hợp dẫn lời, dẫn ý nhân vật khác, tái hiện lại tâm
trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
* BT 3 : Kể lại tâm trạng của em về việc không hay mà mình gây ra cho bạn.
4. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ. (4’)
5. Daën doø : (1’)
-Chuẩn bị bài mới : “Lục Vân Tiên gặp nạn”.
-Về nhà làm các BT 2; 3 hoàn chỉnh hơn.
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
(Trích “Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu)
Tuần 9
Tiết …………
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết
được thái độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động
bình thường.
-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ
trong đoạn trích.
-Có cái nhìn tốt về ngư ông.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kieåm tra bài cũ : (5’)
-Phân tích hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp ? Cảm nhận của em về
nhân vật Lục Vân Tiên ?
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
2’
3’
5’
-Gọi hs đọc chú thích,
hướng dẫn hs trả lời câu hỏi
:
-Nêu vị trí của đoạn trích ?
-Hướng dẫn cách đọc, đọc
mẫu, gọi hs đọc tiếp. GV
nhận xét cách đọc.
-Gọi hs tóm tắt đoạn trích.
-Tìm bố cục đoạn trích ?
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đoạn trích nằm ở phần
thứ hai.
-Đọc theo hướng dẫn của
GV.
-Nhận xét của bạn.
-HS đứng lên tóm tắt.
-Bố cục 2 phần :
+ Đầu…..đều thương họ
I. Giới thiệu văn bản :
1. Xuất xứ : Đoạn trích
10
’
5’
5’
5’
15
’
5’
-Gọi hs đọc lại đoạn đầu
-LVT đã gặp nạn gì ?
-Kẻ gây nạn cho LVT là
ai ? Đã dùng những thủ
đoạn nào ?
-Em có nhận xét gì về các
thủ đoạn giết người này ?
-Từ đó con người thật của
Trịnh Hâm hiện ra như thế
nào ?
Câu hỏi thảo luận nhóm :
* Nếu biết Vân Tiên đã
từng là bạn tin tưởng của
Trịnh Hâm, thì em hiểu thế
-Gọi hs đọc phần còn lại.
-Vân Tiên đã được cứu
thốt chết như thế nào ?
-Có gì đặc biệt trong hành
lục xót xa tấm lịng.
+ Phần cịn lại.
-Đọc 8 câu thơ đầu.
-Có kẻ âm mưu hại chết.
Đó là Trịnh Hâm.
-Thủ đoạn :
+ Trịnh Hâm lừa Vân
Tiên xuống thuyền hứa
chở về quê.
+ Lợi dụng đêm khuya
vắng vẻ đẩy xuống
sông : “Đêm khuya lặng
lẽ như tờ….Trịnh Hâm
khi ấy ra tay Vân Tiên bị
ngã xô ngay xuống vời”.
+ Vờ kêu trời thương tiếc
để xóa tội : “Trịnh hâm
giả tiếng kêu trời – cho
lén lúc thực hiện, có
tính tốn để xóa tội.
-Trịnh Hâm là người giả
dối, nham hiểm, độc ác,
hèn hạ,….
-HS thảo luận nhóm trả
lời :
-Kẻ phản bội.
-Kẻ giả dối.
-Kẻ bất nhân.
-Đọc phần 2
-Được cá sấu giúp :
“Giao Long dìu đở vào
trong bãi rày”
-Gia đình ông chài cứu
chữa : Ông chài xem
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Luc Vân Tiên gặp
nạn :
-Có kẻ âm mưu hại
-Thủ đoạn :
+ Lừa Vân Tiên xuống
thuyền, hứa chở về quê.
+ Lợi dụng đêm khuya
vắng vẻ đẩy xuống
sông.
+ Vờ kêu trời thương
xót để xóa tội.
Giả vờ nhân từ,lén
lúc thực hiện, có tính
tốn để xóa tội.
Trịnh Hâm là người
giả dối, nham hiểm,
độc ác, hèn hạ…
2. Lục Vân Tiên thốt
nạn :
-Cá sấu giúp.
-Gia đình ơng chài cứu
chữa.
+ Khẩn trương, khơng
hề tính toán.
5’
5’
5’
động cứu người của gia
đình ơng chài ?
-Việc này nói lên đức tính
gì của những người lao
động ?
-Theo dõi tiếp theo cho
biết.
-Vân Tiên khơng chỉ được
gia đình ơng chài cứu chữa,
còn ai là người cưu mang
Vân Tiên nữa ? Lời nói
nào thể hiện ý định đó ?
-Em nghĩ gì về lời nói này ?
-Vân Tiên khi đó (đã hỏng
cả hai mắt) tỏ ý e ngại, Ngư
Ông đã nói lời nào với
chàng.
-Từ lời nói đó, em cảm
nhận điều tốt đẹp nào ở con
người cần lao này ?
-Để giữ được Vân Tiên ở
lại, Ngư Ơng đã cảm hóa
chàng bằng cách gợi lên
cảnh vui thú của cuộc sống
chày lưới. Lời thơ nào diễn
tả nội dung này ?
-Từ lời thơ trên, bức tranh
lao động được vẽ với những
đường nét sinh động nào ?
-Để vẽ được bức tranh ấy,
Ngư Ông phải là người như
thế nào.
thấy vớt ngay lên bờ –
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ
mặt mày.
-Khẩn trương không hề
tính tốn (Hối con vấy
lửa một giờ – Ông hơ
bụng dạ, mụ hơ mặt
mày)
-Lịng nhân ái, coi trọng
tính mạng con người, sẵn
lịng cứu giúp người khi
hoạn nạn.
-Ngư Ông.
-Lời Ngư Ơng nói với
Vân Tiên : Ngư rằng :
“Người ở cùng ta – Hôm
mai hẩm hút với già cho
vui”.
-Lời nói mộc mạc, chân
thật.
-Ngư rằng : “Lòng lão
chẳng mơ – Dốc lòng
nhân nghĩa há chờ trả
ơn”
-Khơng vụ lợi.
-Trọng nhân nghĩa.
-Lời thơ :
Rày doi mai vịnh vui
vầy…..
Tắm mưa chải gió trong
vời Hán Giang.
-Cảnh thanh cao, phóng
khống : Doi, vịnh, gió,
-Lịng nhân ái, coi
trọng tính mạng con
người, sẵn lòng cứu
giúp người khi hoạn
nạn.
-Lời Ngư Ơng nói với
Vân Tiên mộc mạc,
chân thật, không vụ lợi,
trọng nhân nghĩa.
-Cảnh thanh cao, phóng
khống.
-Con người hịa trong
cảnh.
-Ngư Ơng là người u
lao động, yêu thiên
nhiên, yêu tự do, am
hiểu công việc sông
nước.
5’ Câu hỏi thảo luận :
-Qua tấm lịng nhân nghĩa
và cuộc sống lao động,
phóng khống của Ngư
Ơng, nhà thơ Nguyễn Đình
Chiểu muốn bày tỏ thiện
cảm nào đối với người lao
động ?
- Em hãy nêu những cảm
nhận về giá trị nghệ thuật ?
-Hướng dẫn hs làm bài tập.
-Trong truyện Lục Vân
Tiên cịn có những nhân
vật nào có thể xếp vào
cùng loại với Ngư Ông ở
đoạn trích này ? Họ có
những đặc điểm chung gì ?
Tác giả muốn gởi gắm ý
tưởng nào thông qua các
nhân vật đó ?
trăng, thuyền….
-Con người hịa trong
cảnh : hứng gió, chơi
trăng, nghêu ngao, thung
dung, vui say, tắm mưa,
chải gió,….
Ngư Ơng là người u
lao động, yêu thiên
nhiên, yêu tự do, am
hiểu cơng việc sơng
nước.
HS thảo luận nhóm.
-Tin yêu và quý trọng
nhân cách của những con
người lao động bình dân.
-Ngơn ngữ bình dị, giàu
cảm xúc, hình ảnh
khoáng đạt.
-Lắng nghe GV bổ sung,
gợi ý.
4. Củng cố : Đọc đoạn thơ một lần. (4’)
5. Daën dò : Học thuộc bài thơ, tóm tắt truyện bằng văn xuôi. (1’)
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
Ngày dạy: ……….
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nằm được những
tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.
-Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương
-Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, sưu tầm và giới thiệu một số tác phẩm thơ truyện,
tạp chí, sách báo của địa phương mình cho học sinh biết. Chọn lựa 1 – 2 tác giả, tác
phẩm tâm đắc nhất.
Học sinh : Sưu tầm và điền vào bảng hệ thống, chép một tác phẩm (thơ, văn)
viết một đoạn văn giới thiệu tác giả, tác phẩm đó.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Nội dung </b>
-GV hướng dẫn hs trình
bày theo danh mục các
tác giả, tác phẩm của địa
phương từ 1975 đến nay.
-HS trình bày bảng thống
kê theo hướng dẫn của giáo
viên.
I. Caùc tác giả, tác phẩm
tiêu biểu của địa
phương :
T
T Họ và tên Nămsinh
- mất
Quê quán Tên tác phẩm
1
2
3
Nguyễn Quang
Sáng
Thanh Dũng
Một chuyện vui
Tan trường
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
Lê Văn Thảo
Khánh Hòa
Hương Triều
Lê Anh Xuân
Mai Văn Tạo
Vũ Tuấn Thanh
Nguyễn Bính
Bảo Định Giang
Diệp Minh Tuyền
Lê Vũ Hùng
Lê Văn Chánh
Đinh Thánh Nam
Cái Văn Thái
(Thai Sắc) – Mai
Lê Nương.
Trần Thị Nhượng
Trần Quốc Tốn
Phước Hồng
1952
1953
Châu
Thành-CT
Quãng Bình
Thơ về cây lúa nổi Tháp
Mười
Nhật ký Tháp Mười
Anh đứng giữa Tháp
Mười
Anh gởi em bên sông Sử
Thượng
Nhớ em người nữ xung
phong
Đồng Tháp mười
Tỉnh Đồng Tháp
Mùa nước nổi
Về những dịng kênh
xanh
Nhắn ai
Mùa bông điên điển năm
xưa
Người dạy hát quốc ca
Tay khơng cứu chính
quyền
Khát vọng Tháp Mười
Bửa cơm ngon
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh </b> <b>Nội dung </b>
-GV giới thiệu một tác
giả tiêu biểu của địa
phương (một nhà thơ
hoặc nhà văn).
-Giới thiệu về nhà văn,
thơ “Cái Văn Thái”
Đồng Tháp.
-HS lắng nghe. II. Tác giả tiêu biểu :
1. Tác giả :
2. Tác phẩm :
-Đối thoại với trái tim
(thơ 1991), Miệt vườn
(thơ 1993), Độc ẩm (thơ
1996), Người dạy hát
Quốc ca (truyện ngắn).
-Giải nhất cuộc thi
truyện ngắn tỉnh Đồng
Tháp 1985 – 1987.
-Cho hs lập bảng hệ thống tác giả ở Đồng Tháp.
-Có bổ sung sau từng tổ, nhóm.
5. Dặn dò :
-Xem lại bảng hệ thống các tác giả.
-Chuẩn bị bài mới : Tổng kết từ vựng.
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
<b>Tuần : 09 </b>
<b>Tuần : 09 </b>
<b>TPPCT:</b>
<b>TPPCT:</b>
<b>Tên bài dạy</b>
<b>Tên bài dạy: TỔNG KẾT TỪ VỰNG: TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>
<b>Ngày dạy :……….</b>
<b>Ngày dạy :……….</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6
đến lớp 9 (từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ).
-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6
đến 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cách độ khái quát của nghĩa từ
ngữ, trường từ vựng).
-Sự quan tâm về cấu tạo từ, thành ngữ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ về hệ thống cấu tạo
từ, các thành ngữ, nghĩa của từ.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : só số.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của hs.
3.Bài mới :
<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRỊ</b>
<b>NỘI DUNG</b>
10’ Hướng dẫn hs ơn lại
khái niệm từ đơn, từ
phức, phân biệt các
loại từ phức.
-HS đọc và trả lời câu
hỏi :
-Từ đơn : là từ chỉ gồm
một tiếng. VD : nhà,
cây, biển, đảo, đất, ….
-Từ phức : là từ gồm 2
hoặc nhiều tiếng.
-Từ phức gồm 2 loại :
+Từ ghép : gồm những
từ phức được tạo ra
bằng ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về
nghĩa.
I. Từ đơn và từ phức :
1. Khái niệm và cấu tạo :
a). Từ đơn :
VD : nhà, cây, đất, đi,….
b).Từ phức :
VD : quần áo, trầm bổng,
câu lạc bộ, sạch sành
sanh, vi sinh vật học,…..
c). Từ phức gồm 2 loại :
+ Từ ghép :
10’
-Trong những từ sau
từ nào là từ ghép, từ
nào là từ láy ?
-Trong các từ láy sau
đây, từ láy nào có sự
“giảm nghĩa” và từ
láy nào có sự “tăng
nghĩa” so với nghĩa
của yếu tố gốc.
* Hướng dẫn hs hệ
thống hóa về thành
ngữ.
-Thế nào là thành ngữ
?
-Trong những tổ hợp
VD :
+Từ láy : gồm những từ
phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng. VD :
-Từ ghép : ngặt nghèo,
giam giữ, bó buộc, tươi
tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa
đón, nhường nhịn, rơi
rụng, mong muốn.
-Từ láy : nho nhỏ, gật
gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.
-Giảm nghĩa : trăng
trắng, đèm đẹp, nho
nhỏ, lành lạnh, xơm
xốp.
-Tăng nghóa : nhấp nhô,
sạch sành sanh, sát sàn
sạt.
-Đọc u cầu và trả lời
câu hỏi.
-Thành ngữ là loại cụm
từ có cấu tạo cồ định,
biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
-Nghĩa của từ ngữ có
thể bắt nguồn trực tiếp
từ nghĩa đen của các từ
lan, hoa cúc,…
+ Từ láy :
VD : đẹp đẽ, lạnh lùng,
nho nhỏ, bâng khuâng,
xôn xao,….
2. Xác định từ ghép và từ
láy :
+ Từ ghép.
+ Từ láy.
3. Xác định từ láy “Giảm
nghĩa” và từ láy “Tăng
nghĩa”:
a). Giảm nghĩa : Trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ,
lành lạnh, xôm xốp,…
b). Tăng nghĩa : Nhấp
nhô, sạch sành sanh, sát
sàn sạt,….
II. Thành ngữ :
1. Khái niệm thành ngữ :
VD : Mẹ trịn con vng,
ăn cháo đá bát,…
2. Xác định thành ngữ,
tục ngữ :
từ sau đây, tổ hợp từ
nào là thành ngữ, tổ
hợp từ nào là tục
ngữ ? Giải thích nghĩa
của mỗi thành ngữ,
tục ngữ đó ?
-Tìm hai thành ngữ có
yếu tố chỉ động vật và
hai thành ngữ có yếu
tố chỉ thực vật ? Giải
thích nghĩa và đặt câu
với mỗi thành ngữ tìm
được ?
-Yêu cầu hs chia
thành nhóm, cho các
em thi nhau xem
nhóm nào tìm ra
nhiều thành ngữ nhất.
tạo nên nó nhưng
-Đánh trống bỏ dùi :
làm việc không đến nơi
đến chốn, thiếu trách
nhiệm.
-Được voi đòi tiên :
lịng tham vơ độ, có cái
này lại địi cái khác.
-Nước mắt cá sấu :
hành động giả dối được
che đậy một cách tinh
vi, rất dễ đánh lừa
những người nhẹ dạ cả
tin.
b). Tục ngữ :
-Gần mực thì đen, gần
đèn thì rạng : hồn cảnh
sống, mơi trường xã hội
có ảnh hưởng quan
trọng đến việc hình
thành và phát triển
nhân cách của con
người.
-Chó treo mèo đậy :
muốn tự bảo vệ mình
có hiệu quả thì phải tùy
cơ ứng biến, tùy từng
đối tượng mà có cách
hành xử tương ứng.
a). Thành ngữ có yếu tố
chỉ động vật :
-Chó cắn áo rách : là đã
khốn khổ mà còn gặp
3. Hai thành ngữ có yếu
tố động vật, hai thành ngữ
có yếu thực vật :
a). Hai thành ngữ có yếu
tố động vật :
10’
-Tìm hai dẫn chứng
về việc sử dụng thành
ngữ trong văn chương.
thêm tai họa hoặc tai
họa dồn dập ập xuống
đầu một kẻ bất hạnh
nào đó.
VD : Anh ấy vừa bị mất
trộm, nay lại bị cháy
nhà đúng là cảnh chó
cắn áo rách.
-Mèo núi vớ cá rán :
một sự may mắn tình cờ
do hoàn cảnh đem lại
(khơng phải có được
bằng tài năng, trí tuệ
hay sự cố gắng nào đó).
VD : Nó đã dốt nát lại
lười biếng, thế mà vớ
được con vợ con nhà
giàu, đúng là “mèo núi
vớ cá rán”.
b). Thành ngữ có yếu tố
chỉ thực vật :
-Bãi bể nương dâu :
theo thời gian cuộc đời
có thể đổi thay ghê
gớm, khiến cho con
người phải giật mình
suy nghĩ.
VD : Anh đứng trước
cái vườn hoang khơng
-Dây cà ra dây muống :
chỉ cách nói rườm rà,
khơng cần thiết.
VD : Ông ấy phát biểu
III. Nghĩa của từ :
1. Khái niệm nghĩa của từ
:
VD :
-Sự vật : bàn, cây,
thuyền, biển.
-Hoạt động : đi, chạy,
đánh, đấm,….
-Tính chất : tốt, xấu, rắn,
nát, xanh, đỏ,…
-Quan hệ : và, với, cùng,
của,….
2. Luyện tập :
a). Chọn cách hiểu đúng :
+ Có thể chọn a
b). Chọn cách giải thích
đúng :
-Cách đúng (b)
IV. Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa
của từ :
1. Khái niệm :
a). Từ nhiều nghĩa :
VD :
10’
-Hướng dẫn hs ôn lại
kiến thức về nghĩa
của từ.
-Nghĩa của từ là gì ?
-Chọn cách hiểu đúng
trong những cách hiểu
sau : a, b, c, d.
-Cách giải thích nào
trong hai cách giải
thích sau đây là
đúng ?
Vì sao ?
-Hướng dẫn hs ôn lại
khái niệm từ nhiều
thì lại dây cà ra dây
muống, biết bao giờ
xong.
-Hai thành ngữ.
+ Bảy nổi ba chìm :
sống lênh đênh, gian
truân, lận đận.
VD : Thân em vừa
trắng lại vừa trịn.
Bảy nổi ba chìm với
nước non (Hồ Xuân
Hương – Bánh Trôi
nước).
+ Màn trời chiếu đất :
cảnh sống không nhà
Màn trời chiếu đất
dặm trường lao đao
(Nguyễn Đình Chiểu –
Lục Vân Tiên).
-Đọc yêu cầu và trả lời
câu hỏi SGK.
-Nghĩa của từ là nội
dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ,…)
mà từ biểu thị.
-Chọn (a) không chọn
(b) vì nghĩa của mẹ chỉ
khác nghĩa của bố ở
-Từ nhiều nghĩa : chân,
mũi, xuân,…..
b). Hiện tượng chuyển
nghĩa :
+ Nghóa gốc.
+ Nghóa chuyển.
VD :
Mùa xuân là tết trồng
cây.
Làm cho đất nước càng
ngày càng xuân (HCM)
-Xuân 1 : Nghĩa gốc.
-Xuân 2 : Nghĩa chuyển.
2. Luyện tập :
-Từ “hoa” được hiểu theo
nghĩa chuyển.
-Không thể coi đây
làhiện tượng chuyển
nghĩa vì nó chỉ là nghĩa
tạm thời.
V.Từ đồng âm :
1. Khái niệm :
VD : Đường để ăn và
đường để đi.
2. Luyện tập :
a). Là hiện tượng nhiều
nghĩa.
b). Từ đường là hiện
VI.Từ đồng nghĩa :
1. Khái niệm :
10’
10’
nghĩa, hiện tượng
chuyển nghĩa của từ.
-Thế nào là từ nhiều
nghĩa ?
-Thế nào là hiện
tượng chuyển nghĩa
của từ ?
-Trong hai câu thơ
sau, từ hoa trong
thuyền hoa, lệ hoa
được dùng theo nghĩa
gốc hay chuyển ?
Có thể coi đây là hiện
tượng chuyển nghĩa
làm xuất hiện từ
nhiều nghĩa được
không ? Vì sao ?
-Hướng dẫn hs ơn lại
khái niệm từ đồng
-Thế nào là từ đồng
âm ?
phần nghĩa “người phụ
nữ”. Khơng thể chọn (c)
vì trong hai câu này
nghĩa từ mẹ có thay đổi.
Nghĩa của mẹ “Mẹ rất
hiền” nghĩa gốc;
“Thất bại ….. thành
công” nghóa chuyển.
-Khơng thể chọn (d) vì
nghĩa từ mẹ và bà có
phần chung nghĩa là
“người phụ nữ”.
-Cách giải thích (b)
đúng.
-Cách giải thích (a) vi
phạm một nguyên tắc
quan trọng phải tuân
thủ khi giải thích nghĩa
từ vì đã dùng một cụm
từ có nghĩa thực thể.
-Đọc và trả lời câu hỏi
-Từ có thể có một nghĩa
hay nhiều nghĩa.
VD :
-Chuyển nghĩa của từ là
hiện tượng thay đổi
nghĩa của từ tạo ra từ
nhiều nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa
có :
+Nghĩa gốc : là nghĩa
xuất hiện từ đầu làm cơ
sở để hình thành các
nghĩa khác.
+Nghĩa chuyển : là
nghĩa được hình thành
2. Luyện tập :
a). Chọn cách hiểu đúng :
Ở (d) là cách hiểu đúng.
b).
-Từ xuân : chỉ một mùa
một hình thức chuyển
nghĩa theo phương thức
hoán dụ.
-Từ xuân có hai tác
dụng :
+ Tránh lặp từ tuổi tác.
+ Có hàm ý chỉ sự tươi
đẹp, trẻ trung.
VII.Từ trái nghĩa :
1. Khái niệm :
VD :
-Lành khác rách.
-Ốm khác mập.
2. Luyện tập :
a). Cặp từ trái nghĩa : xấu
– đẹp; xa – gần; thơng
minh – lười; rộng – hẹp.
b). Cùng nhóm với sống –
chết.
VIII. Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ :
1. :
VD :
10’
10’
10’
-Trong hai trường hợp
(a) và (b) sau đây,
trường hợp nào có
hiện tượng từ nhiều
nghĩa, trường hợp nào
có hiện tượng từ đồng
âm ?
-Hướng dẫn hs ôn lại
khái niệm từ đồng
nghĩa.
-Thế nào là từ đồng
nghĩa.
-Chọn cách hiểu đúng
trong những cách
sau :
-Cho biết từ xuân dựa
trên cơ sở nào có thể
-Hướng dẫn hs ôn lại
kiến thức về từ trái
nghĩa.
-Thế nào là từ trái
nghĩa.
trên cơ sở của nghĩa
gốc.
VD : mùa xuân.
-Trong câu thơ lục bát
từ hoa dùng theo nghĩa
chuyển.
-Không thể coi đây là
hiện tượng chuyển
nghĩa vì nó chỉ là nghĩa
lâm thời (về tu từ dựng
hay tu từ cú pháp).
Tiết 2
-Đọc yêu cầu nêu khái
niệm và trả lời câu hỏi.
a). Từ lá : là hiện tượng
từ nhiều nghĩa vì nghĩa
của từ là trong “lá
phổi” có thể coi là kết
quả chuyển nghĩa của
từ “là” trong lá xa cành.
b). Từ đường
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Từ đồng nghĩa là
những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ đồng
nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng
2. Luyện tập :
IX.Trường từ vựng :
1. Khái niệm :
VD : Trường từ vựng
“tay”
-Các bộ phận của tay :
-Hình dáng : To, nhỏ, dài,
ngắn,…
-Hoạt động : Sờ, nắm,
cầm, giữ, bóp,…
-Cho biết trong các
cặp từ sau đây, cặp từ
nào có quan hệ trái
nghĩa.
-Có thể xếp những
cặp từ trái nghĩa này
thành 2 nhóm. Hãy
cho biết mỗi cặp từ
trái nghĩa cịn lại
thc nhóm nào ?
-Hướng dẫn hs ôn lại
kiến thức về cấp độ
khái quát của nghĩa từ
ngữ.
-Thế nào là cấp độ
khái quát của nghĩa từ
ngữ.
-Điền từ ngữ vào sơ
-Hướng dẫn hs ôn lại
nghĩa khác nhau.
-Cách hiểu đúng là (d)
-Từ “xuân” chỉ 1 mùa
trong bốn mùa của 1
năm, 1 năm lại tương
ứng với một tuổi Một
hình thức chuyển nghĩa
theo phương thức hốn
dụ.
-Từ xn có hai tác
dụng :
+ Tránh lặp từ tuổi tác.
+ Có hàm ý chỉ sự tươi
đẹp, trẻ trung.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Từ trái nghĩa là những
từ có nghĩa trái ngược
nhau.
-Cặp từ trái nghĩa :
+ Xấu – đẹp; xa – gần;
thông minh – lười; rộng
– hẹp.
a).Cùng nhóm với sống
– chết : Chiến tranh –
hịa bình, đực – cái,
chẳn – lẽ….
kiến thức về trường từ
vựng.
-Thế nào là trường từ
vựng ?
-Vận dụng kiến thức
về trường từ vựng để
phân tích sự độc đáo
trong cách dùng từ ở
đoạn trích SGK trang
126.
bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.
-Một từ ngữ được coi là
nghĩa là có nghĩa hẹp
khi phạm vi nghĩa của
từ ngữ đó được bao hàm
-Một từ ngữ có nghĩa
rộng đối với từ ngữ này,
đồng thời có thể có
nghĩa hẹp đối với một
từ ngữ khác.
-Điền từ vào sơ đồ đặc
điểm cấu tạo từ SGK.
-Sau đó giải thích.
Đọc và trả lời câu hỏi.
-Trường từ vựng là tập
hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về
nghĩa.
a).Trường từ vựng :
-Hai từ “tắm” và “bể”
cùng nằm trong một
trường từ vựng là
“nước” nói chung.
+ Nơi chứa nước : bể,
ao, hồ, sơng, ngịi,…
+ Cơng dụng : tắm,
tưới, rửa, uống,…
+ Hình thức : xanh,
trong xanh biếc, trong
vắt,
b).Tác dụng : Tác giả
dùng hai từ “tắm” và
“bể” khiến cho câu văn
có hình ảnh sinh động
và có giá trị tố cáo
mạnh mẽ hơn.
4. Củng cố : Xem lại các khái niệm.(4’)
5. Dặn dò : (1’)
-Học thuộc hết phần tổng kết.
Trả Bài Tập Làm Văn Số 2
<b>Tuần : 09.</b>
<b>Tuần : 09.</b>
Tiết chương trình : 45.
Ngày dạy :
TLV
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được
-Rèn kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
-HS nhận xét lại trình độ của mình một cách đúng đắn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : Bài đã chấm, có đáp án, có nhận xét cụ thể.
Học sinh : Lắng nghe, chữa những lỗi đã mắc.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
5’
10
’
-GV vừa đọc vừa chép đề
-Yêu cầu của dàn ý :
+ Về kiểu bài ?
+ Về nội dung : Có đảm
bảo tính liên kết chưa ?
+ Về hình thức ?
-Lắng nghe, rút kinh
nghiệm.
I. Đề bài : Tưởng tượng
sau nhiều năm về thăm
trường kể lại buổi thăm
trường đầy xúc động.
II. Yêu cầu dàn ý : 3
phần
1. Mở bài :
-Giới thiệu hồn cảnh,
lí do về thăm trường cũ
và vị trí của mình khi
viết thư cho bạn.
10
’
-GV nhận xét ưu điểm về
-HS laéng nghe.
-HS tự thấy được bài viết
của mình có những ưu điểm
và khuyết điểm cụ thể.
2.Thân bài :
-Miêu tả cảnh tượng
ngôi trường và những
sự đổi thay (Chú ý gắn
với cảnh ngày hè).
+ Nhà trường, lớp học
như thế nào ?
+ Cây cối ra sao ?
+ Cảnh thiên nhiên như
thế nào ?
-Tâm trạng của mình :
+ Trực tiếp xúc động
như thế nào ?
+ Kỷ niệm gợi về là
gì ?
+ Kỷ niệm với người
viết thư ?
-Gặp ai (bác bảo vệ hay
hs học hè)
-Kết thúc buổi thăm
như thế nào ?
3. Kết bài :
-Suy nghĩ gì về ngơi
trường ?
-Hứa hẹn với bạn ngày
họp lớp.
-Cuối thư.
III. Nhận xét chung về
bài làm của hs :
1. Ưu điểm :
-Đa số các em làm
đúng kiểu bài văn tự sự
kết hợp miêu tả. Viết
thể loại viết thư.
10
5’
-GV cũng nêu rõ những hạn
chế cụ thể để từng cá nhân
rút kinh nghiệm.
-GV nêu lỗi hs mắc vào
bảng phụ treo lên .
-GV u cầu hs chỉ ra lỗi
đã gạch.
-Gọi một số em lên bảng
chữa phần lỗi của mình.
-GV cho đọc một số bài hay
(khá, giỏi) nhất lớp.
-HS tự khắc phục về những
hạn chế bài viết của mình
rút kinh nghiệm cho bản
thân.
-HS lần lược sửa lỗi đã mắc
theo yêu cầu của GV.
-HS đọc lại bài viết của
mình.
-HS lắng nghe.
-Sắp xếp sự việc trình
tự tạo ra những tình
huống phù hợp.
-Đa số các em có chú ý
miêu tả cảnh vật và
tâm trạng.
2. Hạn chế :
-Còn sai chính tả.
-Còn kể sơ sài.
-Cịn kể chi tiết, sự việc
lộn xộn.
-Mắc nhiều lỗi diễn đạt
: dùng từ, đặt câu chưa
chính xác.
IV. Học sinh chữa lỗi :
-Lỗi chính tả.
-Lỗi diễn đạt : dùng từ
đặt câu chưa chính xác.
V.Trả bài viết :
-HS phát bài xem lại
bài và sữa bài.
-Cuoái cùng GV vào
điểm.
4. Củng cố : HS xem lại bài của mình.(4’)
5. Dặn dò : (1’)
<b>Tuaàn : 10 </b>
<b>Tuaàn : 10 </b>
Tiết chương trình : 46 .
Tiết chương trình : 46 .<b> </b>
Ngày dạy :
-VĂN BẢN
<b>I. Mục tiêu bài học: Giuùp HS</b>
-Cảm nhận được vẽ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí đồng đội và hình
ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
-Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thực, hìn ĐỒNG CHÍ
<b>Chính Hữu- h ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.</b>
-Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình
ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực.
-Nhận thức được hình ảnh gian khổ của các anh bộ đội vì quê hương đất nước.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Đọc thuộc 6 câu cuối “Lục Vân Tiên gặp nạn”. Phân tích cuộc sống của ơng
chài ?
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
7’ -Gọi hs đọc chú thích sao.
GV chốt ý chính cho HS
-Đọc và tóm tắt tác giả.
-HS dựa vào chú thích sao
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả :
-Chính Hữu sinh năm
1926 là nhà thơ qn
đội. Thơ ơng hầu như
chỉ viết về người lính
và chiến tranh.
18
’
-Nêu xuất xứ bài thơ ?
-Baøi thơ viết theo thể thơ gì
?
-Hướng dẫn hs đọc bài thơ.
GV đọc mẫu một đoạn, gọi
hs đọc tiếp theo.
-Nhận xét cách đọc.
-Nêu nội dung từng đoạn ?
-Gọi hs đọc 6 câu thơ đầu.
-Nhà thơ lí giải cơ sở của
tình đồng chí như thế nào ?
-Họ có gì giống nhau trong
khơng gian và con người để
trả lời.
-Thể thơ tự do, các câu thơ
với số tiếng khác nhau, chủ
yếu là vần chân, nhịp thơ
không cố định theo dòng
mạch cảm xúc.
Đọc theo hướng dẫn của
GV. Có nhận xét của bạn.
-Đọc nhịp thơ hơi chậm,
lắng lại, dồn nén để diễn tả
những cảm xúc, những tình
cảm.
Bài thơ chia làm 3 phần :
-6 dịng đầu : Những cơ sở
của tình đồng chí.
- 14 câu tiếp : Những biểu
hiện vàsức mạnh của tình
đồng chí.
- 3 câu cuối : Hình ảnh hai
người lính trong phiên canh
gác (phần kết).
Đọc 6 câu thơ đầu.
Lí giải trên cơ sở :
Anh cùng tôi
Đất cày quê hương
nước
sỏi đá mặn động
chua
Ra traän quen nhau
Chung lí tưởng
-Súng bên súng .
-Chung chăn ấm
a). Xuất xứ : Bài thơ
viết vào đầu năm
1948 tại nơi ông nằm
điều trị bệnh. Trích
“Đầu súng trăng
b). Thể loại : Thể thơ
tự do.
c). Bố cục : 2 phần
-Sáu câu đầu : những
cơ sở của tình đồng
chí.
-Phần còn lại :
+ 11 câu tiếp.
+ 3 câu cuối.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Những cơ sở của
tình đồng chí :
tạo thành tình đồng chí ?
-Lời thơ “Tơi với anh đơi
người xa lạ”. Theo em, nhà
thơ muốn thể hiện cảm nghĩ
gì trong câu thơ này ?
-Từ đó nhà thơ muốn cắt
nghĩa đặc điểm nào của
tình đồng chí ?
-Lời thơ “Súng bên súng,
đầu sát bên đầu” gợi một
-Từ đó cơ sở của tình đồng
chí được nhà thơ cắt nghĩa
như thế nào ?
* Câu hỏi thảo luaän :
Đi hết đoạn thơ, ta cảm
nhận được tình cảm cội
nguồn nào của tình đồng
chí ?
-Gọi hs đọc phần cịn lại.
-Trong những lời thơ tiếp
theo, cảm nghĩ của nhà thơ
hướng về các biểu hiện cụ
thể của tình đồng chí :
+ Lúc này, những đồng chí
của tác giả là ai ?
+ Họ tự biết gì về hoàn
cảnh của nhau ?
Đồng chí
-Họ đều là nơng dân trên
các miền q nghèo khó.
-Tình đồng chí là một tình
cảm mới mẻ, có sức liên
kết tự nhiên, rộng rãi, mọi
người cùng chí hướng.
-Tình đồng chí là tình cảm
gắn bó tươi mới và mãnh
liệt.
-Đội ngũ sát cánh, trùng
điệp trong đấu tranh, còn là
sự gắn kết con người thành
một sức mạnh trong đấu
tranh.
-Đồng chí là sự sẽ chia
buồn vui, xóa đi mọi
khỏang cách, gắn bó như
tình cảm bạn bè chân thật.
-Tình đồng chí có chung cội
nguồn cùng giai cấp đồng
khổ, sâu lắng mà thiêng
liêng.
-HS thảo luận nhóm.
-Tình đồng chí được xây
dựng từ tình cảm của giai
-Đó là tình cảm gắn bó tự
nguyện, rộng lớn và mới
mẽ nhưng gần gũi với mọi
người.
-Tình đồng chí tạo thành
sức mạnh của đội ngũ trong
chiến đấu.
-Đọc thơ còn lại (11 câu
-Họ đều là nông dân
trên các miền q
nghèo khó.
-Tình đồng chí là tình
cảm gắn bó tươi mới
và mãnh liệt, sát cánh
trong đấu tranh, chia
sẽ buồn vui, xóa đi
mọi khoảng cách, gắn
bó như tình cảm bạn
bè chân thật.
-Tình đồng chí có
chung cội nguồn cùng
giai cấp đồng khổ,
sâu lắng mà thiêng
2. Những biểu hiện
của tình đồng chí :
- Hiểu nhau từ ruộng
nương, bạn thân cày, gian
nhà lung lay, giếng nước
gốc đa, đó là một cách hiểu
như thế nào ?
-Trong cách hiểu ấy có
thắm đượm tình cảm nào ?
-Là đồng chí nghĩa là chung
lưng đâu mặt trong cuộc
kháng chiến gian lao. Cảm
nghĩ này được nhà thơ thể
hiện trong đoạn nào của
nhà thơ ?
-Em đọc được trong lời thơ
Anh với tôi biết từng cơn
ớn lạnh
Sốt run người vầng trán
đẵm mồ hôi
Hiện thực nào được phản
ánh ? Tình cảm đồng chí
nào được biểu hiện ?
-Gian lao của người lính
cịn được nói tới những chi
tiết điển hình nào ?
-Theo em, đặc sắc của
những chi tiết thơ này là
gì ?
-Từ những chi tiết điển hình
trong đoạn thơ này những
vẽ đẹp nào của tình đồng
chí được gợi mở.
-Gọi hs đọc 3 dòng thơ
cuối.
- Ba dịng thơ cuối gợi, một
cảnh tượng ntn ?
tiếp theo).
-Là những người lính chống
thực dân Pháp.
-Hiểu biết nhau về đời tư
(Ruộng nương anh …. Gian
nhà …. Giếng nước gốc đa
nhớ người ra lính).
-Cùng thể hiện nỗi nhớ q
hương :
+Hiểu thấu đáo tường tận.
+Hiểu bằng lịng cảm thơng
bè bạn.
Thương cảm và đồng
cảm.
-Lời thơ : “Anh với tơi biết
từng cơn ớn lạnh …. Thương
nhau tay nắm lấy bàn tay”.
-Bệnh sốt rét rừng hành hạ
những người lính.
-Cảm nhận và chia sẽ
những đau đớn thể xác, chi
tiết :
+Aùo raùch (Aùo anh rách
vai).
+ Quần và (Quần tôi có vài
mảnh vá).
+Chân đất (Chân không
giày).
Chân thật, giản dị gợi
chống thực dân Pháp.
-Hiểu biết nhau về
đời tư.
+Hiểu thấu đáo,
tường tận.
+Hiểu bằng lòng cảm
thông bè bạn.
thương cảm và
đồng cảm.
-Bệnh sốt rét rừng
hành hạ những người
lính.
Cảm nhận và chia
sẽ những đau đớn thể
xác.
-Người lính được biểu
hiện bằng chi tiết cụ
thể :
+ Aùo rách.
+ Quần vá.
+ Chân đất.
Chân thật, giản dị
2’
8’
-Từ những cảnh tượng đó
phản ánh hiện thực nào của
người lính trong chiến tranh
?
* Câu hỏi thảo luận :
-Em cảm nhận được những
điều tốt đẹp nào ở những
con người gọi nhau là đống
chí ?
-Em hiểu gì về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ.
-Hướng dẫn hs làm BT theo
câu hỏi sau :
-Quan saùt tranh minh họa
bài thơ :
+ Theo em, bức tranh đã
minh họa được phần nội
dung nào của bài thơ.
-Phần bài tập SGK – bài 2 .
GV gợi dẫn hs về nhà tự
viết.
cảm nghĩ về những gian lao
của hiện thực chiến tranh.
Vẽ đẹp của tình thương
chân thành mộc mạc.
-Đọc 3 dòng thơ cuối.
-Đêm lạnh cóng nơi rừng
già.
-Hai người lính bồng súng
đợi giặc dưới chiến hào.
-Từ đó nhìn lên thấy trăng
treo đầu ngọn súng (đầu
súng trăng treo).
-Hiện thực khắc nghiệt của
cuộc kháng chiến chống
Pháp. Sát cánh đương đầu
với kẻ thù.
-HS thảo luận nhóm.
-Đó là sự sẽ chia tình cảm
chân thành trên cơ sở đồng
cảnh, đồng cảm, đồng khổ,
đồng nghĩa vụ và hi vọng.
-Nội dung : Vẽ đẹp của tình
đồng chí, đồng đội trong
kháng chiến vẽ đẹp tinh
thần.
-Nghệ thuật : hình ảnh gần
gũi giãnn dị.
-HS thảo luận trả lời.
-Minh họa nội dung đoạn
thơ cuối (3 câu cuối bài
thơ).
-HS về nhà tự cảm nghĩ
viết thành bài văn.
Vẽ đẹp của tình
thương chân thành,
mộc mạc.
-Cảnh tượng :
+ Đêm lạnh cóng nơi
rừng già.
+ Hai người lính bồng
súng đợi giặc dưới
chiến hào.
-Từ đó, nhìn lên thấy
trăng treo đầu ngọn
súng.
-Hiện thực khắc
nghiệt của cuộc
kháng chiến chống
Pháp. Sát cánh đương
đầu với kẻ thù.
Biểu tượng cao đẹp
của tình đồng chí,
đồng đội, vẽ đẹp tinh
thần hòa quyện hiện
thực và lãng mạn.
III. Tổng kết : (ghi
nhớ)
IV. Luyện tập :
4. Củng cố : Đọc lại đoạn thơ.(4’)
Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Khơng Kính
- Phạm Tiến Duật-
-Chuẩn bị bài mới : “Bài thơ tiểu đội xe khơng kính”.
<b> Tuần : 10.Tuần : 10.</b>
Tiết chương trình : 47.
Ngày dạy :
VĂN BẢN
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùnh
hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài
thơ.
-Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.
-Nhận thức được hình ảnh người chiến sĩ lái xe thời chống Mỹ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồng Chí”.
-Cho biết nội dung bài thơ.
3.Bài mới :
<b>TG</b> <b>Hoạt Động Của Thầy</b> <b>Hoạt Động Của Trò</b> <b>Nội dung</b>
7’ -Gọi hs đọc chú thích sao.
GV chốt ý phần tác giả.
-Đọc và tóm tắt phần tác
giả – HS bổ sung thêm.
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả :
17
’
-Nêu xuất xứ của bài thơ.
-Bài thơ thuộc thể loại gì ?
-Hường dẫn cách đọc.
-GV đọc mẫu một đoạn, gọi
-GV nhận xét cách đọc.
-Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính được tác giả
miêu tả như thế nào ? Qua
lời thơ nào ?
-Nguyên nhân nào dẫn đến
xe không kính ?
-Vì sao hình ảnh hiện thực
vào bài thơ.
-Nhận xét về cách nói
trong lời thơ này ? Và tác
dụng của nó ?
-Hình ảnh người lái xe
khơng kính được tác giả
miêu tả qua lời thơ nào ?
-Từ 2 khổ thơ này em cảm
nhận được tư thế người lái
-Thể thơ tự do, vần gieo ở
tiếng cuối của dòng thơ.
-Đọc bài thơ theo hướng
dẫn của GV.
-Đọc thể hiện đúng giọng,
lời thơgần với lời nói
thường, với giọng tự nhiên
có vẻ ngang tàng sơi nổi.
-Có nhận xét của bạn.
-Hình ảnh nổi bật : Xe
khơng kính Hình ảnh độc
đáo, có sức hấp dẫn.
-Miêu tả rất thực : những
chiếc xe khơng kính vẫn
băng trên đường ra trận.
-Ngun nhân
-Hình tượng thơ độc đáo vì
nó phản ánh hiện thực
chiến tranh.
-Khổ 1 và 2.
-Tư thế ung dung, nhìn
thẳng.
Ung dung……nhìn thẳng.
được xem là nhà thơ
tiêu biểu những năm
kháng chiến chống Mĩ.
a).Xuất xứ : Bài thơ
“Tiểu đội xe khơng
kính” được viết 1969 in
trong tập “Vầng trăng
quầng lửa”.
b). Thể loại : Thể thơ tự
do.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Hình ảnh những
chiếc xe khơng kính :
-Miêu tả hiện thực :
những chiếc xe khơng
kính vẫn băng trên
đường ra trận.
-Nguyên nhân cũng
hiện thực : bom giật,
bom run – kính vỡ.
-Giọng thản nhiên kết
hợp với nét ngang tàng
và tinh nghịch, khám
phá mới lạ. Hình tượng
thơ độc đáo nhằm phản
ánh được hiện thực
trong chiến tranh.
3’
xe như thế nào ?
-Em có nhận xét về điệp từ
“nhìn” (nhìn đất, nhìn trời,
nhìn thẳng) là cách nhìn
như thế nào của người lái
xe khơng kính ?
-Trên xe khơng kính, người
lính còn nhận thêm vào
mình những gì ?
-Từ đó đã phản ánh một
hiện thực như thế nào ?
-Những người lái xe khơng
kính đã chấp nhận hiện
thực đó với thái độ như thế
nào ?
-Nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả ?
-Hiểu gì về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ về
tiểu đội xe không kính ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Phân tích khổ thơ thứ hai
để thấy rõ những cảm giác,
-Điệp từ “nhìn” tầm nhìn
mở rộng, bao quát được
nhiều khơng gian, có thể là
những trở ngại trên đường
như : hố bom, máy bay địch
bắn phá, nhìn đất, nhìn trời.
Cách nhìn tập trung chú
ý nhìn thẳng.
-Bụi : Bụi phun tóc trắng
như người già.
-Mưa : Mưa tuôn, mưa xối
như ngồi trời.
Thời tiết khắc nghiệt có
thể tác động xấu đến sức
khỏe của người lái xe.
-Thái độ bất chấp khó
khăn, nguy hiểm :
+ Bụi (Không có kính….có
+ Mưa : ….lái trăm cây số
mưa.
-Ý chí chiến đấu vì miền
Nam.
-Niềm vui sơi nổi, tình đồng
chí đậm đà.
-Ngôn ngữ của các câu thơ
gần với lời nói, đậm chất
văn xi có giọng tự tin,
pha chút ngang tàng, bất
chấp khó khăn, xem thường
gian khổ vượt lên để hoàn
thành nhiệm vụ của người
chiến sĩ trẻ, khỏe yêu đời.
-Đọc ghi nhớ.
-HS trả lời câu hỏi theo gợi
ý sau :
-Tư thế ung dung, nhìn
thẳng, hiên ngang.
-Dùng điệp từ “nhìn”
tầm nhìn mở rộng, bao
quát được nhiều khơng
gian những trở ngại trên
-Cách nhìn tập trung
chú ý nhìn thẳng với tư
thế hiên ngang, ung
dung biến khó khăn
thành thoải mái tự
nhiên gần gũi thân
thiết.
-Thái độ dũng cảm bất
chấp khó khăn nguy
hiểm.
-Ý chí chiến đấu vì
miền Nam trong niềm
vui sơi nổi, tình đồng
chí đậm đà.
8’
ấn tượng của người lái xe
trong chiếc xe khơng kính
trên đường ra trận của tác
giả.
-Cảm giác như được bay
lên bầu trời.
-Cảm giác sảng khối được
-Gợi ý câu hỏi (như thế
trong cảm nhận của người
lái xe khơng kính có những
điều thú vị khác thường nào
? Được tự do giao cảm với
thế giới bên ngoài, chiêm
ngưỡng những vẻ đẹp khác
thường của thiên nhiên).
III.Tổng kết : (ghi nhớ)
IV. Luyện tập :
4. Củng cố : Đọc bài thơ lại một lần.(4’)
5. Dặn dị : (1’)
-Học thuộc bài thơ.
Kiểm Tra Về Truyện Trung Đại
<b>Tuaàn : 10.</b>
<b>Tuaàn : 10.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 48.
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam : Những thể
loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
-Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và
năng lực diễn đạt.
-HS quan tâm việc làm bài
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : Đề kiểm tra, đáp án.
Học sinh : Kiến thức, bút viết giấy kiểm tra.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
CÂU HỎI
Câu 1: Tóm tắt nội dung “Chuyện người con gái Nam Xương” (10 dòng) 2,5đ
Câu 2: Chép lại 8 câu thơ về nỗi buồn của Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng
Bích? Phân tích nội dung?
Câu 3: Phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn trích “Lục Vân Tiên
gặp nạn?
<b>Tuaàn : 10.</b>
<b>Tuaàn : 10.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 49.
Ngày dạy :
TV
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã
học ở lớp 6 và lớp 9 (Sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, các hình thức trao dồi
vốn từ, thuật ngữ, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, từ tượng thanh, từ tượng
hình, các biện pháp tu từ, từ vựng,…)
-Có ý thức trao dồi vốn từ vựng trong nói, viết.
-Quan tâm đến phần từ vựng
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh : SGK, bài học, bài tập.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị ở nhà của hs.
3.Bài mới
<b>TG</b> <b>Hoạt Động Của Thầy</b> <b>Hoạt Động Của Trị</b> <b>Nội Dung</b>
10’ -GV ơn lại kiến thức sự
phát triển của từ vựng.
-Có những hình thức
phát triển nghĩa của từ là
những hình thức nào ?
Cho VD cụ thể ?
-Đọc yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Phát triển nghĩa của từ :
VD : Chân Chân bóng.
-Phát triển số lượng từ ngữ
gồm :
+ Từ mượn tiếng nước
ngoài : in-tơ-nét.
+ Cấu tạo thêm từ mới.
I. Sự phát triển của từ
vựng :
1. Các hình thức phát
triển của từ vựng :
-Phát triển nghĩa của
từ :
VD : Chaân Chân
bóng.
-Phát triển số lượng
từ ngữ gồm :
5’
-Nếu khơng có sự phát
triển nghĩa của từ sẽ ảnh
hưởng như thế nào ?
-Hướng dẫn hs làm bài
tập 3.
-Có thể có ngơn ngữ mà
từ vựng chỉ phát triển
theo cách phát triển số
lượng từ ngữ hay khơng
? Vì sao ?
-Hướng dẫn ôn tập về từ
mượn.
-Thế nào là từ mượn ?
-Chọn nhận định đúng
trong những nhận định
sau :
Theo cảm nhận của em
thì từ mượn sâm, lốp,
bếp ga, xăng, phanh có
gì khác so với những từ
VD : Tiền khả thi, thị
trường tiền tệ.
-Thì vốn từ khơng thể sinh
sản nhanh đáp ứng nhu
cầu giao tiếp.
-HS thảo luận nhóm.
-Nếu khơng có sự phát
triển nghĩa thì nói chung
mỗi từ chỉ có một nghĩa và
để đáp ứng nhu cầu giao
tiếp ngày càng tăng của
người bản ngữ thì số lượng
các từ ngữ sẽ tăng lên gấp
nhiều lần.
-Nói cách khác mọi ngơn
ngữ của nhân loại đều
phát triển từ vựng theo tất
cả những cách thức đã nêu
trong sơ đồ trên.
-HS nhắc lại khái niệm từ
mượn và nêu VD.
-Ngoài từ thuần việt là
những từ do nhân dân ta tự
sáng tạo ra, chúng ta còn
vay mượn nhiều từ của
tiếng nước ngoài để biểu
thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm,….mà
tiếng Việt chưa….
-HS tự chọn.
-Nhận định đúng c.
-Những từ như săm, lốp,
nước ngoài :
in-tơ-nét.
+ Cấu tạo thêm từ
mới.
VD : Tiền khả thi, thị
trường tiền tệ.
2. Nếu khơng có sự
phát triển nghĩa của
từ thì vốn từ không
3. Bài tập :
II. Từ mượn :
1. Khái niệm :
VD : Mượn tiếng Hán
: Sứ giả, tráng sĩ,
giang sơn.
-Từ mượn của các
ngơn ngữ khác (Anh,
Pháp, Nga) mít tinh,
ma-két-tinh, ti-vi,xà
phịng, Xơ Viết,
Bơn-xê-vích.
2. Bài tập :
5’
10’
mượn : Axit, rađio,
vitamin,…?
-Hướng dẫn hs ôn tập về
-Thế nào là từ Hán
Việt ?
-Chọn quan niệm đúng
trong những quan niệm
sau ?
-Hướng dẫn ôn lại kiến
thức thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội.
-Thảo luận về vai trò
của thuật ngữ trong đời
sống hiện nay ?
bếp ga, xăng, phanh,…tuy
là vay mượn nhưng đã
được Việt hóa hồn tồn
về âm nghĩa và cách dùng
những từ này khơng khác
gì những từ được coi là
thuần Việt : bàn, ghế, núi,
…
-Nhóm từ Axít, ra-đi-ơ,
vitamin,…là vốn từ vay
mượn chưa được Việt hóa,
nó khác tiếng Việt về cách
-Hs nhắc lại khái niệm.
-Từ Hán Việt là từ mượn
của tiếng Hán nhưng được
phát âm và dùng theo cách
dùng từ của tiếng Việt.
-HS tự chọn :
-Cách hiểu (b) đúng.
-HS nhắc lại khái niệm.
-Thuật ngữ là từ ngữ biểu
thị khái niệm khoa học,
công nghệ và thường được
dùng trong các văn bản
khoa học, công nghệ. Mỗi
thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm và ngược lại
mỗi khái niệm chỉ biểu thị
một thuật ngữ. Thuật ngữ
khơng có tính biểu cảm.
-HS thảo kuận nhóm.
Vai trị của thuật ngữ quan
trọng vì :
Bài 2 : Phân biệt sự
khác nhau giữa hai
nhóm từ :
-Nhóm từ : săm, bếp
ga, lốp, xăng, phanh :
từ muợc đã được Việt
hóa hồn tồn về âm
và cách dùng như từ
thuần Việt.
-Nhóm từ : axít,
rađio, vitamin : là
những từ vay mượn
chưa được Việt hóa
nó khác tiếng Việt về
cấu tạo và thường
khó phát âm.
III. Từ Hán Việt :
1. Khái niệm :
VD : quốc gia, quốc
phòng, chính trị, kinh
tế,…
2. Bài tập :
Bài 1 : chọn (b)
đúng.
IV. Thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội :
10’
-Hướng dẫn hs ôn lại
kiến thức trau dồi vốn từ.
-Có những hình thức trau
dồi vốn từ nào ?
-Giải thíc nghĩa của
những từ ngữ : Bách
khoa toàn thư, bảo hộ
mậu dịch, dự thảo, đại sứ
qn, hậu duệ, khẩu khí,
mơi sinh.
-Xã hội phát triển nhận
thức của con người phát
triển, con người ngày càng
phải tích lũy một vốn khái
niệm khá lớn, mà mỗi
khái niệm khoa học tương
ứng với một thuật ngữ, do
đó giải thích được một
thuật ngữ là đã nắm được
một đơn vị tri thức khoa
học.
-HS trao đổi và trả lời.
-Cách 1 : Rèn luyện để
nắm đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ và cách dùng
-Cách 2 : Rèn luyện để
biết thêm những từ chưa
biết, làm tăng vốn từ là
việc thường xuyên phải
làm để trau dồi vốn từ.
Giải nghĩa :
-Bách khoa toàn thư : từ
điển bách khoa, ghi đầy đủ
tri thức của các ngành.
-Bảo hộ mậu dịch : bảo vệ
sản xuất trong nước chống
lại sự cạnh tranh của hàng
hóa nước ngồi trên thị
trường nước mình.
phân số mà mẫu là
lũy thừa của 10.
2. Bài tập :
Vai trị của thuật ngữ
quan trọng vì :
Chúng ta đang sống
trong thời đại khoa
học công nghệ phát
V. Trau dồi vốn từ :
1. Các hình thức trau
dồi :
-Cách 1 :
VD : “Xuân”
Mùa xn là tết trồng
cây làm cho đất nước
càng ngày càng xuân
(Hồ Chí Minh).
-Caùch 2 :
-Sửa lỗi dùng từ trong
những câu sau :
a). Lĩnh vực kinh doanh
béo bổ này đã thu hút sự
đầu tư của nhiều công ty
lớn trên thế giới.
b). Ngày xưa Dương Lễ
đối xử đạm bạc….
c). “Báo chí đã tấp
nập…..Việt Nam”
-Dự thảo : bản thảo để đưa
thông qua (danh từ) thảo
ra để đưa thông qua (động
từ).
-Đại sứ quán : cơ quan đại
diện chính thức và toàn
diện của một nhà nước ở
nước ngoài, do một đại sứ
đặc mệnh toàn quyền
đứng đầu.
-Hậu duệ : con cháu của
người đã chết.
-Khẩu khí : khí phách của
con người tốt ra qua lời
nói.
-Mơi sinh : môi trường
sống của sinh vật.
-HS thảo luận nhóm và
chữa lại :
a). Sai từ béo bổ và chữa
lại : béo bở (dễ mang lại
nhiều lợi nhuận).
b). Dùng sai từ đạm bạc.
Có thể thay từ đạm bạc
bằng tệ bạc : khơng nhớ gì
ơn nghĩa, khơng giữ trọn
tình nghĩa trước sau trong
đối xử.
c). Dùng sai từ tấp nập. Có
thể thay từ tấp nập bằng
tới tấp : liên tiếp dồn dập,
cái này chưa qua cái khác
đến.
của các từ : học hành,
học hỏi, học tủ, học
lệch, học gạo, học
2. Bài tập :
Bài 1 : Giải thích
nghĩa của những từ
ngữ.
-Khẩu khí : khí phách
của con người tốt ra
qua lời nói.
-Mơi sinh : môi
trường sống của sinh
vật.
Bài 2 : Chữa lỗi dùng
từ trong các câu :
a). Sai béo bổ thay từ
béo bở.
b). Sai từ đạm bạc
thay tệ bạc.
4. Củng cố : Xem lại từng khái niệm. (4’)
5. Dặn dò : (1’)
-Chuẩn bị bài : Nghị luận trong văn bản tự sự.
<b>Tuaàn : 10.</b>
<b>Tuaàn : 10.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 50.
<b>Ngày daïy :</b>
<b>TLV NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Hiểu thế nào là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố
lập luận trong văn bản tự sự.
-Luyện tập nhận diện các yếu tố lập luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn tự sự có sử dụng các yếu tố lập luận.
-Có thái độ đúng đắn khi nhận diện và viết câu lập luận trong văn bản tự sự.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài tập.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRỊ</b>
<b>NỘI DUNG</b>
25
’
-Gọi hs đọc các đoạn trích
mục I a, b SGK trang 137
– 138, hướng dẫn hs trả
lời câu hỏi.
-Hãy tìm và chỉ ra những
câu chữ thể hiện rõ tính
chất nghị luận trong hai
đoạn trích trên.
-Vấn đề ông Giáo nêu ra
suy nghĩ của mình là gì ?
-Phát triển vấn đề bằng
những lí lẽ nào ? Các lí lẽ
ấy có hợp quy luật
khơng ?
-Câu kết có phải là kết
luận vấn đề không ?
-Đây có phải là cuộc đối
thoại khơng ?
-Em hình dung cảnh này
xuất hiện ở đâu ? Ai là
-Đọc đoạn trích a, b và
trả lời câu hỏi.
a). Đây là những suy nghĩ
nội tâm của nhân vật ông
Giáo trong truyện Lão
Hạc của Nam Cao. Như
một cuộc đối thoại ngầm.
Để đi đến kết luận ấy,
ông Giáo đưa ra các luận
điểm và lập luận :
-Nêu vấn đề : câu 1
-Phát triển vấn đề : Vợ
tôi không phải là người
ác, nhưng sở dĩ thị trở
nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì
thị đã quá khổ. Vì sao
vậy ?
+ Khi người ta đau chân
thì nghĩ đến cái chân đau.
-Kết thúc vấn đề : câu
cuối.
-Về hình thức đoạn văn
trên chứa rất nhiều từ,
câu mang tính chất nghị
luận. Đó là những câu hô
ứng đều là những câu
khẳng định ngắn gọn.
b). Đoạn thơ : Cuộc đối
I. Tìm hiểu yếu tố
nghị luận trong văn
bản tự sự :
Trong văn bản tự sự
để người đọc (người
nghe) phải suy nghĩ
về một vấn đề nào
đó, người viết (người
kể) và nhân vật có
khi nghị luận bằng
<b>BT 1 : Đoạn trích</b>
Lão Hạc là lời nói
của ơng Giáo đang
tự mình nói với mình
cũng là nói với mọi
người xung quanh,
nói với người đọc,
người nghe. Ông
Giáo muốn thuyết
phục mọi người hãy
biết quan tâm đến
những người xung
quanh.
10
’
luật sư, ai là bị cáo ?
-Hoạn Thư đưa ra mấy ý
-Nhận xét các ý mà nhân
vật đưa ra ?
-GV cho hs thảo luận
nhóm.
-Từ hai VD trên tìm ra
những dấu hiệu và đặc
điểm của lập luận trong
văn bản tự sự ? Nhận xét
các từ ngữ dùng câu lập
luận ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Hướng dẫn hs làm các
bài tập SGK.
BT1 : Lời văn trong đoạn
trích Lão Hạc ở mục Ia là
lời của ai ? Người ấy đang
thuyết phục ai ? Thuyết
phục điều gì ?
BT 2 : Hoạn Thư đã lập
luận như thế nào mà nàng
Kiều phải khen rằng :
Khơn ngoan đến mực nói
thoại diễn ra dưới hình
thức lập luận.
-Kiều luật sư buộc tội :
Càng cay nghiệt càng
chuốt lấy oan trái.
-Hoạn Thư bị cáo biện
minh :
+ Tôi là đàn bà nên ghen
tuông là chuyện bình
thường.
+ Tơi đã đối xử tốt với cơ
là cho ở gác viết kinh.
+ Tơi với cơ chồng chung
thì ai nhường cho ai ?
+ Nhận lỗi để nhận sự
khoan dung.
Một đoạn lập luận
xuất sắc.
HS thảo luận hnóm trả
lời.
-Nghị luận trong văn bản
tự sự xuất hiện ở các
đoạn văn :
+ Đặc điểm : Nêu lí lẽ
dẫn chứng thuyết phục
người nói, người nghe
một vấn đề.
+ Các từ ngữ lập luận :
Tại sao, thật vậy, tuy thế,
….Câu khẳng định, câu
phủ định.
-Đọc ghi nhớ.
-HS đọc lại đoạn trích và
trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Đưa ra lời “Khẳng
định” : ghen tuông là
sự thường tình của
phụ nữ chồng chung
khong chiều được ai.
+ Kể lại hai lần tha
cho Kiều không truy
lùng khi Kiều trốn
khỏi nhà Hoạn Thư.
Lập luận trên dẫn
tắt các nội dung và lí lẽ
trong lỗi lập luận của
Hoạn Thư để làm sáng tỏ
lời khen của nàng ?
4. Củng cố : Nhắc lại phần ghi nhớ. (4’)
5. Dặn dị : (1’)
-Học thuộc bài.
-Chuẩn bị bài mới.
<b>Tuần : 11</b>
<b>Tuaàn : 11</b> <b> </b>
Tiết PPCT: 51, 52. <b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và
cảm hứng về lao động của tác giả tạo nên hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc
lãng mạn trong bài thơ đoàn thuyền đánh cá.
-Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh,
ngơn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
-Có cảm hứng lãng mạn trước cảnh thiên nhiên.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.
-Nêu nội dung của bài thơ.
3.Bài mới : Giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm.
<b>G</b> <b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>
5’
20
’
-Gọi hs đọc chú thích sao.
-Giới thiệu những hiểu
biết về tác giả Huy Cận.
-Nêu xuất xứ bài thơ ?
-Hướng dẫn hs cách đọc.
-GV đọc mẫu hai khổ
đầu, gọi hs đọc tiếp đến
hết. GV nhận xét cách
đọc.
-Tìm bố cục của bài thơ.
-Gọi hs đọc hai khổ đầu.
-Thời điểm ra khơi của
đồn thuyền đánh cá được
nói tới trong lời thơ nào ?
-Trong lời thơ này, không
gian, thời gian đã được
hình tượng hóa như thế
nào ?
-Từ đó em có cảm nhận
về hình ảnh thiên nhiên
qua lời thơ trên như thế
-Đọc chú thích sao và tóm
tắt phần tác giả.
-HS tự nêu xuất xứ.
-Đọc theo hướng dẫn của
GV.
-Đọc : với giọng vui, phấn
chấn, nhịp vừa phải. Ở
khổ thơ 2, 3, 7 đọc giọng
cao, nhịp nhanh hơn.
-Bài thơ có bố cục theo
hành trình một chuyến ra
khơi của đoàn thuyền
đánh cá :
+ Hai khổ thơ đầu : Cảnh
ra khơi và tâm trạng con
người.
+ Bốn khổ tiếp : Cảnh lao
động trên biển ban đêm.
+ Khổ cuối : Cảnh đoàn
thuyền đánh cá trở về.
-Đọc hai khổ đầu.
Mặt trời xuống biển như
hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập
cửa.
-Mặt trời lặn được ví như
hịn lửa chìm xuống biển.
-Con sóng biển đêm được
I. Giới thiệu văn bản :
1.Tác giả :
Huy Cận (1919 –
2005) là nhà thơ nổi
tiếng của phong trào
thơ mới. Thơ sau cách
mạng tháng tám tràn
đầy niềm vui, tình yêu
cuộc sống.
2.Văn bản :
a). Xuất xứ : Bài thơ :
“Đồn thuyền đánh
cá” được viết 1958 in
trong tập thơ “Trời
mỗi ngày lại sáng”
của Huy Cận.
b). Bố cục : 3 phần.
<b>II. Đọc-giải nghĩa từ</b>
III. Tìm hiểu văn bản :
1). Cảnh đoàn thuyền
ra khơi và tâm trạng
con người :
-Mặt trời lặn ví như
hịn lửa chìm xuống
biển.
-Con sóng đêm ví như
then cài cửa của biển.
-Thiên nhiên được
miêu tả bằng hình ảnh
so sánh và nhân hóa
độc đáo.
-Sự hùng vĩ mênh
mông tráng lệ, khỏe
khoắn.
20
’
naøo ?
-Đặt trong cảnh thiên
nhiên đó người ra khơi
mang cảm hứng như thế
nào ?
-Từ đó nội dung của câu
hát trong bài ca lao động
này có ý nghĩa gì ?
-Gọi hs đọc bốn khổ thơ
giữa.
-Hình ảnh người lao động
và công vịêc của họ được
miêu tả trong không gian
nào ? Qua lời thơ nào ?
-Bằng nghệ thuật gì, tác
giả đã làm nổi bật vẽ đẹp
và sức mạnh của con
người lao động trước
thiên nhiên.
-Em hình dung hoạt động
của đoàn thuyền như thế
nào từ lời thơ : Ra trận
dặm xa dị bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây
giăng.
-Em hình dung lao động
của người đánh cá như
thế nào từ lời thơ : Sao
ví như then cài cửa của
biển.
-Thiên nhiên được miêu
Sự hùng vĩ mênh mơng
tráng lệ, khỏe khoắn của
biển.
-Đồn thuyền ra khơi :
đầy khí thế hào hùng,
phấn khởi mang theo khúc
hát lạc quan phơi phới.
Ca ngợi ……..trước biển
caû.
-Đọc bốn khổ thơ giữa.
Thuyền ta lái gió với
buồm căng
Lướt giữa mây cao với
biển bằng
-Hình ảnh người lao động
và công việc của họ được
đặt vào không gian rộng
lớn của biển, trời, trăng,
-Hoạt động của đoàn
phấn khởi mang theo
khúc hát lạc quan phơi
phới.
-Con người bắt đầu
hoạt động rất sôi động
nơi biển khơi.
Ca ngợi sự lao động
bền bỉ, dũng cảm, lạc
quan của con ngừơi
trước biển cả.
2). Cảnh lao động trên
biển đêm :
-Hình ảnh người lao
động và công việc của
họ được đặt vào
-Hoạt động của đồn
thuyền kì cơng, gian
khó, táo bạo và quyết
liệt.
-Họ khẩn trương miệt
mài, nặng nhọc nhưng
hiệu quả.
20
’
3’
mờ kéo lưới kịp trời sáng
– Ta kéo xoăn tay chùm
cá nặng ?
-Qua khổ thơ 5 : “Ta hát
bài ca gọi cá vào …… Nuôi
-Theo em, từ đoạn thơ
trên, nhà thơ đã thể hiện
cách nhìn như thế nào về
mối quan hệ giữa thiên
nhiên và con người trong
cuộc sống của chúng ta ?
-Gọi hs đọc khổ thơ cuối.
-Đoàn thuyền trở về trong
một khơng khí như thế
nào ?
-Hình ảnh đoàn thuyền
chạy đua cùng mặt trời
gợi một cảnh tượng như
thế nào ?
-Qua đó ta thấy hình ảnh
con người hiện lên như
thế nào ?
-Từ đó ta cảm nhận một
cuộc sống lao động như
thế nào trên vùng biển
của Tổ quốc ?
+ Câu hỏi thảo luận :
-Giá trị nghệ thuật của
A. Hình ảnh thơ giàu vẽ
thuyền kì cơng, gian khó,
táo bạo và quyết liệt cần
đến sự dũng cảm.
-Họ khẩn trương miệt
mài, nặng nhọc nhưng
hiệu quả.
-Lạc quan trong lao động,
ân tình với biển cả, yêu
biển và tin yêu cuộc sống.
-HS thảo luận nhóm.
-Thiên nhiên thống nhất,
hài hòa với con người.
-Con người lao động làm
chủ thiên nhiên, làm chủ
cuộc sống.
-Đọc khổ thơ cuối.
-Không khí tưng bừng,
phấn khởi vì đạt thắng lợi.
-Đoàn thuyền chở nặng
đầy cá, giương buồm lao
nhanh trên biển cả vào
-Hình ảnh con người làm
chủ thiên nhiên, làm chủ
biẩn khơi.
-Nhịp sống hối hả, mãnh
liệt, một thành quả lao
động to lớn trước vẽ đẹp
của cuộc sống nơi biển cả.
động, ân tình với biển
cả, yêu biển và tin
yêu cuộc sống đã
thành bài ca đầy niềm
vui.
-Thiên nhiên thống
nhất, hài hòa với con
người. Con người lao
động làm chủ thiên
nhiên, làm chủ cuộc
sống.
3). Cảnh đoàn thuyền
đánh cá trở về :
-Đoàn thuyền trở về
trong không khí tưng
bừng, phấn khởi vì đạt
3’
đẹp lãng mạn được sáng
tạo với bút pháp khống
đạt, phóng đại, khoa
trương.
B. Âm hưởng vừa khỏe
khoắn, sôi nổi lại vừa
phơi phới bay bổng với lời
thơ dõng dạc, điệu thơ
khúc hát, say mê, hào
hứng.
C.Cách gieo vần biến hóa
linh hoạt : Các vần trắc
xen lẫn với vần bằng, vần
liên xen với vần cách.
Các vần trắc tạo thêm sức
mạnh, các vần bằng tạo
sự vang xa, bay bổng.
D.Tất cả đều đúng.
-Giá trị nội dung của bài
thơ được tạo nên từ những
điểm nào ?
A.Cảm hứng về thiên
B.Cảm hứng về con người
lao động tràn đầy niềm
vui hào hứng về cuộc
sống mới trong thời kì
miền Bắc bước vào xây
dựng CNXH.
C.Cả A và B đều đúng.
-GV chốt lại ghi nhớ của
bài.
-GV hướng dẫn hs làm
luyện tập.
(HS thảo luận nhóm).
-Câu đúng nhất (D).
-Câu đúng nhất (C).
-Đọc ghi nhớ.
IV. Luyện tập :
-Phân tích khổ thơ cuối
4. Củng cố : Đọc lại bài thơ (4’)
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài “Bếp lửa”. (1’)
<b>Tuaàn : 11.</b>
<b>Tuaàn : 11.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 52 . <b>BẾP LỬA</b>
(Tự học có hướng dẫn) – Bằng Việt.
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Cảm nhận được tình cảm, cản xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người
cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ.
-Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả
tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
2. Kỹ năng :
-Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ :
-Thể hiện tình cảm giữa bà và cháu.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
5’
5’
-Gọi hs đọc chú thích sao.
Hướng dẫn hs tóm tắt ý
chính.
-Hướng dẫn hs đọc bài thơ,
tìm hiểu chú thích.
-GV nhận xét cách đọc.
-Hình ảnh nào bao trìm bài
thơ.
-Tìm bố cục bài thơ.
-GV gợi ý cho hs trả lời câu
hỏi phần đọc hiểu văn bản.
+ Câu 2 : Trong hồi tưởng
của người cháu, những kỉ
-Đọc chú thích – tóm tắt ý
chính, ghi bài.
-Đọc bài thơ, tìm hiểu chú
thích.
-HS tìm bố cục bài thơ.
-Bố cục có 4 phần :
+ Ba dòng đầu : Khổ I :
Hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn cho dòng hồi tưởng
cảm xúc về bà.
+ Bốn khổ tiếp theo : Hồi
tường những kĩ niệm tuổi
thơ sống bên bà và hình
ảnh người bà gắn liền với
hình ảnh bếp lửa.
+ Khổ thứ sáu : Suy ngẫm
về bà và cuộc đời bà.
+ Khổ cuối : Người cháu đã
trưởng thành, đi xa nhưng
không nguôi nhớ về bà.
-Đọc câu hai và trả lời câu
hỏi theo gợi dẫn của GV.
-Trong hồi tưởng của người
I. Giới thiệu văn bản :
-Quê Hà Tây. Nhà thơ
trưởng thành trong
kháng chiến chống Mĩ.
-Tác phẩm : Viết 1963,
in trong tập thơ cùng
tên khi nhà thơ ở Liên
Xơ.
* Bố cục : 4 phaàn.
5’
5’
niệm nào về bà và tình bà
cháu đã được gợi lại ?
-Em hãy chỉ ra sự kết hợp
+ Câu 3 : Phân tích hình
ảnh bếp lửa trong bài thơ ?
Hình ảnh bếp lửa được
nhắc lại bao nhiêu lần ?
Tại sao khi nhắc đến bếp
lửa là người cháu nhớ đến
bà và ngược lại, khi nhớ về
bà là nhớ ngay đến hình
ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp
lửa mang ý nghĩa gì trong
bài thơ này ? Vì sao tác giả
lại viết : “Ơi kì lạ và thiên
liên – bếp lửa !” ?
+ Câu 4 : Rồi sớm rồi chiều
lại bếp lửa bà nhen ….Một
ngọn lửa chứa niềm tin dai
dẳng ….
-Vì sao ở hai câu dưới tác
giả dùng từ “ngọn lửa” mà
không nhắc lại “bếp lửa” ?
Ngọn lửa ở đây có ý nghĩa
gì ? Em hiểu những câu thơ
cháu hình ảnh “Một bếp lửa
chờn vờn trong sương sớm”
được gợi lại và mở ra thời
gian và sự kiện của một
thời gian khó.
-Hình ảnh bếp lửa cứ trở đi
trở lại hiện diện như tình bà
cháu ấm áp, che chở cảm
động.
-Nhờ sự kết hợp hài hòa
giữa yếu tố biểu cảm với
miêu tả tự sự, điều đó giúp
cho bài thơ có một kết cấu
chặt chẽ, thể hiện được tình
cảm thắm thiết, thiêng
liêng của người cháu với
bà.
-Mọi suy nghĩ của người
cháu về bà đều gắn liền với
hình ảnh bếp lửa. Bếp lửa
tượng trưng cho đức tính hi
sinh, sự che chở từ hơi ấm
của bà.
-Trong bài thơ hình ảnh bấp
lửa được nói tới mười lần,
tất cả đầu gắn với đức hi
-Trong hai câu sau tác giả
dùng từ “ngọn lửa” chứ
không nhắc lại “bếp lửa”
bởi hình ảnh bếp lửa đã
được chuyên hóa thành sức
Năm ấy là năm …….Bố
đi đánh xe khơ rạc ngựa
gầy.
-Hình ảnh “bếp lửa” là
sự hiện diện như tình bà
cháu ấm áp, cảm động.
-Kết hợp hài hòa biểu
cảm – miêu tả – tự sự
để thể hiện tình cảm
thắm thiết của người
cháu với bà.
Caâu 3 :
+ Suy nghĩ của cháu
đều gắn liền với hình
+ Trong bài thơ hình
ảnh bếp lửa được nói
tới mười lần. Tất cả đều
gắn với sự hi sinh tần
tảo của bà.
-Bà là người truyền
ngọn lửa niềm tin cho
các thế hệ mai sau.
Câu 4 :
-Trong hai câu sau tác
giả dùng ngọn lửa vì
hình ảnh bếp lửa đã
được chuyển hóa thành
sức mạnh tình cảm và
tâm hồn của bà.
treân ntn ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Hướng dẫn hs luyện tập.
mạnh tình cảm tâm hồn của
bà. “Ngọn lửa” ở đây là
ngọn lửa của niềm tin duy
trì sự sống.
-Đọc ghi nhớ.
-HS viết đoạn văn biểu cảm
:
Dựa vào nội dung bài học
để viết.
III. Tổng kết : (Ghi
nhớ)
IV. Luyện tập :
Viết một đoạn văn nêu
cảm nghĩ của em về
hình ảnh bếp lửa trong
bài thơ.
4. Củng cố : Đọc lại bài thơ một lần. (4’)
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới : Tổng kết từ vựng (tt) (1’)
<b>Tuaàn : 11.</b>
<b>Tuaàn : 11.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 53. <b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)</b>
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học lớp 6 đến
lớp 9 (từ tượng thanh, từ tượng hình, một số biện pháp tu từ từ vựng : so sánh, ẩn
dụ, nhân hóa, hốn dụ, nói q, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ).
2. Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng làm nmột số bài tập.
3. Thái độ :
-Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bò :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Điền vào chỗ trống thích hợp sự phát triển của từ vựng qua sơ đồ.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
5’
5’
5’
10
’
-Gọi hs nêu khái niệm từ
tượng thanh, tượng hình.
-Tìm những tên lồi vật là
từ tượng hình.
-Xác định từ tượng hình và
giá trị sử dụng của trong
đoạn trích sau.
-Gọi hs nêu lại từng khái
niệm của các phép tu từ, từ
vựng đã học.
-HS nêu khái niệm.
-Từ tượng thanh : từ mô
phỏng âm thanh của sự vật.
-Từ tượng hình : từ gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.
-Một số tên loài vật là từ
tượng thanh :
-Các từ tượng hình.
-So sánh : đối chiếu sự vật
này với sự vật khác có nét
tương đồng với nó nhằm
tăng sức gợi cảm.
-Ẩn dụ : gọi tên sự vật này
bằng tên sự vật khác có nét
tương đồng với nó nhằm tạo
sức gợi cảm.
-Hoán dụ : gọi tên sự vật
này bằng tên sự vật khác có
quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi cảm.
-Nhân hóa : gọi hoặc tả con
I. Từ tượng thanh và từ
tượng hình :
1. Khái niệm :
VD : hu hu, ư ử ….
VD : thứơt tha, lom
khom …
2. Bài tập :
* Bài tập 1 :
-Tên lồi vật là từ
tượng thanh : tắc kè, tu
hú, bìm bịp, mèo …..
* Bài tập 2 : Các từ
tượng hình : đơm đốm,
lê thê, lống thống, lồ
lộ.
-Có cách tả đám mây
một cách sinh động.
II. Một số phép tu từ từ
vựng :
1. Khái niệm :
-So sánh (VD)
-n dụ (VD)
5’
-Hướng dẫn hs làm bài tập.
-Vận dụng kiến thức đã học
về một số phép tu từ từ
vựng để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo của những
câu thơ sau.
vật, cây cối, đồ vật bằng từ
ngữ vốn được gọi hoặc tả
người làm cho con vật, cây
cối, đồ vật trở nên gần gũi.
-Nói q : nói q mức độ
quy mơ, tính chất của sự vật
nhằm nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm.
-Nói giảm, nói tránh : là
cách diễn đạt tế nhị nhằm
tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề,
tránh thô bạo, thiếu lịch sự.
-Điệp ngữ : lặp lại từ ngữ,
câu để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
-Chơi chữ : lợi dụng đặc sắc
về âm, nghĩa của từ ngữ để
tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước, thú vị.
-Đọc yêu cầu và trả lời câu
hỏi.
-Nhân hóa (VD)
-Nói quá (VD)
-Nói giảm, nói tránh
(VD)
-Điệp ngữ (VD)
-Chơi chữ (VD)
2. Bài tập :
* Baøi 1 :
a).Phép ẩn dụ : Hoa,
Cánh để chỉ Thúy Kiều,
lá cây dùng để chỉ gia
đình của nàng làm cho
sự hi sinh của nàng cảm
động.
b).Phép so sánh : Tiếng
đàn của Thúy Kiều với
âm thanh của thiên
nhiên.
5’
-Vận dụng kiến thức đã học
về một số phép tu từ từ
vựng để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo của những
câu sau
-Đọc yêu cầu và trả lời câu
hỏi.
saùnh kịp.
d).Phép nói tránh, nói
giảm : Gác kinh (nơi
giam giữ Kiều) rất gần
viện sách (nơi Thúc
Sinh đọc sách) nhưng vì
cùng sợ Hoạn Thư nên
hai người trở nên xa
cách.
e).Phép chơi chữ : lợi
dụng sự gần gũi “Tài”
(tài hoa) và “Tai” (tai
họa).
* Baøi 2 :
a).Phép điệp ngữ : (Từ
còn) kết hợp chơi chữ
(sự đa nghĩa của từ say
sưa) qua đó chàng trai
bày tỏ tình cảm với cơ
bán rượu.
b).Phép nói quá : diễn
tả sự lớn mạnh của
d).Phép nhân hóa : làm
cho trăng trở nên gần
gũi, chia sẻ nỗi niềm
với nhà thơ.
trời thứ hai chỉ em bé –
nguồn sống, nguồn hi
vọng của người mẹ.
4. Củng cố : Nhắc lại một vài khái niệm về phép tu từ. (4’)
5. Dặn dò : (1’)
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị bài mới : Tập làm thơ tám chữ.
<b>Tuaàn : 11.</b>
<b>Tuaàn : 11.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 54. <b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Nắm được đặc điểm, khả năng, miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám
chữ.
2. Kỹ năng :
-Qua hoạt động học tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự
hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
3. Thái độ :
-Nhận diện được thể thơ tám chữ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1. Ổn định : só số.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. (5’)
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
10
’ -Gọi hs đọc các đoạn thơ vàhướng dẫn trả lời câu hỏi.
-Nhận xét về số chữ trong
mỗi dòng ở các đoạn thơ
trên ?
-Tìm những chữ có chức
năng gieo vần ở mỗi đoạn.
Vận dụng kiến thức về vần
chân, vần lưng, vần liền,
vần cách đã học để nhận
xét cách gieo vần của từng
đoạn.
-Nhận xét về cách ngắt
nhịp ở mỗi đoạn thơ trên.
-Qua tìm hiểu ba đoạn thơ,
em hiểu gì đặc điểm thể
thơ, cách ngắt nhịp, gieo
vần ?
-Đọc các đoạn thơ a, b, c và
trả lời câu hỏi.
-Mỗi dịng (ở tất cả ba đoạn
* Nhận xét : gieo vần liên
tiếp.
-Đoạn b : Các tiếng bắt vần
nhau : về – nghe, học –
nhọc, bà – xa.
* Nhận xét : gieo vần liên
tiếp.
-Đoạn c : Các tiếng bắt vần
nhau : ngát – hát, non –
son, đứng – dựng, tiên –
nhiên.
* Nhận xét : gieo vần gián
cách.
-Đoạn a :
+ Có câu ngắt nhịp 3/5.
+ Có câu ngắt nhịp 2/6.
+ Có câu ngắt nhịp 4/4.
-Đoạn b : Có đoạn ngắt
I. Nhận diện thể thơ
tám chữ :
Ta say mồi / uống ánh
trăng tan.
10
’
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Hướng dẫn hs luyện tập.
1).Đoạn thơ sau trích trong
bài “Tháp đổ” của Tố Hữu.
Hãy điền vào chỗ trống
cuối các dòng thơ một trong
các từ : ca hát, bát ngát,
ngày qua, muôn hoa.
2).Hãy điền vào chỗ trống
cuối các dòng thơ sau cho
đúng vần : cũng mất, đất
trời, tuần hoàn.
3).Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí
do và tìm cách chữa lại ?
-Hướng dẫn hs thực hành
trên lớp bài tập 3 SGK.
-Tổ chức trình bày theo
Cách ngắt nhịp linh hoạt
đa dạng tạo nên tiết tấu
khác nhau, diễn tả các
trạng thái cảm xúc khác
nhau.
-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc và trả lời theo yêu
cầu.
-Đọc yêu cầu và trả lời câu
hỏi.
-Đọc và chữa câu sai.
tám chữ có thể gồm
nhiều đoạn dài (số câu
không hạn định) có thể
được chia thành các khổ
(thường mỗi khổ 4
dịng) và có nhiều cách
II. Luyeän tập :
Bài tập 1 : Điền vào
chỗ trống cuối các dòng
thơ.
a).Ca hát, ngày qua, bát
ngát, muôn hoa.
Bài tập 2 : Điền vào
chỗ trống cuối một số
dòng thơ.
Câu 1 : cũng mất
Câu 2 : tuần hoàn
Câu 3 : đất trời
Bài tập 3 : Câu 3 chép
sai “rộn rã”, lý do :
Đây là khổ thơ gieo vần
gián cách, lẽ ra hai chữ
cuối cùng câu 3 phải
hợp vần với hai chữ
cuối câu 1. Vì chép sai
nên rộn rã không vần
-Sửa : những chàng trai
trẻ tuổi.
10
’
nhóm, từng nhóm đại diện
đọc và bình trước lớp.
-GV hướng dẫn hs nhận xét
theo yêu cầu.
-Bài thơ có đúng thể thơ
tám chữ khơng ?
-Bài thơ đã có vần chưa ?
Cách gieo vần, ngắt nhịp
đúng sai, đặc sắc ntn ?
-Kết cấu bài thơ đó có hợp
lí khơng ? Nội dung cảm
xúc có chân thành, sâu sắc
khơng ?
-Chủ đề bài thơ đó có ý
nghĩa gì ?
-Bài tập 1 và 2 về nhà làm
tiếp.
-HS trình bày trước lớp bài
đã chuẩn bị.
-Cả lớp cùng cô tham gia
nhận xét, đánh giá các bài
thơ đã được đọc và bình
theo yêu cầu gợi ý vủa GV.
-Trả lời theo yêu cầu câu
hỏi.
-Trình bày trước lớp
của từng nhóm.
-Trình bày theo sự
chuẩn bị ở nhà của hs
mà GV đã hướng dẫn.
4. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ (4’)
5. Dặn dò : (1’)
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị bài mới : Trả bài kiểm tra văn trung đại.
<b>Tuaàn : 11.</b>
<b>Tuaàn : 11.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 55. <b>TRẢ BAØI KIỂM TRA VĂN TRUNG ĐẠI</b>
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
-HS hiểu rõ được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa,
khắc phục.
3. Thái độ :
-Nghiêm túc học tập.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, đáp án, bài đã chấm có nhận xét.
Học sinh : Lắng nghe, sửa lỗi.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập làm ở nhà.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
12
’
18
’
-HĐ 1 : GV nêu yêu cầu
của tiết học.
-GV nêu đáp án và biểu
điểm cho từng câu.
-HS laéng nghe.
-HS theo dõi lắng nghe.
-Sửa chữa bài làm của
mình, rút kinh nghiệm.
Đáp án
1. C ; 2. B ; 3. D ; 4. B ; 5. C
6. A
I. Neâu yêu cầu tiết
học :
-Bài viết nhằm củng cố
-Giúp học sinh nhận rõ
được ưu, khuyết của
bản thân trong bài viết,
từ đó có ý thức sửa
chữa bổ sung.
II. Học sinh sửa bài
theo đáp án :
Đáp án :
I. Trắc nghiệm : Mỗi
câu đúng 0,5 điểm.
1. C ; 2. B ; 3. D ; 4. B ;
5. C
6. A.
10
’
-GV trả bài làm cho hs.
-Cuối cùng GV chọn 1 – 2
bài khá nhất đọc trước lớp.
-HS đọc kĩ, suy ngẫm bài
làm của mình trên cơ sở lời
phê sửa chữa.
-Chọn 1 bài kháđọc trước
lớp.
-Chứng minh về vẽ đẹp
và tài sắc của Thúy
Vân (có dẫn chứng và lí
lẽ) để chứng minh. (3,5
đ)
-Phân tích được vẽ đẹp
và tài sắc của Thúy
Kiều (có dẫn chứng cụ
thể).
III. Trả bài viết :
-GV phát bài cho hs.
Đọc kĩ bài làm của
mình, suy nghĩ về bài
làm của bản thân.
4. Cuûng cố : Vào điểm.
5. Dặn dò : (5’)
Chuẩn bị bài mới : “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”.
<b>Tuaàn : 12.</b>
<b>Tuaàn : 12.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 56, 57. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN
<b>LƯNG MẸ</b>
Ngày dạy :
-Cảm nhận tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà-Ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lịng u quê
hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.
2. Kỹ năng :
-Rèn luyện phân tích tác phẩm
3. Thái độ :
-Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru
cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Đọc thuộc lòng bài “Bếp lửa” Bằng Việt.
-Nêu ý nghĩa của hình ảnh “Bếp lửa”.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
10
’ -Gọi hs đọc chú thích sao.
-GV chốt ý cho hs ghi bài.
-Nêu xuất xứ của bài thơ.
-Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
-Nêu nội dung khái quát
của bài thơ ?
-Hướng dẫn hs cách đọc –
GV nhận xét cách đọc.
-Tìm bố cục bài thơ.
-Đọc chú thích, tóm tắt
phần giới thiệu tác giả.
-Trích Đất và Khát vọng.
Sáng tác 1971.
-Thơ trữ tình tám chữ.
-Đọc theo hướng dẫn của
GV : Giọng tha thiết, ngọt
ngào, chú ý các điệp khúc.
-Ba phần : ba khúc hát.
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả :
-Nguyễn Khoa Điềm,
sinh năm 1943, quê ở
Thừa Thiên Huế,
trưởng thành trong
kháng chiến.
2. Văn bản :
a). Xuất xứ : Bài thơ
“Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ”.
b). Thể loại : Thơ trữ
tình tám chữ.
c). Đại ý :
30
-Trong ba khúc hát ru hiện
lên hình ảnh của ai ?
-Gọi hs đọc khổ 1.
-Hình ảnh người mẹ Tà-Ơi
đang làm gì ? Câu thơ nào
theo em là xúc động nhất ?
Chỉ ra chi tiết biểu hiện
việc làm cụ thể ?
-Em có cảm nhận gì về
những việc làm của mẹ ?
-Ngồi công việc mẹ giả
gạo nuôi bộ đội, mẹ cịn
làm gì ở khổ thơ 2 ? Qua lời
thơ nào nổi bật ?
-Tình cảm của mẹ được thể
hiện qua những việc đó như
thế nào ?
-Tìm hiểu khổ thơ 5.
-Những cơng việc của mẹ ở
khúc hát ru 3 có gì khác so
với hai đoạn trên ?
+ Khúc hát I : khúc hát của
người mẹ thương con,
thương bộ đội.
+ Khúc hát II : khúc hát của
người mẹ thương con,
thương dân làng.
+ Khúc hát III : khúc hát
của người mẹ thương con,
thương đất nước.
-Hình ảnh người mẹ Tà Ơi.
-Đọc khổ thơ I.
-Mẹ giã gạo nuôi bộ đội :
+ Nhịp chày nghiêng.
+ Mồ hôi mẹ rơi …..
+ Vai mẹ gầy nhấp nhô ….
-Sự vất vả cực nhọc và ý
thức bền bỉ lao động góp
phần vào kháng chiến.
-Đọc khổ thơ II.
-Hình ảnh người mẹ đang
tỉa bắp : Mẹ đang tỉa bắp
trên núi Ka – Lưi :“Lưng
núi thì to, lưng mẹ thì nhỏ”.
-Gợi sự gian khổ của người
-Công việc của người mẹ ở
hai đoạn trên chủ yếu là
công việc của người hậu
phương phục vụ tiền tuyến
chiến đấu.
-Ở khúc ru 3 có phần trực
tiếp hơn : chuyển lán, đạp
mong của người mẹ Tà
– Ơi.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Hình ảnh bà mẹ Tà–
Ôi :
-Mẹ giã gạo ni bộ
đội.
+ Nhịp chày nghiêng.
+ Mồ hôi mẹ rơi.
+ Vai mẹ gầy nhấp nhô
-Sự vất vả cực nhọc và
ý thức bền bỉ lao động
góp phần vào kháng
chiến.
-Mẹ đang tỉa bắp trên
núi.
30
’
-Đi liền với những công
việc đó cịn có hình ảnh
nào bên mẹ ? Qua đó, em
cảm nhận tấm lòng của
người mẹ như thế nào ?
-Tóm lại, qua 3 đoạn thơ,
thấy hiện lên chân dung
tinh thần của người mẹ
Tà-Ôi – người mẹ Việt Nam
như thế nào ?
-Từ những khúc hát ru đó
người mẹ cịn có những
khát vọng gì ? Ta tìm hiểu
ý 2.
-Qua từng lời ru, em thấy
tình cảm và mơ ước của
người mẹ đối với
A-Kay-Cu-Tai như thế nào ? (có
điểm gì giống và khác).
-Qua đó em thấy tình cảm
nào của người mẹ được bộc
lộ ?
-Tất cả những điều thương
và điều ước ấy đã nói với ta
về một người mẹ như thế
rừng, nhất là đi giành trận
cuối.
-Công việc của người chiến
sĩ. Mẹ đã trở thành người
mẹ chiến sĩ trên trận tiến
đánh Mĩ trên buông làng,
quê hương của mình.
-Mẹ chuyển lán, đạp rừng,
địu con đi giành trận cuối.
-Mẹ đã trở thành người mẹ
chiến sĩ trên trận tiến đánh
Mĩ ngay trên quê hương,
bn làng của mình.
-Đó là người mẹ chiến khu
vất vả, khổ nghèo nhưng
người mẹ thắm thiết yêu
con, thương buôn làng, bộ
đội, khát khao độc lập tự
do.
-Những khúc ru và khát
vọng của người mẹ.
-Mỗi lời ru là một ước
nguyện khác gắn liền với
cơng việc :
+ Mẹ giã gạo – mong gạo
trắng.
+ Mẹ tỉa bắp – mong em
lớn khát núi.
+ Mẹ địu con đi – mong
gặp Bác Hồ.
-Tình u tha thiết của mẹ
đối với con, con là niềm tin
của mẹ.
-Người mẹ giàu tình
thương, giàu lịng u nước,
biết sống vì người khác, tha
Mẹ chuyển lán, đạp
rừng, địu con đi giành
trận cuối.
-Mẹ là người mẹ chiến
sĩ.
-Đó là người mẹ chiến
khu vất vả, khổ nghèo,
vơ cùng yêu con,
thương buôn làng,
thương bộ đội, khát
khao độc lập tự do.
2. Những khúc ru và
khát vọng của người
mẹ :
-Mỗi lời ru là một ước
nguyện khác gắn liền
với cơng việc :
+ Mẹ giã gạo – mong
gạo trắng.
+ Mẹ tỉa bắp – mong
em lớn phát núi.
5’
5’
nào ?
Câu hỏi thảo luận :
-Tác giả đã viết về người
mẹ ấy với một tình cảm
như thế nào ?
-Hướng dẫn hs trả lời câu
hỏi sau :
Giá trị nội dung của bài
thơ trên được tạo nên từ
những điểm nào ?
A. Bài thơ diễn tả nỗi gian
nan vất vả của những người
dân tộc trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Bài thơ khắc họa nỗi bật
hình ảnh người mẹ ở chiến
khu dành cho con tình yêu
thắm thiết.
C. Bài thơ khắc họa hình
ảnh người mẹ ở chiến khu
ước mong con mau lớn
D. Tất cả đều đúng.
-Giá trị nghệ thuật của bài
thơ trên được tạo nên từ
những điểm nào ?
A. Kết hợp nhuần nhuyễn
giữa biểu cảm với tự sự,
miêu tả và bình luận.
thiết với độc lập tự do.
-HS thảo luận nhóm.
-Trân trọng và thương cảm.
-Lời thơ tha thiết ngọt ngào
với nhiều hình ảnh mới lạ,
gợi cảm xúc và liên tưởng
(vai mẹ gầy nhấp nhô làm
gối – Mặt trời của bắp …. –
Mặt trời của mẹ ….).
-HS thảo luận nhóm và trả
lời.
-Tất cả đều đúng (D).
-Tất cả đều đúng (C).
gặp Bác Hồ.
-Tình u tha thiết của
mẹ đối với con, con là
niềm tin của mẹ.
-Hình ảnh mặt trời của
mẹ em nằm trên lưng –
con là nguồn hạnh phúc
ấm áp gần gũi thiêng
liêng.
-Người mẹ giàu tình
thương, giàu lịng yêu
nước, biết sống vì người
khác, thiết tha với độc
lập tự do.
III. Tổng kết : (Ghi
nhớ).
IV. Luyện tập :
B. Giọng điệu trữ tình thiết
tha ngọt ngào thể hiện đặc
sắc tình cảm triều mến của
người mẹ.
C. Lời ru nhịp nhàng được
lặp đi lặp lại kết hợp với
ngắt nhịp ở giữa dịng tạo
nên âm điệu dìu dặt, vấn
vương.
D. Tất cả đều đúng.
4. Củng cố : Đọc lại bài thơ một lần. (4’)
5. Dặn dò : (1’)
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bị bài mới : “Ánh trăng”.
<b>Tuaàn : 12.</b>
<b>Tuaàn : 12.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 58. <b>ÁNH TRĂNG</b>
Ngày dạy :
-Nguyeãn
1. Kiến thức :
- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình
với q khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách
sống cho mình.
2. Kỹ năng :
-Cảm nhận được sự kết hợp hài hịa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.
3. Thái độ :
-Biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Đọc thuộc lịng hai khổ thơ đầu bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ”.
-Phân tích hình ảnh người mẹ Tà-Ơi trong hai khổ thơ đó ?
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
5’ -Gọi hs đọc chú thích sao.
-GV nhấn mạnh ý chính.
-Bài thơ được rút ra từ tập
thơ nào ?
-Bài thơ sáng tác năm nào ?
-Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
-Đọc chú thích sao, tóm tắt
ý chính về tác giả Nguyễn
Duy.
-HS ghi baøi.
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả :
-Nguyễn Duy (1948)
quê ở Thanh Hóa. Từng
tham gia bộ đội và binh
chủng thông tin.
-Sau 1975 làm ở báo
văn nghệ giải phóng.
2. Văn bản :
a). Xuất xứ :
5’
10
’
Viết theo phương thức biểu
đạt nào ?
-Hướng dẫn hs cách đọc.
-GV đọc mẫu hai khổ đầu.
-Gọi hs đọc tiếp đến hết.
-GV nhận xét cách đọc.
-Ba khổ đầu : nhịp trôi
chảy.
-Khổ 4 : cao đột ngột.
-Khổ 5 và 6 : thiết tha trầm
lắng.
-Tìm bố cục bài thơ.
-Gọi hs đọc 3 khổ thơ đầu,
hiện lên hình ảnh nào nổi
bật ? Biểu hiện qua những
câu thơ nào ?
-Ánh trăng ngày xưa, ngày
nay hiện lên như thế nào
qua khổ thơ 1 ?
-Ánh trăng có mối quan hệ
với nhau như thế nào ?
-Trăng và người có mối
quan hệ như thế nào ?
-Việc lặp lại hình ảnh vầng
trăng ở cuối khổ thơ đầu có
ý nghĩa gì ?
-Thể thơ 5 chữ.
-Tự sự kết hợp trữ tình.
-Đọc theo hướng dẫn giáo
viên.
-Đọc : đúng ngữ điệu.
+Ba khổ đầu : giọng kể,
nhịp thơ trôi chảy bình
thường.
+Khổ thứ tư : giọng thơ đột
ngột cất cao, ngỡ ngàng với
bước ngoặc sự việc của sự
xuất hiện vầng trăng.
+Khổ 5 và 6 : giọng thơ
thiết tha trầm lắng, suy tư
xúc cảm, lặng lẽ.
-Bài thơ chia 3 đoạn.
+Ba khổ đầu : Quan hệ
giữa tác giả với vầng trăng
( từ nhỏ khi về sống ở
thành phố ).
+Khổ 4 : Tình huống tình
cờ gặp lại vầng trăng.
+Khổ 5 và 6 : Cảm xúc và
suy ngẫm của tác giả.
-Hình ảnh ánh trăng ngày
xưa và ngày nay.
-Hồi nhỏ (tuổi thơ) sống với
đồng, với sông rồi với biển.
-Hồi chiến tranh (người
lính).
-Vầng trăng thành tri kỉ.
-Vầng trăng là một hình
b). Thể loại :
-Tự sự kết hợp trữ tình.
c). Bố cục :
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Ánh trăng ngày xưa
và ngày nay :
-Hồi nhỏ (tuổi thơ).
-Hồi chiến tranh (người
lính).
-Trăng thành tri kỉ.
10
’
-Sang khổ 3 tác giả lí giải
vì sao trăng thành người
dưng ?
-Người ta quên trăng trong
điều kiện hiện đại có đúng
thực tế khơng ?
-Từ đó, cảm nhận tình cảm
trăng con người quan hệ
như thế nào ?
-Gọi hs đọc khổ 4.
-Trong khổ 4 từ ngữ nào
nêu được sự đột ngột của
vầng trăng.
-Cảm xúc của tác giả khi
vầng trăng xuất hiện đột
ngột là gì ?
-Câu hỏi thảo luận.
Đọc khổ thơ cuối.
-Hình ảnh trăng cứ im
phăng phắc gợi cho chúng
ta suy nghĩ gì ? Tại sao nói
gợi cho tác giả giật mình ?
-GV nhận xét chốt ý cho hs
ghi.
-Em có nhận xét gì về kết
ảnh của thiên nhiên, là
người bạn tri kỉ suốt đời
tuổi nhỏ rồi thời chiến tranh
ở rừng.
-Đọc khổ 3.
Người dưng ? xem chú
thích.
-Cuộc sống hiện đại đầy đủ
tiện nghi trăng thành
người dưng qua đường.
-Rất có thể.
-Con người gần gũi với
trăng đẹp đẽ trong sáng và
cao thượng.
-Đọc khổ 4.
-Sự xuất hiện đột ngột của
vầng trăng “thình lình, đột
ngột” gợi tả niềm vui
sướng ngỡ ngàng gây ấn
tượng mạnh.
-Tác giả giật mình.
-Cảm xúc rưng rưng, thiết
tha yêu mến xúc động trước
quá khứ làm gợi nhớ kỉ
niệm.
-Đọc khổ thơ cuối.
-HS thảo luận nhóm trả lời.
-Ánh trăng im phăng phắc
nhắc nhở nhà thơ không
được quên quá khứ.
-Tác giả giật mình :
+ giật mình nhớ lại.
+ giật mình tự vấn.
+ giật mình nối hiện đại với
truyền thống.
+ giât mình để con người tự
thường.
-Cuộc sống hiện đại
đầy đủ tiện nghi.
-Trăng trở thành người
dưng qua đường.
-Con người gần gũi với
trăng đẹp đẽ trong sáng
và cao thượng.
2. Hình ảnh vầng trăng
cùng cảm xúc nhà thơ :
-Sự xuất hiện đột ngột
-Làm dậy trong lòng
nhà thơ những kỉ niệm
của năm tháng.
-Ánh trăng im phăng
phắc nhắc nhở nhà thơ
không được quên quá
khứ.
5’
5’
cấu giọng điệu của bài
thơ ?
-Qua văn bản các em đã
học hiểu gì về nội dung và
nghệ thuật ?
-Hướng dẫn hs luyện tập.
-Hình ảnh vầng trăng trong
bài thơ có ý nghĩa như thế
nào ? Chọn ý đúng nhất.
A. Vầng trăng là hình ảnh
B. Vầng trăng có ý nghĩa
biểu tượng cho quá khứ
nghĩa tình, là vẽ đẹp bình
dị vĩnh hằng của đời sống.
C. Vầng trăng khơng chỉ là
chuyện của riêng nhà thơ
mà cịn có ý nghĩa với
nhiều người, nhiều thời, bởi
nó đặt ra vấn đề thái độ đối
với quá khứ, những người
đã khuất và cả đối với
chính mình.
D. Tất cả đều đúng.
hồn thiện.
-Kết cấu như một câu
chuyện riêng có sự kết hợp
hài hịa giữa tự sự – trữ
tình.
-Giọng điệu tâm tình bằng
thể thơ năm chữ.
-Chọn câu đúng D.
III. Tổng kết :
IV. Luyện tập :
4. Củng cố : (4’)
- Đọc lại bài thơ.
5. Dặn dò : (1’)
-Học thuộc bài.
<b>Tuần : 12.</b>
<b>Tuần : 12.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 59. <b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>
Ngày dạy : (Luyện tập tổng hợp)
1. Kiến thức :
-Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện
tượng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
2. Kỹ năng :
-Củng cố luyện tập vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học.
3. Thái độ :
-Có thái độ đúng khi thực hiện luyện tập.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (2’)
-Kiểm tra bài tập làm ở nhà của hs.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
10
’
5’
-Gọi hs đọc bài tập và
hướng dẫn trả lời câu hỏi.
-Cho biết trong trường hợp
-Nhận xét cách hiểu nghĩa
từ ngữ của người vợ trong
truyện cười sau đây.
-Đọc 2 vị bản.
-Điểm khác biệt đáng chú ý
:
+gật đầu : cúi đầu xuống
rồi ngẩng lên ngay, thường
để chào hỏi hay tỏ sự đồng
ý.
+gật gù : gật nhẹ và nhiều
lần biểu thị thái độ đồng
tình tán thưởng.
-Từ gật gù thể hiện thích
hợp hơn.
-Ý nghĩa cần biểu đạt : tuy
món ăn rất đạm bạc nhưng
đơi vợ chồng ăn rất ngon
miệng vì họ biết chia sẽ
-Đọc truyện và nhận xét.
Bài 1 : So sánh hai vị
bản cho biết trong
trường hợp này, gật đầu
hay gật gù thể hiện tính
thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt vì sao ?
-Gật gù thích hợp hơn.
-Tuy món ăn rất đạm
bạc nhưng đôi vợ chồng
nghèo ăn rất ngon
miệng vì họ biết chia sẽ
những niềm vui đơn sơ
trong cuộc sống.
Bài 2 : Nhận xét
5’
10
’
5’
-Trong các từ vai, miệng,
chân, tay, đầu ở đoạn thơ,
-Các sự vật và hiện tượng
trên được đặt tên theo cách
nào (đặt từ ngữ mới để gọi
riêng sự vật, hiện tượng đó
hay dùng từ ngữ đã có sẵn
theo một nội dung mới) ?
Hãy tìm năm ví dụ về
những sự vật hiện tượng
được gọi tên theo cách dựa
vào đặc điểm riêng biệt
-Người vợ không hiểu nghĩa
của cách nói chỉ có một
chân sút. Cách nói này có ý
nghĩa là cả đội bóng chỉ có
một người giỏi ghi bàn thơi.
Đọc đoạn thơ và trả lời
-Những từ được dùng theo
nghĩa gốc : miệng, chân,
tay. Những từ được dùng
theo nghĩa chuyển : vai
(hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
Đọc đoạn thơ và trả lời câu
hỏi.
-Các từ (áo) đỏ, (cây) xanh,
(ánh) hồng, lửa, cháy, tro
tạo thành hai trường từ
vựng : trường từ vựng chỉ
màu sắc và trường từ vựng
chỉ lửa, những sự vật, hiện
tượng có quan hệ liên tưởng
với lửa. Các từ thuộc hai
trường từ vựng có quan hệ
chặt chẽ với nhau cho ta
thấy tình yêu của chàng trai
rất mãnh lieät.
-Đọc yêu cầu và trả lời câu
hỏi :
-Các sự vật, hiện tượng
được đặt tên theo cách :
“một chân” – cụ thể
gây cười.
Baøi 3 :
-Những từ dùng theo
nghĩa gốc : miệng,
chân, tay.
-Những từ dùng theo
nghĩa chuyển : vai
(hốn dụ), đầu (ẩn dụ).
Bài 4 :
-Các từ (áo) đỏ (cây)
xanh (ánh ) hồng, lửa,
cháy, tro tạo thành hai
trường từ vựng : trường
từ vựng chỉ màu sắc và
trường từ vựng chỉ lửa,
những sự vật, hiện
tượng có quan hệ liện
tưởng đến lửa. Các từ
thuộc hai trường từ
vựng có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
-Cho ta thấy tình yêu
của chàng trai rất mãnh
liệt.
5’
của chúng.
-Truyện cười sau đây phê
phán điều gì ?
gọi tên sự vật mới (dựa
trên đặc điểm, tính cách
của nó) : rạch có nhiều cây
mái giầm gọi là rạch Mái
Giầm.
-Đọc truyện và trả lời câu
hỏi.
tính cách của nó) : rạch
có nhiều cây mái giầm
gọi là rạch Mái Giầm.
Bài 6 : Truyện cười phê
phán thói sỉnh dùng từ
nước ngồi của một số
người.
4. Củng cố : (2’)
Chuẩn bị bài mới : “Luyện tập viết đoạn văn tự sự” có sử dụng yếu tố nghị
luận.
<b>Tuần : 12.</b>
<b>Tuần : 12.</b> <b> </b>
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
2. Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận.
3. Thái độ :
-Yêu thích môn học, làm bài nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài tập.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Nêu vai trị, tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
-Nghị luận là gì ?
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
15
’
-Gọi hs đọc đoạn văn và
hướng dẫn trả lời câu hỏi.
-Trong đoạn văn trên yếu
tố nghị luận thể hiện ở
những câu văn nào ? Chỉ ra
vai trò các yếu tố ấy trong
việc làm nổi bật nội dung
của đoạn văn ?
-Hướng dẫn hs viết hai
đoạn văn theo yêu cầu sau :
-Đọc đoạn văn “lỗi lầm và
sự biết ơn” và trả lời câu
hỏi :
-Câu chuyện kể về hai
người bạn cùng đi trên sa
mạc, yếu tố nghị luận chủ
yếu được thể hiện trong câu
trả lời của người bạn được
cứu và cấu kết của văn bản.
Yếu tố nghị luận này làm
cho câu chuyện sâu sắc,
giàu tính triết lí có ý nghĩa
giáo dục.
I. Thực hành tìm hiểu
yếu tố nghị luận trong
văn tự sự :
Bài 1 : Bài học rút ra từ
câu chuyện này, về sự
bao dung, lòng nhân ái,
biết tha thứ và ghi nhớ
ân nghĩa, ân tình.
-Yếu tố nghị luận :
“Những điều viết lên ….
Lòng người”.
-Vậy “mỗi chúng ta lên
10
’
10
’
+ Viết một đoạn văn kể lại
buổi sinh hoạt lớp. Trong
buổi sinh hoạt đó em đã
phát biểu ý kiến để chứng
minh Nam là một người
bạn rất tốt.
+ Viết đoạn văn kể về
những việc làm hoặc những
lời dạy bảo giản dị mà sâu
sắc của người bà kính yêu
đã làm cho em cảm động.
-Hướng dẫn hs làm bài tập
2 theo gợi ý.
-HS thực hành trên lớp viết
hai đoạn văn.
+ Đoạn 1 : viết một đoạn
nghị luận chứng minh Nam
là người bạn rất tốt.
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra
như thế nào ? Thời gian, địa
điểm, ai là người điều
khiển ?
+Đoạn 2 : Yêu cầu.
-Đọc thêm phần đoạn văn
tham khảo “Bà nội” SGK
trang 161
Bài 1 :
-Khơng khí của buổi
sinh hoạt ra sao ?
-Nội dung của buổi sinh
hoạt lớp là gì ? Em đã
phát biểu về vấn đề gì ?
Tại sao lại phát biểu về
vấn đề đó ?
-Em đã thuyết phục cả
lớp Nam là người bạn
rất tốt như thế nào ? (lí
lẽ, ví dụ, lời phân tích).
Bài 2 : Gợi ý.
-Người em kể là ai ?
-Nội dung cụ thể là gì ?
Nội dung đó giản dị mà
sâu sắc, cảm động như
thế nào ?
-Suy nghĩ về bài học rút
ra từ câu chuyện trên.
4. Củng cố : (4’)
-Đọc đoạn văn tham khảo “Bà nội” trang 161.
5. Dặn dị : (1’)
-Xem lại hai bài tập làm hồn chỉnh.
-Chuẩn bị bài mới : “Làng”.
<b>Tuaàn : </b>
<b>Tuaàn : </b>1313<b>..</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 61, 62. <b> LAØNG </b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Cảm nhận được tình u làng q thắm thiết thống nhất với lịng yêu nước và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu
hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng
chiến chống Pháp.
-Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện : Xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng ngơn ngữ của nhân vật quần chúng.
2. Kỹ năng :
-Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân
tích tâm lí nhân vật.
3. Thái độ :
-Có thái độ đúng đắn khi đọc, tóm tắt, phân tích biểu hiện khoe làng của ơng
Hai.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Đọc thuộc bài thơ “Ánh trăng”.
-Nêu nội dung của bài thơ.
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
10
’
-GV gọi hs đọc phần chú
thích sao.
-GV khái quát về tác giả,
tác phẩm. Chốt ý chính cho
hs ghi bài.
-Em hiểu gì hồn cảnh ra
đời của tác phẩm ?
-Nêu thể loại của truyện ?
-Truyện được viết theo
phương thức biểu đạt chính
nào ?
-Đọc chú thích sao.
-Tóm tắ phần tác giả.
-Truyện ngắn.
-Tự sự kết hợp miêu tả nội
tâm và lập luận.
I. Giới thiệu văn bản :
1.Tác giả :
-Kim Lân (1920), quê ở
Bắc Ninh, là nhà văn
chuyên viết về truyện
ngắn, vốn gắn bó am
hiểu sâu sắc nông thôn
và người nông dân.
2.Văn bản :
10
’
20
’
-Gọi hs tóm tắt truyện.
-Truyện nói về điều gì ở
người nơng dân, trong hồn
cảnh nào ?
-GV bổ sung phần tóm tắt
của hs có nhận xét.
-Truyện xây dựng một tình
huống làm bộc lộ sâu sắc
tình yêu làng, yêu nước của
ơng Hai, đó là tình huống
nào ?
-Nhận xét gì về vai trò của
tình huống này ?
-Từ tình huống độc đáo trên
dẫn đến diễn biến tâm lí
của ơng Hai ntn ? Ta tìm
hiểu ý 2.
-Em hãy thuật lại diễn biến
tâm trạng và hành động
của nhân vật ông Hai từ lúc
nghe tin làng mình theo
giặc đến kết thúc truyện.
-Truyện đã diễn tả chân
thực và sinh động tình yêu
làng quê ở ông Hai – một
người nông dân rời làng đi
tản cư trong thời kì kháng
chiến chống Pháp.
-Tình huống :
+ Ông Hai nghe tin làng
chợ Dầu của ông theo Tây.
+ Chính ơng nghe từ
miệngcủa những người tản
cư qua vùng ông.
Tình huống đối nghịch
với tình cảm tự hào mãnh
liệt về làng chợ Dầu của
ông Hai khác với suy nghĩ
về một làng quê của ông
“Tinh thần cách mạng
lắm”.
Tạo được một tânm lý
diễn biến gay gắt trong tính
cách của nhân vật.
-Tìm hiểu theo dõi đoạn
văn : “Đầu …..dật dờ”.
-Gọi hs đọc đoạn văn.
-Thuật lại :
+ Khi nghe tin quá đột ngột
ấy “Cổ ông lão nghẹn ẳng
lại, da mặt tê rân rân ,…..”.
+Từ đó, ơng Hai mang nỗi
trong thời kì đầu của
cuộc kháng chiến
chống Pháp năm
(1948).
b).Thể loại : Truyện
ngắn viết theo phương
thức biểu đạt tự sự kết
hợp miêu tả nội tâm và
lập luận.
c). Đại ý :
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Tình huống độc đáo :
-Ơng Hai nghe tin làng
chợ Dầu theo Tây.
-Chính ơng nghe từ
miệng của những người
tản cư.
Tình huống đối
nghịch với suy nghĩ về
một làng q của ơng
Hai.
Tạo được một tâm lý
diễn biến gay gắt trong
tính cách của nhân vật.
2. Diễn biến tâm lý của
ông Hai :
20
’
-Trước khi nghe tin xấu về
làng tâm trạng của ông Hai
được miêu tả ntn ? Tìm các
chi tiết diễn tả điều đó ?
-Khi ở phịng thơng tin ơng
nghe được tin gì ?
-Tâm trạng của ông ra
sao ?
-Những biểu hiện tâm lý đó
là bằng chứng về tình u
làng của ơng Hai em có
đồng ý khơng ?
-Theo dõi đoạn tiếp theo
cho biết :
-Khi nghe tin làng theo
-Tìm những đoạn văn diễn
tả tâm lý của ông Hai khi
mới nghe làng theo Tây.
-Em cảm nhận được điều gì
về các câu văn trong đoạn
+ Suốt mấy ngày ông luôn
chột dạ ……
Ông Hai thấy đau đớn,
tuổi hổ khi nghe tin làng
mình theo giặc vì ơng rất
yêu làng, yêu nước.
-Ông Hai nhớ làng da diết
(Nghĩ đến những ngày làm
việc …..nhớ làng quê quá).
-Đọc đoạn từ “Dứt lời ……
vui quá !”.
-Ông nghe được nhiều tin
hay Những tin chiến
thắng của quân ta.
-Ruột gan ông múa lên vui
Niềm vui tự hào của
người nông dân trước thành
quả của cách mạng, của
làng quê biểu hiện của tình
u làng.
-Tóm tắt phần 2 : “Ơng lão
náo nức …..đi được đôi
phần”.
-Tin đến với ông đột ngột
bất ngờ, làm ông sững sờ,
bàng hoàng (Cổ nghẹn ẳng
lại, da mặt tê rân rân, lặng
đi, …..giọng lạc đi ….liệu có
thật khơng hở bác ….chỉ
lại……).
-Đoạn văn :
+ Chao ôi ! Cực nhọc chưa,
cả làng Việt gian ! Rồi đây
hết làm ăn, buôn bán ra sao
? Ai người ta chứa … Việt
-Ông Hai nhớ làng da
diết (nghĩ đến những
-Ông nghe được nhiều
tin hay những tin
chiến thắng của quân
ta.
Ruột gan ông múa
lên vui quá.
Niềm vui tự hào của
người nông dân trước
thành quả của cách
mạng.
b). Khi nghe tin làng
theo Tây :
-Tin đến với ông quá
đột ngột, bất ngờ. Làm
ông sững sờ, bàng
hồng.
Cảm xúc bị xúc
phạm, đau đớn, tê tái
này ?
-Điều đó chứng tỏ tin xấu
đó ảnh hưởng đến ơng Hai
ntn ?
-Những cảm xúc của ông
chứa chất trong lịng đó là
những cảm xúc gì ?
-Hiểu gì về cử chỉ, suy nghĩ
của ông Hai trong đoạn
“Nhìn lũ trẻ ……này chưa” ?
-Ở đây, kiểu ngôn ngữ nào
được sử dụng để nhân vật
tự bộc lộ tiếng nói nội tâm
của mình ?
-Nhận xét gì về cách kể
chuyện xen lẫn miêu tả tâm
lý của nhà văn ?
-Tìm hiểu đoạn văn :
“Ơng ơm thằng con út lên
lịng …..cĩng vơi đi được đơi
phần.” Qua những lời trò
chuyện ấy, em cảm nhận
gian bán nước ….
-Hàng loạt câu hỏi, câu
cảm thán diễn tả tâm trạng
của ơng Hai, chứng tỏ tin
đó trở thành nỗi ám ảnh
day dứt trong lịng ơng :
+ Nỗi nhục nhã ê chề.
+ Nỗi đau đớn tê tái.
+ Sự ngờ vực chưa tin.
+Sự bế tắc vào cuộc sống
phía trước.
Nỗi ám ảnh nặng nề biến
thành sự sợ hãi thường
xuyên trong ông Hai cùng
nỗi đau xót tủi hổ của ông.
-Kiểu ngôn ngữ độc thoại.
-Cách kể thể hiện qua tình
huống, cách miêu tả cụ thể,
đặc biệt sự đặc tả tâm trạng
trong nỗi day dứt, ám ảnh
-Đoạn văn diễn tả rất cảm
động và sinh động nỗi lòng
sâu xa, bền chặt, chân
thành của ông Hai. Người
nông dân với quê hương đất
nước, với cách mạng và
kháng chiến.
-Lời nói ấy cịn là lời giải
bày nỗi lịng mình.
+ Tình yêu sâu nặng với cái
làng chợ Dầu của ông Hai.
+ Tấm lòng thủy chung với
cách mạng, với kháng
chiến.
cảm thán diễn tả cảm
xúc của ông Hai.
Chứng tỏ tin đó đã
trở thành nỗi ám ảnh
day dứt trong lịng ơng :
+ Nỗi nục nhã ê chề.
+ Nỗi đau đớn tê tái.
+ Sự ngờ vực chưa tin.
+ Sự bế tắc vào cuộc
Nỗi ám ảnh nặng nề
biến thành sự sợ hãi
thướng xuyên trong ông
Hai cùng nỗi đau xót tủi
hổ của ơng.
-Qua lời tâm sự của ơng
Hai với đứa con còn là
lời giải bày nỗi lịng
của mình.
Tình yêu sâu nặng
20
’
*Tìm hiểu đoạn văn cuối :
Từ “Khoảng 3 giờ chiều
…..hết”. Đọc và tóm tắt.
-Khi biết tin làng mình
khơng theo giặc dáng vẽ
ơng Hai có những biểu hiện
ntn ?
-Dáng vẽ ấy phản ánh một
nội tâm ntn ?
-Tại sao ông Hai lại khoe
với mọi ngừơi rằng : “Tây
nó đốt nhà tơi rồi” ?
-Lúc này cử chỉ ơng Hai có
gì đặc biệt ?
-Những cử chỉ đó phản ánh
nội tâm của ơng Hai ntn ?
-Em hiểu gì về ơng Hai từ
những cử chỉ, lời nói, dáng
vẽ đó ?
-Câu hỏi thảo luận :
-Qua truyện này, em học
tập được những gì từ nghệ
* Tóm tắt đoạn cuối :
-Được tin từ ông chủ tịch
làng chợ Dầu rằng làng
mình khơng làm Việt gian
theo giặc, ơng Hai liền rời
khỏi nhà, khăn áo chỉnh tề,
mua quà cho con, loan báo
tới hàng xóm quen biết tin
vui này. Mọi người mừng
cho ông.
-Cái mặt buồn thỉu mọi
ngày bổng tươi vui, rạng rỡ
hẳn lên.
-Lịng ơng nhẹ nhõm, vui
sướng.
-Vì đây là bằng chứng của
việc gia đình ơng những
theo giặc mà là cịn là gia
đình kháng chiến.
-Ơng “lật đật đi thẳng sang
bên gian bác Thứ; lật đật
bỏ lên nhà bác trên; lật đật
bỏ đi nơi khác; múa tay lên
mà khoe; vén quần lên tận
bẹn mà nói chuyện về cái
làng của ông ….
Sung sướng hả hê đến
cực điểm.
Coi trọng danh dự, yêu
làng, yêu nước hơn tất cả.
-HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi :
của ông Hai.
Tấm lòng thủy chung
với kháng chiến, với
cách mạng.
c). Khi nghe tin xấu
được cải chính :
-Bổng tươi vui, rạng rỡ
hẳn lên.
Nhẹ nhõm, vui
sướng.
-Sung sướng, hả hê đến
cực điểm ….
Coi trọng danh dự
yêu làng, yêu nước hơn
tất cả.
5’
5’
thuật kể chuyện của tác giả
về cách sử dụng ngôn từ và
miêu tả nhân vật ?
-Hướng dẫn hs luyện tập.
Nêu câu hỏi 1, 2 SGK trang
174.
-Ngôn ngữ đối thoại và độc
thoại của nhân vật mang
tính quần chúng.
-Kết hợp miêu tả ngoại
hình với nội tâm, nhất là
dùng độc thoại để miêu tả
diễn biến tâm lý của nhân
vật.
-HS đọc yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
IV. Luyeän taäp :
-Câu 1 : Những truyện
ngắn, bài thơ viết về
quê hương : Quê hương,
cố hương ….
-Câu 2 : Đoạn ông Hai
trở về báo tin xấu được
4. Củng cố : Đọc lại đoạn 3. (2’)
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài : “Chương trình địa phương – phần tiếng Việt”. (1’)
<b>Tuần : </b>
<b>Tuaàn : </b>1313<b>..</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 63. <b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b> (phần tiếng việt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Hiểu được sự phong phú của các vùng miền với những phương ngữ khác nhau.
2. Kỹ năng :
-Có ý thức sử dụng từ địa phương trong những văn cảnh cho phù hợp.
3. Thái độ :
-Có vốn từ địa phương 3 miền phong phú.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học về các đoạn
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn, sưu tầm một số từ địa phương.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : só số.
2.Kiểm tra bài cũ : (1’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
10
’ -Hướng dẫn hs trả lời câuhỏi bài tập 1 SGK.
a).Hãy tìm trong phương
ngữ em đang sử dụng hoặc
trong một phương ngữ mà
em biết những từ ngữ.
b).Những từ cùng nghĩa
nhưng khác về âm.
-Đọc yêu cầu câu hỏi và trả
lời câu hỏi.
a).Những từ ngữ không có
trong từ tồn dân :
+ Nhút.
+ Móm.
+ Bồn bồn (một loại cây
thân mềm, sống ở nước, có
thể làm dưa hoặc xáo nấu,
phổ biến ở 1 vùng Tây Nam
Bộ) rau.
b).Những từ giống về nghĩa
nhưng khác về âm, với
* Bài tập 1 :
a).Chỉ các sự vật, hiện
tượng …..khơng có tên
gọi trong các phương
ngữ khác và trong ngơn
ngữ tồn dân.
-Nhút : món ăn của
vùng Nghệ Tĩnh, làm
bằng sơ mít muối trộn
10
’
10
’
c).Đồng âm nhưng khác
nghĩa.
-Bài tập 2 : Vì sao những từ
ngữ địa phương ở bài tập 1a
khơng có từ ngữ tương
đương trong phương ngữ
khác và trong ngơn ngữ
tồn dân ?
-Sự xuất hiện những từ ngữ
đó thể hiện tính đa dạng về
điều kiện tự nhiên và đới
sống xã hội trên các vùng
miền của đất nước ta ?
-Bài tập 3 : Quan sát hai
những từ ngữ trong các
phương ngữ khác và hoặc
trong ngơn ngữ tồn dân.
-HS đọc yêu cầu và trả lời
câu hỏi :
+ Hòm : PN Bắc : chỉ một
thứ đồ đựng hình hộp bằng
gỗ hay kim loại.
+ Phương ngữ Trung và
Nam là dụng cụ để niêm
người chết (chỉ áo quan).
+ Nón (mũ) phương ngữ
Trung và ngơn ngữ tồn
dân chỉ thứ đồ để đội đầu,
che mưa nắng.
-Vì chỉ có những địa
phương ấy, do đó cũng
khơng có tên gọi ở các địa
phương khác, khơng có
trong ngơn ngữ tồn dân.
-Số lương từ này không
+ Mê (bà – phương ngữ
trung).
+ Ma (mẹ) PN trung.
+ Bọ (bố) PN trung.
+ Tía (bố) PN nam.
+ Mô (đâu) PN trung.
+ Ghiền (nghiện) PN
nam.
c). Đồng âm nhưng
khác nghĩa :
+ Hòm (PN Bắc).
+ Nón (mũ) PN trung,
chỉ đồ dùng để che
mưa, nắng đội trên đầu.
* Bài tập 2 :
VD : Chơm chơm, sầu
10
’
-Bài tập 4 : Chỉ ra những từ
ngữ địa phương có trong
đoạn trích. Những từ ngữ
đó thuộc phương ngữ nào ?
Việc sử dụng từ ngữ địa
phương trong đoạn trích có
tác dụng gì ?
-Đọc u cầu và trả lời câ
hỏi.
ốm.
Chọn ngôn ngữ Bắc
làm chuẩn trong ngơn
ngữ tồn dân.
* Bài tập 4 : Những từ
ngữ địa phương có trong
Thuộc phương ngữ
trung có tác dụng làm
rõ màu sắc địa phương,
do đó làm cho hình ảnh
mẹ Suốt càng chân
thành, sinh động.
4. Củng cố : (3’)
HS tìm thêm một số từ địa phương khác mà em biết.
5. Dặn dò : (1’)
Chuẩn bị bài mới : “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản
tự sự”.
<b>Tuaàn : 13.</b>
<b>Tuaàn : 13.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 64.ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM
<b> TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được
2. Kỹ năng :
-Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng
như trong khi viết văn.
3. Thái độ :
-Học nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bò :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Trong hội thoại em bắt gặp những hình thức lời thoại như thế nào ?
-Hình thức (có người đối thoại, nói một mình). VD : Lão Hạc.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
5’
5’
-Gọi hs đọc mục 1 SGK,
trang 176.
-Trong ba câu đầu đoạn
trích ai nói với ai ? Trong
câu có ít nhất mấy người
tham gia ?
-Dấu hiệu nào cho ta thấy
đó là một cuộc trò chuyện
trao đổi qua lại ?
-Câu “Hà, nắng gớm, về
nào …” Ơng Hai nói vói ai ?
Đây có phải là câu đối
thoại khơng ? Vì sao ?
-Trong đoạn trích cịn có
-Đọc mục 1 SGK, trang
176.
-Có ít nhất là hai người phụ
-Vì có hai lược lời qua lại.
Nội dung nói của mỗi người
đều hướng tới người tiếp
chuyện và hình thức thể
hiện trong đoạn văn bằng
hai gạch đầu dịng.
-Khơng phải là đối thoại.
-Vì nội dung ông nói không
hướng tới một người tiếp
I. Tìm hiểu yếu tố đối
thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong văn
bản tự sự :
5’
5’
5’
10
’
câu nào kiểu này không ?
Hãy dẫn ra.
-Những câu như : “Chúng
nó cũng là trẻ con làng
Việt gian …..tuổi đầu” là
những câu ai hỏi ai ? Tại
sao trước những câu này
khơng có gạch đầu dòng
như những câu đã nêu ở
điểm (a) và (b) ?
-Các hình thức diễn đạt có
tác dụng như thế nào trong
việc thể hiện diễn biến của
câu chuyện và thái độ của
những người tàn cư trong
buổi trưa ông Hai gặp họ ?
Đặc biệt chúng đã giúp nhà
văn thể hiện thành công
những diễn biến tâm lý của
nhân vật ông Hai như thế
nào ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Hướng dẫn hs làm bài tập
SGK trang 178.
* Bài tập 1 : Phân tích tác
dụng của hình thức đối
thoại trong đoạn trích sau
chuyện cụ thể nào cả.
-Câu nói kiểu này : “Ông
lão nằm …..thế này”.
-Những câu trên là của ơng
Hai hỏi chính mình. Những
câu này khơng phát ra
thành tiếng mà chỉ âm thầm
diễn ra trong suy nghĩ và
tình cảm của ơng Hai. Vì
khơng thốt ra thành lời, chỉ
nghĩ thầm nên khơng có
gạch đầu dòng, chúng ta
gọi là những câu độc thoại
nội tâm.
-Các hình thức đối thoại tạo
cho câu chuyện có khơng
khí như cuộc sống thật, thể
hiện thái độ, căm giận của
những ngừơi tản cư đối với
dân làng. Hình thức độc
thoại và độc thoại nội tâm
giúp nhà văn khắc họa
được sâu sắc tâm trạng dằn
vặt, đau đớn khi nghe làng
chợ Dầu – cái làng mà ông
-Đọc ghi nhớ.
-Đọc và làm bài tập SGK
trang 178.
trao và đầu lời đáp (mỗi
lược lời là một lần gạch
đầu dòng).
-Độc thoại là lời của
một người nào đó nói
với chính mình hoặc nói
với một ai đó trong
tưởng tượng. Trong văn
bản tự sự, khi người độc
thoại nói thành lời thì
phía trước câu nói có
gạch đầu dịng, cịn khi
khơng thành lời thì
khơng có gạch đầu
dịng. Trường hợp sau
gọi là độc thoại nội
tâm.
II. Luyện tập :
* Bài tập 1 : Tác dụng
* Bài tập 2 : GV gợi ý cho
hs về nhà làm.
-HS về hhà viết theo gợi ý
sau :
- Viết đoạn văn chủ đề tự
chọn :
+ Kiểu bài kể chuyện.
+ Kể chuyện kết hợp độc
thoại, đối thoại và độc thoại
nội tâm.
của bà, ông Hai không
đáp lại “nằm ru ra trên
giường khơng nói gì”.
Câu hỏi thứ hai của bà
Hai được ông “khẽ
nhúc nhích” đáp bằng
một câu hỏi lại bà với
một từ “gì”. Lần thứ ba
ông chỉ đáp lại lời bà
bằng một câu cụt lủn,
giọng gắt lên : “Biết rồi
!”. Tái hiện lại cuộc đối
4. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ. (4’)
5. Dặn dò :(1’)
-Viết đoạn văn ở bài tập 2 hoàn chỉnh, tiết sau kiểm tra.
-Chuẩn bị bài mới : Luyện nói : Tự sự kết hợp với nghị luận, miêu tả.
<b>Tuaàn : 13.</b>
<b>Tuaàn : 13.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 65. LUYỆN NÓI : TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN
<b> VAØ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự
việc theo ngôi thứ nhất hoặc thứ hai. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm,
nghị luận, đối thoại và độc thoại.
2. Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng nói trước đám đơng.
3. Thái độ :
-Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài tập chuẩn bị ở nhà.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ? Cho VD.
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
10
’
-GV kiểm tra sự chuẩn bị ở
nhà của hs.
-Lập đề cương ba bài tập.
-Chia lớp thành 4 nhóm :
+ Nhóm 1 : bài tập 1.
+ Nhóm 2 : bài tập 2.
+ Nhóm 3, 4 : bài tập 3.
-Trình bày sự chuẩn bị.
-Mỗi nhóm làm một bài tập
theo sự phân công của GV.
I. Chuẩn bị ở nhà :
Lập đề cương.
1).Tâm trạng của em
sau khi xảy ra một
chuyện có lỗi đối với
bạn.
2).Kể lại buổi sinh hoạt
lớp ở đó em đã phát
biểu ý kiến chứng minh
Nam là một người bạn
rất tốt.
25
’
-GV tổ chức lớp, từng nhóm
lên trình bày trước lớp.
-Cho đại diện từng nhóm
trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, góp ý.
-Mỗi nhóm đại diện lên
trình bày trước lớp.
-Nhận xét của nhóm khác.
của vợ, nhưng việc trót
đã qua rồi !).
-Hãy đóng vai Trương
Sinh để kể lại câu
chuyện và bày tỏ niềm
ân hận.
II. Luyện nói trên lớp :
-Trình bày trước lớp nội
dung đã chuẩn bị ở nhà.
-Nói rõ ràng, mạch lạc,
có giọng điệu tư thế
ngay ngắn, mắt hướng
vào người nghe.
-Rút kinh nghiệm về
các lỗi (cả nội dung và
hình thức) trong phần
trình bày miệng của
mình trước lớp.
4. Củng coá : (4’)
Những lỗi nào cần tránh trong việc nói trước tập thể.
5. Dặn dị : (1’)
Chuẩn bị bài : “Lặng lẽ Sa Pa”.
Tuần : 14.
Tiết : 66, 67.
<b> Nguyễn Thành Long </b>
-Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
1. Kiến thức :
-Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh
thanh niên trong công việc, thầm lặng trong cách sống và suy nghĩ, tình cảm, trong
quan hệ với mọi người.
2. Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện : miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên trần thuật từ điểm nhìn của nhân vật.
3. Thái độ :
-Có thái độ đúng đắn khi đọc, tóm tắt, phân tích, cách xây dựng, tình huống
truyện.
<b>II. Chuẩn bò :</b>
Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật ơng Hai ?
3.Bài mới :
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
10’ -Gọi hs đọc chú thích sao,
treo ảnh Nguyễn Thành
-Em hiểu gì về tác giả ?
-Nêu xuất xứ của văn bản.
-Hướng dẫn hs cách đọc.
GV đọc mẫu một đoạn, gọi
hs đọc tiếp cho đến hết.
-GV nhận xét cách đọc của
hs.
-Tìm bố cục của văn bản ?
-Đọc chú thích sao trang
188.
-HS nêu tác giả.
-Đọc theo hướng dẫn của
GV.
-Đọc to, rõ.
-HS tóm tắt truyện
-Bố cục 3 phần :
+ “Từ đầu ….bà nhé”
Giới thiệu câu chuyện giữa
bác lài xe và khách trên
tuyến đường Sa Pa.
+ “Trong lúc ….. trở lại
nhé”
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả : Nguyễn
Thành Long (1925 –
1991), quê ở Quãng
Nam. Ông là cây bút
chuyện viết về truyện
ngắn và kí.
2. Văn bản :
a). Xuất xứ :
-Truyện ngắn “Lặng lẽ
Sa Pa” là kết quả của
chuyến đi Lào Cai trong
mùa hè 1970.
-Truyện rút từ tập
“Giữa trong xanh” in
năm 1972.
20’
20’
-Nhân vật chính trong
truyện là ai ?
-Truyện được trần thuật
theo điểm nhìn và ý nghĩ
của nhân vật nào ?
-Em có nhận xét gì về tình
huống của truyện ? (Đơn
giản hay phức tạp).
-Vai trị của tình huống này
trong việc giới thiệu nhân
vật chính ?
-Hãy kể tên nhân vật phụ
trong truyện vàphân loại
những nhân vật này ?
-Nếu thiếu các nhân vật đó
truyện có thể hiện đầy đủ
chủ đề khơng ? Vì sao ?
-Nhân vật chính trong
truyện là ai ?
-Truyện được trần thuật
theo điểm nhìn và ý nghĩ
của nhân vật nào ?
-Vò trí của nhân vật anh
thanh niên trong truyện ?
Cuộc gặp gỡ của anh thanh
niên với người họa sĩ già và
cô kĩ sư.
+ Phần còn lại : Cuộc chia
tay của họ.
-Anh thanh niên.
-Đó là bức chân dung của
anh thanh niên, hiện qua sự
nhìn nhận, suy nghĩ, đánh
giá của các nhân vật : bác
lái xe, ông họa sĩ, cô gái.
-Tình huống đơn giản (Cuộc
gặp gỡ tình cờ của 3 người
với anh thanh niên trên
đỉnh Yên Sơn).
Tạo thuận lợi cho nhân
vật xuất hiện tự nhiên.
-Nhân vật phụ : ông họa sĩ
già, bác lái xe, cô kĩ sư
nhìn về nhân vật chính.
-Khơng thể thiếu những
nhân vật phụ. Vì qua nhân
vật phụ sẽ làm nổi bật nhân
-Anh thanh niên.
-Đó là bức chân dung của
anh thanh niên hiện qua sự
nhìn nhận, suy nghĩ, đánh
giá của các nhân vật : bác
lái xe, ơng họa sĩ già, cơ
gái.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Tình huống truyện và
nghệ thuật xây dựng
nhân vật :
-Tình huống đơn giản.
Tạo thuận lợi cho
nhân vật xuất hiện tự
nhiên.
-Các nhân vật phụ
không thể thiếu nhìn về
nhân vật chính. Qua
nhân vật phụ làm nổi
bật nhân vật chính.
Tạo sự phong phú
đầy đủ, rõ nét về nhân
vật chính, bổ sung ý
nghĩa tình tiết của
truyện.
2. Nhân vật anh thanh
niên :
a). Vị trí của nhân vật
và cách miêu tả của tác
giả :
-Nhận xét cách miêu tả của
tác giả về nhân vật này ?
-Từ đó cho thấy cảm nhận
của tác giả về đối tượng
này ntn ?
-Em biết gì về nhân vật anh
thanh niên qua cảnh sống
và làm việc ?
-Công việc của anh là gì ?
-Cơng việc này đòi hỏi
điều gì ?
-Điều gì giúp anh vượt qua
-Em hiểu vì sao anh thanh
niên có thể hồn thành tốt
như vậy ?
-Em hiểu gì về tính cách và
phẩm chất của anh thanh
niên ?
-Hiểu gì về nghệ thuật
khắc họa tính cách nhân
vật ở câu chuyện này ?
-Anh là nhân vật chính
được miêu tả, xuất hiện
trong cuộc gặp gỡ chốc lác
nhưng chủ đề các nhân vật
khác kịp ghi nhận một ấn
tượng về chân dung.
Miêu tả nhân vaät theo
cách gián tiếp (qua nhận
xét của bác lái xe và ông
họa sĩ ). Vừa trực tiếp (qua
ngôn ngữ đối thoại của
nhân vật).
Cảm nhận về con người
và đất Sa Pa.
-Sống một mình trên đỉnh
núi cao, quanh năm suốt
tháng giữa cỏ cây và mây
núi Sa pa.
-Đo gió, đo mưa, đo nắng,
tính mây, đo chấn động mặt
đất, dự báo trước thời tiết
hàng ngày, phục vụ sản
xuất, phục vụ chiến đấu.
-Ý thức về cơng việc của
mình và lòng yêu nghề,
thấy được cơng việc thầm
lặng ấy là có ích cho cuộc
sống, cho mọi người.
-Anh vẫn hoàn thành nhiệm
vụ và sống vui vẽ vì :
+ Anh tìm thấy niềm vui
trong công việc.
+ Anh sắp xếp cuộc sống
ngăn nắp và tạo niềm vui
bằng việc đọc sách.
ghi nhận 1 ấn tượng về
Miêu tả nhân vật
theo cách gián tiếp vừa
trực tiếp.
Cảm nhận về con
ngừơi và vùng đất Sa
Pa.
b).Những nét đẹp về
nhân vật anh thanh niên
:
* Hoàn cảnh sống và
làm việc :
-Một mình ở độ cao
2600 m cơ đơn.
-Cơng việc : đo gió, đo
mưa, đo nắng, tính mây,
đo chấn động mặt đất.
Địi hỏi tỉ mỉ, chính
xác và có tinh thần
trách nhiệm cao.
Có ý thức về cơng
20’
-Nhân vật nào góp phần
thể hiện chủ đề rõ nhất ?
-Theo em nhân vật họa sĩ
là người như thế nào ?
-Nhân vật họa sĩ đã bộc lộ
về con người và nghệ thuật
ở những chi tiết nào ? Chủ
đề của truyện bộc lộ qua
cái nhìn của nhân vật này
ra sao ?
-Vì sao ơng cảm thấy “nhọc
q” khi kế họa và suy
nghĩ về những điều anh
thanh niên nói ?
-Hình tượng anh thanh niên
được đề cao như thế nào
trong suy nghĩ của ơng ?
-Vì sao nhà văn đưa nhân
vật cơ gái vào câu chuyện ?
Có phải chỉ vì muốn câu
chuyện không khô khan
không ? Cón lí do gì nữa
-Em hiểu gì về cái tên của
các nhân vật trong truyện.
Vì sao tác giả lại gọi họ
như vậy ?
-Tình tiết và phong cách cởi
mở, hiếu khách và khiêm
tốn.
Tình tiết diễn biến cuộc
gặp gỡ ngắn ngủi, nhân vật
tự bộc bạch tự nhiên những
nét đẹp tính cách tâm hồn,
tình cảm.
-Nhân vật họa só.
-Là người yêu đời, say mê
sáng tạo. Hoãn việc tiễn về
hưu để đi thực tế. Muốn
biết cái yên lặng lúc 1 giờ
sáng.
-Cảm thấy “nhọc” vì những
điều anh nói thổi bùng ngọn
lửa đam mê công việc như
thời trai trẻ và ý tưởng đưa
-Nhân vật bác lái xe, cơ gái
góp phần làm nổi bật nhân
vật anh thanh niên thêm
sinh động.
Nhân vật tự bộc
bạch tự nhiên những
nét đẹp tính cách, tâm
hồn, tình cảm.
3. Các nhân vật phụ
khác :
a). Nhân vật họa sĩ :
(nhà văn ẩn mình).
-Cảm thấy xúc động và
bối rối khi nghe anh
thanh niên kể chuyện
bằng sự từng trải nghề
nghiệp và niềm khao
khát của người nghệ sĩ
đi tìm đối tượng nghệ
thuật.
-Cảm nhận được anh
chính là đối tượng ông
Đó là niềm say mê
lao động và vẻ hồn
nhiên của anh.
Anh thanh niên là
mẫu người lao động trí
thức, lí tưởng, là niềm
tự hào cổ vũ các thể
hiện Việt Nam sống và
cống hiến.
5’
5’
-Khái quát những nét chính
về nội dung và nghệ thuật ?
-Hướng dẫn luyện tập.
-Phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật anh thanh niên
trong truyện ?
* GV gợi ý :
-Cần nêu được ấn tượng,
suy nghĩ thật của mình về
nhân vật và gắn bó với thực
tiễn cuộc sống.
-Các nhân vật đều khơng
có tên, kể cả nhân vật
chính. Đây là dụng ý nghệ
thuật của tác giả muốn nói
về những người vô danh
nhưng lặng lẽ, say mê, cống
hiến.
-Đọc ghi nhớ SGK.
-HS làm theo nhóm.
-HS tự làm theo gợi ý của
GV (làm ở nhà) tiết sau
kiểm tra.
-Nhân vật bác lái xe, cơ
gái góp phần làm nổi
bật nhân vật anh thanh
niên thêm sinh động.
Thể hiện phẩm chất
con người Sa Pa, say
mê lao động, thầm
III. Tổng kết :
-Nội dung : Ngợi ca giá
trị lao động và niềm say
mê lao động của lớp trí
thức trên đất Sa Pa.
-Nghệ thuật : Xây dựng
tình huống độc đáo hệ
thống nhân vật.
IV. Luyện tập :
Về nhà viết theo sự gợi
ý của GV.
4. Củng cố : (4’)
Đọc lại “Đoạn 2”.
5. Dặn dị : (1’)
<b>Tuần : 14.</b>
<b>Tuần : 14.</b> <b> </b>
Tiết chương trình : 68. 69. <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu bài học: Giúp HS</b>
-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành bài viết, một bài văn tự sự
có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận.
2. Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ :
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : Đề bài, các ý chính của đề (gợi ý chi hs ).
Học sinh : Vở, giấy.
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định : sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
-Gv chép đề lên bảng, đọc
-GV hướng dẫn gợi ý đề :
-Tìm hiểu đề.
-Xác định thể loại.
-Xác định nội dung bài viết
là gì ?
-Yêu cầu lập dàn ý ra giấy
rồi viết.
-GV quan sát, bao quát lớp,
xem học sinh làm bài.
-Nhắc nhở hs đọc kĩ bài
làm trước khi góp bài.
-Chép đề vào giấy.
-Đọc kĩ đề bài.
-Tìm u cầu.
-Lập dàn ý.
-Viết bài.
-Làm bài nghiêm túc.
I. Đề bài : Hãy kể về
một lần em trót xem
nhật kí của bạn.
II. HS laøm baøi :
Đề bài yêu cầu cần có :
-Xác định thể loại : kể
chuyện có sử dụng các
yếu tố miêu tả nội tâm
và lập luận.