Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Gián án GIAO AN TUAN 23(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.94 KB, 26 trang )

Thứ hai: 07/ 02/ 2011
Bài:
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: "Chuyền bóng tiếp sức"
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ §Þa ®iĨm ph ¬ng tiƯn:
§Þa ®iĨm : S©n trêng ,vƯ sinh s¹ch sÏ ,b¶o ®¶m an toµn tËp lun .
Ph¬ng tiƯn : Chn bÞ cßi ,dơng cơ ,kỴ s½n c¸c v¹ch,dơg cơ cho ch¬i trß ch¬i “ Chuyền bóng tiếp sức“
III/ Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp
Néi Dung ®Þnh lỵng Ph¬ng ph¸p tỉ chøc
1 /PhÇn më ®Çu:
Mơc tiªu : Gií thiƯu néi dung bµi häc vµ khëi ®éng
®Ĩ chn bÞ cho bµi häc
-GV nhËn líp ,phỉ biÕn néi dung ,Y/C giê häc
* Khëi ®éng
-TËp bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung .
*Ch¹y chËm theo 1 hµng däc xung quanh s©n tËp.
Ch¬i trß ch¬i “kÐo ca lõa xỴ”
* KiĨm tra bµi cò ; KiĨm tra 1 tỉ b¶i tËp nh¶y d©y.
2/ PhÇn c¬ b¶n
Mơc tiªu ¤n nh¶y d©y c¸ nh©n kiĨu chơm hai ch©n
thùc hiƯn ®ỵc ®éng t¸c ë møc c¬ b¶n ®óng.
-Häc trß ch¬i “ Chuyền bóng tiếp sức“
*¤n nh¶y d©y c¸ nh©n kiĨu chơm hai ch©n
- HS tËp ®øng t¹i chç so d©y ,trao d©y,quay d©y.vµ
nh¶y chơm ch©n kh«ng d©y vµ cã đảo dây một
c¸ch nhĐ nhµng.
+C¸c tỉ tËp lun theo khu vùc GV ph©n c«ng .
C¶ líp nh¶y ®ång lo¹t 1 lÇn


+Ch¬i trß ch¬i “Chuyền bóng tiếp sức”
GV híg dÉn c¸ch ch¬i.sau HS tiÕn hµnh ch¬i .c¸c
tá thi ®ua tỉ nµo xong tríc Ýt ph¹m qui tỉ Êy th¾ng .
3 PhÇn kÕt thóc
-TËp c¸c ®éng t¸c håi tÜnh hÝt thë sauu
Gv hƯ thèng bµi häc :HS vỊ «n tËp bµi d· häc
1-2 phót
1 phót
2 phót
1 phót
2 phót
10-12 phót
6-8 phót
1-2 phót
2-3 phót
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
Tập đọc – Kể chuyện.

Nhà ảo thuật.
I.Yêu cầu cần đạt:

-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữ các cụm từ.
-Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xơ – phi là những em bé ngoan , sẵn sàng giúp đỡ người khác .
Chú lí là người tài ba , nhân hậu , rất u q trẻ em ( Trả lời được các CH trong SGK ) .
KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện đựa theo tranh minh họa .
HS khá , giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xơ Phi hoặc Mác.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Tuần 23 – Trang:1
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Cái cầu
- Gv mời 3 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Gv nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.


- Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến,
thán phục, đại tài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chò em Sô-phi không đo xem ảo thuật?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Hai chò em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật thế nào?
+ Vì sao hai chò em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp xiếc?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao cchú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác?
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà?
.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu
trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhóm đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.

Hs đọc thầm đoạn 1.
Vì bố các em đang năm bệnh, mẹ
rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các
em không dám xin tiền mẹ mua vé.
Hs đọc thầm đoạn 2
Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chò em
giúp chú mang những đồ đạt lỉnh
kỉnh đến rạp xiếc.
Hai chò em nhớ mẹ dặn không được
làm phiền người khác nên không
muốn chờ chú trả ơn.
Hs đọc đoạn 3, 4.
Chú muuốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất
ngan và giúp đỡ chú..
Đã xảy ra hết bấy ngờ này đến bất
ngờ khác: một cái bánh bổng nhiên
biến thành 2 cái ; các dải băng đủ
sắc màu từ lọ đường bắn ra ; một
chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm
Tuần 23 – Trang:2
+ Theo em hai chò em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa?
- Gv nhận xét, chốt lại: Nhà aỏ thuật Trung Quốc đã tìm đến
tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai
bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.

- Gv cho Hs quan sát các tranh, nhận ra nội dung truyện trong
từng tranh.
+ Tranh 1: Hai chò em Xô-phi và Mác đang xem quảng cáo về
buổi biểu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc.
+ Tranh 2: Chò em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến
nhà hát.
+ Tranh 3: Nhà ảo thuật tìm đến nhà hai chò em để cám ơn
+ Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống
trà.
- Gv nhắc nhở Hs: Khi nhập vai phải tưởng tượng chính mình
là bạn đó, lời kể phải nhất quán.
- Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu chuyện theo
tranh.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo
lời Xô-phi hoặc Mác.
- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
trên chân Mác.
Chò em Xô-phi đã được xem ảo thuật
ngay tại nhà.
Hs phát biểu ý kiến.
.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
.
Hs quan sát tranh.
Hs một Hs kể.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét bài học.
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Tiết : 111
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
-Vận dụng trong giải toán có lời văn.
-Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 .
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ tiếùp tục giúp các
- Nghe GV giới thiệu bài.
Tuần 23 – Trang:3
em biết cách thực hiện phép nhân số có bốn
chữ số vơi số có một chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép
nhân 1427 x 3 (12’)
Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số
vơi số có một chữ số ( Có nhớ hai lần, không
liền nhau )
Cách tiến hành :
- GV viết lên bảng phép nhân : 1427 x 3
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc để thực hiện
phép nhân 1427 x 3

- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải
thực hiện tính từ đâu ?
- GV yêu cầu HS suy nghó để thực hiện phép
tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV
yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó
GV nhắc lại cho HS ghi nhớ . Nếu trong lớp
không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn
HS tính theo từng bước như SGK.
Kết luận : Phép nhân trên có nhớ từ hàng đơn
vò sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng
nghìn.
* Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành (13’)
Mục tiêu :
- p dụng phép nhân số có bốn chữ số vơi số
có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng
trình bày cách tính của mình
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Tiến hành tương tự bài 1.GV chú ý nhắc HS
nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.
Bài 3
- 1 HS đọc đè bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- HS đọc : 1427 nhân 3

- 2 HS lên bảng đặt tính,HS cả lớp đặt
tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách
đặt tính trên bảng của bạn.
- Ta bắt đầ tính từ hàng đơn vò, sau đó
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
(Tính từ phải sang trái)
1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1,nhớ 2.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng
4281 8,viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng
4,viết 4.
Vậy : 1427 x 3 = 4281
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm
vào VBT.
- HS trình bày trước lớp.
- Các HS trình bày tương tự như trên.
- Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như
thế chở bao nhiêu ki- lô- gam gạo ?
- 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm
vào VBT.

Tóm tắt
1xe : 1425 kg gạo
3 xe : ……… kg gạo ?
Tuần 23 – Trang:4
Bài 4
- 1 HS đọc đè bài toán.
- GV hỏi : Muốn tính chu vi hình vuông ta làm
như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học.
Bài giải
Số ki- lô- gam gạo cả 3 xe chở là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
Đáp số : 4275 kg gạo
- Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh
là 1508 m
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy
cạnh của hình vuông nhân vơi 4.
Bài giải
Chu vi của hình vuông là :
1058 x 4 = 6032 (m)
Đáp số : 6032
Thứ ba: 08/ 02/ 2010
Bài 45 LÁ CÂY
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
-Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây.
*Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh nắng mặt trời còn quá trính hô
hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trang 86, 87 SGK.
- Sưu tầm các lá cây khác nhau.
- Giấy khổ Ao và băng keo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (13’)

+ Mục tiêu : . Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình
dạng và độ lớn của lá cây
. Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK
trang 86, 87 và kết hợp quan sát những lá cây HS mang
đến lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các lá
cây và thảo luận theo gợi ý:
. Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây
quan sát được.
. Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm
được.
Bước 2: Làm việc cả lớp

- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong
SGK trang 86, 87 và kết hợp quan sát
những lá cây HS mang đến lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm quan sát các lá cây và thảo luận theo
gợi y
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp,
Tuần 23 – Trang:5
* Kết luận:
Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ
hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác
nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá ; trên
phiến có gân lá.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (14’)

+ Mục tiêu: Phân loại lá cây sưu tầm được.
+ Cách tiến hành:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao và băng dính.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình
trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được
nhiều, trình bày đẹp và nhanh.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp
xếp các lá cây và dính vào giấy khổ Ao
theo từng nhóm có kích thước và hình
dạng tương tự nhau.
ĐAN NONG ĐƠI ( Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách đan nong đôi.
-Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
*Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc
của nan dọc, nang ngang trên tấm đan hài hoà.
Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II- Chuẩn bò :
Gv : Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa có nan dọc và ngang khác màu nhau , kích thước đủ lớn để
hs cả lớp quan sát được . Tấm đan nong mốt cho hs so sánh .
Tranh quy trình đan nong đôi .Các nan đan mẫu ba màu khác nhau .
Hs : Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo .
III- Các hoạt động dạy - học :
A –Ổn đònh lớp : Kiểm tra sự chuẩn bò của hs . 1 phút
B- Dạy bài mới :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 phút
10 phút
15 phút
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học .
2. Hoạt động 1 : Hd hs quan sát và nhận xét mẫu .
. Mục tiêu : HS biết quan sát mẫu đan nong đôi .
. Cách tiến hành :
- Gv giới thiệu tấm đan nong đôi .
- Hd hs nhận xét .
- Gv nêu công dụng thực tế của đan nong đôi .
3. Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn mẫu . .
Mục tiêu : HS biết cách kẻ, cắt, các nan đan theo
quy trình các bước .
. Cách tiến hành :
- Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan : Hd hs kẻ như h 2
trang 236 – SGV.
- Cả lớp quan sát . Nhận xét .
Tuần 23 – Trang:6
4 phút
- Bước 2 : Đan nong đôi bằng giấy , bìa ( H4 sgv ) :
Hd hs theo như sgv trang 237 .
- Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan .
( Hd hs theo sgv trang 237 )
4. Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bò , tinh thần , thái độ học tập và
kết quả thực hành của hs.
- Dặn dò: - Bài sau : Đan nong đôi ( tiết 2 )
- Hs quan sát các thao tác , thực
hiện theo .
Chính tả

Nghe – viết : Nghe nhạc.
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng khổ thơ , dòng thơ .
- Làm đúng BT(3) a / b .
-Không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả. Tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Một nhà thông thái.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài thơ kể chuyện gì?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: mải
miết, bỗng, nổi nhạc, giẫm, vút, réo rắt, rung theo, trong veo.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.

• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Bé Chương thích âm nhạc, nghe tiếng
nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy
theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho
cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn
rồi nằm im..
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Tuần 23 – Trang:7
- Gv chấm vài bài .
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết
quả, giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a): náo động – hỗn láo ; béo núc ních – lúc đó.
b) : ông bụt – bục gỗ ; chim cút – hoa cúc.
+ Bài tập 3:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3 nhóm làm bài dưới hình
thức tiếp sức.

- Gv mời một số em nhìn bảng đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) N : lấy, làm việc, loan láo, lách, lăn, lùng, lánh nạn.
L: nói, nấu, nướng, nung, nằm, nuông chiều, ần nấp.
b) UT: rút, trút bỏ, tụt, phụt, sút, mút.
UC: múc, lục lọi, thúc, vục, chúc, đúc, xúc
Hs tự chữ lỗi.
.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Ba nhóm lên chơi trò tiếp sức.
Hs nhìn bảng đọc kết quả.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam .
- Nhận xét tiết học.
Tiết 112 LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
-Biết tìm số bò chia, giải bài toán có hai phép tính.
-Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (Cột a)
*HS khá giỏi làm thêm BT4 ( cột b): làm tại lớp
II. Đồ dùng dạy học
III.Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài

- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng
cố về phép nhân số có bốn chữ số vơi số có
một chữ số.
* Hoạt động 1 : Luyện tập – Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố về kó năng thực hiện phép nhân số
- Nghe GV giới thiệu bài.
Tuần 23 – Trang:8
có bốn chữ số với số có một chữ số .
- Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai
phép tính.
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng
trình bày cách tính của mình
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bạn An mua mấy cái bút ?
- Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền ?
- An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi trình bày
lời giải.
Tóm tắt
Mua : 3 bút
Giá 1 bút : 2500 đồng
Đưa : 8000 đồng
Trả lại : … đồng ?
- GV chữa bài và ghi điểm.

Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- x là gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số bò chia ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS chữa bài và ghi điểm
*HS khá giỏi làm thêm BT4 ( cột b): làm tại lớp
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm
vào VBT.
- HS trình bày trước lớp.
- Các HS trình bày tương tự như trên.
- An mua 3 cáibút, mỗi cái bútgiá 2500
đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000
đồng . Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao
nhiêu tiền ?
- An mua 3 cái bút .
- Mỗi cái bútgiá 2500 đồng.
- An đưa cho cô 8000 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm
VBT

Bài giải
Số tiền An phải trả cho 3 cái bút là :
2500 x 3 = 7500 (đồng )

Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho n là :
8000 – 7500 = 500 (đồng)
Đáp số : 500 đồng
- Tìm x
- x là số bò chia chưa biết trong phép
chia
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT
x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292
Thứ tư: 09/02/2011
Bài:
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: "Chuyền bóng tiếp sức"
Tuần 23 – Trang:9
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ §Þa ®iĨm ph ¬ng tiƯn:
_§Þa ®iĨm : S©n trêng ,vƯ sinh s¹ch sÏ ,b¶o ®¶m an toµn tËp lun .
Ph¬ng tiƯn : Chn bÞ cßi ,dơng cơ ,kỴ s½n c¸c v¹ch, bãng 4 qu¶ ®Ĩ ch¬i trß ch¬i " Chun
bãng tiÕp søc "
III/ Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp
Néi Dung ®Þnh lỵng Ph¬ng ph¸p tỉ chøc
1 /PhÇn më ®Çu:
Mơc tiªu : Gií thiƯu néi dung bµi häc vµ khëi
®éng ®Ĩ chn bÞ cho bµi häc
-GV nhËn líp ,phỉ biÕn néi dung ,Y/C giê
häc

* Khëi ®éng
- Ch¹y chËm 1 vßng xung quanh s©n tËp.
-Ch¬i trß ch¬i "KÐo ca lõa xỴ "
-TËp bµi thĨ dơc ph¸t triĨn chung
Ch¹y chËm 1 vßng xung quanh s©n tËp.
* KiĨm tra bµi cò ; KiĨm tra 1 tỉ b¶i tËp nh¶y
d©y.
2/ PhÇn c¬ b¶n
Mơc tiªu ¤n nh¶y d©y c¸ nh©n kiĨu chơm hai
ch©n thùc hiƯn ®ỵc ®éng t¸c ë møc c¬ b¶n
®óng.
-Ch¬i trß ch¬i " Chun bãng tiÕp søc"
*¤n nh¶y d©y c¸ nh©n kiĨu chơm hai ch©n
+C¸c tỉ tËp lun theo khu vùc GV ph©n
c«ng .
GV chó ý sưa sai cho HS
Thi xem ai nh¶y d©y ®ỵc nhiỊu lÇn nhÊt .
C¶ líp nh¶y ®ång lo¹t 1 lÇn
+Ch¬i trß ch¬i "Chun bãng tiÕp søc"
GV híg dÉn c¸ch ch¬i.sau HS tiÕn hµnh ch¬i
.c¸c tá thi ®ua tỉ nµo xong tríc Ýt ph¹m qui tỉ
Êy th¾ng .
3 PhÇn kÕt thóc
-GiËm chan t¹i chç ,®Õm to theo nhÞp hc ®i
thêng theo nhÞp 2-4 hµng däc
Gv hƯ thèng bµi häc :HS vỊ «n tËp bµi d·
häc
1-2 phót
1 phót
2lÇn 8 nhÞp

2 phót
10-12 phót
6-8 phót
2-4 phót
1-2 phót
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * *
* * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Bài 11: TƠN TRỌNG ĐÁM TANG
( Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
-Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II.Đố dùng dạy – học
- Học sinh vở bài tập đạo đức.
- Các tấm bìa màu xanh , đỏ , trắng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tuần 23 – Trang:10

×