Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng tư pháp quốc tế bài 1 – ths bùi thị thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 29 trang )

TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu

1
v1.0015103207


BÀI 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ
TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu

v1.0015103207

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC


Trình bày được khái niệm Tư pháp quốc tế .



Trình bày được đối tượng điều chỉnh và phương pháp
điều chỉnh của Tư pháp quốc tế.



Trình bày khái niệm nguồn của Tư pháp quốc tế và
các loại nguồn trong Tư pháp quốc tế.





Trình bày được các ngun tắc cơ bản trong Tư pháp quốc tế.



Phân biệt Tư pháp quốc tế với các ngành luật khác trong hệ thống pháp luật
Việt Nam.

v1.0015103207

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ

Để học được mơn học này, sinh viên phải học xong các
mơn học:


Luật Dân sự;



Luật Thương mại;



Luật Hơn nhân và gia đình.


v1.0015103207

4


HƯỚNG DẪN HỌC


Đọc tài liệu tham khảo.



Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa hiểu rõ.



Trả lời các câu hỏi của bài học.



Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề lý luận chung về Tư
pháp quốc tế .

v1.0015103207

5



CẤU TRÚC NỘI DUNG

1.1

1.2

v1.0015103207

Đối tượng điều chỉnh của Tư pháp quốc tế

Phương pháp điều chỉnh của Tư pháp quốc tế

1.3

Vị trí của Tư pháp quốc tế trong hệ thống pháp luật Việt Nam

1.4

Nguyên tắc của Tư pháp quốc tế

1.5

Nguồn của Tư pháp quốc tế

6


1.1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ

1.1.1. Khái niệm quan hệ

dân sự theo nghĩa rộng có
yếu tố nước ngồi

1.1.2. Đặc điểm
quan hệ dân sự có yếu tố
nước ngoài

v1.0015103207

7


1.1.1. KHÁI NIỆM QUAN HỆ DÂN SỰ THEO NGHĨA RỘNG CĨ YẾU TỐ NƯỚC NGỒI

Quan hệ dân sự theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ các quan hệ pháp luật thuộc lĩnh vực
luật tư, phát sinh chủ yếu giữa các chủ thể tư (cá nhân, pháp nhân).

Quan hệ dân sự (nghĩa hẹp).

Quan hệ luật tư
quan hệ dân sự
(mở rộng)

Quan hệ thương mại.

Quan hệ lao động.

Quan hệ hơn nhân gia đình.

v1.0015103207


8


1.1.1. KHÁI NIỆM QUAN HỆ DÂN SỰ THEO NGHĨA RỘNG CĨ YẾU TỐ NƯỚC NGỒI

Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngồi là quan hệ dân sự có ít nhất một trong các bên
tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc là các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt Nam
nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngồi,
phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngồi (Điều 758
Bộ luật dân sự 2005).

v1.0015103207

9


1.1.2. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGỒI

Quan hệ có tính chất bình đẳng, phát sinh chủ
yếu giữa các chủ thể tư (Nhà nước là chủ thể
đặc biệt).
Đặc điểm

Một quan hệ pháp lý có thể chịu sự điều chỉnh
của hai hay nhiều hệ thống pháp luật khác nhau.

v1.0015103207


10


1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ

1.2.1. Khái niệm

v1.0015103207

1.2.2. Các phương pháp
điều chỉnh

11


1.2.1. KHÁI NIỆM

Phương pháp điều chỉnh là cách thức, biện pháp mà Nhà
nước thông qua việc xây dựng các quy phạm Tư pháp
quốc tế tác động (điều chỉnh) các quan hệ dân sự có yếu
tố nước ngồi nhằm đảm bảo sự cân bằng và hài hịa lợi
ích của các bên, phù hợp với tính chất, đặc điểm của
quan hệ dân sự quốc tế.

v1.0015103207

12


1.2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH


Phương pháp điều chỉnh trực tiếp (phương pháp thực chất)


Khái niệm: Là phương pháp mà Nhà nước xây dựng hoặc công nhận các quy phạm thực
chất (quy phạm luật nội dung) trực tiếp điều chỉnh các quan hệ của Tư pháp quốc tế.



Ví dụ:
 Các quy định trong các Điều ước quốc tế về mua bán hàng hóa quốc tế (CISG), hoặc
các quy định trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ (Cơng ước Bern 1886 về bảo hộ quốc tế
quyền tác giả). Đây là các quy phạm thực chất thống nhất.
 Các quy định trong Luật Đầu tư, Luật Thương mại … trong nước có các quy định về
quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam. Đây là các quy phạm thực
chất thông thường.

v1.0015103207

13


1.2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

Phương pháp điều chỉnh gián tiếp (phương pháp xung đột)


Khái niệm: Là phương pháp đặc thù của Tư pháp quốc tế, thông qua việc xây dựng
các quy phạm xung đột nhằm xác định luật áp dụng trong một quan hệ pháp lý của
Tư pháp quốc tế.




Ví dụ: Các quy phạm xung đột được xây dựng trong các Điều ước quốc tế như các
Hiệp định Tương trợ tư pháp song phương giữa Việt Nam và các nước (quy phạm
xung đột thống nhất) hoặc trong pháp luật quốc gia như tại phần VII Bộ luật dân sự
2005 (quy phạm xung đột thông thường).

v1.0015103207

14


1.3. VỊ TRÍ CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM


Tư pháp quốc tế và Cơng pháp quốc tế: Tính chất quốc tế.



Tư pháp quốc tế và các ngành luật tư khác (Dân sự, Thương mại, Lao động, Hơn
nhân gia đình…).



Định nghĩa: Tư pháp quốc tế là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
quốc gia, bao gồm các nguyên tắc, các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ
luật tư có tính chất quốc tế (quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngồi).
Đây là các quan hệ phát sinh chủ yếu giữa công dân, pháp nhân của các nước khác
nhau, quốc gia là chủ thể đặc biệt.


v1.0015103207

15


1.4. NGUYÊN TẮC CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ

Nguyên tắc bình đẳng giữa các chế độ
sở hữu.

Nguyên tắc
của Tư pháp
quốc tế

Nguyên tắc bình đẳng khơng phân biệt
đối xử (NT, MFN).

Ngun tắc có đi có lại.

Ngun tắc tơn trọng quyền miễn trừ tư
pháp của quốc gia trong quan hệ dân sự
có yếu tố nước ngoài.

v1.0015103207

16


1.5. NGUỒN CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ


1.5.1. Khái niệm,
đặc điểm nguồn của
Tư pháp quốc tế

1.5.2. Phân loại nguồn
trong Tư pháp quốc tế

1.5.3. Mối quan hê
giữa các loại nguồn
trong Tư pháp quốc tế

v1.0015103207

17


1.5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM NGUỒN CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Khái niệm nguồn của Tư pháp quốc tế

v1.0015103207

Nghĩa rộng

Nghĩa hẹp

Là tổng thể các căn cứ dưới hình
thức là cơ sở lý luận, cơ sở thực
tiễn, cơ sở pháp lý mà thơng qua
đó cơ quan có thẩm quyền có thể

áp dụng để giải quyết các vấn đề
pháp lý phát sinh.

Là hình thức chứa đựng hoặc thể
hiện các nguyên tắc, các quy
phạm pháp luật điều chỉnh quan
hệ Tư pháp quốc tế.

18


1.5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM NGUỒN CỦA TƯ PHÁP QUỐC TẾ

Tính chất quốc tế.

Đặc điểm
nguồn của
Tư pháp
quốc tế

Tính chất quốc nội.

Mục đích: Thống nhất hóa các quy
định của luật pháp; cân bằng và hài
hịa lợi ích trong quan hệ dân sự
quốc tế.

v1.0015103207

19



1.5.2. PHÂN LOẠI NGUỒN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ

Nguồn Điều ước quốc tế.

Nguồn pháp luật trong nước.
Hình thức
Nguồn Tập quán quốc tế.

Các loại nguồn khác.

v1.0015103207

20


1.5.2. PHÂN LOẠI NGUỒN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ


Nguồn Điều ước quốc tế:
Điều ước quốc tế được coi là nguồn của Tư pháp quốc tế khi các Điều ước quốc tế
đó chứa đựng các nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh các quan hệ dân sự theo
nghĩa rộng có yếu tố nước ngồi.
Thương mại

Đầu tư, sở hữu trí tuệ

Lĩnh vực


Xung đột pháp luật

Quy phạm
thực chất
thống nhất.
Quy phạm
xung đột
thống nhất.

Xung đột thẩm quyền
Quy phạm
tố tụng.
Tố tụng tòa án trọng tài
v1.0015103207

21


1.5.2. PHÂN LOẠI NGUỒN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ


Điều ước quốc tế về Tư pháp quốc tế
 Hiệp định thương mại Việt Nam và các nước.
 Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hoá quốc tế (Vien Convention
international on sale of goods).
 Các cơng ước về Sở hữu trí tuệ : Bern, Paris, Trips…
 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, hình sự, hơn nhân gia đình.
 Cơng ước Hamburg 1978 về vận tải hàng hoá bằng đường biển (The United
natiions convention on the carriage of goods by sea.
 Hệ thống các công ước của Hội nghị quốc tế La Hay về Tư pháp quốc tế

( />
v1.0015103207

22


1.5.2. PHÂN LOẠI NGUỒN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)


Nguồn pháp luật trong nước:
 Tư pháp quốc tế là ngành luật quốc nội, mỗi quốc gia đều xây dựng một hệ thống
pháp luật riêng về Tư pháp quốc tế.
 Trên thế giới có hai xu thế về Tư pháp quốc tế:


Xây dựng đạo luật riêng về Tư pháp quốc tế (Nhật, Trung Quốc, Bỉ, Ý,
Thụy Sĩ…).



Xây dựng các quy định về Tư pháp quốc tế nằm trong hệ thống văn bản pháp
luật trong nước (Pháp, Đức, Việt Nam).

 Ở Việt Nam:


Bộ luật Dân sự 2005 (Dự thảo 2015);




Luật Thương mại 2005;



Luật Hơn nhân gia đình 2015;



Luật Ni con ni 2010;



Luật Cư trú 2008;



Luật Trọng tài 2010;



Luật Tố tụng dân sự 2011…;



Các văn bản dưới luật khác.

v1.0015103207

23



1.5.2. PHÂN LOẠI NGUỒN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)


Nguồn pháp luật quốc gia
 Đặc điểm nguồn pháp luật quốc gia?
 Điều kiện áp dụng:


Được các bên trong hợp đồng thoả thuận lựa
chọn áp dụng.



Được cơ quan tài phán lựa chọn áp dụng thông
qua các quy phạm xung đột của Tư pháp quốc tế.



Luật được lựa chọn không trái trật tư cơng của
nước có Tịa án giải quyết.

v1.0015103207

24


1.5.2. PHÂN LOẠI NGUỒN TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ (tiếp theo)



Nguồn Tập quán thương mại quốc tế
 Khái niệm: Là thói quen trong thương mại được hình
thành từ lâu đời, có nội dung rõ ràng, cụ thể, được áp
dụng liên tục, phổ biến được các chủ thể trong thương
mại quốc tế công nhận.
 Một số Tập quán thương mại quốc tế phổ biến:


INCOTERMS – Điều kiện thương mại quốc tế
(International Commercial Term- ICC).



PICC – Nguyên tắc hợp đồng thương mại quốc tế
(Principles international commercial contractUNIDROIT).



UCP – ICC Quy tắc tín dụng chứng từ (Rule on
documentary Credits).

v1.0015103207

25


×