<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KHÁNG SINH</b>
<b>KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KHÁNG SINH</b>
<sub>Chất kháng sinh là chất hóa học có khả năng ức chế </sub>
<sub>Chất kháng sinh là chất hóa học có khả năng ức chế </sub>
sự phát triển hay giết chết vi sinh vật ở nồng độ thấp.
sự phát triển hay giết chết vi sinh vật ở nồng độ thấp.
Nó được tạo ra từ các cơ thể sống. Trong đó chủ
Nó được tạo ra từ các cơ thể sống. Trong đó chủ
yếu là từ vi sinh vật.
yếu là từ vi sinh vật.
<sub>Các vsv sản sinh kháng sinh: xạ khuẩn, nấm mốc, vi </sub>
<sub>Các vsv sản sinh kháng sinh: xạ khuẩn, nấm mốc, vi </sub>
khuẩn. Trong đó,các loại xạ khuẩn cho nhiều kháng
khuẩn. Trong đó,các loại xạ khuẩn cho nhiều kháng
sinh.
sinh.
Một chất gọi là
Một chất gọi là
<sub>chất kháng sinh cần đảm bảo 2 yêu </sub>
<sub>chất kháng sinh cần đảm bảo 2 yêu </sub>
cầu cơ bản:
cầu cơ bản:
<b><sub>Do sinh vật tạo ra</sub><sub>Do sinh vật tạo ra</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Trong thực tế có nhiều chất do vi
Trong thực tế có nhiều chất do vi
sinh vật tạo ra, nhưng để tiêu diệt vi sinh vật khác
sinh vật tạo ra, nhưng để tiêu diệt vi sinh vật khác
thì cần một lượng lớn (như cồn). Nên khơng được
thì cần một lượng lớn (như cồn). Nên khơng được
coi là kháng sinh.
coi là kháng sinh.
Một vấn đề cần lưu ý là phân biệt kháng sinh
Một vấn đề cần lưu ý là phân biệt kháng sinh
với độc tố. Kháng sinh và độc tố giống nhau đều
với độc tố. Kháng sinh và độc tố giống nhau đều
là chất hữu cơ tuy nhiên có nhiều độc tố là chất vơ
là chất hữu cơ tuy nhiên có nhiều độc tố là chất vô
cơ. Điểm khác nhau cơ bản gi
cơ. Điểm khác nhau cơ bản gi
ữa
ữa
kháng sinh và
kháng sinh và
độc tố là tính gây độc đặc hiệu. Độc tố khơng có
độc tố là tính gây độc đặc hiệu. Độc tố khơng có
tính đặc hiệu cịn kháng sinh thì có tính đặc hiệu
tính đặc hiệu cịn kháng sinh thì có tính đặc hiệu
rất cao do vi sinh vật tạo ra.
rất cao do vi sinh vật tạo ra.
Hiện nay người ta tìm được rất nhiều loại
Hiện nay người ta tìm được rất nhiều loại
kháng sinh khác nhau, tuy nhiên chỉ 1% trong đó
kháng sinh khác nhau, tuy nhiên chỉ 1% trong đó
có giá trị thực tiễn trong y học và được sản xuất
có giá trị thực tiễn trong y học và được sản xuất
theo qui mô công nghiệp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
STT Chất kháng
sinh Vi sinh vật
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
lịch sử phát hiện kháng sinh:
lịch sử phát hiện kháng sinh:
<sub>Người đầu tiên tìm ra </sub><sub>Người đầu tiên tìm ra </sub>
kháng sinh là A. fleming.
kháng sinh là A. fleming.
Năm 1928, khi nghiên cức
Năm 1928, khi nghiên cức
cac sinh vật gây bệnh, ông
cac sinh vật gây bệnh, ông
tình cờ phát hiện ra 1 vi
tình cờ phát hiện ra 1 vi
sinh vật gây bệnh bị tiêu
sinh vật gây bệnh bị tiêu
diệt bởi 1 loại nấm sợi có
diệt bởi 1 loại nấm sợi có
màu xanh xám.
màu xanh xám.
<sub>Ơng trích ly dịch này nhỏ </sub><sub>Ơng trích ly dịch này nhỏ </sub>
lên những khuẩn lạc của vi
lên những khuẩn lạc của vi
sinh vật gây bệnh. Kết quả
sinh vật gây bệnh. Kết quả
là vi sinh vật đó bị chết.
là vi sinh vật đó bị chết.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Nguồn gốc của kháng sinh:
Nguồn gốc của kháng sinh:
<sub>Kháng sinh tự nhiên</sub>
<sub>Kháng sinh tự nhiên</sub>
<sub> : các chất sinh ra ra </sub>
<sub> : các chất sinh ra ra </sub>
từ sinh vật : Penicillin
từ sinh vật : Penicillin
<sub>Kháng sinh bán tổng hợp:</sub>
<sub>Kháng sinh bán tổng hợp:</sub>
<sub> xuất phát từ </sub>
<sub> xuất phát từ </sub>
các sản phẩm tự nhiên được biến đổi hóa
các sản phẩm tự nhiên được biến đổi hóa
học. VD: ampicillin,methicillin….
học. VD: ampicillin,methicillin….
<sub>Kháng sinh tổng hợp</sub>
<sub>Kháng sinh tổng hợp</sub>
<sub>: được tổng hợp </sub>
<sub>: được tổng hợp </sub>
bằng con đường hóa học: các loại thuốc
bằng con đường hóa học: các loại thuốc
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Cơ chế tác động của kháng sinh lên
Cơ chế tác động của kháng sinh lên
vi sinh vật
vi sinh vật
Có 5 tác động chính
Có 5 tác động chính
<sub>Tác động lên vách tế bào như Penicillin; Vancomycin </sub><sub>Tác động lên vách tế bào như Penicillin; Vancomycin </sub>
<sub>Kiềm hãm tổng hợp nucleic acid như:Rifampicin, </sub><sub>Kiềm hãm tổng hợp nucleic acid như:Rifampicin, </sub>
Fluoroquinolones
Fluoroquinolones
<sub>Kiềm hãm sự tổng hợp protein như: Tetracyclines; </sub><sub>Kiềm hãm sự tổng hợp protein như: Tetracyclines; </sub>
Chloramphenicol
Chloramphenicol
<sub>Tác động lên màng sinh chất (thay đổi tính thấm) như: </sub><sub>Tác động lên màng sinh chất (thay đổi tính thấm) như: </sub>
Polyenes; Polymyxin
Polyenes; Polymyxin
<sub>Can thiệp vào hệ thống emzym </sub><sub>Can thiệp vào hệ thống emzym </sub>
như:Sulphamethoxazole
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Tác động lên vách tế bào
Tác động lên vách tế bào
<b>: như </b>
<b><sub>: như </sub></b>
<b>Penicillin, Vancomycin</b>
<b>Penicillin, Vancomycin</b>
<sub>Nhóm Beta-lactam</sub><sub>Nhóm Beta-lactam</sub> <sub>của Penicillin</sub><sub>của Penicillin</sub>
liên kết và kiềm hãm hoạt động
liên kết và kiềm hãm hoạt động
của enzym chịu trách nhiệm với
của enzym chịu trách nhiệm với
các tiểu đơn vị NAM do đó ức
các tiểu đơn vị NAM do đó ức
chế quá trình tổng hợp
chế quá trình tổng hợp
peptidoglycan của vách tb.
peptidoglycan của vách tb.
<sub>Vancomycin</sub><sub>Vancomycin</sub><sub> can liên kết với D-</sub><sub> can liên kết với </sub>
D-alanines ngăn chặn hình thành
alanines ngăn chặn hình thành
cầu nối alanine – alanine đặc thù
cầu nối alanine – alanine đặc thù
nối giữa các tiểu đơn vị NAM của
nối giữa các tiểu đơn vị NAM của
nhiều vi khuẩn gram dương. Các
nhiều vi khuẩn gram dương. Các
vi khuẩn thiếu cầu alanine –
vi khuẩn thiếu cầu alanine –
alanine sẽ đề kháng tự nhiên với
alanine sẽ đề kháng tự nhiên với
các loại thuốc này.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Cơ chế tác động lên sự tổng hợp nucleic
Cơ chế tác động lên sự tổng hợp nucleic
acid:
acid:
Rifampin liên kết với RNA polymerase
<sub>Rifampin liên kết với RNA polymerase</sub>
và ức chế
<sub> và ức chế </sub>
chức năng sao mã của enzym này
chức năng sao mã của enzym này
<sub>Các loại thuốc tổng hợp quinolon và </sub>
<sub>Các loại thuốc tổng hợp quinolon và </sub>
fluoroquinolones
fluoroquinolones
ức chế hoạt động của enzym
ức chế hoạt động của enzym
DNA gyrase ( một enzym cần thiết cho quá trình
DNA gyrase ( một enzym cần thiết cho quá trình
tháo xoắn và nhả xoắn chính xác trong q trình
tháo xoắn và nhả xoắn chính xác trong q trình
tự nhân đôi và sao mã)
tự nhân đôi và sao mã)
ức chế các quá trình
ức chế các q trình
tự nhân đơi, sao mã và sửa chữa của DNA
tự nhân đôi, sao mã và sửa chữa của DNA
<sub>Clofazimin liên kết với DNA</sub>
<sub>Clofazimin liên kết với DNA</sub>
<sub> của </sub>
<sub> của </sub>
<i><sub>Mycobacterium, </sub></i>
<i><sub>Mycobacterium, </sub></i>
ngăn chặn sự sao chép và phiên mã bình
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Cơ chế ức chế sự tổng hợp protein
Cơ chế ức chế sự tổng hợp protein
<sub>Tetracyclines phong toả tRNA</sub><sub>Tetracyclines phong toả tRNA</sub><sub>, qua đó ngăn cản sự gắn </sub><sub>, qua đó ngăn cản sự gắn </sub>
các amino acid bổ sung vào chuỗi polypeptide đang tổng.
các amino acid bổ sung vào chuỗi polypeptide đang tổng.
<sub>Streptomicin,amikaxin,tobramixin và gentarnixin</sub><sub>Streptomicin,amikaxin,tobramixin và gentarnixin</sub><sub> làm thay </sub><sub> làm thay </sub>
đổi hình dạng của tiểu đơn vị 30S, từ đó làm cho ribosome
đổi hình dạng của tiểu đơn vị 30S, từ đó làm cho ribosome
khơng có khả năng động các codon trên mRNA chính xác.
khơng có khả năng động các codon trên mRNA chính xác.
Streptogramin gắn vào phân tử 23S rRNA của tiểu đv 50S
Streptogramin gắn vào phân tử 23S rRNA của tiểu đv 50S
và làm ngăn chặn sự kéo dài chuỗi polypeptide
và làm ngăn chặn sự kéo dài chuỗi polypeptide
<sub>Mupirocin</sub><sub>Mupirocin</sub> <sub>ức chế hoạt tính của enzym isoleucine tRNA </sub><sub>ức chế hoạt tính của enzym isoleucine tRNA </sub>
synthetase vì thế kiềm hãm quá trình tổng hợp protein
synthetase vì thế kiềm hãm quá trình tổng hợp protein
<sub>Chloramphenicol</sub><sub>Chloramphenicol</sub><sub> và các thuốc tương tự ức chế enzym của </sub><sub> và các thuốc tương tự ức chế enzym của </sub>
tiểu đơn vị 50S, qua đó ngăn cản sự dịch mã
tiểu đơn vị 50S, qua đó ngăn cản sự dịch mã
<sub>Macrolit</sub><sub>Macrolit</sub><sub> liên kết với tiểu đơn vị 50S, kết quả là làm cho </sub><sub> liên kết với tiểu đơn vị 50S, kết quả là làm cho </sub>
ribosome không thể dịch chuyển từ tiểu đơn vị này sang
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>Cơ chế tác động của các </b>
<b>thuốc sulfa</b>
Folic acid là tiền chất để tổng
hợp nên purines,thymidine và
methionine,glycine.
Vi khuẩn tổng hợp folic
acid từ para-aminobenzoic acid
(PABA).
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Cơ chế kháng thuốc kháng sinh:
Cơ chế kháng thuốc kháng sinh:
<b>1. Do đột biến</b>
<b>1. Do đột biến: trong quá trỉnh </b>: trong quá trỉnh
sinh sản, một số tế bào có thể có các
sinh sản, một số tế bào có thể có các
đột biến ngẫu nhiên. Nếu trong các
đột biến ngẫu nhiên. Nếu trong các
đột biến này có đột biến làm cho vi
đột biến này có đột biến làm cho vi
khuẩn có khả năng kháng lại kháng
khuẩn có khả năng kháng lại kháng
sinh. Khi vi khuẩn bị xử lí với kháng
sinh. Khi vi khuẩn bị xử lí với kháng
sinh thì các vi khuẩn bị đột biến loại
sinh thì các vi khuẩn bị đột biến loại
này sống sót và chiếm ưu thế trong
này sống sót và chiếm ưu thế trong
khi đó các vi khuẩn bình thường khác
khi đó các vi khuẩn bình thường khác
thì bị tiêu diệt. Do đó nếu dùng kháng
thì bị tiêu diệt. Do đó nếu dùng kháng
sinh thường xuyên thì làm tăng cơ hội
sinh thường xuyên thì làm tăng cơ hội
làm xuất hiện và bùng phát các vi
làm xuất hiện và bùng phát các vi
khuẩn có tính kháng lại kháng sinh.
khuẩn có tính kháng lại kháng sinh.
<b>2.Do nhận từ các vi khuẩn </b>
<b>2.Do nhận từ các vi khuẩn </b>
<b>khác</b>
<b>khác</b>: trong quá trình sống một vi : trong quá trình sống một vi
khuẩn bình thường có thể nhận đặc
khuẩn bình thường có thể nhận đặc
tính kháng kháng sinh từ các vi khuẩn
tính kháng kháng sinh từ các vi khuẩn
khác theo 3 hình thức: biến nạp, tiếp
khác theo 3 hình thức: biến nạp, tiếp
hợp và tải nạp. Trong đó, hình thức
hợp và tải nạp. Trong đó, hình thức
truyền qua bằng plasmid là đáng kể vì
truyền qua bằng plasmid là đáng kể vì
các gen kháng kháng sinh thường
các gen kháng kháng sinh thường
nằm trên plasmid, và plasmid dễ
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Cơ chế kháng kháng sinh :
Cơ chế kháng kháng sinh :
<sub>Tổng hợp enzym phân giải kháng sinh: như </sub>
<sub>Tổng hợp enzym phân giải kháng sinh: như </sub>
beta-lactamases cắt vòng beta-lactam,
beta-lactamases cắt vòng beta-lactam,
cephalosporinases phá huỷ cephalosporins
cephalosporinases phá huỷ cephalosporins
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<sub>Tổng hợp các bơm nằm trên màng sinh chất để bơm chất </sub><sub>Tổng hợp các bơm nằm trên màng sinh chất để bơm chất </sub>
kháng sinh ra ngoài
kháng sinh ra ngoài khi chúng xâm nhập vào trong tế bào. khi chúng xâm nhập vào trong tế bào.
<sub>Thay đổi tính thấm của màng đối với kháng sinh</sub><sub>Thay đổi tính thấm của màng đối với kháng sinh</sub><sub> bằng </sub><sub> bằng </sub>
cách giảm số lượng các kênh cho kháng sinh khuếch tán
cách giảm số lượng các kênh cho kháng sinh khuếch tán
qua trên màng sinh chất.
qua trên màng sinh chất.
<sub>Sử dụng phương pháp ngụy trang: bằng cách thay đổi </sub><sub>Sử dụng phương pháp ngụy trang: bằng cách thay đổi </sub>
hay thay thế các phân tử mà kháng sinh tác động
hay thay thế các phân tử mà kháng sinh tác động do các do các
đột biến trên DNA của vi khuẩn vì thế kháng sinh khơng
đột biến trên DNA của vi khuẩn vì thế kháng sinh khơng
cịn nhận ra nó nữa nên vi sinh vật có thể sống sót trong
cịn nhận ra nó nữa nên vi sinh vật có thể sống sót trong
mơi trường có kháng sinh. Chẳng hạn, vi khuẩn có thể
mơi trường có kháng sinh. Chẳng hạn, vi khuẩn có thể
methyl hóa ribosom của nó làm cho kháng sinh ( như
methyl hóa ribosom của nó làm cho kháng sinh ( như
erythromycin )không thể gắn lên được ribosome
erythromycin )không thể gắn lên được ribosome
<sub>Tổng hợp các enzym biến đổi kháng sinh</sub><sub>Tổng hợp các enzym biến đổi kháng sinh</sub><sub> (như </sub><sub> (như </sub>
kanamycin) làm bất hoạt kháng sinh khi nó xâm nhập vào
kanamycin) làm bất hoạt kháng sinh khi nó xâm nhập vào
tế bào.
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Phân loại:
Phân loại:
<b>1. Các loại thuốc sulfa</b>
<b>1. Các loại thuốc sulfa</b>
:
:
<sub>Là các kháng sinh tổng hợp : như </sub>
<sub>Là các kháng sinh tổng hợp : như </sub>
Sulfanilamide
Sulfanilamide
<b>.</b>
<b>.</b>
<sub>Tác dụng: ức chế quá trình tổng hợp folic acid. </sub>
<sub>Tác dụng: ức chế quá trình tổng hợp folic acid. </sub>
Folic acid là tiền chất để tổng hợp purines và
Folic acid là tiền chất để tổng hợp purines và
thymidine,methionine và glycine. Chúng ta
thymidine,methionine và glycine. Chúng ta
nhận folic acid từ thức ăn như là một vitamin
nhận folic acid từ thức ăn như là một vitamin
nên các loại thuốc sulfa khơng gây độc
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>2.Beta-lactam</b>
<b>2.Beta-lactam</b>
:
:
<sub>Có nguồn gốc từ tự nhiên hay bán tổng </sub>
<sub>Có nguồn gốc từ tự nhiên hay bán tổng </sub>
hợp.Gồm:
hợp.Gồm:
<b><sub>penicillins</sub></b>
<b><sub>penicillins</sub></b>
<sub> như:</sub>
<sub> như:</sub>
<sub>penicillin G (a natural product) </sub><sub>penicillin G (a natural product) </sub>
<sub>ampicillin (a semi-synthetic) </sub><sub>ampicillin (a semi-synthetic) </sub>
<sub>amoxicillin (semi-synthetic)…</sub><sub>amoxicillin (semi-synthetic)…</sub>
<b><sub>cephalosporins</sub></b>
<b><sub>cephalosporins</sub></b>
<sub>:</sub>
<sub>:</sub>
<sub>cephalexin (e.g., Keflex®) </sub><sub>cephalexin (e.g., Keflex®) </sub>
<sub>cefaclor (e.g., Ceclor®) </sub><sub>cefaclor (e.g., Ceclor®) </sub>
<sub>cefixime (e.g., Suprax®)….</sub><sub>cefixime (e.g., Suprax®)….</sub>
<b><sub>Carbapenems</sub></b>
<b><sub>Carbapenems</sub></b>
<sub>:</sub>
<sub>:</sub>
<sub>meropenem (Merrem®) </sub><sub>meropenem (Merrem®) </sub>
<sub>ertapenem (Invanz®) …</sub><sub>ertapenem (Invanz®) …</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>3.Nhóm Aminoglycosides</b>
<b>3.Nhóm Aminoglycosides</b>
<b>:</b>
<b>:</b>
Có nguồn gốc từ tự nhiên hay bán tổng hợp
Có nguồn gốc từ tự nhiên hay bán tổng hợp
<sub>Streptomycin </sub>
<sub>Streptomycin </sub>
<sub>kanamycin </sub>
<sub>kanamycin </sub>
<sub>Neomycin </sub>
<sub>Neomycin </sub>
<sub>Gentamycin</sub>
<sub>Gentamycin</sub>
<b>Tác động</b>
<b>Tác động</b>
: gắn lên tiểu đơn vị 30S của ribosom
: gắn lên tiểu đơn vị 30S của ribosom
làm ức chế sự hình thành phức hệ khởi đầu và
làm ức chế sự hình thành phức hệ khởi đầu và
làm ribosom đọc sai mRNA. Vì các loại kháng sinh
làm ribosom đọc sai mRNA. Vì các loại kháng sinh
này cũng có tác động lên ribosome của ti thể.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>4. Tetracyclines</b>
<b>4. Tetracyclines</b>
Có nguồn gốc từ tự nhiên hay bán
Có nguồn gốc từ tự nhiên hay bán
tổng hợp
tổng hợp
<sub>Chlortetracycline (tên thương mại </sub>
<sub>Chlortetracycline (tên thương mại </sub>
"aureomycin")
"aureomycin")
<sub>Oxytetracycline (tên thương mại </sub>
<sub>Oxytetracycline (tên thương mại </sub>
"terramycin")
"terramycin")
<sub>Doxycycline</sub>
<sub>Doxycycline</sub>
<b>Tác động</b>
<b>Tác động</b>
: gắn lên tiểu đơn vị 30S và
: gắn lên tiểu đơn vị 30S và
ức chế các amino acid đã hoạt hóa gắn
ức chế các amino acid đã hoạt hóa gắn
lên ribosome.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>5.Nhóm Polypeptides</b>
<b>5.Nhóm Polypeptides</b>
<sub>Polymixin</sub>
<sub>Polymixin</sub>
Tác động: nó như là một chất tẩy, làm tăng tính
Tác động: nó như là một chất tẩy, làm tăng tính
thấm của màng sinh chất làm cho tế bào bị thất
thấm của màng sinh chất làm cho tế bào bị thất
thoát các chất tổng hợp trong tế bào chất.
thoát các chất tổng hợp trong tế bào chất.
<b><sub>Rifampin:</sub></b>
<b><sub>Rifampin:</sub></b>
Là sản phẩm của bán tổng hợp
Là sản phẩm của bán tổng hợp
Tác động: gắn lên RNA polymerase và ức chế
Tác động: gắn lên RNA polymerase và ức chế
họat động của enzym này. Nó cũng có tác động
họat động của enzym này. Nó cũng có tác động
lên RNA polymerase ở eukaryote nhưng ở mức
lên RNA polymerase ở eukaryote nhưng ở mức
độ thấp.
độ thấp.
<b><sub>Cycloserine</sub></b>
<b><sub>Cycloserine</sub></b>
<sub>:</sub>
<sub>:</sub>
Tác động: cycloserine tương đồng với D-alanine,
Tác động: cycloserine tương đồng với D-alanine,
ức chế sự gắn D-alanine vào các cầu nối peptide
ức chế sự gắn D-alanine vào các cầu nối peptide
nên ngăn cản quá trình tạo vách tế bào.
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>6.Nhóm Aminocyclitol</b>
<b>6.Nhóm Aminocyclitol</b>:: Như Spectinomycin (tên thương mại là Như Spectinomycin (tên thương mại là
Trobicin)…
Trobicin)…
<sub>Tác động: gắn lên tiểu đơn vị 30 của vi khuẩn. Đặc biệt có hiệu quả </sub><sub>Tác động: gắn lên tiểu đơn vị 30 của vi khuẩn. Đặc biệt có hiệu quả </sub>
chống lại các gonococcus
chống lại các gonococcus
<b>7.Nhóm Glycopeptide</b>
<b>7.Nhóm Glycopeptide</b>
<sub>Như vacomicin được sử dụng rộng rãi ở Mỹ</sub><sub>Như vacomicin được sử dụng rộng rãi ở Mỹ</sub>
<sub>Tác động: gắn lên D-alanine là ngăn cản sự hình thành các liên kết </sub><sub>Tác động: gắn lên D-alanine là ngăn cản sự hình thành các liên kết </sub>
chéo của các cầu nối peptide trên vách tế bào. Nó từ lâu là dịng thuốc
chéo của các cầu nối peptide trên vách tế bào. Nó từ lâu là dịng thuốc
cuối cùng để bảo vệ chống lại các chủng Staphylococcus aureus đề
cuối cùng để bảo vệ chống lại các chủng Staphylococcus aureus đề
kháng với meticilin.
kháng với meticilin.
<b>8.Nhóm Oxazolidinone</b>
<b>8.Nhóm Oxazolidinone</b>
<sub>Như linezolid (Zyvox®) là một trong những loại kháng sinh mới được </sub><sub>Như linezolid (Zyvox®) là một trong những loại kháng sinh mới được </sub>
đưa vào sử dụng gần đây(2000)
đưa vào sử dụng gần đây(2000)
<sub>Tác động: gắn lên và ức chế hoạt động của tiểu đơn vị 30S và 50S. </sub><sub>Tác động: gắn lên và ức chế hoạt động của tiểu đơn vị 30S và 50S. </sub>
Có hiệu quả chống lại các vi khuẩn gram (+),tuy nhiên nó cũng ức chế
Có hiệu quả chống lại các vi khuẩn gram (+),tuy nhiên nó cũng ức chế
sự tổng hợp protein ở ty thể.
sự tổng hợp protein ở ty thể.
<b>9.Nhóm Lipopeptide</b>
<b>9.Nhóm Lipopeptide</b>
<sub>Như daptomycin (Cubicin®)</sub><sub>Như daptomycin (Cubicin®)</sub>
<sub>Tác động: Có hiệu quả chống lại vi khuẩn gram (+). Cho tới bây giờ </sub><sub>Tác động: Có hiệu quả chống lại vi khuẩn gram (+). Cho tới bây giờ </sub>
chưa phát hiện được vi khuẩn nào có thể kháng lại nó.
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT KHÁNG
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KHÁNG
SINH PENICILINE
SINH PENICILINE
<b><sub>Kháng sinh peniciline:</sub><sub>Kháng sinh peniciline:</sub></b>
Có nhiều loại Peniciline nhưng được sử dụng nhiều trong
Có nhiều loại Peniciline nhưng được sử dụng nhiều trong
y học và trong sản xuất là Benzylpenicilin ( Penicilin G).
y học và trong sản xuất là Benzylpenicilin ( Penicilin G).
Cấu trúc không gian như sau:Cấu trúc không gian như sau:
Penicilin G chỉ có khả năng chống vi khuẩn Gram ( +) ;
Penicilin G chỉ có khả năng chống vi khuẩn Gram ( +) ;
vhúng không chống lại được vi khuẩn thuộc họ
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<sub>Chất kháng sinh penicillin được phát hiện tình cờ năm </sub><sub>Chất kháng sinh penicillin được phát hiện tình cờ năm </sub>
1928 trong phịng thí nghiệm của Alexander Fleming;
1928 trong phịng thí nghiệm của Alexander Fleming;
khi một hộp petri nuôi
khi một hộp petri nuôi <i>StaphylococusStaphylococus</i> bị nhiễm nấm bị nhiễm nấm
mốc
mốc <i>Penicillium notatumPenicillium notatum</i> có xuất hiện hiện tượng vịng có xuất hiện hiện tượng vịng
vi khuẩn bị tan xung quanh khuẩn lạc nấm.
vi khuẩn bị tan xung quanh khuẩn lạc nấm.
<sub>Với đặc tính là loại kháng sinh phổ rộng, được dùng để </sub><sub>Với đặc tính là loại kháng sinh phổ rộng, được dùng để </sub>
điều trị trong các trường hợp viêm nhiễm do liên cầu
điều trị trong các trường hợp viêm nhiễm do liên cầu
khuẩn, tụ cầu khuẩn như viêm phổi, nhiễm trùng máu,
khuẩn, tụ cầu khuẩn như viêm phổi, nhiễm trùng máu,
viêm phế quản… rất hiệu quả trong thời gian đó.
viêm phế quản… rất hiệu quả trong thời gian đó.
<sub>Vì vậy cơng nghệ sản xuất penicillin được đầu tư đặc </sub><sub>Vì vậy cơng nghệ sản xuất penicillin được đầu tư đặc </sub>
biệt, nhờ đó chỉ trong thời gian ngắn người ta đã triển
biệt, nhờ đó chỉ trong thời gian ngắn người ta đã triển
khai thành công cơng nghệ lên men chìm sản xuất
khai thành cơng cơng nghệ lên men chìm sản xuất
penicillin; đã tuyển chọn được chủng công nghiệp
penicillin; đã tuyển chọn được chủng công nghiệp
<i>Penicillium chrysogenum NRRl 1951 </i>
<i>Penicillium chrysogenum NRRl 1951 </i>(1943); và sau đó (1943); và sau đó
đã tạo được biến chủng
đã tạo được biến chủng <i>P. chrysogenum Wis Q-176 P. chrysogenum Wis Q-176 </i>
(chủng này được xem là chủng gốc của hầu hết các
(chủng này được xem là chủng gốc của hầu hết các
chủng cơng nghiệp đang sử dụng hiện nay trên tồn
chủng cơng nghiệp đang sử dụng hiện nay trên tồn
thế giới).
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>Cơ chế sinh tổng hợp penicillin ở nấm </b>
<b>Cơ chế sinh tổng hợp penicillin ở nấm </b>
<b>mốc P. chrysogenum :</b>
<b>mốc P. chrysogenum :</b>
<sub>Từ ba tiền chất ban đầu là </sub>
<sub>Từ ba tiền chất ban đầu là </sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<i><sub>-aminoadipic, </sub></i>
<i><sub>-aminoadipic, </sub></i>
<i>cystein </i>
<i>cystein </i>
và
và
<i>valin</i>
<i>valin</i>
sẽ tổng hợp lại thành tripeptit
sẽ tổng hợp lại thành tripeptit
<i>-(</i>
<i>-(</i>
<i>- aminoadipyl) - cysteinyl </i>
<i>- aminoadipyl) - cysteinyl </i>
-
-
<i>valin</i>
<i>valin</i>
.
.
<sub>Tiếp theo là quá trình khép mạch tạo vịng </sub>
<sub>Tiếp theo là q trình khép mạch tạo vịng </sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub>-</sub>
<sub></sub>
-lactam và vòng thiazolidin để tạo thành
lactam và vòng thiazolidin để tạo thành
izopenicillin-N.
izopenicillin-N.
<sub>Rồi trao đổi nhóm </sub>
<sub>Rồi trao đổi nhóm </sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<i><sub>-aminoadipyl </sub></i>
<i><sub>-aminoadipyl </sub></i>
<sub>với </sub>
<sub>với </sub>
<i>phenylacetic </i>
<i>phenylacetic </i>
(hay
(hay
<i>phenooxyacetic) </i>
<i>phenooxyacetic) </i>
tạo thành
tạo thành
sản phẩm penicillin G (hay penicillin V.,
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
3. Giống lên men
3. Giống lên men
<i>Penicillium chrysogenum</i>
<i>Penicillium chrysogenum</i>
+ Năng suất : 85000mg/l
+ Năng suất : 85000mg/l
+ Thường giữ dưới dạng
+ Thường giữ dưới dạng
bào tử đông khô hay
bào tử đông khô hay
trong nitơ lỏng
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<sub>Penicillin G và penicillin V : được tổng hợp </sub>
<sub>Penicillin G và penicillin V : được tổng hợp </sub>
đầu tiên
đầu tiên
<sub>Aminopenicillin : là penicillin bán tổng hợp </sub>
<sub>Aminopenicillin : là penicillin bán tổng hợp </sub>
<sub>Các penicillin kháng enzyme penicillinase </sub>
<sub>Các penicillin kháng enzyme penicillinase </sub>
<sub>Penicillin chuyên dùng để điều trị vi khuẩn </sub>
<sub>Penicillin chuyên dùng để điều trị vi khuẩn </sub>
nhóm
nhóm
<i>Pseudomonas</i>
<i><sub>Pseudomonas</sub></i>
<sub>Các penicillin kết hợp chất ức chế enzyme </sub>
<sub>Các penicillin kết hợp chất ức chế enzyme </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
Phương pháp lên men bề mặ
Phương pháp lên men bề mặ
<b>t:</b>
<b>t:</b>
Áp dụng từ lâu, hiện nay hầu như không
Áp dụng từ lâu, hiện nay hầu như khơng
cịn được triển khai trong sản xuất lớn
còn được triển khai trong sản xuất lớn
nữa. Gồm 2 phương pháp:
nữa. Gồm 2 phương pháp:
<sub>Lên men trên nguyên liệu rắn (cám mì, </sub>
<sub>Lên men trên ngun liệu rắn (cám mì, </sub>
cám ngơ có bổ sung đường lactose)
cám ngơ có bổ sung đường lactose)
<sub>Lên men trên bề mặt môi trường lỏng </sub>
<sub>Lên men trên bề mặt môi trường lỏng </sub>
tĩnh (phổ biến sử dụng môi trường cơ
tĩnh (phổ biến sử dụng môi trường cơ
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Nguyên liệu
Nguyên liệu
<b>:</b>
<b>:</b>
<sub>Cám và hạt ngũ cốc các loại thường được sử dụng </sub><sub>Cám và hạt ngũ cốc các loại thường được sử dụng </sub>
như nguyên liệu chính trong sản xuất Penicilin bằng
như nguyên liệu chính trong sản xuất Penicilin bằng
phương pháp bề mặt.
phương pháp bề mặt.
<sub>Nguyên liệu được bổ sung nước sao cho độ ẩm khối </sub><sub>Nguyên liệu được bổ sung nước sao cho độ ẩm khối </sub>
nguyên liệu đạt 50% đến 60%. Sau đó được thanh
nguyên liệu đạt 50% đến 60%. Sau đó được thanh
trùng ở 121oC, 0,5at . trong 30 đến 45 phút. Ngay sau
trùng ở 121oC, 0,5at . trong 30 đến 45 phút. Ngay sau
khi kết thúc thanh trùng, người ta rải chúng ra các khay
khi kết thúc thanh trùng, người ta rải chúng ra các khay
hình chữ nhật có kích thước dài 1-1,2m, rộng
hình chữ nhật có kích thước dài 1-1,2m, rộng
0,6-0,8m, cao 5-6cm. lớp mơi trường cho vào đó dày 2-3
0,8m, cao 5-6cm. lớp mơi trường cho vào đó dày 2-3
cm để đảm bảo thống khí mặt trên và dưới của mơi
cm để đảm bảo thống khí mặt trên và dưới của môi
trường.
trường.
<sub>Trường hợp sử dụng cám quá mịn, người ta phải độn </sub><sub>Trường hợp sử dụng cám quá mịn, người ta phải độn </sub>
thêm trấu xay nhỏ hoặc cùi bắp đã xay nhỏ trước khi
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
<sub>Nguồn thức ăn cacbon thường được lựa chọn </sub>
<sub>Nguồn thức ăn cacbon thường được lựa chọn </sub>
là: các loại bột và hạt ngũ cốc, cám mỳ, cám
là: các loại bột và hạt ngũ cốc, cám mỳ, cám
gạo, vỏ khoai tây, rỉ đường, các loại đường
gạo, vỏ khoai tây, rỉ đường, các loại đường
( glucoza, fructoza, maltoza, lactoza …)
( glucoza, fructoza, maltoza, lactoza …)
dextrin, glycerin, axit axetic, manit, các loại
dextrin, glycerin, axit axetic, manit, các loại
rượu, dịch thủy phân gỗ, nước thải hồ sunfit…
rượu, dịch thủy phân gỗ, nước thải hồ sunfit…
<sub>Nguồn thức ăn nitơ có thể là: bột đậu tương, </sub>
<sub>Nguồn thức ăn nitơ có thể là: bột đậu tương, </sub>
nước chiết ngô, cao nấm men, nước chiết nấm
nước chiết ngô, cao nấm men, nước chiết nấm
nem, pepton, các muối NO
nem, pepton, các muối NO
3<sub>3</sub>--
, NH
, NH
44++
…
…
<sub>Các nguyên tố khoáng đa lượng thường gặp </sub>
<sub>Các nguyên tố khoáng đa lượng thường gặp </sub>
như: photpho, lưu huỳnh, ma nhê, sắt, canxi,
như: photpho, lưu huỳnh, ma nhê, sắt, canxi,
kali, natri; các nguyên tố vi lượng như: đồng,
kali, natri; các nguyên tố vi lượng như: đồng,
kẽm, coban, molipden… và các chất sinh
kẽm, coban, molipden… và các chất sinh
trưởng..
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
1.
1.
Môi trường lên men :
Môi trường lên men :
<sub>Cao ngô (loại đậm đặc) : 3.5% </sub>
<sub>Cao ngô (loại đậm đặc) : 3.5% </sub>
<sub>Lactose : 3.5% </sub>
<sub>Lactose : 3.5% </sub>
<sub>Glucose : 1.0% </sub>
<sub>Glucose : 1.0% </sub>
<sub>Canxicabonat :1.0% </sub>
<sub>Canxicabonat :1.0% </sub>
KH
<sub>KH</sub>
<sub>2</sub><sub>2</sub>
PO
<sub>PO</sub>
<sub>4</sub><sub>4</sub>
: 0.4%
<sub> : 0.4% </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
Quá trình nhân giống:
Quá trình nhân giống:
<sub>Quá trình nhân giống bắt đầu từ giống có trong ống </sub><sub>Q trình nhân giống bắt đầu từ giống có trong ống </sub>
nghiệm. Trong các nhà máy, mỗi lần cấy chuyền giống,
nghiệm. Trong các nhà máy, mỗi lần cấy chuyền giống,
người ta thường cấy làm 3 ống:
người ta thường cấy làm 3 ống:
- một ống dùng kiểm tra trước khi sản xuất,
- một ống dùng kiểm tra trước khi sản xuất,
- một ống dùng để sản xuất.
- một ống dùng để sản xuất.
- Một ống dùng để bảo quản.
- Một ống dùng để bảo quản.
<sub>Để làm môi trường nhân giống người ta cũng làm giống </sub><sub>Để làm môi trường nhân giống người ta cũng làm giống </sub>
như trên. Chỉ có một điều khác là sau khi làm ấm môi
như trên. Chỉ có một điều khác là sau khi làm ấm môi
trường đến độ ấn nhất định, người ta phân phối chúng
trường đến độ ấn nhất định, người ta phân phối chúng
vào các dụng cụ thủy tinh với khối luợng bằng 1/5 hay 1/6
vào các dụng cụ thủy tinh với khối luợng bằng 1/5 hay 1/6
với dung tích của dụng cụ, đậy nút bơng và đem thanh
với dung tích của dụng cụ, đậy nút bơng và đem thanh
trùng ở 121oC 0,5at trong 30 phút, sau khi để nguội mới
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<sub>Đổ 10ml nước đã thanh trùng và làm </sub>
<sub>Đổ 10ml nước đã thanh trùng và làm </sub>
nguội vào ống giống, lắc cho thật đều và
nguội vào ống giống, lắc cho thật đều và
chuyển chúng sang tủ ấm 30-37oC nuôi
chuyển chúng sang tủ ấm 30-37oC nuôi
đến khi bào tử xuất hiện vá phát triển
đến khi bào tử xuất hiện vá phát triển
khắp môi trường, gọi là q trình nhân
khắp mơi trường, gọi là q trình nhân
giống cấp 1. Cứ lần lượt thực hiện tiếp ta
giống cấp 1. Cứ lần lượt thực hiện tiếp ta
có giống cầp 2, cấp 3…… cho đến khi có
có giống cầp 2, cấp 3…… cho đến khi có
đủ 5-10% giống cho sản xuất.
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
Quá trình lên men.
Quá trình lên men.
<sub>Nấm Penicilin trong q trình phát triển thường tạo ra ít </sub><sub>Nấm Penicilin trong quá trình phát triển thường tạo ra ít </sub>
nhiệt hơn nấm Aspergillus. Tuy nhiên người ta thường thổi
nhiệt hơn nấm Aspergillus. Tuy nhiên người ta thường thổi
khí bằng quạt gió có lấp hệ thống làm sạch để tăng cường
khí bằng quạt gió có lấp hệ thống làm sạch để tăng cường
khả năng phát triển và sinh tổng hợp.
khả năng phát triển và sinh tổng hợp.
<sub>Quá trình lên men kéo dài 6-7 ngày ở nhiệt độ 24-28oC. </sub><sub>Quá trình lên men kéo dài 6-7 ngày ở nhiệt độ 24-28oC. </sub>
<sub>Váng nấm sợi được giữ lại sau khi rút hết dịch lên men, </sub><sub>Váng nấm sợi được giữ lại sau khi rút hết dịch lên men, </sub>
được tiếp tục sử dụng cho những lần lên men kế tiếp. ở
được tiếp tục sử dụng cho những lần lên men kế tiếp. ở
những lần lên men tiếp theo ta chỉ việc đổ thêm dịch lên
những lần lên men tiếp theo ta chỉ việc đổ thêm dịch lên
men vào. Các thí nghiêm cho thấy chỉ nên tái xử dụng
men vào. Các thí nghiêm cho thấy chỉ nên tái xử dụng
váng nấm sợi này 3-4 lần, vì những lần sau hiệu suất thu
váng nấm sợi này 3-4 lần, vì những lần sau hiệu suất thu
nhận kháng sinh sẽ giảm dần.
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
<b>Phương</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<i><b>Kỹ thuật lên men chìm</b></i>
<i><b>Kỹ thuật lên men chìm</b></i>
<sub>Kỹ thuật len men chìm là kỹ thuật được áp </sub>
<sub>Kỹ thuật len men chìm là kỹ thuật được áp </sub>
dụng trong hầu hết các cơ cở sản xuất
dụng trong hầu hết các cơ cở sản xuất
penicillin công nghiệp hiên nay .
penicillin công nghiệp hiên nay .
<sub>Được vận hành theo phương pháp lên men </sub>
<sub>Được vận hành theo phương pháp lên men </sub>
bán liên tục, gồm phương án lên men gián
bán liên tục, gồm phương án lên men gián
đoạn theo mẻ có bổ sung liên tục (hay bán
đoạn theo mẻ có bổ sung liên tục (hay bán
liên tục) một hay một vài cấu tử .
liên tục) một hay một vài cấu tử .
<sub>kết hợp với phương án tuần hoàn lại một </sub>
<sub>kết hợp với phương án tuần hoàn lại một </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
Quá trình nhân giống:
Quá trình nhân giống:
<sub>Trong phương pháp lên men chìm, ngừơi ta thường sử dụng </sub><sub>Trong phương pháp lên men chìm, ngừơi ta thường sử dụng </sub>
môi trường lỏng. Để làm môi trường lỏng người ta sử dụng
môi trường lỏng. Để làm môi trường lỏng người ta sử dụng
cao ngô, glucose, hydro, lactose, các muối amon, thiosunfat,
cao ngô, glucose, hydro, lactose, các muối amon, thiosunfat,
photphat kali hoặc natri,
photphat kali hoặc natri,
Quá trình lên men chìm người ta nhân giống trong mơi
Q trình lên men chìm người ta nhân giống trong môi
trường lỏng, mục tiêu là thu được số lượng tế bào cao. Môi
trường lỏng, mục tiêu là thu được số lượng tế bào cao. Môi
trường nhân giống trong lên men penicillin khác với môi
trường nhân giống trong lên men penicillin khác với môi
trường sản xuất là chúng không chứa lactose, một số kháng
trường sản xuất là chúng không chứa lactose, một số kháng
chất và tiền chất.
chất và tiền chất.
Môi trường:
Môi trường:
<sub>Môi trường được thanh trùng ở 121 trong thời gian 30 phút, </sub><sub>Môi trường được thanh trùng ở 121 trong thời gian 30 phút, </sub>
để nguội và nhân giống.
để nguội và nhân giống.
<sub>Nhiệt độ trong quá trình nhân giống duy trì ở nhiệt độ </sub><sub>Nhiệt độ trong quá trình nhân giống duy trì ở nhiệt độ </sub>
26_+1 .và thời gian ở mỗi cấp độ khoảng 72 giờ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
Trong hầu hết các trường hợp, khi lên men, người ta thay thế phần
Trong hầu hết các trường hợp, khi lên men, người ta thay thế phần
lớn (hoặc hoàn toàn) đường lactose bằng đường glucose. Lượng
lớn (hoặc hoàn toàn) đường lactose bằng đường glucose. Lượng
glucose này có thể được bổ sung liên tục hay bán liên tục nhưng phải
glucose này có thể được bổ sung liên tục hay bán liên tục nhưng phải
giám sát chặt chẽ nồng độ glucose trong suốt quá trình vận hành pha để
giám sát chặt chẽ nồng độ glucose trong suốt quá trình vận hành pha để
duy trì nồng độ glucose ln ở mức thích hợp nhằm vừa giữ khối lượng
duy trì nồng độ glucose ln ở mức thích hợp nhằm vừa giữ khối lượng
hệ sợi ổn định, vừa đảm bảo sinh tổng hợp nhiều penicillin.
hệ sợi ổn định, vừa đảm bảo sinh tổng hợp nhiều penicillin.
Trong thực tiễn, để tránh xảy ra thiếu hụt nhất thời glucose , người
Trong thực tiễn, để tránh xảy ra thiếu hụt nhất thời glucose , người
ta có thể kết hợp bổ sung một lượng nhỏ đường lactose (khi đó, nếu
ta có thể kết hợp bổ sung một lượng nhỏ đường lactose (khi đó, nếu
chưa bổ sung kịp glucose thì nấm mốc sẽ tự điều chỉnh để sử dụng
chưa bổ sung kịp glucose thì nấm mốc sẽ tự điều chỉnh để sử dụng
đường lactose nên không xảy ra hiện tượng tự phân hệ sợi).
đường lactose nên không xảy ra hiện tượng tự phân hệ sợi).
Ngoài nguồn nitơ trong nước chiết ngơ, người ta thường sử dụng
Ngồi nguồn nitơ trong nước chiết ngô, người ta thường sử dụng
phối hợp (NH4)2SO4 để vừa cung cấp thức ăn N và S, vừa sử dụng để
phối hợp (NH4)2SO4 để vừa cung cấp thức ăn N và S, vừa sử dụng để
điều chỉnh pH trong quá trình lên men (pH dịch len men ban đầu thường
điều chỉnh pH trong quá trình lên men (pH dịch len men ban đầu thường
được điều chỉnh về khoảng pH = 6,5 – 6,8 bằng dung dịch NaOH hoặc
được điều chỉnh về khoảng pH = 6,5 – 6,8 bằng dung dịch NaOH hoặc
H3PO4); nồng độ NH4 + thường khống chế trong khoảng 0,3 – 0,4 kg/m3
H3PO4); nồng độ NH4 + thường khống chế trong khoảng 0,3 – 0,4 kg/m3
dịch lên men.
dịch lên men.
Chất phá bọt thường sử dụng là các loại dầu béo như: mỡ lợn, dầu
Chất phá bọt thường sử dụng là các loại dầu béo như: mỡ lợn, dầu
đậu tương, dầu vừng, dầu cám…
đậu tương, dầu vừng, dầu cám…
Tiền chất tạo nhánh phenylacetic trong lên men sản xuất penicillin G
Tiền chất tạo nhánh phenylacetic trong lên men sản xuất penicillin G
(hoặc phenooxyacetic trong lên men sản xuất penicillin V) được bổ sung
(hoặc phenooxyacetic trong lên men sản xuất penicillin V) được bổ sung
liên tục (hoặc bổ sung gián đoạn làm nhiều lần) trong suốt thời gian pha
liên tục (hoặc bổ sung gián đoạn làm nhiều lần) trong suốt thời gian pha
lên men penicillin, để duy trì nồng độ trong khoảng 0,1 – 1,0 kg/m3 dịch
lên men penicillin, để duy trì nồng độ trong khoảng 0,1 – 1,0 kg/m3 dịch
(nếu ít quá nấm mốc sẽ tổng hợp đồng thời nhiều penicillin khác, nếu
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
<b>Sơ đồ hệ lên men dùng </b>
<b>Sơ đồ hệ lên men dùng </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
<b>Quá trình lên men</b>
<b>Quá trình lên men</b>
<sub>Gồm hai pha:</sub>
<sub>Gồm hai pha:</sub>
<sub>Pha thứ nhất: pha sinh khối. Tốc độ sinh sản của </sub>
<sub>Pha thứ nhất: pha sinh khối. Tốc độ sinh sản của </sub>
nấm xảy ra rất nhanh. Sự tạo thành penicillin mới
nấm xảy ra rất nhanh. Sự tạo thành penicillin mới
bắt đầu.
bắt đầu.
<sub>Pha thứ 2: hệ sợi phát triển chậm lại, trong pha </sub>
<sub>Pha thứ 2: hệ sợi phát triển chậm lại, trong pha </sub>
này penicillin được tạo ra với mức độ cực đại .
này penicillin được tạo ra với mức độ cực đại .
<sub>Càng nhiều sinh khối thì hàm lượng penicillin sẽ </sub>
<sub>Càng nhiều sinh khối thì hàm lượng penicillin sẽ </sub>
càng nhiều. Do đó cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và
càng nhiều. Do đó cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và
oxi. Song sinh khối cao không bao giờ cũng cho
oxi. Song sinh khối cao không bao giờ cũng cho
nhiều penicillin.
nhiều penicillin.
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
Sự tích tụ penicillin thường xảy ra mạnh mẽ
<sub>Sự tích tụ penicillin thường xảy ra mạnh mẽ </sub>
khi hệ sợi phát triển đạt trạng thái cân bằng.
khi hệ sợi phát triển đạt trạng thái cân bằng.
<sub>Trạng thái này có thể xác lập được khi chỉ </sub>
<sub>Trạng thái này có thể xác lập được khi chỉ </sub>
cung cấp vừa đủ và liên tục lượng thức ăn
cung cấp vừa đủ và liên tục lượng thức ăn
tối thiểu cho nấm mốc.
tối thiểu cho nấm mốc.
<sub>Thiếu thức ăn, hệ sợi nấm sẽ tự phân, còn </sub>
<sub>Thiếu thức ăn, hệ sợi nấm sẽ tự phân, còn </sub>
nếu cung cấp quá nhu cầu trên, hệ sợi sẽ
nếu cung cấp quá nhu cầu trên, hệ sợi sẽ
phát triển, nhưng khơng tích tụ mạnh
phát triển, nhưng khơng tích tụ mạnh
penicillin mà tích tụ nhiều axit gluconic và
penicillin mà tích tụ nhiều axit gluconic và
axit malic.
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
<sub>Trong sản xuất penicillin, cần xem xét </sub>
<sub>Trong sản xuất penicillin, cần xem xét </sub>
các thông số sau đây : tốc độ sinh
các thông số sau đây : tốc độ sinh
trưởng của vi sinh vật, nhu cầu duy trì cơ
trưởng của vi sinh vật, nhu cầu duy trì cơ
thể (g glucose/ g tế bào/ h), tốc độ sản
thể (g glucose/ g tế bào/ h), tốc độ sản
sinh penicillin riêng phần (q pen) đối với
sinh penicillin riêng phần (q pen) đối với
một cơ thể (mg penicillin /g tế bào/ h) và
một cơ thể (mg penicillin /g tế bào/ h) và
năng suất penicillin trên g glucose. Ngoài
năng suất penicillin trên g glucose. Ngoài
ra, thời gian lưu trong nồi lên men, dung
ra, thời gian lưu trong nồi lên men, dung
tích bể, thời gian chế biến, mơi trường và
tích bể, thời gian chế biến, mơi trường và
chi phí nhân cơng là những nhân tố bổ
chi phí nhân cơng là những nhân tố bổ
sung có tấm quan trọng công nghiệp.
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
Khi lên men kết thúc, tồn bộ mơi trường
<sub>Khi lên men kết thúc, tồn bộ mơi trường </sub>
lên men được lọc và sợi nấm cũng như
lên men được lọc và sợi nấm cũng như
mọi chất rắn khác đều được loại bỏ.
mọi chất rắn khác đều được loại bỏ.
<sub>Dịch lọc được acid hóa đến khoảng pH 4 </sub>
<sub>Dịch lọc được acid hóa đến khoảng pH 4 </sub>
rồi penicillin được chiết trong một loại
rồi penicillin được chiết trong một loại
dung môi như butyl acetate.
dung môi như butyl acetate.
<sub>Sau đó penicillin được kết tủa khỏi dung </sub>
<sub>Sau đó penicillin được kết tủa khỏi dung </sub>
mơi nhờ bổ sung acetate kali và được
môi nhờ bổ sung acetate kali và được
thú hồi nhờ biện pháp lọc.
thú hồi nhờ biện pháp lọc.
Ở bước tiếp theo, nó có thể được kết
<sub>Ở bước tiếp theo, nó có thể được kết </sub>
tinh lại từ isopropanol
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
<b> 4 ngày</b>
<b> pH</b>
<b>6.8-7.4</b>
<b>25o<sub>C </sub></b>
<b>8-10 ngày</b>
<b>pH 4 </b>
<b>butyl axetat</b>
<b>axetat kali</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
<i><sub>Lọc dịch lên men : </sub><sub>Lọc dịch lên men : </sub></i>
<i>Mục đích</i>
<i>Mục đích</i>: Penicillin là sản phẩm lên men ngoại bào. : Penicillin là sản phẩm lên men ngoại bào.
Vì vậy, ngay sau khi kết thúc quá trình lên men người ta
Vì vậy, ngay sau khi kết thúc quá trình lên men người ta
thường tiến hành lọc ngay để giảm tổn hao do phân huỷ
thường tiến hành lọc ngay để giảm tổn hao do phân huỷ
penicillin và giảm bớt khó khăn khi tinh chế, do các tạp
penicillin và giảm bớt khó khăn khi tinh chế, do các tạp
chất tạo ra khi hệ sợi nấm tự phân.
chất tạo ra khi hệ sợi nấm tự phân.
<i><sub>Thiết bị lọc</sub><sub>Thiết bị lọc</sub></i><sub>:</sub><sub>:</sub><sub> phổ biến là thiết bị lọc hút kiểu băng tải hoặc </sub><sub> phổ biến là thiết bị lọc hút kiểu băng tải hoặc </sub>
kiểu thùng dịch ngay để chuyển sang công đoạn tiếp
kiểu thùng dịch ngay để chuyển sang công đoạn tiếp
theo. Chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt mới cần
theo. Chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt mới cần
phải xử lý kết tủa một phần protein và lọc lại dịch lần
phải xử lý kết tủa một phần protein và lọc lại dịch lần
quay. Thông thường, người ta chỉ cần lọc một lần rồi làm
quay. Thông thường, người ta chỉ cần lọc một lần rồi làm
lạnh thứ hai. Hiện tượng tự phân hệ sợi nấm thường kéo
lạnh thứ hai. Hiện tượng tự phân hệ sợi nấm thường kéo
theo hậu quả làm cho dịch khó lọc hơn.
theo hậu quả làm cho dịch khó lọc hơn.
<i><sub>Thu hồi sinh khối nấm</sub><sub>Thu hồi sinh khối nấm</sub></i><sub>:</sub><sub>:</sub><sub> Phần sinh khối nấm được rửa </sub><sub> Phần sinh khối nấm được rửa </sub>
<b>Thu nhận và tinh chế kháng </b>
<b>Thu nhận và tinh chế kháng </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
<b>Xử lý dịch lên men và tinh chế thu </b>
<b>Xử lý dịch lên men và tinh chế thu </b>
<b>penicillin tự nhiên</b>
<b>penicillin tự nhiên</b>
Có ba phương pháp thu nhận và tinh
Có ba phương pháp thu nhận và tinh
chế penicillin từ môi trường nuôi cấy, đó
chế penicillin từ mơi trường ni cấy, đó
là:
là:
· Trích ly bằng dung môi hữu cơ
<sub>· Trích ly bằng dung mơi hữu cơ</sub>
<sub>· Hấp phụ</sub>
<sub>· Hấp phụ</sub>
<sub>· Trao đổi ion</sub>
<sub>· Trao đổi ion</sub>
Trong ba phương pháp trên thì phương
Trong ba phương pháp trên thì phương
pháp trích ly bằng dung mơi hữu cơ được
pháp trích ly bằng dung môi hữu cơ được
sử dụng nhiều hơn cả
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
<b>Thu nhận và tinh chế penicillin </b>
<b>Thu nhận và tinh chế penicillin </b>
<b>bằng dung môi </b>
<b>bằng dung mơi </b>
<sub>Q trình chiết bằng dung mơi hữu cơ được thực hiệ qua hai giai đoạn :</sub><sub>Quá trình chiết bằng dung môi hữu cơ được thực hiệ qua hai giai đoạn :</sub>
<sub> </sub><sub> </sub><sub>Giai đoạn 1 :Trộn nước và dung môi để tăng bề mặt tiếp xúc.làm </sub><sub>Giai đoạn 1 :Trộn nước và dung môi để tăng bề mặt tiếp xúc.làm </sub>
như vậy để các phần tử kháng sinh tiếp xúc chặt chẽ với dung môi.Tiến
như vậy để các phần tử kháng sinh tiếp xúc chặt chẽ với dung môi.Tiến
hành khấy lien tục để đảm bảo quá trình tiếp xúc này đạt được mức độ
hành khấy lien tục để đảm bảo quá trình tiếp xúc này đạt được mức độ
cao nhất.
cao nhất.
<sub> </sub><sub> </sub><sub>Giai đoạn 2:Sau khi tiếp xúc giữa kháng sinh và dung môi sẽ tạo kết </sub><sub>Giai đoạn 2:Sau khi tiếp xúc giữa kháng sinh và dung môi sẽ tạo kết </sub>
tủa.
tủa.
<sub>Những dung môi sau đây được dùng để kết tủa kháng sinh:</sub><sub>Những dung môi sau đây được dùng để kết tủa kháng sinh:</sub>
<sub>-các ancol:butanol,isopropanol,propanol</sub><sub>-các ancol:butanol,isopropanol,propanol</sub>
<sub>-Các ester :actete etyl,butyl,amyl.</sub><sub>-Các ester :actete etyl,butyl,amyl.</sub>
<sub>-Các ceton:metyl etyl acetone,metyl butyl ceton</sub><sub>-Các ceton:metyl etyl acetone,metyl butyl ceton</sub>
<sub>-Các ete: ete isopropylic,dioxin</sub><sub>-Các ete: ete isopropylic,dioxin</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
Quá trình chiết bằng dung mơi hữu cơ được
Q trình chiết bằng dung mơi hữu cơ được
thực hiện qua 2 giai đoạn:
thực hiện qua 2 giai đoạn:
<sub>Giai đoạn thứ nhất: trộn nước và dung môi để </sub>
<sub>Giai đoạn thứ nhất: trộn nước và dung môi để </sub>
tăng bề mặt tiếp xúc.
tăng bề mặt tiếp xúc.
<sub>Giai đoạn thứ hai: sau khi trộn giữa dung môi và </sub>
<sub>Giai đoạn thứ hai: sau khi trộn giữa dung môi và </sub>
kháng sinh sẽ taọ ra kết tủa. để tách kết tủa ra
kháng sinh sẽ taọ ra kết tủa. để tách kết tủa ra
khỏi dung dịch người ta tiến hành ly tâm.
khỏi dung dịch người ta tiến hành ly tâm.
Trong các phòng thí nghiệm và cả trong sản
Trong các phịng thí nghiệm và cả trong sản
xuất công nghiệp, người ta thường dùng những
xuất công nghiệp, người ta thường dùng những
dung môi sau để tiến hành thu nhận kháng sinh:
dung môi sau để tiến hành thu nhận kháng sinh:
<sub>Các ancol: butanol, isopropanol, propanol.</sub>
<sub>Các ancol: butanol, isopropanol, propanol.</sub>
<sub>Các ester: acetate etyl, butyl, amyl.</sub>
<sub>Các ester: acetate etyl, butyl, amyl.</sub>
<sub>Các ceton: metyl etyl aceton, metyl butyl ceton.</sub>
<sub>Các ceton: metyl etyl aceton, metyl butyl ceton.</sub>
<sub>Các ete:ete isopropylic,dioxan.</sub>
<sub>Các ete:ete isopropylic,dioxan.</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
Một trong những phương pháp được sử dụng rất co
Một trong những phương pháp được sử dụng rất co
hiệu quả để thu nhận kháng sinh là phương pháp phân
hiệu quả để thu nhận kháng sinh là phương pháp phân
tán tĩnh điện. phương pháp này thay thế cho phương
tán tĩnh điện. phương pháp này thay thế cho phương
pháp trích ly bằng dung mơi.
pháp trích ly bằng dung mơi.
Ngun tắc của phương pháp này là sử dụng một
Nguyên tắc của phương pháp này là sử dụng một
hiệu điện thế cao để tạo những vi giọt của dung dịch
hiệu điện thế cao để tạo những vi giọt của dung dịch
chứa penicillin.
chứa penicillin.
Một số lượng rất lớn các vi giọt sẽ chuyển động rất
Một số lượng rất lớn các vi giọt sẽ chuyển động rất
nhanh. Kết quả là tạo ra được vận tốc chuyển động vật
nhanh. Kết quả là tạo ra được vận tốc chuyển động vật
chất và tốc độ trích ly sẽ tăng nhanh.
chất và tốc độ trích ly sẽ tăng nhanh.
Phương pháp này có những ưu điểm sau:
Phương pháp này có những ưu điểm sau:
<sub>Do thời gian thực hiện ngắn nên không làm thay đổi </sub><sub>Do thời gian thực hiện ngắn nên không làm thay đổi </sub>
hoạt chất sinh học của vật chất cấn thu nhận.
hoạt chất sinh học của vật chất cấn thu nhận.
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>
1.
1.
<b>Sentram</b>
<b>Sentram</b>
Chỉ định: Dự phòng nhiễm
Chỉ định: Dự phòng nhiễm
khuẩn do phẫu thuật, nhiễm
khuẩn do phẫu thuật, nhiễm
khuẩn ổ bụng, đường hô
khuẩn ổ bụng, đường hô
hấp, đường tiểu, da và mô
hấp, đường tiểu, da và mô
mềm, xương khớp, lậu
</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
2.
2.
<b>Amoxycillin</b>
<b>Amoxycillin</b>
Chỉ định: Nhiễm trùng
Chỉ định: Nhiễm trùng
đường niệu, sinh dục kể
đường niệu, sinh dục kể
cả bệnh lậu, nhiễm trùng
cả bệnh lậu, nhiễm trùng
phụ khoa, nhiễm trùng
phụ khoa, nhiễm trùng
đường hô hấp, nhiễm
đường hơ hấp, nhiễm
trùng đường tiêu hố
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
<b>3. Mekopen-1000000 IU</b>
<b>3. Mekopen-1000000 IU</b>
Chỉ định: Trị liệu các bệnh do
Chỉ định: Trị liệu các bệnh do
liên cầu khuẩn A, viêm họng,
liên cầu khuẩn A, viêm họng,
chốc nở, viêm tai giữa….
chốc nở, viêm tai giữa….
Điều trị thấp khớp cấp, viêm
Điều trị thấp khớp cấp, viêm
nang màng trong tim, viêm
nang màng trong tim, viêm
nang màng não tuỷ
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
4.
4.
<b>Unasyn</b>
<b>Unasyn</b>
Chỉ định:
Chỉ định:
+Nhiễm khuẩn hô hấp : viêm
+Nhiễm khuẩn hô hấp : viêm
xoang, viêm tai giữa và viêm
xoang, viêm tai giữa và viêm
amidan, viêm phổi và phế quản do
amidan, viêm phổi và phế quản do
vi khuẩn
vi khuẩn
+Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm
+Nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm
đài bể thận.
đài bể thận.
+Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
+Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
+Nhiễm khuẩn do lậu
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>
5.
5.
<b>Ampicillin</b>
<b>Ampicillin</b>
Chỉ định: có tác dụng chống lại vi khuẩn gây nhiễm
Chỉ định: có tác dụng chống lại vi khuẩn gây nhiễm
trùng tai giữa, bàng quang và thận. Ampicillin uống
trùng tai giữa, bàng quang và thận. Ampicillin uống
chỉ dùng điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa.
chỉ dùng điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa.
Những vi khuẩn mà ampicillin thường có hiệu quả
Những vi khuẩn mà ampicillin thường có hiệu quả
là: vi khuẩn ruột,
là: vi khuẩn ruột,
<i>Listeria monocytogenes, </i>
<i>Listeria monocytogenes, </i>
<i>Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis</i>
<i>Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis</i>
, một
, một
số
số
<i>Hemophilus influenzae, Gardnerella vaginalis, </i>
<i>Hemophilus influenzae, Gardnerella vaginalis, </i>
<i>Bordetella pertussis</i>
<i>Bordetella pertussis</i>
, và một số
, và một số
<i>E. coli, Proteus </i>
<i>E. coli, Proteus </i>
<i>mirabilis, Samonella và Shigella</i>
</div>
<!--links-->