Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA lop 5 Tuan 6 Chuan KTKN 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.54 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>Tuần 6:</b>



Ngày

Môn

<b>Tiết</b>

<sub>Tên bài dạy</sub>



Thứ 2


13/9/2010


<b>SHĐT</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Tốn</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>06</b>


<b>06</b>


<b>11</b>


<b>26</b>


<b>06</b>


<b>Chào cờ</b>



<b>Có chí thì nên ( Tiết 2 )</b>


<b>Sự sụp đỗ của A-pác-thai</b>


<b>Luyệ</b>

<b>n t</b>

<b>ậ</b>

<b>p</b>



<b>Quyết chí ra đi tìm dường cứu nước</b>



Thứ 3


14/9/2010


<b>Chính tả </b>


<b>Tốn</b>


<b>LT&C</b>


<b>Anh văn</b>



<b>Khoa học</b>


<b>06</b>


<b>27</b>


<b>11</b>


<b>11</b>


<b>11</b>



<b>Nhớ-viết: Ê – mi – li, con...</b>


<b>Héc-ta</b>



<b>MRVT: Hữu nghị - Hợp tác</b>


<b>Dùng thuốc an tồn</b>



Thứ 4


15/9/2010


<b>Tốn</b>


<b>Âm Nhạc</b>


<b>Mĩ thuật</b>


<b>Tập đọc </b>


<b>Địa lý</b>


<b>28</b>


<b>06</b>


<b>06</b>


<b>11</b>


<b>06</b>


<b>Luyện tập </b>



<b>Tác phẩm Si-le và tên phát xít</b>


<b>Đất và rừng </b>




Thứ 5


16/9/2010



<b>TLV</b>


<b>LT & C </b>


<b>Toán</b>


<b>Anh văn</b>


<b>Khoa học</b>


<b>11</b>


<b>12</b>


<b>29</b>


<b>12</b>


<b>12</b>



<b>Luyện tập làm đơn</b>


<b>Từ đồng âm để chơi chữ</b>


<b>Luyện tập chung</b>



<b>Phòng bệnh sốt rét</b>



Thứ 6


17/9/2010


<b>Kể chuyện</b>


<b>TLV</b>


<b>Toán</b>


<b>Kĩ thuật</b>


<b>SHL</b>


<b>06</b>


<b>12</b>


<b>30</b>



<b>06</b>


<b>06</b>



<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia</b>


<b>Luyện tập Tả cảnh </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦ</b>

<b> N</b>

<b> 06</b>

<b> :</b>

<b> </b>



<i><b>Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010.</b></i>


<b>Tiết 6:</b> SINH HOẠT ĐẦU TUẦN


<b>___________________________________</b>


Mơn: ĐẠO ĐỨC



<b>Tiết 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 2) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Cảm phục và noi theo những người có ý chí vượt lên những khó khan8 trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Làm bài tập 3/SGK. </b>


* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu
biểu để kể cho lớp cùng nghe.



* Cách tiến hành:


1. GV chia HS thành các nhóm nhoû.


* Lưu ý: GV cần cho VD để HS hiểu được các hồn
cảnh khó khăn:


- Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ yếu, bị
khuyết tật...


- Khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự
chăm sóc của bố hoặc mẹ....


- Khó khăn khác như: đường đi học xa, hiểm trở,
thiên tai, lũ lụt...


4. GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn
ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch
để giúp bạn vượt khó.


<b>Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4/SGK)</b>
* Mục tiêu:


HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó
khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được
cách vượt qua khó khăn.


* Cách tiến hành


2. HS thảo luận nhóm về những tấm


gương đã sưu tầm được.


3. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm, GV có thể ghi tóm
tắt lên bảng.


- HS lắng nghe.


1/ HS tự phân tích những khó khăn của
bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5. GV kết luận:</b>


Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như:
bạn... bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự
mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động
viên, giúp đỡ của bạn vè, tập thể cũng hết sức cần
thiết để giúp bạn vượt qua khó khă, vươn lên.


- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn
riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.


- Sự cảm thơng, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập
thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó
khăn, vươn lên trong cuộc sống,.


3/ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nihều khó
khăn hơn trình bày trước lớp.


4/ Cả lớp thảp luận tìm cách giúp đỡ


những bãn có nhiều khó khăn ở trong
lớp.


____________________________________


Môn: TẬP ĐỌC


Tiết 11:

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.


- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
những người da màu. ( trả lời được các câu hỏi SGK ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra 2 HS: đọc thuộc lòng và trả lời các câu
hỏi trong SGK.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>



- Qua bài thơ ca ngợi về trái đất, các em đã biết trên
thế giới có nhiều dân tộc với nhiều màu da khác nhau
(vàng, trắng, đen), người có màu da nào cũng đáng
quý. Nhưng ở một số nước, vẫn tồn tại nạn phân biệt
chủng tộc, thái độ miệt thị đối với người da đen và da
màu. Xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng
một XH bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nên
một thế giới khơng cịn thù hận, chiến tranh.


- Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai cho các em
biết những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và
bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những
người da màu ở Nam Phi.


- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3 hoặc
cả bài thơ Ê-mi-li, con... trả lời các câu
hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn
Man-đê-la và tranh minh hoạ.


- GV đọc diễn cảm bài văn-giọng thông báo rõ ràng,
rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng ở những số
liệu, thông tin về chính sác đối xử bất cơng với người
da đen ở Nam Phi, thể hiện sự bất bình với chế độ
a-pác-thai; đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc


đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen.


- Gọi HS đọc nối tiếp và phát âm từ khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


- Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như
thế nào?


- Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc?


- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được
đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?


<i><b>c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:</b></i>


GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 (cảm
hứng ca ngợi, sảng khoái), nhấn mạnh các từ ngữ bất
bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và cơng
lí, buộc phải hủy bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ những thơng tin các em có được từ
bài văn.



- HS quan sát và lắng nghe.
- HS lắng nghe


- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài,
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại cả bài.


- HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn.


- Phải làm những công việc nặng nhọc,
bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống,
chữa bệnh, làm việc ở những khi riêng,
không được hưởng một chút tự do, dân
chủ nào.


- Đã đứng lên địi bình đẳng. Cuộc đấu
tranh của họ cuối cùng đã giành được
thắng lợi.


- Vì những người u chuộng hồ bình
và cơng lí khơng thể chấp nhận một
chính sách phân biệt chủng tộc dã man,
tàn bạo như chế độ a-pác-thai.


- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh,
cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người


thuộc mọi màu da đều được hưởng
quyền bình đẳng.


- HS lắng nghe và luyện đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mơn: TỐN


Tiết 26:

LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các
bài tốn có liên quan.


<b>- Bài tâp cần làm: bài 1a, 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 (cột 1); và bài 4.</b>


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV kiểm tra 1-2 HS về quan hệ giữa mi-li-mét
vng và xăng-ti-mét vng.


Viết số thích hợp vào chỗ trống:
4dam2<sub> 5m</sub>2<sub> = ………. m</sub>2


32hm2<sub> 6dam</sub>2<sub> = ………. dam</sub>2



7m2<sub> 54dm</sub>2<sub> = …………dm</sub>2


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> Hôm nay, cả lớp cùng luyện tập
về đơn vị đo diện tích bằng các bài tập đổi các số đo
diện tích, so sánh và giải các bài tốn có liên quan
đến đơn vị đo diện tích.


<b>b. Luyện tập</b>:


<b>Bài 1: Củng cố cho các HS cách viết số đo diện</b>
tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân
số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước.


GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) rồi chữa bài lần
lượt theo các phần a, b.


<b>Bài 2: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.</b>
Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 3cm2<sub>5mm</sub>2<sub> = </sub>
305mm2<sub>.</sub>


Như vậy, trong các phương án trả lời, phương án B
là đúng. Do đó, phải khoanh vào B.


<b>Bài 3: Hướng dẫn HS, trước hết phải đổi đơn vị</b>
rồi so sánh, chẳng hạn với bài:


61km2<sub> ...610km</sub>2<sub>.</sub>
- Ta đổi: 61km2<sub> = 610km</sub>2<sub>.</sub>



- So sánh: 6100hm2<sub> > 610km</sub>2<sub>.</sub>


Do đó phải viết dấu > vào chỗ chấm.


<b>Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán, tự giải bài</b>
toán rồi chữa bài.


- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.


- 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát bảng.
6m2<sub> 35dm</sub>2<sub> = 6m</sub>2<sub> + </sub>


100
35


m2<sub> = 6 </sub>


100
35


m2
8m2<sub> 27dam</sub>2<sub> = 8m</sub>2<sub> + </sub>


100
27



m2<sub> = 8 </sub>


100
27


m2


- HS chú ý


HS khoanh vào B.


- HS nêu:


3cm2<sub> 5mm</sub>2<sub> = 300mm</sub>2<sub> + 5mm</sub>2


= 305mm2


Vậy khoanh trịn vào B.


- HS chú ý


- HS tự làm bài vào vở.
61km2 <sub>= 6100 hm</sub>2
6100 hm2 <sub>> 610 hm</sub>2


- HS đọc đề bài trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>



+ Nêu lại nội dung vừa ôn tập?
- Về nhà học bài và làm bài tập


- Chuẩn bị bài “Héc-ta”


- Nhận xét tiết học


HCN và HV


S = a x 4 S = ( a + b) x 2
-2HS lên bảng làm bài


Bài giải


Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 24m2<sub>.</sub>


______________________________________________


Môn: LỊCH SỬ


Tiết 6:

QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CAÀU:</b>



Biết ngày 05-6- 1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ Chí Minh), với lịng u
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường
cứu nước.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


-GV gọi 2h/s trả lời câu hỏi :


+Hãy nêu tiểu sử của Phan Bội Châu?


+ Taïi sao phong trào Đông Du lại bị thất bại?
- GV nhận xét ghi điểm


<b>2. Bài mới: </b>


<b>3. Các hoạt động: </b>


<b> Hoạt động 1: Hoạt động nhóm </b>


<i>1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. </i>


+ Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành?


+ Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành khơng tán thành với
đường lối các nhà yêu nước tiên bối ?



+ Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành đã làm
gì?


-2HS trả lời :


+Phan Bội Châu sinh năm 1867trong một
gia đình nhà nghèo…


+ Vì pháp cấu kết với Nhật chống lại VN …
- HS cả lớp nhận xét


- HS đọc phần 1 trong SGK


+ Là con của một gia đình nhà nho yêu nước
+ Là một chàng trai yêu nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày


- GV nhận xét và chốt lại ; giới thiệu về phong
cảnh quê và con người của Bác


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân </b>


<i>2. Quá trình tìm đường cứu nước của</i> Nguyễn Tất
Thành .


+ Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài để làm
gì ?



+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước những khó
khăn khi lên tàu và sang nước ngoài như thế
nào ?


+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ở
đâu ? lúc nào ?


- GV nhận xét và chốt lại bài


- Ngày 5/6/1911, với lịng u nước, thong dân
của Nguyễn Tất Thành, Người đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ 1 theo
các ý sau:


+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã
Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha
là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước, đỗ
Phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị cách chức,
chuyển sang làm nghề thầy thuốc). Mẹ là Hồng
Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp),


+ Nguyễn Tất Thành khơng tán thành con đường
cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV củng cố cho HS những nội dung chính của


bài.


- Nêu các ý sau:


+ Thơng qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người
như thế nào?


+ Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu
nước, thì nước ta sẽ như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


+ Quyết ra đi tìm đường cứu nước


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- HS cả lớp nhận xét


- HS đọc phần 2 trong SGK và tìm hiểu bài
+ Để tìm đường cứu nước


+ Làm tất cả việc gì để sống …


Tại Bến Cảng Nhà Rồng vào ngaøy
5/6/19911


- HS cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe.


- Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì
nhân dân.



- Đất nước không được độc lập, nhân dân ta
vẫn chịu cảnh sống nô lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010</b></i>



Mơn:

CHÍNH TẢ

<b> (</b><i><b>Nh</b><b>ớ</b><b> – viết</b></i><b>)</b>

Ti

ết 6:

<b>Ê – MI – LI, CON...</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.


- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yều của BT2; tìm
được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu BT3,
BT4.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> </b>Bảng phụ viết BT3.


II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV đọc cho HS viết các từ : sơng suối, ruộng
đồng, buổi hồng hơn.


- GV nhận xét- ghi điểm
<b>2. Dạy bài mới:</b>



<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>b/ Hướng dẫn HS viết CT:</b>


HD HS nhớ viết


- GV đọc một lần bài thơ


- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4 của
bài


- Gv HD hs cách viết tên tiếng nước ngồi và cách
trình bày một bài thơ .


- Yêu cầu HS viết bài


- Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
-GV thu 6 bài chấm điểm


<b>c/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả:</b>
<b>Bài tập 2:</b>


- Nhận xét cách ghi dấu thanh:


+ Trong tiếng giữa (khơng có âm cuối): dấu thanh
đặt ở chữa cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa,
thưa, mưa khơng có dấu thanh vì mang thanh
ngang.



+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm
cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Tiếng tươi khơng có dấu thanh vị mang thanh
ngang.


<b>Bài tập 3:</b>


- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng
con


- HS lắng nghe.


- HS theo doõi


- 2 HS đọc khổ thơ 3 và 4 của bài


- HS luyện viết một số từ khó trên bảng
con


- HS nhớ và viết lại 2 khổ thơ cho đúng
-HS tự chữa lỗi , sau đó đổi vở cho bạn


- HS tìm các tiếng có chứa ưa, ươ :


- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa,
giữa...


- Nêu cách đặt dấu thanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV giúp HS hồn thành BT và hiểu nội dung các
thành ngữ, tục ngữ:


+ Cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình
thường mong mỏi, ao ước.


+ Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó
khăn.


+ Nước chảy đá mịn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành
cơng.


+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là
điều kiện thử thách và rèn luyện con người.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở
BT3.


làm bài tập


- HS đọc các thành ngữ, tục ngữ trên
- HS chia nhóm để chơi trị chơi


- Các nhóm thi đua chơi trị chơi gắn dấu
thanh vào các từ mà gv cho sẵn


- HS thi đọc thuộc lịng các thành ngữ, tục


ngữ.


___________________________________________


Mơn: TỐN



Tiết 26: HÉC – TA



HEÙC – TA



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.


- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ của héc – ta ).
- * Bài 3, bài 4 dành cho học sinh khá giỏi.


<b>II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV goïi 1-2 HS lên kiểm tra cách viết số đo diện
tích.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>a/ Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta:</b></i>


- GV giới thiệu: Thơng thường, khi đo diện tích một


thửa ruộng, một khu rừng... người ta dùng đơn vị
héc-ta.


- GV giới thiệu: 1 héc-ta = 1 héc-tô-mét vuông và
héc-ta viết tắt là ha.


Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan
hệ giữa héc-ta và mét vuông:


- Giới thiệu đơn vị đo diện tích, héc ta
1 ha = 1 hm2


1 ha = 100 a
1 ha = 10 000 m2


- 1-2 HS lên bảng.


- HS quan sát và lắng nghe.


- HS cả lớp nắm được tên gọi và ký hiệu
của héc-ta và đơn vị đo diện tích


- HS chú quan sát và nắm được cách đổi
+ 1 hm2<sub> = 1 ha </sub>


+ 1a =


100
1



ha
+ 1m2<sub> = </sub>


10000
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu HS viết và đọc tên gọi
<b>b/ Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Nhằm rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo.</b>
a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. ( 2 số đầu )
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và
chữa bài.


+ 1km2<sub> = ....ha.</sub>
+ <sub>2</sub>1 ha = ...m2<sub>.</sub>


b) Đổi tử đơn vị bé sang đơn vị lớn.
+ 60 000m2<sub> = ....ha.</sub>


+ 800 000 m2<sub> = ………ha</sub>


<b>Bài 2: Rèn luyện cho HS kĩ năng đổiđơn vị đo (có</b>
gắn với thực tế)


GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>* Bài 3: Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài</b>
và chữa bài. Khi chữa bài, nên yêu cầu HS nêu cách
làm, chẳng hạn:



a) 85km2<sub> < 850ha___</sub>


Ta coù: 85km2<sub> < 850ha, 8500ha > 850ha, nên 85km</sub>2<sub> ></sub>
850ha.


Vậy ta viết S vào ô trống.


<b>* Bài 4: GV u cầu HS tự đọc BT và giải tốn rồi</b>
chữa bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông ?


- Làm lại BT3, BT4 ở nhà.


- Nhaän xét tiết học.


- HS cả lớp viết và đọc tên gọi
- Bảng con


Vì 1ha = 1hm2<sub>, mà 1km</sub>2<sub> = 100 hm</sub>2 <sub>nên </sub>
1km2<sub> = 100ha.</sub>


Vậy ta viết 100 vào chỗ chấm
Vì 1ha = 10 000m2<sub>, nên </sub>


2
1



ha =
10 000m2<sub> : 2 = 5000m</sub>2 <sub>.</sub>
Vậy ta viết 5000 vào chỗ chấm.


Vì 1ha = 10 000m2<sub>, neân ta th</sub><sub>ự</sub><sub>c hiện</sub>
phép chia: 60 000 : 10000 = 6.


Vậy 60 000m2<sub> = 6ha.</sub>


Vậy ta viết 6 vào chỗ chấm.
+ 800 000 m2<sub> = 80 ha</sub>


- Nhóm 4.


Kết quả là: 22 200ha = 222km2<sub>.</sub>
- Nhóm đôi.


- Nhóm 6.


Bài giải
12ha = 120 000m2


Diện tích mảnh đất dùng để xây tồn
nhà chính của trường là:
120000 : 40 = 3000 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 3000 m2<sub>.</sub>


____________________________________



Mơn: LUYỆN TỪ VAØ CÂU



T

iết 11:

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Hiểu nghĩa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp
theo u cầu BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi Hs nêu ghi nhớ “Từ đồng âm” và cho VD.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


<b>b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Tổ chức HS thảo luận nhóm cặp.


- Nhận xét.
<b>Bài tập 2:</b>


Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải:


a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn (hợp tác,
hợp nhất, hợp lực).



b) Hợp có nghĩa là đúng với u cầu, địi hỏi...nào
đó (hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp pháp hợp lí,
thích hợp).


<b>Bài tập 3:</b>


- Vời những từ ở BT1, HS có thể đặt 1 trong các
câu sau:


- Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu 1 câu với 1 từ
ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT2.


+ Nhoùm a:


Bác ấy là <i>chiến hữu</i> của bố em.


Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng,


<i>thân hữu</i>.


Quan hệ giữa hai nước rất <i>hữu hảo</i>.
+ Nhóm b:


Trồng cây gây rừng là việc làm rất <i>hữu ích</i>.
Loại thuốc này thật <i>hữu hiệu</i>.


Phong cảnh nơi đây rất <i>hữu tình</i>.


- Với những từ ở BT2, HS có thể đặt 1 trong các


câu sau:


- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, đặt
câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ở
BT2, 3 (phần Luyện tập, tiết LTVC
trước) hoặc từ đồng âm các em tìm được.


- HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm,
đại diện 2-3 cặp (nhóm) thi làm bài.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè (hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu).


b) Hữu nghĩa là có (hữu ích, hữu hiệu,
hữu tích, hữu dụng)


- HS viết vào vở hoặc VBT, đọc những
câu đã viết, GV cùng cả lớp góp ý sửa
chữa.


- Đặt câu:


+ Hợp tác: Tơi và anh có quan hệ <i>hớp</i>
<i>tác</i> trong công việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Nhóm a:


Chúng tơi <i>hợp tác</i> với nhay trong mọi việc.
Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã <i>hợp nhất</i>.



Chúng tôi đồng tâm <i>hợp lực</i> ra một tờ báo tường.
+ Nhóm b:


Bố tơi giải quyết cơng việc hợp tình, hợp lí.
Cơng việc này rất phù hợp với má.


<b>Bài tập 4:</b>


- GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ:


+ Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết
như người trong 1 gia đình, thống nhất về một mối.


+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia
sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh
vác một công việc quan trọng.


+ Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
Dặn HS ghi nhớ những từ mới học, HTL 3 thành
ngữ.


+ Thợ thuyền khắp nơi thương yêu, đùm
bọc nhau như anh em <i>bốn biển một nhà</i>./
Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm
chiến đấu chống ngoại xâm để thực hiện
ước nguyện non sông thống nhất, Nam
Bắc sum họp, <i>bốn biển một nhà</i>.



+ Chuùng tôi luôn kề vai sát cánh bên
nhau trong mọi việc.


+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ
cùng nhau trong mọi khó khăn, thử
thách.


_________________________________



Mơn: ANH VĂN



____________________________________


Môn: KHOA HỌC



Tiết 11:

<b> </b>

<b>DÙNG THUỐC AN TOAØN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Nhận thức được sự cần thiết dùng thuốc an toàn.
- Xác định được khi nào nào nên dùng thuốc.


- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 24, 25/ SGK.


<b>III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu tác hại của thuốc lá.
- Nêu tác hại của rượu, bia.
- Nêu tác hại của ma tuý.


- Khi bị ngưới khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

em sẽ sử lý như thế nào?
- GV nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới: </b>


Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
* Mục tiêu:


Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và
trường hợp cần sử dụng thuốc đó.


* Cách tiến haønh:


Bước 1: Làm việc theo cặp:


GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi
sau:


Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp
nào?


Bước 2:



- GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước
lớp.


- Sau đó, GV có thể giảng:


Khi bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên,
nếu sử dụng thuốc khơng đúng có thể làm bệnh nặng hơn,
thậm chí có thể gây chết người. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.


Hoạt động 2: Thực hành làm BT trong SGK:
* Mục tiêu: giúp HS:


- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và
khi mua thuốc.


- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc,
không đúng cách và khơng đúng liều lượng.


* Cách tiến hành:


Bứơc 1: làm việc cá nhân:


- GV yêu cầu HS làm BT SGK/24.
Bước 2: Chữa bài.


- GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm BT cá nhân
* Kết luận: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng


thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc
theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và
bản hướng dẫn kèm theo (nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi
SX (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc.


* Lưu ý: nếu sưu tầm được một số vỏ đựng và bản hướng
dẫn sử dụng thuốc thì GV yêu cầu vài HS đọc trước lớp.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”


* Mục tiêu:


Giúp HS khơng chỉ biết cách sử dụng thuốc an tồn mà
cịn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để
phòng tránh bệnh tật.


- HS thực hiện u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Cách tiến hành:


Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn:


- GV yêu cầu mỗi nhóm đưa thẻ từ đã chuẩn bị sẵn ra và
hướng dẫn cách chơi: GV dặn trước mỗi nhóm chuẩn bị
sẵn một thẻ từ để trống có cán để cầm.


- GV đóng vai trị cố vấn, nhận xét và đánh giá từng câu
giải thích của các nhóm.


Bứơc 2: Tiến hành chơi:



- Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trong mục Trị chơi
SGK/25, các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn
của nhóm mình vào thẻ rồi giơ lên.


- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh và đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Thế nào là sử dụng thuốc an tồn?


- Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét tiết học.


- Cả lớp cử ra 2-3 HS làm trọng tài.
Các bạn này có nhiệm vụ quan sát
xem nhóm nào giơ nhanh và đúng
đáp án.


- Cử 1 HS làm quản trò để đọc từng
câu hỏi.


Câu 1: Thứ tự ưu tiên cung cấp
vitamin cho cơ thể là: a, b, c.


Câu 2: Thứ tự ưu tiên phòng bệnh
còi xương cho trẻ là: c, b, a.


<i><b>Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010</b></i>




Mơn: TỐN


Tiết 28:

<b>LUY</b>

<b>ỆN TẬP</b>



I. MUÏC TIÊU:


Biết:


- Tên gọi, kí hiệuvà mối quan hệcủa các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 1-2 HS lên bảng nhắc lại héc-ta đã học.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>Baøi 1: </b>


a) Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b) Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và
chữa bài lần lượt theo các phần a, b, c.


<b>Bài 2: HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi</b>
chữa bài.



Trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn


- 1-2 HS thực hiện yêu cầu.
a) 5ha = 50000m2


2km2<sub> = 2000000m</sub>2
b) 400dm2<sub> = 4m</sub>2


1500dm2<sub>=15m</sub>2<sub> 70000cm</sub>2<sub> = 7m</sub>2
- HS tự làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

vị) sau đó mới so sánh hai số đo diện tích).
Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
<b>Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài: </b>
Các bước giải bài tốn:


- Tính diện tích căn phòng.


- Tính số tiền mua gỗ để lát sàn căn phịng đó.


<b>*Bài 4: GV cho HS tự đọc bài toán và giải bài toán</b>
rồi chữa bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Làm BT4 ở nhà.
- Nhận xét tiết học


- HS tự làm bài vào vở.
Bài giải



Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)


Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phịng
đó là:


280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng


-1HS đọc đề bài
- HS thảo luận cả lớp


-1HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở BT
_Cả lớp nhận xét


Bài giải


Chiều rộng của khu đất đó là:
200 x ¾ = 150 (m)
Diện tích khu đất đó là:
200 x 150 = 30 000 (m2<sub>)</sub>


30 000 m2<sub> = 3ha.</sub>
Đáp số: 30 000m2<sub>, 3ha.</sub>


_______________________________________


Môn: ÂM NHẠC



_______________________________________



Môn: MĨ THUẬT



_______________________________________


Mơn: TẬP ĐỌC



<b>Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm đựoc bài văn.


- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
( trả lới được các câu hỏi 1, 2, 3 ) .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh , ảnh về nhà văn Đức Si-le.
- Tranh minh hoa bài đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

các câu hỏi sau bài đọc.
<b>2. Dạy bài mới: </b>


<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


Tranh vui Tác phẩm của si-le và tên phát xít sẽ cho
các em thấy một tên sĩ quan phát xít hống hách đã


bị một cụ già thơng minh, hóm hỉnh, dạy cho một
bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào.


<b>b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>* Luyện đọc:</b>


- GV giới thiêu về Si-le và ảnh của ông.
- GV kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải.


GV đọc diễn cảm tồn bài, giọng kể tự nhiên, thể
hiện đúng tính cách nhân vật, cụ già điềm đạm
thơng minh, hóm hỉnh, tên phát xít hống hách, hợm
hĩnh nhưng dốt nát, ngờ nghệch.


<b>* Tìm hiểu bài:</b>


- Câu hỏi bổ sung: Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao
giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên
tàu?


- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ơng
cụ người Pháp?


- Nhà văn Đức Si le được ông cụ người Pháp đánh
gia như thế nào?


- GV có thể gợi ý: khơng đáp lời tên sĩ quan phát
xít bằng tiếng Đức có phải ơng cụ ghét tiếng Đức
khơng? Ơng cụ có căm ghét người Đức không?



- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?


- HS lắng nghe.


- 1-2 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc toàn
bài.


- HS quan sát tranh minh hoạ bài trong
SGK.


- Từng tốp 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của
bài:


+ Đoạn 1: từ đầu đến chào ngài.


+ Đoạn 2: tiếp theo đến điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: còn lại.


- HS đọc theo cặp 1-2 em đọc cả bài,


- Chuyện xáy ra trên một chuyến tàu ở
Pa-ri thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp
bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan
Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hơ to:
Hít le mn năm.


- Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng.
Hắn càng bực khi nhận ra ông cụ biết
tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được
truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp


lời hắn bằng tiếng Đức.


- Là một nhà văn quốc tế.


- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ
nhà văn Đức Si-le nhưng cămm ghét
những tên phát xít Đức xâm lược. Ơng cụ
khơng ghét người Đức và tiếng Đức mà
chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm
lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b>


- Chọn đoạn từ Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ
quan đến hết.


- Chú ý đọc đúng lời ông cụ: câu kết –hạ giọng,
ngưng một chút trước từ vở và nhấn giọng cụm từ
Những tên cướp thể ihện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu
cay.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại hoặc
đọc lại truyện trên cho người thân.


người là bọn kẻ cướp. Các người không
xứng đáng với Si-le...



______________________________________

Môn: ĐỊA LÝ



<b>Tiết 6: </b>

ĐẤT VAØ RỪNG


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:


+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:


+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn trên bản đồ ( lược đồ ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở
vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở
vùng đất thấp ven biển.


- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sốngvà sản xuất của nhân dân ta; điều hồ
khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ phân bố rừng VN.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gọi 2 HS trả bài Vùng biển nước ta.
<b>1. Bài mới:</b>


<b>1/ Đất ở nước ta:</b>


<b>* Hoạt động 1 (làm việc theo cặp):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bước 1:


- GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành BT sau:
+ kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở
nước ta trên Bản đồ địa lí tự nhiên VN.


+ Kẻ bảng sau vào giấy (SGV/91) rồi điển các nội
dung phù hợp.


Bước 2:


- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


Bước 3:


GV trình bày: đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng
chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với


bảo vệ và cải tạo.


- GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ và
cải tạo đất ở địa phương (bón phân hữu cơ, làm
ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn...)


* Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện
tích lớn hơn cả là đất phe-ra-tít màu đỏ hoặc vàng ở
vùng đồi núi và đất phù sa ở vùng đồng bằng.


<b>2/ Rừng ở nước ta:</b>


<b>* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm):</b>


Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3,
đọc SGK và hoàn thành BT sau:


- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn trên lược đồ.


- Kẻ bảng sau vào giấy, rồi điền nội dung phù hợp
(SGV/92)


Bước 2:


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.


* Kết luận:



Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn Rừng rậm nhiệt đới tập trung
chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường
thấy ở ven biển.


<b>*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp):</b>


- GV hỏi HS về vai trò của rừng đối với đời sống con
người.


- GV hoûi:


+ Để bảo vệ rừng, nhà nước người dân phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?


- GV phân tích thêm cho HS biết rằng: rừng nước ta
đã bị tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng (khai thác
rừng bừa bãi, đốt rừng làm rẫy, chcáy rừng...) đã và


- Đại diện một số HS trình bày kết quả
làm việc trứơc lớp.


- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ
Địa lí tự nhiên VN vùng phân bố 2 loại
đất chính ở nước ta


- HS lắng nghe.


- Đại diện nhóm HS lên bảng chỉ trên
bản đồ Phân bố rừng vùng phân bố


rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đang là mối đe doạ lớn đối với cả nước, không chỉ
về mặt kinh tế mà cịn ảnh hưởng khơng nhỏ tới mơi
trường sống của con người. Do đó, việc trồng và bảo
vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách.


4. <b> C ủ ng cố , dặn dò : </b>


- Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống
của nhân dân ta?


- Về nhà học bài và đọc trước bài 7/82.
- Nhận xét tiết học.


<i>Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010</i>



<b>Mơn: TẬP LÀM VĂN</b>


Tiết 11:

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý
do, nguyện vọng rõ ràng.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn
tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cách cuối tuần
5)


<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>b/ Hướng dẫn HS luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b>


<i>- </i>Gọi 1 HS đọc bài văn Thần chết mang tên 7 sắc
cầu vồng<i>. </i>


<i>- </i>Gọi HS đọc phần chú ý trong SGK<i>. </i>


<i>- </i>GV đưa bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn, yêu cầu HS
quan sát<i>. </i>


<i>+ </i>Phần quốc hiệu và tiêu ngữ ta cần viết ở vị trí nào
trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ nào?


<i>+ </i>Nhắc nhở HS chú ý những điều quan trọng khi
viết một lá đơn<i>. </i>


- HS lắng nghe.



- HS đọc bài Thần chết mang tên bảy
sắc cầu vồng, trả lời lần lượt các câu
hỏi. GV giới thiệu tranh, ảnh về thảm
hoạ do chất độc màu da cam gây ra, hoạt
động của Hội chữ thập đỏ và các tầng
lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>- </i>GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá
đơn<i>. </i>


<b>Bài tập 2:</b>


<i>- </i>Gọi HS đọc u cầu bài tập<i>. </i>
<i>- </i>Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn<i>. </i>
<i>- </i>GV phát mẫu đơn cho HS<i>. </i>


<i>- </i>Gọi HS trình bày kết quả<i>. </i>


<i>- </i>GV nhận xét, khen những HS trình bày đúng, đẹp<i>. </i>


- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kó năng
viết đơn của HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết đơn
đúng thể thức, yêu cầu những HS viết đơn chưa đạt
về nhà hoàn thiện lá đơn.



- Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước
và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết TLV
Luyện tập tả cảnh sông nước.


màu da cam./ Sáng tác truyện thơ, bài
hát, tranh, ảnh... thể hiện sự cảm thông
với các nạn nhân, vận động mọi người
giúp đỡ cô bác và những bạn nhỏ bị ảnh
hưởng của chất độc màu da cam./ Lao
động cơng ích gây quỹ ủng hộ nạn nhân
chất độc màu da cam nói riêng, nạn
nhân chiến tranh nói chung.


- HS đọc yêu cầu của BT2 và những
điểm cần chú ý về thể thức đơn.


- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn. Cả
lớp và GV nhận xét: đơn viết có đúng
thể thức khơng? Trình bày có sáng
khơng? Lý do, nguyện vọng viết có rõ
khơng?


__________________________________________

Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU



Ti

ết 12:

<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ </b>



I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:



- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ âm để chơi chữ ( ND Ghi nhớ ).


- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể
(BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo cầu của BT 2.


II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra 2-3 HS làm lại BT3, 4 tiết LTVC trứơc.
- HS1: Hãy đặt câu với thành ngữ <i>Bốn biển một</i>
<i>nhà</i>.


- HS2: Đặt câu với thnàh ngữ <i>Kề vai sát cánh</i>.
- GV nhận xét và ghi điểm


<b>B. Dạy bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1. Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Phần nhận xét:</b>


- HS trả lời xong, GV treo bảng phụ đã viết 2 cách
hiểu câu văn.


- Lời giải câu hỏi 2: câu văn trên có thể hiểu theo 2
cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để
cố ý tạo ra 2 cách hiểu. Cụ thể:



+ Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang (tên một loài
rắn) đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ
mang.


+ Động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò (con bò).
<b>3. Phần ghi nhớ:</b>


- Goi HS nhắc lại ghi nhớ.
<b>4. Phần luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày.


- GV và HS nhận xét.
- <i><b>Lời giải:</b></i>


+ Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định: cịn đậu
trong xơi đậu là đẩu để ăn. Bị trong kiến bò là một
hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bị.


+ Tiếng chín thứ 1 là tinh thơng, tiếng chín thứ 2 là số
9.


+ Tiếng bác thứ 1 là một từ xưng hô, tiếng bác thứ 2 là
làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức


ăn cho đến khi sền sệt. Tiếng tôi thứ 1 là một từ xưng
hô, tiếng tôi thứ 2 là đổ nước vào để làm cho tan.


<b>Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. </b>
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV chấm một số vở.


- Cả lớp và GV nhận xét và ghi điểm.


- HS lắng nghe


- HS đọc câu: “Hổ mang bò...” trả lời 2
câu hỏi trong SGK.


- HS đọc và nói lại nội dung ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.


- HS trao đổi theo cặp, tìm các từ đồng
âm trong mỗi câu.


+ đá vừa có nghĩa là chất rắn tạo nên
vỏ trái đất (như trong sỏi đó) vừa có
nghĩa là đưa nhanh và hất mạnh chân
vào một vật làm nó bắn ra xa hoặc bị
tổn thương (như trong đá bóng, đấm
đá). Nhờ dùng từ đồng âm, câu d có 2
cách hiểu khác nhau:


@ Con ngựa (thật)/đá con người (bằng)
đá/ con ngựa (bằng) đá/ không đá con


ngựa (thật).


@ Con ngựa (bằng) đá/đá con ngựa
(bằng) đá/con ngựa (bằng) đá/không đá
con ngựa (thật).


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1
từ đồng âm (như M: mẹ em rán đậu.
Thuyền đậu san sát bên sơng), cũng có
thể đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm (như
Bác bác trứng, tô tôi vôi). VD:


+ Me em đậu xe lại, mua cho em một
gói xơi đậu.


+ Bé thì bò, còn con bò đi lại.


+ Chúng tơi ngồi chơi trên hịn đá/ Em
bé đá chân rất mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV khuyến khích HS đặt những câu dùng từ đồng âm
để chơi chữ. VD: Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.
Đừng vội bác ý kiến của bác.


<b>5. Củng cố, dặn dò: </b>


- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.


- Về nhà làm bài tập.


_________________________________



Mơn: TỐN


<b>Tiết 14: </b>

<b> LUY</b>

<b>ỆN TẬP CHUNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết:


- Tính diện tích các hình đã học.


- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
- *Bài 3, bài 4 dùng cho học sinh khá, giỏi.


<b>II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>- </i>Gọi 2 HS làm bài trên bảng<i>. </i>


Điền dấu thích hợp vào ô trống:
2 m2<sub> 8 dm</sub>2<sub> </sub><i><sub>... </sub></i><sub> 28 dm</sub>2
7 dm2<sub> 5 cm</sub>2 <i><sub>... </sub></i><sub> 710 cm</sub>2
780 ha <i>... </i> 78 km2


2 m2<sub> 3 mm</sub>2<i><sub>... </sub></i><sub> 2 cm</sub>2



<i>- </i>GV nhận xét và ghi điểm<i>. </i>


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Hôm nay, cả lớp sẽ cùng nhau
làm một số bài toán giải về diện tích các hình.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.</b>
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- HS thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe


- HS thảo luận Nhóm 4.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 2: u cầu HS tự tìm hiểu bài tốn rồi làm</b>
lần lượt theo các phần a, b.


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- Gợi ý:


a) Muốn tính DT thửa ruộng ta cần biết kích
thước nào?



Bài tốn thuộc dạng quan hệ tỉ lệ có thể giải bằng
cách nào?


Lưu ý HS: Sau khi làm xong phần a, b có thể giải
tóm tắt sau:


100m2<sub> : 50kg</sub>
3 200m2<sub> : ...kg?</sub>


Đổi số kg thóc thu hoạch được ra đơn vị tạ.
<b>* Bài 3: Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ:</b>


Hướng dẫn HS có thể giải bài tốn theo các bước
sau:


- Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất (có
thể đổi ngay ra mét).


- Tính diện tích mảnh đất đó (bằng mét vng).


<b>*Bài 4: Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa.</b>
Sau đó lựa chọn câu trả lời đúng trong các phương
án A, B, C, D nêu trong bài, rồi khoanh vào chữ đặt
trước câu trả lời đó. Kết quả: khoanh vào C.


Cách 1: Diện tích miếng bìa = diện tích hình 1 +
diện tích hình 2 + diện tích hình 3.
<b>3. Củng cố – dặn dò: </b>


- Làm BT 3 và BT4 ở nhà.



- Nhận xét tiết học.


54m2<sub> = 540 000 cm</sub>2<sub>.</sub>
Diện tích một viên gạch là:


30 x 30 = 90 (m2<sub>)</sub>


Số viên gạch dùng để lách kín nền căn
phịng đó là:


540 000 : 900 = 600 (viên)


Đáp số: 600 viên.
- HS làm vào vở + bảng lớp.


Bài giải


a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)


Diện tích của thửa ruộng là:
80 : 2 = 3 200 (m2<sub>)</sub>


b) 3 200 m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là:</sub>
3200 : 100 = 32 (lần)


Số thóc thu hoạch được trênn thửa ruộng
đó là:



50 x 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ.


Đáp số: a) 3200m2<sub>; b) 16 tạ.</sub>
- Miệng.


Bài giải


Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000 (cm)


5000 cm = 50m.


Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm)


3000cm = 30m.


Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 1500m2<sub>.</sub>


- HS chọn câu (c) 224 cm2


- Trình bày cách tính nhanh nhất


<b>_____________________________________________</b>


<b>Mơn: ANH VĂN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Mơn: KHOA HỌC </b>


<b>Tiết 12: </b>

<b>PHOØNG BỆNH SỐT RÉT </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 26, 27/ SGK.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?


- Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Để cung cấp vitamin cho cơ thể, chúng ta phải làm
gì?


- GV nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a</b></i><b>. </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: Nêu mục đích yêu cầu của tiết</b>
học.


<i><b>b</b></i><b>. </b><i><b>Nội dung</b></i><b>: </b>



- Trong gia đình hoặc xung quanh nhà bạ đã có ai bị
sốt rét chưa? Nếu có hãy nêu những gì bạn biết về
bệnh này?


- Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt
rét? Nếu có, hãy nêu nhữn gì bạn biết về bệnh này?
<b> Hoạt động 1: Làm việc với SGK:</b>


* Mục tiêu:


- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh
sốt rét.


- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt
rét.


* Cách tiến hành:


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong
các hình 1, 2/SGK.


- Trả lời câu hỏi:


1/ Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét.


- Kiểm tra 3 HS.



- HS nhắc lại đề.


- HS quan sát và đọc.
- Thảo luận nhóm 4.


- Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt.
Mỗi cơn sốy có 3 giai đoạn:


+ Bắt đầt\u là rét run: thường nhức đầu,
người ớn lạnh hoặc rét run từ 15- 1 giờ.
+ Sau rét là cơn sốt cao: nhiệt độ cơ thể
thường 400<sub>C hoặc hơn. Người bệnh mệt,</sub>
mặt đỏ và có lúc mê sảng. Sốt cao kéo
dài nhiều giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2/ Bệt sốt rét nguy hiểm như thế nào?
3/ Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
4/ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
Bước 2: Làm việc theo nhóm:


Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc
theo hướng dẫn trên.


Bước 3: Làm việc cả lớp:


<b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: </b>
* Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ khơng có muỗi.


- Biết tự bảp vệ mình và những người trong gia đình
bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất
phịng muỗi), mặc quần áo dài để khơng cho muỗi
đối khi trời tối.


- Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi
sinh sản và đốt người.


* Cách tiến hành:


Bước 1: Thảo luận nhóm:


GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho
các nhóm để nhóm trưởng điều kiển nhóm mình
thảo luận:


1/ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở
những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà?


2/ Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?


3/ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
4/ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn khơng cho muỗi
sinh sản?


5/ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn khơng cho muỗi
đốt người?


Bước 2: Thảo luận cả lớp:



Sau khi các nhóm đã thảo luận, GV yêu cầu đại
diện của một nhóm trả lời câu hỏi thứ nhất. Nếu
HS này trả lời tốt thì có quyền chỉ định 1 bạn bất kì
thuộc nhóm khác trả lời câu hỏi thứ 2 và cứ như


- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết
người (vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt
sau mỗi cơn sốt rét).s


- Bệnh sốt rét co một loại kí sinh trùng
gây rra.


- Đường lây truyền: muỗi a-nô-phen hút
máu người bệnh trong đó có kí sinh
trùng sốt rét rồi truyền sang cho người
lành.


Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ
trình bày 1 câu hỏi. Các nhóm khác bổ
sung.


- Ở chỗ tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm... và
đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù
hoặc ở ngay trong các mãnh bát, chum,
vại, lon sữa bị... có chứa nước.


- Vào buổi tối và ban đêm.


- Phun thuốc trừ muỗi (hình 3/SGK trang


27), tổng vệ sinh khơng cho muỗi có chỗ
ẩn nấp (hình 4/SGK trang 27)


- Chơn kín rác thải và dọn sạch những
nơi có nước đọng, lấp những vũng nước,
thả cá để chúng ăn bọ gậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

vậy cho đến hết.


* Lưu ý: cần phân biệt tác nhân và nguyên nhân gây
bệnh:


- Tác nhân gây bệnh: chỉ trực tiếp vi khuẩn, vi-rút,
kí sinh trùng... gây bệnh.


- Nguyên nhân gây bệnh: hiểu theo nghĩa rộng hơn,
bao gồm tác nhân và các yếu tố gây bệnh khác như
mơi trường, chế độ dinh dưỡng...


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?


- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét nguy
hiểm như thế nào?


- GV nhận xét tiết học.


<b>______________________________________________________________________</b>

<i><b>Thứ </b></i>

<i><b>sáu, </b></i>

<i><b> ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>




Môn: KỂ CHUYỆN



Tiết 6: KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA



<b>I.MUÏC TIÊU</b>:


Kể một số câu chuyện ( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc ) về tình
hữu nghị giữa nhân dân với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua
truyền hình, phim ảnh.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


Một số tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
<b> III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca
ngợi hồ bình, chống chiến tranh (tiết KC tuần 5).
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


GV nêu MĐ, YC của tiết học.


<b>b/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:</b>


- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa


chọn:


+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một
việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước.


+ Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình,
phim ảnh...


- 1 HS nhắc lại đề<i>.</i>


- HS laéng nghe.


- 1 HS đọc đề bài. Cả lờp theo dõi
trong SGK.


- HS đọc gợi ý đề 1 và 2 trong SGK.
- Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu
câu chuyện mình sẽ kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
<b>3. Thực hành kể chuyện:</b>


a) KC theo cặp, GV tới từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn
các em.


b) Thi KC trước lớp:


- Mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi của thầy (cô) của
các bạn hoặc đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung, chi


tiết, ý nghĩa của câu chuyện. GV viết lên bảng tên HS
tham gia thi kể và tên câu chuyện của mỗi em để cả
lớp nhớ khi nhận xét.


- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi bạn kể xong về
các mặt:


+ Nội dung câu chuyện có hay khơng?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.


- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn
KC hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết học.
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân.


- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC Cây cỏ nước Nam
bằng cách xem trước tranh minh hoạ và các yêu cầu
của bài KC.


- 1 HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện
của mình.


- Các nhóm cử đại diện có trình độ
tương đượng thi kể


___________________________________


<b>Mơn: TẬP LÀM VĂN</b>



Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH



<b>I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:</b>


- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích.
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này
(quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông
nước, yêu cầu BT4, tiết TLV cuối tuần 5).


<b>B. Dạy bài mới:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh.
1. Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm BT:</b>


<b>Bài tập 1:</b>


- Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a:
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?


- 2HS đọc “Đơn xin gia nhập đội tình
nguyện...”



- HS lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm hoặc theo
cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Câu văn nào trong đoạn nói rõ đặc điểm đó?


+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và
vào những thời điểm nào?


+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị
như thế nào?


- Gợi ý trả lời câu hỏi phần b:


+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào
trong ngày?


+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu
bằng giác quan nào?


+ Thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào
trong ngày?


+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và
miêu tả con kênh?


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý của bài
văn tả cảnh sông nước.


biển theo sắc của mây trời.


+ Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc
mây trời.


+ Tác giả quan sát bầu trời và mặt
biển vào những thời điểm khác nhau:
khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời
rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u,
khi bầu trời ầm ầm dơng gió.


+ Từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra
chuyện khác, hình ảnh khác, từ
chuyện của người ngẫm nghĩ về
chuyện của mình.


+ Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến
lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa,
lúc trời chiều.


+ Bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây
đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống
huếch trống hoác.


+ Buổi sáng phơn phốt màu đào, giữa
trưa: hoá thành dịng thuỷ ngân cuồn


cuộn lố mắt, về chiều: biến htành
một con suối lửa.


+ Tác giả còn quan sát bằng xúc giác
để thắng nắng nóng như đổ lửa.


+ Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống
mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào,
hố thành dịng thuỷ ngân cuồn cuộn
loá mắt, biến thành một con suối lửa
lúc trời chiều.


________________________________________


Mơn: TỐN



Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp theo )



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết:


- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài tốn Tìm hai số biết` hiệuvà tỉ số của hai số đó.
- *Bài 3 dành cho học sinh khá, giỏi.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

7
3


số vải có là 36m. Tính số vải có?


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> Hơm nay, chúng ta sẽ ôn luyện
về phép nhân, chia các phân số, tìm thành phần
chưa biết của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành
số đo 1 đơn vị dưới dạng hỗn số và giải tốn về diện
tích các hình.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Baøi 1: </b>- GV yêu cầu HS đọc bài tập và tự làm các
bài tập.


- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn


- HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:


Khi chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so
sánh hai phân số có cùng mẫu số.


<b>Baøi 2: </b>


- GV cho HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3: GV cho HS nêu bài toán rồi làm bài và</b>
chữa bài. Chẳng hạn:


<b>Baøi 4: </b>- Yêu cầu HS đọc đề Toán và hỏi bài toán
thuộc dạng toán nào em đã học


- Nêu lại cách làm và thực hiện


<b> 3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết hoïc.


- Làm thêm bài tập 2b, 2c và bài 3 ở nhà.


- HS lắng nghe


- Baûng con
a) ; ; ;
b) ; ; ;


- 1 HS đọc đề.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a) + + = = =
b) – – = =



d) 15/16 : 3/8 x ¾ = 15/16 x 8/3 x ¾ = 15/8.
- HS thảo luận Nhóm 4.


Bài giải
5ha = 50 000m2<sub>.</sub>
Diện tích hồ nước là:
50 000 x 3/10 = 15 000 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 15 000 m2<sub>.</sub>
- HS thảo luận nhóm 4 và giải.


Bài giải
Ta có sơ đồ: SGV/78.


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)


Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi).


Tuổi bố là:
10 x 4 = 40 (tuổi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

__________________________________



Mơn: KĨ THUẬT



Ti

ế

t 6:

<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>



- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.


- Biết cách thực hiện một số cơng việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản,
thông thường phù hợp với gia đình.


- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:


-Một số dụng cụ đun,nấu,ăn uống thường dùng trong gia đình
-Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
-Phiếu học tập


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số
dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
- Khi sử dụng các dụng cụ đó chúng ta phải
làm gì?


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>
<b>2- Giảng bài</b>


<i><b>Hoạt động1:</b></i> làm việc cả lớp.


<i>Mục tiêu:</i> Học sinh xác định một số công việc


chuẩn bị nấu ăn.


Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc Sgk.
- Nêu 1 số công việc cần thực hiện khi nấu ăn?
- Gv nói: trước khi nấu ăn ta cần phải chọn một số
thực phẩm tươi, ngon sạch dùng để chế biến các
món ăn đã dự định.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b>


<i>Mục tiêu</i>: Hsinh biết tìm hiểu cách
thực hiện 1 số cơng việc chuẩn bị nấu ăn.


Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh đọc mục
I Sgk để tìm hiểu cách chọn thựuc phẩm.


- Em hãy neu tên các chất dinh dưỡng cần cho con
người.


- Dựa vào hình 1, em hãy kể tên loại thực phẩm
thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính?
- Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em
biết?


- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại ra
mà em biết?


- 2 HS trả lời.


- Học sinh nêu.



- Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá … được
gọi chung là thực phẩm.


- Học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét và bổ sung.


- Cá, rau, canh …


- Thực phẩm phải sạch và an toàn.


- Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia
đình.


- Ăn ngon mieäng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Theo em khi làm cá cần loại bỏ những phần
nào?


- Em hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực
phẩm?


Gv chất ý: Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ
chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực
phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Đánh giá kết quả học tập.</b>


Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào phiếu trắc
nghiệm.



- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào
phiếu.


- Gv nhận xét đánh giá.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


Về nhà giúp gia đình nấu ăn.


Chuẩn bị: Nấu cơm.


- Bỏ những phần không ăn được và rửa
sạch.


- Học sinh đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.


<i><b>Em đánh dấâu X vào </b></i>

<i><b> ở thực phẩm </b></i>
<i><b>nên chọn cho bữa ăn gia đình.</b></i>


- Rau tươi có nhiều lá sâu.
- Cá tươi (còn sống) X
- Tôm tươi X
- Thịt öôn


Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Về nhà học bài.


</div>

<!--links-->

×