Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 161 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 1/8/09
<i><b>Tiết: 1 </b></i>
<b>Khái quát văn học Việt Nam</b>
<b>t cỏch mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỷ xx</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêucần đạt.</b>
- Nắm đợc một số nét tổng quát về các giai đoạn phát triển; những thành tựu chủ yếu và đặc điểm cơ bản của
văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX. Hiểu đợc mối quan hệ giữa văn học với
thời đại, hiện thực đời sống và sự phát triển của lịch sử văn học.
-Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Vit Nam t 1945 n ht
th k XX.
II. Chuẩn bị.
1.Phơng tiƯn:Gi¸o ¸n
2.Thiết bị: sgk -sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổn định.</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu các đơn
vị kiến thức trong bài.
-Văn học Việt Nam thời kỳ này ra đời trong
hoàn cảnh nào? Điều gỡ l thun li?
Giáo viên giới thiệu thêm:
Vn chng khụng đợc nói nhiều chuyện đau
buồn, chuyện tiêu cực.Phản ánh tổn thất trong
chiến đấu là văn chơng lạc điệu không lành
mạnh.
-Văn chơng khơng đợc nói chuyện hởng thụ
chuyện hạnh phúc cá nhân Đề tài tình u
cũng hạn chế Nếu có viết về tình yêu phải
gắn liền với nhiệm vụ chiến đấu.
-Văn chơng phải phản ánh nhận thức con ngời
phân biệt rạch ròi giữa địch-ta, bạn-thù. Văn
học thiên về hớng ngoại hơn là hớng nội.
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Nêu nhận định khái quát về thành tựu của văn
học giai đoạn 1945-1954?
Chøng minh một cách ngắn gọn?
Mt s bi th: <i>Nguyên tiêu, Báo tiệp</i>
<i>Đăng sơn, Cảnh khuya</i> của Hồ Chí Minh.
Tố Hữu tiêu biểu cho xu hớng khai thác
những đề tài truyền thống. Nguyễn Đình Thi
tiêu biểu cho sự tìm tịi cách tân thơ ca
(huớng nội). Quang Dũng tiêu biểu cho cảm
hớng lãng mạn anh hùng.
<b>I. Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng</b>
<b>Tám 1945 n 1975.</b>
<b>1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xà hội văn hoá.</b>
Vn hc Vit Nam ra đời trong hoàn cảnh: cuộc chiến
tranh gii phúng dõn tc ngy cng ỏc lit:
-Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Hai mơi mốt năm kháng chiến chống Mĩ.
-Xây dựng chủ nghĩa xà hội miền Bắc.
<b>2.Thành tùu:</b>
<b>a. Mời năm (1945-1964) cuộc sống con ngời có nhiều</b>
<b>thay đổi.</b>
-Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triểnhình ảnh quê
h-ơng, đất nớc và những con ngời kháng chiến nh bà mẹ,
anh vệ quốc quân, chị phụ nữ, em bé liên lạc. Tất cả đều
<b>b. Từ 1954-1965:</b>
* Chủ đề:
+ Tập trung thể hiện hình ảnh ngời lao động, ca ngợi đất
nớc và con ngời trong những ngày đầu xd CNXH ở miền
Bắc với cảm hứng lãng mạn, tràn đầy niềm vui và tin
t-ởng vào ngày mai.
+ Hớng về miền Nam với nỗi đau chia cắt và ý chí thống
nhất đất nớc.
*Thµnh tùu:
-<i>Văn xi:</i> Những tác phẩm tiêu biểu: <i>Cửa biển</i>
(4tập)-Nguyên Hồng, <i>Vỡ bờ</i> (2 tập)-Nguyễn Đình Thi, <i>Sống mãi</i>
<i>với thủ đơ</i>-Nguyễn Huy Tởng, <i>Cao điểm cuối cùng</i> -Hữu
Mai, <i>Trớc giờ nổ súng</i> -Lê Khâm, <i>Mời năm</i> -Tơ Hồi, <i>Cái</i>
<i>sân gạch, Mùa lúa chiêm</i> -Đào Vũ, <i>Mùa lạc</i> -Nguyên
Khải, <i>Sông Đà</i> -Nguyễn Tuân.
-<i>Thơ:-</i>: <i>Gió lộng</i> -Tố Hữu, á<i>nh sáng và phù sa</i> -Chế Lan
Viên, Riêng chung -Xuân Diệu, <i>Trời mỗi ngày lại sáng,</i>
<i>Đất nở hoa, Bài ca cuộc đời</i> -Huy Cận, <i>Tiếng sóng</i> -Tế
Hanh, <i>Bài thơ Hắc Hải</i> -Nguyễn Đình Thi, <i>Những cỏnh</i>
<i>bum </i>-Hong Trung Thụng.
-<i>Về kịch</i>: Kịch phát triễn mạnh Đó là các vở: <i>Một Đảng</i>
<i>viên</i>-Học Phi, <i>Ngọn lửa</i> -Nguyễn Vũ, <i>Nổi gió, Chị Nhàn</i>
-Về kịch?
Về lí luận phê bình?
-Em có kết luận gì về văn học giai đoạn
1945-1954?
- Văn học 1954-1965 tập trung phản ánh điều
gì ?
Chứng minh ngắn gọn thành tựu của văn học
giai đoạn 1955-1964
-Văn xuôi?
-Thành tựu về thơ?
-Thành tựu về kịch?
-Nêu khái quát thành tựu văn học giai đoạn
này?
Thơ những năm chống Mĩ đạt tới thành tựu
xuất sắc, tập trung thể hiện cuộc ra quân vĩ
đại của cả dân tộc, khám phá sức mạnh của
con ngời Việt Nam, đề cập tơí sứ mạng lịch sử
và ý nghĩa nhân loại của cuộc kháng chiến
chống Mĩ. Thơ vừa mở mang, vừa đào sâu
hiện thực đồng thời bổ sung, tăng cờng chất
-Thơ ca ghi nhận những tác giả vừa trực tiếp
chiến đấu vừa làm thơ (Đó là những con ngời:
Cả thế hệ giàn ngang gánh đất nớc trên
vai)-Bằng Việt.
-Trun vµ kÝ cã thành tựu nh thế nào?
-Thơ có thành tựu nh thế nµo?
* Chủ đề bao trùm: + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách
mạng (không sợ giặc, dám đánh giặc, quyết đánh giặc).
Có đời sống tình cảm hài hồ giữa riêng và chung, bao giờ
cũng đặt cái chung lên trên hết, có tình cảm quốc tế cao
cả).
+Tỉ qc vµ x· héi chđ nghÜa.
- Văn xuôi:
+<i>Ngi m cm súng, những đứa con trong gia đình</i>
-Nguyễn Đình Thi, <i>Rừng xà nu</i> -Nguyễn Trung Thành
(Nguyên Ngọc).
+ở Miền Bắc: <i>Kí</i> của Nguyễn Tuân -<i>Hà Nội ta đánh Mĩ</i>
<i>giỏi,Vùng trời</i> (3 tập).
-Th¬:-Ra trận. Máu và hoa (Tố Hữu).
-Hoa ngày thờng, chim báo bÃo (Chế Lan Viên)
Và những gơng mặt: Phạm Tiến Duật, Lê Anh Xuân,
Tt c ó mang tới cho thơ ca tiếng nói mới mẻ, sơi nổi,
trẻ trung.
-Kịch: <i>Đại đội trởng của tôi</i> -Đào Hồng Cẩm, <i>Đơi mắt</i>
-Vị Dịng Minh.
- Lý ln, nghiên cứu phê bình:Tập trung ở một số tác giả
nh Vò Ngäc Phan, Đặng Thai Mai, Hoài Thanh, Xuân
Diệu, Chế Lan Viên.
d. Vn hc vựng địch tạm chiếm từ 1945-1975:
-Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945-1975có hai thời
điểm.
+Dới chế độ thực dân Pháp (1945-1954).
+Dới chế độ Mĩ -Nguỵ (1954-1975).
-Chủ yếu là những xu hớng văn học tiêu cực phản động
xu hớng chống phá cỏch mng xu hng i tru.
-Bên cạnh các xu hớng này cũng có văn học tiến bộ thể
hiện lòng yêu nớc và cách mạng.
+Vũ Hạnh với (Bút máu).
+Vũ Bằng với (Thơng nhớ mời hai).
4.Củng cố : Hệ thống nội dung bài.
5.Dặn dò: Học bài,soạn bài.Giờ sau học t2
<b>Khái quát văn häc ViÖt Nam</b>
<b>I. Mơc tiªu.</b>
- Nắm đợc một số nét tổng qt về các giai đoạn phát triển; những thành tựu chủ yếu và đặc điểm cơ bản của
văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX. Hiểu đợc mối quan hệ giữa văn học với
thời đại, hiện thực đời sống và sự phát triển của lịch sử văn học.
-Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ 1945 đến hết
thế kỷ XX.
II. Chuẩn bị.
1.Phơng tiện: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổn định.</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm.
Nêu những đặc điểm cơ bản của văn học Việt
Nam từ 1954-1975?
- Nhóm 1: Em hiểu nh thế nào là một nền
văn học vận động theo hớng Cách mạng
hố ? Chứng minh ?
Nhãm 2:
Đại chúng: "Đơng đảo qun chỳng "
Nhóm 3: Khuynh hớng sử thi là gì ?
Cảm hứng lÃng mạn ?
<b>3. Đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945-1975:</b>
a.Văn học vận động theo hớng cách mạng hố, gắn bó sâu
sắc với vận mệnh chung của t nc.
- Nhà văn - chiến sĩ.
- Vn hc trc hết phải là một thứ vũ khí đấu tranh Cách
mạng.
- Hiện thực đời sống Cách mạng và kháng chiến là nguồn
cảm hứng lớn cho văn học.
- Quá trình vận động, phát triển của nền văn học mới ăn
nhịp với từng chng ng ca lch s dõn tc.
- Đề tài chủ yếu: + Đề tài Tổ Quốc.
+ Đề tài XHCN.
- Nhõn vật trung tâm:Ngòi chiến sĩ trên mặt trận đấu
tranh vũ trang và những ngời trực tiếp phục vụ chiến
tr-ờng, ngời lao động.
b.Nền văn học hớng về đại chúng:
- Quần chúng đông đảo vừa là đối tợng phản ánh vừa là
đối tợng phục vụ ; vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực
l-ợng sáng tác cho văn học:
+ Quan tâm tới đời sống của nhân dân lao động, nói lên
nỗi bất hạnh cũng nh niềm vui, niềm tự hào của họ.
+ Nền văn học mới tập trung xây dựng hình tợng quần
chúng Cách mạng: miêu tả ngời nông dân, ngời mẹ, ngi
ph n, em bộ
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hớng sử thi và cảm
hứng lÃng mạn.<i> +</i> Khuynh híng sư thi:
- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính
chất tồn dân tộc.
- Nhân vật chính thờng là những con ngời đại diện cho
tinh hoa, khí phách, phẩm chất và ý chí của dân tộc; tiêu
biểu cho lý tởng cộng đồng hơn là lợi ích và khát vọng cá
nhân -> Con ngời chủ yếu đợc khám phá ở lẽ sống lớn v
tỡnh cm ln.
- Giọng văn ngợi ca, hào hùng.
+ Cảm høng l·ng m¹n:
- Cảm hứng khẳng định cái tơi tràn đầy cảm xúc và hớng
tới lý tởng. Ca ngợi CN anh hùng Cách mạng và tin tởng
vào tơng lai tơi sáng của dân tộc -> Nâng đỡ con ngời
Việt Nam vợt qua thử thách.
Hoạt động 2: HS hoạt động tập thể.
-Vài nét khái quát về hoàn cảnh lịch sử, xã
hội của văn học Việt Nam từ 1975 n ht
th k XX?
-Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học
giai đoạn này ?
quan, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu phản ánh hiện thực
<b>II. Vài nét khái quát Văn học Việt Nam từ 1975 đến</b>
<b>hết thế kỉ XX:</b>
<b>1. Vµi nÐt về hoàn cảnh lịch sử xà hội, văn hoá. </b>
-Chiến tranh kết thúc, đời sống về t tởngtâm lí, nhu cầu
vật chất con ngời đã có những thay đổi so với trớc. Từ
1975-1985 ta lại gặp phải những khó khăn về kinh tế sau
cuộc chiến kéo dài cộng thêm là sự ảnh hởng của hệ
thống XHCN ở Đông Âu bị sụp đổ.
-Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) mở ra những phơng hớng
mới thực sự cởi mở cho văn nghệ Đẳng khẳng định: <i>"Đổi</i>
<i>mới có ý nghĩa sống còn là nhu cầu bức thiết. Thái độ của</i>
<i>Đảng nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng s tht, núi</i>
<i>rừ s tht".</i>
<b>2. Qúa trình phát triễn và thành tựu chủ yếu:</b>
- Trờng ca: <i>"Những ngời đi tới biển"</i> (Thanh Thảo)
- Thơ: <i>"Tự hát"</i> (X Quỳnh) , <i>"Xúc xắc mùa thu"</i> (Hoàng
Nhuận Cầm),
- Văn xuôi: <i>"Đứng trớc biển", " Cù lao tràm ",</i> (Nguyễn
Mạnh Tuấn), Thời xa vắng (Lê Lựu)
- Kớ: <i>"Ai ó đặt tên cho dịng sơng"</i> (Hồng Phủ
<b>III. KÕt ln. </b>
- Xem SGK.
4.Cđng cè : Hệ thống nội dung bài.
5.Dặn dò: Học bài,soạn bài.Giờ sau học làm văn
Ngày soạn: 1/8/09
<i><b>Tit: 3 nghị luận về một t tởng đạo lý </b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu:</b>
Gióp häc sinh:
-Biết cách viết một bài văn về t tởng đạo lí.
-Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm.
II. Chuẩn bị.
1.Ph¬ng tiƯn: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>1. n nh:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khuynh hớng sử thi là gì ? </b>
Cảm hứng lÃng mạn ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng và
yêu cầu học sinh tập trung tỡm hiu
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Khái niệm: </b>
các khía cạnh sau:
--Th no l ngh lun v một t tởng
đạo lí?
-Nêu những yêu cầu khi làm bài vn
ngh lun v t tng, o lớ?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh trả lời
các câu hỏi sau:
+Th no l sống đẹp? (Gợi ý: về lý
+ Vy sng p l gỡ?
Bài học rút ra?
- Cách làm bài nghị luận?
Hot ng 2: HS hoạt động nhóm
Nhóm 1:
-Vấn đề mà cố thủ tớng ấn Độ nêu
ra là gì? Đặt tên cho vấn đề ấy?
Nhãm 2: *HiÓu c©u nãi Êy nh thÕ
nµo
lập luận để làm rõ những vấn đề t tởng, đạolí trong cuộc đời:
-T tởng đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+Lí tởng (lẽ sống).
+Cách sống.
+Hoạt động sống.
+Mối quan hệ giữa con ngời với con ngời (cha mẹ, vợ chồng, anh
em,và những ngời thân thuộc khác) ở ngồi xã hội có các quan hệ
trên dới, đơn vị, tình làng nghĩa xóm, thầy trị, bạn bè.…
<b>2. Yêu cầu làm bài văn về về t tởng đạo lí:</b>
a. Hiểu đựoc vấn đề cần nghị luận, ta phải qua bớc phân tích, giải
đề, xác định đợc vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện.
+Hiểu đợc vấn đề nghị luận là gì
Ví dụ: "Sống đẹp là thế nào hỡi bạn”
-Muốn tìm thấy các vấn đề cần nghị luận, ta phải qua các bớc phân
tích, giải đề xác định đợc vấn đề, với đề trên đây ta thực hiện.
+Thế nào là sống đẹp?
*Sống có lí tởng đúng đắn, cao cả, phù hợp với thời đại, xác định
vai trị trách nhiệm.
*Có đời sống tình cảm đúng mực, phong phú và hài hồ.
*Có hành động đúng đắn.
-Suy ra: Sống đẹp là sống có lí tởng đúng đắn, cao cả, cá nhân xác
định đợc vai trị trách nhiệm với cuộc sống, có đời sống tình cảm
hài hồ phong phú, có hành động đúng đắn. Câu thơ nêu lên lí tởng
và hành động và hớng con ngời tới hành động để nâng cao giá trị,
phẩm chất của con ngời.
<b>b. Từ vấn đề nghị luận xác định ngời viết tiếp tục phân tích, chứng</b>
minh những biểu hiện cụ thể của vấn đề, thậm chí bàn bạc, so sánh
bãi bỏnghĩa là áp dụng nhiều thao tác lập luận.
<b>c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề.</b>
<b>d. Yêu cầu vô cùng quan trọng là ngời thực hiện nghị luận phải</b>
<b>3. Cách làm bài nghị luận:</b>
<b>a. Bố cục: Bài nghị luận về t tởng đậo lí cũng nh các bài văn nghị</b>
luận khác gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kÕt bµi.
<b>b. Các bớc tiến hành ở phần thân bài: phụ thuộc vào yêu cầu của</b>
thao tác những vấn đề chung nhất.
<b>II. Lun tËp. </b>
<b>C©u 1: </b>
Vấn đề mà Nê -ru cố Tổng thống ấn Độ nêu ra là văn hoá và những
biểu hiện ở con ngời Dựa vào đây ta đặt tên cho văn bn l:
-Văn hoá con ngời.
-Tác giả sử dụng các thao tác lập luận.
+Giải thích +chứng minh.
+Phân tích +bình luËn.
+Đoạn từ đầu đến “hạn chế về trí tuệ và văn hố” Giải thích +
khẳng định vấn đề (chứng minh).
+Những đoạn cịn lại là thao tác bình luận.
+Cách diễn đạt rõ ràng, giàu hình ảnh.
<b>Câu 2:</b>
-Sau khi vào đề bài viết cần có các ý:
*Hiểu câu nói y nh th no?
Giải thích khái niệm:
-Ti sao lớ tng là ngọn đèn chỉ đờng, vạch phơng hớng cho cuộc
sống của thanh niên tavà nó thể hiện nh thế nào?
-Suy nghÜ.
+Vấn đề cần nghị luận là đề cao lí tởng sống của con ngời và khẩng
định nó là yếu tố quan trọng làm nên cuộc sống con ngời.
+Khẳng định: đúng.
+Mở rộng bàn bạc.
*Làm thế nào để sng cú lớ tng?
*Ngời sống không có lí tởng thì hậu quả sẽ ra sao?
*Lí tởng cuả thanh niên ta hiện nay là gì?
-ý nghĩa của lời Nê-ru.
*Đối với thanh niên ngày nay?
nào?
<b>4.Củng cố: Nắm nội dung bµi. </b>
<b>5.Dặn dị: Tiết sau hc c vn </b><i>Tuyờn ngụn c lp.</i>
<i><b>Ngày soạn:2/08/09</b></i>
<i><b>Tiết: 4 </b></i>
<b>Tuyên ngôn độc lập-phần 1: tỏc gi</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Hiểu đợc quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những đặc điểm cơ bản về phong
cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
-Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Ngời.
<b>II. Chun b.</b>
1.Phơng tiện: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. n nh:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu chủ yếu của văn học giai đoạn 1945-1955?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
-Học sinh đọc tiểu dẫn.
-Nêu tóm tắt tiểu sử của Bác?
-Giáo viên giới thiệu thªm:
-Năm 1945 cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân
giành chính quyền Ngời độc tuyên ngôn khai
sinh nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
-Ngời đợc bầu làm chủ tịch nớc trong phiên
họp Quốc hội đầu tiên, tiếp tục giữ chức vụ
đó cho đến ngày mất 2/9/1969.
Văn chơng khơng phải là sự nghiệp chính của
Bác nhng trong quá trình hoạt động cách
mạng, Ngời đã sử dụng văn chơng nh một
ph-ơng tiện có hiệu quả Sự nghiệp văn chph-ơng của
Bác đợc thể hiện trên các lnh vc
<b>I. Vài nét về tiểu sử của Bác.</b>
<i><b>a. Tiểu sư: (Xem SGK).</b></i>
<i><b>b. Qúa trình hoạt động cách mạng.</b></i>
-Năm 1911: Bác ra đi tìm đờng cứu nớc.
-Năm 1930: Bác đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành
-Năm 1941: Ngời về về nớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
-Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh của Ngời, tổ
chức Giáo dục Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc đã ghi
nhận và suy tôn Bác là Anh hùng giải phóng dân tộc, danh
nhân văn hố thế giới. Đóng góp to lớn nhất của Bác là
tìm ra đờng cứu nớc giải phóng dân tộc.
<b>2. Quan ®iĨm sáng tác văn học:</b>
- Vn hc l mt th v khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho
sự nghiệp đấu tranh Cỏch mng.
- Văn chơng phải có tính chân thật và dân tộc
+ Ngi c bit coi trọng mục đích, đối tợng tiếp nhận để
quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm.
* Trớc khi đặt bút viết, Bác đặt ra câu hỏi:
-Viết cho ai (đối tợng sáng tác).
-Viết để làm gì (mục đích sáng tác).
-Viết về cái gì (nội dung sáng tác).
-Viết nh thế nào? (phơng pháp sáng tác).
Nhờ có hệ thơng quan điểm trên đây, tác phẩm văn
ch-ơng của Bác vừa có giá trị t tởng, tình cảm, nội dung thiết
thực mà cịn có nghệ thuật sinh động, đa dạng.
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm
- Tr×nh bày ngắn gọn sự nghiệp văn học của
Bác?
Nhóm 1:-Anh (chị) hÃy trình bày những nét
cơ bản về văn chính luận?
Nhóm 2: -Nêu những hiểu biết của em về thể
loại truyện và ký của Bác?
-Giáo viên khái quát nội dung truyện và ký
của Bác:
-Ni dung ca truyn v kớ u t cáo tội ác
dã man bản chất tàn bạo, và xảo trá của bọn
thực dân phong kiến tay sai đối với các nớc
thuộc địa, đồng thời đề ca những tấm gơng
yêu nc, cỏch mng.
Nhóm 3: -Nêu những hiểu biết của em về thể
loại thơ ca của Bác?
-Giáo viên giíi thiƯu thªm vÒ tËp "<i>NhËt kÝ</i>
<i>trong tï</i>":
Bác làm chủ yếu trong thời gian bốn tháng
đầu Tập nhật kí bằng thơ ghi lại một cách
chính xác những điều mắt thấy tai nghe của
-Vì sao nói phong cách nghệ thuật Hồ Chí
Minh độc đáo, đa dạng mà thống nhất?
<i>-Tun ngơn độc lập:</i>
Mét ¸ng văn chính luận mẫu mực: Lập luận chặt chẽ, lời lẽ
đanh thép, giọng văn hùng hồn, ngôn ngữ trong sáng, giàu
tính biểu cảm ở thời điểm gay go, quyết liệt cđa cc d©n
téc.
<i>-"Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến"; "Lời kêu gọi chống</i>
<i>Mĩ cứu nớc".</i> Đó là lời hịch truyền đi vang vọng khắp non
sông làm rung động trái tim ngời Việt Nam yêu nớc.
=> Những áng văn chính luận của Ngời viết ra khơng chỉ
bằng trí tuệ sáng suốt, sắc sảo mà bằng cả một tấm lòng
yêu ghét phân minh, bằng hệ thống ngôn ngữ chặt chẽ, súc
tích.
<i><b>b.Trun vµ kÝ. </b></i>
-Đây là những truyện Bác viết trong thời gian Bác họat
động ở Pháp, tập hợp lại thành tập truyện và kí Tất cả đều
đợc viết bằng tiếng Pháp. Đó là những truyện <i>Pa ri</i> (1922),
<i>Lêi than vÃn của Bà Trng Trắc</i> (1922), <i>Con ngời biết mïi</i>
<i>hun khãi</i> (1922), <i>§ång t©m nhÊt trÝ</i> (19220), <i>Vi Hµnh</i>
(1923), <i>Những trị lố hay Va ren và Phan Bội Châu</i> (1925).
-Bút pháp nghệ thuật hiện đại, tạo nên những tình huống
độc đáo, hình tợng sinh động, nghệ thuật kể chuyện linh
hoạt, trí tởng tợng phong phú, vốn văn hố sâu rộng, trí tuệ
sâu sắc, trái tim tràn đầy nhiệt tình u nớc và cách mạng.
-Ngồi tập truyện và kí, Bác cịn viết: <i>Nhật kí chìm tàu</i>
(1931), <i>Võa ®i võa kĨ chun</i> (19630).
<i><b>c. Th¬ ca:</b></i>
-<i>NhËt kÝ trong tï</i> (1942-1943) bao gåm 134 bài tứ tuyệt,
viết bằng chữ Hán.
-Ngh thut th "<i>Nhật kí trong tù</i>" rất đa dạng, phong phú
Đó là sự kết giữa bút pháp cổ điển với hiện đại, giữa trong
sáng giản dị và thâm trầm sâu sắc
-TËp "Thơ Hồ Chí Minh" bao gồm những bài thơ Bác viết
trớc năm 1945 và trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p,
chèng MÜ.
<b>4. Phong c¸ch nghƯ tht:</b>
-Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh c ỏo, a dng m
thng nht.
+Văn chính luận:
-Lập luận chặt chẽ.
-T duy sắc sảo.
- Ging vn a dng khi hùng hồn đanh thép, khi ơn tồn
lặng lẽ thấu tình đạt lí
+Trun vµ kÝ:
- Kết hợp giữa trí tuệ và hiện đại (tạo ra mâu thuẫn làm bật
tiếng cời châm biếm, tính chiến đấu mạnh mẽ).
+Thơ ca: Phong cách thơ ca chia làm hai loại:
*Thơ ca nhằm mục đích tuyờn truyn:
-Đợc viết nh bài ca (diễn ca. dễ thuộc, dễ nhớ.
-Giàu hình ảnh mang tính dân gian.
*Thơ nghệ thuật:
-Thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán.
<i>-"Th Bỏc đã giành cho thiên nhiên một địa vị danh dự</i>
<i>"</i>(Đặng Thai Mai).
+Cách viết ngắn gọn.
+Rất trong sáng, giản dị.
+Sử dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thuật nhằm lm rừ
ch .
Kết luận:
+Thơ văn Hồ Chí Minh là di sản tinh thần vô giá.
+Là một bộ phận gắn bó với sự nghiệp của Ngời.
+Có vị trí quan träng
trọng trong lịch sử văn học và đời sống tinh thần dân tộc
dân tộc.
Từ những ý kiến trên chúng ta rút ra phong
cách nghệ thuật của Bác: Thơ Bác là sự kết
hợp giữa bút pháp cổ điển mà hiện đại.
-Phong c¸ch nghƯ tht cđa Bác đa dạng,
phong phú ở các thể loại nhng rất thống nhất.
Hot ng 4: HS hoạt động cá nhân.
Làm bài tập ra vở
c¶m và tâm hồn cao cả của Bác.
+Tỡm hiu th ca của Bác chúng ta rút đợc nhiều bài học
quý bỏu:
*Yêu nớc thơng ngời, một lòng vì nớc vì dân.
*Rèn luyện trong gian khổ, luôn lạc quan, ung dung tự tại.
*Thắng không kiêu, bại không nản.
*Luụn luụn mi sắc ý chí chiến đấu.
<b>III. Luyện tập:</b>
Trả lời câu hỏi sgk
<b>4. Củng cố: Nắm quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thụât của thơ văn Hồ Chí Minh.</b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt "</b><i>Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</i> "
Ngày soạn:2/08/08
<i><b>Tiết 5 </b></i>
<b> Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt </b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Nhn thc sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngơn ngữ nói chung, của Tiếng Việt nói riêng
và nó đợc biểu hiện ở nhiều phơng diện khác nhau.
-Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi nói, khi viết, đồng thời rèn luyện các kĩ năng nói và viết
đảm bảo giữ gìn và phát trin s trong sỏng ca Ting Vit.
II. Chuẩn bị.
1.Phơng tiện: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1.n nh. </b>
<b>2. Kiểm tra bµi cị. </b>
<b>3. Bµi míi: </b>
a. Đặt vấn đề: Khi nghe một ngời nào đó phát âm khơng chuẩn, một ngời quá lạm dụng từ Hán Việt hoặc
tiếng nớc ngồi ta thấy khó chịu. Tại sao Tiếng Việt phong phú sao không biết dùng? Để thấy đợc bản chất
của vấn đế, ta tìm hiểu bài <i>Gĩ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</i>
b. TriĨn khai bµi:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
+Em hiÓu nh thế nào là sự trong sáng
của ngôn ngữ?
-Nêu các yếu tố chung của ngôn ngữ nớc
<b>I. Sự trong sáng của Tiếng Việt. </b>
-Trong sáng thuộc về bản chất của ngôn ngữ nói chung và
+"Trong có nghĩa là trong trẻo, khơng có tạp chất, không
đục".
ta?
- Giáo viên minh hoạ:
Ting Vit cú vay mn nhiều thuật ngữ
chính trị và khoa học Hán Việt, Tiếng
Pháp nh: <i>Chính trị, Cách mạng, Dân chủ</i>
<i>độc lập, Du Kích, Nhân đạo, Ơ xi, Cac</i>
<i>bon.</i>
-Song không vì vay mợn mà quá dụng
làm mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt
Ví dụ:
+Không nói <i>"Xe cứu thơng"</i> mà nói <i>"xe</i>
<i>thập tự ".</i>
Hoạt động 2: HS hoạt động cá nhân.(Suy
nghĩ và trả lời câu hỏi)
- Tr¸ch nhiƯm công dân trong việc giữ
gìn sự trong sáng của Tiếng Việt?
<b>a. Tiếng Việt có những chuẩn mực và hệ thống chung làm cơ</b>
sở cho giao tiếp (nói và viết).
+Phát âm.
+Chữ viết.
+Dùng từ.
+Đặt câu.
+Cấu tạo lời nói, bài viết.
<b>b. TiÕng ViƯt cã hƯ thèng quy t¾c chn mùc nhng không phủ</b>
nhận (loại trừ) những trờng hợp sáng tạo, linh hoạt khi biết
dựa vào những chuẩn mực quy tắc.
<b>c. Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai căng một cách tuỳ</b>
tiện những yếu tố của ngôn ngữ khác.
<b>d. Thể hiện ở chính phẩm chất văn hoá, lịch sự của lời nói.</b>
+Nói năng lịch sự có văn hoá chính là biểu hiện sự trong sáng
của Tiếng Việt.
+Ngc li nói năng thơ tục, mất lịch sự, thiếu văn hoá sẽ làm
mất đi vẻ đẹp của sự trong sáng của Tiếng Việt, Ca dao có
câu:
<i> "Lêi nãi ch¼ng mÊt tiỊn mua </i>
<i> Lùa lêi mµ nói cho vừa lòng nhau" </i>
+Phải biết xin lỗi nguời khác khi làm sai, khi nói nhầm.
+Phải biết cám ¬n nguêi kh¸c.
+Phải giao tiếp đúng vai, đúng tâm lí, tuổi tác, đúng chỗ.
+Phải biết điều tiết âm thanh khi giao tip.
<b>II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
-Mỗi cá nhân nói và viết cần có ý thức tôn trọng và yêu q
TiÕng ViƯt.
-Có thói quen cẩn trọng,cân nhắc, lựa lời khi sử dụng Tiếng
Việt để giao tiếp sao cho lời nói phù hợp với nhân tố giao tiếp
để đạt hiệu quả cao nhất.
+Rèn luyện năng lực nói và viết theo đúng chuẩn mực.
-Loại bỏ những lời nói thơ tục, kệch cỡm pha tạp, lai căng
không đúng lúc.
-BiÕt cách tiếp nhận những từ ngữ của nớc ngoài.
-Biết cách làm cho Tiếng Việt phát triển
<b>III. Kết ln. </b>
-Xem ghi nhí Sgk.
<b>4. Cđng cè: N¾m néi dung bµi. </b>
<b>5. Dặn dị: Ra đề bài làm văn số 1:</b>
<b> Phát biểu ý kiến về mục đích học tập do UNETCO đề xớng: học để biết,học để làm,học để</b>
<b>chung sống,học để tự khẳng định mình.</b>
<b>- Gv híng dÉn hs cách làm.</b>
-Tiết sau học Làm Văn.
Ngày soạn:2/08/09
<i><b>Tiết: 6 </b></i>
<b>Viết bài số 1: nghị luận xà hội</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Viết đợc bài văn nghị luận bàn về một t tởng đạo lí.
-Nâng cao ý thức tự rèn luyện t tởng đạo lí để khơng ngừng tự hồn thiện mình.Từ đó bớc vào đời đợc vững
vàng hơn.
II. ChuÈn bÞ.
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Bớc 1: Giáo viên chép đề lên bảng.Yêu
cầu học sinh xỏc nh cỏch thc lm bi.
Bớc 2: HS làm bài,giáo viên bao quát.
Bớc 3: Thu bài, rút kinh nghiệm.
<b>I. Đề bµi:</b>
<i><b> Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do</b></i>
UNESCO đề xớng: <i>"Học đề biết, học để làm, học để chung</i>
<i>sống, hc t khng nh".</i>
<b>II. Gợi ý cách làm bài:</b>
<b>1. Xác định nội dung bài viết. </b>
-Ba đề tập trung vào vấn đề t tởngđạo lí, đặc biệt là đối với
thanh niên học sinh trong giai đoạn hiện nay của nớc ta.
<b>2. Xác định cách thức làm bài:</b>
- Thao t¸c lËp luËn: Phối hợp các thao tác giải thích chứng
minh phân tích bác bỏ bình luận.
- La chọn dẫn chứng: Chủ yếu dùng dẫn chứng thực tế cuộc
sống. Có thể dẫn một số thơ văn để bài viết thêm sinh động
nh-ng cần vừa mức, tránh lan manlạc sanh-ng nh-nghị luận văn học.
<b>III.Đáp án-thang ®iĨm: </b>
Giải thích Ý nghĩa
1. Học để biết: Đó là học để tìm hiểu tri thức, khám phá và giải
thích các hiện tượng tự nhiên như lí, hóa... (2 ®iĨm)
2. Học để làm: Đó là học để có thể lao động, học lấy một cái
nghề để tạo ra của cải vật chất cho xã hội... (2 ®iĨm)
3. Học để chung sống: Đó là học giao tiếp ứng xử. Học những
điều hay lẽ phải, học những việc làm đúng, chuẩn mực để có
thể là một cơng dân gương mẫu, "sống, học tập, lao động theo
hiến pháp và pháp luật".(2 ®iĨm)
4. Học để tự khẳng định mình: Học để chứng minh rằng mình
là người có thể thay đổi thế giới, thay đổi được tương lai của
bản thân mình. (2 ®iĨm)
5. Sự liên hệ của 4 yếu tố trên, đó như là một nấc thang cho sự
học. Trước hết là để biết, sau mới để làm, tiếp nữa là để chung
sống, và yếu tố cá nhân (Khẳng định mình) đặt ở vị trí cuối
cùng... (2 ®iĨm)
=> Vận dụng dẫn chứng để chứng minh.
<b>4. Củng cố: Nhận xét giờ.</b>
<b>5.Dặn dò: Tiết sau học Đọc vn </b><i>"Tuyờn ngụn c lp "</i> (Tip theo).
Ngày soạn:5/08/09
TiÕt : 7
<b>Tuyên ngôn độc lập - tỏc phm</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
Gióp häc sinh:
-Nắm đợc quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hoàn cảnh ra đời và đặc trng thể loại.
-Phân tích, đánh giá bản tun ngơn nh một áng văn chính luận mẫu mực.
- Giáo dục các em về lòng tự hào dân tộc, ý thức phấn đấu và bảo vệ Tổ quốc.
II. Chuẩn bị.
1.Ph¬ng tiƯn: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Nêu vài nét cơ bản về sự nghiệp văn chơng của Hồ Chí Minh?</b>
3. Nội dung bài mới:
a. t vn :
b. Triển khai bài dạy:
<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
-Hoàn cảnh ra đời của tác phm?
-ở phía Nam: Thực dân pháp núp sau lng
quân Anh, đang tiến vào Đông Dơng
-Phía Bắc: bọn Tàu Tởng đang chực sẵn ở
biên giới.
-Gía trị của tác phẩm?
Đọc văn bản,xác định bố cục.
Hoạt động 2: HS hoạt ng nhúm.
(bn/nhúm).
Tại sao Bác l¹i trÝch dÉn 2 bản tuyên
ngôn của Pháp và Mĩ?
-Trờn th gii, cỏc dõn tc u có quyền
tự do và bình đẵng. Vì dới chế độ TB
quyền mu cầu hạnh phúc thực ra là tự do
-ý nghĩa của việc so sánh với 2 nớc lớn
trên 3 níc ngang hµng nhau
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Hồn cảnh ra đời.</b>
-Ngày 19/8/1945: Chính quyền ở Hà Nội về tay nhân dân.
-Ngày 26/8/1945: Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc.
-Ngày 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản"Tuyên ngôn độc
lập"
<b>2. Giá trị:</b>
-Là một một văn kiện to lớn.
-Là một tác phẩm văn học có giá trị - áng văn chính luận xuất
sắc.
<b>II. Đọc hiểuvăn bản</b>
<b>1.Đọc.</b>
<b>2.Bố cục: 3 phần </b>
-P1: cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn
-P2: cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn.
-P3: lời tuyên ngôn.
<b>3.Phân tích:</b>
<b>a. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn. </b>
+Tuyên ngôn nớc Mĩ (1776): Nhân dân thuộc địa Bắc Mĩ đấu
tranh giải phóng khỏi thực dân Anh giành độc lập dân tộc.
+Tuyên ngôn nhân quyền của thực dân Pháp: Năm 1789:
CMTS Pháp xoá bỏ chế độ phong kiến Pháp lập nên nền dân
chủ t sản.
NghƯ tht trÝch dÉn s¸ng tạo, suy ra một cách khéo léo (từ
quyền con ngời quyền của cả dân tộc); chiến thuật sắc bén
(gậy ông đập lng ông).
Tinh thần 2 bản tuyên ngôn có ý nghĩa tích cực tạo cơ sở
pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn và nhằm chặn trớc âm
mu đen tối, lâu dài của kẻ thù.
Ngày soạn:5/08/09
TiÕt : 8
<b>Tuyên ngôn độc lập - tỏc phm.</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp häc sinh:
-Nắm đợc quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hoàn cảnh ra đời và đặc trng thể loại.
- Giáo dục các em về lòng tự hào dân tộc, ý thức phấn đấu và bảo vệ Tổ quốc.
II. Chuẩn bị.
1.Ph¬ng tiƯn: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. n nh lp - kim tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: -Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?-Gía trị của tác phẩm? </b>
3. Nội dung bài mới:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1:-Bác đã tố cáo những tội ác gì
của giặc Pháp?
-Em có nhận xét gì về giọng văncâu văn?
-Giáo viên bình: sự chuyển ý khéo léo
"thế mà "nhằm đề cao bản tuyen ngôn
của Pháp và phơi bày bản chất của chúng
Nhóm 2:-Cuộc CMDTDC của ta ng
trờn lp trng no?
<b>II. Đọc hiểu:</b>
<b>3.Phân tích:</b>
<b>b. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn:</b>
<i><b>*. Tội ác của Thực dân Pháp:</b></i>
-Cớp nớc ta, bán nớc ta 2 lÇn cho NhËt.
-áp bức đồng bào ta ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế chính trị, xã
hội.
+Bắt nhân dân ta phải nhổ lúa trồng đay, cớp ruộng đất.
+Tm mỏu cỏc cuc khi ngha ca ta.
+Xây nhà tù nhiều hơn trờng học.
+Khuyến khích dân ta dùng thuốc phiƯn.
+Thu th v« lÝ.
Hậu quả:hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói.
-Cách nêu tội ác đầy đủ, cụ thể, điển hình.Giọng văn đanh
thép, căm thù với nhũng câu văn ngắn gọn, đồng dạng về cấu
trúc, nối tiếp nhau liên tục Từ ngữ, hình ảnh giản dị mà sâu
sắc-Sự chuyển ý khéo lộo.
=>Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân Pháp
<i><b>*. Cuộc CMDTDC của nhân dân ta:</b></i>
-Lập trờng:chính nghĩa và nhân đạo.
-ý chÝ:Trªn díi mét lòng chống lại âm mu xâm lợc của thực
dân Pháp.
-Kết qu¶:
+Bác bỏ luận điệu "bảo hộ "của thực dân Pháp. +Giành độc
lập từ tay Nhật.
-Nhóm 3: Đối tợng hớng tới của lời tuyên
ngôn?
Hot động 2: HS hoạt động tập thể.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết văn
chính luận của Bác?
Giáo viên:<i>"áng thiên cổ hùng văn ".</i>
=>Lớ l sc bộn, lập luận chặt chẽ Bác đã phơi bày luận điệu
xảo trá của bon Thực dân Pháp Đồng thời thể hiện truyền
thống nhân đạo chính nghĩa của dân tộc ta.
<b>c. Lời tuyên ngôn độc lập:</b>
-<i>"Nớc Việt Nam có quyền …"</i>-Lời khăng định đanh thép, ngắn
gọn, trang trọng nhng đầy sức thuyết phục.
Lời tuyên bố trớc quốc dân, trớc thế giới sự thành lập nớc
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và khẳng định quyền độc lập tự
do của dân tộc Việt Nam.
<b>III. Tæng kÕt:</b>
<b>1.NghƯ tht:</b>
<i>"Tun ngơn độc lập"</i> là tác phẩm chính luận xuất sắc, lập
luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, luận điểm, bằng chứng rõ ràng,
chính xác
<b>2.Nội dung:-Thể hiện tầm t tởng văn hoá lớn đợc tổng kết</b>
trong một văn bản ngắn gọn, khúc chiết.
<b>4. Củng cố : So sánh với </b><i>Bình Ngơ đại cáo</i> của Nguyễn Trãi?
<b>5.Dặn dị: Tiết sau hc Ting Vit. </b>
Ngày soạn:5/08/09
<i><b>Tiết 9 </b></i>
<b>Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt</b>
<b>(Tiếp theo)</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Rèn luyện ý thức sử dụng Tiếng Việt trong sáng, theo các quy tắc chung.
-Làm đợc các bài tập liên quan đến bi hc.
II. Chuẩn bị.
1.Phơng tiện: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. n nh lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Thế nào là giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? Tại sao phải giữ gìn sự trong sáng của</b>
Tiếng Việt?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HS hoạt động nhóm.
Nhãm 1:- ë vÝ dụ trên từ nào em cho là
chuẩn xác? Vì sao?
<b>1. Bài tập 1:</b>
-Giáo viên cho học sinh phân tích vài ba từ
cụ thĨ.
Nhóm 2-Học sinh đọc bài tập 2: Một học
sinh trả lời học sinh khác đề xuất theo cách
hiểu của mình.
-Giáo viên đa ra ý kiến của mình để thống
nhất.
Nhóm 3-Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tìm
hiểu để xác định những từ dùng mang tính
chất "lạm dụng".
Nhóm 4: Học sinh tìm hiểu để đánh dấu
đúng và phân tích đợc những câu "trong
sáng " Muốn vậy phải đọc rõ ràng từng ví
dụ
Nhãm 5:
<i>"chung tình, ngoan, biết điều mà cay nghiệt "</i>
<b>2. Bài tập 2:</b>
- Điền dấu để thành đoạn văn nh sau:
<i>"Tôi có lấy ví dụ về dịng sơng. Dịng sơng vừa trơi chảy vừa</i>
<i>phải tiếp nhận dọc đờng đi của mình những dịng nớc khác.</i>
<i>Dịng ngơn ngữ cũng vậy một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu</i>
<b>3. Bài tập 3:</b>
- Các từ mang tính chất "lạm dụng": là <i>fan; hacker.</i> Lần lựơt
thay thế bằng các từ <i>"ngời hâm mộ", "tin tặc".</i>
<b>4. Bµi tËp 4:</b>
- Học sinh đấnh dấu vào (b., (d).
- Phân tích: Câu (b. lợc bớt từ <i>"địi hơi"</i> nhng nghĩa vẫn đầy
đủ, dễ hiểu, rõ ràng, câu văn gọn gàng.
<b>5. Bµi tËp 5:</b>
- Từ khơng cần thiết sử dụng vì đã có từ Việt tơng đơng đó
là: <i>"tình nhân" -</i>Valentin.
<b>KÕt luËn:</b>
<b> -Điểm cơ bản: </b>
+Khi ựng t phi cõn nhcla chn. Chú ý đến từng dấu
chấm, dấu phẩy. Tránh dùng từ lạm dụng. Từ nào khi bỏ đi
mà câu văn trong sáng hơn thì nên bỏ.
+ Làm bài xong nên đọc lại để sửa chữa những chỗ sai hoặc
thừa.
4. Cđng cè:HƯ thống nội dung bài.
<b>5. Dặn dò: </b>
Ngày soạn:30/8/09
<i><b>Tiết 10 </b></i>
<b>Nguyễn Đình chiểu, </b>
<b>ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ của dân tộc</b>
<b>(Phạm Văn Đồng)</b>
<b>Đọc thêm: </b>
<b>Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>và Đô-xtôi-ep-xki (Trích)</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Thấy rõ những nét đặc sắc trong bài nghị luận văn học của Phạm Văn Đồng, vừa khoa học, vừa chặt chẽ,
vừa giàu sắc thái biểu cảm, có nhiều phát hin mi msõu sc v ni dung.
-Hiểu sâu sắc những giá trị tinh thần to lớn của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, càng thêm yêu quý con ngời và
tác phÈm cđa «ng.
Hớng dẫn hs đọc hiểu văn bản c thờm:
<b>*Bài 1: </b> <b>-Quan niệm về thơ của Nguyễn Đình Thi. Nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi trong nghệ thuật</b>
lập luận đa dẫn chứng sử dụng từ ngữ, hình ảnh.
*Bi 2: -Nm c cỏch vit mt bi văn nghi luận về chân dung văn họcthân thếsự nghiệp văn họcvị trí
đóng góp của nhà văn.
-Hiểu đợc t tởng tiến bộ, phong cách nghị luận bậc thầy của Xvai-gơ và những nét chính trong cuộc đời tác
giả.
-Nắm đơi nét về tiểu sử của Đốt-xtơi-ép-xki.
II. Chuẩn bị.
1.Ph¬ng tiƯn: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói </b><i>"Tun ngơn độc lập" </i>là áng văn chính luận xuất sắc mẫu mực?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập th.
c v tỡm hiu phn tiu dn.
- Nêu những nét lớn về Phạm Văn Đồng?
- Hon cnh ra i của tác phẩm? Bố
cục?
Hc sinh c vn bn.
- Nội dung văn bản nói cái gì?
Hot ng 2: HS hot động nhóm
Nhóm 1: nhận định của Phạm Văn Đồng
về Nguyễn Đình Chiểu có gì mới mẻ?
<b>I.T×m hiĨu chung. </b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Phạm Văn Đồng (1909-2000).
- Quê: XÃ Tân §øc- Hun Mé §øc- Qu¶ng Ng·i
-Là nhà chính trị, kinh tế, quản lí đồng thời cũng là nhà văn
hố, nhà văn nghệ tài ba. Giữ nhiều chức vụ quan trọng trong
Chính phủ nh: Bộ trởng Bộ ngoại giao, Thủ tớng, Chủ tịch Hội
đồng Bộ trởng …
2. T¸c phÈm:
- Đợc viết trong dịp kỷ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1.Đọc,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2.Bố cơc: 3 phÇn</b>
- ĐVĐ : Nêu cách nhìn nhận ,đánh giá mới về NĐC.
-GQVĐ: Đánh giá về cuộc đời và thơ văn NĐC:
.Cuộc đời và quan niệm thơ văn
.Gi¸ trị của thơ văn yêu nớc NĐC
.Giá trị của Lục Vân Tiên
-KTVĐ:K/đ vị trí vai trò của NĐC trong văn nghệ dân tộc.
<b>3.Phân tích:</b>
a. Cách nhìn sâu sắc mới mẻ về Nguyễn Đình Chiểu.
Nhóm 2: Theo Phạm Văn Đồng thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu cã gi¸ trị nh thế
nào?
Nhúm 3: Ông đánh giá nh thế nào về
truyện LVT?
Hoạt động 3: HS hoạt động tập thể
- Nhận xột gỡ v ngh thut ca vn bn?
Đánh giá vỊ néi dung bµi viÕt?
- <i>"Con mắt chúng ta … thấy"</i>: có nghĩa là phải dày cơng kiên
trì nghiên cứu thì mới khám phá đợc.
=> Cách nhìn nhận mới mẻ, đúng đắn sâu sắc khoa học.
b. Nhìn nhận về sự nghiệp thơ văn yêu nớc chống Pháp của
Nguyễn Đình Chiểu:
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn chiến đấu, đánh
thẳng vào kẻ thù và tôi tớ ca chỳng.
- Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu làm sống lại trong tâm trí
chúng ta phong trào kháng Pháp oanh liệt và bền bỉ của nhân
dân Nam Bộ.
- Ca ngợi những ngời anh hùng suốt đời tận tuỵ với nớc, than
khóc những ngời liệt sĩ đã trọn nghĩa với dân.
=> Hiểu đúng và trân trọng những úng gúp ca th vn
Chiu.
c.Đánh giá về truyện LVT:
-Là tác phẩm lớn.
-Còn nhiều cách hiểu phiến diện
-Cú giỏ tr về giáo dục đạo đức và văn học
<b>III.Tổng kết:</b>
<b>1. nghệ thuật:</b>
- Bài nghị luận không khô khan mà trái lại có sức thuyết phục
hấp dẫnlôi cuốn vì:
+Cú s kt hợp hài hồ giữa lí lẽ xác đáng và tình cảm nồng
hậu của ngời viết đối với nhà thơ yêu nớc Nguyễn Đình Chiểu.
+Có sự kết hợp giữa cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
với cơng việc chống Pháp lúc bấy giờ của nhân dân Nam Bộ.
<b>2.Nội dung:</b>
-Đánh giá mới mẻ,đặc sắc về NĐC. Bài viết có sức tác động
mạnh đến lý trí tình cảm ngời đọc - tạo nên sức thuyết phục
lớn.
<b>IV.Lun tËp:</b>
Lµm bµi tËp sgk
<b>4. Củng cố: Bài học em có đợc qua học những sáng tác của NĐC?</b>
Nắm: Nội dung của văn bản, cách nhìn mới mẻ và đúng đắn về thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, nghệ thuật viết
văn nghị lun,
Ngày soạn: 30/08/09
<i><b>Tiết 11 </b></i>
<b>Nguyễn Đình chiểu, </b>
<b>ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ của dân tộc</b>
<b>(Phạm Văn Đồng)</b>
<b>Đọc thêm: </b>
<b>MÊy ý nghÜ vÒ thơ (Nguyễn Đình Thi)</b>
<b>và Đô-xtôi-ep-xki (Trích)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Thấy rõ những nét đặc sắc trong bài nghị luận văn học của Phạm Văn Đồng, vừa khoa học, vừa chặt chẽ,
vừa giàu sắc thái biểu cảm, có nhiều phát hiện mới mẻsâu sắc về ni dung.
-Hiểu sâu sắc những giá trị tinh thần to lớn của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, càng thêm yêu quý con ngời và
tác phẩm của ông.
Hng dn hs đọc hiểu văn bản đọc thêm:
<b>*Bµi 1: </b> <b>-Quan niệm về thơ của Nguyễn Đình Thi. Nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi trong nghệ thuật</b>
lập luận đa dẫn chứng sử dụng từ ngữ, hình ảnh.
*Bi 2: -Nm đợc cách viết một bài văn nghi luận về chân dung văn họcthân thếsự nghiệp văn họcvị trí
đóng góp của nhà văn.
-Hiểu đợc t tởng tiến bộ, phong cách nghị luận bậc thầy của Xvai-gơ và những nét chính trong cuộc đời tác
giả.
-Nắm đôi nét về tiểu sử của Đốt-xtôi-ép-xki.
<b>II. Chun b.</b>
1.Phơng tiện: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói </b><i>"Tun ngơn độc lập" </i>là áng văn chính luận xuất sắc mẫu mực?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể
Gv hớng dẫn HS đọc ,tìm hiểu văn bản
đọc thêm
-Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp
của tác giả?
- Đọc văn bản Hãy cho biết hoàn cảnh ra
đời của tác phm?
<b>Đọc thêm:</b>
<b> Bài 1: Mấy ý nghĩ về thơ.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
+Nguyễn Đình Thi (1924-2003), quê Hà Nội - sinh ra ở Luông
Pha Băng.
+ Nm 1931: ụng cựng gia đình về nớc, tham gia hoạt động
cách mạng từ năm 1941.
+ Sau 1945: Nguyễn Đình Thi là Tổng th kí hội Văn hoá cứu
quốc, uỷ viên Ban Chấp hành hội văn nghệ Việt Nam.
+T nm 1958 n 1989: làm Tổng th kí hội nhà văn Vit
Nam.
+Từ năm 1995: làm Chủ tịch Uỷ ban toàn quốc Liên hiệp các
Hội văn học nghệ thuật Việt Nam.
=> Là nghệ sĩ đa tài: Viết văn, làm thơ, phê bình văn học, sáng
tác nhạc, soạn kịch, biên khảo triết học. ở lĩnh vực nào ơng
cũng có đóng góp đáng ghi nhận. Năm 1996: ơng đợc nhận
giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thut.
<b>2.Tỏc phm:</b>
<b> Hon cnh ra i:</b>
- Viết vào tháng 9/1949 tại hội nghị tranh luận văn nghệ ở Việt
Bắc.
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
-Ni dung cơ bản của tác phẩm đề cập
đến vấn đề gì?
NhËn xÐt vỊ nghƯ thuËt ?
Đọc tiểu dẫn, những nét chính về cuộc
đời và sự nghiệp văn học của Xvai-gơ?
Bµi viết có thể chia thành mấy đoạn? Tìm
câu thĨ hiƯn ln ®iĨm chính của mỗi
đoạn?
-Em hÃy tìm câu chứa luận điểm chính?
<i>-Phn núi v vinh quang trong đời ơng,</i>
<i>học sinh tự tìm hiểu thêm ở nhà.</i>
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1:-Tìm những từ ngữ và chi tiết nói
về sự xót thơng vơ hạn, lịng thành kính
mà nhân dân Nga dành cho ơng khi qua
đời?
Nhóm 2:-Cái chết của ông đã làm cho
nhân dân Nga đồn kết lại nh thế nào?
Nhóm 3:-Qua bài viết em hiểu thế nào là
một nhà văn v i?
Nhóm 4:-Nhận xét gì về lời văn của
Xvai-gơ khi viết chân dung văn học?
+Một là: Thơ là tiếng nói của tâm hồn con ngời.
+Hai là: Hình ảnh, t tởng và tính chân thực trong thơ.
+Ngôn ngữ thơ khác các loại hình văn học khác nh truyện,
kịch, kí
2.Nghệ thuật:
-Lập luận sắc bén,giàu sức thuyết phục.
-Ngôn ngữ giàu cảm xúc
Bài 2: Đô- xtôi- ep-xki.
<b>1. Tác giả:</b>
-Tờn y Xtờ-phan Xvai-g.
-Sinh nm 1881. mt năm 1942.
-Là nhà văn áo.
-1901: Khëi đầu sự nghiệp sáng tác văn học b»ng tËp th¬
<i>"Những sợi dây đàn bằng bạc".</i>
-Ông từng đi du lịch nhiều nơi nh châu á, châu Phi, châu Mĩ,
gia nhập nhóm nhà văn tiến bộ, đấu tranh chống chiến tranh.
<i><b>1. Bè cục văn bản.</b></i>
- Có thể chia thành ba đoạn.
<i><b>2. Nội dung và nghệ thuật.</b></i>
-Nội dung và nghệ thuật phần một:
+Mt cuộc đời đầy cay đắng Các ngôn ngữ tiêu biểu <i>"quỳ</i>
<i>gối", "tuyệt vọng", "cầu xin chúa cứu thế", "thống khổ", "cay</i>
<i>đắng", "đoạ đầy", "uốn cịng lng ơng"…Các chi tiết tiêu biểu:</i>
<i>"thân thể leo lét trong một thế giới đối với ông là xa lạ", "ông</i>
<i>hỏi xem từ nớc Nga tờ séc của ông cuối cùng đã đến cha",</i>
<i>"ngời khác chuyên cần cửa hiệu cầm đồ", "ơng khóc và kêu</i>
<i>van vì một vài đồng tiền khốn khổ", "suốt đêm ông làm việc</i>
<i>trong khi trong khi ở phịng bên vợ ơng rên rỉ trong những cơn</i>
<i>đau đẻ", "năm mơi tuổi nhng ông đã chịu hàng thế kỉ dn</i>
<i>vt"</i>
-Nội dung và nghệ thuật phần hai:
<i>+"Mt cn run ryMt phút đau đớn…Một là sóng yêu </i>
<i>th-ơng cuồng nhiệt…Phố thợ rèn nơi quân lính của ông đen</i>
<i>nghịt ngời…im lặng…chen chúc quanh quan tài ông…".</i>
-T tởng tự do và dân chủ trong sáng của ơng đã ăn sâu vào tình
cảm, t tởng của họ. Nhân dân Nga xiết chặt tay nhau <i>"nỗi đau</i>
<i>khổ đúc thành một khối thống nhất"</i> không phân biệt đẳng cấp
giàu nghèo…Điều ấy báo hiệu: Tiếng sấm của s ni dy rn
-Lời văn giàu hình ảnh, giàu tính hình tợng, liên tởng bất ngờ
<i>"Khi ngừng lại ông ngạt thở với châu Âu nh tron mét nhà</i>
<i>ngục cõi vĩnh hằng".</i>
Ngày soạn:30/08/09
<i><b>Tiết 12 </b></i>
<b>nghị luận về một hiện tợng i sng</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Biết vận dụng các thao tác lập luận để làm tốt bài văn nghị luận về một hiện tợng đời sống.
-Có ý thức đúng đắn trớc nhng hin tng i sng.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
1.Phơng tiện: sgk,sgv ngữ văn 12
Tài liệu tham khảo
2.Thiết bị: giáo án
*GV: soạn giáo án
HS: Chuẩn bị bài,soạn bài theo câu hỏi sgk
<b>1. n nh lp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nghị luận về một t tởng đạo lý là gì? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện tợng
gì? Có mấy luận điểm?
- Bµi viÕt sư dơng những dẫn chứng
minh hoạ nào? NhËn xÐt?
-Tác giả đã sử dụng những thao tác lập
luận nào?
-Tác giả đã trình bày nội dung gì trong
phần thân bài?
-Theo em, nghị luận về một hiện tợng
đời sống là gì? Cần đạt các yêu cầu nào
khi làm bài văn nghị luận về một hiện
t-ợng đời sống?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần
ghi nhớ.
<b>I. Cách làm một bài nghị luận về một hiện tợng đời sống.</b>
<b>1. Ngữ liệu:</b>
<i><b>a. Đọc t liệu tham khảo.</b></i>
<i><b>b. Nhận xét:</b></i>
-Đề bài yêu cầu nghị luận về hiện tợng chia chiếc bánh thời
gian của các bạn trẻ hôm nay.
+ Luận điểm: -Việc làm của Nguyễn Hữu Ân.
-Hin tng của Nguyễn Hữu Ân là hiện tợng
sống đẹp của thanh niên ngày nay.
+ DÉn chøng: -§a ra mét sè việc làm có ý nghĩa của thanh niên
ngày nay nh Nguyễn Hữu Ân (Ví dụ: dạy học ở lớp tình thơng,
tham gia phong trào thanh niên tình nguyện ).
-a ra một số việc làm đáng phê phán của thanh niên học sinh
nh: đua xe, bỏ học đi chơi điện tử…
<b>*. LËp dµn ý.</b>
<i><b>a. Mở bài: Nêu hiện tợng, trích dẫn đề nhận định chung.</b></i>
<i><b>b. Thân bài:</b></i>
- Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của mình cho những
ng-ời bị bệnh ung th giai đoạn cuối.
- Phân tích hiện tợng Nguyễn Hữu Ân: Hiện tợng Nguyễn Hữu
- Biểu dơng việc làm của Nguyễn Hữu Ân.
<i><b>c. KÕt bµi:</b></i>
- Bày tỏ suy nghĩ riêng của ngời viết đối với hiện tợng trên.
<b>2. Bài học:</b>
-Nghị luận về một hiện tợng đời sống là bàn về một hiện tợng có
ý nghĩa đối với xã hội.
- Bài nghị luận cần nêu rõ hiện tợng, phân tích các mặt đúng sai,
lợi, hại, chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độý kiến của ngời viết.
- Ngoài việc vận dụng các thao tác lập luận phân tích so sánh,
bác bỏ, bình luận…ngời viết cần diễn đạt giản dị, ngắn gọn,
sáng sủa nhất là phần biểu cảm.
<b>II. LuyÖn tËp: </b>
<b>1. Bµi tËp 1:</b>
Hoạt động 2: HS hoạt động cá nhân.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài
tập.
<b>4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài.</b>
<b>5.Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.</b>
Ngày soạn: 30/8/09
<i><b>Tiết 13 </b></i>
phong c¸ch ngôn ngữ khoa học
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Nm vng cỏc khỏi nim văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học và đặc trng của phong cách ấy.
-Có kĩ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với cỏc phong cỏch khỏc.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
III.Tiến trình lên lớp
<b>1. ổn định. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cách làm bài nghị luận về một hiện tợng đời sống?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Học sinh hđ tập thể.</b>
-Giáo viên đa ra 2 văn bản khoa học.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
-Ngôn ngữ khoa học là gì?
<b>I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học </b>
<b>1.Văn bản khoa học. </b>
-Văn bản khoa học gồm ba loại chính: các văn bản chuyên sâu,
các văn bản khoa học giáo khoa , văn bản khoa học phổ cập .
<b>2. Ngôn ngữ khoa học:</b>
-Ngụn ngữ khoa học là ngôn ngữ đợc dùng trong các văn bản
khoa học (kể cả giao tiếp và truyền thụ kiến thức khoa học:
Khoa học tự nhiên: Tốn, Vật lí, Hố học, Sinh học; Khoa học
xã hội và nhân văn: văn,:Lịch sử, Địa lí, Triết học, Giáo dục,
chân lí).
<b>Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm.</b>
Nhóm 1:
Tìm hiểu và trình bày về đặc trng thứ
nhất.
<i><b>Nhãm 2:</b></i>
Tìm hiểu và trình bày về đặc trng thứ
hai.
<i><b>Nhãm 3:</b></i>
Tìm hiểu và trình bày về đặc trng thứ
Ghi nhớ: sgk ( hs đọc)
-Phong cách ngôn ngữ khoa học có 3 đặc trng sau:
<i><b>a. Tính khái qt, trừu tợng: </b></i>
-Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa học. Thuật
ngữ khoa học là những từ ngữ chứa đựng những khái niệm của
chuyên ngành khoa học.
-Cụ thể là:
+Dùng từ ngữ thuật ngữ khoa học.
+Thể hiện trong câu văn, đoạn văn cấu tạo văn bản.
+Từ ngữ sử dụng không mang sắc thái biểu cảm, sắc thái tu từ.
<i><b>b. Tính lí trí, lô gÝch:</b></i>
-ở nội dung khoa học, ở cả phơng diện ngôn ngữ, văn bản khoa
học phải đảm bảo tính lí trí, lơ gích.
-Một nhận định, một phán đốn khoa học cũng phải chính xác.
-Tính lơ gích, lí trí cịn thể hiện trong đoạn văn. Đó là sự sắp
xếp sao cho các câu, các đoạn văn phải đợc liên kết chặt chẽ về
nội dung cũng nh hình thức. Tất cả đều phục vụ cho văn bản
khoa học.
*Tóm lại: Tính lí trí và lô gích trong văn bản khoa học thể hiện
c. Tính khách quan, phi cá thể.
Ngôn ngữ khoa học có cái nét chung nhất là phi cá thể. Nó khoa
học, không thể hiện tính cá nhân. Nó có màu sắc trung hoà, ít
cảm xúc.
<b>4. Củng cố: Nắm khái niệm văn bản khoa học và phong cách ngôn ngữ khoa học.</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài ,soạn bài</b>
Tiết sau học tiếp t2
Ngày soạn: 30/8/09
<i><b>Tiết 14 </b></i>
<b> phong cách ngôn ngữ khoa học </b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Có kĩ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách khác.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
III.Tin trỡnh lờn lp
<b>1. n nh. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích các đặc trng của ngôn ngữ khoa học?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.</b>
Nhóm 1: Thực hiên yêu cầu bài tập 1
sgk/tr 76
Nhóm 2: Thực hiên yêu cầu bài tập 2
sgk/tr 76
Nhãm 3: Thùc hiªn yªu cầu bài tập 2
sgk/tr 76
<b>Hot ng 2: học sinh hoạt động cá</b>
nhân.
Viết đoạnvăn vào vở.
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
Bi <i>"Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám</i>
<i>1945 đến hết thế kỉ XX"</i> là một văn bản khoa học. Trên các
ph-ơng diện nhận định đánh giá:
-Nhận định về hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hố.
+Đánh giá q trình phát triển và thành tựu chủ yếu.
+Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945
đến hết thế kỉ XX.
-Những nhận định đánh giá đó đều chính xác đúng đắn trên cơ
sơ hiện thực của nền văn học hiện đại.
-Ngôn ngữ dùng nhiều thuật ngữ khoa học xã hội nhân văn.
- Văn bản này thuộc: Khoa học giáo khoa dùng để giảng dạy về
khoa học xã hội và nhân văn-Nó mang nét riêng của khoa học
giáo khoa.
+Đảm bảo tính s phạm, trình bày nội dung từ dễ đến khó, có
phần kiến thức, có những phần câu hỏi, có phần luyện tập…
Ngơn ngữ dùng nhiều thuật ngữ khoa học xã hội nhân văn.
<b>Bài tập 2:</b>
Thuật ngữ khoa học: điểm,đờng thẳng,đoạn thẳng,mặt phẳng,
góc,đờng trịn…
<b>Bµi tËp 3:</b>
-Các thuật ngữ: khảo cổ,di chỉ,chế tạo công cụ,hach đá,mảnh
t-ớc…
- TÝnh logic thĨ hiƯn ë lËp ln diƠn dịch.
<b>Bài tập 4: Viết đoạn văn thuộc văn bản khoa học</b>
Ngày soạn: 30/8/09
<i><b>Tiết 15 </b></i>
<b>Trả bài số 1. ra đề số 2-nlxh ( làm ở nhà)</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Biết vận dụng các kiến thức và kỷ năng về nghị luận xã hội để viết bài bàn nghị luận về một hiện t ợng đời
sống.
-Biết vận dụng những tri thức về xã hội, những kinh nghiệm và vốn sống cá nhân để bình luận, đánh giá về
một hiện tợng đời sống.
-Nâng cao ý thức và có thái độ đúng đắn với những hiện tợng đời sống xảy ra hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị </b>
* Giáo viên : Soạn giáo án - Chấm bài -Ra đề.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút.</b>
Đề bài: Phân tích một đoạn văn mà em thích trong Tuyên ngôn độc lập.
Yêu cầu:-Hình thức: đảm bảo xây dựng đoạn văn theo cách diễn dich,quy nạp…
-nội dung: chỉ ra đợc nội dung và đặc sắc nghệ thuật của đoạn văn.
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
(Bàn /nhóm)
-Tìm hiểu v phõn tớch bi.
-Xây dựng dàn ý.
<b>I. Tỡm hiu đề: </b>
<i>Đề bài: ''Học để biết,học để làm,học để chung sống,học để</i>
<i>khẳng định mình.''- UNESCO.</i>
-Kiểu bài: Nghị luận xã hội.
-Dạng đề: Bàn về một t tởngđạo lý.
-Nội dung chính: <i>"đức hạnh"</i> và <i>"hành động",</i> mi quan h
gia chỳng.
-Thao tác nghị luận chính: Giải thích,chứng minh.
-Phạm vi t liệu: cuộc sống.
<b>II.Lập dàn ý:</b>
1.Mở bài:
- Dẫn dắt ,giới thiệu câu nói.
2.Thân bài:
<b>Hoạt động 2: Hs hoạt động tập thể.</b>
Gv nhận xét u nhc imm ca bi vit.
-Đọc bài viết tốt.
Hớng dÉn hs lµm bµi ở nhà,thời hạn nộp
bài.
1. Hc biết: Đó là học để tìm hiểu tri thức, khám phá và
giải thích các hiện tượng tự nhiên như lí, hóa...
2. Học để làm: Đó là học để có thể lao động, học lấy một cái
nghề để tạo ra của cải vật chất cho xã hội...
3. Học để chung sống: Đó là học giao tiếp ứng xử. Học
những điều hay lẽ phải, học những việc làm đúng, chuẩn
mực để có thể là một cơng dân gương mẫu, "sống, học tập,
lao động theo hiến pháp và pháp luật".
4. Học để tự khẳng định mình: Học để chứng minh rằng
mình là người có thể thay đổi thế giới, thay đổi được tương
lai của bản thân mình.
5. Sự liên hệ của 4 yếu tố trên, đó như là một nấc thang cho
sự học. Trước hết là để biết, sau mới để làm, tiếp nữa là để
chung sống, và yếu tố cá nhân (Khẳng định mình) đặt ở vị trí
cuối cùng...
3.Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của câu nói.
Chúng ta có thể liên hệ với câu tục ngữ "Học ăn, học nói,
học gói, hc m"...
<b>III.Nhận xét:</b>
1.Ưu điểm:
Hình thức:- Trình bày văn bản:
-Chữ viết:
- C¸ch lËp luËn:
Néi dung: - HƯ thèng ln ®iĨm,ln cø:
-Khả năng liên hệ:
2.Nhợc điểm:
Hỡnh thc: -Chớnh t:
Diễn đạt:
Trình bày:
Bố cục:
Nội dung:
<b>IV.Tr¶ bài,chữa lỗi:</b>
1.Trả bài cho hs
2.Yêu cầu hs chữa lỗi.
- Hs trao đổi bài sửa lỗi cho nhau.
<b>V.Ra đề số 2- về nhà làm:</b>
<i><b> Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tợng: thí sinh bị xử</b></i>
lý kỷ luật do vi phạm quy chế thi cử. Trong đó có một số thí
sinh bị đình chỉ thi do mang tài liu vo phũng thi
4.Củng cố: Khắc sâu nội dung cần nhớ.
5.Dặn dò: Học bài,soạn bài.
Ngày soạn: 1/9/09
<i><b>Tiết 16 </b></i>
<b>thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống</b>
<b>aids 01-12-2003</b>
<b>(Cô-phi Anna )</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh:
-Thy đợc sự quan trọng và bức thiết của công cuộc phịng chống HIV/AIDS đối với tồn nhân loại và với
mỗi cá nhân. Từ đó nhận thức rõ trách nhiệm của các quốc gia và từng con ngời trong việc sát cánh chung
tay đẩy lùi hiểm hoạ. Không ai giữ thái độ câm lặng, kì thị, phân biệt đối xử với những ngời đang sống chung
cùng HIV/AIDS.
-Cảm nhận đợc sức mạnh thuyết phục to lớn của bài văn.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh lờn lớp:</b>
<b>1. ổn định. </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị. KiĨm tra vở soạn bài của hs. </b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
-Nêu những nét cơ bản đợc trình by
Tiu dn?
-Giáo viên giíi thiƯu thªm về Cô-phi
Anna: Là ngời châu da đen đầu tiên giữ
chức Tổng th ký Liên hợp quốc.
Tỏc gi viết bài này nhằm mục
đích gì? trong hon cnh no?
-Văn bản thuộc thể loại gì?
-Đọc văn bản và xác điịnh chủ đề.
- Cã thể chia văn bản làm mấy phần?
Hot ng 2: Hs hot ng nhúm.
<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<b>1. Tác giả. </b>
- Cô-phi Anna: Sinh ngày 8/4/1938 tại Ga-na (một nớc Cộng
hoà châu Phi).
+Qỳa trỡnh hot ng:
- Năm 1962: Bắt đầu làm việc ở tổ chức Liên hợp quốc
-Năm 1966: Phó tổng th kí Liên hợp quốc phụ trách gìn giữ hoà
bình.
-T 1/1/1997: Tổng th kí Liên hợp quốc. Ơng đảm nhiệm
chức vụ này hai nhiệm kì liền cho tới tháng 1/2007 (10 năm).
<b>2.Tác phẩm:</b>
<i><b>a. Hồn cảnh và mục đích sỏng tỏc: </b></i>
- Cô-Phi Anna viết văn bản này gửi nhân dân toàn thế giới nhân
ngày thế giới phòng chèng HIV/AIDS 1/12/2003.
-Mục đích: kêu gọi cá nhân và mọi ngời chung tay góp sức ngăn
chặn hiểm hoạ, nhận thấy sự nguy hiểm của đại dịch này.
<i><b>b. Thể loại:</b></i>
- Văn bản nhật dụng.
-Thụng ip: L nhng li thông cáo mang ý nghĩa quan trọng
đối với nhiều ngời, nhiều quốc gia, dân tộc.
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>1. Đọc,tìm hiểu chú thích. </b>
<b>2. Chủ đề:</b>
-Thơng điệp nêu rõ hiểm hoạ của toàn nhân loại kêu gọi các
quốc gia và mọi ngịi coi đó là nhiệm vụ của chính mình, khơng
nên im lặng, kì thị, phân biệt đối với những ngòi bị HIV/AIDS.
<b>3. Bố cc:</b>
Bài văn chia làm 2 đoạn
-T u.vo nm 2005: Kim điểm tình hình thực tế sau 2
năm ra lời kêu gọi hành động và cam kết phịng chống
HIV/AIDS.
-Cßn lại:Lời kêu gọi,thông điệp tiếp tục
<b>4.Phân tích: </b>
<i><b>a. Đặc điểm tình hình của văn kiện. </b></i>
-Căn cứ vào tình hình thực tế:
( Bàn /nhóm)
-Tác giả viết văn bản này dựa trên tình
hình thực tế nào?
+1/4 số trẻ sơ sịnh bị nhiễm. Cứ một phút một ngày trôi qua lại
có 10 nguời bị nhiễm.
+Khi thụng ip này viết ra (2003) thì sự cố gắng của mọi ngời,
mọi quốc gia cha đủ. Vì thế thơng điệp dự đốn "<i>chúng ta</i>
<i>không thể đạt đuợc mục tiêu nào vào 2005".</i>
->Nhân loại phải cố gắng nhiều hơn nữa để tạo đợc nguồn lực,
hành động cần thiết để ngăn ngừa, dập tắt đại dịch HIV/AIDS.
<i><b> 4. Cđng cè: HƯ thèng néi dung bài</b></i>
<b>5. Dặn dò: Học bài,soạn bài.</b>
<b> TiÕt sau häc t2</b>
Ngày soạn: 1/9/09
<i><b>Tiết17 </b></i>
<b>thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống</b>
<b>aids 01-12-2003</b>
Ngày gi¶ng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
-Thấy đợc sự quan trọng và bức thiết của cơng cuộc phịng chống HIV/AIDS đối với tồn nhân loại và với
-Cảm nhận đợc sức mạnh thuyết phục to lớn của bài văn.
II. chuẩn bị.
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định. </b>
<b>2. KiĨm tra bài cũ. Kiểm tra vở soạn bài của hs. </b>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
-Theo tác giả, mỗi quốc gia cần có
nhiệm vụ gì trớc đại dịch HIV/AIDS?
-Trong lời kêu gọi mọi ngòi nỗ lực
chống HIV/AIDS hơn nữa, tác giả đã
nhấn mạnh điều gì?
-Câu văn nào có sức lay động lớn nhất
đến tâm hồn v nhn thc ca ngi c?
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>4.Phân tích: </b>
<i><b>b. Nhiệm vụ của mỗi quốc gia:</b></i>
-Khụng vì mục tiêu trong sự cạnh tranh mà quên đi thảm hoạ
c-ớp đi cái đáng quý nhất là sinh mệnh và tuổi thọ của con nguời.
- Có những câu văn gọn mà độc đáo: <i>"Trong thế giới đó, im</i>
<i>lặng đồng nghĩa với chết ". </i>Có những câu tạo ra hình ảnh gợi
cảm: <i>"Hãy cùng với chúng tơi giật đổ các thành luỹ của sự im</i>
<i>lặng, kì thị và phân biệt đối xử đang vây quanh bệnh dịch này".</i>
- Em hiĨu thÕ nµo lµ thông điệp?
(<i>Thụng ip giỳp cho ngời đọc, ngời</i>
<i>nghe biết quan tâm tới hiện tợng đời</i>
<i>sống đang diễn ra quanh ta để tâm hồn,</i>
<i>trí tuệ khoa học ông nghèo nàn, đơn</i>
<i>điệu và biết chia sẻ, không vô cảm trớc</i>
<i>nỗi đau con ngời.Từ đó xác định thái độ</i>
<i>hành động,tình cảm ca mỡnh.) </i>
Khái quát nội dung và nghệ thuật chính?
<i><b>Ghi nhí /sgk</b></i>
<b>Hoạt động 2: Hs hoạt động cá nhân.</b>
->Vì những lí do trên đây bản thơng điệp nhấn mạnh "<i>chúng ta</i>
<i>phải đa vấn đề HIV/AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình</i>
<i><b>c. ý nghĩa của bản thông điệp: </b></i>
-L ting núi kp thời trớc một nguy cơ đang đe doạ cuộc sống
của lồi ngời, thể hiện thái độ sống tích cực, một tinh thần trách
nhiệm cao tình yêu thơng nhân loại sâu sắc.
<b>III.Tỉng kÕt:</b>
<i><b>1.NghƯ tht:</b></i>
-Diễn đạt trang trọng,cơ đúc,giàu h/a gợi cảm.
-Lập luận sắc bén,thuyết phục.
<i><b>2.Néi dung:</b></i>
Đấu tranh chống lại HIV/AIDS là nhiệm vụ của toàn thể cộng
đồng thế giới,các nhà nớc,các tổ chức chính trị kinh tế và mỗi
ngời.
<b>IV.Lun tËp:</b>
Viết một bản báo cáo về tình hình phịng chống HIV/AIDS ở
địa phơng.
<i><b> 4. Củng cố: Em phải làm gì để góp phần phịng chống tệ nạn HIV/AIDS?</b></i>
<b>5. Dặn dò: Học bài,làm bài tập.</b>
Tiết sau học Làm văn.
Ngày soạn: 1/9/09
<i><b>Tiết 18 </b></i>
<b>nghị luận về một tác phẩm thơ, đoạn thơ</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh:
- Cđng cè và nâng cao tri thức về văn nghị luận.
- Biết cách làm văn nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>1. ổn định. </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ. Anh(chị) phảI làm gì trớc tệ nạn HIV /AIDS đang lan rộng trên toàn cầu?ý nghĩa văn bản</b>
của Côphi Anan.
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động1: Hs hoạt động nhóm.</b>
(Thảo luận theo câu hỏi sgk)
Nhóm 1
Nhóm 2:
<b>Hoạt động 2: Hs hoạt động tập thể.</b>
-Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là
gì?
-Cách làm bài nghị luận một bài thơ,
đoạn thơ?
Hot ng 3: HS hot động cá nhân.
Viết thành văn bản ngắn vào v.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Ngữ liệu:</b>
1: Phõn tớch bi thơ <i>Cảnh khuya</i> của HCM
Đề 2: Phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc
<i>Những đờng Việt Bắc của ta</i>
<i> ……….</i>
<i> Vui lên Việt Bắc ,đèo De ,núi Hồng.</i>
<b>2. Bµi häc:</b>
- Nghị luận về thơ (tác phẩm và đoạn thơ) là quá trình sử dụng
những thao tác làm văn sao cho làm rõ t tởng, phóng cách nghệ
- Cách làm bài nghị luận về một bài thơđoạn thơ:
. Đọc kĩ đoạn thơ, bài thơ, nắm chắc mục đích, hồn cảnh sáng
tác, vị trí đoạn thơ, bài thơ.
. Đoạn thơ, bài thơ có dấu hiệu gì đặc biệt v ngụn ng, hỡnh
nh?
. Đoạn thơ, bài thơ thể hiện phong cách nghệ thuật, tử tởng tình
cảm của tác giả nh thế nào?
Ghi nhớ: sgk/86
<b>II. Luyện tập:</b>
HÃy phân tích đoạn thơ trong bài thơ của Huy Cận.
<i> Lớp lớp mây cao đùn núi bạc</i>
<i> Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa</i>
<i> Làng quê dợn dợn vời con níc.</i>
<i> Kh«ng khói hoàn hôn cũng nhớ nhà.</i>
Yêu cầu chú ý:
-Hình ảnh thơ: mây,núi bóng chiều
-Từ ngữ láy : lớp lớp,dợn dợn
- Thời gian,không gian
<b>4. Củng cố: Khắc sâu ghi nhớ.</b>
Ngày soạn: 3/9/09
<i><b>Tiết</b><b>19</b></i>
<b>T©y tiÕn</b>
<b> (Quang Dịng) </b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
-Cảm nhận đợc vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của núi rừng miền Tây Bắc Tổ quốc và hình ảnh ngời lính TâyTiến hào
hoa, dũng cảm trong bài thơ.
-Nắm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những sáng tạo về hình ảnh, ngơn ngữ,
giọng điệu.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh lên lớp:</b>
<b>1. ổn định. </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị. Kiểm tra vở soạn bài của hs.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
-Nhí vỊ Quang Dịng, chóng ta ghi nhận
những nét cơ bản nào?
-Hon cnh v mc ớch sỏng tỏc bi th?
-Tìm bố cục của bài thơ?
<b>I. Tìm hiểu chung. </b>
<b>1. Tác giả: </b>
-Tên khai sinh: Bùi Đình Diệm.
-Bút danh: Quang Dũng.
-Sinh nm 1921v mất năm 1988.
-Quê: Phọng Trì, Đan Phợng, Hà Tây.
-Xuất thân trong một gia đình nho học.
-Lµ mét nghƯ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh soạn nhạc.
Một hồn thơ phóng khoáng, lÃng mạn và tài hoa. Đặc biệt
là khi ông viết về lính.
<b>2. T¸c phÈm:</b>
-Năm 1948: Quang Dũng chuyển sang đơn vị khác nhớ
đồng đội cũTại Phù Lu Chanh ơng viết bài thơ này.
-Mục đích sáng tác: ghi lại những kỉ niệm một thời của nhng
ngi lớnh Tõy Tin.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc ,tìm hiểu chú thích.</b>
2.Bố cục: chia làm bốn đoạn:
-14 câu đầu: Nhớ TN miền Tây và bớc chân hành quân của
đoàn quân TT.
-8 cõu tip: nh nhng k nim p và thơ mộng,ấm áp tình
qn dân .
-8 c©u tiÕp: Ch©n dung ngêi lÝnh.
-Chủ đề của bài thơ?
Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm.
( Bàn / nhóm)
Nét đặc sắc của bức tranh thiên nhiên miền
tây ở doạn thơ thứ nhất?Hình ảnh đồn
qn TT hiện lên trong TN ấy nh thế nào?
NhËn xét gì về từ ngữ h/a trong đoạn thơ?
-Cảm hứng chính của bài thơ là cảm hứng lÃng mạn
v tinh thần bi tránggắn bó với nhau để làm nên linh hồn, sắc
điệu của bài thơ.
<b>3.Chủ đề: Bài thơ miêu tả nổi nhớ da diết của tác giả về đồng</b>
đội trong những chặng đờng hành quân chiến đấu gian khổ,
đầy thử thách, hi sinh trên cái nền của thiên nhiên miền Tây
Bắc Bắc Bộ vừa hùng vĩ, dữ dội Đồng thời thể hiện những kỉ
niệm đẹp về tình quân dân và khắc sâu lí tởng chiến đấu của
ngời lính Tây Tiến.
<b>4.Đọc hiểu văn bản: </b>
<i><b>a. Nỗi nhớ Tây Tiến- TN miền Tây.</b></i>
<i> "Sông MÃ xa rồi Tây Tiến ơi !</i>
<i> Nhí vỊ rõng nói nhí ch¬i v¬i" </i>
-Hai câu thơ mở đầu đã cụ thể cho cảm xúc của tồn bài thơ
Sơng Mã đại diện cho vùng đất miền Tây. Hai hình tợng song
song kết động nỗi nhớ. Đó là miền Tây Bắc Bắc Bộ và ngời
lính Tây Tiến.
<i>-"Nhớ chơi vơi"</i> tái hiện những kí ức trong nhân vật trữ tình
những kỉ niệm đẹp đẽ, hào hùng của tuổi trẻ. Nỗi nhớ đã tạo
nên cảm xúc mãnh liệt.
-Câu thơ 3. 4 gợi tên đất, tên làng. Đó là Sài Khao, Mờng
Lát:
<i>"Sài Khao sơng lấp đoàn quân mỏi </i>
<i> Mờng Lát hoa về trong đêm hơi" </i>
=> Mang vẻ hấp dẫn của xứ lạ huyền ảo. Ngời lính Tây Tiến
hiện lên giữa thiên nhiên hùng vĩ.
- Hành quân chiến đấu đầy gian khổ, thử thách và hi sinh:
<i>"Dốc lên khúc khuỷ, dốc thăm thẳm </i>
<i> Heo hút cồn mây súng ngửi trời </i>
<i> ……… mũ bỏ quên đời !</i>
<i> Chiều chiều oai linh thác gầm thét </i>
<i> Đêm……… cọp trêu ngời </i>
<i> Nhí ôi ! Tây Tiến cơm lên khói </i>
<i> Mai Châu mùa em thơm nếp xôi"</i>
-> Từ láy, phối thanh, hình ảnh độc đáo,gợi cảm.
* KL:Cuéc hành quân đi qua núi cao, vực thẳm => giữa khó
nhọc, gian khổ vẫn luôn thấy niềm vui tinh nghịch cđa ngêi
lÝnh <i>"Sóng ngưi trêi".</i>
<b>4. Cđng cè: HƯ thèng néi dung bài.</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài,thuộc văn bản.</b>
Tiết sau T2
Ngày soạn: 3/9/09
<i><b>Tiết 20</b></i>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn đạt:</b>
Giúp học sinh:
-Cảm nhận đợc vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của núi rừng miền Tây Bắc Tổ quốc và hình ảnh ngời lính TâyTiến hào
hoa, dũng cảm trong bài thơ.
-Nắm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những sáng tạo về hình ảnh, ngơn ngữ,
giọng điệu.
2.ThiÕt bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định. </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ. Kiểm tra vở soạn bài của hs.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Đoạn thơ thứ 2 mở ra một thế giớ
khác của con ngời và TN , hãy phân tớch lm
Nhóm 2: Phân tích,làm sáng tỏ h/a ngời lính TT
ở đoạn thơ thứ 3?
Nhóm 3:-Em có nhận xét gì về bút pháp nghệ
thuật của đoạn thơ này và tác dụng của nó. Hai
câu thơ cuối đoạn gợi cho em suy nghÜ g×?
Hoạt động 2: Hs hoạt động tp th.
Khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ?
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>4.Đọc hiểu văn bản: </b>
b.Chân dung ngời lính Tây Tiến
*giữa khung cảnh núi rừng thơ mộng:
<i>"Doanh trại bừng hội đuốc hoa </i>
<i>Kìa em xiêm áo tự bao giờ </i>
<i>Khèn lên man điệu nàng e ấp </i>
<i>Nhạc về Viên Chăn xây hån th¬"</i>
Bút pháp lãng mạn tìm đến những liên tởng giúp ngời đọc
nhận ra niềm vui tràn ngập, tình tứ qua từ ngữ (đuốc hoa,
em, nàng e ấp).
*T©m hån lÃng mạn:
Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm.
* Sự hy sinh thầm lặng:
<i>"Ri rỏc biờn cng m vin x </i>
<i>Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh</i>
<i>…………anh về đất</i>
<i>Sông Mã gm lờn khỳc c hnh" </i>
*Hình ảnh:
+<i>Đoàn binhchứ không phải là đoàn quân. Đoàn binh tạo</i>
ra õm vang mnh mẽ hơn ba tiếng “<i>khơng mọc tóc"</i> gợi nét
ngang tàng, độc đáo. Cả câu thơ tạo hình ảnh hiên ngang,
dữ dội, lẫm liệt của ngời lính Tây Tiến.
+<i>"Quân xanh màu lá dữ oai hùm" </i>tô đậm thêm nét kiêu
hùng của ngời lính. Cảm hứng lãng mạn đầy chất tráng ca
Khắc hoạ đợc bức chân dung ngời lính Tây Tiến bằng
những nét vẽ phi thờng, độc ỏo vt lờn mi kh i, thiu
thn.
-Đó là nét vẻ hào hoa, lÃng mạn đầy thơ mộng của những
chàng trai Hà Nội.
<b>C. Khng nh lớ tng chin u v tinh thn ng i.</b>
<i>"Tây Tiến ngời đi không hẹn ớc </i>
<i>Đờng lên thăm thẳm một chia phôi </i>
<i>Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy </i>
<i>Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi"</i>
Khng nh tỡnh cm ca tỏc gi vi đồng đội
-Mặt khác, đoạn thơ kết bài thể hiện lí tởng chiến đấu <i>"một</i>
<i>đi khơng về"</i> của ngời lính. Họ ra đi chiến đấu khơng hẹn
ngày về.
->Nhà thơ nhớ về <i>"Tây Tiến"</i> là nhớ về tuổi trẻ của một thời
say mê, hào hùng. Đến lúc này (1948), mặc dù đã xa đơn
vị, xa những ngời đồng đội thân yêu, xa miền Tây Bắc của
Tổ quốc, Quang Dũng đã bộc lộ nỗi nhớ bằng sự khẳng
định không bao gi quờn.
<b>III. Tổng kết:</b>
1.Nghệ thuật:
-Bút pháp lÃng mạn,h/a bi tráng hào hùng,ngôn ngữ,giọng
điệu linh hoạt.
2.Nội dung:
H/a ngi lớnh TT mang vẻ đẹp lãng mạn,đậm chất bi tráng.
- Xem phần ghi nh Sgk.
IV.Luyện tập:
Bài tập 1/90:So sánh bút pháp của bài thơ TT và <i>Đồng chí</i>
ca Chớnh Hu.
-Ging: Cựng tài.
Hoạt động 3: Hs hoạt động cá nhân.
HS làm bài tập ra vở.
<b>4. Cđng cè: N¾m néi dung, nghệ thuật tác phẩm.</b>
<b>5.Dăn dò: học bài,làm bài tập 2/90.Soạn bài Nghị luận vềvăn học.</b>
Ngày soạn: 3/9/09
<i><b>Tiết 21 </b></i>
<b>nghÞ ln vỊ mét ý kiÕn bàn về văn học</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giỳp hc sinh:
-Nâng cao tri thức về nghị luận văn học. Có kỹ năng vận dụng tổng hợp các thao tác nghị luận trong văn nghị
luận.
-Biết cách làm bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Đọc thuộc lòng bài TT,nêu cảm nhận chung của anh (chị) về tác phẩm? </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hiện đề
1- sgk.
-Đề này nêu lên vấn đề gì cần bình
luận? Cần tham khảo những bài nào
trong chơng trình Ngữ văn THPT?
- Để làm bài tập nàycần sử dụng các thao
tác gì?
-Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
là gì?
-Cách làm bài văn nghị luËn vÒ mét ý
kiến bàn về văn học?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> Đề 1 Sgk. </b>
- Nh nghiờn cu ng Thai Mai cho rằng:<i>"Nhìn chung văn</i>
<i>học Việt Nam phong phú đa dạng; nhng nếu cần xác định một</i>
<i>chủ lu một dịng chính qn thơng kim cổ thì đó là văn học yêu</i>
<i>nớc".</i>
Em hãy trình bày suy nghĩ của mình đối với ý kiến trên.
*Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu của đề: Bình luận ý kiến của Đặng Thai Mai cho
rằng từ xa đến nay trong cái phong phú đa dạng của văn học
Việt Nam dòng văn học yêu nớc là một chủ lu.
- Sử dụng các thao tác:Chứng minh bình luận
*Lập dàn ý:
- Mb: giíi thiƯu ý kiÕn cđa §TM.
-TB:
+VH VN rÊt phong phú và đa dạng.
+Lí giải nguyên nhân khiến van học yêu nớc trở thành chủ lu
trong lịch sử văn häc.
-Kết bài: Nhận định của ngời viết về ý kiến của ĐTM.
<b>2. Bài học: - Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là một</b>
-Yêu cầu: giải thích đúng đắn đánh giá định ý kiến ấy.
<b>-Cách viết bài văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học:</b>
+Tìm hiểu đềxác định yêu cầu bài viết.
+ Lập dàn ý:
=> Việc nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
thng tp trung vo gii thớch nêu ý nghĩa và tác dụng của ý
kiến đó đối với đời sống và văn học.
Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm.
Nhãm 1: Thùc hiƯn y/c bµi tËp 1/sgk
Nhãm 2: Thùc hiƯn y/c bµi tËp 2/sgk
<b>1. Bình luận ý kiến sau đây của Thạch Lam: " Văn chơng là</b>
một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có để vừa tố
cáo và thay đổi một thế giới giả dối và tàn ácvừa làm cho lòng
ngời thêm trong sạch và phong phú hơn ".
2.Bàn về thơ TH nhà phê bình HT viết: ''Thái độ tồn tâm tồn
ý vì CM là ngun nhân chính đa đến sự thành cơng của thơ
anh.''
H·y bµy tá ý kiÕn cđa anh chị .
<b>4. Củng cố: Nắm: khái niệm và các thao tác làm văn nghị luận. </b>
<b>5. Dặn dò: Häc bµi,lµm bµi tËp sgk</b>
Tiết sau học Đọc văn: <i>"Việt Bắc "</i>
Ngày soạn: 04/09/09
<i><b>Tiết 22 </b></i>
<b>ViƯt b¾c - Phần 1 : Tác giả</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>
-Hiểu đợc và đánh giá đúng về Tố Hữu cũng nh thơ của ông trong nền văn học dân tộc. Nắm đợc con đờng
sáng tác thơ của Tố Hữu qua các tập thơ, từ đó hiểu đặc điểm cơ bản của thơ Tố Hữu: Luôn gắn liền với các
thời kỳ đấu tranh CM và thể hiện sự vận động trong t tởng và nghệ thuật của nhà thơ.
II. chuÈn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra bµi tËp /93</b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
a. Đặt vấn đề: Cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ trờng kỳ, gian khổ, hy sinh hết sức vẻ vang của dân
tộc đã đi đến thắng lợi hồn tồn một phần là nhờ có văn học nghệ thuật. Trong văn học thời kỳ này Tố Hữu
là vì sao sáng, nổi bật nhất với những vn th <i>"chỏy bng"</i> mt thi.
b. Triển khai bài dạy:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.
Giáo viên cho học sinh đọc tiểu dẩn trong
Sgk và xác định các ý chớnh.
Những yếu tố góp phần tạo nên hồn thơ Tè
H÷u?
-Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm.
Nhãm 1: Néi dung chính của tập thơ "Từ
ấy"?Giá trị của tập thơ? Anh chị hiểu thế
nào về cái "tôi' trữ tình mới trong thơ Tố
Hữu?
<b>I. Vài nét về tiểu sử:</b>
-Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành (1920-2002).
Sinh trởng trong một gia đình có truyền thống Nho học và
yêu văn chơng. Quê hơng và gia đình đã có ảnh hởng lớn
đến hồn thơ Tố Hữu.
-Ơng sớm giác ngộ CM - vào Đảng khi mới 18 tuổi.
-Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của Đảng và nhà nớc.
<b>II. Đờng cách mạng,đờng thơ:</b>
*Đối với T Hữu, con đờng CM và con đờng thơ có sự thống
nhất không thể tách rời. Mỗi tập thơ của ông là một chặng
đ-ờng Cách mạng.
<b>1. TËp th¬ </b><i>"Tõ Êy":</i>
- Tập thơ đầu tiên ứng với 10 năm đầu của chặng đờng hoạt
động Cách mạng.
- Tập thơ gồm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng.
- Nội dung: Là niềm hân hoan của tâm hồn ngời thanh niên
trẻ tuổi đang "băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời" đã gặp lý
t-ngtỡm thy l sng.
- Giá trị: Là chất men say lý tởng, chất lÃng mạn trong trẻo,
tâm hồn nhạy cảm sôi nổi, trẻ trung của một cái tôi trữ tình
mới.
<b>2. Tập thơ </b><i>''Việt Bắc''</i> (1947 - 1954).
Nhóm 2: Nội dung cơ bản của tập thơ "Viêt
Bắc"?Giá trị nổi bật của tập thơ?
<i>-Chỳ ý:</i> Giỏo viên cần tập trung giới thiệu
kĩ về hai tập thơ (Từ ấy và Việt Bắc) Các
tập thơ còn lại Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc Sgk và hớng dẫn học sinh xác định
những luận điểm quan trọng trong Sgk về
mối tập thơ.
-Hoạt động 3: Hs hoạt động tập thể.
-Câu hỏi 1: Anh chị hiểu thế nào là thơ trữ
tình-chính trị? Vì sao đây lại là đặc điểm
nổi bật nhất trong thơ Tố Hữu? Lấy vớ d
minh ho
-Câu hỏi 2: Tại sao khuynh hớng sử thi và
cảm hứng lÃng mạn lại trở thành nét phong
cách trong thơ Tố Hữu?
- Cõu hi 3: Ging iu trong thơ Tố Hữu
có đặc điểm gì nối bật? Sự thể hiện giọng
điệu trong thơ? Cơ sở hình thành nên giọng
điệu đó?
-Câu hỏi 4: Vì sao nói thơ Tố Hữu mang
tính dân tộc đậm đà? Sự thể hiện tính dân
tộc trong th T Hu?
Vị trí Tố Hữu trong nền thơ ca dân tộc?
Thơ Tố Hữu có sự kết hợp giữa những yếu
tố nào?
Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu?
<i>.</i>
-Nội dung:
+ L bản hùng ca về cuộc kháng chiến 9 năm chống Pháp với
những chặng đờng gian lao anh hùng và thắng li.
+ Thể hiện thành công hình ảnh và tâm t của quần chúng
cách mạng.
+ KÕt tinh những tình cảm lớn cña con ngêi Việt Nam
kháng chiến mà bao trùm và thống nhất mọi tình cảm là tấm
lòng yêu nớc.
-Giá trị: Là một trong những thành tựu xuất sắc của văn học
chống Pháp.
<b>3. Tập thơ </b><i>"Gió lộng "</i>(1955 - 1961).
Có sự kết hợp của cái tơi trữ tình công dân khi khai thác các
đề tài lớn: Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đấu tranh thống nhất
đất nớc, tình cm quc t vụ sn.
<b>4. Tập thơ </b><i>"Ra trận"</i> và tập thơ <i>"Máu và hoa".</i>
<b> - C vng viờnca ngi cuộc chiến đấu. </b>
- Mang ®Ëm tÝnh chÝnh luËn - thời sự chất sử thi và âm hởng
anh hùng ca.
<b>5. Các tập thơ còn lại.</b>
<b>III. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu. </b>
<b>1. Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị.</b>
- Tố Hữu là một thi sĩ - chiến sĩ, thơ là sự thống nhất giữa
cách mạng và cảm xúc trữ tình.
- Th Tố Hữu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của
đất nớc, từ hoạt động cách mạng và tình cảm chính trị của
bản thân tác giả.
- Lí tởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm hứng của nghệ
thuật thơ Tố Hữu. Lí tởng thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kì
là đề tài, chủ đề sáng tác của nhà thơ .
VÝ dơ: ViƯt B¾c g¾n liỊn víi cuộc kháng chiến 9 năm chống
thực dân Pháp.
T Hu là nhà thơ Cách mạng, nhà thơ của lí tởng cộng sản.
Con đờng thơ bắt đầu cùng lúc
với sự giác ngộ lí tởng cộng sản, q trình sáng tác nm di
s lónh o ca ng.
<b>2.Thơ Tố Hữu thiên về khuynh hớng sử thi và cảm hứng</b>
<b>lÃng mạn.</b>
<b>- Thơ TH tập trung thể hiện những vấn đề cốt yếu của đời</b>
sống Cách mạng và vận mệnh của dân tộc Cảm hứng về lịch
sửdân tộc chứ không hớng về đời t, hớng về những lẽ sống
lớn tình cảm lớn, niềm vui lớn.
- Nhân vật trữ tình luôn đại diện cho những phẩm chất của
giai cấp, dân tộc thậm chí là của lịch sử và thời đại.
<b>3. Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình ngọt ngào:</b>
<b>- Thơ TH chọn cách xng hô gần gũithân mật (bạn đời ơi,</b>
đồng bào ơi, em ơi, …).
<b>4. Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà.</b>
<b>- VỊ nội dung: thơ TH phản ánh đậm nét con ngời ViƯt Nam.</b>
-VỊ nghƯ tht: Tè H÷u sư dơng thành công các thể thơ
thuần dân tộc (thơ lục bát, thơ bảy chữ) ngôn ngữ thơ gần với
lối nói quen thuộc của dân tộc, giàu nhạc điệu.
<b>IV. Kết luận:</b>
-Vị trí thơ Tố Hữu: Là một thành công xuất sắc của thơ cách
mạng, thơ trữ tình chính trị, kế tục truyền thống lớn của thơ
ca dân tộc.
-Thơ Tố Hữu là sự kết hợp của hai yếu tố: Cách mạng và dân
tộc trong nghÖ thuËt.
-Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu ở niềm say mê lí tởng và tính
dân tộc đậm đà.
<b>4. Củng cố: Nắm: Nội dung và nghệ thuật trong các tập thơ của Tố Hữu. </b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt bài </b><i>"Luật thơ ".</i>
<i>Giáo viên yêu cầu học sinh ôn bài và chuẩn bị cho bài học "Việt Bắc" (phần tác phẩm).</i>
<i>Học sinh làm bài tập phần luyện tập</i>
Ngày soạn: 04/09/09
<i><b>Tiết 23 </b> </i>
<b>LUËT thơ</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
-Nắm đợc quy luật của các thể thơ.
-Cách gieo vần, hài hoà âm thanh, ngắt nhịp trong một số thể thơ.
Biết nhận ra giá trị nhạc tính và phân tích, biết làm thơ theo đề tài.
II. chun b.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh lờn lớp:</b>
<b>1. ổn định. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Những chặng đờng trong thơ TH gắn bó nh thế nào với CM dân tộc?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.
<i> </i>-Thế nào là luật thơ? Cho ví dơ minh
ho¹?
Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Tìm hiểu và trình bày về thể thơ
lục bát.
<b>I. Khái quát theo luật thơ.</b>
<b>1 -Lut thơ là những quy định có tính ngun tắc bắt buộc về</b>
gieo vần, ngắt nhịp, số tiếng, hài hồ âm thanh đối với thể thơ
nào đó. Tất cả quy định ấy đợc khái quát theo kiểu mẫu ổn
định.
2-Âm tiết (hay tiếng) là đơn vị cơ bản của luật thơ.
* Cấu tạo của tiếng:
+Chia làm hai: phụ âm đầu và phần vần.
+Vần có hai: Mở và đóng.
- Vần mở khơng có phụ âm cuối và có thể là bán âm (vào).
- Vần đóng có một trong các ph õm cui sau: m, n, t, ng, c,
ch.
+Mỗi tiÕng cã mét trong c¸c thanh: không, huyền, sắc, hỏi,
ngÃ, nặng. <i>Những vần bằng (bình thanh) gåm thanh không,</i>
<i>thanh huyền</i>, <i>những thanh còn lại thuộc vần trắc (khí thanh) là</i>
<i>những thanh hỏi, ngÃ, nặng.</i>
+ Nhúm thanh li chia thành hai nhóm đối lập nhau về âm vực
+<i>Nhóm bổng (cao) gồm các thanh không, sắc, ngã.</i>
<i>+Nhóm trầm (thấp) gồm huyền, nặng, hái.</i>
->Sự đối lập tạo thành hài hoà về âm thanh trong thơ cộng với
ngắt nhịp, ngắt dòng làm thành luật thơ hay hẹp hơn là mơ hình
âm luật Tiếng Việt.
<b>II.Một số thể thơ truyền thống:</b>
<i><b>1.Thể thơ lục bát.</b></i>
+Số tiếng: trên 6, dới 8.
+Vần: Tiếng cuối câu 6 phải cùng vần với tiếng 6 của câu 8.
Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày về thể thơ
song thất lục bát.
Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày về thể thơ
Đờng luật
Nhúm 4: Tỡm hiểu và trình bày về thể
hiện đại:
- Em có nhận xét gì về thơ mới lÃng mạn
1932-1942?
Hoạt động 3: HS hoạt động cá nhân.
Con t»m/vÉn kiÕp/con tằm/xe tơ
<b>2.Thể song thất lục bát:</b>
-số tiếng: cặp 7 xen cặp 6-8
-Hiệp vần ở mỗi cặp
-Nhịp: 3/4; 2/2/2
-Hài thanh:
<b>3. Thơ Đờng luật: Thất ngôn bát cú, thất ng«n tø tut,ngị</b>
ng«n tø tuyệt.
+Số tiếng:7 tiếng.
+Về thanh:
*Nhị tứ lục phân minh.
1 2 3 4 5 6 7
Tiếng thứ 2 và 6 cùng thanh, đối với thanh của tiếng thứ 4.
*Nhất tam ngũ bất luận.
Tiếng 1.3.5 gieo bằng thanh no cng c
+Vn:
*Luật trắc, vần bằng:
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
*Luật bằng, vần bằng:
Trong tù không rợu cũng không hoa
+Liên:(với bài bát cú).
*Tiếng thứ 2 câu 1 với tiếng thứ 2 câu 8 cùng một liên (cïng
thanh).
*TiÕng thø 2 cđa c©u 2 víi tiÕng thø 2 của câu 3 là cùng một
liên (cùng thanh).
*Tiếng thứ 2 cđa c©u 4 víi tiÕng thø 2 cđa c©u 5 là cùng một
liên (cùng thanh).
*Tiếng thứ 2 của câu 6 với tiếng thứ 2 của câu 7 là cùng một
liên (cïng thanh).
Chó ý: TiÕng 2 cđa c©u mét là trắc thì tiếng 2 của câu 2 là
bằng và ngợc lại.
<b>III.Cỏc th th hin i:</b>
-<sub>nh hng ca thơ hiện đại châu Âu, các nhà thơ mới </sub>
1932-1942 đã sấng tạo ra nhiều thể loại: 2 tiếng, 4 tiếng, 5 tiếng và
có thơ tự do thơ văn xi. Tuy vậy nó vẫn theo quy tắc gieo vần
nhất định. Nó tạo ra sự hài hồ về âm thanh:
<i>"Em ngåi rÝu rÝt ë sau xe </i>
<i>Em nói lịng anh mải lắng nghe</i>
<i>Thỉnh thoảng tiếng cời em lại điểm </i>
<i>Đời vui khi đợc có em kề". </i>
<b>IV.Lun tập: </b>
<b>Bài tập:Phân biệt cách gieo vần và cách ngắt nhịp qua hai vd</b>
sau:
a.Trống tràng thành .
. ngày xuất chinh.
b. Tiếng suối trong nh ..
..nỗi n
ớc nhà.
Ngày soạn: 10/09/09
<i><b>Tiết 24 </b></i>
<b>Trả bài làm văn số 2</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
-Bit vn dụng các kiến thức và kỷ năng về nghị luận xã hội để viết bài bàn nghị luận về một hiện t ợng đời
sống.
-Biết vận dụng những tri thức về xã hội, những kinh nghiệm và vốn sống cá nhân để bình luận, đánh giá về
một hiện tợng đời sống.
-Nâng cao ý thức và có thái độ đúng đắn với những hiện tợng đời sống xảy ra hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị </b>
* Giáo viên : Soạn giáo án - Chấm bài -Ra đề.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút.</b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
(Bàn /nhóm)
-Tìm hiểu và phân tích bi.
-Xây dựng dàn ý.
<b>Hot ng 2: Hs hot ng tập thể.</b>
Gv nhận xét u nhợc điểmm của bài viết.
<b>I. Tìm hiểu đề: </b>
<i><b>Đề bài: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tợng: thí sinh bị xử</b></i>
lý kỷ luật do vi phạm quy chế thi cử. Trong đó có một số thí
sinh bị đình chỉ thi do mang tài liu vo phũng thi
-Đề bài yêu cầu: Bình luận về một hiện tợng trong thi tuyển
sinh.
<b>II.Lập dàn ý:</b>
<b>*M bi: Nờu hiện tợng ,trích dẫn đề ,nhận định chung.</b>
<b>*Thân bài: </b>
+Ph©n tÝch hiƯn tỵng:
Hiện tợng thí sinh vi phạm quy chế thi là một hiện tợng xấu
nó chứng tỏ một bộ phận thí sinh cha có thái độ học tập thi
cử đúng đắn.
Hiện tợng sử dụng nhiều hình thức tinh vi nhằm mang tài
liệu vào phong thi chứng tỏ đã có sự chuẩn bị cơng phu từ ở
nhà (tức là có chủ trơng vi phạm hẳn hoi). Đó là hành động
vi phạm có ý thức.
-§äc bµi viÕt tèt.
Híng dÉn hs lµm bài ở nhà,thời hạn nộp
bài.
+Bình luận hiện tợng:
ỏnh giỏ chung v hin tợng.
Phê phán các biểu hiện sai trái.
Thái độ học tập sai trái.
Thái độ gian lận, cố tình vi phạm làm mất tính chất cơng
bằng của kỳ thi.
<b>* Kết bài: Kêu gọi học sinh có thái độ đúng đắn trong thi c</b>
m bo cht lng cỏc k thi
-Yêu cầu về hình thức thao tác lập luận bình luận là chính,
ngoài ra cần sử dụng biện pháp lập luận phân tích, bác bỏ, so
sánh.
<b>III.Nhận xét:</b>
1.Ưu điểm:
Hình thức:- Trình bày văn bản:
- C¸ch lËp luËn:
Néi dung: - HƯ thèng ln ®iĨm,ln cø:
-Khả năng liên hệ:
2.Nhợc điểm:
Hỡnh thc: -Chớnh t:
Diễn đạt:
Trình bày:
Bố cục:
Nội dung:
<b>IV.Tr¶ bài,chữa lỗi:</b>
1.Trả bài cho hs
2.Yêu cầu hs chữa lỗi.
- Hs trao đổi bài sửa lỗi cho nhau.
4.Củng cố: Khắc sâu ni dung cn nh.
5.Dặn dò: Học bài,soạn bài.
Giờ sau:Soạn Việt Bắc.
Ngày soạn: 11/9/09
<i><b>Tiết 25 </b></i>
<b> Việt bắc -phần 2: tác phẩm</b>
<b> (Tố Hữu)</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Hiểu đợc <i>"Việt Bắc"</i> là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu nổi bật của thơ ca thời kỳ kháng chiến
chống Pháp.
-Cảm thụ và phân tích đợc những giá trị đặc sắc của bài thơ: Khúc hát ân tình của những con ngời kháng
chiến với quê hơng đất nớc, với nhân dân đợc thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
-Qua bài thơ, thấy đợc một số nét cơ bn trong phong cỏch th T Hu.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>1. n nh lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: HÃy nêu những nét trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu? </b>
<b>3. Nội dung bài míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>-Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
Bài thơ <i>"Việt Bắc"</i> có vị trí gì đối với đời
sống văn học dân tộc.
Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc đoạn thơ
chú ý đọc đúng giọng và rút ra nhận xét
về:
+Kh«ng khÝ bi chia tay.
+Kết cấu đoạn thơ.
+Giọng điệu đoạn thơ.
<b>-Hot ng 2: Hs hoạt động nhóm.</b>
Nhóm 1: Lời mở đầu có tác dụng nh thế
nào trong đoạn thơ?Tâm trạng của ngời ở
lại và ngời ra đi đợc diễn tả nh thế nào?
Nhóm 2: Anh (chị) hiểu nh thế nào về cặp
đại từ "mình" và "ta"? Tố Hữu đã sử dụng
cặp đại từ đó nh thế nồ trong đoạn thơ?
Tác dụng ca cỏch s dng ú?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Hoàn cảnh s¸ng t¸c :</b>
-10/1954 những ngời kháng chiến từ căn cứ VB về xi.Nhân
sự kiện TƯ Đảng và Chính phủ rời VB về thủ đơ -> TH viết
bài thơ này.
<b>2. VÞ trÝ: </b>
-Việt Bắc là thành công xuất sắc của thơ Tố Hữu, là đỉnh cao
của thơ ca Việt Nam thời k chng Phỏp.
- Đoạn trích thuộc phần đầu bài thơ.
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1.Đọc ,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2.Bố cục ,kết cÊu:</b>
* Chia 4 phÇn:
-4 câu đầu: lời hỏi 1 của ngời ở lại
- 4 câu tiếp: lời đáp 1 của ngời ra đi
- 12 câu tiếp: lời hỏi 2 của ngời ở lại
-Còn lại: lời đáp 2 của ngời ra đi.
*Kết cấu: Theo lối đối đáp quen thuộc của ca dao dân ca.
Không đơn thuần là lời hỏi-đáp mà là sự hô ứng đồng vọng, là
sự độc thoại của tâm trạng. Đó là cách <i>"phân thân", "hoá</i>
<i>thân"</i> để bộc lộ tâm trạng đợc đầy đủ hn.
3.Phân tích:
<b>3.1. Cuộc chia tay và tâm trạng của ngời đi kẻ ở.</b>
<i><b>a. Tâm trạng khi chia tay.</b></i>
-Ngời ở lại lên tiếng trớc và gợi nhắc về những kỷ niệm gắn bó
suốt 15 năm.
<i>"Mình về mình có nhớ ta</i>
-Ngời ra đi cũng cùng tâm trạng ấy nên nỗi nhơ không chỉ
h-ớng về ngời khác mà còn là nhớ chính mình.
-Li hi đã khơi gợi cả một quá khứ đầy ắp kỷ niệm khơi
nguồn cho mạch cảm xúc nhớ thơng tuôn chảy.
-Nhà thơ đã sử dụng sáng tạo hai đại từ nhân xng 'mình" và
"ta".
+Trong Tiếng Việt "mình" và "ta" khi thì chỉ ngơi thứ nhất và
nhiều khi lại để chỉ ngôi thứ hai hoặc chỉ chung cả hia đối
t-ợng tham gia giao tiếp (chúng ta..
+Trong đoạn thơTố Hữu đã dùng cặp đại từ "mình-ta" với cả
hian nghĩa một cách sáng tạo (mình và ta có sự hốn đổi cho
nhau) để dễ dàng b l cm xỳc, tỡnh cm.
Ngày soạn: 11/9/09
<i><b>TiÕt 26 </b></i>
<b> Việt bắc -phần 2: tác phẩm</b>
<b> (Tố Hữu)</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giúp học sinh:
-Hiểu đợc <i>"Việt Bắc"</i> là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu nổi bật của thơ ca thời kỳ kháng chiến
chống Pháp.
-Cảm thụ và phân tích đợc những giá trị đặc sắc của bài thơ: Khúc hát ân tình của những con ngời kháng
chiến với quê hơng đất nớc, với nhân dân đợc thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
-Qua bài thơ, thấy đợc một số nét cơ bản trong phong cỏch th T Hu.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ VB,nêu cảm nhận của em?</b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hot ng thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>-Hoạt động 1: Hs hot ng nhúm.</b>
?Nỗi nhớ của ngời đi kẻ ở bộc lộ ở những
phơng diện nào?
Nhúm 1: Thiên nhiên đợc miêu tả ở
những thời điểm nào? Đặc điểm chung là
gì?
Nhóm 2: Cuộc sống và con ngời Việt Bắc
thể hiện lên trong hoài niệm với những
đặc điểm nào? Nét đáng quý của con ngời
Việt Bc l gỡ?
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
3.Phân tích:
<b>3.1. Cuộc chia tay và tâm trạng của ngời đi kẻ ở.</b>
<i><b>a. Tâm trạng khi chia tay.</b></i>
<i><b>b. Nối nhớ da diết mênh mang với nhiều sắc thái và cung</b></i>
<i><b>bậc khác nhau.</b></i>
-Trong niềm hoại niệm, nỗi nhí cã ba phơng diện gắn bó
không tách rời: nhớ cảnh, nhớ ngời và nhớ về những kỷ niệm
kháng chiến.
-Nỗi nhớ về thiên nhiên Việt Bắc:
+Thiờn nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa dạng theo thời
gian, không gian khác nhau (sơng sớm, nắng chiều, trăng
khuya ,các màu trong năm).
+Thiên nhiên trở nên đẹp hơn hữu tình hơn khi có sự gắn bó
với con ngời (ngời mẹ địu con lên rẫy, ngời đan nón, em gái
hái măng…).
-Đoạn thơ từ câu <i>"Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi"</i> đến câu <i>"Nhớ</i>
+Đoan thơ đợc sắp xếp xen kẽ nh một câu tả cảnh lại có một
câu tả ngời, thể hiện sự gắn bó giữa cảnh và ngời.
+Cảnh vật hiện lên nh một bức tranh tứ bình với bốn mùa
(xn, hạ,thu, đơng) trong đó mỗi mùa có nét đẹp riêng.
-Nỗi nhớ về cuộc sống và con ngi Vit Bc.
+Cuộc sống thanh bình êm ả:
"Nhớ sao tiếng mõ từng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa"
+Cuộc sống vất vả khó khăn trong kháng chiến:
"Thơng nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm xẻ nửachăn sui đắp cùng"
Đó là cảnh sinh hoạt bình dị của ngời dân Việt Bắc. Nét đẹp
nhất chính là nghĩa tình và lịng quyết tâm đùm bọc, che chở
cho cách mạng hy sinh tất cả vì kháng chin dự cuc sng rt
cũn khú khn.
-Nỗi nhớ về những kû niƯm kh¸ng chiÕn:
+Những cảnh rộng lớnnhững hoạt động tấp nập sơi động của
cuộc kháng chiíen đợc tái hiện với bút pháp đậm nét tráng ca:
Nhóm 3: Hãy chỉ ra sự thay đổi về nhịp
Nhóm 4-Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật của đoạn thơ?
Hoạt động 2: Hs hoạt động tập thể.
Khái quát về nội dung và nghệ thuật?
-Hoạt động 3: HS hoạt động cá nhân
Bài tập 1: Giáo viên hớng dẫn học sinh
tìm dẫn chứng minh hoạ trong đoạn thơ.
Bài tập 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh
xác định đoạn thơ và tìm ý bìng giảng
trên lớp, hồn thiện thành vn bn nh.
<i>Quân đi diệp điệp trùng trùng</i>
<i>ỏnh sao đàu súng bạn cùng mũ nan</i>
<i>Dân công đỏ đuốc từng đoàn</i>
<i>Bớc chân nát đá muốn tàn lửa bay</i>
-Nhịp thơ thay đổi từ nhịp chậm dài sang nhịp ngắn mạnh mẽ
dồn dập.
-Giọng thơ từ trầm lắng chuyển sang giọng sôi nổi náo nức.
-Nhà thơ đã tập trung khắc hoạ hình ảnh Việt Bắc-quê hơng
cách mạng, nơi đặt niềm tin tởng hy vọng của cả dân tộc thành
một vùng đất linh thiêng khụng th phai m.
<i>ở đâu u ám quân thù</i>
<i>Nhìn lên Việt Bắc: cụ Hồ sáng soi</i>
<i> õu au n ging nũi</i>
<i>Trông về Việt Bắc mà nuôi chí bền</i>
Cm hứng về kháng chiến về cách mạng gắn liền với cảm
hứng ca ngợi lãnh tụ (Việt Bắc và cụ Hồ là một) Đây là một
đặc điểm thờng thấy trong thơ Tố Hữu
<b>3.2 Những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ.</b>
Việt Bắc tiêu biểu cho phong cách thơ Tố Hữu:
-TÝnh trữ tình-chính trị: Việt Bắc là khúc hát ân tình thuỷ
chung của những ngời cách mạng với lÃnh tụ, với Đảng và
cuộc kháng chiến.
-Giọng thơ tâm tình ngọt ngào tha thiết.
-Ngh thut biu hin giu tớnh dân tộc: Thể hiện ở thể thơ lục
bát, kết cấu đối đáp, nghệ thuật sử dụng hình ảnh và biện pháp
so sánh ẩn dụ quen thuộc của ca dao.
<b>III. Tæng kÕt.</b>
1.Nghệ thuật:Tố Hữu đã thành công khi kết hợp nhuần nhuyễn
nội dung chính trị và cảm xúc trữ tình.
-Hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
2.Nội dung: -Đoạn thơ đã tái hiện đợc không khí của cuộc
chia tay đầy lu luyến bịn rịn sau 15 năm gắn bó ân tính giữa
kẻ đi ngời ở. Đó là khơng khí ân tình của hồi tởng, hồi niệm
của ứơc vọng và tin tởng.
*Ghi nhí/sgk
<b>IV. Lun tËp</b>
<b>1. Nét tài hoa của Tố Hữu trong việc sử dụng cặp đại từ</b>
"mình" và "ta".
Hai đại từ có sự hốn đổi cho nhau, khó tách rời.
2. Chọn hai đoạn thơ tiêu biểu.
a. Đoạn thơ nói về vẻ đẹp của cảnh và ngời Việt Bắc từ câu
<i>"Rừng xanh hoa chuối đơ tơi"</i> đến câu <i>"Nhớ ai tiếng hát ân</i>
<i>tình thuỷ chung"</i>
b. Đoạn nói về cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến đấu,
từ câu <i>"Những đờng Việt Bắc của ta"</i> đến câu <i>"Vui lên Việt</i>
<i>Bắc, đèo De, núi Hồng"</i>
c. B×nh gi¶ng mét trong hai đoạn thơ trên (häc sinh lµm ở
nhà).
<b>4. Củng cố: Nắm:Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.</b>
<b>5. Dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc lòng đoạn thơ.</b>
Ngày soạn: 11/9/09
<b><sub> phát biểu theo chủ </sub></b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
-Hiểu đợc yêu cầu và cách thức phát biểu theo chủ đề.
-Trình bày đợc ý kiến trớc tập thể phù hợp với chủ đề dợc núi ti.
II. chun b.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định lớp-kiểm tra sĩ số: </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Bøc tranh TN vµ c/s con ngời VB hiện lên ntn trong đoạn trích?</b>
<b>3. Triển khai bài dạy:</b>
a. t vn : Trong cuc sng cũng nh trong lao động học tập có nhiều vấn đề nảy sinh mà mỗi ngời chúng
ta phải phát biểu ý kiến. Để ý kiến của mình có sức thuyết phục, mỗi ngời phải rèn luyện cho mình những kỷ
năng phát biểu cơ bản. Bài học này sẽ giúp chúng ta rèn luyện những kỹ năng cơ bản đó.
b. TriĨn khai bài dạy:
<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>ni dung kin thức</b>
<b>Hoạt động 1:HS hoạt động tập thẻ.</b>
-Theo em chủ đề cuộc hội thảo bao gồm
những nội dung nào?
-Theo em nªn tËp trung ph¸t biĨu nội
dung nào hơn? Vì sao?
-HÃy nêu những yêu cầu của việc phát
biểu ý kiến?
+Yờu cu hc sinh đọc kỹ ghi nhơ Sgk.
+Giáo viên yêu cầu một số chủ đề để
học sinh phát biểu ý kiến trong điều kiện
thích hợp với mỗi học sinh.
<b>Hoạt động 1:HS hoạt động nhóm.</b>
Nhóm 1:
<b>I. T×m hiĨu chung.</b>
<b>1.Ngữ liệu: Chi Đoàn tổ chức hội thảo với chủ đề: Thanh niên</b>
học sinh làm gì để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thơng. Anh
<i><b>* Nội dung cần đạt:</b></i>
-Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giap thông đối với
cuộc sống con ngi.
- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Tuyên truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao thông cho mọi
ngời.
- Tăng cờng công tác giáo dục về luật an toàn giao thông trong
nhà trờng.
<b>2. Các bớc chuẩn bị ph¸t biĨu:</b>
- Xác định đúng nội dung cần phát biểu.
+ Chủ đề buổi hội thảo.
+ Những nội dung chính của chủ đề.
+ Lựa chọn nội dung cần phát biểu.
-Dự kiến đề cơng cần phát biểu:
+Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu.
+ Nội dung phát biểu:
+ Kết thúc: khái quát lại nội dung đã phát biểu.
<b>3. Phát biểu ý kiến:</b>
- Mở đầu lời phát biểu phải hớng vào ngời ngheđa ra đợc cái
mới lạ, cái riêng của mình về vấn đề song phải phù hợp với nội
dung chủ đề phát biểu để lôi cuốn sự chú ý của ngời nghe.
- Trình bày nội dung phát biểu theo đề cơng đã dự kiến, tránh
lan man xa đề, lạc đề.
- Lêi phát biểu cần ngắn gọn, súc tích nhng cần có những ví dụ
minh hoạ cần thiết.
- Trong quỏ trỡnh phỏt biểucần lu ý điều khiển thái độ cử chỉ
giọng nói theo phn ng ca ngi nghe.
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Đề bài 1:</b>
Tại cuộc hội thảo phát biểu về chủ đề "Quan niệm về hạnh phúc
của tuổi trẻ trong thời đại ngày nay" anh (chị) sẽ phát biểu
những ý nào? Lập dàn ý bài phát biểu đó và phát biểu trớc lớp.
<i><b>*ý chính cần đạt: Tuổi trẻ ngày nay có nhiều quan niệm khác</b></i>
nhau về hạnh phúc.
-Hạnh phúc là đợc làm theo ý thích của mình, là đợc tự do tuyệt
đối không bị phị thuộc vào ai, vào bất cứ điều gì.
Nhãm 2:
<i> Giáo viên định hớng hoặc để học sinh</i>
<i>tự xác định những ý chính cần có trong</i>
<i>Giáo viên hớng dẫn gợi ý để học sinh</i>
<i>trình bày quan điểm của mình để xác</i>
<i>định quan điểm đúng và phát biểu để</i>
<i>báo vệ quan điểm đó.</i>
-Hạnh phúc là đợc cống hiến và hởng thụ một cách hợp lí.
- Hạnh phúc là thực sự hài hồ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh
phúc của cộng đồng.
-Hạnh phúc là mang đến niềm vui, điều tốt đẹp cho mọi ngời.
-Hạnh phúc là có nhiều bạn tốt.
<b>2. Đề bài 2: Có nhiều ý kiến cho rằng "Vào đại học là cách lập</b>
thân duy nhất của thanh niên ngày nay" ý kiến của anh (chị) thế
nào? Hãy phát biểu quan niệm của mình.
<i><b>*ý chính cần đạt:</b></i>
-Vào đại học là một trong những cách lập thân tốt của thanh
niên ngày nay song đó khơng phải là cách duy nhất vì:
+Khơng phải mọi thanh niên đều có khả năng vào đợc đại học.
+Ngồi việc vào đại học, thanh niên cịn có nhiều cách lập thân
khác nh: học nghề, làm kinh tế gia đình…
-Có nhiều thanh niên dù đã học đại học song vẫn khơng có khả
năng lập thân lập nghiệp.
-Trong thực tế cuộc sống có nhiều thanh niên dù khơng đợc học
đại học song vẫn có khả năng và đã lập thân, lập nghiệp tốt.
-Việc lập thân phải tuỳ thuộc vào điều kiện của mỗi ngời song
quan trong nhất là phải có ý chí và nghị lực vơn lên trong cuộc
sống.
<b>4. Cđng cè: Khắc sâu ghi nhớ.</b>
<i><b>Ngày soạn: 12/9/09</b></i>
<i><b>Tit 28 </b></i>
<b> đất nớc</b>
<b>(Ngun Khoa §iỊm)</b>
<b> Đọc thêm: Đất Nớc</b>
<b> (Nguyễn Đình Thi)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t:</b>
Giỳp hc sinh:
-Thy đựoc một cái nhìn mới mẻ về đất nớc thơng qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm: Đất
nớc là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là ngời làm ra đất nớc.
-Nắm đựoc những nét đặc sắc về nghệ thuật:giọng thơ trữ tình chính trị, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố
của văn hoá và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm t tởng “Đất nớc của nhân dân “.
-Cảm nhận đợc những cảm xúc và suy nghĩ của nhà thơ về đất nớc qua những hình ảnh mùa thu và hình ảnh
đất nớc đau thơng, bất khuất, anh hùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Thấy đợc những đặc điểm nghệ
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định-kiểm tra sĩ số. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu theo chủ đề mà em thích?</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>hoạt động thầy và trò</b> <b>nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.</b>
-Nêu nội dung cơ bản của phần tiểu dẫn?
<i>-Giáo viên:Bản trờng ca nhằm thức tỉnh</i>
<i>tuổi trẻ các thành thị vùng tạm chiếm</i>
<i>miền Nam, nhận rõ bộ mặt xâm lợc của</i>
<i>đế quốc Mĩ, hớng về nhân dân, đất nớc,</i>
<i>xuống đờng đấu tranh, nhập vào cuộc</i>
<i>chiến đấu của toàn dân tộc. Đây là một</i>
<i>trong những tác phẩm</i> <i>tiêu biểu của </i>
<i>tr-ờng ca về cuộc kháng chiến chống đế</i>
<i>quốc Mĩ.</i>
T×m bố cục của đoạn trích ?
-Xỏc nh i ý của đoạn trích ?
<b>Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.</b>
Nhóm 1:T tởng <i>"Đất nớc của nhân dân"</i>
đợc tác giả cảm nhận nh thế nào trong
đoạn 1?
<b>A.Đất nớc ( Trích Mặt đờng khát vọng- Nguyễn Khoa</b>
<b>Điềm)</b>
<b>I. T×m hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>
- Nguyễn Khoa Điềm: Sinh năm 1943 tại thôn Ưu Điềm, xÃ
Hoà Phong, huyện Phong Điền, tØnh Thõa Thiªn -HuÕ.
- Quª gèc ë An Cùu, Thủ An, Thµnh phè H.
- Ơng đựợc tặng Giải thỏng nhà nớc về Văn học và nghệ thuật
năm 2000.
<b>2. Tác phẩm: Đoạn trích </b><i>"Đất nớc"</i> từ trờng ca"<i>Mặt đờng khỏt</i>
<i>vng"</i>.
-Hoàn thành năm (1971) và in lần đầu ở miền Bắc (1974).
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc tìm hiểu chú thích.</b>
<b>2.Bố cục:đoạn trích chia làm 3 phần: </b>
-<i>Khi ta ln …từ ngày đó</i>: Cội nguồn đất nớc( ĐN có từ bao
giờ?)
<i>-Đất là nơi…đất nớc mn đời</i>: Đất nớc là gì?
<i>-…cßn lại</i>: ĐN của nhân dân.
<b>3. i ý: th hin t tởng: Đất Nớc này là " </b><i>Đất nớc của Nhân</i>
<i>Dân"</i> Từ đó thức tỉnh tuổi trẻ Miền Nam hồ hợp vào cuộc đấu
tranh hớng về nhân dân đất nớc.
<b>4.Ph©n tÝch:</b>
a. Đất nớc của nhân dân: đợc cảm nhận ở những góc độ khác
nhau Từ đó nhà thơ thức tỉnh tuổi trẻ hớng về nhân dân đất
n-ớc.
-Tác giả nhìn nhận đất nớc trên phơng dịên của ca dao thần
thoại:
<i>"Khi ta lớn lên Đất Nớc đã có rồi</i>
<i>§Êt Níc cã trong những cái ngày xửa ngày xa mẹ thòng hay</i>
<i>kể</i>
<i>Cha mẹ thơng nhau bằng gừng cay muối mặn"</i>
Nhóm 2:-Tại sao tác giả khơng tìm đến
những gì thuộc về Đất Nớc hiện đại ngày
nay?
Nhãm 3:-Em cã nhËn xÐt g× vỊ những
cảm nhận ấy của tác giả?
n truyn thuyt "<i>biết trồng tre mà đánh giặc".</i> Những hình
ảnh này gợi cho ta liên tởng đến <i>Sự tích trầu cau, Truyện</i>
<i>Thánh Gióng</i> gần gũi hơn cả cuộc sống đời thờng của mỗi con
ngời. Thành ngữ dân gian <i>"gừng cay muối mặn, "từ buổi cha</i>
<i>mẹ thơng nhau",</i> đến câu chuyện đặt tên cho cái kèo, cái ct
<i>"Hạt gạo phải một nắng hai sơng"</i> và cuộc sống bề bộn hàng
ngày Đất Nớc hiện lên thật thiêng liêng và gần gũi, dễ cảm
hoá và đi vào lòng mỗi ngời.
=>t Nc cú t rt xa -t Nớc không chỉ bắt nguồn từ đời
sống lam lũ, lo toan hàng ngày mà cịn bắt nguồn từ đời sống
tình cảm:
<i>"Cha mĐ th¬ng nhau </i>
<i>Và Đất là nơi anh đến trờng </i>
<i>Nớc là nơi em tắm mát </i>
<i>Đất Nớc là nơi ta hò hẹn </i>
<i>Đất Nớc là nơi ta đánh rơi chiếc khăn trong buổi nhớ thầm"</i>
Tình u đơi lúa cũng làm nên gơng mặt tinh thần của Đất
=>Tác giả cảm nhận Đất Nớc trên nhiều bình diện, phát hiện
nhiều điều mới mẻ. Đất Nớc là sự thống nhất hoà hợp của
nhiều phơng diện văn hoá phong tục truyền thống cả ca dao
thần thoại có những chuyện thuộc đời thờng hàng ngàycũng có
những cái thuộc về vĩnh hằng.Trong đời sống con ngời có cả
cộng đồng,vì thế giọng thơ chuyển từ trữ tình sang chính luận.
<b>4. Củng cố: Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm. </b>
Chọn 1 đoạn thơ em thích và nêu cảm nghĩ của bản thân.
<b>5. Dặn dò: Thuộc văn bản.</b>
Giờ sau : học tiết 2.
<i><b>Ngày soạn: 12/9/09</b></i>
<i><b>Tiết 29 </b></i>
<b> đất nớc</b>
<b>(Ngun Khoa §iỊm)</b>
<b> Đọc thêm: Đất Nớc</b>
<b> (</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t:</b>
Giỳp học sinh:
-Thấy đựoc một cái nhìn mới mẻ về đất nớc thông qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm: Đất
nớc là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là ngời làm ra đất nớc.
-Nắm đựoc những nét đặc sắc về nghệ thuật:giọng thơ trữ tình chính trị, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố
của văn hoá và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm t tởng “Đất nớc của nhân dân “.
-Cảm nhận đợc những cảm xúc và suy nghĩ của nhà thơ về đất nớc qua những hình ảnh mùa thu và hình ảnh
đất nớc đau thơng, bất khuất, anh hùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Thấy đợc những đặc điểm nghệ
thuật của bài thơ đọc thêm.
II. chuÈn bÞ.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.Tin trỡnh lờn lp:</b>
<b>1. n nh-kim tra sĩ số. </b>
<b>3. Bµi míi:</b>
<b>hoạt động thầy và trò</b> <b>nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
- ở đoạn thơ này tác giả đã cảm nhận Đất
Nớc trên những phơng diện nào? Cách
cảm nhận ấy có gì mới mẻ?
Nhà thơ đã thức tỉnh tuổi trẻ nh thế nào?
T tởng ĐN của nhân dân đợc khái quát
trong đoạn kết nh thế nào?
GV híng dÉn hs tỉng kÕt:
NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật của đoạn trích?
Đoạn trích cho em hiểu gì về §N vµ con
ngêi VN?
HS đọc sgk
- Yêu cầu học sinh đọc phần tiểu dẫn
- Nêu vài nét về tác gi Nguyn ỡnh Thi
?
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>4.Phân tÝch:</b>
b. Đất Nớc của nhân dân đã quy tụ cái nhìn đa đến những phát
hiện mới mẻ, sâu sắc về lịch sử, địa lí:
-T tởng <i>"Đất Nớc này là Đất Nớc của nhân dân"</i> đã quy tụ mọi
cách nhìn mới mẻ Tác giả đã nhìn nhận về Đất Nớc trên các
bình diện về địa lí, lịch sử, văn hố.
- Những địa danh dịng sơng (Cửu Long, Chín Rồng), đến tên
núi <i>"Vọng Phu"</i>, những tên đất gắn với tên ngời <i>(Ông Đốc, Ông</i>
<i>Đen, Bà Đen, Bà Điểm)</i> đến gò, đầm, bãi, những danh lam
thắng cảnh (Hạ Long) đã gắn liền với dân tộc, gắn với cuộc
<i>Ơi Đất Nớc sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy </i>
<i>Những cuộc đời đã húa nỳi sụng ta</i>
-Tác giả cất lên tiếng gọi:
<i>"Em ơi em"</i>
Sau tiÕng gäi Êy lµ sù gi·i bµy:
<i>Cã biÕt bao ngêi con g¸i con trai </i>
<i>Trong bốn nghìn lớp ngời giống ta lứa tuổi </i>
<i>Họ đã sống và chết </i>
<i>Giản dị và bình tâm</i>
<i>Khơng ai nớ mặt đặt tên </i>
<i>Nhng h ó lm ra t Nc</i>
-Vai trò của nhân dân toả sáng trong sáu câu thơ triết lí.
-Nh th nhằm mục đích thức tỉnh, lay động về nhận thức của
tuổi trẻ miền Nam, cả nớc nói chung, của tuổi trẻ các thành
phố, đơ thị trong vùng tạm chiếm nói riờng
<i><b>c. Bốn câu kết đoạn:</b></i>
<i>"Ôi những dòng sông bắt nớc từ đâu</i>
<i>M khi v t Nc mỡnh thỡ bt lờn câu hát</i>
<i>Ngời đến hát thì chèo đị, kéo thuyền vợt thác </i>
<i>Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi"</i>
=>T tởng <i>"Đất nớc của nhân dân"</i> đã có từ truyền thống chỉ
đến văn học hiện đại nó mới đợc nâng lên thành đỉnh cao vì chỉ
khi nào nhân dân thực sự làm chủ đời mình thì mới làm chủ đất
nớc.
<b>III. Tæng kÕt:</b>
<b>1.Nghệ thuật: Thơ Nguyễn Khoa Điềm trữ tình mà chính luận</b>
là ở đó. Các bình diện lịch sử, địa lí đợc nhìn nhận bằng tâm
hồn dạt dào cảm xúc, góp phần làm nổi bật cảm xúc chủ đạo
của bài thơ, làm nên nét độc đáo của thơ Nguyễn Khoa Điềm,
khi viết về Đất Nớc.
Nguyễn Khoa Điềm không dùng những từ, những luận điểm,
những luận cứ có tính chính luận mà bằng ngơn ngữ của đời
th-ờng. Tác giả cũng không hô to, gọi giật của lời thơ tuyên
truyền, cổ động mà thơ vẫn đi vào lòng ngời đọc.
<b>2.Nội dung: ĐN là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát</b>
vọng của nhân dân.ND là ngời xây dựng,làm chủ,bảo vệ đất
n-ớc.
- Ghi nhớ: Xem Sgk.
<b>Đọc thêm: đất nớc</b>
<b> (Nguyễn Đình Thi</b>
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>
-Nguyn Đình Thi là ngời đa tài, ơng hoạt động trên nhiều lĩnh
vực nghệ thuật, lĩnh vực nào cũng có thành cơng nhất định.
- Thơ Nguyễn Đình Thi có giọng điệu riêng, có nhiều tìm tịi
về hình ảnh thơ.
<b>2. T¸c phÈm:</b>
- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Bố cục của bài thơ?
Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1:- Nội dung của bài thơ ở phần
đầu đề cập đến vấn đề gì? Nhận xét
những yếu tố nghệ thuật làm nên thành
công của bài thơ?
Nhãm 2:
Tội ác của kẻ thù đợc khắc hoạ qua
những chi tiết nào?
- Thái độ của ngời dân Việt Nam trớc tội
ác ca quõn xõm lc?
Nhóm 3:
Đánh giá chung vỊ nghƯ tht vµ néi
dung cđa bµi th¬?
năm 1955 - là sự tổng hợp cảm hng v t nc.
<b>II. c hiu vn bn:</b>
<b>1. Phần đầu của bài thơ: </b>
- Khởi đầu là những cảm giác trực tiếp trong một sáng mùa thu
gợi nỗi nhớ về Hà Nội với màu sắc, không gian, hơng vị
+ Không gian: phố dài, thềm nắng, tiết trời chớm lạnh
+ Nhân vật "tôi" chuyển từ trạng thái buồn, bâng khu©ng sang
síng vui.
+ Cái nhìn của nhân vật thay đổi từ "thềm nắng" sang "núi
đồi"…
Cụm từ chúng ta đợc lặp lại nhiều lần có giá trị nhấn mạnh,
khẳng định dứt khoát chủ quyền của dân tộc đối với t nc
mỡnh.
<b>2. Phần sau của bài thơ:</b>
- Nêu lên tội ác của giặc bằng những hình ảnh giàu sức kh¸i
qu¸t:
<i>"Những cánh đồng quê chảy máu </i>
<i> Dây thép gai đâm nát trời chiều </i>
<i>………</i>
<i>Thằng giặc Tây, thằng chúa đất" </i>
Kẻ thù đã huỷ hoại tất cả đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ta. Tội ác của kẻ thù đã dẫn đến sự chuyển biến tất
yếu: những con ngời hồn hậu yêu thơng đã trở thành những
ng-ời cháy bỏng căm thù.
-Sự đổi thay của đất nớc đợc thể hiện qua những chặng đờng
đấu tranh của dân tộc.
-Khói nhà máy cuộn trong sơng sớm
-Ôm đất nớc những ngời áo vải
Biểu hiện sinh động về chủ nghĩa anh hùng CM Việt Nam.
<b>III. Tng kt: </b>
<b>1.Nghệ thuật:</b>
Hình ảnh mới lạ đầy chất thơ,giọng điệu lúc hùng tràng,khi bi
xót.Thể thơ tự do vần ®iƯu thĨ c¸ch phãng kho¸ng.
<b>2.Néi dung:</b>
Cảm nhận và suy t của t/g về đất nớc và con ngời VN từ trong
đau khổ vùng dậy chiến đấu và chiến thắng trở thành dân tộc
anh hùng.
<b>4. Cđng cè: N¾m néi dung, nghƯ thuËt t¸c phÈm. </b>
Chọn 1 đoạn thơ em thích và nêu cảm nghĩ của bản thân.
<b>5. Dặn dò: Thuộc văn bản.</b>
Ngày soạn:15/9/09
<i><b>Tiết 30 </b></i>
<b>Luật thơ</b>
<b>(Tiếp)</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>A. Mc tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh hiểu đợc các đặc điểm của các thể thơ phổ biến hiện nay trong thơ Việt Nam. Biết vận dụng
sự hiểu biết về các đặc điểm đó vào việc cảm nhận và tìm hiểu các tác phẩm cụ th.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Phân tích một đoạn thơ mà anh chị thích trong bài</b><i> Đất nớc</i><b> của NKĐ? </b>
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
- Luật thơ là gì ? Yếu tố nào có vai trị
quan trọng trong việc hình thành luật thơ
Việt Nam ?
- Mét sè thĨ th¬ phỉ biÕn hiện nay?
Đặc điểm của thể thơ 5 chữ: số chữ,vần,
hài thanh,ngắt nhịp?
* Lut th ca mt th th l ton bộ những quy tắc gieo vần,
ngắt nhịp, hài thanh…đợc khái quát theo một kiểu mẫu ổn
định.
<b>I. Mét sè thĨ th¬ phổ biến hiện nay:</b>
<b>1. Thể năm chữ. </b>
<i><b>a. Khổ thơ: </b></i>
- Có thể có hoặc không có khổ, mỗi khổ có thể có từ 4 dòng
<b>trở lên. </b>
-Số khổ trong bài có thể nhiều hoặc ít
+ Ví dụ: Tiếng thu.
<b>b. Vần thơ: đa dạng (gián cách,vần liền,vần giao nhau).</b>
<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp:</b>
- Thanh điệu: Tuy không giống thơ cổ song vẫn đảm bảo sự hài
hồ về thanh điệu.
-VÝ dơ: Tríc s©n <i>anh</i> thơ <i>thẩn</i>
Đặc điểm của thể thơ 7 chữ: số chữ,vần,
hài thanh,ngắt nhịp?
Đặc điểm của thể thơ 8 chữ: số chữ,vần,
hài thanh,ngắt nhịp?
Đặc điểm của thể thơ tự do: số chữ,vần,
hài thanh,ngắt nhịp?
<b>Hot ng 2: Hs hot ng nhóm.</b>
Nhóm 1: Thực hiện y/c bài tập 1/sgk
Nhãm 2: Thùc hiƯn y/c bµi tËp 2/sgk
Nhãm 3: Thùc hiƯn y/c bµi tËp 3/sgk
Nhãm 4: Thùc hiƯn y/c bµi tập 4/sgk
Mây chiều <i>còn</i> phiêu<i> bạt </i>
Lang thang <i>trên</i> đồi <i>quê </i>
(T×nh quê - Hàn Mặc Tử)
-Nhịp điệu: Có thể ngắt nhịp giống thơ ngũ ngôn truyền thống
<b>2. Thể bảy tiếng.</b>
<b>a. Khổ thơ: có thể chia khổ hoặc khôngmỗi khổ thờng có 4</b>
dòng3 lần điệp vần
<b>b. Vần: </b>
- Mỗi khổ 1 vầnvần liền ở 2 dòng đầugián cách ở dòng 3và
điệp lại ở dòng 4(gần với thơ thất ngôn tứ tuyệt).
<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp:</b>
- Thanh iu cú s i xng, hi ho trong một dòng hoặc giữa
hai dòng với nhau, sự hài hoà thanh điệu bằng- trắc thể hiện cố
định ở các ting 2, 4. 6.
<b>3. Thể tám tiếng:</b>
<b>a. Khổ thơ: Thơ 8 tiếng ít chia khổ.</b>
<b>b. Vần: Dùng vần chân là chđ u.</b>
*Ví dụ: <i>"Đây những tháp gầy mịn vì mong đợi </i>
<i> Những đền xa đổ nát dới thời gian </i>
<i> Những sơng vắng lê mình trong bóng tối. </i>
<i> Những tợng chàm l lúi r rờn than."</i>
c. Hài thanh và ngắt nhịp:
- Thanh điệu có sự hài hòa bằng trắc, thể hiện ở các tiếng 3, 6,
8 của dòng thơ
<b>4. Th¬ tù do:</b>
<b>a. Khổ thơ và dịng thơ: Phần lớn khơng chia khổ, nếu chia khổ</b>
thì khơng đều, dịng thơ khụng hn nh s ting
<b>b. Vần: Thơ tự do có thể có vần hoặc không có vần.</b>
<b>c. Hài thanh và ngắt nhịp: </b>
-Thanh iu khụng cú lut nhng vn nhịp nhàng, cân đối.
-Nhịp thơ: Không theo luật mà ngắt nhịp theo cảm xúc, ý nghĩa
của mỗi dòng thơ và bi th.
<b>II Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: So sánh bài thơ </b><i>Mặt trăng</i> và <i>Sóng:</i>
-Tiếng: 5
-Vần: en,ên( gieo vần cáh: bên,đen,lên, hèn)>< ê,e( khuôn vần:
em, ên)
-Nhịp: 2/3 >< 3/2
-Hài thanh:có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-B ,T-T ở tiếng
thứ 2 và thứ 4>< có sự luân phiên B-T
<b>Bài 2: </b>
Nhận xét: -Số tiếng: 7
-Số dòng:4
-Vần: sông,lòng,trong.
-Nhịp: 4/3
-Niêm: cách tân không niêm.
<b>Bài tập 3: </b>
<i>Mô hình âm luật của bài Mời trầu.</i>
Tiếng 1 2 3 4 5 6 7
Dòng1 B T B vần
Dòng2 T B T vần
Dòng3 T B T
Dòng4 B T B vÇn
Nhận xét: -câu 1- 4;2-3 niêm.
- Câu 1-2;3-4 đối.
-vần :câu 1,2,4.
Bài 4:
Ph©n tÝch ©m hëng của thể thơ bát cú trong thơ mới:
Nhận xét: -cách tân về niêm luật,ko rập khuôn nh trong thơ thất
-Cách tân về vần: ko rập khuôn
4. Củng cố: Nắm: Luật thơ của một số thể thơ phổ biến của Việt Nam.
5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.
Ngày soạn: 15/9/09
<i><b>Tiết 31 </b></i>
<b>Thùc hµnh mét sè biƯn pháp tu từ ngữ âm</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
-Hiểu đợc một số biện pháp tu từ ngữ âm thờng gặp.
-BiÕt cách phát hiện, phân tích vận dụng một số phếp tu từ ngữ âm quen thuộc.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Nêu khái niệm về "Luật thơ" và một số thể thơ phổ biến hiện nay?</b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập:
-Sự phối hợp nhịp ngắn và nhịp dài trong
đoạn văn?
-Sự thay đổi thanh bằng, thanh trắc cuối
mỗi nhịp và tính chất mở hay đóng của
âm tiết kết thúc mỗi nhịp
,thanh ®iƯu và tính chất cảu các âm tiết
<b>I. Tạo nhịp điệu và âm hởng thích hợp.</b>
<b>Bài tập 1:</b>
-on vn gm bn nhịp (hai nhịp dài trớc, hai nhịp ngắn sau)
phối hợp với nhau để diễn tả nội dung của đoạn:
+Hai nhịp dài thể hiện lịng kiên trì và ý nghĩa quyết tâm của
dân tộc ta trong việc đấu tranh vì tự do (gan góc) với một thời
gian dài (hơn 80 năm nay, mấy năm nay).
cuèi nhÞp?
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Phân tích tác dụng tạo hình tợng của việc
điệp âm đầu trong câu thơ sau?
Nhóm 2:
Nêu tác dụng biểu hiện sắc tháI của phép
điệp vần?
-Kt thỳc ba nhịp đầu là các thanh bằng không dấu với ba âm
tiết mở (nay, nay, do) tạo ra âm hởng ngân vang, lan xa. Kết
thúc nhịp thứ bốn là một thanh trắc với một âm tiết kép (lập)
tạo ra sự lắng đọng trong lòng ngời đọc (ngời nghe).
-Nhịp điệu và sự phối hợp âm thanh cùng với phép lặp cú pháp
(một dân tộc đó…), lặp từ ngữ (dân tộc đã gan góc, nay phải
đợc) đã tạo ra âm hởng hùng hồn đanh thép cho lời tuyên ngôn.
<b>Bài tập 2: Về nh.</b>
<b>II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.</b>
<b>1.Bài tập 1:</b>
<b>a.</b> <i>"Di quyên trăng quyên đã gọi hè</i>
<i> Đầu tờng lửa lựu lập loè đơm bông"</i>
Âm đầu (l) đợc lặp lại bốn lần gợi ra những hình tợng bơng hoa
lựu đỏ lấp ló trên cành những đốm lửa lập loè. ánh lửa đó nh
đang phát sáng lung linh lp loố trờn ngn cõy.
<b>b. </b><i>" Làn ao long lánh bóng trăng loe"</i>
- Câu thơ cũng xuất hiện 4 lần phụ âm đầu <i>"l"</i> - Sự cộng hởng
của 4 lần lặp lại tạo nên hình tợng bóng trăng lấp lánh và phát
tán cả không gian rộng lớn trên mặt ao phản chiếu của mặt nớc
2. Bài tập 2:
<b>a. trong bi </b><i>"Thu điếu"</i> của Nguyễn Khuyến vần "eo" là vần
chủ đạo (xuất hiện 5 lần trong thơ). Điều đó góp phần khắc hoạ
hình tợng mùa thu n tĩnh, trong trẻo ở làng quê Bắc Bộ
-đồng thời cũng bộc lộ một tâm hồn thơ thanh khiết đắm say với
thiên nhiên của nhà thơ.
<b>b. Trong đoạn thơ của Tố Hữu vần "ang" xuất hiện 7 lần. Đây</b>
là vần chứa một nguyên âm rộng và âm tiết thuộc loại nửa mở
(kết thúc bằng phụ âm mũi). Vần "ang" vì vậy gợi cảm giác
rộng mở và chuyển động thích hợp với sắc thái miêu tả sự
chuyển động mùa (từ mùa đông sang mùa xuân).
<b>*NhËn xÐt:</b>
Phép tu từ tạo nhịp điệu và âm hởng thờng đợc dùng trong văn
xuôi nhất là văn chính luận.
- Phép tu từ tạo nhịp điệu điệp thanh thờng đợc sử dụng nhiều
trong thơ ca.
<b>4. Củng cố: Nắm nội dung bài học.</b>
Ngày soan: 20/9/09
<i><b>Tiết 32-33 ViÕt bµi lµm văn số 3- nghị luận văn học</b></i>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giúp học sinh:
-Vận dụng đựoc khả năng nghị luận văn học để viết bài làm văn phù hợp với yêu cầu của bi.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: không </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên chép đề lên bảng.
Giáo viên có thể chọn một trong bốn câu
Tæ chøc cho häc sinh lµm bµi.
Giáo viên nhắc học sinh cố gắng vận dụng
tri thức và kĩ năng làm văn đã học khi làm
bài.
Giáo viên hạn định độ dài bài viết.
- Câu 1: 20 dịng.
- C©u 2: 1500 tõ (khoảng ba trang).
- Thời gian làm bài: 90 phút .
<b>I. Đề bài.</b>
Chọn đề 2 (Sgk):
<b>1. Câu 1 </b><i>(3 điểm)</i>: Theo anh (chị) trong bài thơ Tây Tiến
(Quang Dũng) những câu thơ nào biểu hiện rõ nét nhất vẻ
đẹp bi tráng và tâm hồn phóng khống thơ mộng của ngời
lính? Phân tích ngắn gọn để giải thích ý kiến của mình
<b>2. Câu 2 </b><i>(7 điểm)</i>: Cảm nhận của anh chị về hình tợng
thiên nhiên và con ngời Việt Bắc trong đoạn thơ sau:
"Ta về mình có nhớ ta,
Ta về ta nhớ những hoa cùng ngời
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèn cao ánh nắng dao gài thắt lng
Ngày xuân mơ nở khắp rừng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng soi hoà bình,
Nhớ ai tiếng hát ©n t×nh thủ chung "
(Trích Việt Bắc-Tố Hữu).
<b>II.Đáp án:</b>
<b>Câu 1: 3 điểm.</b>
<i><b>Viết thành bài văn ngắn:</b></i>
-Gii thiu 4 cõu th: ''Tõy Tin on binh ko…
( 1 điểm) ………kiều thơm.''
- Vẻ đẹp bi tráng: + ko mọc tóc,dữ oai hùm
( 1 điểm) + xanh màu lá…
- Vẻ đẹp tâm hồn phóng khống lãng mạn:
( 1 điểm) + mộng chiến công
+mơ dáng kiều thơm.
<b>Câu 2: 7 điểm.</b>
<i><b>ViÕt thành bài văn:</b></i>
<b>* MB: Giới thiệu tác giả T.H; bài VB và vị trí đoạn trích. (1</b>
điểm)
<b> * TB: -Thiờn nhiên: 4 mùa với cảnh sắc đặc trng nổi bật</b>
( 2 điểm)
+ mùa đông: hoa chuối đỏ làm ấm ko gian( 0,5)
+mùa hạ: ve kêu,rừng phách vàng. ( 0,5)
+mùa xuân: hoa mơ trắng tinh khiết nở trắng rừng( 0,5)
+ mùa thu: đêm trăng hồ bình,trong trẻo. ( 0,5)
-Con ngêi: ( 2 ®iĨm)
+cần cù ,chăm chỉ ,sáng tạo ,khéo léo trong những cơng
việc thờng ngày: lấy củi, hái măng,đan nón…( 1 điểm)
+ con ngời với vẻ đẹp của phẩm chất lao động-> điểm tựa
của kháng chiến. ( 1 điểm)
- NT: hoà phối màu sắc, âm thanh,đăng đối hài hoà giữa
từng cặp câu thơ ( 1 điểm)
<b>* KB: Bức tranh tứ bình cảnh và ngời VB</b>
( 1 điểm)
<b>III.Thang ®iĨm:</b>
-Điểm 9-10 : Có đủ bố cục,trình bày rõ ràng,đủ ý, ko mắc
lỗi diễn đạt ,lỗi chính tả.
-Điểm 7-8: Có đủ bố cục 3 phần, trình bày rõ ràng,mắc tối
đa 3 lỗi chính tả,diễn đạt trở lên.Thiếu 1 ý.
Giáo viên lu ý học sinh: Không đợc cử
dụng tài liệu, không trao đổi, thảo luận. -Điểm 5: Đạt 50% yêu cầu trên.-Điểm 3-4: Thiếu nhiều ý,sai nhiều lỗi chính tả ,diễn đạt.
<b>4. Củng cố : Thu bài, rút kinh nghiệmchuẩn bị cho tiết trả bài</b>
<b> 5.Dặn dò:Tiết sau học Đọc thêm </b>
Ngày soạn : 19/09/09
<i><b>Tiết 34 Đọc thêm: </b></i>
<b> Dän vÒ làng</b>
<b>Ting hỏt con tu</b>
<b>ũ lốn</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Giúp học sinh hiểu đợc những nội dung cơ bản của bài thơ và những nghệ thuật tiêu biu trong th ca
cỏc tỏc gi.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Đọc thuộc lòng bài "Đất nớc" của Nguyễn Đình Thi? Nêu những giá trị tiêu biểu về néi</b>
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
Học sinh đọc SGK.
- PhÇn Tiểu dẫn trình bày nội dung
gì? Nêu tóm tắt những điều cần lu ý
Xỏc nh ch ca bi th?
Nêu những nội dung cơ bản của tác
phẩm?
<b>Hot ng 2: Hs hot ng nhúm:</b>
Nhúm 1:
Nhận xét gì về tội ác của giỈc?
Nhãm 2:
Niềm vui của dân khi đợc giải phúng
<b>A. Bài "Dọn về làng".</b>
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Nông Quốc Chấn (tên khai sinh là Nông Văn Quỳnh).
- Sinh năm:1923 Quê: Cốc Đán - Ngân Sơn- Bắc Cạn. Là nhà thơ
dân tộc Tày.
- Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng: Chủ tịch Hội văn học khu
Việt Bắc,Thứ trởng Bộ Văn Hoá thông tin - Hiệu trởng Trờng Đại
học Văn hoá Hà Nội.
* S nghip: Ting ca ngi Việt Bắc(1959). Suối và biển(1984)…
2.Tác phẩm: - Viết về quê hơng tác giả trong những năm đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp đau thơng mà anh dũng. Bài thơ
đợc trao giải nhì tại Đại hội liên hoan Thanh niờn sinh viờn th
gii ti Bộc-lin.
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Chủ đề: Miêu tả cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao Bắc</b>
Lạng và tội ác dã man của giặc Pháp Đồng thời thể hiện niềm vui
khi quê hơng đợc gii phúng.
<b>2. Nội dung:</b>
<b>a Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc</b>
- <i>Chy ht nỳi li khe, cay đắng đủ mùi </i>-> Cách diễn đạt cụ thể
của ngời miền núi về nỗi thống khổ của mình.
+ Tội ác của giặc:
- Gic Tõy li n lựng
- Từng cái lán nó đốt đi trơ trụi…
Khoét sâu vào mối thù với quân xâm lợc. Thể hiện nhận
thức tỉnh táo của ngời dân: biết đợc âm mu của kẻ thù, biết nén
đau thơng để vợt lên nỗi đau khổ của chính mình.
thĨ hiƯn qua nh÷ng chi tiÕt nµo?
NhËn xÐt chung vỊ nghƯ tht?
Mờ mờ khói bếp bay lên mái nhà lá
-> Niềm vui ấy không của riêng ai (nhân dân, bộ đội, tất cả mọi
ngời… và nhất là nhân vật trữ tình).
<b>3. NghƯ tht: </b>
- Cách nói sinh động cụ thể- hình ảnh gần gũi…
4. Củng cố: Anh chị thích nhất đoạn thơ nào? vì sao?
Nắm: những nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ.
5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.
Ngày soạn : 19/09/09
<i><b>Tiết 35 Đọc thêm: </b></i>
<b> Dän vÒ làng</b>
<b>Ting hỏt con tu</b>
<b>ũ lốn</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
- Giúp học sinh hiểu đợc những nội dung cơ bản của bài thơ và những nghệ thuật tiờu biu trong th ca
cỏc tỏc gi.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "Đất nớc" của Nguyễn Đình Thi? Nêu những giá trị tiêu biểu vỊ néi</b>
dung vµ nghƯ tht?
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hs hoạt động nhóm.</b>
<b>Nhãm 1: Đọc hiểuvề bài 'Tiếng hát</b>
con tàu.''
<b>B. Bài "Tiếng hát con tàu".</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả. </b>
- Chế Lan Viên (Tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan).
- Quê: Quảng Trị.
- Những tác phẩm chính: Điêu tàn, ánh sáng và phù sa,
Nêu những nét chính về tác giả?
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Bố cục?
-ý nghĩa hình ảnh con tàu và địa danh
Tây Bc?
Niềm vui của tác giả khi gặp lại nhân
dân?
- Những thành công về mặt nghệ thuật
của bài thơ?
<b>Nhóm 2: Trình bµy vỊ bµi thơ ''Đò</b>
Lèn''
Vài nét về tác giả? tác phẩm?
Bố cục của bài? Nội dung cơ bản của
từng phần?
Nêu những thành công về mặt nghệ
thuật của tác phẩm?
tuệ và đa dạng phong phú về hình ảnh.
2.Tỏc phm: Ly cm hng từ một sự kiện kinh tế - xã hội ở miền
Bắc. Đó là cuộc vận động nhân dân miền xi xây dựng kinh tế ở
Tây Bắc. Bài thơ rút trong tp <i>" ỏnh sỏng v phự sa".</i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản: </b>
<b>*. Bố cục: Chia làm 3 đoạn:</b>
+ 2 khổ đầu.
+ 9 khổ tiếp.
+ Còn lại.
<b>1. Hình ảnh con tàu và Tây Bẳc trong 4 câu thơ đầu:-Hình ảnh</b>
mang tính biểu tợng -> Khát vọng lên đờng, đi xa -> Gợi những
miền đất xa xôi mà sâu nặng nghĩa tình …
- Nhan đề: Con tàu là biểu tợng khát vọng lên đờng đi xa.Tiếng
hát con tàu là tiếng hát của lòng ta.
<b>2. Sự trăn trở và lời mời gọi lên đờng. </b>
- Sự đối lập giữa mênh mông> < nhỏ hẹp: thơ > < lịng đóng khép.
<b>3. Niềm vui khi đợc về với nhân dân. </b>
- Con vỊ víi …
<b>4. Khúc hát lên đờng. </b>
* Vài nét nghệ thuật:
- Giäng ®iƯu, âm hởng lôi cuốn
- Hình ảnh thơ giàu ý nghĩa biểu tợng
<b>C. Bài "Đò Lèn".</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>a. Tác giả:</b>
- Nguyễn Duy: Tên khai sinh là Nguyễn Duy NhuÖ.
- Là nhà thơ của những vẻ đẹp đời thờng, những giá trị khiêm
nh-ờng mà bền vững.Thơ ND mang hơi hớng ca dao thâm trầm trong
triết lý hồn nhiên và hóm hỉnh …
<b>b. Tác phẩm:</b>
- Ra đời 9/1983
- Đò Lèn: Quê ngoại của tác giả.
<b>II. Đọc hiểu: </b>
*Bố cục: 2 đoạn.
<b>1. 5 khổ thơ đầu:</b>
Ngi cháu nhớ lại hình ảnh lam lũ, tần tảo giữa cuộc sống thờng
- Sự thức tỉnh của ngời cháu trớc quy luật đơn giản mà nghiệt ngã
của cõi đời để càng đau đớn tiếc xót vì thơng bà.
<b>3. Vµi nÐt nghệ thuật.</b>
- Lời thơ giản dị chân thành.
- Dùng từ có giá trị tạo hình
4. Củng cố: Anh chị thích nhất đoạn thơ nào? vì sao?
Nắm: những nội dung và nghệ thuật cơ bản của từng bài thơ.
5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.
Ngày soạn: 20/9/09
<i><b>Tiết 36 </b></i>
Thùc hành một số phép tu từ cú pháp
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- Nắm đợc một số phép tu từ cú pháp thờng dùng trong văn bản cùng những kỷ năng phân tích và sử dng
chỳng.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
<b>III. Tin trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về một đoạn thơ trong các bài đọc thêm vừa học? </b>
3. Nội dung bài mới:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kin thc</b>
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài
tập sgk.
- Hãy xác định câu có lặp cú pháp và
phân tích kết cấu cú pháp đó phép lặp
đó có tác dụng nh thế nào?
Phép liệt kê đợc thể hiện nh thế nào
trong các câu bên? Nhận xét gì về
tác dụng của nó
Phép chêm xen khi đợc trình bày trên
văn bản thờng có đặc điểm gì? Tác
dụng của nó ?
<b>I. PhÐp lặp cú pháp.</b>
<b>Câu 1: </b>
-Lặp cú pháp: " Sự thật lµ ………
………của Pháp nữa"-> khẳng định nớc ta thành thuộc địa
của Nhật chứ không phải của Pháp.
-Lặp cú pháp: " Sự thật là ……"->có tác dụng khẳng định rõ ta
lấy lạiViệt Nam từ tay Nhật chứ không phải từ tay Pháp.
-Lặp cú pháp: " Dân ta đã đánh đổ……"
-Lặp cú pháp "Dân ta lại đánh đổ…"
<b>Câu 2:</b>
-ở mỗi câu tục ngữ hai vế đối nhau chặt chẽ về số lợng tiếng.
Phép lặp kết hợp với phép đối.
<b>II. PhÐp liƯt kª: </b>
<b>a. Các câu trong đoạn văn trích </b><i>"Hịch tớng sĩ"</i> của Trần Quốc
Tuấn có dùng phép lặp cú pháp theo sơ đồ:
+ Ph¬ng tiƯn + th× + ta cho.
+ CÊp bËc + th× + ta cho.
+ Hoàn cảnh + thì + ta cho.
Phép lặp cú pháp cộng với phép liệt kê có tác dụng nhấn mạnh
sự chu cấp đối đãi đầy tình nghiã của Trần Quốc Tuấn đối với tì
t-ớng của mình trong hồn cảnh chiến trờng.
b. Đoạn văn trong <i>"Tun ngơn độc lập"</i> có cấu tạo các câu giống
nhau theo mơ hình C + V + B Lặp cú pháp phối hợp với phép liệt
kê nhằm vạch tội ác của bọn thực dân.
<b>III. PhÐp chªm xen:</b>
-Tất cả phần in đậm trong các câu thuộc a,b,c,d đều ở giữa hoặc
cuối câu.
-Khi viết chúng đợc tách ra bằng dấu () hoặc dấu phẩy.
- Chóng cã t¸c dơng giải thích, ghi chú cho từ ngữ đi trớc.Chúng
bổ sung thêm sắc thái tình cảm.
-B phn chờm xen cú vai trị trong nghĩa tình thái. Việt Bắc - bài
thơ đội tiêu đề của toàn bộ tập thơ là khúc tráng ca về cuộc kháng
chiến và con ngời kháng chiến.Đồng thời bài thơ thể hiện ân tình
thuỷ chung giữa miền xi và miền ngợc, giữa anh cán bộ kháng
chiến và đồng bào các dân tộc Việt Bắc.
4. Cđng cè: N¾m: Cách nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ cú pháp.
<b>5. Dặn dò: Vận dụng vào làm bài tập.</b>
Ngày soạn:20/9/09
Tiết 37
<b>Sóng</b>
<b>(Xuân quỳnh)</b>
Ngày gi¶ng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Cảm nhận đợc tình yêu đích thực của ngời con gái:hồn nhiên nồng nàn,say đắm, thuỷ chung vợt qua đợc hữu
hạn của đời ngời.
-Nắm đợc nghệ thuật đặc sắc trong thơ XQ: diễn tả bằng hình tợng ẩn dụ song kết hợp với chủ thể trữ tình em
nhịp điệu dạt dàolơi cuốntừ ngữ giản dị gi cm.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Giá trị nhân đạo cao cả của bài "Đị Lèn "? Tình cảm của cháu dành cho bà có gì đặc</b>
biệt?
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể. </b>
Giíi thiƯu vµi nÐt về tác giả? Xuất xứ của
tác phẩm ?
Giỏo viên:Cuộc đời vất vả, thiếu thốn
=>Khao khát tình yêu thơng, nhạy cảm với
tình mẫu tử.
<i>Học sinh đọc, Giáo viên đọc mu </i>
Nêu nhận xét của em về âm hởng -kết cấu
của bài thơ?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả: </b>
- Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942- 1988).
- Một ngời phụ nữ tài năng và giàu nghị lực
- Mt hn th nữ đằm thắm chân thành mà sôi nổi trẻ trung
trong những khát vọng mãnh liệt về tình yêu và hạnh.
- Phong cách thơ: Dung dị hồn nhiên chân thật
<b>2. Tác phẩm: </b>
- Viết năm 1967- In trong tập <i>"Hoa dọc chiến hào"</i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>1. Đọc,tìm hiểu chú thích. </b>
<b>2. Phân tích.</b>
<b>Hot động 2: Hs hoạt động nhóm.</b>
<i>Nhãm 1:</i>
Hình tợng sóng ở khổ thơ thứ nhất đợc tác
giả diễn tả nh thế nào? Nhận xét về nhịp
Em hiÓu gì về 2 hình ảnh "sông "và
"bể"?->ý nghĩa?
<i>Nhãm 2:</i>
Từ hình tợng sóng -Nhà thơ đã suy nghĩ
đến ai?suy ngẫm về điều gì?
Trớc tình yêu đẹp đẽ nh vậy nhà thơ đã bày
tỏ điều gì?
<i>Nhãm 3:</i>
Trong tình yêu XQ đã cho rằng điều gì l
thuc tớnh?
-Nỗi nhớ gắn liền tình yêu, là thớc đo của
tình yêu
Giáo viên bình:liệt kê so sánh
"Chuyến tàu đa anh xa mÃi
Em vẫn cứ yªu anh
… Bởi vì em biết thuỷ chung
Bởi vì em biết chờ đợi
Bởi vì em có niềm tin"
<i>Nhãm 4:</i>
-Khổ 8:Khác hoàn toàn 8 khổ còn lại của
bài thơ về mạch nghĩ ->Nét riêng XQ
-Giáo viên chun:lo ©u nhng không thất
vọng, tác giả chọn cách c xử tích cực
<i>Nhóm 5:</i>
Trong khổ 9, tác giả bày tỏ điều g×?
<b> </b>
<b>Hoạt động 3: HS hot ng tp th.</b>
_ Đánh giá chung vỊ nghƯ thuật và nội
dung bài thơ?
+ Hình tợng " sóng" và " em " -> hình tợng đẹp đẽ để diễn tả
tình u.
<b>a. Khỉ 1và 2:</b>
- Dữ dội dịu êm
- ồn ào lỈng lÏ
-> Trạng thái đối cực của sóng -> gợi liên tuởng đến trạng
thái tâm lý ca tỡnh yờu
- Sông không hiểu nổi mình
.
Bồi hồi -> Khát vọng của sóng của tình
yêu là bÊt diƯt vÜnh h»ng.
<b>b. Khỉ 3vµ 4</b>
NghÜ …anh,em
biĨn lín
->Từ hình tợng sóng -nhà thơ đã nhận thức về tình yêu của
mình <-> Tình yêu sánh ngang biển lớn -sánh ngang cuộc
đời.
Sãng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau
->Hình thức nghi vấn
=> Băn khoăn đi tìm cội nguồn của sóng, của tình yêu nhng
bất lực ->Lời thú tội hồn nhiên nhng sâu sắc.
=>Quy luật của tình yêu
<b>c. Khỉ 5-6-7:</b>
<i>Sóng nhớ bờ </i>
<i>Khơng ngủ đợc </i>
<i>Em nhớ anh </i>
<i>Trong mơ còn thức </i>
->Liên tởng, so sánh, độc đáo thỳ v
->Nỗi nhớ thờng trực trong lòng nguời con gái đang yêu -Khi
thức khi ngủ ->Nỗi nhớ da diết, m·nh liƯt
Lóc nµo em cịng nghÜ
Híng vỊ anh một phơng
Con nào chẳng tới bờ
Dù cách trở
->Sự thuỷ chung tuyệt đối và niềm tin son sắt của nhà thơ
vào tình yêu -cuộc sống:Tình yêu nào rồi cũng đến bờ hạnh
phúc s
<b>d. Khæ 8:</b>
Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua
->Nhạy cảm với sự trôi chảy của thời gian -Niềm lo âu niềm
khao khát nắm giữ lấy hạnh phúc trong hiện tại -ý thức sâu
về sự hữu hạn của đời
ngêi vµ sù mong manh khó bền của chặt của tình yêu, hạnh
phúc.
=>Lo âu, trăn trở
<b>e. Khổ 9:</b>
Lm sao c tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Để ngàn năm cịn vỗ
->Ước nguyện chân thành đợc hồ mình vào biển lớn, vào
tình yêu cuộc đời ->Khát vọng sống hết mình cho tình u
với sự hi sinh, dâng hiến
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1.Nghệ thuật:Với nghệ thuật xây dựng hình tợng sóng đơi</b>
sóng và em -Âm điệu dào dạt…
<b>2.Nội dung: Bài thơ là bản tình ca ca ngợi tình yêu chân</b>
thành, mãnh liệt, thuỷ chung. Thể hiện tâm hồn đôn hậu mà
trẻ trung sơi nổi trong khát vọng tình u, hạnh phúc
IV.Lun tËp:
4. Cđng cè: N¾m: Néi dung và nghệ thuật bài thơ
Đọc thuộc lòng bài thơ
5. Dặn dò: Tiết sau học Làm văn.
Ngày soạn: 25/09/09
<i><b>Tiết 38 </b></i>
<b>Luyện tập vận dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt</b>
<b> trong bài văn nghị lun</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Nắm đợc sự cần thiết phải vận dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt tự sự miêu tả, biểu cảm, thuyết minh
trong bài văn nghị luận.
-Bớc đầu nắm đợc cách vận dụng kết hợp các phơng thức đó trong một đoạn, một bài văn nghị luận.
II. chuẩn bị.
1.Ph¬ng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>i. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Đọc một đoạn thơ trong bài Sóng ,nêu c¶m nhËn cđa em. </b>
3. Néi dung bµi míi:
a. Đặt vấn đề: Muốn viết bài văn nghị luận hay, hấp dẫn, ngời viết cần vận dụng kết hợp nhiều thao tác lập
luận: chứng minh, bác bỏ, phân tích, giải thích… Và cho bài nghị luận bớt khô khan trừu tợng, ngời viết cần
vận dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt: tự sự miêu tả, biểu cảm…Đó cũng chính là mục đích của bài hc
ny.
b. Triển khai bài dạy:
<b>Hot ng thy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Vì sao trong bài văn nghị luận chúng ta có
-Muốn cho việc vận dụng các phơng thức
biểu đạt có kết quả cao thì chúng ta cần
chú ý điều gì? Cho ví dụ?
Vận dụng phơng pháp biểu đạt thuyết minh
và tác dụng?
Hoạt động 2: Hs hoạt động cá nhân.
Viết bài vào vở- Gv gọi đọc bài.
-Giáo viên hớng dẫn làm bài ở nhà
<b>1. Bµi tËp 1:</b>
a. Trong bài văn nghị luận có lúc cần vận dụng kết hợp các
phơng thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu cảm vì:
+ Khắc phục hạn chế của văn nghị luận đó là sự khơ khan,
thiên về lí tính khó đọc.
+ Yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm đem lại sự cụ thể sống
động cho văn nghị luận.
a. Yêu cầu của việc kết hợp các phơng thức biểu t trong
vn ngh lun:
Bài văn phải thuộc một kiểu văn bản chính luận.ở đây kiểu
văn bản chính luận dứt khoát phải là văn nghị luận
- K, t, biu cảm chỉ là những yếu tố kết hợp Chúng không
đợc làm mất làm mờ đi đặc trng nghị luận của bài văn.
- Các yếu tố kể, tả, biểu cảm khi tham gia vào bài văn nghị
luận thì phải chịu sự chi phối và phải phục vụ quá trình nghị
luận.
<b>2. Bài tập 2: Vận dụng kết hợp phơng thức biểu đạt thuyết</b>
minh trong văn nghị luận:
- ThuyÕt minh là thao tác giới thiệu trình bày
khỏch quan chớnh xác về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện
tợng.
-Trong đoạn trích, ngời viết muốn khẳng định sự cần thiết
của chi tiêu GNP. Để làm cho bài viết của mình thuyết phục
ngồi việc sử dụng các thao tác lập luận ngời viết còn vận
dụng các thao tác thuyết minh giới thiệu một cách rõ ràng
chính xácvề chỉ số GDP và GNP ở Việt Nam
-Tác dụng ý nghĩa của việc sử dụng thao tác thuyết minh:
+ Hỗ trợ đắc lực cho sự bàn luận của tác giả nó đem lại
những hiểu biết thú vị.
+ Giúp ngời đọc hình dung vấn đề một cách cụ thể và hình
dung mức độ nghiêm túc của vấn đề
<b>3. Bài tập 3: Viết bài văn nghị luận. </b>
Chủ đề: Nhà văn m tụi hõm m
-Học sinh tham khảo Thạch Lam (Nguyễn Tuân)
<b>II. Luyện tập ở nhà. </b>
<b>1. Trả lời: </b>
C hai nhận định đều đúng vì:
- Một bài văn nghị luận chỉ hấp dẫn khi sử dụng kết hợp các
phơng thức biểu đạt nếu khơng nó dễ sa vào trừu tợng khơ
khan.
2. Viết bài với chủ đề: Gia đình trong thời hiện đại.
4. Củng cố : Khắc sâu nội dung bi,rỳt kinh nghim
<b>5.Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn </b><i>"Đàn ghi ta của Lor ca".</i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/09/09</b></i>
<i><b>TiÕt 39 </b></i>
<b>đàn ghi ta của lor -ca</b>
<b> Đọc thờm: Bỏc I; t do</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Cảm nhận đựơc vẻ bi tráng của hình tợng Lor -ca qua mạch cảm xúc suy t đa chiều; vừa sâu sắc vừa mãnh
liệt của tác giả bài thơ.
-Có những tri thức để đọc và hiểu một bài thơ viết theo phong cách hiện đại.
-Hiểu, phân tích, cảm thụ đợc nỗi đau đớn của nhân vật trữ tình trớc sự ra đi đột ngột của Bác qua những hình
ảnh thơ giản dị gần gũi với tâm hồn thơ Việt Nam. Đó cũng là tấm lịng chung của cả dân tộc.
-phân tích đợc hình thức nghệ thuật đặc sắc độc đáo thể hiện khát vọng tự do của tác giả đồng thời cũng là
của nhân dân Pháp qua bài thơ. Nhận thức sức mạnh và giá trị của tự do chân chính.
II. chuÈn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kim tra bi c: </b>
Đọc thuộc lòng bài thơ <i>"Sãng"</i> cđa XQ? NhËn xÐt g× vỊ tình yêu của ngời phụ nữ trong bài thơ?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hs hot ng tp th.</b>
- Nêu những nét cơ bản về tác giả Thanh
Đặc điểm phong cách thơ của ông?
Giáo viên giới thiệu về tác phẩm Đọc văn
bản và hớng dÉn häc sinh tìm hiểu chú
thích sgk
Cảm nhận chung của em về bài thơ?
Hóy giải mã các hình ảnh: tiếng đàn bọt
n-ớc,áo choàng đỏ gắt,vầng trăng chếnh
chống,n ngựa mỏi mịn …?Em có suy
ngh gỡ v cỏc hỡnh nh y?
<b>A.Đàn ghi -ta của Lỏ-ca</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả:</b>
-Tên khai sinh: Hồ Thành Công- sinh năm 1946. - Quê: Mộ
Đức, Quảng NgÃi.
-Sự nghiệp văn chơng:
+Cú cỏc sỏng tỏc hay và độc đáo về chiến tranh và thời hậu
chiến.
+Các tác phẩm:Những ngời đi tới biển (1977), Những ngọn
sóng mặt trời (1984-1982), Khối vng ru bích (1985).
+Những năm gần đây:viết báo, tiểu luận phê bình Nhng đóng
-Đặc điểm thơ:
+Là tiếng nói của ngời tri thức nhiều suy t, trăn trở về cuộc
sống.
+ễng luụn tìm tịi khám phá, sáng tạo tìm cách biểu đạt mới
qua hình thức câu thơ tự do, đem đến một mĩ cảm hiện đại
cho thơ bằng thi ảnh và ngôn t mớ m.
<b>2. Tác phẩm.</b>
-Rút ra trong tập" Khối vuông ru bích"
-Là tác phẩm tiêu biểu cho t duy thơ Thanh Thảo:Giàu suy t,
mÃnh liệt và phóng túng, ít nhiều nhuốm màu sắc tọng trng
và siêu thực
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc ,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2.Phân tích:</b>
Cảm nhận chung.
Bài thơ viết theo thể tự do thể hiện cảm xúc mÃnh liệt của tác
giả trớc cái chết của Lor-ca qua hàng loạt hính ảnh mang tính
biểu tợng.
a. Hình tợng Lor-ca.
- Cỏc hỡnh nh: ting n bt nớc, áo chồng đỏ gắt, vầng
trăng chếnh chống, n ngựa mỏi mịn đều mang tính biểu
tợng.
- Các dịng thơ khơng có hình ảnh về con ngời nhng bóng
dáng con ngời vẫn hiện lên rõ nét qua hình ảnh và âm thanh
(tiếng đàn)màu sắc (áo choàng đỏ gắt),trạng thái (chếnh
chống, mỏi mịn)…
+Nh vậy ngay ở khổ thơ đầu chúng ta đã bớc vào một không
gian đậm chất Tây Ban Nha, với hình ảnh áo chồng đỏ gắt
-áo chồng khốc trên mình những võ sĩ đấu bị tót -Một biểu
tợng của Tây Ban Nha.
+Đồng thời ngời đọc khơng thể khơng nhận thấy cuộc hành
trình của con ngời: đi lang thang về niềm đơn độc với vầng
trăng chếnh choáng trên yên ngạ mỏi mịn "đó là những
cuộc độc hành của con ngời -Cuộc độc hành của Lor -ca
(một anh hùng Tây Ban Nha.
-Vẻ đẹp của Lor-ca và cái chết của Lor -ca:
Cái chết của Lor-ca đợc khắc hoạ qua
những hình ảnh nào?
_ Em có cảm nhận gì về đoạn thơ <i>"Khơng</i>
<i>ai chơn cất tiếng đàn…"</i>
Vì sao cái chết của Lo-rca đợc miêu tả đi
- Em có suy nghĩ gì về các hình ảnh: đờng
chỉ tay đứt, dịng sơng vơ cùngLor-ca bơi
sang ngang ?
<b>Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm: </b>
( bàn/nhóm)
Hình tợng tiếng đàn trong bài thơ mang ý
nghĩa ẩn dụ gì?
<i>kinh hồng / áo chồng bê bết đỏ"</i> Tiếng hát ngêu ngao của
những ngời Di-gan, áo choàng của võ sĩ đấu bị tót đã trở
thành biểu tợng - cho sự đổ máu, cái chết và sự cầu khấn cho
linh hồn.
+Trên nền ấy là hình ảnh Lor-ca:"<i>bị điệu về bãi bắn - chàng</i>
<i>đi nh ngời mộng du </i>" Một lần nữa chúng ta lại đợc chứng
kiến Lor-ca với cuộc hành trình của anh -Cuộc hành trình
đến với cái chết.
- Trớc cái chết: Lor-ca "đi nh một ngời mộng du" -> Đó là
thái độ bỏ qn tất cả, khơng bận lịng với bất cứ điều gì, kể
cả cái chết đang cận kề từ đó để thấy đợc dũng khí của
Lor-ca -Một con ngời đã dâng hiến cả tuổi trẻ, cả cuộc đời cho
cuộc đấu tranh vì tự do.
+Hình ảnh: <i>dịng sơng, Lor-ca bơi sang ngang, đờng chỉ tay</i>
<i>đứt"</i> lại một lần nữa miêu tả cuộc hành trình đi tới cái chết
-Các hình ảnh <i>"Hát nghêu ngao, đờng chỉ tay đứt, lá bùa cô</i>
<i>gái Di-gan</i>" xâu chuỗi trong một trờng liên tởng về định
mệnh, về cái chết, về số phận ngắn ngủi mang đậm màu sắc
Tây Ban Nha.
+ở đây động từ "ném" lặp lại hai lần (ném lá bùa, ném trái
tim) nó trở thành biểu tợng về cái chết bi thảm nhng cũng
đầy chất bi tráng, dũng mãnh của Lor-ca.Từ đó để thấy đợc
cảm xúc đầy mãnh liệt của Thanh Thảo lẫn với sự mến mộ,
tôn vinh, cảm phục
b. Hình tợng tiếng đàn: Khổ thơ đầy ắp những hình ảnh biểu
tợng và siêu thực ở đây, tiếng đàn đã trở thành một nhân vật
có linh hồn<i>: "khơng ai chơn cất tiếng đàn", "tiếng đàn nh cỏ</i>
<i>mọc hoang".</i>
ở đây Lor-ca khơng hiện diện mà chỉ có sự hiện diện của
tiếng đàn.Nó trở thành biểu tợng của tâm hồn Lor-ca, trái tim
Lor-ca. Cuộc đời của ông sống tự do, thanh thản trong suốt
nh giọt nớc mắt vầng trănglong lanh trong đáy giếng Lor-ca
- Tiếng đàn xuất hiện nhiều lần trong bài thơ: <i>"Tiếng đàn bọt</i>
<i>nớc ghi ta đá xanh tiếng ghi ta ròng rũng "</i>
- Mang nhiều cung bậc: âm thanh vui tơi chia cắt tan vỡ có
khi là âm thanh cái chết có khi là giai điệu tình yêu
=> L s hài hoà của rất nhiều trạng thái cảm xúc Trớc hết
đó là cảm xúc của Lor-ca Cuộc đời Lor- ca nh tiếng đàn ghi
ta những âm thanh cung bậc của nó khi réo rắt về niềm yêu
đời thiết tha, khi hùng tráng mạnh mẽ về những ngày chiến
đấu sôi nổi , khi trầm lắng…Tiếng đàn ghi ta là bài ca về
cuộc đời, số phận và cái chết của Lor-ca.
<b>III. Tổng kết.</b>
1.Nghệ thuật:
-Thể thơ tự do, không dấu câu, không dấu hiệu mở đầu, kết
thúc.Sử dụng hình ảnh biểu tợng - siêu thực có sức chứa lớn
về nội dung Màu sắc Tây Ban Nha rất đậm nét trong bài thơ
Kết hợp hai yếu tố thơ và nhạc.
<b>Hot ng 3: Hs hot ng tp th.</b>
-Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật
của bài thơ?
4. Củng cố: Cảm nghĩ của em sau khi học xong bài thơ của TT?
- Hc thuc lũng bi thơ
-Đọc hiểu văn bản đọc thêm
-Soạn bài đọc thêm
<i><b>Ngµy so¹n: 26/09/09</b></i>
<i><b>TiÕt 40 </b></i>
<b>đàn ghi ta của lor -ca</b>
<b> c thờm: </b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giỳp học sinh:
-Cảm nhận đựơc vẻ bi tráng của hình tợng Lor -ca qua mạch cảm xúc suy t đa chiều; vừa sâu sắc vừa mãnh
liệt của tác giả bài thơ.
-Thấy đợc vẻ độc đáo trong hình thức biểu đạt thơ mang phong cách tợng trng.
-Có những tri thức để đọc và hiểu một bài thơ viết theo phong cách hiện đại.
-Hiểu, phân tích, cảm thụ đợc nỗi đau đớn của nhân vật trữ tình trớc sự ra đi đột ngột của Bác qua những hình
ảnh thơ giản dị gần gũi với tâm hồn thơ Việt Nam. Đó cũng là tấm lịng chung của cả dân tộc.
-phân tích đợc hình thức nghệ thuật đặc sắc độc đáo thể hiện khát vọng tự do của tác giả đồng thời cũng là
của nhân dân Pháp qua bài thơ. Nhận thức sức mạnh và giá trị của tự do chõn chớnh.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
§äc thuộc lòng bài thơ <i>"Sóng"</i> của XQ? Nhận xét gì về tình yêu của ngời phụ nữ trong bài thơ?
<b>3. Nội dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hs hoạt động nhóm</b>
Gv hớng dẫn hs tìm hiểu văn bản đọc thêm.
Nhóm 1: Tìm hiểu bài Bác ơi
§äc văn bản,trả lời theo câu hỏi sgk
Nhóm 2: Tìm hiểu bài Tự do
Thảo luận ,trả lời câu hoỉ sgk
I.Tỡm hiểu chung:Tố Hữu và những sáng tác về Bác Hồ:
-Tố Hữu là nhà thơ có nhiều sáng tác nhất, hay nhất cảm
động nhất về Bác Hồ. Ông đã nói hộ cho bao tấm lịng ngời
con Việt Nam đối với lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh.
-Bài thơ ra đời ít ngày sau khi Bác mất - Là tiếng khóc đau
thơng ngọt ngào của nhà thơ và cũng là của cả dân tộc.
<b>II.Đọc hiểu văn bản.</b>
1. Bốn khổ thơ đầu: Giọng nghẹn ngào, thơng tiếc, ngậm
ngùi -> khái quát nỗi đau chung của cả đất nớc, cả vũ trụ, cỏ
cây và con ngời.
- Nỗi đau đớn đợc nhà thơ hình tợng hố bởi một nhân vật cụ
thể " con chạy về thăm Bác " -> Với hình tợng này nhà thơ
có thể dễ dàng bộc lộ cảm xúc với rất nhiều cung bậc khác
nhau. Hình tợng thơ mang tính khái quát cho hàng triệu con
tim Việt Nam i vi Bỏc
2. Sáu khổ thơ tiếp theo:
- Khắc hoạ hình tợng Bác Hồ trên nhiều khía cạnh:
+ Về lí tởng và lẽ sống của Ngời: "ơm cả non sơng …,tự do
cho mỗi đời nơ lệ…" Đó là lí tởng sống cao đẹp của một bậc
đại nhân, đại trí, đại dũng.Bác hi sinh cả hạnh phúc cá nhân
để lo cho c dõn tc.
3. Ba khổ thơ còn l¹i:
- Lời thơ khơng chỉ dừng lại là lời của một cá nhân mà mà là
tiếng lòng, cảm xúc của một dân tộc Việt Nam.Tiếc thơng
đau xót trớc sự ra đi của Bác nhng lời thơ không bi luỵ vì tác
giả khẳng định sức sống bất diệt của trái tim Hồ Chí Minh
1. Nh÷ng nÐt chung:
-Tác giả PÊ-luy-a (1895- 1952) là thơ Pháp tham gia nhiều
hoạt động chính trị chống chiến tranh chống phát xít , chống
đế quốc. Ơng sáng tác hơn 60 thi phẩm …
-Bài thơ ra đời trong thời kỳ nớc Pháp bị phát xít Đức xâm
l-ợc. Nguyên văn bài thơ khơng có vần, khơng có dấu chấm
câu.
2. T¸c phÈm:
-Cảm nhận chung về bài thơ: Là bài thơ hay, bày tỏ khát
vọng và sự say đắm tự do. Đợc thể hiện bởi hình thức nghệ
thuật đặc biệt với tầng lớp hình ảnh từ ngữ lp li chng lờn
nhau ni tip nhau.
+ Nghệ thuật:
-Tạo câu trùng điệp " tôi viết tên em "
-Cách lặp từ theo kiểu xoáy tròn
-Địa điểm mang tính trừu tợng
+ Nội dung: Tình yêu tự do cháy bỏng mÃnh liệt
4. Cđng cè: C¶m nghÜ cđa em sau khi häc xong bài thơ của TT?
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ
-c hiu vn bn c thờm -Soạn bài làm văn.
Ngày soạn: 30/09/09
<i><b>TiÕt 41 luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận</b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Hiểu đợc thế nào là kết hợp các thao tác lập luận, những lợi ích to lớn của việc vận dụng các thao tác lập luận
đối với công việc làm văn.
-Nắm đợc kiến thức và có khả năng kết hợp một số thao tác nghị luận cơ bản để có thể nâng cao hiệu quả làm
bài văn nghị luận đối với công việc làm văn nghị luận.
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>iii. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các thao tác lập luận đã học ở những tiết trớc? </b>
3. Bài mới:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
- Anh chị hãy nhắc lại thao tác lập mà anh
chị đã học ở lớp?
Hoạt động 2: HS hoạt động cá nhân.
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày trớc lớp.
Sau đó nhận xét, đánh giá tổng thể.
Hoạt động 3: GV hớng dẫn hs.
<b>I. Lun tËp trªn líp:</b>
1. Thao tác lập luận phân tích: chia đối tợng ra thành nhiều
yếu tố bộ phận nhỏ để có thể nhận biết đối tợng một cách
cặn kẽ thấu đáo .
- Thao tác lập luận so sánh: Làm rõ thông tin về sự vật
bằng cách đối chiếu sự vật này với sự vật khác.
- Thao tác lập luận chứng minh: Là làm cho ngời ta tin
t-ởng về những ý kiếnnhận xét có đầy đủ căn cứ từ trong
những sự thật hoặc chân lý hiển nhiên.
<b>2.Các thao tác lập luận trong </b><i>"Tuyên ngôn độc lập"</i>: Thao
tác lập luận phân tích chứng minh bình luận, miêu tả, biểu
cảm.
<b>3.Viết một bài văn nghị luận ngắn.</b>
-HiƯn tỵng hs đi dàn hàng ngang,vi phạm an toàn giao
thông khi tan trờng.
-Hiện tợng hs trốn giờ vào các quán nét.
-Hiện tợng hs ko thích học môn văn.
<b>II.Luyện tập ở nhà:</b>
1. Su tầm bài văn hay.
2. Viết văn bản nghị luận ngắn về :
-Nét đặc sắc từ một bài thơ.
-Một tác phẩm văn học mới ra đời đợc nhiều ngời quan
tâm.
-Mét néi dung kiÕn thøc ng÷ văn cần quan tâm.
3. Đọc văn bản SGK.
Ngày soạn: 30/9/09
<i><b>Tiết 42 </b></i>
quá trình văn học và phong cách văn học
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Nắm đợc khái niệm quá trình văn học bớc đầu có ý niệm về các trào lu văn học tiêu biểu.
-Hiểu đợc khái niệm phong cách văn họcbiết nhận diện những biểu hiện của phong cách văn học.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Hình ảnh Lor-ca và ý nghĩa của hình tợng tiếng đàn?
3. Bài mới:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt ng1: HS hot ng tp th.
- Quá trình văn học là gì? Nêu các quy
luật chung của quá trình văn học?
<b>I. Quá trình văn học. </b>
<b>1. Khái niệm quá trình văn học. </b>
-Văn học là một loại hình nghệ thuậtmột hình thái ý thức xã
hội đặc thù luôn vận động biến chuyển.
-Diễn tiến của văn học nh một hệ thống với sự hình thành tồn
tại thay đổi có mối quan hệ khăng khítchặt chẽ với thời kỳ
lịch sử nh: hai mặt của một tờ giấy.
-Quá trình văn học là diễn biến hình thành tồn tạiphát triển,
thay đổi của văn học qua các thời kỳ lịch sử.
-Quá trình văn học luôn tuân theo những quy luật chung:
+Thứ nhất: văn học gắn bó với đời sống thời đại nào văn hố
ấynhững chuyển biến của lịch sử xã hội thờng kéo theo
những bin ng trong lch s vn hc.
+Thứ hai: Văn học phát triển trong sự kế thừa và cách tân: vă
học dân gian là cội nguồn của văn học viết ngời sau kế thừa
giá trị của ngời trớc tạo nên giá trị mới
2. Trào lu văn học:
-Hot ng ni bật của quá trình văn học là các trào lu văn
học.
Hoạt động 2: HS hoạt động nhúm.
( bn/nhúm)
<i>Đọc mục 2/sgk,thảo luận trình bày những ý</i>
<i>chính.</i>
-Trào lu văn học là gì?
Kể tên các trào lu văn học ë VN?
và mất đi trong một khoảng thời gian nhất định. Đó là một
phong trào sáng tác tập hợp các tác giả, tác phẩm gần gũi
nhau về cảm hứngt tởng tạo thành một dịng rộng lớn có bề
thế trong i sng vn hc ca mt dõn tc.
a. Văn häc Phơc hng.
b. Chđ nghÜa cỉ ®iĨn.
c. Chđ nghĩa lÃng mạn.
d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán.
e. Chđ nghÜa hiƯn thùc x· héi chđ nghÜa.
g. Chđ nghĩa siêu .
*ở Việt Nam trào lu đầu tiên xuất khoảng từ những năm 30
của thế kỷ XX - Gồm:
-Trào lu lÃng mạn.
-Trào lu hiện thực phê phán.
-Trào lu hiện thực xà hội chủ nghĩa.
<b>4. Củng cố:Hệ thống nội dung bài.</b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học t2</b>
Ngày soạn: 30/9/09
<i><b>Tiết 43 </b></i>
quá trình văn học và phong cách văn học
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Nắm đợc khái niệm q trình văn học bớc đầu có ý niệm về các trào lu văn học tiêu biểu.
-Hiểu đợc khái niệm phong cách văn họcbiết nhận diện những biểu hiện của phong cách văn học.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động1: HS hoạt ng tp th.
Phong cách văn học là gì?
Những biểu hiện cđa PCVH?
Hoạt động 2:Học sinh hoạt động nhóm.
Nhóm 1:Thực hiện u cầu bài tập 1.
Nhãm : Thùc hiƯn yªu cầu bài tập 2.
<b>II. Phong cách văn học.</b>
<b>1. Khái niệm phong cách văn học. </b>
- L s c ỏo riờng biệt của các nghệ sĩ biểu hiện trong các
tác phẩm của họ. Phong cách văn học in đậm dấu ấn dân tộc
và thời đại.
2. Nh÷ng biĨu hiƯn cđa phong cách văn học.
- Biểu hiện ở cách nhìn cách cảm thụ có tính chất khám phá,
ở giọng điệu riêng biệt của tác giả.
-Biu hin h thng hỡnh tợng, sự lựa chọn đề tài, xác định
chủ đề, hình nh, nhõn vt, t th
- Thể hiện ở các phơng diện nghệ thuật các thủ pháp kĩ thuật,
sử dụng ngôn ngữ, tổ chức kết cấu, kể chuyện, miêu tả
=> PCVH là cái thống nhất trong sự đa dạng của sáng tác,
cái vẻ riêng lặp đi lặp lại có tính chất bền vững, nhất quán.
<b>Luyện tập: </b>
<b>Bi 1: Nhn xột vn tắt sự khác biệt về đặc trng văn học lãng</b>
mạn và văn học hiện thực phê phán qua <i>Chữ ngời tử tù</i> và
<i>H¹nh phóc cđa mét tang gia</i>
- VHLM lấy hình tợng từ trong tởng tợng của nhà văn.Xây
dựng hình tợng nhân vật sao cho phù hợp với lí tởng và ớc
-VHHT là ngời ''th kí trung thành của thời đại''. Vũ Trọng
Phụng xoáy sâu vào hiện thực xã hội lố lăng, kệch cỡm,sáng
tạo điển hình về bộ mặt giả dối của xã hội thợng lu thành thị.
<b>Bài 2:</b>
-PCNT Ngun Tu©n:
+Có cảm hứng đặc biẹt với những gì phi thờng.
+Nhìn con ngời ở phơng diện tài hoa nghệ s.
+Mtả hiện thực bằng nhiều tri tức văn hoá ,khoa học,nghệ
thuật
+NT điêu luyện trong thể tuỳ bút và ngôn từ.
-PCNT Tè H÷u:
+Chất trữ tình chính trị
+Đậm đà tính dân tộc
<b>4. Cng c:H thng ni dung bi.</b>
Ngày soạn: 3/10/09
<i><b>Tiết 44 </b></i>
<b>Trả bài làm văn số 3</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Củng cố kiến thức về nghị luận văn họcrút kinh nghiệm cách viết một bài nghị luận văn học.
-Nhận ra những uvà nhợc trong bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.bài kiểm tra của hs.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra 15 phót: C¶m nhËn cđa em vỊ mét khổ thơ trong bài </b><i>Sóng</i> của Xuân Quỳnh?
Yêu cầu: -Hs viết thành đoạn văn ngắn.
- Nờu đợc cái hay về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
(Bàn /nhóm)
-Tìm hiểu và phân tích bi.
-Xây dựng dàn ý.
<b>I. Tỡm hiu : </b>
<i><b> bi: 1.</b></i>
<b> Câu 1 </b><i>(3 điểm)</i>: Theo anh (chị) trong bài thơ Tây Tiến (Quang
Dũng) những câu thơ nào biểu hiện rõ nét nhất vẻ đẹp bi tráng và
tâm hồn phóng khống thơ mộng của ngời lính? Phân tích ngắn
gọn để giải thích ý kiến của mình
<b>2. Câu 2 </b><i>(7 điểm)</i>: Cảm nhận của anh chị về hình tợng thiên nhiên
và con ngời Việt Bắc trong đoạn th¬ sau:
"Ta về mình có nhớ ta,
Ta về ta nhớ những hoa cùng ngời
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèn cao ánh nắng dao gài thắt lng
Ngày xuân mơ nở khắp rừng
Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhí cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng soi hoà bình,
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung "
(TrÝch ViƯt B¾c-Tè Hữu).
<b>II.Lập dàn ý: </b>
<b>Câu 1: 3 điểm.</b>
<i><b>Viết thành bài văn ng¾n:</b></i>
-Giới thiệu 4 câu thơ: ''Tây Tiến đồn binh ko…
( 1 điểm) ………kiều thơm.''
- Vẻ đẹp bi tráng: + ko mọc tóc,dữ oai hùm
( 1 điểm) + xanh màu lá…
- Vẻ đẹp tâm hồn phóng khống lãng mạn:
( 1 điểm) + mộng chiến công
+mơ dáng kiều thơm.
<b>Câu 2: 7 điểm.</b>
<i><b>ViÕt thµnh bài văn:</b></i>
<b>Hot ng 2:</b>
<i><b>Hs hot ng tp thể.</b></i>
Gv nhËn xÐt u nhợc điểmm của bài
viết.
-Đọc bài viết tốt.
điểm)
+ mựa ụng: hoa chui lm ấm ko gian( 0,5)
+mùa hạ: ve kêu,rừng phách vàng. ( 0,5)
+mùa xuân: hoa mơ trắng tinh khiết nở trắng rừng( 0,5)
+ mùa thu: đêm trăng hồ bình,trong trẻo. ( 0,5)
-Con ngời: ( 2 điểm)
+cần cù ,chăm chỉ ,sáng tạo ,khéo léo trong những công việc
th-ờng ngày: lấy củi, hái măng,đan nón( 1 điểm)
+ con ngi vi v p của phẩm chất lao động-> điểm tựa của
kháng chiến. ( 1 điểm)
- NT: hoà phối màu sắc, âm thanh,đăng đối hài hoà giữa từng cặp
câu thơ ( 1 điểm)
<b>* KB: Bức tranh tứ bình cảnh và ngời VB</b>
( 1 điểm)
<b> III.Nhận xét:</b>
<b>1.Ưu điểm: </b>
Hình thức:- Trình bày văn bản:
-Chữ viÕt:
- C¸ch lËp ln:
Néi dung: - HƯ thèng ln ®iĨm,ln cø:
-Kh¶ năng liên hệ:
<b>2.Nhợc điểm:</b>
Hỡnh thc: -Chớnh t:
Diễn đạt:
Trình bày:
Bố cục:
<b>IV.Trả bài,chữa lỗi:</b>
1.Trả bài cho hs
2.Yêu cầu hs chữa lỗi.
- Hs trao đổi bài sửa lỗi cho nhau.
<b>4.Củng cố: Rút kinh nghiệm</b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Đọc văn </b><i>"Ngời lỏi ũ sụng ".</i>
<i><b>Ngày soạn : 5/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 45 </b></i>
<b>Ngời lái đò sụng </b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Nắm đợc vẻ đẹp của con sông Đà vừa "hung bạo" vừa "trữ tình" cùng hình ảnh giản dị và kì vĩ của ng ời lái
đị trên dịng sơng ấy. Từ đó thấy đợc tình u, sự đắm say của Nguyễn Tuân trớc thiên nhiên và con ngời lao
động ở miền Tây Bắc của tổ quốc.
-Học sinh cảm và hiểu đợc nét đặc sắc chủ yếu trong nghệ thuật tuỳ bút của Nguyễn Tuân.
Bồi dõng cho học sinh tình yêu đất nớc, gắn bó với quê hơng xứ sở, sự kính trọng và u mến những ngời lao
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa của hình tợng Lor-ca và tiếng đàn? </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
§äc tiĨu dÉn sgk? Tóm tắt những nét
chính?
Bố cục của văn bản?
Hot ng 2: HS hot ng nhúm.
Nhúm 1: -Hình tợng con sơng Đà đợc tác
giả khắc hoạ nh thế nào? Tìm những chi
tiết miêu tả sự hung bạo của con sơng?
Nhóm 2:-Vẻ đẹp trữ tình của con sông Đà
đợc thể hiện qua những chi tiết nào?
-Tác giả đã sử dụng những biện pháp
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
Nguyn Tuõn( 1910-1987)-nh vn ln,ni tiếng nhất VN thế
kỉ XX.Nghệ sĩ tài hoa độc đáo,ông vua tuỳ bút.
<b>2.T¸c phÈm:</b>
-XuÊt xø: t¸c phÈm in trong tËp <i>"T bót s«ng Đà"</i> 1960)
Nguyễn Tuân.
-Hon cnh ra i:kt qu của chuyến đi thực tế Tây Bắc cuối
những năm 50.
-Thể loại: tuỳ bút.
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>1. Đọc ,tìm hiểu chú thích.</b>
<b>2.Bố cục:3 phần.</b>
- Sông Đà hung bạo
-Thuỷ chiến sông Đà.
-Sông Đà thơ mộng.
<b>3.Phân tích:</b>
a. Hình ảnh con sông Đà:
+Hung bạo:
-Vỏch ỏ dng thành chẹt lòng sông nh một cái yết hầu
-Thác nớc: độc d, nham him.
-Hỳt nc cht ngi.
-Đá mai phục:dàn bày thạch trận.
Ngh thut miờu t t m, so sánh độc đáonhân hố hợp lí,
quan sát tinh tế, cấu trỳc cõu vn
sông Đà hiện lên nh một công trình tuyệt vời của tạo hoá
nh-ng hunh-ng dữ và hiểm ác.
+Trữ tình:
-Tuụn di, tuụn di nh mt ỏng tóc trữ tình.
-Bờ sơng hoang dại, bờ sơng hồn nhiên nh …
-Màu sắc nớc sông Đà thay đổi theo mùa.
-Con sơng rất gợi cảmnh một cố nhân
NghƯ thuật so sánh, quan sát -sông Đà <i>"nh một cố nhân xa</i>
<i>thì thơng nhớ khôn nguôi".</i>
<b>4. Củng cố:</b> Hệ thống nội dung bài.
<b>5. Dặn dò: </b> -Tiết sau học t2
<i><b>Ngày so¹n : 5/10/09</b></i>
<i><b>TiÕt 46 </b></i>
<b>Ngi lỏi ũ sụng </b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giỳp học sinh:
-Học sinh cảm và hiểu đợc nét đặc sắc chủ yếu trong nghệ thuật tuỳ bút của Nguyễn Tuân.
Bồi dõng cho học sinh tình u đất nớc, gắn bó với q hơng xứ sở, sự kính trọng và yêu mến những ngời lao
động thụng minh, dng cm, ti hoa.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
III. Tin trỡnh bi dy:
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa của hình tợng Lor-ca và tiếng đàn? </b>
Nhận xét gì về phong cách thơ của nhà thơ Thanh Thảo?
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1:-Hình ảnh ngời lái đị sơng Đà
đựoc khắc hoạ qua những chi tiết nào?
Nhận xét gì về ngọai hình ngời lái đị
sơng Đà?
Nhóm 2:Hình ảnh ngời lái đị qua những
lần vợt thác?
Nhóm 3:Tâm hồn ngời lái đị sơng Đà
đ-ợc khắc hoạ qua những chi tiết nào?
Hoạt động 2: HS hoạt ng tp th
Đánh giá chung về nghệ thuật đoạn trích?
Đánh giá chung về nội dung đoạn trích?
Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn văn mà
em thích?
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>3.Phân tích:</b>
b. Ngi lỏi ũ sụng :
+Hỡnh dỏng:
-Tay lêu nghêu, chân khuỳnh khuỳnh, giọng ào ào nh tiếng
n-ớc …nhìn giíi vêi vỵi.
-Cái đầu quắc thớc đặt trên thân hình cao to gọn quánh
-Nếu bịt cái đầu bạc lại thì sẽ lầm tởng là một chàng trai.
Khoẻ mạnh, quắc thớc gợi liên tởng đến công việc sông nớc.
*Những lần vợt thác:
Nắm chắc binh pháp của thần sơng thần đá, thuộc quy luật
phục kích của lũ đá, nh một viên tớng tài ba.
Nghệ thuật miêu tả tinh tế, sinh động -Nguyễn Tn nhân
hố với trí tởng tợng phong phú, táo bạo, bất ngờ Hình ảnh
sơng Đà hung bạo nh kẻ thù số 1 của con ngời và ông lái đò là
chân dung ngời lao động tuyệt vời, hiên ngang bất khuất -lãng
mạn trong cuộc đấu tranh quyết liệt với thiên nhiên.
*T©m hån:
-Sau mỗi làn vợt thác là <i>"ung dung"</i> đốt lửa trong hang đá
-n-ớng ống cơm lam bàn tán về cá anh vũ, cá dầm xanh, chẳng ai
bàn thêm về chiến thắng vừa qua.
T©m hồn bình dị .
<b>III. Tổng kết:</b>
1.Ngh thut:-Tiờu biểu cho phong cách nghệ thuật của
Nguyễn Tn -đoạn trích đã khắc hoạ sinh động hình ảnh con
ngời và thiên nhiên Tây Bắc.
-Kiến thức phong phú, ngơn ngữ sinh động, liên tởng độc đáo
<i>"Ngời lái đị sơng Đà"</i> là 1 đoạn trích hay.
2.Nội dung: vẻ đẹp của con sơng Đà vừa "hung bạo" vừa "trữ
tình" cùng hình ảnh giản dị và kì vĩ của ngời lái đị trên dịng
sơng ấy.=>tình u, sự đắm say của Nguyễn Tuân trớc thiên
nhiên và con ngời lao động ở miền Tây Bắc của tổ quốc.
<b>IV.Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố:</b> <b>-Từ bài học em có suy nghĩ gì về đất nớc và con ngời VN? </b>
-Nắm nội dung, nghệ thuật tác phẩm.
Ngµy soạn: 15/10/09
<i><b>Tiết 47 Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận </b></i>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I.Mc tiờu cn t : </b>
-Hiểu đợc thế nào là kết hợp các thao tác lập luận, những lợi ích to lớn của việc vận dụng các thao tác lập luận
đối với công việc làm văn.
-Nắm đợc kiến thức và có khả năng kết hợp một số thao tác nghị luận cơ bản để có thể nâng cao hiệu quả làm
bài văn nghị luận đối với công việc làm văn nghị luận.
-Biết tránh một số lỗi về diễn đạt trong lập luận.
II. chun b.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
III. Tin trình bài dạy:
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nét độc dáo trong xây dựng hình tợng sơng Đà của NT? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thy v trũ</b> <b>Ni dung kin thc</b>
Nhóm 1:Tìm hiểu và làm bài tập ở mục I.
Chỉ ra các lỗi sai và nêu cách sửa?
Nhóm 2:Tìm hiểu và làm bài tập ở mục
II.
Chỉ ra các lỗi sai và nêu cách sửa?
Nhóm 3:Tìm hiểu và làm bài tập ở mục
III.
Chỉ ra các lỗi sai và nêu cách sửa?
<b>I.Li liờn quan n vic nờu lun im :</b>
<b>Bi 1:</b>
a.Luận điểm nêu cha rõ,nội dung trùng lặp mà ko có sự nhấn
mạnh hay ph¸t triĨn ý.
b.Cha nêu đợc luận điểm.
c.Nêu nhiều luận điểm nhng ko luận điểm nào đợc triển khai
đầy dủ.
<b>Bµi 2: Sưa l¹i:</b>
a.''Cảnh vật trg bài thơ TĐ của NK gợi cho ngời đọc cảm giác
về sự lẻ loi ,hiu quạnh thật đáng sợ.Nếu là vật thì chỉ là <i>chiếc</i>
<i>thuyền câu bé tẻo teo</i>.Nếu là âm thanh thì chỉ là <i>gợn tí,sẽ đa</i>
<i>vèo</i>…''
b.Viết câu có luận điểm:'' Hai câu thơ …nói lên hồi bão về
cơng dnh sự nghiệp của PNL là làm trai sống ở trong trời đất
phảI biết lập công đền nợ nớc và để lại tiếng thơm muôn
đời…''
c.Chọn một luận điểm phù hợp để triển khai đoạn văn
'' Văn học dân gian đợc coi là một cuốn bách khoa về đời
sống''
<b>II.Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ:</b>
<b>Bài 1:</b>
a.LuËn cø m¬ hå thiÕu chÝnh x¸c.
b.LuËn cø thiÕu chÝnh x¸c.
c.LuËn cø thiÕu tính hệ thống ,lôgic.
<b>Bài 2: Hớng sửa lại</b>
a.Sửa lại luận cứ'' Nắng xuống trời lên sâu chót vót''
b.Bổ sung luận cứ''Dân tộc ta anh hùng hào kiệt thời nào cũng
có''
HS đọc ghi nhớ sgk.
a.C©u 2,3 ko phï hợp với câu 1.
b.Câu 1 ko phù hợp với các câu còn lại.
c.Lỗi liên kết ý nghĩa giữa các câu.
<b>Bài 2: Sửa lại</b>
HS sửa lại
<i><b>Ghi nhớ: SGK</b></i>
<b>4. Củng cố: Nắm néi dung ghi nhí sgk: </b>
<b>5. Dặn dị: Tiết sau học Đọc văn </b><i>"Ai đã đặt tên cho dòng sụng".</i>
Ngày soạn: 20/09/09
<i><b>Tiết 48 </b></i>
<b>Ai đã đặt tên cho dịng sơng</b>
<b>(Hồng Phủ Ngọc Tng)</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Hiểu đợc những cảm nhận sâu sắc tinh tế về sơng Hơng- tình u, niềm tự hào xứ Huế.
-Nhận biết đợc đặc trng của thể loại bút ký và nghệ thuật viết bút ký trong bài.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh ngời lái đị sơng Đà và hình tợng con sơng Đà? </b>
3. Nội dung bài mới:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
phần tiểu dẫn.
- Trình bày vài nét về tác giả và tác
phẩm?
c vn bn,tỡm hiu chỳ thớch sgk.
Xác định bố cục của văn bản?
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1:- Hình ảnh sơng Hơng ở từng
khúc sơng có điểm gì khác nhau?
Nhóm 2:-Tác giả đã lý giải tên gọi
sông Hơng nh thế nào?
Hoạt động 3: HS hoạt động tập thể.
-Thành cơng về nghệ thuật của đoạn
trích?
Đoạn trích cho anh ch cm nhn c
gỡ?
Giáo viên hớng dẫn hs làm bµi tËp sgk
- Hồng Phủ Ngọc Tờng là một trí thức yêu nớc, một chiến sĩ
trong phong trào đâú tranh chống Mĩ-nguỵ ở Thừa Thiên Huế.
- Nhà văn chuyên viết về bút ký với đề tài khá rộng ln.
<b>2. Tỏc phm. </b>
- Viết tại Huế ngày 4/1/1981 in trong tập sách cùng tên.
- Vị trí đoạn trích: Tập trung nói về cảnh quan thiên nhiên xứ Huế
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc,tìm hiểu chú thích.</b>
<b>2. Bố cục:3 phần</b>
<i>-dới chân núi Kim Phông</i>: S.H tõ b¶n trêng ca cđa rõng
<i>-quê hơng sứ sở</i>:S.H chảy giữa lòng thành phố Huế.( đoạn trung
,hạ lu)
-<i>còn lạ</i>i: Những suy cảm về S.H trong lịch sử: dòng sông của t/g
ngân vang,của sử thi viết giữa màu cỏ lá biếc.
=> Bố cục và mạch văn kết hợp hai chiều không gian và thời gian.
<b>3.Phân tích:</b>
a. Hình ảnh sông Hơng.
- vựng thng lu: mang vẻ đẹp của một sức sống mãnh liệt,
hoang dại, bí ẩn, sâu thắm nhng cũng có lúc dịu dàng say đắm.
- Đoạn chảy qua vùng đồng bằng và ngoại thành: <i>"nh ngời con gái</i>
<i>đẹp đang nằm ngủ mơ màng".</i>
-> Đoạn văn thể hiện năng lực quan sát tinh tế và sự phong phú về
ngơn ngữ hình tợnh giúp nhà văn viết đợc những câu văn đầy màu
sắc…
- Sông Hơng khi chảy vào thành phố Huế: nh đến với điểm hẹn
tình yêu trở nên vui tơi và đặc biệt chậm rãi, êm dịu …
- Qua khái thµnh phè Huế: trôi thật chậm thật chậm
b. Tên gọi sông H¬ng:
- gắn với huyền thoại -> mang màu sắc lãng mạn, vừa gợi sự biết
ơn dối với những ngời đã khai phá những miền đất lạ đọng lại d vị
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1.Nghệ thuật: -Liên tởng kỳ diệu, hiểu biết phong phú về kiến</b>
thức địa lý văn hố, nghệ thuật.
- Sù kÕt hỵp hài hoà cảm xúc và trí tuệ.
<b>2.Ni dung: - Soi bóng tâm hồn với tình u say đắm, lắng sâu</b>
niềm tự hào tha thiết quê hơng xứ sở… tình u, niềm tự hào xứ
Huế
<i>-Xem ghi nhí SGK.</i>
<b>IV.Lun tËp:</b>
Bµi tập sgk/203
<b>4. Củng cố: ấn tợng mạnh nhất của em về xứ Huế sau khi học song đoạn trích?Gợi cho em suy nghĩ gì về</b>
quê hơng VN?
Nắm: Đặc trng thể ký. Nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
<b>5. Dặn dũ: Son bi,hc bi.Tit sau hc c thờm. </b>
<i><b>Ngày soạn: 10/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 49 </b></i>
<b>Đọc thêm:</b>
<b>(trích:" Những năm tháng không thể nào quên ")</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
-Giúp học sinh: Qua hồi ức của một vị tớng tài ba cảm nhận đợc nỗ lực to lớn của Đảng,chính phủ,Bác Hồ
trong những ngày đầu giành đợc độc lập sau CMT8-1945.
-Hiểu thêm về đặc trng thể loại hồi kí.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh sơng Hơng qua bút ký của Hồng Phủ Ngọc Tờng có đặc điểm gì nổi bật? </b>
3. Nội dung bài mới:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Em hãy tóm tắt những nét cơ bản về đại
t-ớng Võ Nguyên Giáp?
-KÓ tên những hồi kí chính của Đại tớng?
Vị trí của đoạn trích?
-Hồi kí là gì?
-Đặc điểm của hồi kí?
*Đọc văn bản và tìm hiểu một số chú thích.
-Bố cục?
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
-Điểm nhìn của tác gi?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả: Đại Tớng Võ Nguyên Giáp. </b>
-Sinh ngy 25/8/1911 ti Lc Thu, L Thuỷ, Quảng Bình.
-Bắt đầu hoạt động cách mạng từ năm 1925.
-Là nhà lãnh đạo kiệt xuất của cách mạng Việt Nam. Cuộc
đời ông gắn liền với những năm tháng không thể nào quên
của Cách mạng.
-Các tác phẩm hồi kí: <i>"Chin u trong vũng</i> võy" (1978),
<i>"Điện Biên Phủ - điểm hẹn lịch sử"</i> (1994).
<b>2. Tác phẩm:</b>
-on trích thuộc chơng XII của tập hồi <i>kí "Những năm</i>
*Đặc điểm:
Khụng nhm t thut v cuộc đời tác giả mà hớng tới tái hiện
những sự kiện trọng yếu những biến cố có tính chất bớc
ngoặt trong lịch sử Việt Nam từ những ngày rục sôi trớc cách
mạng tháng Tám đến những ngày gay go ác liệt của của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nc.
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1.Đọc,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2. Bố cục: phần trích gồm 4 đoạn. </b>
<i>-p vo min Bc</i>: Tại thời điểm hiện tại(1970) t/g nhớ lại
những giây phút hiểm nghèo của đất nớc.
<i>-…càng thêm trầm trọng</i>:những khó khăn của đất nớc tởng
chừng nh ko thể vợt qua.
<i>-…370kg vàng</i>: những biện pháp tích cực của chính phủ để
giả quyết khú khn.
-<i>còn lại</i>: một số sự việc về Bác
<b>3.Phân tích:</b>
a. Điểm nhìn hiện tại là bối cảnh đất nớc năm 1970, thời
điểm cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc đang diễn ra ác
liệt, gay go. So với hai mơi lăm năm truớc đây thì tuy khó
khăn nhng thế và lực của chúng ta đã khá.
Nhóm 1:-Phần trích đã nêu những khó
khăn của nớc Việt Nam mới ra sao?
Nhóm 2:-Đảng và chính phủ đợc sự ủng hộ
của tồn dân đã có những quyết sách đúng
đắn, sáng suốt nh thế nào để đa đất nớc vợt
qua gian khổ?
Nhóm 3:-Nêu những nét đặc biệt của đoạn
trích?
GV híng dÉn hs tỉng kÕt.
<i>mình đấu tranh dũng cảm mu trí, phải tìm mọi cách để sống</i>
<i>cịn".</i> Đảng phải hoạt động bí mật, chính quyền cách mạng
mới "cha đợc nớc nào cơng nhận", kinh tế khó khăn, nạn thất
nghiệp tăng, nạn đói, dịch bệnh phát sinh trở lại …Đúng là
-Việc quan trọng là trớc hết phải củng cố và giữ vững chính
quyền cách mạng, xây dựng chính quyền mới từ chính quyền
cơ sở là Hội đồng nhân dân, uỷ ban hành chính trung ơng là
Quốc dân đại hội, thi hành một số chính sách mới, lập quỹ
Độc lập, "tuần lễ vàng" …
-Đó là hình ảnh Bác Hồ, ngời đứng đầu bộ máy của nhà nứoc
và Chính phủ, ngời chèo lái con thuyền cách mạng Việt Nam
vợt qua bao sóng to gió lớn. Đại tớng Võ Nguyên Giáp đã
cho ta thấy một nét ngời sáng và cao cả của Bác là tồn tâm
tồn ý vì dân vì nớc.
-Chính quyền mới phải làm tất cả mọi việc để <i>"mu cầu hạnh</i>
<i>phúc cho nhân dân".</i>
-Nét đặc biệt:
Thông thờng hồi kí mang đậm dấu ấn cá nhân từ điểm nhìn
của một cá nhân cụ thể, tác giả kể lại những gì xảy đến với
mình hoặc những gì mình chứng kiến mang nặng tính chủ
quan. Cịn ở đây tác giả trần thuật mọi sự kiện từ điểm nhìn
của một ngời đại diện cho bộ máy lãnh đạo Đảng và Chính
phủ, do đó các sự kiện đợc kể thờng mang tính chất tồn
cảnh, tổng thể, phác hoạ những nét lớn gây ấn tợng sâu sắc
đối với ngời đọc. Cách trần thuật nh thế đã làm cho tác phẩm
-Những nỗ lực lớn của Đảng các quyết sách kịp thời, thông
minh đầy hiệu quả.
-Lí tởng và lòng yêu nớc lớn lao của Bác luôn vì dân vì nuớc.
<b>4. Củng cố: Nắm: Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. </b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học Làm văn.</b>
Ngày soạn: 9/10/09
<i><b>Tiết 50 ôn tập văn học</b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giỳp hc sinh:
-Nắm lại một cách hệ thống và biết cách vận dụng linh hoạt sáng tạo những kiến thức cơ bản về văn học Việt
Nam và văn học nớc ngoài trong chơng trình ngữ văn 12.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: KÕt hỵp trong giê </b>
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu nội
dung và hớng dẫn phơng pháp ơn tập.
Hoạt động 2: HS trình bày đề cơng ụn tp
ó chun b nh.
Nêu quá trình phát triển của văn học Việt
Nam từ năm 1945-1954. Những giai đoạn
và những thành tựu chủ yếu?
Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam
từ 1945-1975?
Quan điểm sáng tác của HCM?
Hs trình bày,cả lớp bổ sung ,nhận xét.
<b>I. Nội dung và phơng pháp ôn tập:</b>
<b>1. Nội dung:</b>
- Cỏc tỏc gia v tỏc phẩm văn học Việt Nam từ Cách mạng
Tháng Tám đến ht th k XX.
<b>2. Phơng pháp: Giáo viên hệ thống hoá nội dung ôn tập</b>
thành các nhóm câu hỏi giao cho từng tổ.
- Là bài tập tại lớp.
- Thuyết trình.
- Thảo luận ở lớp.
- Viết báo.
<b>II. Đề cơng ôn tập. </b>
<b>1. Quỏ trỡnh phỏt trin ca vn học Việt Nam từ 1945</b>
<b>đến hết thế kỷ XX.</b>
a. Chặng đờng 1945- 1954.
b. Chặng đờng1955-1964.
c. Chặng đờng 1965-1975.
d. Chặng đờng 1975 đến hết thế kỷ XX.
<b>2. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945-1975.</b>
a. Văn học vận động theo khuynh hớng CM hố, mang đậm
tính dân tộc sâu sắc.
b. Văn học gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nớc
tập trung vào 2 đề tài chính: Tổ Quốc và XHCN.
<b>3. Quan điểm sáng tác cđa Ngun ¸i Qc-Hå Chí</b>
<b>4. Phong cách thơ Tố Hữu. </b>
<b>5. Hình tợng ngời lính trong thơ Quang Dũng. </b>
<b>6. Vẻ đẹp của tình yêu trong bài "Sóng" của Xuân</b>
<b>Quỳnh.</b>
<b>7. Thể ký: </b><i>"Ngời lái đị sơng Đà"</i> và <i>"Ai đã đặt tên cho</i>
<i>dịng sơng".</i>
4. Cđng cè:HƯ thèng néi dung bài.
Ngày soạn: 10/10/09
<i><b>Tiết 51 </b></i>
Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giỳp hc sinh:
-Phát hiện và sữa chữa các lỗi lập luận trong bài văn nghị luận.
-Có khả năng chủ động tạo các lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ s:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. </b>
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hot ng tp th.
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập
SGK.
Đọc đoạn văn.
- Yờu cu hc sinh theo dừi, suy nghĩ để
tìm ra nguyên nhân viết sai. Sau đó đề
xuất cách sửa.
Hoạt động 2: HS hoạt động cá nhân.
Viết đoạn văn sửa lại vào vở.
<b>1. Bµi tËp 1(Sgk).</b>
a. Nguyên nhân dẫn đến lập luận sai.
Ví dụ đa ra khơng phù hợp với nội dung câu đa ra trớc đó,
b. Nguyên nhân:
Nội dung câu kết không phù hợp với nội dung các câu bên
trên.
c. Nguyên nhân:
Các câu diễn ý rất rời rạc, không phù hợp với nhau. Đó là
sự lắp ghép thiếu mạch lạc.
d. Nguyên nhân:
Câu 3 và 4 có nội dung không phù hợp với nhau.
<b>Bài tËp2: sgk</b>
Gv gọi hs đọc đoạn văn đã sửa,cả lớp
nghe,nhân xét.GV cho điểm.
lợng kiến thức khổng lồ, phong phú về tự nhiên và đời sống
xã hội: những câu tục ngữ, ca dao, vừa cung cấp cho chúng
ta những hiểu biết, những kinh nghiệm sống, vừa tác động
mạnh mẽ đến tâm hồn con ngời. Ví dụ nh câu ca dao sau:
<i> Thân em nh tấm lụa đào</i>
<i>Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.</i>
b. Sửa lại là: Ngời thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa
c. Sửa lại là:
Truyn ngn V nhặt của Kim Lân đã cho ta thấy sức
mạnh của tình ngời, trong hoang cảnh khó khăn của cuộc
sống. Trong cái đói gay gắt, họ vân biết nơng tựa vào nhau,
chia sẻ với nhau. Đó chính là biểu hiện của giá trị nhân o
ca tỏc phm.
d. Sửa lại là:
Nu ai ó tng ra biển thì hẳn đã phải cảm nhận đợc vẻ đẹp
kì diệu và sức mạnh kì diệu cảu những con sóng miên man
vỗ bờ. Những con sóng biến đổi khơn lờng, lúc thì êm ả,
dịu dàng lúc thì sơi sục, dữ dội. Chính vì thế Xn Quỳnh
đã ví tình u cảu mình nh những con sóng <i>"Dữ dội và dịu</i>
<i>êm - ồn ào và lặng lẽ" </i>Xuân Quỳnh đã hoá thân vào những
con sóng để nói lên tình u của mỡnh.
4. Củng cố: Nhận xét,rút kinh nghiệm
<b>5. Dặn dò: Làm bài tập 1 phần e,g ,h còn lại.</b>
Tiết sau KTHK
Ngày soạn:
<b>Kiểm tra tổng hợp cuối kì I</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giỳp hc sinh:
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. </b>
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn:
<i><b>Tiết 54</b></i>
<b>Trả bài Kiểm tra tổng hợp cuối kì I</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
-Biết vận dụng các kiến thức và kỷ năng về nghị luận xã hội nghị luận văn học để làm bài kiẻm tra tổng hợp
-Biết vận dụng những tri thức về xã hội, những kinh nghiệm và vốn sống cá nhân để bình luận, đánh giá về
một hiện tợng đời sống.
-Nâng cao ý thức và có thái độ đúng đắn với việc học tập môn ngữ văn
<b>II. Chuẩn bị </b>
* Giáo viên : Soạn giáo án - Chấm bài -Ra đề.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
(Bàn /nhóm)
-Tìm hiểu v phõn tớch bi.
-Xây dựng dàn ý.
<b>Hot ng 2: Hs hoạt động tập thể.</b>
Gv nhận xét u nhợc điểmm ca bi vit.
-Đọc bài viết tốt.
<b>I. Tỡm hiu : </b>
<b>II.Lp dàn ý:</b>
1.Mở bài:
2.Thân bài:
<b>III.Nhận xét:</b>
1.Ưu điểm:
H×nh thøc:- Trình bày văn bản:
-Chữ viết:
- Cách lËp ln:
Néi dung: - HƯ thèng ln ®iĨm,ln cø:
-Khả năng liên hệ:
2.Nhợc điểm:
Hỡnh thc: -Chớnh t:
Diễn đạt:
Trình bày:
Bố cc:
Ni dung:
<b>IV.Trả bài,chữa lỗi:</b>
1.Trả bài cho hs
2.Yêu cầu hs chữa lỗi.
- Hs trao i bi sa li cho nhau.
Giờ sau:Vợ chồng A Phủ
<b>Ngày soạn: 15/10/09</b>
<i><b>Tiết 55 </b></i>
Vỵ chång a phủ
<b>(Tô Hoài)</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh hiểu đợc:
-Cuộc sống cực nhọc, tăm tối và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao Tây Bắc vùng lên tự giải phóng
khỏi cách áp bức, kìm kẹp của bọn chúa đất thống trị cấu kết với thực dân.
-Giá trị nhân đạo của tác phẩm trong việc khẳng định sức sống tiềm tàng của con ngời lao động.
-Những đóng góp của nhà văn trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật, sự tinh tế trong việc diễn tả cuộc sống
nội tâm, sở trờng quan sát, miêu tả những nét riêng về phong tục, tập quán và lối sông của ngời H'mông, nghệ
thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
* Đặt vấn đề: Tơ Hồi thuộc thế hệ nhà văn cầm bút từ trớc Cách mạng Năm 1952, ơng đi cùng bộ đội vào
giải phóng Tây Bắc. Với thế mạnh của một nhà văn phong tục, Tơ Hồi đã nhanh chóng nắm bắt đợc hiện
thực cuộc sống đồng bào các dân tộc: Thái, Mờng, H'mông …và ông đã viết liền một hơi 3 tác phẩm gộp lại
thành tập <i>"Truyện Tây Bắc"</i> dày dặn trong đó tiêu biểu nhất là Vợ chồng A Phủ.
<b>Hoạt động thầy và tròs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động1: HS hoạt động tập thể.
-HÃy nêu những nét chÝnh vỊ t¸c giả Tô
Hoài?
-Giáo viên giíi thiƯu thªm vỊ tập <i>Truyện</i>
<i>Tây Bắc</i>
-Giáo viên giới thiệu sơ lợc nội dung cốt
truyện
-Đọc, tãm t¾t
Hoạt động2: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1:-Nhân vật Mị đợc giới thiệu nh thế
nào? Có nhận xét gì về ngh thut miờu t?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Tác giả: Tên khai sinh: Nguyễn Sen. </b>
- Sinh năm: 1920.
-Quê nội ở Thanh Oai- Hà Đông.
-Vit vn t trc Cỏch mng - sáng tác với nhiều thể loại Số
lợng tác phẩm đạt kỷ lục trong nền văn học Việt Nam hiện
đại.
- 1996: Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ
thuật.
<b>2.Tác phẩm: - Một số tác phẩm tiêu biĨu: </b><i>DÕ MÌn phiªu lu</i>
<i>ký</i> (1941), <i>O cht</i> (1942), <i>Trun Tây Bắc</i> (1953)
-In trong tập "<i>Truyện Tây Bắc</i>"- Giải nhất Hội Văn nghệ Việt
Nam 1954-1955.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc, tìm hiểu chú thích.</b>
<b>2.Phân tích:</b>
a. Nhân vật Mị:
* Cuc đời làm dâu gạt nợ:
Nhóm 2:-Tác giả thờng để cho nhân vật
xuất hiện trong những không gian nh thế
nào trong gia đình thống lý?
Nhóm 3:-Hành động, vẻ ngồi của Mị đợc
tác giả khắc hoạ qua những chi tiết nào?
-Em có nhận xét gì về cuộc đời của Mị?
Nêu những thủ pháp nghệ thuật mà tác giả
đã sử dụng để khắc hoạ cuộc đời nhân vật.
<i>…" </i>khơng cịn ý thức về thời gian, khơng cịn ý thức về
cuộc đời làm dâu gạt nợ.
-Khơng gian: tảng đá trớc cửa, cạnh tàu ngựa…khe suối…
+ Căn buồng kín mít.
Khơng gian hẹp, cố định, quen thuộc, tăm tối, gợi cuộc đời
tù hãm, bế tắc, luẩn quẩn…
- Hành động, dáng vẻ bên ngoài:
+ Cúi mặt, buồn rời rợi, đêm nào cũng khóc …
+ Trốn về nhà, định tự tử …
+ Cúi mặt, không nghĩ ngợi … vùi vào làm việc cả ngày và
đêm.
-Suy nghĩ: Tởng mình là con trâu, con ngựa nghĩ rằng "<i>mình</i>
+ Ngày Tết: chẳng buồn đi ch¬i…
Nghệ thuật miêu tả sinh động, cách giới thiệu khéo léo,
hấp dẫn, nghệ thuật tả thực, tơng phản <i>(giữa nhà thống lý</i>
<i>giàu có với cơ con dâu luôn cúi mặtkhông gian căn guồng</i>
<i>chật hẹp với không gian thống rộng bên ngồi)</i>.
Cuộc đời làm dâu gạt nợ là cuộc đời tôi tớ. Mị sông tăm
tối, nhẫn nhục trong nỗi khổ vật chất thể xác, tinh thần…
không hy vọng có sự đổi thay.
<b>4. Cđng cè: HƯ thèng nội dung bài.</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài,soạn bài,giờ sau t2</b>
Ngày so¹n: 15/10/09
<i><b>TiÕt 56 </b></i>
Vợ chồng a phủ
<b>(Tô Hoài)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mc tiờu cn t: </b>
Giúp học sinh hiểu đợc:
-Cuộc sống cực nhọc, tăm tối và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao Tây Bắc vùng lên tự giải phóng
khỏi cách áp bức, kìm kẹp của bọn chúa đất thống trị cấu kết với thực dân.
-Giá trị nhân đạo của tác phẩm trong việc khẳng định sức sống tiềm tàng của con ngời lao động.
-Những đóng góp của nhà văn trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật, sự tinh tế trong việc diễn tả cuộc sống
nội tâm, sở trờng quan sát, miêu tả những nét riêng về phong tục, tập quán và lối sông của ngời H'mông, nghệ
thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.
<b>II. chuÈn bÞ. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nhân vật Mị đợc giới thiệu nh thế nào? Có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và tròs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt ng 1: HS hot ng nhúm.
*Giáo viên bình: Khát vọng hạnh phúc có
thể bị vùi lấp nhng không hề tiêu tan - ẩn
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>
đằng sau sự im lặng là cả một khát vọng
sống cực kỳ mãnh liệt - chi tiết nào thể hiện
điều đó?
Nhóm 1:-Yếu tố nào làm sống lại khát
vọng sống trong Mị? Chi tiết Mị xắn mỡ bỏ
vào đĩa đèn có ý nghĩa gì? Cảm giác của
Mị khi bị trói?
Nhóm 2:-Sức sống mãnh liệt của Mị đợc
thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?Tâm trạng
của Mỵ khi cởi trói cho A Phủ?
-Nhận xét chung về cuộc đời của Mị?
Nhóm 3:- Nhân vật A Phủ đợc khắc hoạ
qua những chi tiết nào? Nhận xét gì về
cuộc đời và số phận?
Nhóm 4:-Cảnh xử kiện đợc diễn ra trong
không gian, thời gian nh thế nào?
- Cha con thống lý đại diện cho ai?
Hoạt ng 2 : HS hot ng tp th.
- Nêu những thành công về mặt nghệ thuật
của tác phẩm?
*Din bin tõm trạng trong đêm xuân và đêm cứu A Phủ:
- Thời con gái: Vốn là một cơ gái trẻ đẹp, có tài thổi sáo, có
nhiều ngời say mê - có tình yờu p.
- Khi xuân về:
+Nghe - nhẩm thầm-hát.
+ Lén uống rợu-lòng sống về ngày trớc.
+ Thấy phơi phới - đột nhiên vui sớng.
+ Muốn đi chơi (nhắc 3 lần).
Khát vọng sống trỗi dậy
-Bị A Sử trói đứng:
+ Nh không biết mình bị trói.
+ Vẫn nghe tiếng sáo
+Vùng đi - sợ chết.
Khát vọng sống vô cùng mÃnh liệt.
Khi cëi trãi cho A Phđ:
+ Lúc đầu: vơ cảm <i>" A Phủ có chết đó cũng thế thơi ".</i>
+ Thấy nớc mắt của A Phủ: thơng mình, thơng ngêi.
MÞ cëi trãi cho A Phđ - gi¶i phãng cho A Phñ là giải
phóng cho chính mình.
Hnh ng cú ý nghĩa quyết định cuộc đời Mị-là kết quả
Cuộc đời Mị là cuộc đời nơ lệ điển hình của ngời phụ nữ
dới chế độ cũ.
b. Nhân vật A Phủ.
* Cuộc đời:
- Lóc nhá: Må c«i, sèng lang thang Bị bắt bán - bỏ trốn.
- Lớn lên: Biết làm nhiều việc. Khoẻ mạnh, không thể lấy
nổi vợ vì nghèo.
+Dám đánh con quan Bị phạt vạ làm tôi
tớ cho nhà thống lý.
+ Bị hổ ăn mất bị Bị cởi trói, bị bỏ đói…
* Sức sống mãnh liệt:
- Bị trói: Nhay đứt 2 vịng dây mây quật sức vùng chạy
Khát khao sống mãnh liệt.
Cuộc đời A Phủ cũng là một cuộc đời nô lệ điển hình.
<b>c. Cảnh xử kiện:</b>
-DiƠn ra trong khãi thc phiƯn mù mịt tuôn ra từ các lỗ cửa
sổ nh khói bÕp …
- Ngời đánh, ngời quỳ lạy, kể lể, chửi bới. Xong một lợt
đánh, kể chửi lại hút. Cứ thế từ tra đến hết đêm
- A Phủ gan góc quỳ chịu địn chỉ im lặng nh tợng đá…
- Cảnh cho vay tiền: Kỳ quặc…Biểu hiện đậm nét sự tàn ác
dã man của bọn thống trị miền núi.
Hủ tục và pháp luật nằm trọn trong tay bọn chúa đất nên
kết quả: A Phủ trở thành con ở trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho
nhà thống lý Pỏ Tra.
Cha con thống lý Pá Tra điển hình cho giai cấp thống trị
phong kiến miền núi ở Tây Bắc nớc ta trớc Cách mạng.
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí: nhân vật
sinh động, có cá tính đậm nét (Với Mị, tác giả ít miêu tả
hành động, dùng thủ pháp lặp lại có chủ ý một số nét chân
dung gây ắn tợng sâu đậm, đặc biệt tác giả miêu tả dòng ý
nghĩ, tâm t, nhiều khi là tiềm thức chập chờn…Với A Phủ,
tác giả chủ yếu khắc hoạ qua hành động, công việc, những
đối thoại giản đơn).
+ Nghệ thuật miêu tả phong tục tập quán của Tô Hoài rất
đặc sắc với những nét riêng (cảnh xử kiện, khơng khí lễ hội
mùa xn, những trò chơi dân gian, tục cớp vợ, cảnh cắt
máu ăn thề,…).
Đánh giá chung về nội dung của tác phÈm?
Ghi nhớ ( sgk)-HS đọc.
Gv hớng dẫn hs làm bài tập
tiết, hình ảnh thấm đợm chất thơ.
+ Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
+ Ngôn ngữ tinh tế, mang đậm màu sắc miền
núi.
<b>2.Néi dung:</b>
Qua việc miêu tả cuộc đời, số phận của Mị và A Phủ, nhà
văn đã làm sống lại quãng đời tăm tối, cơ cực của ngời dân
miền núi dới ách thống trị dã man của bọn chúa đất phong
kiến, đồng thời khẳng định sức sống tiềm tàng, mãnh liệt
khơng gì huỷ diệt đợc của kiếp nơ lệ, khẳng định chỉ có sự
vùng dậy của chính họ, đợc ánh sáng Cách mạng soi đờng
đến một cuộc đời tơi sáng. Đó chính là giá trị hiện thực sâu
sắc, giá trị nhân dạo lớn lao, tiến bộ của Vợ chồng A Phủ.
Những giá trị này đã giúp cho Tơ Hồi, tác phẩm của Tơ
Hồi đứng vững trớc thử thách của thời gian và đợc nhiều
thế hệ bạn đọc u thích.
<b>IV.Lun tËp:</b>
BT: Ph©n tích biệt tài tả thiên nhiên và phong tục tập quán
của Tô Hoài trong đoạn trích.
<b>4. Cng c: Nm: Nhng nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.</b>
Tác phẩm để lại cho em ấn tợng gì về đất nớc con ngời VN ?
Ngµy so¹n: 20/10/09
<i><b>TiÕt 57- 58 ViÕt bài số 5: nghị luận văn học</b></i>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Vận dụng đợc các tri thức, kỹ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.
-Viết đợc bài văn nghị luận về một vấn đề văn học.
<b>II. ChuÈn bÞ : </b>
* Giáo viên : Soạn giáo án- Ra đề và đáp án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của häc sinh. </b>
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>GV:</i> Nêu một số yêu cầu trong khi làm
bài: tự giác, độc lập, khơng dùng tài
liệu, khơng nhìn bi bn.
Giáo viên giám sát quá trình làm bài
của học sinh.
<b>I.Đề bài:</b>
Anh ch hiu th no về ý kiến sau đây của nhà thơ Xuân Diệu:
"Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời thơ còn là th na".
<b>II. Yêu cầu:</b>
<b>1.Kĩ năng:</b>
Vận dụng kĩ năng vào làm bài nghị luận văn học.Kết hợp các
thao tác nghị luận : phân tích,giải thích ,chứng minh, bình luận
<b>2.Kiến thức:</b>
Bài viết cần có các luận điểm sau:
- Thơ là hiện thực cuộc đời.
- Thơ là cuộc i.
-Thu bài.
cảm xúc, hình tợng, ngôn ngữ, nhạc điệu
<b>III.Thang điểm:</b>
-Điểm 8 -10: Bố cục rõ ràng,hệ thống luận điểm,luận cứ mạch
lạc,bài viết có sức thut phơc
-Điểm 6-7: Bố cục rõ ràng,bài viết cịn thiếu ý,cịn mắc lỗi chính
tả,diễn đạt( ko q 3 lỗi)
-Điểm 5: Bố cục rõ ràng,đảm bảo 50% ý,còn mắc lỗi chớnh
t,din t
-Điểm 4: Bài viết cha có bố cục rõ ràng,thiếu ý,mắc nhiều lỗi.
-Điểm 2-3: Các trờng hợp còn l¹i
-Điểm 0-1: Bài lạc đề, hs ko làm bài.
<b>4. Cđng cố:Rút kinh nghiệm</b>
<b>5 - Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt. </b>
<b>Ngày soạn:15/10/09</b>
<i><b>Tiết 59 Nhân vật giao tiếp</b></i>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh v¾ng
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Nắm vững đặc điểm và vài trò trong hoạt động giao tiếpcùng tác động chi phối lời giao tiếp của các nhân vật
giao tiếp.
-Có kĩ năng nói hoặc viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh nhất định.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giao tiếp bao gồm những quá trình gì? Ngữ cảnh bao gồm những nhân tố</b>
nào? Nhân tó nào là quan trọng nhất?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1:
a. Hoạt động giao tiếp trên có những nhân
vật giao tiếp nào? Những nhân vật đó có
những đặc điểm nh thế nào về lứa tuổi, giới
tính, tầng lớp xã hội?
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai
ngời nói, vai ngời nghe và luân phiên lợt
lời ra sao? Lợt lời đầu tiên của "Thị" hớng
tới ai?
c. Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng
về vị thế xã hội khơng?
<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>1. Ng÷ liƯu .</b>
<b>* Ng÷ liƯu 1:</b>
a. Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp là:
Tràng, mấy cơ gái và "thị". Những nhân vật đó có đặc điểm:
-Về lứa tuổi: Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
-VÒ giới tính: Tràng là namcòn lại là nữ.
-V tng lp xã hội: Học đều là những ngời dân lao động
nghèo đói.
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời nói, vai ngời
nghe và luân phiên lợt lời nh sau:
-Lóc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy co gái là ngêi nghe.
-TiÕp theo: MÊy c« gái là ngời nói Tràng và "thị" là ngời
nghe.
-Tiếp theo: "Thị" là ngời nói, Tràng (là chủ yếu), và mấy cô
gái là ngời nghe.
-Tiếp theo: Tràng là ngời nói, "Thị" là ngời nghe,
-Cuối cùng: "Thị" là ngêi nãi, Trµng lµ ngêi nghe.
c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội (họ
đều là những ngời dân lao động cùng cảnh ngộ).
d. Các nhân vật giao tiếp trên có quan hệ
xa lạ hay thân mật khi bắt đầu cuộc giao
tiếp?
e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, lứa
tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…chi phối lời
nói của nhân vật nh thế nào?
<i> </i>
<i> </i>Nhãm 2:
Đọc đoạn trích và trả lời những c©u hái
Sgk.
Hoạt động 2: Hs hoạt động tập thể.
Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu trên, anh
(chị) rút ra những nhận xét gì về nhân vật
giao tiếp trong hoạt động giao tiếp?
e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi,
giới tính, nhề nghiệp,…chi phối lời nói của nhân vật khi giao
tiếp. Ban đầu cha quen nên chỉ là trêu đùa thăm dò. Dần dần,
khi đã quen học mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng
về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ nên cac nhân vật giao tiếp
tỏ ra rất suồng sã.
* Ng÷ liƯu 2.
a. Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến, mấy bà vợ
Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.
-Bỏ Kiến nói với một ngời nghe trong trờng hợp quay sang
nói vơi Chí Phèo. Cịn lại, khi nói với mấy bà vợ, với dân
làng, với Lí CờngBá Kiến nói cho nhiều ngời nghe (trong đó
có cả Chỉ Phèo).
b. VÞ thÕ x· héi cđa B¸ KiÕn víi tõng ngêi nghe:
-Với mấy bà vợ-Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên "quát".
-Với dân làng-Bá Kiến là cụ lớn, thuộc từng lớp trênlời nói
có vẻ tơn trọng (các ơng, các bà) nhng thực chất là đuổi (về
đi thơi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).
-Với Chí Phèo-Bá Kiến vừa là ơng chủ cũ, vừa là kẻ đã đẩy
Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá
Kiến vừa thăm dị, vừa dỗ dành, vừa có vẻ đề cao, coi trọng.
-Với Lí Cờng-Bá Kiến là cha, cụ quát con những thực chất là
để xoa dịu Chí Phèo.
c. §èi víi Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lợc giao
tiếp:
-ui mọi ngời về để cơ lập Chí Phèo.
-Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí Phèo.
-Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng mình để xoa dịu Chí.
d. Với chiến lợc giao tiếp nh trên, Bá Kiến đã đạt đợc mục
đích và hiệu quả giao tiếp. Những ngời nghe trong cuộc đối
a. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật
giao tiếp xuất hiện trong vai ngời nói hoặc ngời nghe. Dạng
nói, các nhân vật giao tiếp thờng đổ vai luân phiên với nhau.
Vai ngời nghe có thời gồm nhiều ngời, có trờng hợp ngời
nghe khơng hồi đáp ngời nói.
b. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc
điểm khác biệt (tuổi, giới tính, ghề nghiệp, vốn sống, văn
hố, mơi trờng xã hội), chi phối lời nói (nội dung và hình
thức ngơn ngữ).
c. Trong giao tiếpcác nhân vật giao tiếp tuỳ ngữ cảnh mà lựa
chọn chiến lợc giao tiếp phù hợp để đạt đợc mục đích và
hiệu quả.
<b>4. Cđng cè: N¾m: </b> -Ghi nhí Sgk.
<b>5. Dặn dò: </b> -Chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập ở tiết học tiếp theo để đến lớp tiếp thu bi tt hn.
-Tit sau hc Ting Vit.
Ngày soạn: 25/10/09
<i><b>Tiết 60 Nh©n vËt giao tiếp</b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Phân tích chiến lợc giao tiếp để đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp của các nhân vật giao tiếp.
- Có ý thức vận dụng trong giao tip hng ngy.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giỏo viờn : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Các em có nhận xét gì về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
Đặt vấn đề: Trong tiết học trớcchúng ta đã tìm hiểu về nhân vật giao tiếp, đặc biệt đi sâu tìm hiểu quan hệ
giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm khác biệt tuổi, giớ tính, ghề nghiệp, vốn sống, văn hố,
mơi trờng xã hội), chi phối lời nói (nội dung và hình thức ngơn ngữ) của nhân vật giao tiếp, tìm hiểu về chiến
kợc giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp. Tiết học này chủ yếu dành thời gian luyện tập để
rèn luyện kĩ năng phân tích và vận dụng.
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hs hoạt động nhóm.
-Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm vị
thế xã hội, nghề nghiệp, giới tínhvăn hố…
của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm
trong lời nói của từng ngời ở đoạn trích.
Nhãm 2:
Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm vị
thế xã hội, nghề nghiệp, giới tínhvăn hố…
của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm
trong lời nói của từng ngời ở đoạn trích.
Nhóm 3:
-Đọc ngữ liƯu, ph©n tÝch theo những yêu
cầu:
+Quan h gia b lão hàng xóm và chị Dậu.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của hai
ngời ra sao?
+Phân tích sự tơng tác về hành động nói
giữa lợt lời của hai nhân vật giao tiếp.
+Nhận xét về nét văn hố đáng trân trọng
qua lời nói, cách nói của các nhân vật.
<b>II. Lun tËp.</b>
<b> 1. Bµi tập 1:</b>
Anh Mịch Ông Lí
Vị thế xÃ
hi K dới-nạn nhânbị bắt đi xem đá
bóng.
Bề trên-thừa lệnh quan
bắt ngời đi xem đá
bóng.
Lêi nãi Van xinnhón
nh-êng (gäi ông,
lạy).
Hách dịch, quát nạt
(xng hô mày tao, quát,
âu lệnh).
<b>2. Bài tập 2:</b>
on trớch gn các nhân vật giao tiếp:
-Viên đội sếp Tây.
-Đám đơng.
-Quan Toµn qun Ph¸p.
Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội nghề nghiệp giới
-Chú bé: Trẻ con nên chú ý nên cái mũ, nói rất ngộ nghĩnh.
-Chị con gái: Phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc (cái áo dài),
khen với vẻ thích thú.
-Anh sinh viên: Đang học nên chú ý đến việc diễn thuyết,
nói nh một dự đốn chắc chắn.
-Bác cu li xe: Chú ý đôi ủng.
-Nhà nho: Dân lao động nên chú ý đến tớng mạo, nói bằng
một câu thành ng thõm nho.
*Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ, cách nói.
Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
<b>3. Bài tập 3.</b>
a. Quan hệ giữa bà lÃo hàng xóm và chị Dậu là quan hệ hàng
xóm láng giềng thân tình Chi phối lời nói và tính cách
của hai ngời:
+ Bà lÃo: bác trai, anh ấy
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ
b. S tng tác về hành động nói giữa lợt lời của hai nhân vật
giao tiếp: hai nhân vật đổi vai và luân phiên nhau.
c. Nét văn hoá đáng trân trọng qua lời nói, cách nói của các
nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.
<i><b> 4. Củng cố: Nắm</b></i> -Vai trị của nhân vật giao tiếp.
-Quan hƯ x· héi của nhân vật giao tiếp.
-Chiến lợc giao tiếp phù hợp.
<b>Ngày soạn: 30/10/09</b>
<i><b>Tiết 61 Vợ nhặt</b></i>
<b>(Kim Lân)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
-Hiu c s khủng khiếp của nạn đói ở nớc ta năm 1945 do thực dân Pháp và Phát xít Nhật gây ra.
-Cảm nhận đợc niềm khao khát mãnh lịêt của ngời dân lao động về tổ ấm, hạnh phúc gia đình và niềm tin bất
diệt vào sự sống và tơng lai.
-Hiểu đợc sáng tạo suất sắc và độc đáo về nghệ thuật truyện, tình huống truyện, miêu tả tâm lí, dựng đối
thoại.
II. chuẩn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) biết gì về nạn đói lịch sử năm 1945? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Nạn đói năm 1945 đã làm xúc động biết bao văn nghệ sĩ Tố Hữu đã có bài <i>Đói! Đói</i>!, Nguyên
Hồng có <i>Địa ngục, </i>Nguyễn Đình Thi có <i>Vợ bờm, </i>Tơ Hồi có <i>Mời năm</i>,…Kim Lân đóng góp vào đề tài trên
một truyện ngắn xuất sắc <i>- Vợnhặt.Vợ nhặt</i> đã tái hiện đợc cuộc sống ngột ngạt, bức bối, khơng khí ảm đạm
chết chóc của nạn đói khủng khiếp nhất trong lịch sử đồng thời cũng cho ngời đọc cảm nhận đợc sự quý giá
của tình ngời và niềm tin của con ngi trong tỡnh cnh bi ỏt.
b. Triển khai bài dạy:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
- Nêu những nét chớnh v:
+Nhà văn Kim Lân.
+ Xuất xứ truyện ngắn <i>Vợ nhặt.</i>
+ Bối cảnh xà hội của truyện.
c v tóm tắt truyện.Xác định bố
cục văn bản.
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Dựa
vào nội dung truyện, hãy giải thích
<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>1. Tác giả:Kim Lân (1920-2007).</b>
-Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.
-Quê: làng Phù Lu, xà Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
-Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2001.
-Tác phẩm chính: <i>Nên vợ nên chồng</i> (1955), <i>Con chã xÊu xÝ</i>
(1962).
-Kim Lân là cây bút truyên ngắn Thế giới nghệ thuật của ơng thờng
là khung cảnh nơng thơnhình tợng ngời nơng dân Đặc biệt ơng có
những trang viết đặc sắc về phong tục và đời sống thôn quê Kim
Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về với "đất"với "ngời"với "thuần
hậu nguyên thuỷ" của cuộc sống nông thụn
<b>2. Tác phẩm:</b>
-Vợ nhặt là truyện ngắn xuất sắc in trong tËp truyÖn <i>Con chã xÊu xÝ</i>
(1962).
- Bối cảnh xã hội của truyện: Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa
trồng đay nên tháng 3 năm 1945 nạn đói khủng khiếp đã xảy ra.
Chỉ trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu
đồng bào ta cht úi.
<b>II. Đọc hiểu văn bản :</b>
<b>1. Đọc-tóm tắt,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2.Bố cục:</b>
-Tràng đa vợ về nhà.
-Trng nh n vic làm quen dẫn đến viiệc đa ngời vợ về nhà.
-Tâm trạng bà cụ Tứ khi gặp nàng dâu mới.
-Cảnh sinh hoạt buổi sáng hơm sau ở gia đình Tràng.
<b>3. Phân tích:</b>
a. ý nghĩa nhan đề:
nhan đề Vợ nhặt?
Nhóm 2: Nhà
văn đã xây dựng tình huống truyện
nh thế nào? Tình huống đó cú nhng
ý ngha gỡ?
<i>.</i>
khốn cùng của hoàn cảnh.
b. Tình huống trun.
-Tràng là một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế cịn dở ngời. Lời
ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc cằn, thơ kệch nh chính ngoại hình
của anh ta. Gia đình của Tràng cũng rất ái ngại, Nguy cơ <i>"ế vợ"</i> đã
rõ. Đã vậy lại gặp nạn đói khủng khiếp, cái chết luôn luôn đeo
bám. Trong lúc không một ai (kể cả Tràng) nghĩ đến chuyện vợ con
của anh ta thì đột nhiên Tràng có vợ. Trong hồn cảnh đó, Tràng
"nhặt" đợc vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng đồng thời là nhặt
thêm tai hoạ cho mình, đẩy mình đến gần hơn với cái chết. Vì
vậyviệc tràng có vợ là một nghịch cảnh éo le, vui buồn lẫn lộn, cời
ra nớc mắt.
4. Củng cố: Nắm: Những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.ý nghĩa nhan đề, tình huống truyện
<b>5. Dn dũ: Son bi,gi sau t2</b>
<b>Ngày soạn: 30/10/09</b>
<i><b>Tiết 62 </b></i>
Vỵ nhặt
<b>(Kim Lân)</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Hiểu đợc sự khủng khiếp của nạn đói ở nớc ta năm 1945 do thực dân Pháp và Phát xít Nhật gây ra.
-Cảm nhận đợc niềm khao khát mãnh lịêt của ngời dân lao động về tổ ấm, hạnh phúc gia đình và niềm tin bất
diệt vào sự sống và tơng lai.
-Hiểu đợc sáng tạo suất sắc và độc đáo về nghệ thuật truyện, tình huống truyện, miêu tả tâm lí, dựng đối
thoại.
II. chuÈn bị.
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giỏo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) biết gì về nạn đói lịch sử năm 1945? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1:
Cảm nhận của anh (chị) về diễn biến
tâm trạng của nhân vật Tràng (lúc
quyết định để ngời đàn bà theo về,
trên đờng về xóm ngụ c, buổi sáng
<b>II. §äc hiĨu văn bản :</b>
<b>3. Phân tích:</b>
c. Tìm hiểu diễn biến tâm trạng của các nhân vật.
* Nhân vật Tràng:
-Tràng là nhân vật có bề ngoài thôxấu, thân phận lại nghèo hèn,
mắc tật hay vừa đi vừa nói một mình,
-Trng "nht" đợc vợ trong hồn cảnh đói khát "Chậc, kệ" cái tặc
l-ỡi của Tràng không phải là sự liều lĩnh mà là một sự cu mang, một
tấm lòng nhân hậu khơng thể chối từ. Quyết định có vẻ giản đơn
nhng chứa đựng nhiều tình thơng của con ngời trong cảnh khốn
cùng.
+Tất cả biến đổi từ giấy phút ấy. Trên đờng về xóm ngụ c, Tràng
khơng cúi xuống lầm lũi nh mọi ngày mà <i>"phởn phơ", "vênh vênh</i>
<i>ra điều". </i>Trong phút chốc, Tràng quên tất cả tăm tối <i>"chỉ còn tình</i>
<i>nghĩa với ngời đàn bà đi bên"</i> và cảm giác êm dịu của một anh
Tràng lần đầu tiên đi cạnh cơ vợ mới.
Nhãm 2: C¶m nhËn của anh (chị) về
ngời vợ nhặt (t thế, bớc đi, tiếng nói,
tâm trạng,).
Nhóm 3: Cảm nhận của anh (chị) về
diễn biến tâm trạng nhân vật bà cụ
Tứ-mẹ Tràng (lúc mới về, buổi sớm
<i>Hc sinh thảo luận và trả lời theo</i>
<i>những gợi ý, định hớng của giáo</i>
<i>viên.</i>
Hoạt động 2: HS hoạt động tập thể.
-Anh (chị) hãy nhận xét về nghệ
thuật viết truyện của Kim Lân (cách
kể chuyện, cách dựng cảnh, đối
thoại, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân
vật, ngơn ngữ,…).
- Khái quát nội dung truyện ngắn?
Hot ng 3: HS hot ng cỏ nhõn:
lm bi vo v.
của mình.
*Ngời vợ nhặt:
-Th theo tràng trớc hết là vì miếng ăn (chạy trốn cái đói).
-Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ <i>"cong cớn" </i>biến mất, chỉ còn
ngời phụ nữ xấu hổ, ngợng ngùng và cũng đầy nữ tính (đi sau
Tràng ba bốn bớc, cái nón rách che nghiêng, ngồi mớm ở mép
gi-ờng,…). Tâm trạng lo âu, băn khoăn, hồi hộp khi bớc chân về <i>"làm</i>
<i>dâu nhà ngời".</i>
-Buổi sớm mai, chi ta dậy sớm, quét tớc, dọn dẹp. Đó là hình ảnh
ChÝnh chÞ cũng làm cho niềm hy vọng của mọi ngời trỗi dậy khi
kể chuyện ở Bắc Giang, Thái Nguyên ngời ta đi phá kho thóc Nhật.
* Bà cụ Tứ:
-Tõm trng: mng, vui, xót, tủi <i>"vừa ai ốn vừa xót thơng cho số</i>
<i>phận đứa con mình". </i>Đối với ngời đàn bà thì "lịng bà đầy xót
th-ơng" nén vào lịng tất cảbà dang tay đón ngời đàn bà xa lạ làm con
dâu mình: <i>"ừ, thơi thì các con cũng phải dun phải số với nhau, u</i>
<i>cũng mừng lòng".</i>
-Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụTứ đã nhen nhóm cho
các con niềm tin, niềm hy vọng: <i>"Tao tính khi nào có tiền mua lấy</i>
<i>con gà về ni, chả mấy mà có đàn gà cho xem".</i>
=> Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con ngời Ngời mẹ ấy đã
nhìn cuộc hơn nhân éo le của con thơng qua tồn bộ nỗi đau khổ
của cuộc đời bà. Bà lo lắng trớc thực tế quá nghiệt ngã. Bà mừng
một nỗi mừng sâu xa. Từ ngạc nhiên đến xót thơng, nhng trên hết
vẫn là tình u thơng. Cũng chính bà cụ là ngời nói nhiều nhất về
t-ơng lai, một tt-ơng lai rất cụ thể thiết thực với những gà, lợn, ruộng,
vờn,…một tơng lai khiến các con tin tởng bởi nó khơng q xa vời.
Kim Lân đã khám phá ra một nét độc đáo khi để cho một bà cụ cập
kề miệng lỗ nói nhiều với đơi trẻ về ngy mai.
.
<b>III. Tổng kết.</b>
-Cách kể chuyện tự nhiên, lôi cuốn, hấp dẫn.
-Nghệ thuật tạo tình huống đầy tính sáng tạo.
-Dng cnh chõn tht, gõy n tng: cnh cht úi, cnh ba cm
ngy úi,
-Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhng bộc lộ tự nhiên, chân thật.
-Ngôn ngữ nhuần nhị, tự nhiên
<b>2.Nội dung:</b>
-Truyn th hin c thm cnh của nhân dân ta trong nạn đói năm
1945. Đặc biệt thể hiện đợc tấm lịng nhân ái, sức sống kì diệu của
con ngời ngay trên bờ vực của cái chết vẫn hớng về sự sống và
khát khao tổ ấm gia đình.
<b>IV.Lun tËp:</b>
1.Chọn một đoạn trong truyện để phân tích.
2.Vai trị của nạn đói trong truyện ?
<b>4. Cđng cè: Nắm: </b> -Những nét cơ bản về tác giả, tác phÈm.
-ý nghĩa nhan đề, tình huống truyện, diễn biến tâm trạng các nhân vật, giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
của tác phẩm.
<b>5. Dặn dò: </b> -Viết một đoạn văn phân tích chi tiết mà anh (chị) cho là gây xúc động và để lại ấn t ợng sõu
sc nht.
-Phân tích ý nghĩa đoạn kết của thiên truyện.
-Tiết sau học Làm văn "Nghị luận về một tác phẩmđoạn trích văn xuôi".
<b>Ngày soạn: 12/11/09</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Cđng cè và nâng cao tri thức về văn nghị luận văn học.
-Hiểu và biết cách làm bài văn ghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bµi.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Anh (chị) hãy nêu những nhận xét của mình về đặc điểm của tác phẩm văn xi</b>
(truyện)?
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Phân tích truyện ngắn <i>Tinh</i>
<i>thần thể dục</i> của Nguyễn Công Hoan.
Nhãm 2: NhËn xÐt vỊ nghƯ tht sư
dơng ng«n tõ trong <i>Chữ ngời tử tù</i> của
Nguyễn Tuân (cã so s¸nh víi ch¬ng
<i>Hạnh phúc của một tang gia</i>- trích <i>Số</i>
<i>đỏ</i> của Vũ Trọng Phụng).
Hoạt động 2: HS hoạt động tập thể.
Qua việc nhận thức đề và lập ý cho đề
trên, anh (chị) rút ra kết luận gì về cách
làm nghị luận một tác phẩm văn học?
Từ việc tìm hiểu đề trên, anh (chị) rút ra
kết luận gì về cách làm nghị luận một
khía cạnh của tác phẩm văn học?
Hoạt động 3: HS lm vic cỏ nhõn
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Ngữ liệu:</b>
<b> 1: Tìm hiểu đề, định hớng bài viết.</b>
+Phân tích truyện ngẵn <i>Tinh thần thể dục</i> của Nguyễn
Công Hoan tức là phân tích nghệ thuật đặc sắc làm nổi bất nội
+Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát ca quan trờn l
cỏc cỏch bt b.
+Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau và khác
nhau của các sù viÖc trong truyÖn.
+Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể dục và
cuộc sống khốn khổ, đói rách của nhân dân.
<b>Đề 2: Tìm hiểu đề, định hớng bài viết.</b>
+§Ị yêu cầu nghị luận về một khía cạnh của tác phẩm:
nghệ thuật sử dụng ngôn từ
+Các ý cần có:
-Giới thiệu truyện ngắn <i>Chữ ngời tử tù, </i>nội dung và
đặc sắc nghệ thuật, chủ đề t tởng của truyện.
-Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng ngôn ngữ để
dựng lại một vẻ đẹp xa-một con ngời tài hoa, khí phách, thiên
l-ơng nên ngôn ngữ trang trọng (dẫn chứng ngơn ngữ Nguyễn
Tn khi khắc hoạ hình tợng Huấn Cao, đoạn ông Huấn Cao
khuyên quản ngục).
-So sánh với ngôn ngữ trào phúng cỉa Vũ trọng Phụng
trong <i>Hạnh phúc của một tang gia</i> đề làm ni bt ngụn ng
Nguyn Tuõn.
<b> 2.Bài học:</b>
<b> Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học.</b>
+Đọctìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ thuật của tác
phẩm.
+Đánh giá giá trị của tác phẩm.
<i><b> Cách làm nghị luận một khía cạnh một tác phẩm văn học</b>.</i>
+Cn c k v nhn thc c khớa cạnh mà đề u cầu.
+Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với khía cạnh
mà đề u cầu.
<b>=>NhËn xÐt:C¸ch làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một</b>
đoạn trích văn xuôi.
+Cú nờu yờu cu c th, bi làm cần tập trung đáp
ứng các yêu cầu đó.
+Có đề học sinh tự chọn nội dung viêt. Cần phỉa khảo
sát và nhận xét tồn truyện Sau đó chọn ra hai, ba điểm nổi bật
nhất, sắp xếp theo thứ thự hợp lí để trình bày. Các phần khác nói
lớt qua. Nh thế bài làm sẽ nổi bật phần trọng tâm, khơng lan
man.
Địn châm biếm, đả kích trong truyện
ngắn <i>Vi hành</i> của Nguyễn ái Quốc? -Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác pẩm: đong châmbiếm, đả kích trong truyện ngắn <i>Vi hành</i> ca Nguyn ỏi Quc.
- Cỏc ý cn cú.
+Sáng tạo tình huèng: nhÇm lÉn.
+Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung Khải
Định mà khơng cần y xuất hiện, từ đó là rõ thực chất những
ngày trên đất Pháp của vị vua An Nam này, đồng thời tố cáo cái
gọi là <i>"vănminh", "khai hoỏ"</i> ca thc dõn Phỏp.
<b>4. Củng cố: -Nắm phần ghi nhớ. </b>
<b>5. Dặn dò: -Tập lập dàn ý cho bài viết và viết thành lời văn một số đoạn trong dàn ý.</b>
-Tiết sau học Đọc văn "<i>Rừng Xà Nu</i>".
Ngày soạn 25/11/09
<i><b>TiÕt 64 Rõng xà nu</b></i>
<b>(Nguyễn Trung Thành)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh t tởng của nhân dân Tây Nguyên mà dân làng Xôman là những con ngời
tiêu biểu cho những năm chống Mĩ cứu nớc.
- Cảm nhận chất sử thi của tác phẩm, nắm đợc cốt truyện, chủ đền, ghệ thuật xây dựng hình tợng trong tác
-Giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nớc và thái độ căm thù giặc sâu sắc
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tin trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Vài nét về tác giả?
XuÊt xứ tác phẩm?
Xỏc nh b cc ca truyn?
<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả.</b>
-Tên khai sinh là Nguyễn Văn Báu.
-Bút danh: Nguyên Ngọc, Nguyễn trung Thành.
-1950: Gia nhp quõn i khi đang học trung học chuyên
khoa.
-1962: Chñ tịch chi hội văn nghƯ gi¶ phãng miỊn Trung
Trung Bé.
-G¾n bã mËt thiÕt víi chiÕn trờng Tây Nguyên.
2. Tác phẩm.
Truyn c in trong tập <i>"Trên quê hơng những ngời anh</i>
<i>hùng Điện Ngọc"</i> viết năm 1965.
<b>II. §äc hiểu văn bản.</b>
<b>1.Đọc,tóm tắt văn bản,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2.Bố cục:</b>
+Đ1: Đặc tả rừng Xà nu.
+2:Sau 3 nm đi lực lợng ,Tnú đợc phép về thăm buôn
làng một hôm, bé Heng dẫn anh vào bn,dân bản vui mừng
đón anh.
+§3:Bi tèi mäi ngêi và Tnú hàn huyên bên bếp lửa nhà cụ
Mết.
+4:Cõu chuyn cụ Mết kể cho mọi ngời nghe về cuộc đời
Tnú và đêm đồng khởi cứu Tnú ,giảI phóng bn làng
Xụ-man.
-Tnú và Mai nuôi giấu cán bộ trong rừng,Tnú và Mai học
chữ.
+Cốt truỵên?
Truyn v một đời ngời đợc kể kại trong
một đêm. Em có nhận xét gì về kết cấu tác
phẩm?
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm:
Mở đầu và kết thúc đều là hình ảnh cây xà
nu, chỉ thay đổi chữ "i" thnh ch
<i>"rừng"</i>Sự lặp lại đầy dụng ý.
Nhóm 1:-Tác giả khắc hoạ cây xà nu rừng
xà nu qua những chi tiết nào
với những thủ pháp nghệ thuật gì?
Nhóm 2:-ý nghĩa biểu tợng của cây xµ nu
rõng xµ nu?
xơng ra quyết tử,bị giặc đốt cả hai bn tay.
-Cụ Mết cùng dân làng Xô -man nổi dậy giải phóng buôn
làng.
=>Vi dung lng truyn ngn t/g dn nén sự việc,chi tiết kể
lại câu chuyện một đời ngời,một dân tộc trong vòng một
đêm nhằm thể hiện một vấn đề t tởng khái quát của đnớc
dân tộc ,thời i.
<b>3.Phân tích:</b>
<b>a. Hình tợng cây xà nu.</b>
-Cả rừng không cây nào không bị thơng, nhựa ứa ra-từng
cục máu lớn.
-Không giết nỉi…
-Vết thơng chóng lành, lớn nhanh, thay thế những cây đã
ngã.
-Cây mẹ ngã cây con mọc lên.
-Ươn tấm ngực ra che chở cho làng.
-Những đồi (rừng) xà nu nối tiếp nối.
Nghệ thuật nhân hoá, so sánh-hình ảnh giàu giá trị tạo
hình, cảnh nh khắc chạm tạo thành hình khối có màu sắcmùi
vịMột phần sự sống Tây Nguyên gắn bó với con ngời. -Xà
nu có mặt trong suốt câu chuyện, trong đời sng hng ngy
ca dõn lng.
Cây xà nu, rừng xà nu tiªu biĨu cho sè phËn, phÈm chÊt,
søc sèng bÊt diệt, tinh thần dấu tranh quật cờng của nhân
dân Tây Nguyên.
-Các thế hệ cây xà nu tợng trng cho các thế hệ dân làng
Xoman và nhân dân Việt Nam.
4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò: Học bài,soạn bài.
Tiết sau học T2
Ngày soạn 25/11/09
<i><b>Tiết 65 Rừng xà nu</b></i>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh t tởng của nhân dân Tây Nguyên mà dân làng Xôman là những con ngời
tiêu biểu cho những năm chống Mĩ cứu nớc.
- Cảm nhận chất sử thi của tác phẩm, nắm đợc cốt truyện, chủ đền, ghệ thuật xây dựng hình tợng trong tác
phẩm.
-Giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nớc và thái độ căm thù giặc sâu sắc
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ: Tóm tắt truyện Rừng xà nu.</b>
Hình tợng cây xà nu gợi cho em suy nghÜ g×?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Nhóm 1:-Tiêu biểu cho tập thể dân làng là
Tnú, nhân vật Tnú đợc khắc nh thế nào
trong truyện?
-Nếu Dít đợc đặc tả ở đơi mắt thì Tnú đợc
đặc tả ở chi tiết nào?
-Phẩm chất của anh còn đợc bộc lộ trong
ngày về phép. Nhận xét?
Nhóm 2:Hình ảnh cụ Mết đợc khắc hoạ qua
những chi tiết no?
Vai trò của cụ Mết? ý nghĩa của hình tợng
nhân vËt nµy?
Nhóm 3:-Nhân vật Dít đợc khắc hoạ nh thế
nào? gợi nhớ đến ai?
Dít đợc miêu tả qua những chi tit no?
Nhóm 4:-Hình ảnh bÐ Heng gỵi cho em
những suy nghĩ gì?
Hot ng 2: HS hot ng tp th
-Nêu những giả trị nghệ thuật tiêu biểu làm
nên thành công của truyện?
<b>3.Phân tích:</b>
<b>b. Hỡnh tng nhân vật Tnú.</b>
Xuất hiện qua lời kể của cụ Mết.
*Cuộc đời:
+Lúc nhỏ: mồ côi, đợc dân làng Xôman cu mang.
-gan góc, lanh lợi, dũng cảm, táo bạo, sớm đến vi Cỏch
mng.
-Bị giặc bắt: chỉ vào bụng nói <i>"cộng sản ở đây này".</i>
+Ln lờn: Ra tự, gp Mai, lónh o dân làng đánh giặc.
Tận mắt chứng kiến cảnh vợ con bị giết.
Bản thân bị địch bắt, tra tấn dã man.
Gia nhập bộ đội.
Can đảm vợt lên mọi đau đớn-bi kịch cá nhân, quyết tâm
trả thù nhà đền nợ nớc.
*Đôi bàn tay:<i> "Mời ngón tay Tnú bốc cháy biểu trng cho</i>
<i>lòng căm thù và ngọn lửa đấu tranh của dân làng Xơman".</i>
+Khi ngun vẹn: là đơi bàn tay tình nghĩa.
+Khi tật nguyền: vẫn vững vàng cầm vũ khí.
*Ngày về phép:
Về ỳng mt ờm.
Lặng ngời đi khi nghe tiếng chày.
Nh rõ từng ngời-nhắc tên từng ngời trong một niềm
xúc động sâu xa.
Có tính kỷ luật cao và giàu tình u thơng đối với đồng
bào.
Là đứa con chung,ngòi anh hùng của dõn lng Xụman,Tõy
Nguyờn.
<b>c. Hình tợng ngời dân Xôman.</b>
*. Cụ MÕt.
-TiÕng nãi å å, bàn tay nặng trịch, mắt sáng, râu dài tới
ngực, ngực căng nh thân cây xà nu lớnKhoẻ mạnh, quắc
thớc.
-Lỳc ụng núi: Nú cầm súngmình cầm giáo mác, mọi ngời
nín bặtcó uy tín đối với dân làng.
Là ngời đại diện cho quần chúng, biểu tợng cho sức mạnh
tinh thần và vật chất có tính truyền thống, cội nguồn của
miền núi Tây Ngun, là ngời trực tiếp lãnh đạo dân làng
vùng lên đánh giặc.
*. Nh©n vËt DÝt.
-Sù hiƯn th©ntiÕp nèi cđa Mai.
+Lóc nhá: Gan gãclanh lỵi.
+Lớn lên: Bí th kiêm chính trị viên xã đội.
*Đơi mắt: bình thảntrong suốt khi nhìn kẻ thự.
ráo hoảnh khi mäi ngêi khãc Mai.
nghiêm khắc nhìn Tnú.
Sng cú nguyờn tỏc v giàu tình u thơng. Đơi mắt chị
chứa đầy chiều sâu nghị lực. Cùng với Tnú, họ là lớp trẻ
đáng tin cyl ch da ca dõn lng Xụman.
*. Bé Heng.
-Gợi lại tuổi thơ của Mai, Dít, Tnú.
Tợng trng cho líp ngêi kế tiếp đầy sinh lực, đầy nhựa
sống, hứa hẹn một thế hệ Cách mạng mới vững vàng.
<b>III. Tổng kÕt.</b>
1. NghÖ thuËt.
-Nghệ thuật kể chuyện ngắn gọn, hàm súc, hấp dẫnn, ghệ
thuật miêu tả tỉ mỉ, sinh động.
-Giọng kể hào hùngthâm trầm, xúc động mang âm hởng sử
thi.
-NghÖ thuật xây dựng hình tợng cây xà nu và rừng xà nu.
<b>2.Nội dung:</b>
-Đánh giá chung về nội dung cđa t¸c phÈm?
Hoạt động 3: HS hoạt động cá nhân.
Viết bài vào vở.
<b>IV.LuyÖn tËp:</b>
Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về h/a đơi bàn tay Tnú.
4. Cđng cè: N¾m néi dungnghƯ tht t¸c phÈm.
Cảm nghĩ của em sau khi học xong tác phẩm,về đất nớc con ngời VN?
5. Dặn dũ: Hc bi,son bi.
Tiết sau học Đọc thêm "<i>Bắt sấu rừng U Minh hạ</i>".
<b>Ngày soạn : 1/1/2010</b>
<i><b>Tiết 66 </b></i>
<b>Đọc thêm: </b>
<b>Bắt sấu rừng u minh hạ</b>
<b>(Trích " Hơng rừng Cà Mau ")</b>
<b>(Sơn Nam)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp dẫn học sinh:
- Cảm nhận đợc nét riêng của thiên nhiên và con ngời vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.
- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ của Sơn Nam.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành. Phân tích hình </b>
t-ợng nhân vật Tnú?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hot động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
-Học sinh đọc tiểu dẫn và tóm lợc những ý
cơ bản.
-Tập truyện "<i>Hơng rừng cà Mau</i>" đề cập
đến nội dung gì?
Hot ng 2: HS hot ng nhúm
- Qua đoạn trích, anh (chị) nhận thấy thiên
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
- Tên khai sinh: Phạm Minh Tài.
- Quê: Kiên Giang.
-Tham gia Cỏch mng t nm 1945 và hoạt động văn nghệ
thời kháng chiến chống Pháp khu 9.
<b>2. Tác phẩm: Tập truyện </b><i>"Hơng rừng Cà Mau".</i>
- Nội dung: Viết về thiên nhiên và con ngời vùng rừng U
Minh với những con ngời lao động có sức sống mãnh liệt,
sâu đậm ân nghĩa và tài ba can trờng.
- NghƯ tht: Dùng trun li k×, chi tiÕt gợi cảm, nhân vật và
ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bé.
<b>II. Hớng dẫn đọc hiểu nội dung và nghệ thuật on</b>
<b>trớch:</b>
1. Thiên nhiên và con ngời U Minh Hạ.
a. Thiên nhiên: bao lakì thú
nhiờn v con ngời vùng rừng U Minh Hạ có
những đặc điểm nổi bật nào?
Nhóm 1: đặc điểm về TN.
Nhóm 2: đặc điểm về con ngời.
Nhãm 3:- Nêu những thành công về mặt
cũng đầy tài ba dũng trí, gan góc can trờng.
+ Tt cả những điều đó tập trung ở hình ảnh ơng Năm Hên,
một con ngời sống phóng khống giữa thiên nhiên bao la kì.
Tài năng đặc biệt của ơng là bắt sấu. Tính cách và tài nghệ
của ơng tiêu biểu cho tính cách của con ngời vùng U Minh
Hạ.
2. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:
- NghƯ tht kĨ chun: dựng chuyện li kỳ, nhiều chi tiết
gợi cảm.
- Nhân vật giµu søc sèng.
- Ngơn ngữ đậm màu sắc địa phơng Nam B.
<b>4. Củng cố: Nắm: Nội dung và nghệ tht t¸c phÈm.</b>
<b>5. Dặn dị: Tiết sau học Đọc văn </b><i>"Nhng a con trong gia ỡnh".</i>
Ngày soạn: 01/01/2010
<i><b>Tiết 67 </b></i>
<b>Những đứa con trong gia ỡnh</b>
<i><b>(Nguyn ỡnh Thi)</b></i>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
-Hiu c s gn bú sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình yêu đất nớcyêu Cách mạng; giữa truyền thống
gia đình với truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh to lớn của con ngời Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc.
-Hiểu đợc giá trị nghệ thuật của thiên truyện: nghệ thuật trần thuật đặc sắc, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm
lí nhân vật sắc sảo, ngơn ngữ góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.
<b>II. chuÈn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giáo viên : Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. n nh lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Thiên nhiên và con ngời của vùng rừng U Minh Hạ qua những trang viết của nhà văn Sơn</b>
Nam?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
-Giíi thiƯu nh÷ng nÐt chÝnh về nhà văn
Nguyễn Thi?
-Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Nguyễn Thi (1928-1968).
- Tên khai sinh: Nguyễn Hoàng Ca.
- Quê: Hải Hậu- Nam Định.
- Xut thõn trong mt gia đình nghèo, mồ cơi cha từ năm 10
tuổi, mẹ đi bớc nữa nên vất vả, tủi cực từ nhỏ…
- Năm 1945: tham gia Cách mạng.
- Năm 1954: Tập kết ra Bắc.
-Năm 1962: Trở lại chiến trờng miền Nam.
-Năm 1968: Hy sinh ở mặt trận Sài Gòn.
-ễng sáng tác ở nhiều thể loại: bút kí, truyện ngắn, tiểu
thuyết. Ơng đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật năm 2000.
<b>2. T¸c phÈm:</b>
Đọc văn bản,xác định bố cục?
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm
Nhóm 1:-Phân tích tình huống truyện?
(Câu chuyện về anh giải phóng quân tên
Việt. Anh bị thơng trong một trận đánh Tất
cả câu chuyện là những hồi ức của anh
trong cơn đau…).
Nhóm 2:- Việt và Chiến sinh ra trong một
gia đình nh thế nào? Em có nhận xét gì v
mỏ ca Vit?
học Giải phóng.
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>1.Đọc văn bản,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2. Bố cục:</b>
<b>Nhng hi c ca Việt khi tỉnh dậy lần thứ t.</b>
-Cảm giác cô đơn,muốn bị về nơi có súng nổ.
-Nhớ lại chuyện hai chị em giành nhau đi bộ đội,chuyện bàn
bạc việc nhà đêm trớc ngày nhập ngũ.
-Chuyện sáng hôm sau hai chị em khiêng bàn thờ sang gửi
nhà chú Năm để đi bộ đội.
<b>3.Ph©n tÝch:</b>
<b>a. Truyền thống của những ngời trong gia đình hai ch</b>
<b>em Vit - Chin.</b>
- Yêu nớc mÃnh liệtcăm thù giặc sâu sắc.
+ Chỳ Nm: i din cho truyn thng và lu giữ truyền thống
(trong câu hò, trong cuốn sổ …).
+ Má Việt: cũng là hiện thân của truyền thống ấn tợng sâu
đậm nhất ở ngời phụ nữ này là khả năng ghìm nén đau thơng
để sống và duy trì sự sống, che chở cho đàn con và tranh đấu.
<b>4. Củng cố:Hệ thống nội dung bài.</b>
<b>5. Dặn dò: Tiết sau học T2</b>
Ngày soạn: 01/01/2010
<i><b>Tiết 68 </b></i>
<b>Nhng a con trong gia ỡnh</b>
<i><b>(Nguyn ỡnh Thi)</b></i>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp häc sinh:
-Hiểu đợc sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình yêu đất nớcyêu Cách mạng; giữa truyền thống
-Hiểu đợc giá trị nghệ thuật của thiên truyện: nghệ thuật trần thuật đặc sắc, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm
lí nhân vật sắc sảo, ngơn ngữ góc cạnh và m cht Nam B.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Vài nét về tác giả NĐT và t/p '' Những đứa </b>…đình''
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm
So sánh sự giống và khác nhau cđa hai
chÞ em ViƯt - ChiÕn.
Nhóm 1:-Hình ảnh của Chiến làm em nghĩ
đến nhân vật nào? Nhận xét?
Nhóm 2:- Việt đợc khắc hoạ qua những chi
tiết nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật
-Trong t¸c phÈm em Ên tỵng víi chi tiết
nào nhất? Vì sao?
Hot ng 2: HS hot ng tp th.
- Nêu những thành công về mặt nghệ thuật
của tác phẩm? (Lu ý chất sử thi của thiên
truyện).
- Đánh giá chung vÒ néi dung cđa t¸c
phÈm?
Hoạt động 3: HS hoạt ng cỏ nhõn.
Lm bi tp ra v.
<b>II. Đọc hiểu văn bản. </b>
<b>3.Phân tích:</b>
<b> b. Hai chị em Việt- Chiến.</b>
<i><b>* Chin: </b>"hai bắp tay tròn vo, sạm đỏ màu cháynắng…thân</i>
<i>ngời to và chắc nịch"</i> mang vóc dáng của má. Đó là vẻ
đẹp của con ngời sinh ra để gánh vác, để chống chọi, để chịu
đựngđể chiến đấu và chiến thắng.
<i><b>* ViƯt:</b></i>
- Léc ngéc, v« t cđa mét cËu con trai míi lín.
"Lăn kềnh ra ván cời hì hì …" Nhng sự vơ t khơng ngăn cản
Việt trở thành một anh hùng (ngay từ bé Việt đã xông vào đá
cái thằng đã giết cha mình, khi trở thành chiến sĩ, dù bị thơng
vẫn quyết một phen sống mái với kẻ thù …".
Việt là một thành công đáng kể của các nhân vật của
Nguyễn Thi Tuy hồn nhiên bé nhỏ trớc chị nhng trớc kẻ thù
Việt lại vụt lớn, chững chạc trong t thế của một ngời chin
s.
<i><b>*. Hình ảnh hai chị em Việt Chiến khiêng bàn thờ má sang</b></i>
<i><b>gởi nhà chú Năm</b>.</i>
- Khụng khớ thiờng liờng đã biến Việt thành ngời lớn. Lần
đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình (thơng chị lạ, cịn mối thù
thằng Mĩ thì có thể rờ thấy vì nó đang đè nặng trên vai).
- Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện sự trởng thành của
hai chị em có thể gánh vác việc gia đình và viết tiếp truyền
thống tốt đẹp của gia đình.
<b>III. Tỉng kÕt. </b>
<b>1. NghƯ tht:</b>
- Mang đậm chất sử thi (cuốn sổ, lòng căm thù giặc, thuỷ
chung son sắt với quê hơng).
- Mi nhõn vt u tiêu biểu cho truyền thống, đều gánh vác
trên vai trách nhiệm với gia đình, với Tổ quốc …
<b>2.Néi dung:</b>
-Truyện kể về những đứa con trong một gia đình nơng dân
Nam Bộ có truyền thống yêu nớc, căm thù giặc và khao khát
chiến đấu, son sắt với Cách mạng. Sự gắn bó sâu nặng giữa
tình cảm gia đình với tình yêu nớc, giữa truyền thống gia
đình với truyền thống dân tộc đã làm nên sức mạnh tinh thần
to lớn của con ngời Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ
cứu nớc.
<b>IV.Lun tËp:</b>
Phân tích đối thoại giữa Việt và Chiến trong ờm trc i b
i?
Ngày soạn: 02/01/2010
<i><b>Tiết 69 </b></i>
<b>Trả bài làm văn số 5.</b>
<b>ra bi s 6 -nlvh(lm nh)</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Nhận ra u và nhợc trong bài viết của mình cả về kiến thức lẫn kỷ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề
văn học.
-Rèn luyện kỷ năng phân tích đề, lập dàn ý.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
* Giáo viên : Soạn giáo án.Chấm bài
* Học sinh : Soạn bài.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. n nh lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: KiÓm tra 15 phót. </b>
Cảm nghĩ về nhân vật Chiến trong ''Những đứa con trong gia đình''
Yêu cầu:-Hs viết thành đoạn văn
- Nêu đợc những phẩm chất đáng quý ở Chiến.
- Có cảm nhận riêng của cá nhân về nhân vật này.
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
(Bàn /nhúm)
-Tỡm hiu v phõn tớch bi.
-Xây dựng dàn ý.
<b>Hot động 2: Hs hoạt động tập thể.</b>
Gv nhận xét u nhợc điểm của bài viết.
<b>I. Tìm hiểu đề: </b>
<b>Đề bài:</b>
Anh chị hiểu thế nào về ý kiến sau đây của nhà thơ Xuân
Diệu: "Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời thơ còn là thơ nữa".
- Vấn đề nghị luận: Thơ là hiện thực, thơ là cuộc đời thơ cũn
l th na".
-Thao tác nghị luận:
Vận dụng kĩ năng vào làm bài nghị luận văn học.Kết hợp
các thao tác nghị luận : phân tích,giải thích ,chứng minh,
bình luận
-Phạm vi t liệu: các sáng tác văn học
<b>II.Lập dàn ý:</b>
1.M bi: Dẫn dắt nêu vấn đề,trích nhận xét của XD
2.Thân bài:
- Thơ là hiện thực cuộc đời.
- Thơ là cuộc đời.
- Mối quan hệ giữa thơ và hiện thực với hiện thực cuộc đời.
- Thơ còn là thơ nữa, Tức là thơ cịn có những đặc trng riêng
của cảm xúc, hình tợng, ngơn ngữ, nhạc điệu …
<i>Lấy dẫn chứng chứng minh cho từng luận điểm</i>.
3.Kết bài:Khẳng định nhn nh ca XD.
<b>III.Nhn xột:</b>
1.Ưu điểm:
Hình thức:- Trình bày văn bản:
-Chữ viÕt:
- C¸ch lËp ln:
Néi dung: - HƯ thèng ln ®iĨm,ln cø:
-Đọc bài viết tốt.
GV hớng dẫn hs làm bài ở nhà,thời hạn nộp
bài.
Hỡnh thức: -Chính tả:
Diễn đạt:
Trình bày:
B cc:
Ni dung:
<b>IV.Trả bài,chữa lỗi:</b>
1.Trả bài cho hs
2.Yêu cầu hs chữa lỗi.
- Hs trao i bi sa lỗi cho nhau.
V.Ra đề bài số 6. Đề số 1/sgk hoặc:
Về một truyện ngắn trong nền văn xuôi hiện đại mà anh,chị
u thích?
<b>4. Cđng cè: Rót kinh nghiƯm </b>
<b>5 DỈn dò: Tiết sau học Đọc văn </b><i>"Chiếc thuyền ngoài xa".</i>
Ngày so¹n: 3/1/2010
<i><b>TiÕt 70 </b></i>
<b>Chiếc thuyền ngoài xa</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Cảm nhận đợc suy nghĩ của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra sự thật: đằng sau bức ảnh rất đẹp về
chiếc thuyền trong sơng sớm mà anh tình cờ chụp đợc là số phận đau đớn của một ngời phụ nữ là bao ngang
trái trong một gia đình vạn chài. Từ đó thấy rõ mỗi ngời trong cõi đời, nhất là ngời nghệ sĩ, khơng thể đơn
giản và sơ lợc khi nhìn nhận cuộc sống và con ngời.
-Học sinh hiểu đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo của một cây bút viết
truyện đầy bản lĩnh v ti hoa..
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo ¸n.
2.ThiÕt bÞ: S¸ch gi¸o khoa,s¸ch gi¸o viên
Tài liệu tham kh¶o.
* Giáo viên : Soạn giáo án.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Hãy tóm tắt và nêu chủ đề truyện </b><i>"Những đứa con trong gia đình"</i> của Nguyễn Đình
Thi.
<b>3. Nội dung bài mới: -"Nguyễn Minh Châu thuộc trong số những nhà văn mở đờng tinh anh và tài năng nhất</b>
cảu văn học ta hiện nay" (Nguyên Ngọc).Sự tinh anh và tàu năng ấy thể hiện tr ớc hết ở quá trình đổi mới t
duy nghệ thuật. Trong văn học cách mạng trớc năm 1975. thớc đo giá trị chủ yếu của nhân cách là sự cống
hiến, hy sinh cho Cách mạng Sau năm 1975. văn chơng trở về với thời kỳ đổi mới đi sâu khám phá sự thật đời
sống bình diện đạo đức thế sự. Khi làm cho ngời đọc ý thức về sự thật, có khả năng nhìn thẳng vào sự thật,
phát hiện nhiều mối quan hệ xã hội phức tạp chằng chịt, thì văn chơng đã ít nhiều đáp ứng đợc cái nhu cầu
nhìn nhận và hoàn thiện nhiều mặt của nhân cách con ngời. Truyện ngắn "<i>Chiếc thuyền ngoài xa</i>" của
Nguyễn Minh Châu sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn hớng phát hiện đời sống và con ngời mới mẻ này.
-Hoạt động 1: Hs hoạt động tập thể.
Đọc mục tiểu dẫn và tóm tắt những
nét chớnh v tỏc gi v
tác phẩm.
Kể tên tác phẩm chính?
- hÃy tóm tắt nội dung của truyện và
chia đoạn.
-Hot động 2 : Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Phát hiện thứ nhất đầy thơ
mộng của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh, là
phát hiện đầy thơ mộng. Anh (chị)
cảm nhận nh thế nào về vẻ đẹp của
chiếc thuyền ngoài xa trên biển sớm
mù sơng mà ngời nghệ sĩ chụp đợc?
Nhóm 2: Phát hiện thứ hai của ngời
nghệ sĩ nhiếp ảnh mang đầy nghịch
lí. Anh đã chứng kiến và có thí độ nh
thế nào trớc những gì diễn ra ở gia
đình thuyền chài?
<i>.</i>
<b>I.T×m hiĨu chung.</b>
<b>1.Tác giả:</b>
<b> Nguyn Minh Chõu (1930-1989), quờ làng Thơi, xã Quỳnh</b>
Hải (nay là xã Sơn Hải), huyện Quỳnh Lu, tỉnh Nghệ An Ông
"thuộc trong những mở đờng tinh anh và tài năng nhất của văn học
ta hiện nay".
-Sau năm 1975khi văn chơng chuyến hớng khám phá trở về đời
th-ờng. Nguyễn Minh Châu là một trong số những nhà văn đầu tiên
của thờ kì đổi mới đã đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình diện
đạo đức thế sự. Tâm điểm những khám phá nghẹ thuật của ông là
con ngời trong cuộc mu sinh, trong hành trình nhọc nhằn tìm kiếm
hạnh phúc và hồn thiện nhân cách.
<b>2.T¸c phÈm:</b>
-T¸c phÈm chÝnh (Sgk).
-Truyện Ngắn "<i>Chiếc thuyền ngồi xa</i>" in dậm phong cách tự
sự-triết lí của Nguyễn Minh Châu rất tiêu biểu cho hớng tiếp cận đời
sống từ góc độ thế sự của nhà văn ở giai đoạn sáng tác thứ hai.
- Truyện ngắn lúc đầu đợc in trong tập <i>Bến Quê</i> (1985) sau đợc
nhà văn lấy tên chung cho một tập truyện ngắn (in nm 1987).
<b>II. c hiu vn bn.</b>
<b>1.Đọc,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2. Bố cục.</b>
-Truyện chia thành 2 đoạn lớn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến "chiếc thuyền với gió đã biến mất": hai
phát hiện của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh.
+Đoạn 2: Còn lại: Câu chuyện của hai ngời đàn bà làng chài.
<b>3.Phân tích:</b>
<b>a. Ph¸t hiƯn thø nhất đầy thơ mộng của ngời nghệ sĩ.</b>
-"Trớc mặt tôi là một bức tranh mức tàutôi tởng chính mình vừa
khám phá thấy cái chân lí của sự hoàn thiện khám phá thấy cái
khoảnh khắc trong ngần của tâm hồn".
-ụi mt tinh tờng"nhà nghề" của ngời nghệ sĩ đã phát hiện vẻ đẹp
trời cho trên mặt biển mờ sơng, vẻ đẹp nà cả đời bấm máy anh cha
gặp một lần. Ngời nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc-đó là niềm hạnh
phúc của khám phá và sáng tạo, của sự cảm nhận cái đẹp tuyệt
diệu, Trong hình ảnh của chiếc thun ngồi xa giữa biển trời mờ
sơng, anh đã cảm nhận cái đẹp tồn bích, hài hồ, lãng mạn của
cuộc đời, thấy tâm hồn mình đợc thanh lọc.
<b>b. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh.</b>
-Ngời nghệ sĩ đã tận mắt chứng kiến: từ chiếc thuyền ng phủ đẹp
nh trong mơ bớc ra một ngời đàn bà xấu xí, mệt mỏi và cam chịu;
một lão đàn ơng thơ kệch, dữ dằn, độc ác, coi việc đánh vợ nh một
phơng cách để gải toả những uất ức, khổ đau…Đây là hình ảnh
đằng sau cái đẹp "tồn bích, tồn thiện" mà anh vừa bắt gặp trên
biển. Nó hiện ra bất ngờ, trớ trêu nh trò đàu quái ác của cuộc sống.
-Chứng kiến cảnh ngời đàn ông đánh vợ một cách vơ lí và thơ bạo,
Phùng đã "kinh ngạc đến mức, trong mấy phút đầu…vứt chiếc
máy ảnh xuống đất, chạy nhào tới". Hành động đó nói lên nhiều
diều.
<b>4. Củng cố: Cần nắm vững những nội dung kién thức cơ bản đã học</b>
<b>5. Dặn dị: </b> +Tìm đọc tác phẩm "Bức <i>tranh</i>" của Nguyễn Minh Châu và tìm hiểu quan niệm nghệ thuật
của nhà văn qua hai tác phẩm.
Ngày soạn: 3/1/2010
<i><b>Tiết 71 </b></i>
<b>Chiếc thuyền ngoài xa</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Cảm nhận đợc suy nghĩ của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra sự thật: đằng sau bức ảnh rất đẹp về
chiếc thuyền trong sơng sớm mà anh tình cờ chụp đợc là số phận đau đớn của một ngời phụ nữ là bao ngang
trái trong một gia đình vạn chài. Từ đó thấy rõ mỗi ngời trong cõi đời, nhất là ngời nghệ sĩ, khơng thể đơn
giản và sơ lợc khi nhìn nhận cuộc sống và con ngời.
-Học sinh hiểu đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo của một cây bút viết
truyện đầy bản lnh v ti hoa..
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
III. Tiến trình bài dạy:
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh, là phát hiện đầy thơ mộng.</b>
Anh (chị) cảm nhận nh thế nào về vẻ đẹp của chiếc thuyền ngoài xa trên biển sớm mù sơng mà ngời nghệ sĩ
chụp đợc?
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1 : Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Câu chuyện của ngời đàn bà
ở tồ án huyện nói lên điều gì?
Nhóm 2: Nêu cảm nghĩ về các nhân
vật: đàn bà vùng biển, lão đàn ông
độc ác, chị em thằng Phác, ngời nghệ
sĩ nhiếp ảnh.
Gợi ý: Về ngời đàn ông độc ác? Từ
các chi tiết lm rừ.
-Về chị em thắng Phác? Chi tiết nào
thể hiện rõ?
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>3.Phân tích:</b>
<b>c. Cõu chuyn ca ngời đàn bà ở toà án huyện.</b>
-Là câu chuyện về sự thật cuộc đời, nó giúp những ngời nh Phùng,
Đẩu hiểu rõ nguyên do cỉa những điều tởn chừng nh vơ lí. Nhìn bề
-Qua câu chuyện của ngời đàn bà làng chài, tác giả giúp ngời đọc
hiểu rõ: không thể dễ dãi, đơn giản trong việc nhìn nhận mọi sự
việc, hiện tợng của đời sống.
<b>d. VỊ các nhân vật trong truyện.</b>
-V ngi n b vựng bin: Tác giả gọi một cách phiếm định "ngời
đàn bà" Điều tác giả gây ấn tợng chính là số phận của chị Ngồi
40, thơ kệch, mặt rỗ, xuất hiện với "khn mặt mệt mỏi", ngời đàn
bà gợi ấn tợng về một cuộc đời nhọc nhằn, lam lũ, nhiều cay đắng.
Bà thầm lặng chịu mọi đau đớn khi bị chồng đánh không kêu một
tiếng, khơng chống trả, khơng trốn chạy"tình thơng con cũng nh
nỗi đau, sự thâm trầm trong cái việc hiểu thấu các lẽ đời hình nh
mụ chẳng để lộ ra bên ngồi"…Một sự cam chịu đáng chia sẻ,
cảm thơng. Thấp thống trong ngời đàn bà ấy là bóng dáng bao
ngời phị nữ Việt Nam nhân hậu, bao dung, giàu lòng vị tha.
-Suy nghÜ vỊ ngêi nghƯ sÜ nhiÕp ¶nh?
Nhóm 3:Cách xây dựng cốt truyện
của Nguyễn Minh Châu trong tỏc
phm by cú gỡ c ỏo?
a. Tóm tắt lại t×nh huèng.
b. B×nh luËn vỊ ý nghÜa cđa t×nh
huèng.
Hoạt động 2 : Hs hoạt động tập thể.
Bên cạnh một tình huống truyện độc
đáo, anh (chị) có nhận xét gì về ngơn
ngữ nghệ tht của tác phm?
a. Về ngôn ngữ ngời kể chuyện?
b. Về ngôn ngữ nh©n vËt?
Anh (chị) hãy đánh giá một cách
tổng quát giá trị nd của tác phẩm.
Hoạt động 3 : Hs hot ng cỏ nhõn.
<i>Giáo viên gợi ý, häc sinh tù viÕt.</i>
em, lại biết chăm sóc, lo toan khi mẹ phải đến toà án huyện.
Thằng Phác thơng mẹ theo kiểu một cậu bé còn nhỏ, theo cái cách
một đứa bé trai vùng biển, Nó "lặng đa mấy ngón tay sờ lên khn
mặt ngời mẹ, nh muôn lau đi những giọt nớc mắt chứa đày trong
những nốt rỗ chẵng chịt", "nó tuyên bố với các bác ở xởng đóng
thuyền rằng nó cịn có mặt ở biển này thì mẹ nó khơng bị đánh".
Hình ảnh thằng Phác khiến ngời đọc cảm động bởi tình thơng mẹ
dạt dào.
-Ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh: Vốn là ngời lính thờng vào sinh ra tử,
Phùng căm ghét mọi sự áp bức, bất cơng, sẵn sàng làm tất cả vì
<b>e. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo.</b>
Trong tác phẩm, đó là sự kiện Phùng chứng kiến lão đàn ơng đánh
vợ một cách tàn bạo. Trớc đó, anh nhìn đời bằng con mắt ngời
nghệ sĩ rung động, say mê trớc vẻ đẹp huyền ảo-thơ mộng của
thuyền biển. Trong giây phút tâm hồn thăng hoa những cảm xúc
lãng mạn, Phùng phát hiện ra hiện thực nghiệt ngã của đôi vợ
chồng bớc ra từ con thuyên "thơ mộng".
Tình huống đó đợc lặp lại lần nữa: bên cạnh ngời đàn bà nhẫn
nhục, chịu đựng "đòn chồng", Phùng còn đợc chứng kiến phản ứng
của chị em thằng Phác trớc sự hung bạo của ngời cha đối với mẹ.
Từ đó, trong ngời nghệ sĩ đã có sự thay đổi cách nhìn đời. Anh
thấy rõ những cái ngang trái trong gia đình thuyền chài, hiểu sâu
thêm tình chất ngời đàn bà, chị em thằng Phác, hiểu thêm ngời
đồng đội (Đẩu) và hiểu thêm chính mình.
<i>ý nghĩa: </i>Nguyễn Minh Châu đã xây dựng đợc tình huống mà ở đó
bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả năg ứng xử, thử thách phẩm
chất, tính cách, tạo ra những bớc ngoặt trong t tởng. tình cảm và cả
trong cuộc đời nhân vật. Tình huống truyện mang ý nghĩa khám
phá, phát hiện đời sống.
<b>III. Tỉng kÕt. </b>
<b>1.Nghệ thuật:-Ngơn ngữ ngời kể chuyện: thể hiện qua nhân vật</b>
Phùng, sự hoá thân của tác giả. Chọn ngời kể chuyện nh thế đã tạo
ra một điểm nhìn trần thuật sắc sảo, tăng cờng khả năng khám phá
đời sống, lời kể trở nên khách quan, chân thật, giàu sức thuyết
phục.
-Ngôn ngữ nhân vật: phù hợp với đặc điểm tính cách của từng
ng-ời.
<b>2.Nội dung:Vẻ đẹp của ngòi bút Nguyễn Minh Châu là vẻ đẹp tốt</b>
ra từ tình u tha thiết đối vơí con ngời. Tình yêu ấy bao hàm cả
khát vọng tìm kiếm, phát hiện, tơn vinh những vẻ đẹp con ngời cịn
tiềm ẩn, những khắc khoải, lo âu trớc cái xấu, cái ác. Đó cúng là
vẻ đẹp của một cốt cách nghệ sĩ mẫn cảm, đôn hậu, điềm đạm
chiên nghiệm lẽ đời để rút ra những triết lí nhân sinh sâu sắc
"<i>Chiếc thuyền ngoài xa</i>" là một trong số rất nhiều tác phẩm của
Nguyễn Minh Châu đã đặt ra những vấn đề có ý nghĩa với mọi
ng-ờimọi thời.
<b>IV.LuyÖn tËp:</b>
Nhân vật nào để lại ấn tợng sõu sc nht? vỡ sao?
<b>4. Củng cố:+Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận sâu sắc nhất về một nhân vËt trong t¸c phÈm.</b>
<b>5. Dặn dị: </b> +Tìm đọc tác phẩm "Bức <i>tranh</i>" của Nguyễn Minh Châu và tìm hiểu quan niệm nghệ thuật
của nhà văn qua hai tác phẩm. +Tiết sau học Tiếng Vit.
<b>Ngày soạn: 04/01/2010</b>
<b>Thực hành về hàm ý</b>
Ngày gi¶ng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Qua lun tập thực hành, học sinh củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý,
tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ng÷.
-Có kĩ năng lĩnh hội đợc hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: -KiĨm tra lÝ thut vỊ hµm ý.</b>
-KiĨm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Néi dung bµi míi:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Thế nào là hàm ý?
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Đọc đoạn trích Sgk và phân
tích theo các câu hỏi Sgk A Phủ đã cố ý vi
phạm phơng châm về lợng khi giao tiếp về
lợng nh thế nào?
Nhóm 2: Đọc đoạn trích Sgk và trả lời các
câu hái:
a. ở phần sau của cuộc hội thoại anh thanh
niên đã cố ý đi trệch ra ngoài đề tài "hỏi
đ-ờng chỉ đđ-ờng" nh thế nào? Những thông tin
về cuộc trờng kì kháng chiến có quan hệ và
có cầ thiết đối với đề tài đó khơng?
b. Hàm ý của anh thanh niên có ý nói dài
dịng về những điều khơng liên quan gì đến
cuộc hộ thoại là gì?
c) KÕt kuËn về hàm ý khi ngời nói chủ ý vi
phạm phơng châm quan hệ trong giao tiếp.
<b>I. Ôn lại khái niệm vỊ hµm ý.</b>
Hàm ý: là những nội dung, ý nghĩ mà ngời nói khơng nói ra
<b>II. Thùc hµnh vỊ hµm ý.</b>
Bµi tËp 1:
-Lời đáp của A Phủ thiếu thơng tin cần thiêt nhát của câu hỏi:
Số lợng bò bị mất (mất mấy con bò?). A Phủ đã lờ yêu cầu
của Pá Tra.
-Lời đáp có chủ ý thừa thơng tin so với u cầu của hỏi: A
Phủ khơng nói về số bị bị mất và nói đén cơng việc dự định
và niềm tin của mình (Tơi về lấy súng thế nào cũng bắn đợc
con hổ này to lắm).
-Cách trả lời của A Phủ có độ khơn khéo: Không trả lời
thẳng, gián tiếp cơng nhận để mất bị. Nói ra dự định "lấy
công chuộc tội" (bắn hổ chuộc tội mất bò); chủ ý thể hiện sự
tin tởng bắn đợc hổ v núi rừ "con h ny to lm".
-Cách nói hòng chuộc tội, làm giảm cơn giận dữ của Pá Tra.
Câu trả lời của A Phủ chứa nhiều hàm ý.
Bài tập 2:
a. Anh thanh niên đi chệch ra ngoài đề tài "hỏi đờng-chỉ
đ-ờng", bằng cách đọc thuộc lòng cả một bài dài đến dăm trang
giấy về "cuộc trờng kì kháng chiến". Nghĩa là anh ta vi phạm
-Các thơng tin về cuộc kháng chiến không hề liên quan đến
đề tài " hỏi ng-ch ng".
b. Hàm ý của anh thanh niên.
-Ch ý tuyờn bố một cách hồn nhiên đờng lối kháng chiến.
-Muốn bộc lộ sự kiêu hãnh, tự hào khi đợc tham gia vào một
công cuộc mà ở nông thôn vào thời điểm bấy giờ ít có dịp và
ít có ngời làm đợc. Đó là cách thể hiện bầu nhiệt huyết, niềm
say mê đối với cuộc kháng chiến. Đó là điểm đáng trân
trọng, đáng ca ngợi tuy sự bộc lộ không đợc đúng chỗ
(không phù hợp với cuộc thoại) và hơi q mức độ (nói dài
dịng) thừa kợng thơng tin mà cuộc thoại cần đến.
c) Kết luận: Khi ngời nói chủ ý vi phạm phơng châm quan
hệ trong giao tiếp, để hàm ý có tác dụng cần: nói đúng chỗ,
phù hợp với cuộc thoại và diễn đạt ngắn gọn, đúng lợng
thông tin mà cuộc thoại cần đến.
Bµi tËp 3:
Nhóm : Đọc và phân tích đoạn trích Sgk.
a. Bá Kiến nói: "Tơi khơng phải là cái kho"
Nói thế là có hàm ý gì? Cách nói nh thế có
đảm bảo phơng châm cách thức khơng?
Nhóm 4:: Đọc và phân tích truyện cời Sgk.
b. Vì sao bà đồ khơng nói thẳng ý mình mà
chọn cách nói trong truyện?
<i>. </i>
Hoạt động 3: HS hoạt động tập thể Qua
những phần trên, anh (chị) hãy xác định: để
nói một câu có hàm ý, ngời ta thờng dùng
những cách thức nói nh thế nào?
kho" có hàm ý: Từ chối trớc lời đề nghị xin tiền nh mọi khi
của Chí Phèo (cái kho-biểu tởng của cải, tiền nong, sự giàu
có. Tơi khơng có nhiều tiền).
Cách nói vi phạm phơng châm cách thức (khơng nói rõ
ràngrành mạch. Nếu nói thẳng thì nói: "Tơi khơng có tiền để
cho anh ln nh mọi khi).
Bµi tËp 4:
a. Lợt lời thứ nhất bà đồ nói: "Ơng lấy giấy khổ to mà viết có
hơn khơng?" Câu nói có hình thức hỏi những khơng nhàm
mục đích để hỏi mà nhằm gợi ý một cách lựa chọn cho ông
đồ.
Qua lợt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ từng lợt lời thứ nhất
<b>KÕt luËn: Cách thức tạo câu có hàm ý.</b>
cú mt cõu có hàm ý, ngời ta thờng dùng một cách nói
chủ ý vi phạm một (hoặc một số) phơng châm hội thoại nào
đó, sử dụng các hành động nói gián tiếp; chủ ý vi phạm
ph-ơng châm về lợng, nói thừa hoặc thiếu thông tin mà đề tài
yêu cầu; chủ ý vi phạm phơng châm quan hệ, đi chệch đề tài
cuộc giao tiếp; chủ ý vi phạm phản cách thức, nói mập mờ,
vịng vo, khơng khơng rõ ràng rành mạch.
<b>4. Cđng cố: -Nắm kiến thức về hàm ý. </b>
<b>5. Dặn dò: </b> -Tìm trong tác phẩm <i>Chiếc thuyên ngoài xa</i> của Nguyễn Minh Châu những câu văn (đoạn văn)
mang cách nói hàm ý và phân tích.
-Tập viết câu văn (đoạn văn) chứa cách nói hàm ý.
-Tiết sau học Đọc văn "<i>Mùa lá rụng trong vờn".</i>
Ngày soạn:05/01/2010
Tiết 73 Đọc thêm:
<b>Mùa lá rụng trong vờn</b>
<b>(Trích-Ma Văn Kháng) </b>
<b>Một ngời hà nội</b>
<b>(Nguyễn Khải).</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b> </b> Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ông Bằng trong một buổi cúng tất niên chiều
ba mơi Tết. Từ đó thấy đợc sự quan sát tinh tế và cảm nhận tinh nhạy của nhà văn về những biến động, đổi
thay trong t tởng, tâm lí con ngời Việt Nam giai đoạn xã hội chuyển mình.
<b>II. chuÈn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
III. Tin trình bài dạy:
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: +Bµi ChiÕc thun ngoµi xa.</b>
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể
Học sinh đọc tiểu dẫn Sgk tóm tắt
những nét chính.
<b> Mïa l¸ rơng trong vờn-Ma Văn Kháng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả.</b>
-Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Anh (chị) có ấn tợng gì về
nhân vật chị Hồi? Vì sao mọi ngời
trong gia đình đều yêu quý chị?
Nhãm 2:
. Ph©n tÝch diƠn biÕn t©m lÝ hai nhân vật
ông Bằng và chị Hoài trong cảnh gặp gỡ
trớc giờ cúng tất niên.
Nhóm 3:
. Khung cảnh Tết và dòng tâm t cùng với
lời khấn của ông Bằng trớc bàn thờ gợi
cho anh (chị) cảm xúc và suy nghĩ gì về
truyêng thống văn hoá riêng của dân tộc
ta?
-Hot ng 3: HS hoạt động tập thể
nhiều mặt của văn học nghệ thuật. Ông đợc tặng Giải thởng
Văn học ASEAN năm 1998 và giải thởng Nhà nớc về văn học
nghệ thuật năm 2001.
<b>2. T¸c phÈm </b>
-Truyện đơc tặng giải thởng Hội nhà văn Việt Nam nm 1986.
<b>II. c-hiu vn bn </b>
<b>1. Nhân vật chị Hoµi.</b>
-Chị Hồi mang vẻ đẹp đằm thắm của ngời phụ nữ nông thôn:
<i>"ngời thon gọn trong cái áo lông chần hạt lựu. Chiếc khăn len</i>
<i>nâu thắt ôm khuôn mặt rộng có cặp mắt hai mí đằm thắm và</i>
<i>cái miệng cời rất tơi".</i>
-Nét đằm thắm, mặn mà toát lên từ tâm hồn chị, từ tình cảm đơn
hậu, từ cách ứng xửq, uan hệ với mọi ngời. Từng là dâu trởng
trong gia đình ơng Bằng, bây giờ chị đã có một gia đình riêng
với những quan hệ riêng, lo toan riêng, mọi thứ vấn nhớ, vẫn
quý, vẫn yêu chị. Bởi vì "ngời phụ nữ tởng đã cắt hết mối dây
liên hệ với gia đình này, vẫn giao cảm, vẫn chia sẻ buồn vui và
cùng tham dự cuộc sống của gia đình này" (biết chuyện cô
Ph-ợng đã chuyển công tác, nhận đợc th bố chồng cũ, sợ ông buồn
nên phải lên ngay; chu đáoxởi lởi chuẩn bị quà, hỏi thăm tất cả
mọi ngời lớn, bé; sự thành tâm của chị trớc bàn thờ tổ tiên chiều
30 tết…). Trong tiềm thức mỗi ngời <i>"vẫn sống động một chị</i>
<i>Hoài đẹp ngờiđẹp nết".</i>
-Nhân vật chị Hoài là mấu ngời phụ nữ vẫn giữ đợc nét đẹp
truyền thống quý giá trớc những <i>"cơn địa chấn" </i>xó hi.
<b>2. Cảnh sum họp trớc giờ cúng tất niên.</b>
-ễng Bằng: "<i>nghe thấy xơn xao tin Hồi lên", "ơng sững khi</i>
<i>nhìn thấy Hồi, mặt thống một chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ông</i>
<i>chớp liên hồi, môi ông bật không thành tiếng, có cảm giác ơng</i>
<i>sắp khóc ồ", "giọng ơng bỗng khê đặc, khàn rè: Hoài đấy ,</i>
<i>con?"</i> Nỗi vui mừng, xúc động không giấu giếm của ông khi
gặp lại ngời đã từng là con dâu trởng mà ông rất mực q mến.
-Chị Hồi: <i>"gần nh khơng chủ động đợc mình lao về phía ơng</i>
<i>Bằng, qn cả đơi dép, đơi chân to bản…kịp hãm lại khi cịn</i>
<i>cách ơng già hai hàng gạch hoa".</i> Tiếng gọi của chị nghẹ ngào
trong ting nc <i>"ụng!".</i>
-Cảnh gặp gỡ vui mừng nhuốm một nỗi tiếc thơng đau buồn, ê
nhức cả tim gan.
-Khung cnh tt: khói hơng, mân cỗ thịnh soạn <i>"vào cái buổi</i>
<i>đât nớc còn nhiều khó khăn sau hơn ba mơi năm chiến</i>
<i>tranh…" </i>mọi ngời trong gia đình tề tựu quây quần…Tất cả
chuẩn bị chu đáo cho khoảnh khắc tri ân trớc tổ tiên trong chiều
30 tết.
-Ơng Bằng <i>"sốt lại hàng khuy áo, chỉnh lại cà vạt, ho khan</i>
<i>một tiếng, dịch chân lại trớc bàn thờ", "Thống cái ơng Bằng</i>
<i>nhng quên hết xung quanh và bản thể. Dân lên trong ông cái</i>
<i>cảm giác thiêng liêng rát đỗi quen thân và tâm trí ơng bỗng mờ</i>
<i>nhồ…Tha thầy mẹ đã cách trở ngàn trùng mà vần hằng sống</i>
<i>cùng con cháu. Con vẫn hằng nghe đâu đấy lời giáo huấn…".</i>
-Những hình ảnh sống động gieo vào lòng ngời đọc niềm xúc
động rng rng, để rồi <i>"nhập vào dòng xúc động tri ân tiên tổ và</i>
<i>những ngời đã khuất".</i>
-Bày tỏ lòng tri ân trớc tổ tiêntrớc những ngời đã mất trong lễ
cúng tất niên chiêu 30 tết, điều đó đã trở thành một nét văn hoá
truyền thống đáng trân trọng và tự hào của dân tộc ta. Tổ tiên
không tách rời với con cháu. Tất cả liên kết một mạch bền chặt
thuỷ chung". Dù cuộc sống hiện đại muôn sự đổi thay cùng sự
thay đổi của những cách nghĩ, cách sống, những quan niệm
mới, nét đẹp truyền thống văn hoá ấy vẫn đang và rất cần đợc
gìn giữ trân trọng.
<b>III. Tỉng kÕt. </b>
Giáo viên hớng dẫn học sinh tự viêt tổng
kết.
2.Ni dung: Thơng qua câu chuyện xảy ra trong gia đình ông
Bằng, một gia đình nề nếp, luôn giữ gia pháp nay trở nên chao
đảo trong những cơn địa chấn từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ niềm
lo lắng sâu sắc cho giá trị truyền thống trớc những đổi thay của
thời cuc.
<b>4. Củng cố:</b> -Nắm giá trị nội dungnghệ thuật của t¸c phÈm.
<b>5. Dặn dị: </b> -Tìm đọc tồn bộ tác phẩm <i>Mùa lá rụng trong vờn</i> của Ma Vn Khỏng
<b>-Xem phim và so sánh sự khác biệt giữa tác phẩm văn học và nghệ thuật điện ảnh.</b>
-Tiết sau học Đọc thêm <i>Một ngời Hà Nội.</i>
Ngày soạn:05/01/2010
Tiết 74 Đọc thêm:
<b>Mùa lá rụng trong vờn</b>
<b>(Trích-Ma Văn Kháng) </b>
<b>Một ngời hà nội</b>
<b>(Nguyễn Khải).</b>
Ngày gi¶ng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Hiểu đợc nét đẹp cảu văn hoá "kinh dị" qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ tiêu biểu cho <i>"Ngời Hà</i>
<i>Nội".</i>
-Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải: giọng điệu trần thut v ngh thut
xõy dng nhõn vt.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Suy nghÜ cđa anh (chị) về nhân vật chị Hoài trong tiểu thuyết "Mùa lá rụng trong vờn" </b>
của Ma Văn Kháng?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã rất ấn tợng với vẻ đẹp của nhân vâth chị Hoài trong những trang tiểu thuyết của
Ma Văn Kháng. Một ngời phụ nữ khác tiêu biểu cho vẻ đẹp của ngời Tràng An, cho cốt cách ngời Hà Nội đợc
gọi là <i>"hại bụi vàng của Hà Nội"</i> là cô Hiền-nhân vật trung tâm trong truyện ngắn <i>"Một ngời Hà Nội"</i> của
nhà văn Nguyễn Khải.
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể
Đọc phần tiểu dẫn và tóm tắt q
trình sáng tác cùng các đề tài chính
của Nguyễn Khải.
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Nhận xét về tính cách cơ
Hiền-nhân vật trung tâm của truyện,
đặc biệt là suy nghĩ, cách ứng xử của
cô trong nhng thi on cu t
n-c.
Nhóm 2:Vì sao tác giả cho cô Hiền
là <i>"một hạt bụi vàng"</i> của Hà Nội?
Nhóm 3:Nêu cảm nghĩ về nhân vật
"tôi", Dũng, những thanh niên Hà
Nội và cả những ngời tạo nên "nhận
xét không máy vui vẻ" của nhân vật
<b> Một ngời Hà Nội -Nguyễn khải.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả .</b>
Nguyễn Khải (1930-2008), tên khai sinh là Nguyễn Mạnh Khải,
sinh tại Hà Nôị nhng tuổi nhỏ sống ở nhiỊu n¬i.
-Nguyễn Khải viết văn từ năm 1950, băt đầu đợc chú ý từ tiểu
thuyết <i>"Xung đột"</i>. Trớc Cách mạng, sáng tác của Nuyễn Khải tập
trung về đời sống nông thơn trong q trình xây dựng cuộc sống
mới:<i> Mùa lạc</i> (1960), <i>Một chặng đờng </i>(1962), <i>Tầm nhìn xa</i>
(1963), <i>Chđ tÞch huyện</i> (1972), và hình tỵng ngêi lÝnh trong
kháng chiến chống Mĩ: <i>Họ sống và chiến đấu</i> (1966), <i>Hoà vang</i>
(1967), <i>Đờng trong mây</i> (1970), <i>Ra đảo</i> (1970), <i>Chiến sĩ</i> (1973)…
Sau năm 1975. sáng tác của ông đề cập đến nhiều vấn đề xã
hội-chính trị có yính thời sự và đặc biệt quan tâm đến tính cách, t tởng
tinh thần của con ngời hiện nay trớc những biến động phức tạp của
đời sống: <i>Cha và con</i> (1970), <i>Gặp gỡ cuối năm</i> (1982)…
<b>2.Tác phẩm:-</b><i>Một ngời Hà Nội</i>: in trong tập truyện ngắn cùng tên
của Nguyễn Khải (1990). Truyện đã thể hiện những khám phá,
phát hiện của Nguyễn Khải về vẻ đẹp trong chiều sâu tâm hồn,
tính cách con ngời Việt Nam qua bao biến động, thăng trầm của
đất nc.
<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>
<b>1. Nhân vật cô Hiền.</b>
a. Tính cách, phÈm chÊt.
-Nhân vật trung tâm của truyện ngắn là cô Hiền. Cũng nh ngời Hà
Nội khác, cô đã cùng Hà Nội, cùng đất nớc trải qua nhiều biến
động thăng trầm nhng vẫn giữ đợc cốt cách ngời Hà Nội. Cô sống
thẳng thắn, chân thành, không giấu giém quan điểm, thái độ của
mình với mọi hiện tợn xung quanh.
-Suy nghĩ và cách ứng xử của cô trong trong từng thời đoạn của đất
nớc:
+Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói về niềm vui và
cả những cái có phần máy móc, cực đoan của cuộc sống xung
quanh:"vui hơi nhiều, nói cũng hơi nhiều", theo cơ "chính phủ can
thiệp vào nhiều việc của dân q"…Cơ tính tốn mọi việc trớc sau
rất khơn khéo và "đã tính là làm, đã làm là khơng để ý đến những
điều đàm tểu của thiên hạ"…
+Miền Bắc bớc vào thời kì đơng đầu với chiến tranh phá
hoại bằng khơng quân của Mĩ. Cô Hiền dạy con cách sống "biết tự
trọng, biết xấu hổ", biết sống đúng với bản chất ngời Hà Nội. Đó
cũng là lí do vì sao cơ sẵn sàng cho con trai ra trận: "tao đau đớn
mà bằng lịng, vì tao khơng muốn sống bám vào sự hy sinh của
bạn. Nó dám đi cúng là biết tự trọng"…
+Sau chiến thắng mùa xuân năm 1975. đất nớc trong thời
kì đổi mới, giữa khơng khí xơ bồ của thời kinh tế thi trờng, cô
Hiền vẫn là "một ngời Hà Nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội,
b. Cô hiền <i>"một hạt bụi vàng"</i> của Hµ Néi.
-Nói đén hạt bụi, ngời ta nghĩ đến vật nhỏ bé, tầm thờng. Có điều
là hạt bụi vàng thì dù nhỏ bé nhng có giá trị q báu.
-C« HiỊn kà một ngời Hà Nội bình thờng nhng cô thấm sâu vào
những cái tin hoa trong bản chất ngời Hà Nội. Bao nhiêu hạt bụi
vàng, bao nhiêu ngời nh cô HiÕn sÏ hỵp lại thành những "ánh
vàng" chói sáng. ánh vàng ấy là phẩm giá ngời Hà Nội, là cái
truyền thống cốt cách ngời Hà Nội.
<b>2. Các nhân vật khác trong truyện.</b>
"tôi" về Hµ Néi.
Nhóm 4: Chuyện cây si cổ thụ ở đền
Ngọc Sơn bị bão đánh bật rễ rồi lại
hồi sinh gợi cho anh (chị) suy nghĩ
gì?
Nhãm 4: NhËn xÐt vỊ giäng điệu trần
thuật và nghệ thuËt x©y dùng nh©n
vËt của Nguyễn Khải trong tác phẩm.
<i>Các nhóm thảo luận,trình bày, hs</i>
<i>nhËn xÐt,gv chèt ý.</i>
những giá trị văn hó của dân tộc. Nhân vật "tơi" mang hình bóng
Nguyễn Khải, là ngời kể chuyện, một sáng tạo nghệ thuật sắc nét
đem đến cho tác phẩm một diểm nhìn trầm thuật chân thật, khách
quan và đúng đắn, sâu sắc.
-Nhân vật Dũng: con trai đầu rất mực yêu quý của cô Hiền. Anh đã
sống đúng với những lời mẹ dạy về cách sống của ngời Hà Nội,
cùng với 600 thanh niên u tú của Hà Nội lên đờng hiến dâng tuổi
xuân của mình cho đất nớc. Dũng, Tuất và tất cả những chàng trai
Hà Nội ấy đã góp phần tơ thắm thêm cốt cách tin thần ngời Hà
Nội, phẩm giá cao đẹp của con ngời Việt Nam.
-Bên cạnh sự thật về những ngời Hà Nội có phẩm cách cao đẹp,
cịn có những ngời tạo nên "nhận xét không mấy vui vẻ" của nhân
vật "tôi" về Hà Nội. Đó là "ơng bạn trẻ đạp xe nh gió" đã làm xe
ngời ta st đổ lại cịn phóng xe vợt qua rồi quay mặt lại chửi "tiên
s cái anh già"…, là những ngời mà nhân vật "tôi" quên đờng phải
hỏi thăm…Đó là những "hạt sạn của Hà Nội", làm mờ đi nét đẹp
tế nhị, thanh lịch của ngời Tràng An.Cuộc sống của ngời Hà Nội
nay cần phải làm rất nhiều điểm để giữ gìn và phát huy cái đẹp
trong tính cách ngời Hà Nội.
<b>3. ý nghÜa cđa c©u chun </b><i>"c©y si cỉ thơ".</i>
-Hình ảnh…nói lên quy luật bất diệt của sự sống. Quy luật này đợc
khẳng định bằng niềm tin của con ngời thành phố đã kiên trì cứu
sống đợc cây si.
-Cây si cũng là một biểu tợng nghệ thuật, một hình ảnh ẩn dụ về
vẻ đẹp của Hà Nội: có thể bị tàn phá, bị nhiễm bệnh nhng vẫn là
<b>4. Giọng điệu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật.</b>
-Giọng điệu trần thuật: một giọng điệu rất trải đời, vừa tự nhiên,
dân dã vừa trĩu nặng suy t, vừa giàu chất khía quát, triết lí. Vừa
đậm tính đa thanh. Cai tự nhiên, dân dã tạo nên phong vị hài hớc
rất có dun trong giọng kể của nhân vật "tơi"; tính chất đa thanh
thể hiện trong lời kể: nhiều giọng (tự tin xen lẫn hoài nghi, tự hào
xen lẫn tự trào…). Giọng điệu trần thuật đã làm cho truyện ngắn
đậm đặc chất tự sự rất đời thờng mà hiện đại.
-NghÖ thuật xây dựng nhân vật:
+Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật "tôi" và nhân vật khác.
+Ngôn ngữ nhân vật góp phần khắc hoạ tính cách (ngôn ngữ nhân
vật "tôi" đậm vẻ suy t, chiêm nhiệm, lại pha chút hài hớc, tự trào;
ngôn ngữ của cô Hiền ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát).
4.. Củng cố: Nắm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, ghi nhớ Sgk.
5. Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.
<b>Ngày soạn: 10/01/2010</b>
<i><b>Tiết 75 </b></i>
Thùc hµnh vỊ hµm ý (TiÕp theo)
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Qua luyện tập thực hành, học sinh củng cố và nâng cao nững kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý, tác
dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.
-Cú k nng lnh hi c hm ý, k năng nói và viết thao cách có hàm ý trong những ngữ cảnh cần thiết.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: Tìm trong tác phẩm </b><i>Chiếc thuyền ngoài xa </i>của Nguyễn Minh Châu những câu văn (đoạn
văn) mang cách nói hàm ý và phân tích.
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HS hot ng nhúm.
Nhóm 1: Đọc đoạn trích và phân tích các
câu hỏi (SGK).
a. Li bỏc Phô gài thực hiện hành động
b. Lời đáp của ơng lí có hàm ý gì?
Học sinh thảo luận, phát biểu.
Nhãm 2: Đọc và phân tích đoạn trích
(SGK):
a. Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi về thời
gian hay còn có hàm ý gì khác?
b. Câu nhắc khÐo ë lỵt lêi thø hai thùc
chÊt có hàm ý nói với Hộ điều gì?
Nhóm 3: Phân tÝch hµm ý trong trn cêi
<i>Mua kÝnh.</i>
Nhãm 4:ChØ ra líp nghÜa têng minh vµ
hµm nghÜa cđa bài thơ <i>Sóng</i>.
-Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện cã
<b>Bµi tËp 1:</b>
a. Trong lợt mở đầu cuộc thoại, bác Phô gái van xin: <i>"Thầy</i>
<i>tha cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá bóng nữa".</i> Lời
đáp của ông lí mang sắc thái mỉa mai, giễu cợt (ồ<i>, việc quan</i>
<i>không phải thứ chuyện đàn bà của các chị</i>). Nếu là cách đáp
-Lời của ơng Lí khơng đáp ứng trực tiếo sự van xin của bác
Phô mà từ chối một cách dán tiếp. Đồng thời mang sắc thái
biểu cảm: Bộc lộ quyền uy, thể hiện sự từ chối van xin, biểu
lộ thái độ mỉa mai, giễu cợt cách suy nghĩ ca n b.
-Đấy là chứng minh cho tính hàm súc củ câu có hàm ý.
<b>Bài tập 2:</b>
a. Cõu hi u tiên của Từ: <i>"Có lẽ hơm nay đã là mồng hai,</i>
<i>mồng ba đây rồi mình nhỉ?".</i> Khơng phải chỉ hỏi về thời gian
mà thực chất, thơng qua đó Từ muốn nhắc khéo chồng nhớ
đến ngày đi nhậ tiền (hàng tháng cứ vào kì đầu tháng thì
chồng Từ đều đi nhận tiền nhuận bút).
b. Câu nhắc khéo thứ hai: <i>"Hèn nào mà sáng nay em thấy </i>
<i>ng-ời thu tiền nhà đã đến…".</i> Từ khơngnói trực tiếp đến việc trả
tiền nhà. Từ muốn nhắc Hộ đi nhận tiền về để trả các khoản
nợ (chủ ý vi phạm phơng châm cách thức).
c. T¸c dơng c¸ch nãi cđa Tõ:
-Từ thể hiện ý muốn của mình thơng qua câu hỏi bóng gió về
ngày tháng, nhắc khéo đến một sự việc có liên quan (ngời thu
tiền nhà)…Cách nói nhẹ nhàng, xa xơi nhng vẫn đạt đợc mục
đích. Nó tránh đợc ấn tợng nặng nề, làm dịu đi khơng khí
căng thẳng trong quan hệ vợ chồng khi lâm vào tình cảnh khó
khăn.
<b>Bµi tËp 3:</b>
a. Câu trả lời thứ nhất của anh chàng mua kính:
<i>"Kớnh tốt thì đọc đợc chữ rồi"</i>-chứng tỏ anh ta quan niệm
kính tốt thì phải giúp cho con ngời đọc đợc chữ. Từ đó suy ra,
kính khơng giúp con ngời đọc đợc chữ là kính xấu. Anh ta chê
mọi cặp kính của nhà hàng vì khơng có cặp kính nào giúp anh
ta đọc đợc chữ.
b. Câu trả lời thứ hai: <i>"Biết chữ thì đã khơng cần mua kính".</i>
Câu trả lời này giúp ngời đọc xác định đợc anh ta là ngời
không biết chữ (vì khơng biết chữ nên mới cần mua kính).
Cách trả lời vừa đáp ứng đợc câu hỏi, vừa giúp anh ta giữ đợc
thể diện.
Bµi tËp 4: Líp nghÜa têng minh vµ hàm nghĩa của bài thơ
<i>Sóng.</i>
-Lp ngha tng minh: Cảm nhận và miêu tả hiện tợng sống
biển với những đặc điểm trạng thái của nó.
-Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của ngời thiếu nữ đang
yêu: đắm say, nng nn, tin yờu.
hàm ý thì có tác dụng và hiệu quả nghệ
thuật nh thế nào?
Nhóm 5: Chòn cách trả lời có hàm ý cho
câu hái: <i>"CËu cã thÝch trun ChÝ PhÌo</i>
<i>cđa Nam Cao kh«ng?".</i>
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
dùng cách nói có hàm ý trong ngữ cảnh
cần thiết mang lại những tác dụng và hiệu
quả nh thế nào?
<i>trun ChÝ PhÌo cđa Nam Cao kh«ng?".</i>
+Ai mà chẳng thích?
+Hàng cht lng cao y!
+Xa nh Trỏi t ri!
<i>Ví đem vào tập đoạn trờng</i>
<i> Thì treo giải nhất chi nhờng cho ai?</i>
<b>Kết luận:Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý: Tuỳ</b>
thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, hàm ý có thể mang lại:
+Tính hàm súc cho lời nói: lời nói ngắn gọn mà chất chứa
nhiều nội dung, ý nghĩa.
+Hiệu quả mạnh mẽ, sâu sắc với ngời nghe.
+Sự vô can, không phải chịu trách nhiệm của ngời nói về hàm
ý (vì hàm ý là do ngời nghe suy ra..
+Tính lịch sự và thể diện tốt đẹp trong giao tip bng ngụn
ng.
<b>4. Củng cố: Nắm: </b>
-Nội dung ôn tập: Khái niệm hàm ý, những cách nói hàm ý.
-Nội dung thực hành: Những cách nói hàm ý trong các ngữ liệu (chủ yếu là các tác
phẩm văn học) và cách nói, viết có hàm ý.
<b>5. Dn dũ: </b> -Tiếp tục đọc các tác phẩm văn học và tìm ra những câu (đoạn) có cách nói hàm ý,
phân tích.
-Tập viết những mẩu chuyện đối thoại ngắn có sử dụng cách nói hàm ý.
-Tiết sau học Đọc văn <i>"Thuốc".</i>
Ngµy soạn: 10/01/2010
<i><b>Tiết 76 </b></i>
<b>Thuốc</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Hiểu đợc thuốc l;à hồi chuông cảnh báo căn bệnh mê muội của ngời Trung Hoa vào đầu thế kỉ XX. Lúc này
Cách mạng đã nhóm lên, nhng nhân dân vẫn coi là Cách mạng <i>"làm giặc" </i>(AQ chính truyện) và mua máu
ng-ời Cách mạng để chữa bệnh. Nhà văn này bày tỏ niềm tin vào tơng lai, nhân dân sẽ thức tỉnh, hiểu Cách mạng
-Thấy đợc cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tợng của ngịi bút Lỗ Tấn.
<b>II. chuẩn b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>ii. Tin trỡnh bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Néi dung bài </b><i>"Một ngời Hà Nội"</i> của Nguyễn Khải?
<b>3. Nội dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Đọc mục tiểu dẫn và giới thiệu tóm tắt
những nét chính v L Tn.
-Vị trí của Lỗ Tấn trong văn học Trung
Quèc?
-Con đờng gian nan để chọn ngành nghệ
của Lỗ Tấn?
-Quan điểm sáng tác văn nghệ của Lỗ
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả.</b>
-Lỗ Tấn (1981-1936) tên thật là Chu Thu Nh©n, quª ë phđ
ThiƯu Hng, tØnh ChiÕt Giang, miền Đông Nam Trung Quốc.
-Ông là nhà văn Cách mạng lỗi lạc của Trung Quốc thế kí XX.
<i>"Trớc Lỗ Tấn cha hề có Lỗ Tấn, sau Lỗ Tấn có vô vàn Lỗ Tấn"</i>
(Quách Mạt Nhợc).
đ-Tấn?
Tỏc phm <i>Thuốc</i> đợc sáng tác trong hoàn
cảnh nào?
.
Anh (chị) hãy đặt tiêu đề cho bốn phần
của truyện ngắn.
-Hoạt động 2:HS làm việc nhóm.
( bàn/nhóm)
Anh (chị) có suy nghĩ gì về ý nghĩa
nhan đè truyện và hình tợng chiếc bánh
bao tẩm máu ngời?
ờng cống hiến cho dân tộc: từ làm nghệ khai mỏ đến hàng hải
rồi nghề y, cuối cùng làm văn nghệ để thức tỉnh quốc dân đồng
-Quan điểm sáng tác của Lỗ Tấn đợc thể hiện nhất quán trong
toàn bộn sáng tác của ông: phê phán những căn bệnh tinh thần
khiến cho quốc dân mê muội, tự thoả mãn <i>"ngủ say trong một</i>
<i>cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ".</i>
.
<b>2. Tác phẩm:</b><i> -</i>Tác phẩm chính: AQ chính truyện (kiệt tác của
văn học hiện đại Trung Quốc và thế giới), các tập <i>Gào thét,</i>
<i>Bàng hoàng, truyện cũ viết theo lối mới,</i> hơn chục tập tạp văn
có giá trị phê phán, tính chiến đấu cao
-<i>Thuốc </i>đợc viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc vận động Ngũ
t-ớng bùng nổ. Đây là thời kì đất nớc Trung Hoa bị các đế quốc
Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật xâu xé. Xã hội Trung Hoa biến
thành nửa phong kiến, nửa thuộc địa, nhng nhân dân lại an
phận chịu nhục. <i>"Ngời Trung Quốc ngủ mê trong một cái nhà</i>
<i>hộp khơng có cửa sổ"</i> (Lỗ Tấn). Đó là căn bệnh đớn hèn, tự
thoả mãn, cản trở nghiêm trọng con đờng giải phóng dân tộc.
<i>Thuốc</i> đã ra đời trong bối cảnh ấy với một thông điệp cần suy
nghĩ nghiêm khắc về một phơng thuốc để cứu dõn tc
<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>
<b>1.Đọc ,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2. Bố cục.</b>
-Phần 1: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ Thuyên đa tiền cho chồng
ra chỗ hành hình ngời cộng sản mua bánh bao tẩm máu về chữa
bệnh cho con (Thuốc).
-Phần 2: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm m¸u nhng vÉn ho.
Thuyên nghe tim mình đập không sao cầm nổi, đa tay vuôt
ngực, lại một cơn ho (uống thuốc).
-Phần 3: Cuộc bàn luận trong quán trà về thuốc chữa bệnh lao,
về tên "giặc" Hạ Du (bàn về thuốc).
-Phn 4: Ngha a vào dịp tiết Thanh minh. Hai ngời mẹ trớc
hai nấm mồ: một của ngời chết bệnh, một chết vì nghĩa ở hai
khu vực, ngăn cách bởi một con đờng mòn (hậu quả của
thuốc).
<b>3.Ph©n tÝch:</b>
<b>a. ý nhĩa nhan đề truyện và hình tợng chiếc bánh bao tẩm</b>
<b>máu.</b>
-Thuốc, nguyen văn là Dợc (trong từ nghép Dợc phẩm), phản
ánh một quá trình suy t nặng nề của Lỗ Tấn (động cơ và mục
đích đổi nghề của Lỗ Tấn). Nhận thức rõ thực trạng nhận thức
của ngời dân Trung Quóc thời bấy giờ <i>"ngu muội và hèn nhát"</i>,
nhà văn khơng có ý định và cũng không đặt ra vấm đề bốc
thuốc cho xã hội mà chỉ muốn <i>"lôi hết bệnh tật của quốc dân,</i>
<i>làm cho mọi ngời chú ý và tìm cách chạy chữa"</i>. Tên truyện chỉ
có thể dịch là <i>Thuốc</i> (Trơng Chính), <i>Vị thuốc</i> (Nguyễn Tuân)
-Tầng nghĩa ngoài cùng là phơng thuốc truyền thống chữa bệnh
lao. Một phơng thuốc u mê ngu muội giống hệt phơng thuốc
mà ông thầy lang bốc cho bố Lỗ Tấn bi bệnh phù thũng với hai
vị "không thể thiếu" là rễ cây nứa kinh sơng ba năm và một đôi
dế đử con đực, con cái dẫn đến cái chết oan uổng của ông cụ.
-<i>"Bánh bao tẩm màu ngời"</i>, nghe nh chuyện thời trung cổ nhng
vẫn xảy ra ở nớc Trung Hoa trì trệ. Tầng nghĩa thứ nhất-nghĩa
đen của tên truyện là: thuốc chữa bệnh lao.Thứ mà ông bà Hoa
Thuyên xem là "tiên dợc" để cứu mạng thằng con "mời đời độc
đinh" đã khơng cứu đợc nó mà ngợc lại đã giết chết nó-đó là
thứ thuốc mê tín.
Câu hỏi gợi ý: Tại sao không phải là
chiếc bánh boa tẩm máu ngời khác mà
lại phải tÈm m¸u ngêi Cách mạng Hạ
Du?
Hc sinh tho luận, cử đại diện trình bày
trớc lớp.
xa hơn, mang tính khai sáng: đay là thứ thuíoc độc, mọi ngời
cần phải giác ngộ ra rằng cái gọi là thuốc chữa bệnh lao đợc
sùng bài là một thứ thuốc độc.
-Ngời Trung Quốc cần phảu tỉnh giấc, không đợc ngủ mê trong
cia nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ.
-Chiêc bánh bao-liều thuốc dộc hại đợc pha chế bằng máu của
ngời Cách mạng-một ngời xả thân vì nghĩa, đổ máu cho sự
nghiệp giải phóng nơng dân…Những ngời dân ấy (bố mẹ thằng
Thuyên, ông Ba, Cả Khang…) lại dửng dng, mua máu ngời
Cách mạng để chữa bệnh…Với hiện tợng chiếc bánh bao tẩm
máu Hạ Du, Lỗ Tấn đã đặt ra một vấn đề hết sức hệ trọng là ý
nghĩa của hy sinh. Tên truyện vì thế mang tầng nghĩa thứ ba:
phải tìm một phơng thuốc làm cho quần chúng giác ngộ Cách
mạng và làm cho Cách mạng gắn bó với quần chúng.
<b>4. Củng cố: Nắm: </b> -Tác giả và hoàn cảnh ra đời cảu tác phẩm.
-Nhan đề tác phẩm.
<b>5. Dặn dò: </b> -Tìm thêm một số tác phẩm của Lỗ Tấn.
-Tiết sau họct2
Ngày soạn: 10/01/2010
<i><b>Tiết 77 </b></i>
<b>Thuốc</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
-Hiểu đợc thuốc l;à hồi chng cảnh báo căn bệnh mê muội của ngời Trung Hoa vào đầu thế kỉ XX. Lúc này
Cách mạng đã nhóm lên, nhng nhân dân vẫn coi là Cách mạng <i>"làm giặc" </i>(AQ chính truyện) và mua máu
ng-ời Cách mạng để chữa bệnh. Nhà văn này bày tỏ niềm tin vào tơng lai, nhân dân sẽ thức tỉnh, hiểu Cách mạng
-Thấy đợc cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tợng của ngịi bút L Tn.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tµi liƯu tham kh¶o.
<b>ii. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ý nghĩa nhan đè truỵen ngắn? </b>
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1:HS làm việc nhóm.
Nhãm 1: Ph©n tÝch ý nghĩa về cuộc bàn
luận trong quán trà về Hạ Du?
<b>II. Đọc-hiểu văn bản.</b>
<b>3.Phân tích:</b>
<b>b. ý nghĩa cuộc bàn luận trong quán trà về Hạ Du.</b>
<i>.</i>
Nhúm 2:Không gian nghệ thuật của
truyện là tù hãm, ẩm mốc, bế tắc nhng
thời gian thì có biến triển. Từ mùa thu
"trảm quyết" đến mùa xuân "thanh
minh" đã thể hiện mạch suy t lạc quan
của tác giả. Tìm hiểu ý nghĩa chi tiết
vòng hoa trên mộ Hạ Du?
Hoạt động 2: HS hoạt động tập thể.
Nhận xét đánh giá cung về giả trị nghệ
thuật của tác phẩm.
Hoạt động 3:
Học sinh làm việc cá nhân, trình bày trớc
lớp.
tẩm máu ngời.
-Từ việc bàn về công hiệu của chiếc bánh bao tẩm máu Hạ Du
chuyến sang bàn về bản thân nhân vật Hạ Du là diễn biến tự
nhiên, hợp lí.
-Ngi tham gia bàn luận tán thởng rất đong song phát ngơn chủ
yếu vẫn là tên đao phủ Cả Khang, ngồi ra cịn có một ngời có
tên kèm thoe đặc điểm (cậu Năm gù) và hai ngời chỉ có đặc
điểm ("ngời tóc hoa râm", "anh chàng hai mơi tuổi").
Những lời bàn luận đã cho ta thấy:
+Bộ mặt tàn bạo thô lỗ của Cả Khang.
+Bộ mặt lạc hậu của dân chúng Trung Quốc đơng thời.
+Lòng yêu nớc của ngời chiến sĩ cách mng H Du.
<b>c. Không gian, thời gian nghệ thuật và ý nghià của chi tiết</b>
<b>vòng hoa trên mộ Hạ Du.</b>
-Cõu chuyện xảy ra trong hai buổi sớm vào hai mùa thu, mùa
xn có ý nghĩa khơng tợng trng. Buổi sáng đầu tiên có ba
cảnh: cảnh sáng tinh mơ đi mua bánh bao tẩm màu ngời, cảnh
pháp trờng và cảnh cho con ăn bánh, cảnh quán trà…Ba cảnh
gần nh liên tục, diễn ra trong mùa thu lạnh lẽo. Bối cảnh quan
trà và nới đơng phố là nơ tụ tập của nhiều loại ngời, do đó hình
dung đợc d luận và ý thức xã hội. Buổi sáng cuối cùng là vào
dịp tiết Thanh minh-mùa xuân tảo mộ. Mùa thu lá rụng, mùa
xuân đâm chồi nảy lộc gieo mầm.
-Vòng hoa trên mộ Hạ Du: có thể xem vịng hoa là cực đối lập
của "chiếc bánh bao tẩm máu". Phủ định vị thuốc là bằng chiếc
bánh bao tẩm máu , tác giả mơ ớc tìm kiếm một vị thuốc
mới-chữa đợc cả những bệnh tật về tinh thần cho toàn xã hội với
điều kiện tiên quyết là mọi ngời phải giác ngộ Cách mạng, phải
hiểu rõ <i>"ý nghĩa của sự hy sinh" </i>của những ngời Cách mạng.
Nhờ chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du, chủ đè t tởng tác phẩm
đợc thể hiện trọn vẹn, nhừo đó mà khơng khí của truyện vốn rất
u guồn tăm tối song điều mà tác giả đa dến cho ngời đọc khơng
phải là t tởng bi quan.
<b>III. Tỉng kÕt.</b>
1.NghƯ tht:
- cốt truyện đơn giản, cách viết cơ đọng, giàu hình ảnh mang
tính biểu tợng.
2.Nội dung:<i>Thuốc</i> của Lỗ Tấn thể hiện một nội dung sâu sắc:
một dân tộc cha ý thức đợc bệnh tật của mình và cha có đợc
ánh sáng t tởng cách mạng, dân tộc đó vẫn chìm đắm trong mê
muội.
<b>IV.Lun tËp:</b>
1.ý nghĩa chi tiết con đờng mòn.
2.ý nghĩa câu hỏi của ngời mẹ…
<b>4. Củng cố: -Suy nghĩ của em về những căn bệnh mà nhà văn phanh phui ra trong các tác phẩm của mình đề </b>
tỡm phng thuc chy cha.
<b>5. Dặn dò: </b> -Tiết sau học Làm văn.
Ngày soạn: 20/01/2010
<i><b>Tiết 78 </b></i>
rÌn lun kÜ năng mở bài, kết bài trong bài văn
<b> nghị ln.</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Hiểu sâu hơn về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị ln.
-RÌn lun, cđng cè kĩ năng vận dụng các kiểu mở bài và kết bài thông dụng.
1.Phơng tiện: Giáo ¸n.
2.ThiÕt bÞ: S¸ch gi¸o khoa,s¸ch gi¸o viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Nội dung: căn cứ vào sự chuẩn bị của häc sinh. </b>
<b>3. Néi dung bµi míi:</b>
<b>Hoạt động GV + HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Học sinh hoạt động tập thể.
- Phân tích giá trị nghệ thuật của tình
huống truyện trong tác phẩm " Vợ nhặt "
của Kim Lân.
- Phân tích các cách ở bài ở SGK:
+ Đoán định đề tài đợc triển khai trong
vn bn.
+ Phân tích tính tự nhiên, hấp dẫn của các
mở bài.
T bi bi tp trờn anh (ch) hãy cho biết
-Hoạt động 2: Hs làm việc cá nhân:
Viết vào vở
Hoạt động 3: Học sinh hoạt động tập thể.
- Tìm hiểu các kết bài Sgk cho đề bài: Suy
nghĩ của anh (chị) về nhận vật ơng lái đị
trong tuỳ bút <i>Ngời lái đị sụng </i>
(Nguyên Tuân).
- Phân tích các kết bài Sgk.
-T hai bài tập trên anh (chị) hãy cho biết
phần kết bài cần đáp ứng yêu cầu gì trong
quá trình tạo lp vn bn.
-Hot ng 4
Học sinh làm việc cá nhân, viết phần kết
bài vào vở.
<b>I.Viết phần mở bài.</b>
<b>1.Tìm hiểu cách mở bài.</b>
- ti c trình bày: Giá trị nghệ thuật của tình huống
truyện trong Vợ nhặt của Kim Lõn
-Cách mở bài: mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên, tạo ra sự
hấp dẫn
<b>2. Phõn tớch cỏch m bài:</b>
- Đoán định đề tài:
+ Mở bài 1: Quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.
+ Mở bài 2: Nét đặc sắc của t tởng, nghệ thuật bài thơ Tống
biệt hành của Thâm Tâm.
+ Mở bài 3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc của Nam Cao
về đề tài ngời nơng dân trong tác phẩm Chí Phèo.
Cả 3 cách mở bài đều gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên, tạo đợc
ấn tợng, sự lôi cuốn, hấp dẫn ngời c hng ti ti.
<b>3. Yêu cầu phần mở bài:</b>
- Thơng báo chính xác, ngắn gọn về đề tài.
- Hớng ngời đọc (ngời nghe) vào đề tài một cách tự nhiên,
gợi sự hứng thú với vấn đề đợc trình bày trong văn bản.
<b>II. Viết phân thân bài:</b>
<b>1. T×m hiểu các kết bài.</b>
- ti: Suy ngh ca anh (chị) về nhân vật ơng lái đị trong
tuỳ bút <i>Ngời lái đị sơng Đà</i> (Nguyễn Tn).
- Cách kết bài hai phù hợp hơn với yêu cầu trình bày đề tài:
<b>2. Phân tích các kết bài: </b>
-Kt bài 1: Tuyên bố độc lập và khẳng định quyết tâm của
toàn dân tộc Việt Nam đem tinh thần, lực lợng, tính mạng và
của cải để giữ vững độc lập.
- Kết bài 2: ấn tợng đẹp đẽ, không bao giờ phai nhồ về hình
ảnh một phố huyện nghèo trong câu chuyện Hai đứa trẻ của
Thạch Lam.
-Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến nhận thức và tình
cảm của ngi c.
3. Yêu cầu của phần kết bài.
-Thụng báo về sự kết thúc của việc trình bày đề tài, nêu
đánh giá khái quát của ngời viết về những khía cạnh nổi bật
nhất của vn .
-Gợi lên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.
<b>4. Củng cố: -Nắm phần ghi nhớ Sgk.</b>
-lµm bµi tËp lun tËp sgk
<i><b>Ngày soạn: 20/1/2010</b></i>
<i><b>Tiết 79 </b></i>
<b>Số phận con ngời</b>
<b>(Trích)</b>
<b>(Sô-lô-khốp)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
-Hiểu rõ sự khám phá tính cách Nga kiên cờng và nhân ái qua bút pháp hiện thực táo bạo và nghệ thuật truyện
ngắn của Sô-lô-khốp.
-Tin tởng rằng ý chí và nghị lực của con ngời có thể khắc phục mọi khó khăn, gian khổ, vợt qua số phận éo le.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. n định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cũ: </b> ý nghĩa của hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu ngời trong truyện ngắn <i>Thuốc</i> của Lỗ
Tấn?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 3: Học sinh hot ng tp
th.
-Nêu những điểm cơ bản về tác giả,
tác phẩm?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả.</b>
-A. Sụ-lụ-khp (1905-1984) l nh văn Xô viết lỗi lạc, đợc vinh dự
nhận giải thởng Nơ-ben về Văn học năm 1965 (ơng cịn đợc nhận
giải thởng Lê-nin, Giải thởng văn học quốc gia..
-Cuộc đời và sự nghiệp cảu Sơ-lơ-khốp gắn bó mật thiết với sự ra
đời cuủa một chế độ-chế độ xã hội chủ nghĩa tại vùng đât sông
Đông trù phú, đậm đà bản sắc văn hố ngời dân Cơ-dắc.
-Là nhà văn xuất thân từ nông dân lao động, Sô-lô-khốp am hiểu và
đồng cảm sâu sắc vời những con ngời trên mảnh đát quê hơng. Đặc
điểm nổi bật trịn chủ nghĩa nhân đạo cua Sơ-lơ-khốp là việc quan
tâm, trăn trở về số phận của đất nớc, của dân tộc, nhân dân cũng
nh về số phận cá nhân con ngời.
-Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: nét nổi bật là viết đúng sự
thật. Ơng khơng né tránh những sự thật dù khắc nghiệt trong khi
phản ánh những bức trnh thời đại rộng lớn, những cảnh đời, những
chân dung số phận đau thơng. Trong sáng tác của ông, chất bi và
-Những tác phẩm tiêu biểu:
<i>Sụng ụng ờm m</i>: 1927.
<i>Giáo viên giới thiệu thêm:</i>
Những hiểu biết của em vỊ sè phËn
con ngêi? Tãm t¾t?
Xác định bố cục văn bản?
Giáo viên tóm tắt cuộc đời
Xô-lô-cốp trc ú.
<i>"cặp mắt nguội lạnh nh xác tro và </i>
<i>lúc nào cũng buồn thảm".</i>
Hot ng 2: Hc sinh hot động
nhóm.
( bµn/nhãm)
Nhân vât An-đrây Xô-cô-lốp đợc
khắc hoạ qua những chi tiết nào?
Trong các quan hệ với ai?
<i>§Êt vì hoang II</i>: 1959.
<i>Số phận con ngời</i>: 1956.
<b>2. Tác phẩm.</b>
-Truyện ngắn Số phận con ngời của Sô-lô-khốp là cột mốc quan
trọng mở ra chân trời mới cho văn học Xô viết. Truyện cã mét dung
lỵng t tëng lín khiÐn cho cã ngời liệt nó voà loại tiểu thuyết anh
hùng ca.
<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>1.Đọc,tìm hiểu chú thích.</b>
<b>2.Bố cục:3 phần</b>
<i>-nghch cỏt y</i>: C/s ca Xụ-cụ-lụp sau khi giI ng.
<i>-đẫm nớc mắt:</i> Cuộc sống của Xôlôcôp sau khi nhận chú bé làm
con nuôi.
-Còn lại: Cuộc chia tay giữa Sô lôkhốp và Xôlôcôp.
<b>3.Phân tích:</b>
<b>a. Nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp.</b>
-Hon cnh riờng: v cht- con cht vì chiến tranh.
-Bản thân: bị địch bắt, tra tấn, tù y.
Trái tim chai sạn vì đau khổ.
*Khi anh gặp Vania: ThÊy qóy vµ nhí Vania.
Quyết định nhận Vania làm conquyết định hồn nhiên, xuất phát
từ đáy lịng
-Chăm sóc Vania chu đáo nh con đẻ.
-Âm thầm chịu đựng những đau khố vì sợ Vania đau khổ.
Vợt lên tình thế bi đát cỉa mình, sự cơ đơn, kiếm kế sinh nhai dần
dần đã tìn thấy niềm vui của trái tim đợc hồi phục.
-Xơ-lơ-cốp giàu tình u thơng, giàu đức hy sinh, vị tha cao thợng.
Tuy nhiên trái tìm Xơ-lơ-cốp vẫn khơng ngi dâu thơng, nớc mắt
đầm đìanỗi đau khơn có gì bù p c.
<b>4. Củng cố:</b> -Phân tích tính cách Nga kiên cờng nhân hậu trong nhân vật Xô-lô-cốp.
<b>5. Dặn dò: </b> -Đọc thêm <i>"Vào mùa cắt cỏ"</i>.
-Tiết sau học t2
<i><b> Ngày soạn: 20/01/2010</b></i>
<i><b>Tiết 80 </b></i>
<b>Số phận con ngời</b>
<b>(Trích)</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
-Hiểu rõ sự khám phá tính cách Nga kiên cờng và nhân ái qua bút pháp hiện thực táo bạo và nghệ thuật truyện
ngắn của Sô-lô-khốp.
-Tin tởng rằng ý chí và nghị lực của con ngời có thể khắc phục mọi khó khăn, gian khổ, vợt qua số phận éo le.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.Tin trỡnh bi dy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: -Phân tích tính cách Nga kiên cờng nhân hậu trong nhân vật Xô-lô-cốp</b>
<b>3. Nội dung bài míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Học sinh hoạt động tập
T×nh cảm của Vania dành cho
Xo-lô-cốp?
Khái quát về nội dung vµ nghƯ
tht?
Hoạt động 2: Học sinh hoạt động cá
nhõn.
+Ôm chặt cô.
+áp chặt má.
+Khóc.
Hai cuc i bt hnh ó nơng tựa vào nhau tìm nguồn vui sớng.
-Trớc sự kiện ấy, ngời bạn của Xơ-lơ-cốp khóc vì thơng Vania và
khâm phục lịng tốt của Xơ-lơ-cốp.
-Cả ba nhân vật đợc nhắnc đến trong đoạn trích ngắn ngủi này
khócgiọt nớc mắt của tình ngời.
III. Tỉng kÕt.
1.NghƯ tht:
-Với bút pháp hiện thực, nghệ thuật xây dựng truyện độc đáo hấp
dẫn.
2.Nội dung:tác giả đã thể hiện chất kiên cờng của dân tộc Nga, bộc
lộ qua nhân vật Xô-lô-cốp. Với bản kĩnh cao đẹp, với lịnh nhân
hậu thắm thiết, Xơ-lơ-cốp khơng những khơng rơi vào bế tắc tuyệt
vọng mà còn trở thành chỗ dựa vững chắc cho một số phận bất
hạnh khác. -Tin tởng rằng ý chí và nghị lực của con ngời có thể
khắc phục mọi khó khăn, gian khổ, vợt qua số phận éo le.
<b>IV.LuyÖn tËp:</b>
ViÕt tiÕp chuyÖn hai cha con
<b>4. Củng cố:</b> -Phân tích tính cách Nga kiên cờng nhân hậu trong nhân vật Xô-lô-cốp.
<b>5. Dặn dò: </b> -Đọc thêm <i>"Vào mùa cắt cỏ"</i>.
-Tiết sau học Làm văn Trả bài văn số 6.
<b>Ngày soạn: 20/01/2010</b>
<i><b>Tiết 81 </b></i>
<b>Trả bài làm văn số 6</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiªu:</b>
Gióp häc sinh:
-Nhận ra u, khuyết diểm bài của mình cả về kiến thức lẫn kỹ nănng viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn
học.
-Rèn luyện lỹ năng phân tíhc đề, lập dàn ý.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bi dy: </b>
1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Chép lại đề bài viết số 5 theo trí nhớ?
<b>3. Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Phân tích đề.
Khi phân tích một đề bài, cần phân tích
những gì? Hãy áp dụng để phân tích đề
bài viết số 6.
<b>I. Phân tích đề.</b>
* Đề: Trong truyện ngắn những đứa con trong gia đình của
Nguyễn Đình Thi có nêu lên quan niệm: Chuyện gia đình cũng
dài nh sơng, mỗi thế hệ phải ghi vào một khúc.Rồi trăm con
sông của gia đình lại cùng đổ về một biển, "mà biển thì rộng
lắm […], rộng bằng cả nớc ta và ra ngoài cả nớc ta".
Chứng minh rằng, trong thiên truyện của Nguyễn Đình Thi,
quả đã có một dịng sơng trong truyền thống gia đình liên tục
chảy từ lớp ngời đi trớc: tổ tiên. ông cha, cho đến đời chị em
Chiến Việt.
* Khi phân tích một đề bi cn phõn tich:
-Ni dung vn .
-Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận chính.
-Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bài viết
*Phân tích:
Hot động 2: Xây dựng dàn ý.
Hãy xây dựng dàn ỹ chi tiết cho đề bài
số 6.
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá bài viết.
<i>Giáo viên cho học sinh tự nhận xét và</i>
<i>trao đổi bài đề nhận xét lẫn nhau.</i>
<i>.</i>
Hoạt động 4: Sữa chữa lỗi bài viết.
<i>Giáo viên hớng dẫn học sinh trao đổi để</i>
<i>nhận thức lỗi và hớng sữa chữa, khắc</i>
<i>phục.</i>
Hoạt động 5: Tổng kết, rút kinh nghiệm.
<i>Gi¸o viên tổng kết và nêu một số điểm cơ</i>
<i>bản cần rút kinh nghiệm.</i>
-Thể loại nghị luận văn học.
-Thao tác chính: chøng minh.
-Phạm vi t liệu: Tác phẩm <i>Những đứa con trong gia đình</i> của
Nguyễn Đình Thi.
<b>II. Dµn ý:</b>
-Dàn ý đợc xây dựng theo bao phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Phầm thân bài cần xây dựng hệ thống luận điểm. Mỗi luận
điểm cần có các luận cứ luận chứng.
-Dàn ý cho đề bài số 6 (đề bài trên).
Nội dung: Xem lại phần giợi ý đáp án cho đề bài này ở tiết Viết
bài làm văn số 6-Nghị luận văn học.
<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết.</b>
Nội dung nhận xét đánh giá:
-Đã nhân thức đúng vấn đề nghị luận cha?
-Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?
-Hệ thông luận điểm đủ hay thiêu? Sắp xép hợp lí hay cha hợp
lí?
-Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) co chặt chẽ, tiểu biểu, phù hợp
với vấn đề hay không?
-Những lỗi về kỹ năng diễn đạt…
<b>IV. Trả bài-Sữa lỗi bài viết.</b>
Các li thng gp:
-Thiểu ý, thiếu trọng tâm. ý không rõ, sắp xép ý không hợp lí.
-Sự kết hợp giữa các thao tác nghị luận cha hài hoà, cha phù
-Kỹ năng phân tích, cảm thụ còn kém.
-Din t cha tốt, còn dùng từ viết câu sai, diến đạt tối nghĩa,
trùng lặp,…
<b>V. Tỉng kÕt, rót kinh nghiƯm.</b>
Néi dung tỉng kết và rút kinh nghiệm dựa trên sơ sở chấm,
chữa bµi cơ thĨ.
<b>4. Củng cố: -Nắm nội dung bài học.</b>
<b>5. Dặn dò: </b> -Một số đề tham khảo:
+Đề 1: Những ngịch lí và triết lí về cuộc đời và nghệ thuât trong truyện ngắn "<i>Chiếc thuyền </i>
<i>ngoài xa"</i> của Nguyễn Minh Châu.
+Đề 2: Phân tích những nét đẹp của ngời Hà Nội ở nhân vật cơ Hiền. Vì sao tác giả chon cô
Hiền là một <i>"hạt bụi vàng"</i> ca H Ni.
-Yêu cầu:
+Lp dn ý i cng cho ố 1 và dàn ý chi tiết cho đề 2.
+Viêt thành lời văn một vài ý trong hai dnà ý đã lập đợc
-Tiết sau học Đọc văn <i>"Ông già và biển c".</i>
<b>Ngày soạn: 22/01/2010</b>
<i><b>Tiết 82 </b></i>
<b>ông già và biển cả</b>
(Trích)
<b>Hê-minh-uê</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
-Bc u nm đợc ngun lí <i>"tảng băng trơi"</i> của Hê-ming-, qua đó hiểu đợc sự tin tởng và nghị lực, vào
sức mịnh tin thần và niềm kiêu hãnh vê con ngời trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của nhà
văn.
-Khám phá nghệ thuật kể chuyên độc đáo, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời văn kể chuyện và lời văn miêu tả
cảnh vật, miêu tả i thoi v c thoi ni tõm.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiƯn: Gi¸o ¸n.
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra s s:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Tóm tắt đoạn trích <i>Số phận con ngời</i> và cho biết Sô-lô-cốp nghic gì vỊ sè phËn con
ng-êi?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt ng 1. HS hot ng tp th.
Nêu những ý chÝnh vÒ Hê-minh-uê, tiểu
thuyết <i>Ông già và biển cả</i>, vị trí đoạn trích
học.
-c on trớch,xỏc nh b cc.
<i>.</i>
Hot ng 2:HS hot ng nhúm.
Nhóm 1: Xan-ti-a-gô là một con ngời nh thế
nào? Nhận xét khái quát về hai hình tợng
nổi bật trong đoạn trích: ông lÃo và con cá
kiếm.
Nhúm 2: Hình ảnh những vịng lợn của con
cá kiếm đợc nhắc đi nhắc lại trong đoạn văn
gợi lên những đặc điểm gì về cuộc đấu giữa
ơng lão và con cá (thời điểm, phong độ, t
thể,…)?
Nhãm 3: C¶m nhËn vÒ con cá kiếm tập
trung vào những giác quan nào của ông lÃo?
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1.Tác giả : Ơ-nit Hê-minh-uê (1899-1961):</b>
-Nh vn M li du n sâu sắc trong văn xi hiện đại
phơng Tây và góp phần đổi mới lối viết truyện, tiểu thuyết
của nhiều thế hệ nhà văn trên thế giới.
-Nh÷ng tiĨu thut nỉi tiÕng của Hê-minh-uê: <i>Mặt trời vẫn</i>
<i>mọc</i> (1926), <i>Già từ vị khÝ</i> (1929), <i>Chu«ng ngun hån ai</i>
(1940).
-Truyện ngằn cỉa Hê-minh-uê đợc đánh giá là những tác
phẩm mang phong vị độc đáo hiểm thấy. Mục đích của nhà
văn là <i>"viêt một áng văn xuôi đơn giản và trung thực về con</i>
<i>ngời".</i>
<b>2. Tác phẩm: Ông già và biển cả (</b><i>The old nam and the</i>
<i>sea.</i>.
-Đợc xuất bản đầu tiên trên tạp chi §êi sèng.
-Tác phẩm gây đợc tiếng vang lớn và hai năm sau
Hê-minh-uê đợc trao giải Nô-ben.
-Tác phẩm tiểu biểu cho lối viết <i>"tảng băng trôi"</i>: dung lợng
câu chữ ít nhng <i>"khoảng trống"</i> đợc tác giả tạo ra nhiều,
chúng có vai trị lớn trong việc tăng các lớp nghĩa cho văn
bản (tác giả nói rằng tác phẩn lẽ ra dài cả 1000 trang nhng
ông đã rút xuống chỉ cũn by nhiờu thụi).
<b>3. Đoạn trích.</b>
-Đoạn trích nằm ở cuối trun.
-Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá kiếm của ơng lão
Xan-ti-a-gơ. Qua đó, ngời đọc cảm nhận đợc nhiều tầng
nghĩa, đặc biệt là vẻ đẹp của con ngời trong việc theo đuổi
-ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của đời mình và ý nghĩa biểu
t-ợng của hình tt-ng con cỏ kim.
<b>II. Đọc hiểu văn bản </b>
<b>1.Đoc,tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2.Bố cục:</b>
<b>3.Phân tích:</b>
<b>a. Hình ảnh ông lÃo và con c¸ kiÕm.</b>
-Xan-ti-a-gơ là một ơng già đánh cá ở vùng nhiệt lu. Đã ba
ngay hai đem ông ra khơi đánh cá. Khung cảnh trời biển
mênh mơng chỉ mọt mình ơng lão. Khi thì ơng trị chuyện
với mây nớc, khi thì đuổi theo con cá lớn, khi thì đơng ềâu
với đàn cá mập xông vào xâu xé con cá. Cuối cùng kiệt sức,
vào đến bờ thì con cá kiếm chỉ còn trơ lại bộ xơng. Câu
chuyện đã mở ra nhiều tầng ý nghĩa. Một cuộc tìm kiếm con
cá lớn nhất, đẹp nhất đời, hành trình nhọc nhằn dũng cảm
của ngờ lao động trong mot xã hội vơ hình, thể hiện thành
ccong và thất bại của ngời nghệ sĩ đơn độc khi thêo đuổi ớc
mơ sáng tạo rồi trình bày nó trớc mắt ngời đời…
-Đoạn trích có hai hình tợng: ơng lão và con cá kiếm. Hai
hình tợng mang một vẻ đẹp song song tơng đồng trong một
tình huống căng thẳng đổi lập:
+Con cá kiếm mắc câu bắt đàu những vòng lợn <i>"vòng tròn</i>
<i>rất lớn", "con cá đã quay tròn".</i> Nhng con cá vẫn chậm rãi
l-ợn vòng. Những vòng ll-ợn đợc nhắc lại rất nhieù lần gợi ra
đ-ợc vẻ đẹp hùng dũng, ngoan cờng của con cá trong cuộc
chiến đấu ấy.
+Ông lão ở trong hoàn cảnh hoàn toàn đơn dộc, <i>"mệt thấu </i>
<i>x-ơng", "hoa mắt"</i>, vẫn kiên nhẫn vừa thông cảm với con cá
nhng phải khuất phục nó.
Chứng minh rằng những chi tiết này gợi lên
sự tiếp nhận từ xa đến gần, từ bộ phận đến
tồn thể.
Nhóm 4: Hãy phát hiện thêm mọt lớp nghĩa
mới: phải chăng ông lão chỉ cảm nhận đổi
t-ợng bằng giác quan của một ngời đi săn,
một kẻ chỉ nhằm tiêu diệt đổi thủ của mình?
Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ một cảm
nhận khác lạ ở đây, từ đó nhận xét về mối
liên hệ giữa ông lão và con cá kiếm.
Nhóm 5: So sánh hình ảnh con cá kiếm trớc
và sau khi ơng lão chiếm đợc nó. Điều này
gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì? Vì sao có thể
coi con cá kiếm nh một biểu tợng?
cũng hết sức đẹp đẽ. Hai đổi thủ đều dốc sức tấn công và
dộc sức chống trả. Cảm thấy chóng mặt và chống váng
nh-ng ônh-ng lão vẫn nh-ngoan cờnh-ng <i>"ta không thể tự chơi xỏ mình và</i>
<i>chết trớc một con cá nh thế này đợc"</i> lão nói. Ơng lão cảm
thấy <i>"một cú quật đột ngột và cú nảy mạnh ở sợi dây mà lão</i>
<i>đang níu bằng cả hai tay"</i>. Lão hiểu con cá cũng đang ngoan
cờng chống trả. Lão biết con ca sẽ nhảy lên, lão mong cho
điều đó đừng xay ra <i>"đừng nhảy, cá"</i> lão nói, nhng lão cũng
hiểu <i>"những cú nhảy để nó hít thở khơng khí"</i>. Ơng lão nơng
vào gió chờ <i>"lợt tới nó lợn ra, ta sẽ nghỉ". "Đến vịng thứ ba,</i>
<i>lão lần đầu tiên thấy con cá".</i> Lão không thể tin nổi vào độ
dài của nó <i>"khơng" </i>lão nói, <i>"nó khơng thể lớn nh thế đợc"</i>.
Những vịng lợn của con cá hẹp dần. Nó đã yếu đi nhng nó
vẫn khơng khuất phục, lão nghĩ: <i>"Tao cha bao giời thấy ai</i>
<i>hùng dũng, duyên dáng, bình tĩnh, cao thợng hơn mày"</i>. Ơng
lão cũng đã rất mệt, có thể sụp xuống bất kì lúc nào. Nhng
ơng lão ln nhủ <i>"mình sẽ cố thêm lần nữa"</i>. Dồn hết mọi
đau đớn và những gì cịn lại của sức lục và lịng kiêu hãnh,
lão mang ra để đơng đầu với cơn hấp hối của con cá. Ơng
lão nhấc cao ngọn giáo phóng xuống sờn con cá<i> "cảm …lực</i>
<i>lên cán dao"</i>. Đây là đòn đánh quyết định cuối cùng để tiêu
diệt con cá. Lão rất tiếc khi phải giết nó, nhng vẫn phải giết
nó.
+Khi ấy con cá, mang cái chết trong mình, sực tỉnh phóng
vút lên khỏi mặt nớc phơ hết tầm vóc khổng lồ, vẻ đẹp và
sức lực của nó. Cái chết của con cá cũng bộc lộ vẻ đẹp kiêu
dũng hiếm thấy, cả ơng lão và con cá đều là kì phùng địch
thủ. Họ xứng đáng là đổi thủ của nhau.
+Nhà văn miểu tả vẻ đẹp của con cá cũng là để đề cao vẻ
đẹp của con ngời. Đối tợng chinh phục càng cao cả, đẹp đẽ
thì vẻ đẹp của con ngời đi chinh phục càng đợc tôn lên.
Cuộc chiến đấu gian nan với biết bao thử thách đau đớn đã
tôn vinh vẻ đẹp của ngời lao động: giản dị và ngoan cờng
thục hiện bằng ớc mơ của mình.
<b>4. Cđng cè: -HƯ thèng néi dung bµi.</b>
-Tên tác phẩm ngun văn tiếng Anh: <i>the old man and the sea.</i> Các bản dịch của Việt Nam đều bổ sung thêm
một định ngữ <i>"Ơng gìa và biển cả"</i>. Nêu dịch đúng ngun văn chỉ là: <i>"Ơng già và biển". Anh (chị) thích lối </i>
<i>dch no hn? Vỡ sao?</i>
<b>5. Dặn dò:-Tiết sau học Làm văn.</b>
<b>Ngày soạn: 22/01/2010</b>
<i><b>Tiết 83 </b></i>
<b>ông già và biển cả</b>
(Trích)
<b>I. Mục tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Bớc đầu nắm đợc ngun lí <i>"tảng băng trơi"</i> của Hê-ming-, qua đó hiểu đợc sự tin tởng và nghị lực, vào
sức mịnh tin thần và niềm kiêu hãnh vê con ngời trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của nhà
văn.
-Khám phá nghệ thuật kể chuyên độc đáo, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lời văn kể chuyện và lời văn miêu tả
cảnh vật, miêu tả đối thoại và độc thoi ni tõm.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo ¸n.
2.ThiÕt bÞ: S¸ch gi¸o khoa,s¸ch gi¸o viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b> Tãm tắt đoạn trích <i>Số phận con ngời</i> và cho biết Sô-lô-cốp nghic gì về số phận con
ng-ời?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm
Nhãm 1: HÃy rút ra ý nghĩa t tởng của đoạn
trích.
Nhúm 2:Ngoi việc miêu trả bằng lời của
ngời kể chuyện, còn có loại ngơn ngữ nào
trực tiếp nói lên hành động và thái độ của
ông lão trớc con cá kiếm nữa không? Sử
dụng loại ngôn nhữ này có tác dụng gì khi
<i>.</i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản </b>
<b>3.Phân tích:</b>
<b>b. Nội dung t tởng của đoạn trích.</b>
-Hỡnh tợng con cá kiếm đợc phát biểu trực tiếp qua ngôn từ
của ngờ kể chuyện, đặc biệt là những lời trị chuyện của ơng
lão với con cá, ta thấy ông lão coi nó nh một con ngời.
Chính thái độ đặc biệt, khác thờng này đã khiến con cá
thành "nhân vật" chính thứ hai bên cạnh ông lão, ngang
hàng với ông. Con cá kiếm mang ý nghĩa biểu tợng. Nó là
đại diện cho hình ảnh thiên nhiên, tiểu biểu cho vẻ đẹp, tính
chất kiêu hùng vĩ đại của tự nhiên. Trong mối quan hệ phức
tạp của thiên nhiên với con ngời không phải lúc nào thiên
nhiên cũng là kẻ thù. Con ngời và thiên nhiên vừa là bạn vừa
là đối thủ. Con cá kiếm là biểu tợng của ớc mơ vừa bình
th-ờng giản dị nhng đồng thời cũng rất khác thth-ờng, cao cả mà
con gnời ít nhất từng theo đuổi một lần trong i.
<b>c. Nghệ thuật đoạn trích.</b>
c dim ngụn ng k chuyn trong tác phẩm Ơng già và
biển cả của Hê-minh- có ngôn ngữ của ngời kể chuyện và
ngôn ngữ trực tiếp của ông già đợc thể hiện bằng: <i>"lão</i>
<i>nghĩ…", "lão núi".</i>
-Ngôn ngữ của ngời kể chuyện têng tht kh¸ch quan sù
viƯc.
-Lời phát biểu trực tiếp của ông lão: đây là ngôn từ trực tiếp
của nhân vật. Có lúc nó là độc thoại nội tâm. Nhng trong
đoạn văn trích nó là đối thoại. Lời đối thoại hớng tới con cá
kiếm: <i>"Đừng nhảy, cá", láo núi. "ng nhy".</i>
<i>"Cá ơi",</i> ông lÃo nói<i> "cá này, dẫu sao thì mày cũng sẽ chết.</i>
<i>Mày muốn tao cùng chết nữa à?".</i>
<i>"My ng git tao, cỏ "</i>, ụng lóo ngh <i>"mày có quyền làm</i>
<i>thế". "Tao cha thừng thấy bất kỳ ai hùng dũng, duyên dáng,</i>
<i>bình tĩnh, cao thợng hơn mày ngời anh em ạ".</i>
-ý nghÜa cđa lêi ph¸t biĨu trùc tiÕp:
+Đa ngời đọc nh đang trực tiếp chứng kiến sự việc.
+Hình thức đối thoại này chứng tỏ Xan-ti-a-gơ coi con cá
kiếm nh một con ngời.
+Nội dung đối thoại cho thấy ông lão chiêm ngỡng nó,
thơng cảm với nó và cảm thấy nuối tiếc khi tiêu diệt nó.
+Mối quan hệ giữa con ngời và thiên nhiên.
+ý nghÜa biĨu thỵng cđa con c¸ kiÕm.
+Vẻ đẹp của con ngời trong hành trình theo đuổi và đạt đợc
<b>III. Tỉng kÕt.</b>
<b>1.Nghệ thuật: nghệ thuật kể chuyên độc đáo, kết hợp nhuần</b>
nhuyễn giữa lời văn kể chuyện và lời văn miêu tả cảnh vật,
miêu tả đối thoại và độc thoại nội tâm
Hoạt động 2: HS hoạt động tập thể.
-Hãy rút ra những nhận xét, đánh giá chung
về ND và NT đoạn trích.
Hoạt động 3: HS hoạt động cá nhân.
Đoạn văn tiểu biểu cho phong cách viết độc đáo của
Hê-minh-uê: luôn đặt con ngời đơn đôc trqớc thử thách. Con
ng-ời phải vợt qua thử thách, vợt qua giới hạn của chính mình
đề đạt đợc ớc mơ khát vọng của mình. Hai hình tợng ơng lão
và con cá kiếm đều mang ý nghĩa biểu tợng gợi ra nhiều
tầng nghĩa của tác phẩm. Đoạn trích tiêu biểu cho ngun li
<i>"t¶ng băng trôi"</i> của Hê-minh-uê.
<b>IV .Luyện tập:</b>
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của anh chị sau khi học xong
văn bản.
<b>4. Củng cố: -Nắm nội dung, nghệ thuật đoạn trích. </b>
<b>5. Dặn dò: </b>
-Tiết sau học Làm văn.
Ngày soạn : 22/01/2010
<i>T<b>it 84 Diễn đạt trong văn ngh lun</b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>I. Mơc tiªu: </b>
Gióp häc sinh:
-Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mực ngôn t ca bi vn gh lun.
-Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp vơi chuẩn mực ngôn từ của
bài văn nghị luËn.
-Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hồ để trình bày vấn đề linh hoạt,
sáng tạo.
2.ThiÕt bÞ: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III. Tin trỡnh bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:Bố cục của một bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Để viết</b>
đợc một mở bài tốt thờng có những cách nào?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: tìm hiểu ngữ liệu 1.
a. Tìm những điểm khác nhau trong việc sử
dụng từ ngữ của hai đoạn văn.
b. Nhận xét u điểm hoặc nhợc điểm trong
cách dùng từ ngữ.
c. Viết một đoạn văn với nội dung tơng tự
nhng dùng một số từ ngữ khác.
<b>I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.</b>
<b> Ng÷ liƯu</b>
<b>1 Ng÷ liƯu 1.</b>
Đề tài: Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một số bài thơ của
tập <i>Nhật kí trong tù: Mộ, Tảo gii, Tõn xut ngc hc ng</i>
<i>sn.</i>
-Nội dung hai đoạn giống nhau.
-Cách dùng từ hai đoạn khác nhau:
Đoạn một Đoạn hai
<i>-Chúng ta h¼n ai cịng</i>
<i>nghe nãi vỊ…</i>
<i>-…trong lóc nhµn rỗi</i>
<i>rÃi</i>
<i>-Bác vốn chẳng thích làm</i>
<i>thơ</i>
<i>-v p lung linh</i>
<i>-V đẹp ấy thể hiện rõ</i>
<i>trong những bài thơ…</i>
<i>-…chóng ta không thể</i>
<i>không nhắc tới</i>
<i>-trong nhng thời khắc</i>
<i>hiếm hoi đợc thanh nhàn</i>
<i>bất đắc dĩ…</i>
<i>-Thơ không phải là mục</i>
<i>đích cao nhất của…</i>
<i>-…những vần thơ vang</i>
<i>lên…của nhà tù.</i>
<i>-…là những thi phẩm tiờu</i>
<i>biu cho tinh thn ú.</i>
Đoạn 1: nhiều nhợc điểm, nhiều từ ngữ không phù hợp với
Đoạn 2: nhiều u điểm, từ ngữ dùng phù hợp với văn nghị
luận hơn.
<i>Đoạn văn tham khảo:</i>
<i>Ngâm thơ ta vốn không tham</i>
<i>Nhng mà trong ngục biết làm chi đây?</i>
ú l tõm nim của Bác trong những ngày tháng bị đày đoạ chốn lao tù. Sẽ là một thiếu sót lớn nếu chúng
ta nói tới sự nghiệp văn học của Bác mà khơng nhắc đến <i>Nhật kí trong tù</i>-tập thơ ra đời trong hoàn cảnh
đặc biệt ấy. Tập thơ hiện lên chân dung tin thần tự hoạ Hồ Chí Minh với vẻ đẹp của một chiến sĩ-thi sĩ, với
chất "thép" rắn rỏi và chất tình bát ngát, mênh mơng.<i> Mộ, Tạo giải, Tân xuân ngục học đăng sơn</i> là ba bài
thơ tiêu biểu cho v p y.
Nhóm 2: tìm hiểu ngữ liệu 2.
a. Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn có tác
dụng biểu hiện came xúc của ngời viết nh
thế nào và gợi lê điều gì về đối tợng nghị
luận?
b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ đó có
phù hợp với đối tợng nghị luận không?
Giải thớch?
c. Theo anh (chị) có thể thay thế những từ
ngữ Êy b»ng c¸c từ ngữ nào khác? Nếu
<b>2.Ngữ liệu 2.</b>
Trớch:<i> Li ta</i> tp <i>Lửa thiêng</i> của Huy Cận-Xuận Diệu.
a. Các từ ngữ in đậm có tác dụng biểu hiện cảm xúc tinh tế,
những rung động sâu sắc về hồn thơ Huy Cận. Đối tợng nghị
luận làc một tâm hồn thơ mang nỗi "sầu vũ trụ", "buồn thân
thể", "sầu vạn kỉ".
b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ in đậm rất phù hợp với
đối tợng nghị luận (hồn thơ Huy Cận):
-Ngời viết gọi Huy Cận là "chàng" vì rác giả <i>Lửa thiêng</i> lúc
đó cịn rất trẻ (20 tuổi).
-Những từ ngữ: "linh hồn Huy Cận", "nỗi hắt hiu trong cõi
trời", "hơng gió nhớ thơng",…rất phù hợp với tâm hồn thơ
Huy Cận vốn rất nhạy cảm với không gian, đặc biệt là không
gian vũ trụ vô biên với những gió, mây, trăng, sao,…
c. Cã thĨ thay:
-Tõ <i>chµng</i> bằng <i>nhà thơ, Huy Cận, thi sĩ,</i>
thay nh vậy, cách diến đạt của đoạn văn sẽ
thay đổi nh th no?
Nhóm 3: tìm hiểu ngữ liệu 3.
Chỉ ra những từ ngữ dùng không phù hợp
-Cơm rõ: <i>h¬i giã nhí thơng</i> bằng <i>tình cảm nhớ thơng.</i>
Nhng nu thay nh vy thì cách diễn đạt của đoạn văn sẽ thiếu
cảm xúc.
<b>3.Ng÷ liệu 3.</b>
Những từ ngữ không phù
hp Cú th thay th bng cỏct ng
-v i.
-kiệt tác.
-thân xác.
-chẳng là gì cả.
-anh chàng.
-cũng thế mà thôi.
-tên hàng thịt.
-nổi tiếng.
-tác phẩm hay.
-thể xác.
-không là gì.
-nhân vật.
-cũng vậy.
-anh hàng thịt.
<i>Đoạn văn viết lại sau khi thay thÕ:</i>
Lu Quang Vũ là một kịch tác gia nổi tiếng. Vở kịch Hồn trơng Ba, da hàng thịt xứng đáng là một tác phẩm
hay trong kho tàng văn học nớc nhà. Nhà văn đã nêu lên một vấn đề có ý nghĩa sâu sắc: sự tranh chấp giữa
linh hồn và thể xác trong quá trình con ngời sống và hớng tới sự hoàn thiện. Thức ra, ngời ta ai mà chẳng
phải sống bằng cả linh hồn và thể xác. Nhân vật Trơng Ba trong vở kịch cũng vậy. Trơng Ba khồn chỉ sống
chỉ bằng phần hồn. Nhng phần hồn ấy, vì những trớ trêu, éo le của số phận, lại bị nhập vào xác của anh
hàng thịt. Chẳng qua đó cúng chỉ là một cái xác "âm u, đui mù" nếu khơng có hồn Tr ơng Ba. Nhng nó
cúng không để hồn Trơng Ba đợc yên mà làm hồn phát bệnh vì những địi hỏi, ham muốn q quắt.
Hoạt ng 2: HS hot ng tp th.
Giáo viên híng dÉn häc sinh rót ra kÕt
luËn.
Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản của việc
dùng từ ngữ trong văn nghị luận là gì?
Hoạt động 3: HS hot ng nhúm.
Nhóm 1: Tìm hiểu cách sử dụng và kết hợp
các kiểu câu trong văn nghị luận.
a. So sỏnh cách sử dụng, kết hợp các kiểu
câu của hai đoạn văn và chỉ ra hiệu quả
diễn đạt của cách sử dụng này.
b. Vì sao trong đoạn văn nghị luận nên sử
dụng kết hợp nhiều kiểu câu khác nhau?
c. Đoạn văn nào trong hai đoan văn sử
dụng tu từ cú pháp? Là những biện pháp
<b> KÕt ln:</b>
<b>. Những yêu cầu cơ bản của việc dùng từ ngữ trong văn </b>
<b>nghị luận.</b>
-La chn cỏc t ng chớnh xỏc, phù hợp với vấn đề cần nghị
luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo rỗng,
cầu kì.
-Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ vựng (ẩn dụ, hoán
dụ, so sánh…) và một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi
hình tợng để bộc lộ cm xỳc phự hp.
<b>II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị </b>
<b>luận.</b>
<b> Ngữ liệu:</b>
1. Ngữ liệu 1:
a. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong hai đoạn văn:
-Đoạn (1) chủ yếu sử dụng kiểu câu trần thuật, có sự kết hợp
câu ngắn câu dài.
-on (2) s dng kết hợp các kiểu câu đơn, câu ghép, câu
ngắn, câu dài, câu nhiều tầng bậc, câu hỏi, câu cảm thán,…
b. Việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu khác nhau trong một
đoạn văn nghị luận khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt,
lập luận chặt chẽ, có sự hài hồ giữa lí lẽ và cảm xúc, đồng
c. Đoạn (2) đã sử dụng biện pháp tu từ cú pháp. Đó là câu hỏi
tu từ, lặp cú pháp. Sử dụng các biện pháp tu từ này làm cho
đoạn văn diễn đạt khắc sâu hơn về ý, biểu hiện rõ hơn thái
độ, tình cảm của ngời viết, lời văn có nhạc điệu.
d. Trong bài văn nghị luận nên sử dụng một số biện pháp tu
từ cu pháp vì sử dụng nh vậy sẽ kết hợp đợc nhiều kiểu câu
khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt, phong phú, có sắc
thái tình cảm.
Các biện pháp tu từ cú pháp thờng đợc sử dụng trong văn
nghị lun:
-Lặp cú pháp: "trời thù thì <i>xanh ngắt</i> những <i>mấy từng</i> tre, cây
tre thu lại chỉ còn coa một <i>cành trúc</i>, khói phủ thành <i>tầng</i>
trờn mt nc, song ca mặc ánh trăng vào, hoa năm nay
giấu vào hó năm ngối, tiếng ngỗng vang trong mơ hồ…"
(Lê Trí Viễn<i>-"Thu ẩm"</i> của Nguyễn Khuyến).
-Câu hỏi tu từ: "Bác nói cùng ai? Hỡi đồng bào cả nớc, lời
mở đầu bản tun ngơn đã chỉ rõ…Nhng có phải chỉ nói với
đồng bào ta không?" (Chế Lan Viên-<i>Trời cao xanh ngắt sáng</i>
<i>tun ngơn</i>)
Nhãm 2<i>:</i>Ng÷ liƯu 2
Chỉ ra những nhợc ®iĨm trong viƯc sử
Nhóm 3<i>:</i>Ngữ liệu 3
Hot ng 4: HS hot ng tp th.
Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản của việc sử
dụng, kết hợp các kiểu câu trong văn nghị
luận.
<b>2.Ngữ liÖu 2:</b>
a. Trong đoạn văn này, ngời viết chủ yếu sử dụgn kiểu câu kể
của Tiếng Việt. Kiểu câu này truyền đạt nội dung thơng báo
mang tính tự sự, tản mạn để cung cấp thêm cho ngời đọc
những tri thức rộng về đối tợng nghị luận.
b. Câu văn: "Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng" là câu đặc biệt
biểu lộ cảm xúc (khác với những câu khác-tự sự). Câu văn
này cho thấy tâm trạng lắng lại của ngời viết khi nhĩ về đối
t-ợng nghị luận.
<b>3. Ng÷ liƯu 3:</b>
-Đoạn văn (1) có nhợc điểm là sử dụng và kết hợp các câu có
cùng một kết cấu "Qua…" khiến cho việc diễn đạt thiéu linh
hoạt, có cảm giác lặp ý, rờm rà.
-Đoạn văn (2) có nhợc điểm là sử dụng và két hợp các câu có
KÕt luận:
. Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và kết hợp các kiểu
câu trong văn nghị luận.
-Phi hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự
đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện
cảm xúc: câu ngắn,câu dài, câu mở rộng thành phần, câu
nhiều tầng bậc,…
-Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn
mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành, liệt
kê, câu hỏi tu từ,…
<b>4. Cñng cố: -Nắm phần ghi nhớ Sgk. </b>
<b>5. Dn dũ: -Tạp viết những đoạn văn nghị luận đẻ rèn luyện việc dùng từ ngữ và sử dụng kết hợp cỏc kiu </b>
cõu.
<b>Ngày soạn: 03/02/2010 </b>
<b>TiÕt: 85</b>
<b> Hồn trơng ba, da hàng thịt</b>
(Trích)
<b> Lu Quang Vũ</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc bi kịch của con ngời khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống nhờ, sống vay mợn, sống tạm bợ
và trái với tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thô
lỗ, phàm tục.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung tục, bảo
vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện
nhân cách.
- Thấy đợc kịch Lu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phơng diện : kịch bản văn học và nghệ thuật sân khấu với
tính hiện đại kết hơp các giá trị truyền thống ;sự phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đằm thắm, bay
bổng.
<b>II. chn bÞ. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.Tin trỡnh bi dy :</b>
1.ổn định tổ chức
<b> 2.KiÓm tra bài cũ: - Qua đoạn trích Ông già và biển cả tác giả muốn gửi gắm điêù gì ?</b>
- H·y gi¶i thÝch lối viết tảng băng trôi qua đoạn trích Ông già và biển cả?
<b>Hot ng ca thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Em hãy nêu những ý chính về tác
giả Lu Quang Vũ ?
Em h·y nªu những ý chính về vở
kịch Hồn Trơng Ba da hàng thịt?
<i>GV liên hƯ vë kÞch víi truyện</i>
<i>dângian cùng tên</i>
Em bit gì về thể loại kịch ? GV
tóm tắt sơ lợc 7 hồi để giúp HS
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả
- Lu Quang V (1948- 1988) quê gốc ở Đà Nẵng, sinh tại Phú Thọ
trong một gia đìng trí thức.
- Lu Quang Vị lµ mét nghƯ sĩ đa tài: làm thơ, vẽ tranh, viết truyện,
viết tiểu luận, nhng thành công nhất là kịch
- Lu Quang V trở thành một hiện tợng đặc biệt của sân khấu kịch
trờng những năm 80, là nhà soạn kịch tài nang nhất của nền VHNT
Việt Nam hiện đại
- C¸c TP: (sgk)
- Lu Quang Vũ đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh v vn hc ngh
thut nm 2000.
2.Vở kịch <i>Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</i>
+ V kch c Lu Quang V vit vào năm 1981, đợc công diễn
vào năm 1984.
+ Từ một cốt truyện dân gian, tác giả đã xây dựng thành một vở
kịch nói hiện đại, đặt ra nhiều vấn đề mới mẻ có ý nghĩa t tởng,
triết lí và nhân văn sâu sắc.
h×nh dung vỊ diƠn biÕn cđa vë kÞch
Hãy cho biết vị trí của đoạn trích ?
Căn cứ vào quá trình vận động,
đoạn trích ở giai đoạn nào của vở
kịch?
<i>GV phân vai và hớng dẫn đọc</i>
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm:
Nhóm 1: Tìm hiểu lời độc thoại
của hồn TB.
Lời độc thoại đó nói lên tâm trạng
ntn của hồn Trơng Ba ? Vì sao lại
có những biểu hiện tâm trạng đó ?
Cuộc đối thoại giữa hồn Trơng Ba
và xác hàng thịt diễn ra ntn ?
Nhóm 2:Khơng thể nào thốt khỏi
đợc xác hành thịt, hồn Trơng Ba rơi
vào trạng thái ntn ?
Nhóm 3:Qua đoạn đối thoại giữa
hồn Trơng Ba và xác hàng thịt, em
hãy tìm hàm ý mà nhà viết kịch
muốn gửi gắm?
- Phản ánh cuộc sống bằng việc khám phá, phát hiện những mâu
thuẫn, xung đột.
- Diễn đạt bằng hành động, ngơn ngữ đối thoại
- Q trình vận động thơng thờng: <i>thắt nút, phát triển, cao trào,</i>
<i>mở nút.</i>
3.Vị trí đoạn trích:
Trớch cnh VII. Đây cũng là đoạn kết của vở kịch, đúng vào lúc
xung đột trung tâm của vở kịch lên đến đỉnh điểm <i>(Cao trào)</i>. Sau
mấy tháng sống trong tình trạng "bên trong một đằng, bên ngoài
một nẻo", nhân vật Hồn Trơng Ba ngày càng trở nên xa lạ với bạn
bè, ngời thân trong gia đình và tự chán ghét chính mình, muốn
thốt ra khỏi nghịch cảnh trớ trêu(<i>Mở nút</i>)
<b>II. §äc- hiĨu văn bản</b>
1.c: th hin tớnh cỏch, tõm trng ca mi nhân vật và xung đột
kịch.
2Ph©n tÝch:
<i>a.Màn đối thoại giữa hồn Trơng Ba với xác hàng th</i>ịt
+ Hồn Trơng Ba "<i>ngồi ôm đầu một hồi lâu rồi vụt đứng dậy</i>" với
một lời độc thoại đầy khẩn thiết: <i>"- Không. Không! Tôi không</i>
<i>muốn… dự ch mt lỏt".</i>
=> Tâm trạng vô cùng bức bối, đau khổ. Vì:
- Hồn không thể nào thoát ra khỏi cái thân xác mà hồn ghê tởm.
- Hồn đau khổ bởi mình không còn là mình nữa.
+ Hn Trơng Ba: thế yếu, đuối lí, phải thừa nhận, đa ra lí lẽ: "Ta
vẫn có một đời sống riêng: ngun vẹn, trong sạch, thẳng thắn,…"
+ Xác anh hàng thịt gợi lại tất cả những sự thật ấy, cời nhạo vào
cái lí lẽ mà ơng đa ra để ngụy biện
=> Hồn càng cảm thấy xấu hổ, cảm thấy mình ti tiện; rơi vào trạng
thái đau khổ, tuyệt vọng.
<=> Xỏc thắng thế: hả hê, giọng khi thì mỉa mai cời nhạo khi thì
lên mặt dạy đời, chỉ trích, châm chọc. Hồn chỉ buông những lời
thoại ngắn với giọng nhát gừng kèm theo những tiếng than, tiếng
kêu.
Tác giả muốn cảnh báo: khi con ngời phải sống trong dung tục
thì tất yếu cái dung tục sẽ ngự trị , sẽ thắng thế, sẽ lấn át và sẽ tàn
phá những gì trong sạch, đẹp đẽ, cao q trong con ngời.
<b>4.Cđng cè:Kh¾c sâu nội dung bài.</b>
<b>5.dặn dò:Học bài,soạn bài.Giờ sau học t2</b>
<b>Ngày so¹n: 03/02/2010 </b>
<b>TiÕt: 86</b>
<b> Hồn trơng ba, da hàng thịt</b>
(Trích)
<b> Lu Quang Vũ</b>
Ngày gi¶ng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>I. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc bi kịch của con ngời khi bị áp đặt vào nghịch cảnh : phải sống nhờ, sống vay mợn, sống tạm bợ
và trái với tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm độc và tha hóa bởi sự lấn át của thể xác thô
lỗ, phàm tục.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung tục, bảo
vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn thiện
nhân cỏch.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
III.Tiến trình bài dạy :
1.ổn định tổ chức
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn đối thoại giữa hồn Trơng Ba và xác hàng thịt, em hãy tìm hàm ý mà nhà viết</b>
kịch muốn gửi gắm?
<b> 3.Néi dung bµi míi :</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm:
Nhóm 1: Qua màn kịch hồn Trơng
Ba và gia đình (vợ, con, cháu), em
nhận thấy nguyên nhân nào đã
khiến cho ngời thân của Trơng Ba
và cả chính Trơng Ba rơi vào bất ổn
và phải chịu đau khổ?
Nhóm 2:Trơng Ba có thái độ nh thế
nào trớc những rắc rối đó?
Nhóm 3: Trong màn đối thoại với
Đế Thích, Trơng Ba tỏ thái độ ntn ?
Vì sao Trơng Ba trách Đế Thích,
Nhóm 4:Màn đối thoại giữa Trơng
Ba và Đế Thích tốt lên ý nghĩ gì?
Khi Trơng Ba kiên quyết đòi trả
xác cho hàng thịt, Đế Thích định
cho hồn Trơng Ba nhập vào cu Tị,
Trơng Ba đã từ chối. Vì sao?
Nhóm 5: Qua màn kết tác giả muốn
gửi gắm thơng điệp gì đến ngời
<b>II. §äc- hiĨu văn bản</b>
2Phân tích:
<i>b.Mn i thoi gia hn Trng Ba vi những ngời thân</i>
- Ngời vợ: buồn bã và cứ nhất quyết địi bỏ đi => Hiểu, thơng cảm,
“nhờng nhịn”
- Cái Gái: một mực khớc từ tình thân, hận. Với nó, <i>"Ơng nội đời</i>
<i>nào thơ lỗ, phũ phàng nh vậy</i>", xua đuổi quyết liệt: <i>"Ông xấu lắm,</i>
<i>ác lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi!"</i>
=> Mét t©m hån ng©y thơ, trong sạch, không chấp nhận sự tầm
th-ờng, dung tục.
- Chị con dâu: thông cảm, xót thơng bố chồng trong tình cảnh trớ
trêu. Thầy bảo con: Cái bên ngoài nhận ra thầy nữa"
=> ngời sâu sắc, chín chắn, hiểu điều hơn lẽ thiệt.
Tt c những ngời thân yêu của Hồn Trơng Ba đều nhận ra cái
nghịch cảnh trớ trêu.
- Hồn Trơng Ba cảm thấy khơng thể chịu nổi. Nỗi cay đắng với
chính bản thân mình cứ lớn dần… lớn dần, muốn đứt tung, muốn
vọt trào Tình huống thúc đẩy Trơng Ba phải lựa chọn -> Đau
khổ, tuyệt vọng lên đến đỉnh điểm, phản kháng quyết liệt với
những lời lẽ chua chát “…<i>Không cần đến đời sống do mày mang</i>
<i>lại! Không cần!</i>”
Đây là lời độc thoại có tính chất quyết định dẫn tới hành động
châm hơng gọi Đế Thích một cách dứt khốt.
<i>b.Màn đối thoại giữa hồn Trơng Ba với Đế Thích</i>
<i>- </i> Hồn Trơng Ba: kiên quyết từ chối, không chấp nhận c/s gán
ghép; thẳng thắn chỉ ra sai lầm của Đế Thích:
<i>- Khụng thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo đợc. Tơi</i>
<i>muốn đợc là tơi tồn vẹn…</i>
<i>- Sống nhờ vào đồ đạc, của cải ngời khác đã là chuyện không nên,</i>
=> Nhân vật đã ý thức rõ về tình cảnh trớ trêu, đầy tính chất bi hài
của mình, thấm thía nỗi đau khổ về tình trạng ngày càng vênh lệch
giữa hồn và xác, đồng thời càng chứng tỏ quyết tâm giải thoát
nung nấu của nhân vật trớc lúc Đế Thớch xut hin.
<i><=> </i>ý nghĩa triết lí sâu sắc và thÊm thÝa:
+ Con ngời là một thể thống nhất, hồn và xác phải hài hịa. Khơng
thể có một tâm hồn thanh cao trong một thân xác phàm tục, tội lỗi.
Khi con ngời bị chi phối bởi những nhu cầu bản năng của thân xác
thì đừng chỉ đổ tội cho thân xác, khơng thể tự an ủi, vỗ về mình
bằng vẻ đẹp siêu hình của tâm hồn.
+ Sống thực sự cho ra con ngời quả không hề dễ dàng, đơn giản.
Khi sống nhờ, sống gửi, sống chắp vá, khi khơng đợc là mình thì
cuộc sống ấy thật vơ nghĩa.
Tác giả gửi gắm những quan niệm về hạnh phúc, về lẽ sống và
cái chết.
- Thớch: cú ý định cho Hồn Trơng Ba nhập vào xác cu Tị
=>Tr-ng Ba t chi
<=> Đó là kết quả của một quá trình diễn biến hợp lí, kịp thời,
nhận thức tỉnh táo ấy cùng tình thơng mẹ con TÞ.
đọc ?
Hoạt động 2: HS hoạt động tập thể.:
<i><b> Cảm nhận khái quát của em về nội </b></i>
dung và nghệ thuật sau khi đọc- hiểu
đoạn trích?
GV khái quát một số kiến thức trọng
tâm và cho HS đọc “Ghi nhớ”
Hoạt động 3: HS hoạt động cá
nhân.
Cái chết của cu Tị có ý nghĩa đẩy nhanh diễn biến kịch đi đến
chỗ "mở nút"
<i>d. Mµn kÕt:</i>
Trơng Ba trả xác cho anh hàng thịt, chấp nhận cái chết để linh
hồn đợc trong sạch và hoá thân vào các sự vật thân thơng, tồn tại
vĩnh viễn bên cạnh những ngời thân u của mình
=> Thơng điệp: sự chiến thắng của cái thiện, cái đẹp và của cuộc
sống đích thực. Màn kết đậm chất thơ sâu lắng, âm hởng thanh
thốt, lạc quan.
<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1.Nghệ thuật: kịch Lu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phơng diện :</b>
kịch bản văn học và nghệ thuật sân khấu với tính hiện đại kết hơp
<b>2.Néi dung:</b>
+ TP thể hiện ý nghĩa triết lí về nhân sinh, về hạnh phúc con ngời
+ Phê phán một số biểu hiện tiêu cực trong lối sống lúc bấy giờ:
- Con ngời đang có nguy cơ chạy theo những ham muốn tầm thờng
về vật chất, chỉ thích hởng thụ đến nỗi trở nên phàm phu, thô thiển.
<i>- </i>Lấy cớ tâm hồn là quý, đời sống tinh thần là đáng trọng mà
chẳng chăm lo thích đáng đến sinh hoạt vật chất, khơng phấn đấu
vì hạnh phúc tồn vẹn.
=> Cả hai quan niệm, cách sống trên đều cực đoan, đáng phê phán.
Ngồi ra, vở kịch cịn đề cập đến một vấn đề cũng khơng kém
phần bức xúc, đó là tình trạng con ngời phải sống giả, không dám
và cũng không đợc sống là bản thân mình. Đấy là nguy cơ đẩy
con ngời đến chỗ bị tha hóa do danh và lợi.
<b>IV. Lun tËp:</b>
1.Phân tích lớp kịch giữa hồn và xác:
( gợi ý trả lời xem phần đọc hiểu.)
2.Viết tiếp đoạn kịch nối tiếp:
Hs tù ph¸t triĨn theo ý thích -Viết ra vở.
<b>4.Củng cố:Khắc sâu nội dung bài.</b>
<b>Ngày soạn : 03/02/2010</b>
Tiết 87
<b>Diễn đạt trong văn nghị lun </b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
-Cú ý thc mt cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mục ngơn từ của bài văn nghị luận.
-BiÕt c¸ch tr¸nh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụgn giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực ngôn từ của
bài văn nghị luận.
-Nõng cao k nng vn dng nhng cỏch diến đạt khác nhau một cách hài hồ để trình bày vấn đề linh hoạt,
sáng tạo.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tµi liƯu tham kh¶o.
<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. ổn định lớp - kim tra s s:</b>
<b>2. Kim tra bi c:</b>
Nêu những yêu cầu về dùng từ ngữ, sử dụng cầu vầ kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận?
<b>3. Néi dung bµi míi: </b>
<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
-Hoạt động 1: Học sinh hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Tìm hiểu ngữ liệu 1.
a. Đối tơng nghị luận và nội dung cụ thể
của hai đoạn văn trên khác nhau nhng giọng
điệu trong lời văn só gì tơng đồng? Ngoài
sự tơng đồng ở một điểm chung đó, giọng
điệu trong từng đoạn văn có những nét gỡ
c trng, riờng bit?
b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt giọng
điệu của lời văn trong những đoạn văn trên
là gì?
c. Chỉ rõ cách sử dụng từ ngữ hoặc cách sử
dụng các kiểu câu, các biện pháp tu từ vụng
hoặc cú pháp có vai trò củ yếu trong việc
biểu hiện giọng điệu của từng đoạn.
<b>III. Xỏc nh ging iu ngụn t phự hp trong văn nghị</b>
<b>luận.</b>
<b> Ng÷ liƯu:</b>
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu 1.</b>
<b>a. i tng ngh lun v nội dung cụ thể của hai đoạn văn</b>
trên khác nhau nhng giọng điệu trong lời văn có điểm tơng
đồng. Đó là sự trang trọng, nghiêm túc.
Ngoài sự tơng đồng ở một số điểm chung đó, giọng điệu
trong từng đoạn văn có những nét đặc trng, riêng biệt:
-Đoạn (1): giọng sơi ni, mnh m, hựng hn.
-Đoạn (2): giong trầm lắng, thiết tha.
<b>b. Có sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt giọng điệu của lời văn</b>
trong những đoạn văn trên là đối tợng nghị luận, nội dung
nghị luận. Đoạn (1) là đoạn văn viết về tội ác của thực dân
Pháp nhằm lên án chúng trớc đồng bào và d luận thế giới, từ
đó khẳng định việc dành độc lập của dân tộc Việt Nam là
việc tất yếu. Đoạn (2) viết về thơ Hàn Mặc Tử, lí giải cái gọ
là <i>"thơ điên, thơ loạn"</i> thực chất là thể hiện <i>"một sức sống</i>
<i>phi thờng", "một lòng ham sống vố biên", "một ớc mơ rất</i>
<i>con ngời".</i>
<b>c. C¸ch sư dơng tõ ngữ, cách sử dụng các kiểu câu, các biện</b>
pháp tu từ vựng hoặc cú pháp có vai trò chủ yếu trong việc
biểu hiện giọng điệu của từng đoạn:
Nhóm 2: Tìm hiểu ngữ liệu 2.
Yêu cầu: Nhận xét về giọng điệu của lời
văn nghị luận trong từng đoạn văn, chỉ rõ
những phơng tiện từ ngữ, kiểu câu biểu hiện
giọng điệu. Phâm tích ngắn gọn những cơ
-Hoạt động 2: Học sinh hoạt động tập thể.
Đặc điểm của giọng điệu ngôn từ trong văn
nghị luận?
-Hoạt động : Học sinh hoạt độngnhóm.
Nhóm 1: Phân tích rõ những đặc điểm cụ
thể trong cách vận dụng từ ngữ, vận dụng và
kết hợp các kiểu câu, biểu hiện giọng điệu
của lời văn trong những đoạn văn nghị luận
Sgk.
xã hội <i>(tự do, bình đẳng, bác ái, chính trị, dân chủ, luật</i>
<i>pháp, d luận, chính sách,…),</i> sử dụng các phép lặp cú pháp,
phép song hành, phép liệt kê.
-Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực văn chơng và cuộc
đời <i>(lời thơ, ý thơ, bài thơ, thơ điên, ham sống, ớc mơ, ý</i>
<i>thức, sống, chết,…), </i>sử dụng kết hợp các kiểu câu, các biện
pháp tu từ: câu cảm thán, câu lặp cú pháp,…
<b>2.T×m hiĨu ng÷ liƯu 2.</b>
-Đoạn (<i>1</i>) đợc viết để kêu gọi <i>"đồng bào toàn quốc"</i> nên
ng-ời viết đã chọn giọng điệu thích hợp.Đó là giọng hùng hồn,
mạnh mẽ, thúc giục.Để tạo nên chất giọng này, ngời viết
dùng những từ ngữ ,câu văn hô gọi, cầu kiến, khẳng định
mạnh (<i>Hỡi đồng bào toàn quốc! Hỡi đồng bào! Chúng ta</i>
-Đoạn (1) đợc viét để bình luận với châm biếm biểu tợng
"<i>bụng phệ"</i>. Ngời viết đã tạo đợc giọng hài hớc, dí dỏm pha
chút châm biếm.Giọng điệu này chủ yếu do cách dùng
nhữnh từ ngữ đa nghĩa hoặc để trong ngoặc kép với ý nghĩa
đặc biệt, câu văn giải thích có vẻ khách quan nhng lại có ẩn
ý, biện pháp liệt kê,…
-Đoạn (<i>3</i>) là lời bình của Xuân Diệu. Đoạn văn đợc viết với
giọng ngợi ca, tha thiết, say mê. Ngời viết sử dụng nhiều
tính từ chỉ trạng thái mức độ (<i>dào dạt, lặng lẽ, say đắm. vội</i>
<i>vàng, cuống quýt, ngắ ngủo, vui, buồn, nồng nàn, tha thiết,</i>
<i>náo nức, xôn xao, thê lơng, bi ỏt,) s dng kt hp cỏc</i>
kiểu câu nhiều tầng, câu lặp cú pháp, liệt kê.
<b> KÕt ln:</b>
<b> +Giäng ®iƯu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang</b>
trọng, nghiêm tóc.
+Các phần trong bài văn có thể thay đổi giọng điệu sao cho
thích hợp nội dung cụ thể: sơi nổi, mạnh mẽ, trầm lắng, hài
hớc,…
<b>IV. Lun tËp.</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>
<i><b>-Đoạn 1 nói về thời và thơ Tú Xơng, Nguyễn Tuân đã sử</b></i>
dụng những từ ngữ rất tài hoa <i>(lu đãng hão huyền, con nhà</i>
<i>nho khái, cái tâm hồn thèm chan hoà, con ngời khái, lần hồi</i>
<i>đắp đổi, lại xoay ra ba dọi,…). </i>Tác giả còn sử dụng kiểu
câu điệp cấu trúc, song hành cú pháp (đoạn đầu) tạo nên một
giọng điệu rất riêng, một giọng điệu "rất Nguyễn Tuân"-tài
hoa, uyên bác, đầy biến hoá triong việc sử dụng ngơn từ.
<i><b>-Đoạn 2: Hồ Chí Minh đã sử dụng từ ngữ một cách chính</b></i>
xác, phù hợp với việc tuyên bố thoát li mọi quan hệ với thực
dân Pháp, đặc biệt là việc sử dụng nhiều từ ngữ chính trị. Về
câu, điểm nổi bật là đoạn văn sử dụng kiểu câu lặp cú pháp
và kiểu câu song hành, với những câu ngắn để nhấn mạnh
những điều khẳng định. Vì vậy, giọng điệu ngơn từ của đoạn
văn rất rắn rỏi, dứt khốt, mạnh mẽ và cơng quyết.
<i><b>-Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so sánh để làm nổi bật những</b></i>
điểm khác biệt trong tính cách, phẩm chất, tâm hồn, tình
cảm,…của Kiều và Từ Hải. Vì vậy, đoạn văn sử dụgn rất
nhiều cặp tính từ tơng phản <i>(yếu đuối-hùng mạnh, tủi </i>
<i>nhục-vinh quang, chịu đựng-bất bình, tiếng khóc-tiếng cời, lê </i>
<i>lết-vùng vẫy, tự ti-tự tôn,…).</i> Ngời viết cũng sử dụng hàng loạt
câu có kết cấu ngữ pháp song trùng <i>(nêu Kiều…thì Từ…).</i>
Đoạn văn vì thế mà mang tâm hởng nhịp nhàng, vân đối.
<b>Bài tập 2:</b>
Nhóm 2: Chọn một trong các đè tài Sgk để
viết một bài nghị luận ngắn trong đó chú ý
vận dụng từ ngữ, kiểu câu và giọng điệu
chính xác, tránh dùng từ ngữ sáo rỗng, cầu kì, tránh dùng
khẩu ngữ, nên kết hợp sử dụng các biện pháp tu từ vựng và
cú pháp để tăng tính biểu cảm và taọ nên cho bài viết giọng
điệu ngôn từ riêng: vấn đề (a. nên viết với giọng rắn rỏi tràn
đầy tâm huyết; vấn đề (b. xen lẫn với giọng nghiêm túc,
trang trọng là một chút châm biếm khi phê phán lối sống vị
kỉ; vấn đề (c) nên gia tăng yếu tố cảm xúc để giọng điệu sâu
sắc, truyền cảm hơn khi bàn về <i>"ý nghĩa của tình yêu và</i>
<i>trách nhiệm của tuổi trẻ trong tình yêu"</i>; vấn đề (d) nên có
những đoạn viết theo lối song hành để làm rõ hai vấn đề:
<i>"thành công"-"thất bại"</i> ca i sng con ngi.
<b>4. Củng cố: Nắm: </b> -Cách sử dụng rừ ngữ, sử dụng và kết hợp câu, sử dụn giọng điệu ngôn từ thích hợp
trong bài văn nghị luận.
-Luyn tp bng cỏch c v phõn tích các bài nghị luận trong sách tham khảo, tự vit
mt s on, bi ngh lun.
<b>5. Dặn dò: </b> -Tiết sau học Đọc văn <i>"Một số mặt của vốn văn hoá truyền thống".</i>
<b>Ngày soạn: 10/02/2010 </b>
<b>TiÕt: 88 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc</b>
(Trớch <i>n hin đại từ truyền thống</i>”)
<b> Trn ỡnh Hu</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tế để hiểu rõ những đặc điểm của vốn
văn hóa truyền thống Việt Nam.
- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thơng tin trong những văn bản khoa học, chính luận.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III.Tiến trình bài dạy</b>
<b>1.ổn định tổ chức :</b>
<b>2.KiĨm tra bài cũ: Qua đoạn trích Hồn Trơng Ba, da hàng thịt tác giả muốn gửi gắm điều gì?</b>
<b>3.Nội dung bµi míi :</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
Em hãy tóm tắt những ý chính về tác
giả Trần Đình Hợu ?
GV giới thiệu thêm về cơng trình
“<i>Đến hiện đại từ truyền thốn</i>g” của
Em có nhận xét gì về đặc điểm thể
loại của văn bản ?
HS đọc và nêu cảm nhận chung v
I.Tìm hiểu chung:
<b> 1.Tác giả</b>
- Trn ỡnh Hu (1927- 1995) là một chuyên gia về các vấn đề
văn hóa, t tởng Việt Nam.
- Ơng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về văn hóa, t tởng có
giá trị: “<i>Đến hiện đại từ truyền thống</i>” (1994), “<i>Nho giáo và</i>
<i>văn học Việt Nam trung cận đại</i>” (1995), “<i>Các bài giảng về t </i>
<i>t-ởng phơng Đơng</i>” (2001),…
<b>2.T¸c phÈm</b>
<b>- “</b><i>Đến hiện đại từ truyền thống</i>” là một cơng trình nghiên cứu
văn hóa có ý nghĩa.
- “<i>Nhìn về vốn văn hóa dân tộc</i>” đợc trích ở phần “<i>Về vấn đề</i>
<i>tìm đặc sắc văn hóa dân tộc</i>”
- ThĨ lo¹i: Văn bản thông dụng
+ Nội dung: chức năng thông b¸o tri thøc
+ Kết cấu : truyền đạt trực tiếp nội dung thơng tin => Tính cập
nhật, tính thời sự, tớnh hin thc, chớnh xỏc.
đoạn trích :
Văn bản viết về vấn đề gì ? Em hiểu
ntn về “văn hố”?
Em có nhận xét gì về cách triển khai
vấn đề của tác giả ?( ca ngợi, chê bai
hay phân tích khoa học..)
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.
( bàn/nhóm)
Tác giả đã phân tích đặc điểm của
vốn văn hoá dân tộc trên cơ sở những
phơng diện chủ yếu nào của đời sống
vật chất và tinh thần ?
Em có nhận xét gì về cách trình bày
vấn đề của tác giả ?
Em hãy tìm những ví dụ trong cuộc
sống để làm rõ những đạc điểm đó của
vốn văn hố VN?
<i><b>1.§äc: - Đọc toàn bài</b></i>
- HS đọc thầm và gạch chân những chi thiết tiêu biểu
+ “Văn hóa là "tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh
thần do con ngời sáng tạo ra trong quá trình lịch sử".
+ Tinh thần chung của bài viết là tiến hành một sự phân tích,
đánh giá khoa học đối với những đặc điểm nổi bật của văn hóa
Việt Nam.
+ Tác giả đã sử dụng giọng văn điềm tĩnh, khách quan để trình
bày các luận im ca mỡnh.
<i><b>2.Phân tích:</b></i>
<i>a)Đặc điểm của vốn văn hoá d©n téc:</i>
+ Tơn giáo, nghệ thuật:(kiến trúc, hội hoạ, văn hc)
+ ng x:(giao tip cng ng, tp quỏn)
+ Sinh hoạt:(ăn, ở, mặc)
=> Trình bày đan xen hai mặt tích cực và hạn chế
- V tụn giỏo: ngi VN khụng cung tín, khơng cực đoan mà
dung hồ các tơn giáo khác nhau để tạo nên sự hài hồ nhng
khơng tìm sự siêu thoát, siêu việt về tinh thần bằng văn hoá.
- Về nghệ thuật: ngời Việt sáng tạo đợc những tác phẩm tinh tế
nhng khơng có quy mơlớn, khơng mang vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ,
phi thờng.
- Về ứng xử: Ngời Việt trọng tình nghĩa nhng không chú ý
- VỊ sinh ho¹t: Ngêi ViƯt a sù chõng mùc, võa ph¶i.
<b>4. Cđng cè :HƯ thèng nội dung bài.</b>
<b>5.dặn dò: Học ,soạn bài,giờ sau t2.</b>
<b>Ngày soạn: 10/02/2010 </b>
<b>Tiết: 89 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc</b>
(Trích “<i>Đến hiện đại từ truyền thống</i>”)
<b> Trn ỡnh Hu</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Nắm đợc những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tế để hiểu rõ những đặc điểm của vốn
văn hóa truyền thống Việt Nam.
- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thơng tin trong những văn bản khoa học, chính luận.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.Tin trỡnh bi dy</b>
<b>1.n định tổ chức :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Tác giả đã phân tích đặc điểm của vốn văn hố dân tộc trên cơ sở những phơng diện chủ</b>
yếu nào của đời sống vật chất và tinh thần ?
<b>3.Néi dung bµi míi :</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1:Trong bài viết, tác giả Trần
Đình Hựu đã xem đặc điểm nổi bật
nhất của sáng tạo văn hóa Việt Nam là
gì?
Theo em văn hóa truyền thống có
thế mạnh và hạn chế gì? Nêu dẫn
chứng minh hoạ?
<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<i><b>2.Phân tích:</b></i>
b) <i>Đặc điểm nổi bật của sự sáng tạo văn hóa Việt Nam- thế</i>
<i>mạnh và hạn chế.</i>
+ Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hóa Việt Nam là: "<i>thiết</i>
<i>thực, linh hoạt, dung hòa</i>".
Nhúm 2:Theo em, nguyên nhân nào
tạo nên những hạn chế đó của văn hố
VN ?
Qua đây, em có nhận xét gì về quan
niệm cuả tác giả về văn hoá VN ?
Từ việc phân tích những u, nhợc của
văn hoá VN, em có suy nghĩ gì về việc
góp phầnxây dựng nền văn hoá mới ?
Nhúm 3: Những tơn giáo nào có ảnh
hởng mạnh đến văn hóa truyền thống
Việt Nam?
Ngời Việt Nam đã tiếp nhận t tởng
của các tôn giáo này theo hớng nào để
tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc? Nêu
dẫn chứng minh hoạ ?
Nhóm 4:Con đờng hình thành bản
sắc dân tộc của văn hóa Việt Nam,
theo tác giả là gì?
Em hiểu ntn về các khái niệm: “tạo
tác, đồng hoá, dung hợp” ?
ho¸ kh¸c.
<i>VÝ dơ</i>:
- VN có nhiều tơn giáo, nhiều dân tộc nhng không xảy ra xung
đột dữ dội về tơn giáo và sắc tộc.
- Các cơng trình kiến trúc: chùa chiền, nhà thờ, tháp đài…thờng
có quy mơ kích thớc nhỏ nhng vẫn tạo đợc điểm nhấn tinh tế,
hài hoà với thiên nhiên (chùa Tây Phơng, chùa Một Cột…)
- Cách sống trọng tình nghĩa, thiết thực, gần gũi:(Ca dao, tục
ngữ, truyền thuyết…)
+ Hạn chế: khơng có khát vọng và sáng tạo lớn trong cuộc sống,
khơng mong gì cao xa, khác thờng, hơn ngời, trí tuệ khơng đợc
đề cao.
<i>Tôn giáo hay triết học cũng không phát triển , không có</i>
<i>một ngành khoa họctuyệt kĩ , không chuộn trí </i> <i>thợng võ ,</i>
<i>không ca tụng trí tụe mà ca tụng sự kh«n khÐo , kh«ng cã</i>
“ ” “
<i>c«ng tr×nh…vÜnh viƠn</i>”
<=> "Văn hóa của dân nơng nghiệp định c, khơng có nhu cầu lu
chuyển, trao đổi…”
<i>VÝ dơ</i>: GV híng dẫn HS so sánh với các nền văn hoá HiLạp, La
MÃ, ấn Độ, Trung Quốc
<i>Nguyên nhân</i>:
+ Do K a lớ, lịch sử: đất nhỏ, tài nguyên cha phong phú,
luôn chịu nạn ngoại xâm, đời sống vật chất nghèo nàn, lạc hậu,
khoa học kĩ thuật chậm phát triển…=> Tâm lí a thu hẹp, ngại
giao lu, thay đổi.
+ Ngời Việt xa thờng canh tác, đánh bắt ở quy mô nhỏ, buôn
bán khơng phát triển, khơng có đơ thị, cảng biển lớn…
=> Hạn chế sự giao lu văn hoá với khu vùc vµ thÕ giíi.
Tác giả đã có một quan niệm tồn diện về văn hóa và triển
khai cơng việc nghiên cứu của mình dựa vào việc khảo sát thực
tế khách quan chứ không phải vào các "tri thức tiên nghiệm".
Phát huy những điểm mạnh, nhận thức rõ để hạn chế những
điểm yếu góp phần tích cực để xây dựng ý thức văn hố, lối
sống văn hố mới.
<i>c). T«n giáo và văn hóa truyền thống Việt Nam.</i>
+ Nhng tụn giáo có ảnh hởng mạnh đến văn hóa truyền thống
Việt Nam là: Phật giáo và Nho giá
+ Ngời Việt Nam đã tiếp nhận t tởng của các tôn giáo này theo
hớng: thiết thực, linh hoạt và dung hoà để tạo nên bản sắc văn
hóa dân tộc.
<i>VÝ dơ</i>
- Ngời VN thờ Phật để hớng thiện chứ không phải để giác ngộ,
siêu thoát. Các nhà s cũng nhập thế, giúp vua trị nớc; các vị vua
sau khi hoàn thành trách nhiệm với nớc với dân lại gửi mình nơi
cửa Phật để tĩnh tâm tu hành cầu cho quốc thái dân an.
- T tởng “trung quân ái quốc, tôn s trọng đạo” đợc Việt hố theo
hớng phù hợp với XH, tâm lí ngời Việt: trong sự học, ngời Việt
tâm niệm “nhất tự……vi s”nhng vẫn nhắc nhở “học thầy …học
bạn”; trong thiết chế XH, ngời Việt ý thức rõ “đất của vua”
nh-ng lại quan niệm “chùa của lành-ng” nên chấp nhận hiện tợnh-ng
“phép vua thua lệ làng”
- T tởng nhân nghĩa của Nho giáo đợc tiếp nhận ở khía cạnh tích
cực để tạo nên sức mạnh tinh thần cho dân tộc (Nguyễn Trãi,
Nguyễn Đình Chiểu…)
<i>d) Con đờng hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa Việt</i>
+"Tạo tác": chỉ những sáng tạo lớn, những sáng tạo mà không
dân tộc nào có hoặc có mà khơng đạt đợc đến tầm vóc kì vĩ, gây
ảnh hởng mạnh mẽ đến xung quanh, tạo thành những mẫu mực
+"Đồng hóa" vừa chỉ vị thế tồn tại nghiêng về phía tiếp nhận
những ảnh hởng từ bên ngoài, những ảnh hởng lan đến từ các
nguồn văn minh, văn hóa lớn, vừa chỉ khả năng tiếp thu chủ
động của chủ thể tiếp nhận- một khả năng cho phép ta biến
những cái ngoại lai thành cái của mình, trên cơ sở gạn lọc và
thu giữ.
Từ những gợi ý của tác giả trong bài
viết, theo em, "Nền văn hóa tơng lai"
của Việt Nam là gì?
Nhúm 5:Qua bài viết này, theo em
việc tìm hiểu truyền thống văn hóa
dân tộc có ý nghĩa gì trong đời sống
hiện nay của cộng đồng nói chung và
mỗi cá nhân nói riêng?
Hoạt động 2: HS hoạt động tập thể.
GV tổ chức cho HS tổng hợp lại
những vấn đề đã tìm hiểu, phân tích,
từ đó viết phần tổng kết ngắn gọn.
Hoạt động 2: HS hoạt động cá nhân
của nhiều yếu tố tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể hài
hịa đợc với nhau trong một hệ thống, một tổng thể mới.
=> "Nền văn hóa tơng lai" của Việt Nam sẽ là một nền văn
hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, có hịa nhập mà khơng
hịa tan, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn
hóa dân tộc.
e) ý<i> nghÜa cđa viƯc t×m hiĨu trun thèng văn hóa dân tộc</i>
+ Gia hai vn hiu mỡnh và hiểu ngời có mối quan hệ tơng
hỗ.
+ Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc rất có ý nghĩa đối với việc
xây dựng một chiến lợc phát triển mới cho đất nớc, trên tinh
thần làm sao phát huy đợc tối đa mặt mạnh vốn có, khắc phục
đợc những nhợc điểm dần thành cố hữu để tự tin đi lên.
+ Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc gắn liền với việc quảng bá
cái hay, cái đẹp của dân tộc để "góp mặt" cùng năm châu, thúc
đẩy một sự giao lu lành mạnh, có lợi chung cho việc xây dựng
một thế giới hịa bình, ổn định và phát triển.
<b>III. Tỉng kÕt</b>
<b>1.NghƯ tht:</b>
+ Bài viết thể hiện ró tính khách quan, khoa học và tính trí tuệ
<b>2.Nội dung:+ Nền văn hóa Việt Nam tuy khơng đồ sộ nhng vẫn</b>
có nét riêng mà tinh thần cơ bản là: "thiết thực, linh hoạt, dung
hịa".
+ Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hóa Việt Nam phải có một con
đ-ờng riêng, khơng thể áp dụng những mơ hình cứng nhắc hay lao
vào chứng minh cho đợc cái không thua kém của dân tộc mình
so với dân tộc khác trên một số điểm cụ thể.
<b>IV.LuyÖn tËp:</b>
Viết bài văn ngắn về một vấn đề văn hố nổi cộm hiện nay đợc
mọi ngời quan tâm.
<b>4. Cđng cố :Khắc sâu nội dung ghi nhớ.</b>
Trỏch nhim của em trong vấn đề giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc?
<b>5.dặn dị:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.</b>
<b>Ngày soạn:13/02/2010 </b>
<b>Tiết:90 Phát biểu tự do</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Có những hiểu biết đầu tiên về phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống nhau và khác nhau so với phát
biểu theo chủ đề).
- Nắm đợc một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.
- Bớc đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào cơng việc phát biểu tự do về một chủ đề mà các
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>iii.tin trỡnh bài dạy:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS</b>
<b>3.Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HS hoạt động tập thể.
Hãy tìm một vài ví dụ ở đời sống
quanh mình để chứng tỏ rằng: trong
thực tế, không phải lúc nào con ngời
cũng chỉ phát biểu những ý kiến mà
mình đã chuẩn bị kĩ càng, theo
những chủ đề định sắn.
<i>- HS dựa vào phần gợi ý trong SGK</i>
<i>để tìm ví dụ.</i>
<i>- GV nhËn xÐt và nêu thêm một số ví</i>
<i>dụ khác.</i>
<i> </i>Vy, theo em phát biểu tự do là gì?
<i>GV cho HS đọc ví dụ và tình huống</i>
<i>nêu ra trong SGK để phát biểu.</i>
Từ những ví dụ nêu trên, theo em:
Vì sao con ngời ln có nhu cầu đợc
(hay phải) phát biểu tự do?
GV nêu câu hỏi trắc nghiệm (sgk)
Nh vậy, theo em làm thế nào để phát
biểu tự do đạt kết quả ?
GV có thể đa mục (4) trong SGK
vào phần luyện tập để khắc sâu
những điều cần ghi nhớ ở mục (3).
- Trên cơ sở mục (3), HS cụ thể hóa
những điều đặt ra ở mục (4).
GV hớng dẫn HS thực hiện các bài
luyện tập trong SGK
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Phát biểu tự do là gì?</b>.</i>
+ Mt bạn học sinh khi đợc cô giáo nêu vấn đề: "Hãy phát biểu
những hiểu biết của em về thơ mới Việt Nam giai đoạn 30- 45" đã
giơ tay xin ý kiến: "Tha cô, em chỉ xin phát biểu về mảng thơ tình
thơi đợc khơng ạ". Đợc sự đồng ý của cô giáo, bạn học sinh ấy đã
+ Trong buổi Đại hội chi Đoàn, mặc dù không đợc phân công
tham luận nhng ngay sau khi nghe bạn A phát biểu về phong trào
"học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh", bạn B đã
xin phát biểu và bạn đóng góp nhiều ý kiến rất hay, rất bổ ích,
thậm chí còn hơn cả bài phát biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.
=> Phát biểu tự do: là một dạng phát biểu mà ngời phát biểu hào
hứng trình bày ý kiến của mình với ngời nghe. Những ý kiến đó
khơng theo một chủ đề đợc quy định trớc.
Khác với phát biểu theo chủ đề, chủ đề và nội dung phát biểu
tự do nảy sinh một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài dự tính.
<i><b>2. Nhu cầu đợc (hay phải) phát biểu tự do.</b></i>
+ Trong quá trình sống, học tập và làm việc, con ngời có rất nhiều
điều say mê (hay buộc phải tìm hiểu). Tri thức thì vơ cùng mà hiểu
biết của mỗi ngời có hạn nên chia sẻ và đợc chia sẻ là điều vẫn
th-ờng gặp.
+ "Con ngời là tổng hòa các mối quan hệ xã hội". Vì vậy, phát
biểu tự do là một nhu cầu (muốn ngời khác nghe mình nói) đồng
thời là một yêu cầu (ngời khác muốn đợc nghe mình nói). Qua
phát biểu tự do, con ngời sẽ hiểu ngời, hiểu mình và hiểu đời hơn.
<i><b>3. Cách phát biểu tự do</b></i>
+ Ngời phát biểu cần phải nói những gì mình thực sự hiểu biết và
tâm đắc. Vì có hiểu biết mới nói đúng, có thích thú mới nói hay.
Muốn tạo hứng thú và có vốn hiểu biết, khơng có cách gì hơn là
say mê học tập, tìm hiểu, sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.
+ Phát biểu chỉ thực sự thành công khi thực sự hớng tới ngời nghe.
Ngời phát biểu phải chọn đề tài phù hợp, có cách nói phù hợp với
ngời nghe. Trong quá trình phát biểu cần quan sát nét mặt, cử chỉ,
… của ngời nghe để có sự điều chỉnh kịp thời. Thành công của
phát biểu tự do chỉ thực sự có đợc khi hứng thú của ngời nói bắt
gặp và cộng hởng với hứng thú của ngời nghe.
+ Ngêi phát biểu tự do phải rèn luyện năng lực tìm ý và sắp xếp ý
nhanh chóng, tránh lan man, dài dßng, lén xén.
<i>L</i>
<i> u ý :</i> đọc kĩ phần ghi nhớ.
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Môc 4 - SGK</b>
<i>- Bớc 1:</i> Chọn chủ đề cụ thể.
<i>- Bớc 2:</i> Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn chủ đề ấy (tâm
đắc? đợc nhiều ngời tán thành? chủ đề mới mẻ?... hay là tất cả
những lí do đó?).
<i>- Bíc 3:</i> Phác nhanh trong óc những ý chính của lời phát biểu và
sắp xếp chúng theo thứ tự hợp lí.
<i>- Bc 4:</i> Nghĩ cách thu hút sự chú ý của ngời nghe (nhấn mạnh
những chỗ có ý nghĩa quan trọng; đa ra những thơng tin mới, bất
ngờ, có sức gây ấn tợng; lồng nội dung phát biểu vào những câu
chuyện kể lí thú, hấp dẫn; tìm cách diễn đạt dễ tiếp nhận và trong
hồn cảnh thích hợp có thêm sự gợi cảm hay hài hớc; thể iện sự
hào hứng của bản thân qua ánh mắt, giọng nói, điệu bộ; tạo cảm
giác gần gũi, có sự giao lu giữa ngời nói và ngời nghe)
<b>Bài tập 1: Tiếp tục su tầm những lời phát biểu tự do đặc sắc</b>
Ví dụ: Lời phát biểu của V.I.Lênin về L.Tõntoi qua lời kể của
M.Gorki
<i>Một lần, tôi đến gặp Vla-đi-mia và tôi thấy trên bàn của Ngời</i>
<i>một cuốn sách: Chiến tranh và hồ bình</i>“ ”
GV có thể chọn một chủ đề bất ngờ
và khuyến khích những học sinh có
hứng thú và hiểu biết thực hành- cả
lớp nghe v nhn xột, gúp ý.
<i>cuộc đi săn()</i>
<i>- Tht l một bậc vĩ nhân, phải không? Một con ngời vĩ đại! Này</i>
<i>bạn, đó mới thật là một nghệ sĩ…Và bạn có biết cịn điểm nào kì</i>
<i>lạ nữa khơng? Việc kì lạ là trớc thời bá tớc này, ta cha từng thấy</i>
<i>có một ngời nơng phu chính cống nào đợc đa vo trong vn chng</i>
<i>c.</i>
<i>Rồi, nhìn tôi với cặp mắt vẫn lim dim, Ngêi hái t«i:</i>
<i>- Có thể lấy ai ở châu Âu đặt ngang hàng với Tôn xtôi đợc nhỉ?</i>
<i>Ngời t tr li cho mỡnh:</i>
<i>- Không có ai cả</i>
<i>Thế rồi, xoa xoa bµn tay, Ngêi liỊn cêi, sung síng nh một con mèo</i>
<i>sởi nắng </i>
<b>Bài tập 2:</b>
Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách đang đợc giới trẻ
quan tâm, yêu thích và phân tích:
- Đó đã thật sự là phát biểu tự do hay vẫn là phát biểu theo chủ đề
định sẵn?
- So với những yêu cầu đặt ra cho những ý kiến phát biểu tự do thì
lời phát biểu của bản thân có những u điểm và hạn chế gì?
<i>L</i>
<i> u ý :</i> cần bán sát khái niệm, những yêu cầu và cách phát biểu tự
do để phân tích
<b>Bài tập 3: Thực hành phát biểu tự do</b>
Có thể chọn một trong các đề tài sau:
+ Dòng nhạc nào đang đợc giới trẻ a thích?
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung ghi nhớ.</b>
5.dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.
<b>Ngày soạn: 16/02/2010 </b>
<b> Tiết: 91 Phong cách ngôn ngữ hành chính</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Nm vng đặc điểm của ngôn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách
ngơn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.
- Có kỹ năng hồn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản
thơng dụng nh : đơn từ, biên bản, .... khi cần thiết.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III.tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định tổ chức:
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại đặc điểm các phong cách ngôn ngữ đã học</b>
<b>Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.</b>
GV lần lợt chỉ định từng HS đọc to các
văn bản trong SGK, sau đó nêu câu hỏi
tìm hiểu:
a) KĨ thêm các văn bản cùng loại với
các văn bản trên.
b) Điểm giống nhau và khác nhau giữa
các văn bản trên là gì?
GV yờu cu HS tỡm hiu ngụn ng c
s dng trong cỏc vn bn:
- Đặc điểm kết cấu, trình bày.
- Đặc điểm từ ngữ, câu văn.
Từ việc tìm hiểu các văn bản trên, em
hÃy cho biết phong cách ngôn ngữ hành
chính là gì?
<b> I. Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính :</b>
<b>1. Văn bản hành chính:</b>
a) Các văn bản cùng loại với 3 văn bản trên:
+ Vn bn 1: l ngh nh của Chính phủ (Ban hành điều
lệ bảo hiểm y tế). Gần với nghị định là các văn bản khác của
các cơ quan Nhà nớc (hoặc tổ chức chính trị, xã hội) nh:
<i>thông t, thông cáo, chỉ thị, quyết nh, phỏp lnh, ngh </i>
<i>quyt,</i>
+ Văn bản 2: là giấy chứng nhận của thủ trởng một cơ
quan Nhà nớc (<i>Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT- tạm thời</i>).
Gần với giấy chứng nhận là các loại băn bản nh: văn bằng,
chøng chØ, giÊy khai sinh,…
+ Văn bản 3: là đơn của một công dân gửi một cơ quan
Nhà nớc hay do Nhà nớc quản lí <i>(Đơn xin học nghề)</i>. Gần
với đơn là các loại văn bản khác nh: <i>bn khai, bỏo cỏo, biờn</i>
<i>bn,</i>
b) Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn bản:
+ Ging nhau: Cỏc vn bn đều có tính pháp lí, là cơ sở để
giải quyết những vấn đề mang tính hành chính, cơng vụ.
+ Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn khỏc nhau, i
tng thc hin khỏc nhau.
<b>2. Ngôn ngữ hành chÝnh</b>
+ Về trình bày, kết cấu: Các văn bản đều đợc trình bày thống
nhất. Mỗi văn bản thờng gồm 3 phn theo mt khuụn mu
nht nh:
- Phần đầu: các tiêu mục của văn bản.
- Phần chính: nội dung văn bản.
- Phn cui: cỏc th tc cn thit (thi gian, địa điểm, chữ
kí,…).
+ Về từ ngữ: Văn bản hành chính sử dụng những từ ngữ tồn
dân một cách chính xác. Ngồi ra, có một lớp từ ngữ hành
chính đợc sử dụng với tần số cao (căn cứ…, đợc sự ủy
nhiệm của…, tại công văn số…, nay quyết định, chịu quyết
định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, có hiệu lực từ
ngày…, xin cam đoan…
+ Về câu văn: có những văn bản tuy dài nhng chỉ là kết cấu
của một câu (Chính phủ căn cứ…. Quyết định: điều 1, 2, 3,
…). Mỗi ý quan trọng thờng đợc tách ra và xuống dòng, viết
hoa đầu dòng.
VD:
<i>Tôi tên là:</i>
<i>Sinh ngày:</i>
<i>Nơi sinh:</i>
Nhỡn chung, vn bn hnh chớnh cần chính xác bởi vì đa
số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ, con số dấu chấm dấu
phẩy đều phải chính xác để khỏi gây phiền phức về sau.
Ngơn ngữ hành chính khơng phải là ngơn ngữ biểu cảm nên
các từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng. Tuy nhiên, văn bản
<b>Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm.</b>
Nhóm 1: Bài tập 1: Hãy kể tên một số
loại văn bản hành chính thờng liên quan
đến cơng việc học tập trong nhà trờng
của anh (chị)
Nhóm 2: Bài tập 2: Hãy nêu những đặc
điểm tiêu biểu về trình bày văn bản, về
từ ngữ, câu văn của văn bản hành chính
(lợc trích- SGK).
<b>II. Lun tËp</b>
<i><b>Bài tập 1: Một số loại văn bản hành chính thờng liên quan </b></i>
đến công việc học tập trong nhà trng: <i>n xin ngh hc</i>,
<i>Biên bản sinh hoạt lớp, Đơn xin vào Đoàn TNCS Hồ Chí </i>
<i>Minh, Giấy chứng nhận, Sơ yếu lí lịch, Bằng tốt nghiệp </i>
<i>THCS, Giấy khai sinh, Học bạ, Giấy chứng nhận trúng tuyển</i>
<i>vào lớp 10, B¶n cam kÕt…, GiÊp mêi häp,…</i>
<i><b>Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu biểu:</b></i>
+ Trình bày văn bản: 3 phần
- Phần đầu gồm: tên hiệu nớc, tên cơ quan ra quyết định,
số quyết định, ngày… tháng… năm…, tên quyết định.
- Phần chính: <i>Bộ trởng… căn cứ… theo đề nghị… quyết </i>
<i>định: điều 1…, điều 2…, điều 3…</i>
- Phần cuối: ngời kí (kí tên đóng dấu), nơi nhận.
+ Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính (quyết định về
việc…, căn cứ nghị định…, theo đề nghị của,… quyết định,
ban hành kèm theo quyết định, quy định trong chỉ thị, quyết
định có hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hnh quyt nh,
+ Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn bộ phần nội
dung chỉ có một câu).
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung ghi nhớ.</b>
5.dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.
<b>Ngày soạn: 16/02/2010 </b>
<b> TiÕt: 92 Phong cách ngôn ngữ hành chính</b>
Ngày gi¶ng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
- Nắm vững đặc điểm của ngơn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách
ngôn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.
- Có kỹ năng hồn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản
thông dụng nh : đơn t, biờn bn, .... khi cn thit.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.tin trỡnh bi dy:</b>
1. ổn định tổ chức:
<b> 2.KiĨm tra bµi cị: em h·y cho biết phong cách ngôn ngữ hành chính là gì?</b>
<b>3Bài míi :</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập thể.
GV yêu cầu HS đọc lại các văn bản ở
tiết học trớc và phân tích tính khn
mẫu của các văn bản đó.
- HS lµm việc cá nhân và trình bày trớc
lớp.
- GV nhận xét và chốt lại một số nội
dung, lu ý HS một số vấn đề.
<i>HS th¶o ln</i>
Tính minh xác của văn bản hành chính
thể hiện ở những điểm nào? Nếu khơng
đảm bảo tính minh xác thì điều gì sẽ xảy
ra?
<i> </i>Tính công vụ thể hiện nh thế nào
trong văn bản hành chính? Trong đơn
xin nghỉ học, điều gì là quan trọng- cảm
xúc của ngời viết hay xác nhận của cha
mẹ,bệnh viện?
<b>Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm. </b>
Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu bài tập 3
Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu bài tập 4
<b>III. Đặc trng của phong cách ngôn ngữ hành chính</b>
<b>1. TÝnh khu«n mÉu</b>
TÝnh khu«n mÉu thĨ hiƯn ë kết cấu 3 phần thống nhất:
a) Phần mở đầu gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
+ Tên văn bản- mục tiêu văn bản.
b) Phần chính: nội dung văn bản.
c) Phần cuối:
+ a im, thi gian (nếu cha đặt ở phần đầu).
+ Chữ kí và dấu (nếu có thẩm quyền).
<i>Chó ý: </i>
+ Nếu là đơn từ, kê khai thì phần cuối nhất thiết phải có
chữ kí, họ tên đầy đủ của ngời làm đơn hoặc ngời kê khai.
+ Kết cấu 3 phần có thể "xê dịch" một vài điểm nhỏ tùy
thuộc vào những loại văn bản khác nhau, song nhìn chung
đều mang tính khn mẫu thống nhất.
<b>2. TÝnh minh x¸c</b>
TÝnh minh x¸c thĨ hiƯn ë:
+ Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Tính chính
xác về ngơn từ địi hỏi đến từng dấu chấm, dấu phẩy, con số,
ngày tháng, chữ kí,…
+ Văn bản hành chính khơng đợc dùng từ địa phơng, từ khẩu
ngữ, không dùng các biện pháp tu từ hoặc lối biểu đạt hàm
ý, khơng xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa.
<i>Chó ý:</i>
Văn bản hành chính cần đảm bảo tính minh xác bởi vì
văn bản đợc viết ra chủ yếu để thực thi. Ngơn từ chính là
"chứng tích pháp lí".
VD: Nếu văn bằng mà khơng chính xác về ngày sinh, họ,
tên, đệm, q,… thì bị coi nh khơng hợp lệ (khơng phải của
mình).
Trong xã hội vẫn có hiện tợng mạo chữ kí, làm dấu giả để
<b>3. TÝnh c«ng vơ</b>
TÝnh c«ng vơ thĨ hiƯn ë:
+ Hạn chế tối đa những biu t tỡnh cm cỏ nhõn.
+ Các từ ngữ biểu cảm nếu dùng cũng chỉ mang tính ớc lệ,
khuôn mẫu.
VD: kính chuyển, kính mong, trân trọng kính mời,…
+ Trong đơn từ của cá nhân, ngời ta chú trọng đến những từ
ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.
VD: trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha mẹ, bệnh
viện có giá trị hơn những lời trình bày có cảm xúc để đợc
thơng cảm.
<b>IV. Lun tËp</b>
<b>Bµi tËp 3: </b>
Yêu cầu của biên bản một cuộc họp: chính xác về thời
gian, địa điểm, thành phần. Nọi dung cuộc họp cần ghi vắn
tắt nhng rõ ràng. Cuối biên bản cần có chữ kí của chủ tọa và
th kí cuộc họp.
<b>Bµi tËp 4:</b>
u cầu của đơn xin gia nhập Đồn TNCS Hồ Chí Minh:
+ Tiêu .
+ Kính gửi (Đoàn cấp trên).
+ Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
+ Những cam kết.
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung ghi nhớ.</b>
5.dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.
<b>Ngày so¹n: 20/02/2010 </b>
<b>TiÕt: 93 Văn bản tổng kết</b>
Ngày gi¶ng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Gióp häc sinh:
- Hiểu đợc mục đích yêu cầu, nội dung và phơng pháp thể hiện của văn bản tổng kết thông thờng.
- Biết cách lập dàn ý, từ đó viết đợc một văn bản tổng kết có nội dung đơn giản, phù hợp với trình độ HS
THPT.
<b>II. chn bÞ. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.tin trỡnh bi dy:</b>
<b>1.n định tổ chức</b>
<b> 2.KiĨm tra bµi cị</b>
Trình bày khái niệm ngôn ngữ hành chính và phong cách ngôn ngữ hành chính.
<b>3.Bài mới.</b>
<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập
<b>thể. </b>
GV yêu cầu HS đọc văn bản tổng
kết trong SGK và trả lời các câu hỏi:
Đọc các đề mục và nội dung của văn
bản trên, anh (chị) có nhận xét gì về
bố cục và những nội dung chính của
một văn bản tổng kết?
Về diễn đạt, văn bản tổng kết có
cách dùng từ, đặt câu nh thế nào?
<i> </i>
<b>I.Cách viết văn bản tổng kết</b>
<b>1.Ngữ liệu:</b>
a) Bố cục của văn bản tổng kết trên đây có 3 phần:
- Quốc hiệu hoặc tên tổ chức <i>(Đoàn TNCS Hồ Chí Minh- </i>
<i>Tr-ờng ĐHSPHN- Đội thanh niên tình nguyện số 2</i>).
- Địa điểm, ngày tháng năm (<i>Hà Nội, ngày 15 tháng 9</i>
<i>năm 2007</i>).
- Tiờu (Bỏo cáo kết quả hoạt động tình nguyện tại các trung
tâm điều dỡng thơng binh, bệnh binh nặng và ngời có cụng vi
nc).
+ Phần nội dung báo cáo gồm:
- Tỡnh hỡnh tổ chức: địa điểm hoạt động (…), thời gian (…),
số lợng tham gia (…).
- Kết quả hoạt động (Hoạt động chăm sóc thơng bệnh binh và
ngời có cơng với nớc; Hoạt động giao lu văn hóa, văn nghệ, thể
thao; Vệ sinh môi trờng, tôn tạo cảnh quan; Hoạt động tổ chức
ơn tập văn hóa và sinh hoạt hè cho con em thơng binh, bệnh
binh; Hoạt động xây dựng công trình thanh niên và tặng quà
th-ơng binh, bệnh binh).
- §¸nh gi¸ chung.
Từ việc tìm hiểu VD trên em hãy cho
biết yêu cầu đối với văn bản tổng kết
?
<b>Hoạt động 2: HS hoạt động cỏ</b>
<b>nhõn. </b>
<i><b>Bài tập 1: Đọc văn bản (SGK) và trả</b></i>
lời câu hỏi
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
<i>- GV híng dÉn, gỵi ý.</i>
<i>- HS suy nghÜ và viết, trình bày</i>
<i>- GV nhận xét.</i>
<b>2. Yờu cu i với văn bản tổng kết</b>
- Văn bản tổng kết nhằm nhìn nhận, đánh giá kết quả và rút ra
những bài học kinh nghiệm khi kết thúc một công việc hay một
giai đoạn công tác.
- Muốn viết đợc văn bản tổng kết, cần:
+ Tập hợp t liệu, số liệu đầy đủ, chớnh xỏc.
+ Lần lợt viết các phần: mở đầu; nội dung báo cáo (tình hình
và kết quả thực hiện công việc, bài học kinh nghiệm và kiến
nghị); kết thóc.
+ Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>
a) Văn bản trên đã đạt đợc một số yêu cầu của một văn bản tổng
kết. Đó là:
- Đảm bảo bố cục 3 phần: mở đầu; nội dung báo cáo và kết thúc.
- Diễn đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.
b) T rong những đoạn bị lợc, tác giả dẫn ra những sự việc, t liệu,
số liệu:
- kết quả của công tác giáo dục chính trị t tởng.
- S ng kớ phn đấu trong học tập và kết quả đạt đợc.
- Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ nạn xã hội và kết
quả đạt đợc.
- Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng tham gia công tác
xã hội và kết qu t c.
- Công tác phát triển đoàn viên.
c) Đối chiếu với yêu cầu của một văn bản tổng kết nói chung,
văn bản trên thiếu một số nội dung cần bổ sung:
- Tên hiệu của Đoàn, tên đoàn trờng và tên chi đoàn.
- Mục II và mục IV nên cho vào một mục chung là: Kết quả
- Đánh giá chung.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
a) Chuẩn bị t liệu: t liệu về kết quả xếp loại học tập và kết quả
xếp loại hạnh kiểm,
b) Dàn ý:
+ Phần đầu:
- Quốc hiệu, tên trờng, lớp.
- Địa điểm, ngày tháng năm
- Tiờu báo cáo: Báo cáo tổng kết phong trào học tập và rèn
luyện- lớp (…)- năm học (…).
+ PhÇn néi dung:
- Đặc điểm tình hình lớp.
- Kết quả học tập.
- Kết quả rèn luyện.
- Bài học kinh nghiệm.
- Đánh giá chung.
+ Phần kết: kí tên.
<i>Chỳ ý:</i> ngi vit nờn chn ni dung cơ bản (kết quả học tập và kết
quả rèn luyện) để viết thành những đoạn văn bản.
4.Cñng cè:
Văn bản tổng kết đợc viết để nhìn nhận, đánh giá kết quả khi kết thúc một cơng việc nào đó. Muốn viết
đ-ợc văn bản tổng kết cần có t liệu, cần diễn đạt đúng đặc trng văn bản hành chính v cn tuõn th theo 3 phn.
5. Dặn dò:
- Tiếp tục hoàn thành bài tập (2).
<b>Ngày soạn:22/2/2010 </b>
<b>TiÕt:94</b>
<b> Tỉng kÕt phÇn tiÕng việt:</b>
<b>Hot ng giao tip bng ngụn ng</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếng Việt) đã đợc học trong
chơng trình Ngữ văn từ lớp 10 đến lp 12.
- Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở 2 dạng nói và viết, và ở 2 quá trình tạo lập và lĩnh hội
văn bản.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tµi liƯu tham kh¶o.
<b>III.tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2.KiĨm tra bài cũ</b>
Kết hợp trong giê.
<b>3.Bµi míi.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: HS hoạt động tập
thể.
1) Giao tiếp là gì? Thế nào là
hoạt động giao tiếp bằng ngơn
ngữ?
2) Ph©n biƯt sù kh¸c biệt giữa
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
3) ThÕ nµo lµ ngữ cảnh? Ngữ
cảnh bao gồm những nhân tè
nµo?
I. HƯ thèng hãa kiÕn thøc
<b>1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ </b>
+ Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con ngời, đợc tiến
hành chủ yếu bằng phơng tiện ngơn ngữ, nhằm thực hiện những
mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động.
+ Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ là hoạt động bao gồm hai
q trình: q trình tạo lập văn bản do ngời nói hay ngời viết thực
hiện; quá trình lĩnh hội văn bản do
ngời nghe hay ngời đọc thực hiện. Hai quá trình này có thể diễn
ra đồng thời tại cùng một địa điểm (hội thoại), cũng có thể ở các
thời điểm và khoảng không gian cách biệt (qua văn bản viết).
<b>2. Nãi và viết</b>
Hai dạng nói và viết có sự khác biÖt:
+ Về điều kiện để tạo lập và lĩnh hội văn bản.
+ Về đờng kênh giao tiếp.
+ VỊ lo¹i tÝn hiệu (âm thanh hay chữ viết).
+ V cỏc phng tin phụ trợ (ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ điệu bộ
đối với ngơn ngữ nói và dấu câu, các kí hiệu văn tự, mơ hình bảng
biểu đối với ngơn ngữ viết).
+ Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,…
<b>3. Ngữ cảnh</b>
+ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng
4) Nhân vật giao tiếp có vai trị
và đặc điểm gì?
5) T¹i sao nãi ngôn ngữ là tài sản
chung của xà hội và lời nói là sản
phẩm của cá nhân?
6) Thế nào là nghĩa của câu? Câu
có mấy thành phần nghĩa? Là
những thành phần nào? Đặc điểm
của mỗi thành phần?
7) Lm thế nào để giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt?
Hoạt động 2: HS hoạt động
nhóm.
( chia 4 nhãm)
1) Phân tích sự đổi vai và luân
phiên lợt lời trong hoạt động giao
tiếp trên. Những đặc điểm của
hoạt động giao tiếp ở dạng ngôn
ngữ nói thể hiện qua những chi
tiết nào? (lời nhân vật và lời tác
giả).
thực đợc đề cập đến và văn cảnh.
<b>4. Nhân vật giao tiếp</b>
Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất trong ngữ cảnh. Các
nhân vật giao tiếp đều phải có cả năng lực tạo lập và năng lực lĩnh
hội văn bản. Trong giao tiếp ở dạng nói, họ thờng đổi vai cho nhau
hay luân phiên lợt lời.
Các nhân vật giao tiếp có những đặc điểm về các phơng diện: vị
thế xã hội, quan hệ thân sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tầng lớp
xã hội, vốn sống, văn hóa,… Những đặc điểm đó ln chi phối nội
dung và cách thức giao tip bng ngụn ng.
<b>5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xà hội và lời nói là sản phẩm</b>
<b>của cá nhân</b>
Khi giao tip, cỏc nhõn vt giao tip s dụng ngôn ngữ chung của
xã hội để tạo ra lời nói - những sản phẩm cụ thể của cá nhân. Trong
hoạt động đó, các nhân vật giao tiếp vừa sử dụng những yếu tố của
hệ thống ngôn ngữ chung và tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực
chung, đồng thời biểu lộ những nét riêng trong năng lực ngôn ngữ
của cá nhân. Cá nhân sử dụng tài sản chung đồng thời cũng làm
giàu thêm cho tài sản ấy.
<b>6. NghÜa cđa c©u</b>
Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có nghĩa.
+ Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.
+ Mỗi câu thờng có hai thành phần nghĩa: nghĩa sự việc và nghĩa
tình thái. Nghĩa sự việc ứng với sự việc mà câu đề cập đến. Nghĩa
tình thái thể hiện thái độ, tình cảm, sự nhìn nhận, đánh giá của ngời
nói đối với sự việc hoặc đối với ngời nghe.
<b>7. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt</b>
Trong hot động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp
cần có ý thức, thói quen và kĩ năng giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt:
+ Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mực ngôn ngữ, sử dụng
ngôn ngữ ỳng chun mc.
+ Vận dụng linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo các phơng thức
chung.
+ Khi cần thiết có thể tiếp nhận những yếu tố tích cực của các
ngôn ngữ khác, tuy cần chống lạm dụng tiếng nớc ngoài.
II. Luyện tËp
<b>L·o Hạc (nói)</b> <b>Ông giáo (nói)</b>
<i>- Cu vng i i ri, ụng giỏo</i>
<i>ạ!</i> <i>- Cụ bán rồi?</i>
<i>- Bán rồi! Họ vừa bắt xong.</i> <i>- Thế nó cho bắt a?</i>
<i>- Khốn nạn nã kh«ng ngê t«i</i>
<i>nỡ tâm lừa nó!</i> <i>- Cụ cứ tởng thế làm kiếp khác.</i> <i>…để cho nó</i>
<i>- Ơng giỏo núi phi!... nh kip</i>
<i>tôi chẳng hạn!</i> <i>- Kiếp ai cũng thế thôi<sub>chăng?</sub></i> <i> hơn</i>
<i>- ThÕ th×… kiÕp g× cho thËt</i>
<i>sung síng?</i>
Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp ở dạng ngơn ngữ nói thể
hiện qua những chi tiết:
+ Hai nhân vật: lão Hạc và ông giáo luân phiên đổi vai lợt lời.
Lão Hạc là ngời nói trớc và kết thúc sau nên số lợt nói của lão là 5
cịn số lợt nói của ơng giáo là 4. Vì tức thời nên có lúc ơng giáo cha
biết nói gì, chỉ "hỏi cho có chuyện" (<i>Thế nó cho bắt à?</i>)
2) Các nhân vật giao tiếp có vị
thế xã hội, quan hệ thân sơ và
những đặc điểm gì riêng biệt?
Phân tích sự chi phối của những
điều đó đến nội dung và cách
thức nói trong lợt lời nói đầu tiên
của lão Hạc.
3) Ph©n tÝch nghÜa sù việc và
nghĩa tình thái trong c©u: "BÊy
4) Trong đoạn trích có hoạt động
giao tiếp ở dạng nói giữa hai
nhân vật, đồng thời khi ngời đọc
đọc đoạn trích lại có một hoạt
động giao tiếp nữa giữa họ và nhà
văn Nam Cao. Hãy chỉ ra sự khác
biệt giữa hai hoạt động giao tiếp
đó.
+ Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ nói ở đoạn trích trên,
nhân vật giao tiếp còn sử dụng các phơng tiện hỗ trợ, nhất là nhân
vật lão Hạc: lão "cời nh mếu", "mặt lão đột nhiên co dúm lại. Những
nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt chảy ra… ).
+ Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng nhất là những từ
mang tính khẩu ngữ, những từ đa đẩy, chêm xen (đ<i>i đời rồi, rồi, à, ,</i>
<i>khốn nạn, chả hiểu gì đâu, thì ra,…).</i>
+ Về câu, một mặt đoạn trích dùng những câu tỉnh lợc (Bán rồi!
Khốn nạn…Ơng giáo ơi!), mặt khác nhiều câu lại có yếu tố d thừa,
trùng lặp (<i>Này! Ơng giáo ạ! Cái giống nó cũng khơn! Thì ra tơi</i>
<i>bằng này tuổi đầu rồi cịn đánh lừa một con chó., …).</i>
2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, quan hệ thân sơ và
những đặc điểm riêng biệt chi phối đến nội dung và cách thức giao
tiếp:
+ Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô đơn. Vợ chết. Anh con
trai bỏ đi làm ăn xa. Lão Hạc chỉ có "cậu vàng" là "ngời thân" duy
nhất.
Ơng giáo là một trí thức nghèo sống ở nơng thơn. Hồn cảnh của
ơng giáo cũng hết sc bi ỏt.
Quan hệ giữa ông giáo và lÃo Hạc là quan hệ hàng xóm láng
giềng. LÃo Hạc có việc gì cũng tâm sự, hỏi ý kiến ông gi¸o.
+ Những điều nói trên chi phối đến nội dung và cách thức nói của
các nhân vật. Trong đoạn trích, ở lời thoại thứ nhất của lão Hạc ta
thấy rất rừ:
- Nội dung của lời thoại: LÃo Hạc thông báo với ông giáo về việc
bán "cậu vàng".
- Cách thức nói của lÃo Hạc: "nói ngay", nói ngắn gọn, thông báo
trớc rồi mới hô gọi (ông giáo ạ!) sau.
- Sc thỏi lời nói: Đối với sự việc (bán con chó), lão Hạc vừa
buồn vừa đau (gọi con chó là "cậu vàng", coi việc bán nó là giết nó:
"đi đời rồi"). Đối với ơng giáo, lão Hạc tỏ ra rất kính trọng vì mặc
dù ơng giáo ít tuổi hơn nhng có vị thế hơn, hiểu biết hơn (gọi là
"ông" và đệm từ "" cui).
3. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu: "Bấy giờ cu cậu mới
biết là cu cậu chết!":
- Nghĩa sự việc: thông báo việc con chó biết nó chết (cu cậu biết
- Nghĩa tình thái:
+ Ngời nói rất yêu quý con chó (gọi nó lµ "cu cËu".
+ ViƯc con chã biÕt nã chÕt lµ mét bÊt ngê (bÊy giê… míi biÕt
lµ…).
4. Trong đoạn trích có hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai
nhân vật, đồng thời khi ngời đọc đọc đoạn trích lại có một hoạt
động giao tiếp nữa giữa họ nhà văn Nam Cao:
+ Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân vật là hoạt động
giao tiếp trực tiếp có sự luân phiên đổi vai lợt lời, có sự hỗ trợ bởi
ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt.Có gì cha hiểu, hai nhân vật có thể trao đổi
qua lại.
+ Hoạt động giao tiếp giữa nhà văn Nam Cao và bạn đọc là hoạt
động giao tiếp gián tiếp (dạng viết). Nhà văn tạo lập văn bản ở thời
điểm và không gian cách biệt với ngời đọc. Vì vậy, có những điều
nhà văn muốn thơng báo, gửi gắm không đợc ngời đọc lĩnh hội hết.
Ngợc lại, có những điều ngời đọc lĩnh hội nằm ngồi ý nh to lp
ca nh vn.
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung ghi nhớ.</b>
<b>5.dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.</b>
<b>Ngày soạn: 23/2/2010 </b>
<b>i. Mục tiêu: Giúp häc sinh:</b>
- Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
- Viết đợc các kiểu văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III.tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2.KiĨm tra bµi cị</b>
Kết hợp trong giờ.
<b>3.Bài mới.</b>
<b>Hot ng ca thy v trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: - HS hoạt động tập
thể.
GV yêu cầu HS nhớ lại và thống kê
các kiểu loại văn bản đã học trong
chơng trình Ngữ văn THPT và cho
biết những yêu cầu cơ bản của các
kiểu loại đó.
Để viết đợc một văn bản cần thực
hiện những công việc gì?
Có thể chia đề tài của văn nghị luận
trong nhà trờng thành những nhóm
nào?
Khi viết nghị luận về các đề tài
đó, có những điểm gì chung và
khác biệt?
I.hƯ thống kiến thức:
<b>1. Các kiểu loại văn bản</b>
a) T s: Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân- quả
dẫn đến kết cục nhằm biểu hiện con ngời, đời sống, t tởng, thái
độ,…
b) Thuyết minh: Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân,
kết quả,… của sự vật, hiện tợng, vấn đề,… giúp ngời đọc có tri
thức và thái độ đúng đắn đối với đối tợng đợc thuyết minh.
c) Nghị luận: Trình bày t tởng, quan điểm, nhận xét, đánh giá,
… đối với các vấn đề xã hội hoặc văn học qua các luận điểm,
Ngoài ra, còn có các loại văn bản: Kế hoạch cá nhân, quảng
cáo, bản tin, văn bản tổng kết,
<b>2. Cách viết văn bản</b>
vit c mt vn bản cần thực hiện những công việc:
+ Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và mục đích, yêu cầu c
th ca vn bn.
+ Hình thành ý và sắp xếp thành dàn ý cho văn bản.
+ Vit vn bn: Mi câu trong văn bản tập trung thể hiện một
chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. Các câu trong
văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản đợc xây
dựng theo một kết cấu mạch lạc. Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu
hiện tính hồn chỉnh về nội dung và tơng ứng với nội dung là
hình thức thích hợp
* văn nghị luận
<b>1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong nhà trờng.</b>
a) Cú th chia tài của văn nghị luận trong nhà trờng thành
2 nhóm: nghị luận xã hội (các đề tài thuộc lĩnh vực xã hội) và
nghị luận văn học (các đề tài thuộc lĩnh vực văn học)
b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có những điểm chung
và những điểm khác biệt:
+ §iĨm chung:
- Đều trình bày t tởng, quan điểm, nhận xét, đánh giá,… đối
với các vấn đề nghị lun.
- Đều sử dụng các luận điểm, luận cứ, các thao tác lập luận có
tính thuyết phục.
+ Điểm khác biệt:
- Đối với đề tài nghị luận xã hội, ngời viết cần có vốn sống,
vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết xã hội phong phú, rộng rãi và sâu
sắc.
- Đối với đề tài nghị luận văn học, ngời viết cần có kiến thức
văn học, khả năng lí giải các vấn đề văn học, cảm thụ các tác
phẩm, hình tợng văn học.
<b>2. Lập luận trong văn nghị luận</b>
Hoạt động 2: - HS hoạt động
nhóm.
LËp ln gåm nh÷ng u tè nµo?
Nhãm 1:
ThÕ nµo là luận điểm, luận cứ và
Nhóm 2:Yêu cầu cơ bản và cách
xác định lun c cho lun im.
Nhóm 3:Nêu các lỗi thờng gặp khi
lập luận và cách khắc phục.
Kể tên các thao tác lập luận cơ
bản, cho biết cách tiến hành và sử
dụng các thao tác lập luận đó trong
bài nghị luận.
muốn đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố: luận điểm, luận cứ,
phơng pháp lập luận.
b) Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của ngời viết
(nói) về vấn đề nghị luận. Luận điểm cần chính xác, minh bạch.
Luận cứ là những lí lẽ và bằng cứ đợc dùng để soi sáng cho luận
điểm.
c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ cho luận điểm:
+ Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những chân lí, những lí lẽ
đã c tha nhn.
+ Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, phù hợp với lí lẽ.
+ Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận điểm, tập trung
d) Các lỗi thờng gặp khi lập luận và cách khắc phục:
+ Nờu lun im khụng rừ rng, trùng lặp, không phù hợp với
bản chất của vấn đề cần giải quyết.
+ Nêu luận cứ không đầy đủ, thiếu chính xác, thiếu chân thực,
trùng lặp hoặc quá rờm rà, khơng liên quan mật thiết đến luận
điểm cần trình bày.
+ Lập luận mâu thuẫn, luận cứ không phù hợp với luận điểm.
đ) Các thao tác lập luận cơ bản:
+ Thao t¸c lËp luËn phan tÝch.
+ Thao t¸c lËp luËn so s¸nh.
+ Thao t¸c lËp luËn b¸c bá.
+ Thao t¸c lËp luận bình luận.
Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập luận trong bài nghị
luận: sử dụng một cách tổng hợp các thao tác lập luận.
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung cần nhớ.</b>
<b>5.Dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.</b>
<b>Ngày soạn: 23/2/2010 </b>
<b>TiÕt 96 «n tËp phần làm văn</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn häc sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
- H thng hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
- Viết đợc các kiểu văn bản đã học, đặc biệt là văn bản nghị luận.
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.tin trỡnh bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2.KiĨm tra bµi cị</b>
KÕt hỵp trong giê.
<b>3.Bµi míi.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1: - HS hoạt động tập
thể.
<b> Mở bài có vai trị nh thế nào? Phải</b>
đạt những yêu cầu gì? Cách mở bài
cho các kiểu nghị luận.
VÞ trÝ phần thân bài? Nội dung cơ
*văn nghị luận
<b>3. Bố cục của bài văn nghÞ ln</b>
a) Mở bài có vai trị nêu vấn đề nghị luận, định hớng cho bài
nghị luận và thu hút sự chú ý của ngời đọc (ngời nghe).
bản? Cách sắp xếp các nội dung
đó? Sự chuyển ý giữa các đoạn?
Vai trò và yêu cầu của phần kết
bài? Cách kết cho các kiểu nghị
luận đã học?
Yêu cầu của diễn đạt? Cách dùng
từ, viết câu và giọng văn?
Các lỗi về diễn đạt và cách khắc
phục.
Hoạt động 2: - HS hoạt động cá
GV yêu cầu 1 HS đọc 2 đề văn
(SGK) và hớng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu luyện tập.
a) Tìm hiểu đề:
- Hai đề bài yêu cầu viết kiểu bài
nghị luận nào?
- Các thao tác lập luận cần sử dụng
để làm bi l gỡ?
- Những luận điểm cơ bản nào cần
dự kiÕn cho bµi viÕt?
b) LËp dµn ý cho bµi viÕt.
Trên cơ sở tìm hiểu đề hs xây dựng
dàn ý vào vở
Cách mở bài: có thể nêu vấn đề một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp.
b) Thân bài là phần chính của bài viết. Nội dung cơ bản của
phần thân bài là triển khai vấn đề thành các luận điểm, luận cứ
với cách sử dụng các phơng pháp lập luận thích hợp.
Các nội dung trong phần thân bài phải đợc sắp xếp một cách
Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuển ý để đảm bảo
tính liên kết giữa các ý, các đoạn.
c) Kết bài có vai trị thơng báo về sự kết thúc của việc trình bày
đề tài, nêu đánh giá khái quát của ngời viết về những khía cạnh
nổi bật nhất của vấn đề; gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.
<b>4. Diễn đạt trong văn nghị luận</b>
+ Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần nghị
luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu
kì; Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ từ vựng (ẩn dụ, hoán
dụ, so sánh,…) và một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình
t-ợng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.
+ Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự
đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt, biểu hiện cảm
xúc: câu ngắn, câu dài, câu mở rộng thành phần, câu nhiều tầng
bậc,…Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu,
nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành, liệt
kê, câu hỏi tu từ,…
+ Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang trọng,
nghiêm túc. Các phần trong bài văn có thể thay đổi giọng điệu
sao cho thích hợp với nội dung cụ thể: sôi nổi, mạnh mẽ, trầm
lắng, hài hớc,…
+ Các lỗi về diễn đạt thờng gặp: dùng từ ngữ thiếu chính xác, lặp
IIi. Lun tËp
1. §Ị văn (SGK).
2. Yêu cầu luyện tập:
a) Tỡm hiu :
+ Kiu bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị luận văn học (đề 2).
+ Thao tác lập luận: cả 2 đề đều vận dụng tổng hợp các thao
tác lập luận. Tuy nhiên, đề 1 chủ yếu vận dụng thao tác bình
luận; đề 2 chủ yếu vận dụng thao tác phân tích.
+ Những luận điểm cơ bản cần dự kiến cho bài viÕt:
- Với đề 1: Trớc hết cần khẳng định câu nói của Xơ-cơ-rát với
ngời khách và giải thích tại sao ơng lại nói nh vậy? Sau đó rút ra
bài học từ câu chuyện và bình luận.
- Với đề 2: Trớc hết cần chọn đoạn thơ để phân tích. Sau đó căn
cứ vào nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật của đoạn để chia
thành các luận im.
b) Lập dàn ý cho bài viết:
Tham khảo sách <i>Bài tập Ngữ văn 12</i> hoặc <i>Dàn bài làm văn 12</i>
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung cần nhớ.</b>
<b>Ngày soạn: 23/2/2010 </b>
<b>Tiết: 97</b>
<b> giá trị văn học và tiếp nhận văn học</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: Giúp học sinh: </b>
- Hiểu đợc những giá trị cơ bản của văn học.
- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liƯu tham kh¶o.
<b>III.tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2.KiĨm tra bµi cị</b>
Kết hợp trong giờ.
<b>3.Bài mới.</b>
<b>Hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hs hot ng tp th.
Thế nào là giá trị văn học? Văn học
có những giá trị cơ bản nµo?
Gọi HS đọc mục 1 (phần I- SGK).
GV nờu yờu cu:
HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và
nội dung của giá trị nhận thức và cho
ví dụ.
I. Giá trị văn học
<b>1. Khái quát chung</b>
+ Giỏ tr văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình văn học,
đáp ứng những nhu cầu khác nhau của cuộc sống con ngời, tác
động sâu sắc tới con ngời v cuc sng.
+ Những giá trị cơ bản:
- Giá trị nhận thức.
- Giá trị giáo dục.
- Giá trị thẩm mĩ.
<b>2. Giá trị nhận thức</b>
+ Cơ sở:
- Tỏc phm vn học là kết quả của quá trình nhà văn khám
phá, lí giải hiện thực đời sống rồi chuyển hóa những hiểu biết đó
vào nội dung tác phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm sẽ đợc đáp ứng
- Mỗi ngời chỉ sống trong một khoảng thời gian nhất định, ở
những không gian nhất định với những mối quan hệ nhất định.
Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong thời gian,
không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả năng sống cuộc
sống của nhiều ngời, nhiều thời, nhiều nơi.
- Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể đáp ứng đợc
yêu cầu của con ngời muốn hiểu biết cuộc sống và chính bản
thân, từ đó tác động vào cuộc sống một cách có hiệu quả.
+ Néi dung:
- Q trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận thức nhiều
mặt cuộc sống với những thời gian, không gian khác nhau (quá
khứ, hiện tại, tơng lai, các vùng đất, các dân tộc, phong tục, tập
qn,…). Ví dụ (…).
- Q trình tự nhận thức của văn học: ngời đọc hiểu đợc bản chất
của con ngời nói chung (mục đích tồn tại, t tởng, khát vọng, sức
mạnh,… của con ngời), từ đó mà hiểu chính bản thân mình. Ví dụ
(…).
Gọi HS đọc mục 2 (phần I- SGK).
GV nêu yêu cầu:
HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện
và nội dung của giá trị giáo dục và
cho ví dụ.
Gi HS đọc mục 3 (phần I- SGK).
GV nêu yêu cầu:
HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và
nội dung của giá trị thẩm mĩ và cho
ví dụ<i>.</i>
Ba giá trị của văn học có mối quan
hệ với nhau nh thế nào? Vì sao?
+ Cơ sở:
- Con ngời không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà còn có nhu cầu
hớng thiện, khao khát cuộc sống tốt lành, chan hòa tình yêu
th-ơng.
- Nh văn ln bộc lộ t tởng- tình cảm, nhận xét, đánh giá, …
của mình trong tác phẩm. Điều đó tác động lớn và có khả năng
giáo dục ngời đọc.
- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục. Giá trị
giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức.
+ Néi dung:
- Văn học đem đến cho con ngời những bài học quý giá về lẽ
- Văn học hình thành trong con ngời một lí tởng tiến bộ, giúp
họ có thái độ và quan điểm đúng đắn về cuộc sống. Ví dụ (…).
- Văn học giúp con ngời biết yêu ghét đúng đắn, làm cho tâm
hồn con ngời trở nên lành mạnh, trong sáng, cao thợng hơn. Ví
dụ (…).
- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con ngời phát triển, giúp cho
họ biết phân biệt phải- trái, tốt- xấu, đúng- sai, có quan hệ tốt đẹp
và biết gắn bó cuộc sống của cá nhân mình với cuộc sống của
mọi ngời. Ví dụ (…).
+ Đặc trng giáo dục của văn học là từ con đờng cảm xúc tới nhận
thức, tự giáo dục (khác với pháp luật, đạo đức,…). Văn học cảm
hóa con ngời bằng hình tợng, bằng cái thật, cái đúng, cái đẹp nên
nó giáo dục một cách tự giác, thấm sâu, lâu bền. Văn học khơng
chỉ góp phần hồn thiện bản thân con ngời mà còn hớng con ngời
tới những hành động cụ thể, thiết thực, vì một cuộc đời ngày càng
tốt p hn. Vớ d ().
<b>4. Giá trị thẩm mĩ</b>
+ C¬ së:
- Con ngời ln có nhu cầu cảm thụ, thởng thức cái đẹp.
- Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp nhng khơng phải ai cũng
có thể nhận biết và cảm thụ. Nhà văn, bằng năng lực của mình đã
đa cái đẹp vào tác phẩm một cách nghệ thuật, giúp ngời đọc vừa
cảm nhận đợc cái đẹp cuộc đời vừa cảm nhận đợc cái đẹp của
- Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học có thể đem đến cho
con ngời những rung động trớc cái đẹp (cái đẹp cuộc sống và cái
đẹp của chính tác phẩm).
+ Néi dung:
- Văn học đem đến cho con ngời những vẻ đẹp mn hình,
mn vẻ của cuộc đời (thiên nhiên, đất nớc, con ngời, cuộc đời,
lịch sử,…). Ví dụ (…).
- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con ngời (ngoại hình, nội tâm,
t tởng- tình cảm, những hành động, lời nói,… ). Ví dụ (…).
- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những sự vật rất nhỏ
bé, bình thờng và cả vẻ đẹp đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ (…).
- Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngơn ngữ,…) cũng chính
là một nội dung quan trọng của giá trị thẩm mĩ. Vớ d ().
<b>5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học</b>
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung cần nhớ.</b>
<b>5.Dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.</b>
<b>Ngày soạn: 24/2/2010 </b>
<b>Tiết: 98</b>
<b> giá trị văn học và tiếp nhận văn học</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: Giúp học sinh: </b>
- Hiểu đợc những giá trị cơ bản của văn học.
- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.
<b>II. chuẩn bị. </b>
1.Ph¬ng tiƯn: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham kh¶o.
<b>III.tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2.KiĨm tra bµi cị</b>
Kết hợp trong giờ.
<b>3.Bài mới.</b>
<b>Hot ng ca thy v trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HĐ 1: Hs hoạt động tập thể.</b>
Gọi HS đọc mục 1 và 2 (phần
II-SGK).
GV nêu câu hỏi:
Tiếp nhận văn học là gì?
Phân tích c¸c tÝnh chÊt trong tiếp
nhận văn học.
II. Tiếp nhận văn học
<b>1. Tip nhn trong i sng vn hc</b>
Tip nhận văn học là quá trình ngời đọc hịa mình vào tác
phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong thế giới nghệ thuật đợc
dựng lên bằng ngơn từ, lắng tai nghe tiếng nói của tác giả, thởng
thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của ngời nghệ sĩ sáng tạo. Bằng trí
tởng tợng, kinh nghiệm sống, vốn văn hóa và bằng cả tâm hồn
mình, ngời đọc khám phá ý nghĩa từng của câu chữ, cảm nhận
sức sống của từng hình ảnh, hình tợng, nhân vật,… làm cho tác
phẩm từ một văn bản khô khan biến thành một thế giới sống
động, đầy sức cuốn hút.
Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của cảm giác, tâm trí
ngời đọc nhằm biến văn bản thành thế giới nghệ thuật trong tâm
trí mình.
+ Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng hơn đọc vì tiếp
nhận có thể bằng truyền miệng hoặc bằng kờnh thớnh giỏc (nghe).
<b>2. Tính chất tiếp nhận văn học</b>
Tip nhận văn học thực chất là một quá trình giao tiếp (tác giả
+ Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của ngời tiếp
nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân có vai trị quan trọng: năng
lực, thị hiếu, sở thích, lứa tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm
sống,…Tính khuynh hớng trong t tởng, tình cảm, trong thị hiếu
thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhận mang đậm nét cá nhân. Chính sự
chủ động, tích cực của ngời tiếp nhận đã làm tăng thêm sức sống
cho tác phẩm. Ví dụ (…).
+ Tính đa dạng, khơng thống nhất: cảm thụ, đánh giá của công
chúng về một tác phẩm rất khác nhau, thậm chí cùng một ngời ở
nhiều thời điểm có nhiều khác nhau trong cảm thụ, đánh giá.
Nguyên nhân ở cả tác phẩm (nội dung phong phú, hình tợng phức
tạp, ngơn từ đa nghĩa,…) và ngời tiếp nhận (tuổi tác, kinh
nghiệm, học vấn, tâm trạng,…). Ví dụ (…).
Gọi HS đọc mục 3 (phần II- SGK).
GV nêu câu hỏi:
Có mấy cấp độ tiếp nhận văn học?
Làm thế nào để tiếp nhận văn học có
hiệu quả thực sự?
<b>HĐ 2: Hs hoạt động nhóm.</b>
Chia 3 nhóm:
<i><b>Bài tập 1: Có ngời cho giá trị cao quý</b></i>
nhất của văn chơng là nuôi dỡng đời
sống tâm hồn con ngời, hay nói nh
Thạch Lam là "làm cho lòng ngời đợc
trong sạch và phong phú hơn". Nói
nh vậy có đúng khơng? Vì sao?
<i><b>Bài tập 2: </b></i>Phân tích một tác phẩm
văn học cụ thể (tự chọn) để làm sáng
tỏ các giá trị (hoặc các cấp độ) trong
tiếp nhận văn học.
<i><b>Bµi tËp 3: ThÕ nµo là cảm và hiểu</b></i>
trong tiếp nhận văn học
a) Cú 3 cp tiếp nhận văn học:
+ Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào nội dung cụ thể,
nội dung trực tiếp của tác phẩm. Đây là cách tiếp nhận đơn giản
nhng khá phổ biến.
+ Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực tiếp để thấy đợc
nội dung t tởng của tác phẩm.
+ Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội dung và hình thức
để thấy đợc cả giá trị t tởng và giá trị nghệ thut ca tỏc phm.
b) Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự, ngời tiếp nhận
cần:
+ Nõng cao trỡnh độ.
+ Tr©n trọng tác phẩm, tìm c¸ch hiĨu t¸c phẩm một cách
khách quan, toàn vĐn.
+ Tiếp nhận một cách chủ động, tích cực, sáng tạo, hớng tới
cái hay, cái đẹp, cái đúng.
+ Không nên suy diễn tùy tiện.
III. Luyện tập
<i><b>Bài tËp 1:</b></i>
+ Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị giáo dục của văn
ch-ơng, khơng có ý xem nhẹ các giá trị khác.
+ Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ không thể tách rời
vi cỏc giỏ tr khỏc.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
Tham khảo các ví dụ trong SGK và trong bài giảng
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
Đây là cách nói khác về các cấp độ khác nhau trong tiếp nhận
văn học: cảm là cấp độ tiếp nhận cảm tính, hiểu là cấp độ tiếp
nhận lớ tớnh.
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung cần nhớ.</b>
<b>5.Dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.</b>
<b>Ngày soạn: 24/3/2010 TiÕt: 99 </b>
<b>Tỉng kÕt phÇn tiÕng viƯt:</b>
<b>lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngơn ngữ</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
<b>i. Môc tiªu: Gióp häc sinh: </b>
- Hệ thống hố những kiến thức cơ bản từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách
ngôn ngữ.
- Nâng cao hơn nữa kĩ năng sử dụng Tiếng Việt phù hợp với những đặc điểm loại hình và từng phong cách
ngơn ngữ.
<b>II. chn bị. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
Tài liệu tham khảo.
<b>III.tin trỡnh bi dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2.KiĨm tra bµi cị</b>
Kết hợp trong giờ.
<b>3.Bài mới. </b>
Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử phát triến của Tiếng Việt và đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn
<i>-Giáo viên hớng dẫn học sinh kẻ bảng và điền vào những thơng tin đã học.</i>
<i>-Häc sinh lµm viƯc cá nhân và trình bày trớc lớp. Các học sinh kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.</i>
<b>Nguồn gốc và lịch sử phát triển</b> <b>Đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn lập</b>
a. Nguụng gc Ting Vit thuc:
-Họ: ngôn ngữ Nam á.
-Dòng: Môn-Khmer.
-Nhánh; Tiếng Việt Mờng chung.
b. Các thời kì trong lịch sử:
-Tiếng ViƯt trong thêi k× dùng níc.
-TiÕng ViƯt trong thêi k× Bắc thuộc và chống B¾c
thc.
-Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
-Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
-Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng
Tám đến nay.
a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ
âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể
là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
b. Từ không biến đổi hình thái.
c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
là sắp đặt từ theo thứ tự trớc sau và sử dụng các h
từ.
<b> Tổng kết về phong cách ngôn ngữ văn bản.</b>
<i> </i><b>Bảng thứ nhất</b>
<b>Tên các phong cách ngôn ngữ (PCNN) và các thể loại văn bản </b>
<b>tiêu biểu cho từng phong cách</b>
<b>PCNN</b>
<b>sinh hoạt</b> <b>PCNNnghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>PCNN </b>
<b>bỏo chớ</b> <b>PCNN chínhluận</b> <b>PCNN khoa học</b> <b>PCNN hànhchính</b>
<b>Thể</b>
<b>loại</b>
<b>văn</b>
<b>bản</b>
<b>tiêu</b>
<b>biểu</b>
-Dạng nói
(độc thoại,
đối thoại).
-Các loại văn bản khoa
học chuyên sâu: chuyên
khảo, luận án, luận văn,
tiểu luận, báo coá khoa
học,
-Cỏc vn bn dùng để
giảng dạy các mơn khoa
học: giáo trình, giỏo
khoa, thit trỡnh bi dy,
-Các văn bản phổ biến
kho¸ häc: s¸ch phỉ biÕn
khoa häc kÜ tht, c¸c bài
báo, phê bình, điểm sách,
-Ngh nh,
thụng t, thụng
cỏo, chỉ thị,
quyết định, pháp
lệnh, nghị
quyết,…
-Giấy cứng
nhận, văn bằng,
chứng chỉ, giấy
khai sinh,…
-Đơn, bản khai,
báo cáo, biờn
bn,
<b>Bảng thứ hai</b>
<b>PCNN</b>
<b>sinh hoạt</b> <b>PCNN nghệthuật</b> <b>báo chíPCNN </b> <b>PCNN chính luận</b> <b>PCNN khoahọc</b> <b>PCNN hànhchính</b>
<b>Đặc</b>
<b>trng</b>
<b>cơ</b>
<b>bản</b>
-Tính cụ
thể.
-Tính cảm
xúc.
-Tính cá
thể.
-Tính hình
t-ợng.
-Tính truyền
cảm.
Tính cá thể
hoá.
Tính thông
tin thời sự.
-Tính ngắn
gọn.
-Tớnh sinh
ng, hp
dn.
-Tớnh cơng khai về
quan điểm chính trị.
-Tính chặt chẽ trong
diễn đạt và suy luận.
-Tính truyền cảm,
thuyết phục.
-TÝnh trõu
t-ỵng, khái quát.
-Tính lí trí,
lôgic.
-Tính phi cá
thể.
-Tính khuôn
mẫu.
-Tính chính
xác.
Tính công vụ.
<b>Hot ng thy v trũ</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 2: Hs hoạt động nhóm.</b>
Nhóm 1:
Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản (mục
4-Sgk), xác định phong cách ngôn ngữ và
đặc điểm ngôn ngữ của hai văn bản.
Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến
thức đề xác định và phân tích.
<b>Lun tËp.</b>
Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có chung đề tài (trăng) nhng
đợc viết với hai phong cách ngôn ngữ khác nhau:
-Phần văn bản (a) đợc viết theo phong cách ngôn ngữ khoa
học nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính trừu tợng, khái quát,
Học sinh thảo luận theo nhóm học tập, cử
đại diện trình bày và tham gia tranh luận
với các nhóm khỏc.
Nhóm 2:
Bài tập 2: Đọc văn bản lớc trích (mục
5-Sgk) và thực hiện các yêu cầu:
a. Xỏc nh phong cách ngơn ngữ của văn
bản.
b. Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn,
kết cấu văn bản.
c. Đóng vai trị là một phóng viên báo
hàng ngày và giả định văn bản trên vừa
đ-ợc kí và ban hành một vài giời trớc, anh
(chị) hãy viết một tin ngắn theo phong
cách báo chí (thể loại bản tin) để đa tin về
sự kiện ban hành vn bn ny.
Giáo viên hớng dẫn học sinh thực hiện các
yêu cầu trên.
Hc sinh lm vic cỏ nhõn v trỡnh by kt
qu trc lp tho lun.
thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính hình tợng, tính truyền
cảm, tính cá thể hoá.
<b>Bài tập 2:</b>
a. Vn bn c vit theo phong cách ngơn ngữ hành chính.
b. Ngơn ngữ đợc sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
-Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thờng gặp trong
phong cách ngơn ngữ hành chính nh: quyết định, căn cứ,
luật, nghị định 299/HĐBàI TậP, ban hành điều lệ, thi hành
quyết định này,…
-Về câu văn: Văn bản sử dụng kiểu câu thờng gặp trong
quyết định (thuộc văn bản hành chính): UBND thành phố Hà
Nội căn cứ…xét đề nghị…quyết định…I…II…III…IV…
V…VI…
-Về cấu trúc: văn bản có kết cấu theo ngôn ngữ ba phần:
+phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày tháng
năm, tên quyết định.
+Phần chính: ni dung quyt nh.
+Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
c. Tin ngắn:
Cỏch õy ch mi vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tân
Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định
thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu
rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ câu phòng
<b>4. Cñng cè: -Nắm nội dung bài học. </b>
<b>5. Dặn dò: </b> -Một số hình thức ôn tập rèn luyện:
+ễn tp theo nhóm học để nắm nội dung kiến thức một cách cụ thể, chi tiết hơn.
+Lấy một số văn bản (đoạn trích) để phân tích các nội dung đã ơn tập.
+ViÕt một số
<b>Ngày soạn: 24/3/2010 Tiết 100</b>
<b>ôn tập văn học</b>
Ngày giảng Líp SÜ sè Tên học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Tổng kết, ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam (truyện và kịch từ
cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn học nớc ngoài đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập
II ; vận dụng một cách linh hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.
- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình tợng, ngơn ngữ văn học
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo án.
2.Thiết bị: Sách giáo khoa,sách giáo viên
<b> III.tin trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đề cơng ôn tập của HS</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hs hoạt động nhóm.
Những phát hiện khác nhau về số
phận và cảnh ngộ của ngời dân lao
động trong các tác phẩm <i>Vợ nhặt</i>
(Kim Lân) và <i>Vợ chồng A Phủ</i> (Tơ
Hồi). Phân tích nét đặc sắc trong t
t-ởng nhân đạo của mỗi tác phẩm.
<i> </i>
Nhãm 2: C¸c t¸c phÈm <i>Rõng xµ nu</i>
của Nguyễn Trung Thành, <i>Những</i>
<i>đứa con trong gia đình</i> của Nguyễn
Thi đều viết về chủ nghĩa anh hùng
cách mạng. Hãy so sánh để làm rõ
những khám phá, sáng tạo riêng của
từng tác phẩm trong việc thể hiện
<i> </i> Nhóm 3: Quan niệm nghệ thuật
của Nguyễn Minh Châu đợc gửi
gắm qua truyện ngắn <i>Chiếc thuyền</i>
<i>ngoài xa</i>?
<i> </i>
<i><b>Vợ nhặt</b></i> <i><b>Vợ chồng A Phủ</b></i>
<b>Số phận</b>
<b>và cảnh</b>
<b>ngộ cđa</b>
<b>con ngêi</b>
Tình cảnh thê thảm của
ngời dân lao động
trong nạn úi nm
1945.
Số phận bi thảm của
ng-ời dân miền núi Tây Bắc
dới ách áp bức, bóc lột
của bọn phong kiến trớc
cách mạng.
<b>T tng</b>
<b>nhõn o</b>
<b>của tác</b>
<b>phẩm</b>
Ngi ca tình ngời cao
đẹp, khát vọng sống và
hi vọng vào một tơng
lai tơi sáng.
Ngợi ca sức sống tiềm
tàng của con ngời và
con đờng họ tự giải
phóng, đi theo cách
mạng.
<i><b>2. Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, Những đứa con trong</b></i>
<i><b>gia đình của Nguyễn Thi </b></i>
CÇn so sánh trên một sè ph¬ng diƯn tËp trung thÓ hiện chủ
nghĩa anh hùng cách mạng:
+ Lòng yêu nớc, căm thù giặc.
+ Tinh thn chin u kiờn cng, bất khuất chống kẻ thù xâm lợc.
+ Đời sống tâm hồn, tình cảm cao đẹp.
+ Những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện: nghệ thuật kể chuyện,
nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng hình tợng và
những chi tiết nghệ thuật giàu ý nghĩa,...
<b>3. ChiÕc thuyÒn ngoài xa của Nguyễn Minh Châu</b>
Quan nim ngh thut ca Nguyễn Minh Châu đợc gửi gắm qua
truyện ngắn <i>Chiếc thuyền ngoài xa</i> rất phong phú và sâu sắc:
+ Cuộc sống có những nghịch lí mà con ngời buộc phải chấp nhận,
"sống chung" với nó.
+ Muốn con ngời thốt ra khỏi cảnh đau khổ, tăm tối, man rợ cần
có những giải pháp thiết thực chứ khơng phải chỉ là thiện chí hoặc
các lí thuyết đẹp đẽ nhng xa rời thực tiễn.
+ Nhan đề <i>Chiếc thuyền ngoài xa</i> giống nh một gợi ý về khoảng
cách, về cự li nhìn ngắm đời sống mà ngời nghệ sĩ cần coi trọng.
Khi quan sát từ "ngồi xa", ngời nghệ sĩ sẽ khơng thể thấy hết
những mảng tối, những góc khuất. Chủ nghĩa nhân đạo trong nghệ
thuật không thể xa lạ với số phận cụ thể của con ngời. Nghệ thuật
mà không vì cuộc sống con ngời thì nghệ thuật phỏng có ích gì.
Ngời nghệ sĩ khi thực sự sống với cuộc sống, thực sự hiểu con ngời
thì mới có những sáng tạo nghệ thuật có giá trị đích thực góp phn
ci to cuc sng.
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung bài</b>
<b>5.dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.</b>
<b>Ngày soạn: 24/3/2010 </b>
<b>Tiết 101</b>
Ngày giảng Lớp SÜ sè Tªn học sinh vắng
<b>i. Mục tiêu: </b>
Giúp học sinh:
- Tổng kết, ơn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam (truyện và kịch từ
cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn học nớc ngoài đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập
II ; vận dụng một cách linh hoạt và sáng tạo những kin thc ú.
1.Phơng tiện: Giáo ¸n.
2.ThiÕt bÞ: S¸ch gi¸o khoa,s¸ch gi¸o viên
Tài liệu tham kh¶o
<b> III.tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đề cơng ôn tập của HS</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1: Phân tích hồn cảnh trớ
trêu của Hồn Trơng Ba qua độc
thoại nội tâm, đối thoại với các
nhân vật đặc biệt là đối thoại với
xác anh hàng thịt.
<i> </i>
Nhóm 2: Cuộc đối thoại với Đế
Thích, đặc biệt lời thoại mang ý
nghĩa t tởng của tác phẩm.
Nhóm 3: Tổng hợp những điều đã phân
tích, đánh giá chiều sâu triết lí và ý
nghĩa t tởng của vở kịch: sự chiến
thắng của lơng tâm, đạo đức đối với
bản năng của con ngời.
Nhãm 4: + ý nghÜa t tëng:
+ Đặc sắc nghệ thuật của
truyện ''Số phận con ngời''.
<b>I. Ô n tập văn học việt nam</b>
<b>4. Đoạn trÝch vë kÞch Hån Tr¬ng Ba, da hàng thịt của Lu</b>
<b>Quang Vũ </b>
Cần tập trung phân tích những điểm cơ b¶n sau:
1) Phân tích hồn cảnh trớ trêu của Hồn Trơng Ba qua độc thoại
nội tâm, đối thoại với các nhân vật đặc biệt là đối thoại với xác
anh hàng tht.
+ Trơng Ba bây giờ không còn là Trơng Ba ngày trớc.
+ Trơng Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng.
+ Mọi ngời xót xa trớc tình cảnh của Trơng Ba, xác anh hàng
thịt cời nhạo Trơng Ba, bản thân Trơng Ba vô cùng đau khổ, dằn
vặt.
2) + Cuc đối thoại với Đế Thích, đặc biệt lời thoại mang ý
nghĩa t tởng của tác phẩm.
+ C¸i chÕt cđa cu Tị và những hình dung của Hồn Trơng Ba khi
Hồn nhập vào xác cu Tị.
+ Quyt nh cui cựng ca Hồn Trơng Ba: xin cho cu Tị sống
và mình chết hẳn- ý nghĩ nhân văn của quyết định ấy.
3) Tổng hợp những điều đã phân tích, đánh giá chiều sâu triết lí và
ý nghĩa t tởng của vở kịch: sự chiến thắng của lơng tâm, đạo đức
đối với bản nng ca con ngi.
<b>II. </b>
<b> Ô n tập văn học N ớc ngoài</b>
<b>1. Số phận con ngêi cđa S«-l«-khèp</b>
+ ý nghÜa t tëng:
<i>Số phận con ngời</i> của Sô-lô-khốp đã khiến ta suy nghĩ nhiều
hơn đến số phận của từng con ngời cụ thể sau chiến tranh. Tác
phẩm đã khẳng định một cách viết mới về chiến tranh: không né
tránh mất mát, không say với chiến thắng mà biết cảm nhận chia
sẻ những đau khổ tột cùng của con ngời sau chiến tranh. Từ đó mà
tin yêu hơn đối với con ngời<i>. Số phận con ngời</i> khẳng định sức
mạnh của lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, nghị lực con ngời.
+ Đặc s¾c nghƯ tht:
<i> Số phận con ngời</i> có sức rung cảm vơ hạn của chất trữ tình sâu
lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra hình thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ
nhịp nhàng giọng điệu của ngời kể chuyện (tác giả và nhân vật
chính). Sự hồ quyện chặt chẽ chất trữ tình của tác giả và chất trữ
tình của nhân vật đã mở rộng, tăng cờng đến tối đa cảm xúc nghĩ
suy và những liên tởng phong phú cho ngi c.
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung bài</b>
<b>5.dặn dò:Học bài,soạn bài chuẩn bị cho giờ sau.</b>
<b>Ngày soạn: 24/3/2010 Tiết 102</b>
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
Gióp häc sinh:
- Tổng kết, ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam (truyện và kịch từ
cách mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn học nớc ngoài đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập
II ; vận dụng một cách linh hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.
- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình tợng, ngơn ngữ vn hc
<b>II. chun b. </b>
1.Phơng tiện: Giáo ¸n.
2.ThiÕt bÞ: S¸ch gi¸o khoa,s¸ch gi¸o viên
Tài liệu tham kh¶o
<b> III.tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đề cơng ôn tập của HS</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1:
Trong trun ng¾n <i>Thuốc</i>, Lỗ Tấn
phê phán căn bƯnh g× cđa ngời
Trung Quốc đầu thế kỉ XX? Đặc
sắc nghệ thuật của tác phẩm?
Nhóm 2:
ý nghĩa biểu tợng trong đoạn trích
<i>Ông già và biển cả</i> của Hê-ming-uê?
<b>II. </b>
<b> Ô n tập văn học N ớc ngoài</b>
<b>2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn</b>
+ Lỗ Tấn phê phán những căn bệnh của ngời Trung Quốc đầu thế
kỉ XX:
- Bệnh u mê lạc hậu của ngời dân.
- Bệnh xa rời quần chúng của những ngời cách mạng tiên phong.
+ Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm:
- Ct truyện đơn giản nhng hàm súc.
- Các chi tiết, hình ảnh đều giàu ý nghĩa tợng trựng. Đặc biệt là
hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu, hình ảnh con đờng, hình ảnh
vịng hoa trên mộ Hạ Du,...
- Không gian, thời gian của truyện là một tín hiệu nghệ thuật có ý
nghĩa .
<b>3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê ming-uê</b>
ý nghĩa biểu tợng trong đoạn trích <i>Ông già và biển cả</i> của
Hê-ming-uê
+ ễng lóo v con cỏ kim. Hai hình tợng mang một vẻ đẹp song
song tơng đồng trong một tình huống căng thẳng đối lập.
+ Ơng lão tợng trng cho vẻ đẹp của con ngời trong việc theo đuổi
-ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của đời mình.
+ Con cá kiếm là đại diện cho tính chất kiêu hùng vĩ đại của tự
nhiên.
+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên với con ngời không
phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con ngời và thiên nhiên có
thể vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu tợng của ớc mơ
vừa bình thờng giản dị nhng đồng thời cũng rất khác thờng, cao cả
mà con ngời ít nhất từng theo đuổi một lần trong đời.
<b>4. Củng cố :Khắc sâu nội dung bài</b>
<b>TiÕt 103-104 Bài vết số 7</b>
<b>Tiết 105</b>
<b>Trả bài Viết số 7</b>
a. <b> Mục tiêu bài học</b>
- Phỏt hin v b sung những mặt còn yếu về kiến thức và kỹ năng.
- Rút đợc kinh nghiệm bổ ích để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
b. phơng tiện thực hiện
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Bài làm của HS
- Thiết kế bài học
C. Phơng pháp dạy học
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, phân tích sai sót v khng nh cõu tr li ỳng.
- Giáo viên tổng kết các kinh nghiệm làm bài kiểm tra tổng hợp, chốt lại các kiến thức, kĩ năng cơ bản.
3. Tiến trình tổ chức dạy học
<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá kết</b>
<b>quả</b>
<i>GV căn cứ vào kết quả chấm để nhận xét</i>
<b>I. Nhận xét, đánh giá kết quả</b>
Nhận xét các nội dung sau:
- V kin thc.
- Về kĩ năng.
- Nhng u im và nhợc điểm chung.
- Những u điểm và nhợc điểm riờng.
<b>Hot ng II: Rỳt kinh nghim</b>
<i>- GV trả bài.</i>
<i>- HS xem lại bài, đổi bài cho nhau để</i>
<i>thảo luận, rút kinh nghiệm.</i>
<b>II. Rót kinh nghiƯm</b>
- Cá nhân xem kĩ toàn bài, tự đánh giá bản thân.
- Trao đổi bài cho nhau tho lun.
- Phát hiện và sửa chữa các lỗi trong bài.
- Trình bày những kinh nghiệm về làm một bài kiểm tra tổng
hợp.
<b>Hot ng 3: Xõy dng dn bi cho </b>
<b>t lun.</b>
<i>GV và HS cùng xây dựng thành dàn bài</i>
<i>chi tiết trên bảng.</i>
<b>III. Xõy dng dn bài cho đề tự luận</b>