Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Gián án giao an 4 - tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.64 KB, 49 trang )

Toán
ôn tập về các số đến 100000
I. mục tiêu:
- củng cố về các hàng, dãy số, phân tích số thành tổng.
- Các phép tính với các số đến 100 000.
- Tính chu vi của một số hình và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. hoạt động dạy - học chủ yếu:
_________________________________________________________
Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS
A. Các đề bài ôn tập:
Bài 1.
viết số thích hợp vào chỗ chấm
a.
0 . 20000 30000 . 60000
b) 35000, 40000, , , 55000,
Bài 2.
Viết mỗi số sau thành tổng(theo mẫu)
a, 57345, 78961, 92387, 55550, 12999
M)57345 = 50000 + 70000 +300 + 40 + 5
b, 70000+3000+20+1 9000+70+5
800+60+9 5000+40
M) 30000+2000+100+30+4= 32134
Bài 3. Đặt tính rồi tính
a, 5427+3472 b, 9872-5983
59348 7365:3
Bài 4. Viết các số theo thứ tự:
a, Từ bé đến lớn:72369, 71973, 80000,
59967, 19999, 38971.
b, Từ lớn đến bé: 13299, 91320, 20931,
59871, 78965, 87569.
Bài 5.Tính giá trị của biểu thức:


a) 5732+379-2134
b) 6792+354627
c) (59376-45678)6
d) (1359-1323):3
Bài 6. Tính chu vi các hình sau:
a) b) 4cm
4cm 3cm
6cm 3cm

5cm 5cm
Bài 7.
Một nhà máy trong 7 ngày may đợc 455
chiếc áo. Hỏi 9 ngày nhà máy đó may đợc
bao nhiêu chiếc áo?

B. Dao bài tập về nhà:
Lời giải và đáp số
HS điền các số: 10000, 40000,
50000,
HS điền : 45000, 50000, 60000
HS theo mẫu để viết
=6111-2134=3977
=6792+248234=255026
=136986=82188
=36:3=12

a) 4+3+5=12(cm)
b) 6+4+3+5=18(cm)



Giải
Một ngày nhà máy may đợc là: 455 :
7 = 65 (chiếc áo)
9 ngày nhà máy may đợc là:
65 9 = 585 (chiếc áo)
Đáp số: 585 chiếc áo
Toán
ôn tập về biểu thức có chứa mộtchữ
Hàng và lớp
I. mục tiêu:
- Củng cố về cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Viết và đọc các số có đến 6 chữ số.
- Củng cố về giá trị của chữ số trong số.
II. hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS
A. Các đề bài ôn tập:
Bài 1.
a. Tính giá trị biểu thức (n3) +52 với n=6,
n=12, n=35, n=19
b. Tính giá trị biểu thức (36:m)9 với m =
2; 3; 4; 6; 9
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 57+ x -18 vơí x=0 b) 17 y -35 với y=6
c) (21+q):7 với q=14 d) h9:3 với h = 21
Bài 3.
Một thửa ruộng hình vuông có chiều dài cạnh là
73m. Hãy tính chu vi thửa ruộng đó.
Bài 4.Viết các số sau:
a, Bảy trăm nghìn không trăm linh chín
b, Năm trăm mời chín nghìn bảy trăm hai mơi

c, Ba trăm linh chín nghìn chín trăm linh ba
d, Bảy mơi nghìn hai trăm
Bài 5 Viết rồi đọc các số gồm có:
a, 7 trăm nghìn, 3chục nghìn, 8 đơn vị
b, 3 chục nghìn, 2 trăm, 4 đơn vị
c, 9 nghìn, 1 đơn vị
d, 3 trăm nghìn, 5 đơn vị
Bài 6.Viết các số sau thành tổng: 579 352;
982 307, 37 198, 702 172.
Bài 7. Ghi giá trị chữ số 6 trong các số sau:
Số 670309 36702 546290 1346
GTCS6
B. Giao bài tập về nhà
Lời giải và đáp số
Kết quả: 70; 88; 157; 109.
162; 108; 81; 54; 36.
a) 39 b) 67
c) 7 c) 81
Giải
Chu vi thửa ruộng là:
734= 292(m)
Đáp số: 292 m
700 003
519 720
309 903
70 200
730 008
30 204
9 001
300 005

=500 000+70 000+9000+300+50+2
=900 000+80 000+2 000+300+7

____________________________________________________________________________
Toán:
ôn luyện
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Chuyển đổi đơn vị đo thời gian và cách tính mốc thời gian.
- Giải bài toán có lời văn có đơn vị đo khối lợng.
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các đề bài ôn luyện:
1. Dành cho lớp 4A, 4B:
Bài 1.
a) Đọc các số tự nhiên sau và cho biết giá trị
của chữ số 3 trong mỗi số: 238 179 052,
513 256 789, 76 354 211, 7 534 642, 245 673.
b) Xếp các số tự nhiên sau theo thứ tự từ bé đến
lớn: 7 325 569, 8425 567, 61325 569, 59 325
569, 7 352 569, 8 325 569.
Bài 2.
a) Tìm trung bình cộng của các số:
52, 37 và 61. 16, 32, 64 và 128
71, 34, 65, 56 và 44. 1235và 1357.
b) Tính tổng của 2 số biết trung bình cộng của
chúng là 125.
Bài 3.

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2giờ 18phút = .phút 48giờ = .ngày
1giờ 180phút = giờ 1/3ngày= .phút
1thế kỉ 8năm = năm 1/4thế kỉ= năm
b) Tính các mốc thời gian sau:
Nhà Nguyễn thành lập năm 1802 năm đó thuộc
thế kỉ nào? tính đến nay đã đợc mấy năm?
Quang Trung mất tính đến năm 2008 là 216
năm, vậy Quang Trung mất năm nào? năm dó
thuộc thế kỉ nào?
Bài 4.
Một ôtô chở 6 bao gạo và 8 bao ngô, mỗi bao
gạo nặng 80 kg và mỗi bao ngô nặng 90 kg. Hỏi
ôtô đó chở bao nhiêu tạ gạo và ngô?
2. Phần dành thêm cho lớp 4C:
Bài 5.
Bác An thu hoặch lúa mùa đợc tất cả là 2tấn 1tạ
thóc, số đất của bác là 7 sào. Hỏi trung bình
mỗi sào ruộng bác An thu đợc bao nhiêu tạ
thóc?
Bài 6.
Trong đợt thu gom giấy vụn đầu năm học, lớp
4A thu đợc 21kg, lớp 4B thu đợc 22kg, lớp 4C
thu đợc29kg, lớp 4D thu đợc bằng trung bình
Lời giải hoặc đáp số:
HS ghi đề và làm bài.
a)
Số
GT của chữ số3
b)

7 325 569, 7 352 569, 8 325 569,
8 425 567, 59 325 569, 61 325 569.
a) (52+37+61) :3 =50
(16+32+64+128):4 =60
(71+34+65+56+44):5 =54
(1235+1357):2 =1296
b)Tổng của 2 số là:125x2 =250
138phút; 2 ngày;
4giờ ; 480 phút
108 năm; 25 năm
b)
Năm 1802 thuộc thế kỉ XIX đến nay
đợc số năm là:
2008- 1802 =206 (năm)
Năm Quang Trung mất là:
2008- 216 = 1792
Năm 1792 thuộc thế kỉ XIIX
Bài 4. Giải
6 bao gạo nặng là: 80x6 = 480(kg)
8 bao ngô nặng là: 90x8 = 720(kg)
Tất cả số gạo và ngô nặng là:
480+720 = 1400(kg)
Đổi: 1400kg = 14 tạ
Đáp số: 14 tạ
Bài 5. Giải
Số kg thóc bác An thu đợc là:
2tấn1tạ = 2100kg
Trung bình mỗi sào ruộng bác An thu
đợc là: 2100 : 7 = 300(kg)
Đổi: 300 kg = 3tạ

cộng của cả 4 lớp. Hỏi lớp 4D thu đợc bao
nhiêu kg giấy vụn?
B. Dao bài tập về nhà.
GV đọc một số bài tập ôn luyện cho HS ghi về
nhà làm.
Đáp số: 3tạ
Bài 6. Giải
Số kg giấy vụn lớp 4D thu đợc là
trung bình cộng của cả 4 lớp vì vậy
trung bình cộng của 3 lớp còn lại
cũng chính laôs giấy vụn lớp 4D thu
đợc.
Vậy số giấy vụn lớp 4D thu đợc là:
(21+22+29):3 =24(kg)
Đáp số:24 kg
___________________________________________
Tiếng việt:
ôn luyện
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về danh từ.
- Ôn tập về từ láy và từ ghép.
- Ôn luyện mở rộng vốn từ: trung thực tự trọng.
- Luyện viết đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các đề bài ôn luyện:
1. Dành cho lớp 4A, 4B:
Bài 1.
a) Tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:

Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hơng sen thơm
Trong hồ nớc đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi hôm nay.
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy
b) Xếp các danh từ tìm đợc vào nhóm
thích hợp:
- Từ chỉ ngời:
Lời giải hoặc đáp số:
Hạt, gạo, làng, phù sa, sông Kinh Thầy, h-
ơng sen, hồ nớc, lời mẹ hát, hôm nay.
Hạt, gạo, làng ta, bão, tháng bảy, ma,
tháng ba, giọt, mồ hôi, tra, tháng sáu, nớc,
cá cờ, cua, bờ, mẹ em.
Từ chỉ
ngời
Từ chỉ
vật
Từ chỉ

hiện t-
ợng
Từ chỉ
khái
niệm
Từ chỉ
đơn vị
mẹ
em
Hạt,
gạo
sông
Kinh
Thầy
hơng
sen hồ
nớc
làng
ta n-
ớc, cá
bão
ma
làng,
phù
sa, lời
mẹ
hát
tháng
bảy
tháng

ba
hôm
nay
giọt
- Từ chỉ vật:
- Từ chỉ hiện tợng:
- Từ chỉ khái niệm:
- Từ chỉ đơn vị:
Bài 2. Chỉ ra các từ láy, từ ghép trong đoạn
văn sau:
Không thể lẫn chị Chấm với ngời nào
khác. Chị có một thân hình nở nang rất
cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch.
Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa
xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của
chị dịu dàng đi.
Bài 3.
Hãy tìm tiếng thích hợp ghép với tiếng
thật để tạo thành từ ghép cùng nghĩa với
trung thực.
Đặt câu với một từ vừa tìm đợc.
Bài 4. Hãy viết một đoạn văn kể chuyện
theo nội dung sau trong chuyện Nàng tiên
ốc:
Bà lão cố ý rình xem thì thấy một nàng
tiên bớc ra từ chum nớc. Bà hiểu rõ sự
tình, bà rón rén đến bên chum nớc, đập vỡ
vỏ ốc rồi ôm chầm lấy nàng tiên. Từ đó họ
sống với nhau nh hai mẹ con.
Gợi ý:

- tả rõ cảnh tợng bà lão trông thấy
- viết câu đối thọai giữa nàng tiên và bà
lão
B. Hớng dẫn học bài về nhà
cờ,
cua,
bờ
tra
tháng
sáu
Từ láy Từ ghép
Nở nang
Lòa xòa
Sắc sảo
Dịu dàng
chị Chấm
thân hình, cân đối,
cánh tay, béo lẳn,
chắc nịch, lông
mày, bao giờ, tự
nhiên, đôi mắt
Thật thà, thành thật, thật tâm, thật tình,
thật lòng, thật dạ,
VD: Thật thà là bản chất của ngời nông
dân.
HS theo hớng dẫn để viết đoạn văn kể
chuyện
_____________________________________________________________________
Toán
ôn luyện

I. mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ.
- Ôn tập về phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
- giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và các tính chất.
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài tập ôn luyện
Bài 1.
a, Tính giá trị biểu thức a x 5 + b với: a=3 và
b=12; a=5 và b=15; a=11 và b=29.
b, Tính giá trị biểu thức (n + m)x p với:
Lời giải hoặc đáp số
Nếu a=3, b=12 thì a x5+b=3x5+12=27
Nếu a=5, b=15 thì a x5+b=5x5+15=40
a=11, b=29 11x5+29=55+29=84
n=15,m=21và p=7; n=35, m=51và p=3
Bài 2.
Gọi P là chu vi hình chữ nhật, a là chiều dài,
b là chiều rộng; ta có: P =(a+b)x2
Hãy tính P với: a=12m và b= 9m; a=36cm và
b=27cm; a=40dm và b=200cm.
Bài 3.áp dụng tính chất giao hoán để tính
a) 157+250+143 b) 2134+789+866
234+345+876 1234+3456+325
Bài 4.
Một cửa hàng bán vật liệu xây dựng, ngày thứ
nhất thu đợc36 527 000 đồng tiền bán hàng,
ngày thứ hai thu đợc nhiều hơn ngày đầu 3
520 000 đồng, ngày thứ ba thu đợc ít hơn

ngày thứ hai 11 320 000 đồng. Hỏi cả ba
ngày cửa hàng thu đợc tất cả bao nhiêu tiền
bán hàng?
Bài 5. (bài tập dành riêng cho lớp 4C)
Một mảnh vờn hình chữ nhật có chiều dài
là1800cm, chiều rộng kém chiều dài 5m, ngời
ta làm các luống theo chiều ngang để trồng
rau, mỗi luống rộng 2m(tính cả rãnh luống)
sau khi thu hoặch, tính ra mỗi luống rau thu
đợc 950 000 đồng. Hãy tính xem:
a) Chu vi mảnh vờn là bao nhiêu m?
b) Cả mảnh vờn thu đợc bao nhiêu tiền bán
rau?
B. Dao bài tập về nhà.
GV đọc cho HS ghi một số bài tập tơng tự.
Nếu n=15,m=21,p=7 thì (n+m)xp=
(15+21)x7=252
HS tự nêu công thức rồi tính
P =(12+9)x2=42m;
P=(36+27)x2=126cm
P=(40+20)x2=120dm
a) 157+250+143=157+143+250=
300+250=550
234+345+876=234+876+345=
1110+345=1455 b) (tơng tự)
Giải
Ngày thứ hai thu đợc là:
36572000+3520000=40092000 (đồng)
Ngày thứ ba bán đợc là:
40092000-11320000=28772000(đồng)

Cả ba ngày thu đợc số tiền là:
36 527 000+40 092 000+28 772 000
=105 436 000 (đồng)
Đáp số: 105 436 000 đồng
Giải
đổi: 1800cm= 18m
Chiều rộng mảnh vờn là:
18-5 =13(m)
Chu vi mảnh vờn là:
(18+13)x2 =82(m)
Số luống rau tất cả là:
18:2 =9 (luống)
Số tiền bán rau thu đợc là:
950 000 x 9 =8 550 000(đồng)
Đáp số:a) 82m, b) 8 550 000 đồng
_________________________________________
Tiếng việt:
ôn luyện
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- Luyện tập đọc và học thuộc lòng thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Luyện tập về: Danh từ chung và danh từ riêng.
- Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
ii. hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài tập ôn luyện:
1. Tập đọc- học thuộc lòng
- Y/c HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng, phân ra các bài
tập đọc là văn và là thơ.

- Cho từng nhóm HS lần lợt đọc từng bài
Đáp án:
HS xung phong nêu tên các bài tập đọc.
Mỗi HS đọc một đoạn.
rồi nhận xét.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lònghai bài
thơ: Tre Việt Nam, Gà trống và cáo.
- Nhận xét và đánh giá.
2. Luyện từ và câu:
Bài tập.
a, Hãy tìm ba danh từ chung và ba danh từ
riêng chỉ đồ vật.
b, Đặt câu với mỗi từ tìm đợc.
3. Tập làm văn.
Hãy viết một đoạn văn kể chuyện Sự tích
hồ Ba Bể theo nội dung sau: Bà lão ăn xin
gớm giếc xuất hiện trong đám lễ hội, đi
đâu bà cũng xin ăn nhng chẳng ai cho.
B. Dặn dò học bài ở nhà.
GV dao cho HS một số bài tập tự luyện ở
nhà
HS đọc thầm đọc thi đua từng bài
VD: - xe cộ, bàn ghế, xoong nồi
- xe đạp, bàn ăn, nồi cơm điện
HS đặt câu và đọc nối tiếp
HS dựa theo nội dung đã cho để viết đoạn
văn kể chuyện, có xen lẫn lời kể và miêu
tả đặc điểm ngoại hình nhân vật.
____________________________________________________________________
Toán:

Ôn tập
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- ôn tập về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Củng cố về bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Củng cố về nhận dạng các góc: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Các bài toán ôn luyện:
Bài 1. Tính bằng cách thuận lợi nhất:
a, 536 + 1732 + 268 + 464
b, 123 + 456 + 877 + 544
c, 3679 + 2735 639 + 4225
Bài 2.
Tổng số tuổi của hai anh em là 25 tuổi, em
kém anh 5 tuổi. Tính tuổi mỗi ngời.
Bài 3. (dành cho lớp 4C)
Hai xe chở 1200 kg gạo, xe thứ nhất chở
nhiều hơn xe thứ hai 3 bao gạo, biết rằng
mỗi bao gạo nặng 8 yến. Hỏi mỗi xe chở
bao nhiêu yến gạo?
Bài 4.
Một kho chứa 50 tấn gạo và ngô, số ngô
nhiều hơn số gạo 8 tấn. Hỏi kho đó chứa
bao nhiêu tấn ngô, bao nhiêu tấn gạo?
Bài 5. (dành cho lớp 4C)
Bài 1.
a, =(536+464)+(1732+268)= 1000+2000
= 3000
b,= (123+877)+(456+544)= 1000 + 1000

=2000
c,=(3639+40)+(2735+4225)-639 =(3639-
639+40) +6960=3040+6960=10 000
Bài 2. Giải
Tuổi em là:(25-5):2= 10 (tuổi)
Tuổi anh là: 25-10 = 15 (tuổi)
Đáp số: em 10 tuổi; anh 15 tuổi
Bài 3. Giải
Đổi: 1200kg=120 yến.
Ba bao gạo nặng là: 8x3 = 24(yến)
Xe thứ hai chở là: (120-24):2=48(kg)
Xe thứ nhất chở là:120-48 =72 (kg)
Đáp số: Xe thứ hai chở 48yến
Xe thứ nhất chở 72yến
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 29
tuổi, cách đây 5 năm tuổi anh bằng tuổi
em hiện nay. Hỏi hiện nay mỗi ngời bao
nhiêu tuổi?
Bài 6. Kể tên các góc nhọn, góc tù, góc bẹt
trong hình sau:
A
O B
D
C
2. Dao bài tập về nhà.
GV đọc một số bài tập cùng dạng cho HS
chép về nhà.
Bài 4. Giải
Số ngô là: (50+8):2=29 (tấn)
Số gạo là: 50-29 = 21(tấn)

Đáp số: ngô 29 tấn; gạo 21 tấn
Bài 5. Giải
Vì cách đây 5 năm tuổi anh bằng tuổi em
hiện nay nên tuổi anh hơn tuổi em là 5
tuổi. Vậy:
Tuổi em hiện nay là: (29-5):2=12(tuổi)
Tuổi em hiện nay là: 29-12= 17(tuổi)
Đáp số: em 12 tuổi, anh 17 tuổi
Bài 6.
Góc nhọn:DAC,DAB,CAB; ADB,ADC,
Góc tù: AOD, BOC, ABC, BCD.
Góc bẹt: DOB, AOC.
___________________________________________
Tiếng Việt
Ôn luyện
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- Luyện tập đọc và học thuộc lòng các bài tập đọc ở tuần 7 và 8.
- Luyện viết chính tả bài viết có các tên riêng nớc ngoài.
ii. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hớng dẫn ôn luyện:
1. Tập đọc và học thuộc lòng.
- Y/c HS nêu tên các bài tập đọc đã học thuộc
chủ điểm Trên đôi cánh ớc mơ
- Tổ chức cho HS lần lợt đọc các bài tập đọc
là văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bài
tập đọc là thơ.
- Nhận xét, bổ sung và đánh giá.

2. Chính tả:
GV đọc cho HS viết đoạn văn sau:
Nữ thần A-phrô-đít và nhà tạc tợng Píc-
ma-li-ôn
Nữ thần A-phrô-đít là vợ của thần chiến
tranh A-rét. Nàng trái ngợc với chồng. Nàng
không thích can thiệp vào chiến trận mà chỉ
lo đánh thức tình yêu trong lòng các thần và
ngời trần.

HS xung phong nêu tên các bài tập đọc.
Từng nhóm đọc theo đoạn
HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
HS lu ý các tên riêng nớc ngoài và nghe
viết chính tả
Tất cả các thần linh trừ A-thê-nu và Ac- tê-
mít đều bị quyền lực nàng chi phối. Nàng có
dây thắt lng vàng có sức chinh phục mạnh mẽ
đến nỗi đôi khi nữ thần Hê-ra cũng phải mợn
nó để kéo chồng là thần Dớt trở về với mình.
nàng ngự trị tuyệt đối trong tim ngời trần gây
cho họ cái lòng tham mãnh liệt, nhiều khi đa
đến những tai họa không thể lờng hết.
- GV chấm bài chính tả
B. Dao bài tập về nhà
GV đọc một số bài tập tơng tự cho HS ghi về
nhà để tự luyện:
Bài 1.
Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong
đoạn thơ sau:

Mình về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng ngời.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
Bài 2.
Viết chính tả bài tập đọc Đôi giày ba ta màu
xanh
HS nạp bài để chấm
HS ghi bài tập
____________________________________________________________________
Toán.
ôn luyện
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố nhận dạng hai đờng thẳng song song, hai đờng thẳng vuông góc.
- Củng cố cách vẽ hai đờng thẳng song song, hai đờng thẳng vuông góc
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài tập ôn luyện
Bài 1.
Hãy chỉ ra các cặp cạnh vuông góc trong
hình sau:
A B

Lời giải hoặc đáp số
Bài 1.
DA và DE; AD và AB; CA và CB; AE và
AC.
C
E D
(Dùng êke để kiểm tra)
Bài 2.
Hãy dùng êke kiểm tra và chỉ ra các cặp
cạnh song song với nhau trong hình sau,
biết rằng các hình ABCD, BMNQ đều là
hình chữ nhật:
A B M
D C
Q N
Bài 3.
Cho hình vuông ABCD, trên cạnh AB lấy
điểm E.
Hãy vẽ đờng thẳng qua E và vuông góc với
cạnh DC tại H. Nêu tên các hình chữ nhật
vừa vẽ đợc.
A E B
D C
Bài 4.
Cho hình tam giác ABC góc C là góc
vuông, hãy vẽ đờng thẳng qua A song
song với CB và đờng thẳng qua B song
song với AC, hai đờng thẳng vừa vẽ cắt
nhau tại D. Tứ giác ADBC là hình gì?
A

C B
Bài 5.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu
Bài 2.
AB và DC; AD và BC; BQ và MN; AD và
MN; MB và NQ.
Bài 3.
HS nêu cách vẽ, các hình chữ nhật AEHD;
EBCH
Bài 4.
HS vẽ và chỉ ra tứ giác ADBC là hình chữ
nhật
Bài 5.
Giải
Chiều dài thửa ruộng là:
vi là 38m, chiều dài hơn chiều rộng 8m.
Tính chiều dài và chiều rộng của thửa
ruộng đó.
B. Dao bài tập về nhà
(38+8):2 = 23(m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
23- 8 = 15 (m)
Đáp số: chiều dài 23m
chiều rộng 15 m
____________________________________________
Tiếng việt
ôn luyện
I. mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Luyện tập về cách viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.

+ Củng cố về cách sử dụng dấu ngoặc kép.
+ Củng cố về trình tự trong bài văn kể chuyện
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài tập ôn luyện
Bài 1.
Viết lại tên nớc và tên thủ đô cho đúng quy tắc:
Tên nớc Tên thủ đô
Phi lip pin
ô xtrây li a
In đô nê xi a
Malai xia
Mi an ma
Cadăc xtan
Vênê xuêla
Manila
Can bơ ra
Gia các ta
Kua la lăm pơ
Pyin ma na
A sta na
Ca ra cát
Bài 2. Tìm chỗ sai trong việc sử dụng dấu ngoặc
kép ở các câu sau và sửa lại cho đúng:
a, Bông hoa tỏa hơng thơm thoang thoảng, khẻ
rung rung nh mời mọc: Lại đây cô bé, lại đây
chơi với tôi đi!
b, Tham ô lảng phí là một thứ giặc ở trong
lòng.
c, Nó học giỏi đến mức đợc xếp thứ nhất từ dới

lên.
d, Mẹ trông thấy liền chỉ về tấm biển màu xanh
gần đấy, bảo con: Lan kìa, đố con đánh vần đ-
ợc chữ gì trên biển kia?
Bài 3.
Hãy xếp các bài tập đọc là truyện kể vào hai loại:
Truyện kể theo trình tự thời gian, truyện kể theo
trình tự không gian.
B. Hớng dẫn ôn tập ở nhà:
GV dao các bài tập tơng tự cho HS chép về nhà
Lời giải hoặc đáp án
Phi- lip- pin; Ma- ni- la
Ô- xtrây- li- a; Can- bơ- ra
In- đô- nê- xi- a; Gia- các- ta
Ma- lai- xi-a; Kua- la- lăm-pơ
Mi- an-ma; Pyin-ma-na
Ca- dăc- xtan; A-sta-na
Vê-nê Xu-ê-la; Ca-ra-cat
Lại đây cô bé, lại đây chơi với tôi
đi!
giặc ở trong lòng.
Nó học giỏi đến mức đợc xếp thứ
nhất từ dới lên.
Lan kìa, đố con đánh vần đợc chữ
gì trên biển kia?
HS nêu tên các bài tập đọc là truyện
kể rồi đọc và sắp xếp vào cột theo
yêu cầu.
________________________________________________________
Toán:

ôn tập
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- ôn tập về tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép nhân.
- ôn tập về phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
ii. hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Các đề bài ôn tập
Bài 1. Tính bằng hai cách:
a, 2x8x5 b, 3x4x5
c, 12x5x2 d, 10x9x6
e, 5x6x7 g, 50x2x5
Bài 2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 5x9x6 b, 8x12x5
c, 25x2x5x4 d, 125x3x7x8
Bài 3.
Một thùng bánh có 12 gói bánh, mỗi gói
bánh có 5 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 10
cái bánh. Hỏi cả thùng bánh có bao nhiêu
cái bánh?
Bài 4. (dành cho lớp 4C)
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng
là 6cm, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.
Ngời ta chia mảnh bìa đó thành 3 phần
bằng nhau để làm đồ dùng học tập. Tính
xem mỗi mảnh chia đợc có diện tích là
bao nhiêu cm
2
?
2. Dao bài tập về nhà:

GV đọc một số bài tập cùng dạng cho HS
về nhà làm.
Lời giải hoặc đáp số:
HS tính bằng 2 cách
Vd: = (2x5)x8=10x8=80
= 2x(8x5)=2x40=80
a, 5x9x6 =(5x6)x9=30x9 =270
Tóm tắt:
1thùng:12 gói
Mỗi gói: 5 hộp
Mỗi hộp:10 cái bánh
1 thùng có cái bánh?
HS tính phép tính:
12x5x10=600(cái bánh)
________________________________________
Tiếng Việt:
ôn tập
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân.
- ôn tập về động từ và từ bổ nghĩa cho động từ về mặt thời gian.
ii. hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài tập ôn tập
Bài 1. Chỉ ra động từ và từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ đó trong mỗi câu sau:
Hớng dẫn giải và đáp án
a) Lúc Nam đang đi trên đờng thì Hoa đã làm trực
nhật trên sân trờng rồi.
b) Thuở bé cô phụ trách đội đã từng mơ ớc có đợc

đôi giày ba ta màu xanh.
c) Nó nghĩ đến lúc sắp về đến tổ nó sẽ bay thật
nhanh khỏi bị chích chòe mẹ mắng.
d) Tôi đang loay hoay tìm chỗ ngồi thì thấy nó đã
ngồi yên chỗ ở hàng ghế trớc đó.
Bài 2.Trong câu chuyện vui sau đây có một số từ
chỉ thời gian đã dùng sai. Hãy chỉ ra và sửa lại cho
đúng.
Một anh ngốc sẽ đi chợ mua bò. Anh ta đã mua đ-
ợc sáu con bò. Anh sắp cỡi lên lng con bò to nhất
rồi lừa cả đàn bò đi. Dọc đờng anh ta đếm lại đàn
bò, nhng đếm đi đếm lại mà chỉ thấy năm con. Anh
ngốc vò đầu gãi tai, anh ta sợ về nhà sắp bị vợ
đánh. Về đến nhà anh ngốc lên tiếng gọi vợ trớc:
- Mình ơi! tôi đánh mất một con bò rồi.
- Mình sẽ mua đợc mấy con bò?
- Tôi mua đợc sáu con bò, nhng bây giờ chỉ còn
năm con thôi.
Chị vợ đếm lại đàn bò rồi nói:
- Thôi xuống đi, có đang mất con bò nào đâu, thừa
một con thì có.
Bài 3. Em và ngời thân trong gia đình đã cùng đọc
một truyện nói về một ngời có tài. Hãy cùng bạn
đóng vai ngời thân trao đổi về nhân vật đó.
B. Dao bài tập về nhà
GV đọc một số bài tập tơng tự cho HS ghi
a) đang đi, đãlàm
b) đãmơứơc
c) sắpvề, sẽbay
d) đangtìm, đãngồi

bỏ: sẽ, đã, sắp, đang
thay: sắp => sẽ, sẽ => đã
HS thảo luận nhóm để đóng vai
_____________________________________________________
Toán:
ôn tập
i. mục tiêu:
Giúp HS
- Ôn tập nhân một số với một tổng, một hiệu.
- Ôn tập về phép nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có liên quan đến các thính chất đã học.
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài tập ôn luyện:
Bài 1. Tính
a, 175x(30+3) b, 975x(20-9)
c, 257x98 d, 534x111
Bài 2.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a, 31x8+92x31 b, 15x1312-1312x5
Lời giải hoặc đáp số:
Bài 1. Kết quả:
a, 5775 b, 10725
c, 25186 d, 59274 (Lớp 4C)
Bài 2.
a, 31x(8+92)=3100
b, 1312x(15-5) = 13120
c, 985x327+15x327 d, 92x17+17x9-17
Bài 3.
Tính giá trị biểu thức 83xa với a bằng 25; 37;

56
Bài 4. Giải bài toán bằng 2 cách:
Giá sách của th viện trờng có 12 ngăn, mỗi
ngăn xếp 30 quyển sách, trờng mới mua thêm
một giá sách nữa, giá sách mới chỉ có 8 ngăn,
các ngăn đều xếp sách bằng ngăn của giá sách
cũ. Hỏi hai giá sách của th viện trờng xếp đợc
tất cả bao nhiêu quyển sách?
Bài 5.Giải bài toán sau bằng 2 cách:
Một anh ngốc đợc vợ giao công việc bán cam,
hàng cam của nhà anh có 65 sọt, mỗi sọt chứa
100 quả cam, buổi sáng anh bán đợc 15 sọt
cam, tra về vợ hỏi còn lại bao nhiêu quả cam
cha bán, anh ngốc vò đầu bứt tai mà tính cũng
chẳng ra. Em hãy giúp anh ta tính số quả cam
còn lại.
B. Giao bài tập về nhà:
GV đọc cho HS ghi một số bài toán cùng dạng.
Nhận xét tiết học, dặn dò học bài ở nhà.
c,d tơng tự(dành cho lớp 4C)
Bài 3.(HS tự thực hiện)
Bài 4. Giải
C1. Hai giá sách của th viện trờng
xếp đợc là:
30x (12+8)=600(quyển sách)
C2. 30x12+30x8 =600(quyển sách)
Bài 5.
C1. Số cam còn lại là:
100x(65-15) = 5000(quả cam)
C2.

65x100-100x15 = 5000(quả cam)
HS ghi bài tập
______________________________________________
Tiếng việt:
ôn tập
i. mục tiêu:
Giúp HS:
- Đặt câu đúng với một số từ nói về ý chí, nghị lực.
- Luyện viết kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Luyện tập về cách tính từ để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài tập ôn luyện:
Bài 1.
Đặt câu với mỗi từ sau sao cho đúng nghĩa:
quyết chí, quyết tâm, chán nản, kiên trì, khổ
luyện, nhác nhớn, chăm chỉ, cần cù.
Bài 2.
Hãy viết phần kết bài cho câu chuyện Nàng
tiên ốc theo hai cách.
a, Kết bài không mở rộng: chỉ nói về nàng
tiên ốc sống chung với bà lão rất hạnh phúc.
b, Kết bài mở rộng: đa ra lời bình luận về
phẩm chất nhân hậu của bà lão và nàng tiên
Bài 3.
Lời giải hoặc đáp số:
HS đặt câu rồi đọc nối tiếp
VD a, Từ đó, hai ngời ở chung dới một
mái nhà, nàng tiên gọi bà lão là mẹ họ
sống với nhau rất hạnh phúc.

b, Ngời đời có câu ở hiền, gặp lành
thật là đúng với mẹ con bà lão. Họ đợc
hởng hạnh phúc bởi họ có tình thơng ng-
ời, lòng nhân hậu.
a, Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức độ
khác nhau của các đặc điểm, tính chất sau:
nhỏ, nóng, trẻ, mềm.
b, Đặt câu với mỗi từ vừa tìm đợc.
B. Giao bài tập về nhà:
GV đọc cho HS ghi các bài tập cùng dạng
Nhận xét tiết học. Dặn dò học bài ở nhà.
VD. Nho nhỏ, nhỏ xinh, quá nhỏ
____________________________________________________________
Toán:
ôn tập
i. mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép chia: chia một tổng (hiệu) cho một số, chia một số cho một tích, chia một
số cho một tích.
- Giải bài toán về phép chia.
II. hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài toán ôn tập
Bài 1. Tính bằng hai cách:
a. (64+96):8 b. (72-24):6
c. 162:(6x9) c. (55x75):5
Đáp số hoặc lời giải
HS tự làm rồi thực hiện lên bảng
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a. 573569:4 b. 764352:6

987654:7 369189:9
Thực hiện nh bài 1
Bài 3.
Toàn trờng có 486 học sinh, khi tập trung trên sân tr-
ờng phải xếp thành 9 hàng dài. Hỏi mỗi hàng có bao
nhiêu học sinh?
486:9 = 54(HS)
Bài 4.
Có một hộp bánh gồm 36 gói đóng thành các bao nhỏ
mỗi bao chứa 9 gói và một hộp kẹo gồm 45 gói cũng
đóng thành các bao mỗi bao chứa 9 gói. Hỏi cả bánh
và kẹo đóng đợc bao nhiêu bao?
(36+45):9 = 9(bao)
Bài 5.
Có 10 quả táo và 20 quả quýt. Em hãy tìm cách chia
đều vào 5 mâm cơm dùng làm món tráng miệng.(giải
bằng 2 cách)
Em thích cách chia nào? Tại sao?
10:5+20:5 = (10+20):5
2quả táo 4 quả quýt, 6quả
Cách 1 chia đều các loại quả
Bài 6 (dành cho lớp 4C)
Một phép chia hết có thơng là 204. Nếu số bị chia
giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì đợc thơng mới
bằng bao nhiêu?
Giải.
Khi số chia không đổi, nếu số bị chia giảm
6 lần thì thơng sẽ giảm 6 lần. Vì thờng cũ
là 204 nên thơng mới là: 204:6 = 34
B. Dao bài tập về nhà:

GV đọc cho HS ghi một số bài tập cùng dạng.
______________________________________________
Tiếng việt:
ôn tập
i. mục tiêu:
giúp HS:
- Ôn tập về phân biệt s/x và âc/ât.
- Ôn tập củng cố về câu hỏi.
- Luyện viết câu văn miêu tả.
II. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài tập ôn luyện:
Bài 1.Tìm các từ láy:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
M. sung sớng, xấu xí
b. chứa tiếng có vần âc hoặc ât.
M. lấc láo, lất bất
Ví dụ hoặc đáp án.
Bài 1.
Vd. a. sập sìu, san sẻ, sửa sang, soạn sửa, son
sẻ, xót xa, xấp xỉ, xúng xính,
b. lấc cấc, xấc xợc,
lật đật, lật lỏng, lất ngất, vật vờ, thật thà...
Bài 2. Cho các từ nghi vấn sau: ai, cái gì, làm gì,
thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu, à, nào.
a. Đặt câu hỏi với từ đã cho.
b. Đặt câu có từ nghi vấn trên nhng không dùng để
hỏi.
Bài 2. Ví dụ:
a. Ai là ngời học giỏi nhất lớp ta?

b. Không biết ai là ngời học giỏi nhất lớp
ta.
Bài 3.
Em thích cảnh, vật nào trên sân trờng? Hãy viết vài
câu văn miêu tả cảnh, vật đó.
HS tự chọn cảnh, vật đẻ viết câu văn miêu tả
theo yêu cầu
B. Dao bài tập về nhà.
GV đọc cho HS ghi một số bài tập cùng dạng.
_____________________________________________________________
Toán:
ôn tập
I. mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố phép chia cho số có 2 chữ số.
- Giải các bài toán có phép chia cho số có 2 chữ số.
ii. hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài toán ôn luyện:
Bài 1. Tính
a. 150:30 b. 200:40 c. 48000:600
150 30 200 40 48 000 600
0 5 0 5 00 80
0
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a. 408:12 b. 5704:46 c. 18088:34
340:13 1790:38 45200:53
408 12 340 13 .
36 34 26 26
48 80

48 78
0 2
Bài 3.Tìm x
a. 532: x = 28 b. 254: x =14 (d 16)
a. 532: x =28 b. 254 : x =14(d 16)
x =532:28 254= 14 x + 16
x = 19 14x x = 254 16
14x x = 238
X= 238:14
X =17
Bài 4.
Một đội sản xuất có 24 ngời đợc chia thành ba tổ.
Tổ 1 làm đợc 900 sản phẩm, tổ 2 làm đợc 910 sản
phẩm, tổ 3 làm đợc 926 sản phẩm. Hỏi trung bình
mỗi ngời của đội làm đợc bao nhiêu sản phẩm?
Giải
Cả đội làm đợc số sản phẩm là:
900+910+926=2736(sản phẩm)
Trung bình mỗi ngời làm đợc số sản phẩm là:
2736 : 24 =114(sản phẩm)
Đáp số : 114 sản phẩm
Bài 5.
Ngời ta đóng mì sợi vào các gói, mỗi gói có 75g mì
Giải
3kg 500g =3500g
sợi. Hỏi với 3kg 500g mì sợi thì đóng đợc ít nhất là
bao nhiêu gói mì nh thế và còn thừa bao nhiêu gam
mì sợi?
Thực hiện phép chia ta có:
3500 : 75 = 46(d 50)

Với 3kg 500g mì sợi thì đóng đợc nhiều nhất
46 gói mì và còn thừa 50g mì sợi.
Đáp số: 46 gói, thừa 50g.
Bài 6. (dành cho lớp 4C)
Thơng của hai số bằng 375. nếu số chia gấp lên 15
lần và giữ nguyên số bị chia thì đợc thơng mới là
bao nhiêu?
Khi số bị chia không đổi, nêusố chia gấp lên
15 lần thì thơng sẽ giảm đi 15 lần. Vì thơng
cũ là 375 nên thơng mới là: 375 : 15 = 25
B. Dao bài tập về nhà:
GV đọc cho HS ghi một số bài tập cùng dạng về
nhà làm.
___________________________________________________
Tiếng Việt:
ôn tập
i. mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn tập về cấu tạo bài văn miêu tả.
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
ii. hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài toán ôn luyện:
Bài 1. Nghe viết bài văn tả cây hoa hồng sau và chỉ ra
các phần của bài văn.
Cây hoa hồng
Mùa xuân đến, muôn hoa trong vờn nhà em đua nhau
khoe sắc nhng đẹp hơn cả là cây hoa hồng nhung. Cây
hoa này ông em trồng từ lúc nào em cũng không nhớ rõ
nữa, nhng nó là cây hoa mà em yêu thích nhất.

Hồng nhung đứng giữa vờn với vẻ kiêu hãnh. Thân cây
mảnh mai, màu nâu sẫm, có gai to, sắc và nhọn; càng lên
trên thân càng nhỏ. Những chiếc cành màu xanh nh
những cánh tay vơn lên đón lấy ánh nắng và bầu không
khí yên lành, mát mẻ của mùa xuân. Những chiếc lá màu
xanh thẫm đợc tô điểm bởi những đờng gân và viền răng
ca khẻ đung đa trong gió. Còn những bông hoa hồng thì
thật tuyệt vời. Những cái đài hoa màu xanh mỡ màng kia
lại đỡ đợc nàng công chúa hoa hồng xinh đẹp. Cánh hoa
màu đỏ thẫm, mịn màng đan xen vào nhau thành từng
lớp. Những cánh hoa ở trong thì khum khum úp sát vào
để che chở cho nhụy hoa màu vàng rực. Đứng cạnh bông
hoa hồng đã nở là một nụ hoa đang chúm chím để chờ
ngày thi hơng sắc với muôn hoa trong vờn. Hàng ngày,
ong bớm cứ rập rờn bên cây hoa hồng nhung. Mỗi khi chị
gió xuân đi qua, các cây hoa trong vờn lại rung rinh chào
chị gió.
Hàng ngày, em chăm sóc cây hồng nhung. Vào những
ngày lễ tết, mẹ em thờng cắt những bông hoa hồng để
cắm vào lọ. Nhờ có cây hồng nhung mà khu vờn nhà em
trở nên rực rỡ.
HS nghe viết bài văn.
Bài văn có ba phần:
Mở bài: Mùa xuân em yêu thích
nhất.
Thân bài: Hồng nhung chào chị gió.
Kết bài: Hàng ngày nên rực rỡ.
Bài 2. Em hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ chơi
mà em yêu thích.
HS lập dàn ý chi tiết một bài văn miêu

tả đồ chơi.
B. Dao bài tập về nhà:
- GV đọc cho HS ghi một số bài tập cùng dạng về nhà
làm.
_____________________________________________________
Toán:
ôn tập
i. mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép chia có thơng có chữ số 0.
- Ôn luyện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn về phép chia cho số có ba chữ số.
ii. hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Các bài toán ôn luyện:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
a. 8640:24 b. 7140:35
7692:32 9891:48
c. 5535:123 d. 32076:132
6560:234 57560:237
8640 24 7692 32
144 360 129 240
00 012
12
Bài 2.Tính bằng hai cách:
a. 6384 : (24 x 7) b. (492 x 25):123
a.
1
c
. 6384: (24 x7) c2. = 6384:168

= 6384:24 :7 = 38
= 266:7
= 38
Bài 3. Tìm x.
a. 3885 : (x x 21) = 37
b. 50343: x = 405 (d 123)
a. x x21 =3885 :37 b. 405 x x+123=50343
x x 21= 105 405x x= 50343-123
x = 105:21 405xx = 50220
x = 5 x= 50220:405
x= 124
Bài 4.
Trong phép chia 15979 cho một số tự nhiên thì
có số d 234 và đó là số d lớn nhất có thể có đợc
trong phép chia này. Tìm số chia và thơng trong
phép chia đó.
Vì 234 là số d lớn nhất nên số chia trong phép
chia này là: 234+1 =235
Vì 15979 chia cho 235 d 234 nên tích của 235 và
thơng là: 15979 234 = 15745
Thơng của phép chia là:
15745 : 235 = 67
Vậy số chia là 235, thơng là 67
Bài 5.
Khi chia một số tự nhiên cho 135, một bạn đã sơ
ý viết sai ở số bị chia nh sau: chữ số hàng trăm là
6 viết thành 2 và chữ số hàng đơn vị là 2 viết
thành 6. vì viết sai nh thế nên khi chia số đó cho
135 có thơng là 24 và d là 6. Hãy tìm thơng và
số d trong phép chia trên.

Số bị chia viết sai là:
135 x 24 +6 = 3246
Số bị chia viết đúng là: 3642
Thực hiện phép chia ta có:
3642 : 135 = 26 (d 132)
Vậy thơng cần tìm là 26 và số d là 132.
Bài 6.
Tìm số lớn nhất có ba chữ số, biết rằng số đó
chia cho 135 thì d 9.
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999
Thực hiện phép chia ta có:
999 : 135 = 7 (d 54)
Vì phép chia cho 135 có số d là 9 nên số bị chia
phải tìm là: 135 x7 + 9 = 954
B. Dao bài tập về nhà.
_____________________________________________
Tiếng Việt:
ôn tập
i. mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×