Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Đại số 9 năm học 2020-2021 (Tuần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.08 KB, 8 trang )

Giáo án Đại số 9

Ngày soạn: 09/9/ 2020
Ngày dạy: Lớp 9A: 15/9/2020
Thời lượng: 1 tiết

Năm học 2020 - 2021

§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

Tuần:2
Tiết: 4

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phương.
2.Kỹ năng:Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc
hai trong tính tốn và trong biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác. Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức
4. Xác định nội dung trọng tâm
- Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
5. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực sử
dụng ngơn ngữ, suy luận hình học, năng lực vẽ hình, nhận biết hình.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vẽ hình , nhận biết
hình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, SGK.


2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan:
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
HS: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?
Tính:
1, 44  ..
0,64  ..
16  ...;
25  ...;
Đáp án và biểu điểm:
Phát biểu định nghĩa ....
(6 điểm)
Tính:
Kết quả: 4 ; 5 ; 1,2 ; 0,8
(4 điểm)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống mở đầu: (Đặt vấn đề) ( 2 phút)
1. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập cho học sinh. Giúp học sinh hứng thứ trong học tập
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,kỹ
thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Tạo tình huống học tập cho học sinh
- ĐVĐ bài mới (Như SGK)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về định lý (10 phút.)
1. Mục tiêu: HS biết nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép nhân
và phép khai phương
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu

Trang 9


Giáo án Đại số 9

Năm học 2020 - 2021

hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não; Kĩ thuật “ Hỏi và trả
lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Nêu được định lý và biết chứng minh định lý. Hoàn thành ?
Hoạt động GV& HS
Nội dung
NLHT
-HS làm trong phiếu học tập ?1 trang 12 1.Định lý:
Năng
SGK
lực tính
?1. 16.25 = 16. 25 (=20)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS nêu lên khái quát
toán
về liên hệ giữa phép khai phương
( 16.25) và phép nhân ( 16. 25)
ĐỊNH LÝ :(sgk)
-GV giới thiệu, HS đọc định lý SGK
H:Để chứng minh a. b là căn bậc hai *Chứng minh:(sgk)
số học của ab cần chứng minh điều gì?
GV hướng dẫn HS cminh định lý
*Chú ý:(sgk)

- GV nêu chú ý SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng (18 phút.)
1. Mục tiêu: HS thực hiện khai phương một tích và nhân hai căn thức
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu
hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não; Kĩ thuật “ Hỏi và trả
lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Phát biểu được hai quy tắc, làm các câu hỏi
Hoạt động GV& HS
Nội dung
NLHT
-H: Qua định lý, muốn khai hương một 2.Áp dụng:
Năng
tích của các số khơng âm ta làm ntn?
a) Quy tắc khai phương một tích : lực tính
-GV giới thiệu quy tắc khai phương một (sgk)
tốn
tích.
Ví dụ 1:(sgk)
Gọi 2 HS đọc lại
?2. Tính :
-HS dùng phiếu học tập làm ?2
a) 0,16.0,64.225  0,16. 0,64. 225
-GV thu một vài phiếu học tập sửa  0,4.0,8.15  4,8
chữa,các -HS khác tham gia nhận xét bổ
b)
sung. GV chốt lại.
250.360  25.36.100  ...  300

-GV giới thiệu quy tắc nhân các căn
thức bậc hai SGK. Hai HS đứng tại chỗ b) Quy tắc nhân các căn thức bậc
hai:(sgk)
đọc lại.
Ví dụ 2:(sgk)
-GV minh hoạ bằng ví dụ 2
?3.
- HS thực hiện trong phiếu học tập ?3.
- GV giới thiệu và nhấn mạnh chú ý a) 3. 75  3.75  225  15
SGK, sử dụng chú ý này ta có thể rút
gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
b)
Dẫn dắt HS thực hiện ví dụ 3 trang 14
20. 72. 4,9  2.2.36.49  84
SGK
*Lưu ý HS ở câu b) vì chưa có điều -Chú ý:(sgk)
kiện cho a và b; có thể rút gọn bằng
Trang 10


Giáo án Đại số 9

Năm học 2020 - 2021
2 4

cách xem cả biểu thức 9a b như biểu
thức A trong hằng đẳng thức
-HS áp dụng ví dụ trên hoạt động nhóm
thực hiện ?4
Gợi ý : HS vừa áp dụng quy tắc nhân

các căn thức bậc hai vừa áp dụng hằng
đẳng thức A 2  A để giải, chú ý
đến điều kiện khơng âm của a và b
trong bài đã cho.

Ví dụ 3: (sgk)
?4. Rút gọn:(với a, b không âm)
a)
3a 3 . 12a  3a 3.12a  ...  6a 2  6a
b)
2a.32ab 2 64a 2 b 2  ...  8ab  8ab
(vì a, b khơng âm)

C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CƠ
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cớ (8 phút)
1. Mục tiêu: Giúp hs hệ thống kiến thức của bài
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, xử
lý tình huống, kỹ thuật đặt câu hỏi,kỹ thuật giao nhiệm vụ.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Hoàn thành 2 bài tập
Câu 1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ( MĐ1)
Câu 2: Làm ?1 (MĐ2)
Câu 3: Làm ?2, ?3 và bài tập 17, 18 ( MĐ3)
HS làm bài tập 17b,c/14 SGK
Bài 17/14: Kết quả b) 28; c) 66
2
Bài 18/14:
Lưu ý: A < 0 thì A   A
c) Kết quả 1,6;

d) Kết quả 4,5
HS làm bài tập 18c,d/14 SGK
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- - Học thuộc hai quy tắc trong bài
- Làm các bài tập 19, 20, 21, 22, 24 trang 15; 25 trang16 SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện
tập.
* Hướng dẫn :Bài 20: Lưu ý HS nhận xét về điều kiện xác định của căn thức
d)Nhớ xét hai trường hợp a �0 ;a < 0
.---------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 09/9/ 2020
Tuần:2
Ngày dạy: Lớp 9A: 16/9/2020
LUYỆN TẬP
Tiết: 5
Thời lượng: 1 tiết
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố định lí khai phương một tích và qui tắc khai phương một tích,
nhân hai căn thức bậc hai.
2.Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc
hai trong tính tốn và biến đổi biểu thức.
3.Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn và biến đổi căn thức
4. Xác định nội dung trọng tâm :Củng cố liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
5.Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực sử
dụng ngơn ngữ, suy luận hình học, năng lực vẽ hình, nhận biết hình.
Trang 11



Giáo án Đại số 9

Năm học 2020 - 2021

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vẽ hình , nhận biết
hình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan:
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
HS1: Phát biểu qui tắc khai phương một KQ:
tích. Áp dụng tính:
a) 0,3.8 = 2,4 ;
b) 11.6 = 66
a) 0,09.64  ...... ;b) 12,1.360  ......
HS2: Phát biểu qui tắc nhân các căn thức
KQ:
bậc hai. Áp dụng tính:
a) 21 ; b) 5.3.4 = 60
a) 7. 63  ........ ; b) 2,5. 30. 48  ......
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống mở đầu: (Đặt vấn đề) ( 2 phút)
1. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập cho học sinh. Giúp học sinh hứng thứ trong học tập
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,kỹ
thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Tạo tình huống học tập cho học sinh
- ĐVĐ hai tiết học trước chúng ta đã làm quen với Khai phương một tích và nhân các

căn thức bậc hai với nhau. Hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đã học làm một số bài
tập sau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (20 phút.)
1. Mục tiêu: Củng cố về khai phương một tích và nhân các căn thức với nhau
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu
hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não; Kĩ thuật “ Hỏi và trả
lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: HS hoàn thành các bt 20-24
Hoạt động GV& HS
Nội dung
NLHT
H: Hãy nhắc lại qui tắc khai
DẠNG 1.Bài tập(củng cố qui tắc khai Năng
phương một tích?
phương một tích)
lực tính
-GV nêu u cầu bài tập 21:
BT 21 (SGK)
tốn
Khai phương tích 12.30.40 được: B. 120
A.1200 ; B. 120
C. 12 D. 240
Hãy chọn kết quả đúng
1HS nêu miệng kết quả đúng được
chọn: (B), cả lớp nhận xét trình bày BT 22a,b (SGK)
cách tính.

a) (13  12).(13  12)  25  5
GV nêu yêu cầu bài tập 22: Biến
b) (17  8).(17  8)  9.25
đổi các biểu thức dưới dấu căn
 9. 25  3.5  15
Trang 12


Giáo án Đại số 9

Năm học 2020 - 2021

thành tích rồi tính: a) 13  12 ; b) DẠNG 2.Bài tập (củng cố qui tắc
nhân các căn thức bậc hai)
17 2  82
BT 20a,c (SGK)
2

2

2: Củng cố qui tắc nhân các căn
thức bậc hai
GV nêu đề bài 20: Rút gọn biểu
thức sau:
2a 3a
a)
.
với a  0
3
8

c) 5a. 45a  3a với a  0
H: Vận dụng qui tắc nào để rút gọn?
Cả lớp làm bài. 2HS thực hiện trên
bảng
cả lớp làm, HS trình bày trên phiếu
học tập cá nhân

2a.3a
a2 a

 (với a  0)
3.8
4 2

a)

c) 5a.45a  3a  225a 2  3a
225. a 2  3a  15a  3a  12a
với a  0
BT 23 b) 2006 - 2005 và
2006 +

2005 là ng/đảo của nhau .
GIẢI

Xét tích
( 2006 - 2005 )( 2006 + 2005 )






2

= 2006 -( 2005 )2= 1.
Gv : Hai số a và b là nghịch đảo
nhau khi nào ? Hãy áp dụng điều đó
Vậy 2 số cho là ng/đảo của nhau .
để giải .
HS: … khi ab = 1
BT 24a (SGK)
4.(1  3x) 4  4. (1  3x) 4
GV nêu yêu cầu bài tập 24: Rút gọn  2.(1  3x)
và tìm giá trị căn thức sau:
tại x  2 giá trị căn thức là:
2. [1+3.(  2)]  2 - 6 2
4.(1  6x  9x 2 ) 2 tại x   2
GV hướng dẫn: Đưa biểu thức dưới
dấu căn về dạng bình phương của
một tổng, rồi đưa biểu thức đó ra
khỏi căn.
C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CƠ:
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cớ (8 phút)
1. Mục tiêu: Giúp hs hệ thống kiến thức của bài
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, xử
lý tình huống, kỹ thuật đặt câu hỏi,kỹ thuật giao nhiệm vụ.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Hoàn thành 2 bài tập
Câu 1: Viết công thức tổng quát của liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

(MĐ2)
Câu 2: Rút gọn được biểu thức có chứa căn bậc hai, BT 20,21,23,24 (MĐ3,4)
Câu 3: Nhắc lại hai qui tắc : khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
H: vận dụng hai qui tắc giải những loại bài tập nào?
-Dạng1: Tính;
-Dạng 2: Rút gọn căn thức –tính giá trị;
-Dạng 3:Giải phương trình
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI và MỞ RỘNG: (8 phút)
2

Trang 13


Giáo án Đại số 9

Năm học 2020 - 2021

GV nêu đề bài 25: Tìm x biết:
a) 16x  8 ; d) 4.(1  x) 2  6  0
H: Ta có thể giải bằng cách nào?
HS:Dùng định nghĩa và đưa về dạng phương trình chứa trị tuyệt đối.
2HS khá thực hiện giải trên bảng, cả lớp nhận xét
Đáp án BT 25 SGK
a) Với x �0 thì (a) 4 x  8 � x  2  x=4
d) � 2 1  x  6 � 1  x  3 � 1 - x = 3 hoặc 1 – x = -3
� x  2 hoặc x  4
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Học thuộc kĩ hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
Làm các bài tập 22;24;25 các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải.
HD: Bài tập 26 b Đưa về chứng minh ( a  b) 2  ( a  b) 2 khai triển thành bất đẳng

thức hiển nhiên đúng.
.---------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 09/9/ 2020
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA
Tuần:2
Ngày dạy: Lớp 9A: 18/9/2020
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Tiết: 6
Thời lượng: 1 tiết
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép
chia và phép khai phương.
2.Kỹ năng:Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia các căn thức
bậc hai trong tính tốn và trong biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:
-Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
-Cẩn thận trong tính tốn và biến đổi căn thức
4. Xác định nội dung trọng tâm : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
5. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực sử
dụng ngơn ngữ, suy luận hình học, năng lực vẽ hình, nhận biết hình.
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực vẽ hình , nhận biết
hình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan:
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

-HS1: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?
(4đ)
16
 ..... ; 0,64  ......
Tính: 16  ..... ; 25  ...... ;
(6đ)
25
Đáp án và biểu điểm:
Phát biểu định nghĩa ....
(4 điểm)
Tính:
Kết quả: 4 ; 5 ; ; 0,8
(6 điểm)
Trang 14


Giáo án Đại số 9

Năm học 2020 - 2021

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống mở đầu: (Đặt vấn đề) ( 2 phút)
1. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập cho học sinh. Giúp học sinh hứng thứ trong học tập
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,kỹ
thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Tạo tình huống học tập cho học sinh
- ĐVĐ bài mới (Như SGK)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về định lý (10 phút.)
1. Mục tiêu: HS biết nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép chia và
phép khai phương
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu
hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não; Kĩ thuật “ Hỏi và trả
lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Nêu được định lý và biết chứng minh định lý. Hoàn thành ?1
Hoạt động GV& HS
Nội dung
NLHT
GV: giao cho HS làm bài tập ?1
1.Định lí: SGK
Năng
lực tính
16
16 4

( )
HS: Trả lời
tốn
25
25 5
H: Qua ?1 Hãy nêu khái quát kết quả về
liên hệ giữa phép chia và phép khai
Định lí: Với hai số a khơng âm
phương?
a

a
HS: Phát biểu định lí

và số b dương ta có:
b
b
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí
Chứng minh: (SGK)
với các câu hỏi:
H:Theo định nghĩa căn bậc hai số học,
a
để chứng minh
là căn bậc hai số học
b
của

a
thì phải chứng minh gì?
b

GV nhận xét đánh giá chứng minh.
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng (18 phút.)
1. Mục tiêu: HS thực hiện khai phương một thương và chia hai căn thức
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu
hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não; Kĩ thuật “ Hỏi và trả
lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Phát biểu được hai quy tắc, làm các câu hỏi 2 và 3

Hoạt động GV& HS
Nội dung
NLHT
Trang 15


Giáo án Đại số 9

GV giới thiệu quy tắc khai phương một
thương và hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
HS thực hiện ví dụ 1.
25
25
5
a)


121
121 11
9 25
9
25 3 5 9
b)
:

:
 : 
16 36
16 36 4 6 10
HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên

bảng nhóm.
2 HS thực hiện trên bảng cả lớp nhận xét
GV yêu cầu HS làm ?2 tổ chức hoạt động
nhóm
GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai
hướng dẫn HS làm ví dụ 2
GV cho cả lớp làm bài tập ?3 gọi 2 HS
thực hiện trên bảng
2 HS thực hiện trên bảng cả lớp theo dõi
nhận xét
GV giới thiệu chú ý (SGK).
Đây là phần tổng quát hoá cho 2 quy tắc
trên.

Năm học 2020 - 2021

2. Áp dụng
a) Quy tắc khai phương một
thương. (SGK)
VD1 (SGK)
225
225 15
?2 a)


256
256 16
196
b ) 0,0196 
10000

196
14
=

 0,14
10000 100

Năng
lực tính
tốn

b) Quy tắc chia hai căn bậc
hai(SGK)
VD 2 (SGK)
999
999

 9 3
?3 a)
111
111
52
52
4 2



b)
117
9 3

117
Chú ý: SGK

C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CÔ
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (7 phút)
1. Mục tiêu: Giúp hs hệ thống kiến thức của bài
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, xử
lý tình huống, kỹ thuật đặt câu hỏi,kỹ thuật giao nhiệm vụ.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Hoàn thành 2 bài tập
Câu 1: Nêu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (MĐ1)
Câu 2: Làm các ?1,?2; ?3 (MĐ2)
Câu 3: Khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai ?4 (MĐ3)
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học thuộc định lí và hai quy tắc.
- Vận dụng quy tắc làm các bài tập 28, 29, 30 tương tự như các ví dụ trong bài
Hướng dẫn: 31b) Đưa về so sánh a với a  b  b .
- Ap dụng kết quả bài tập 26 với hai số (a – b) và b, ta sẽ được
a  b  b  (a  b)  b hay a  b  b  a .Từ đó suy ra kết quả.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học.
.---------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 16



×