Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Đại số 9 năm học 2020-2021 (Tuần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.98 KB, 10 trang )

 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

Ngày soạn: 09/9/ 2020
Ngày dạy: Lớp 9A: 
15/9/2020
Thời lượng: 1 tiết

                                   Năm học 2020 ­ 

§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN 
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

Tuần:
2
Tiết: 4

I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa 
phép  nhân  và phép khai phương.
2.Kỹ năng:Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức 
bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:
Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác. Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức
4. Xác định nội dung trọng tâm 
­ Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
5. Định hướng các năng lực hình thành: 
       ­ Năng lực chung: Năng lực tự  học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng  
lực sử dụng ngôn ngữ, suy luận hình học, năng lực vẽ hình, nhận biết hình.
     ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vẽ hình , nhận biết  


hình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan:
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
*Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
HS: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? 
Tính:
16 = ...;                   25 = ...;              1, 44 = ..                   0,64 = ..
Đáp án và biểu điểm:
Phát biểu định nghĩa ....                                (6 điểm) 
Tính:
Kết quả: 4 ; 5 ; 1,2 ; 0,8                               (4 điểm)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐÔNG:
̣
HOAT ĐÔNG 1:
̣
̣
 Tinh huông m
̀
́
ở đâu: (Đăt vân đê) 
̀
̣ ́ ̀ ( 2 phút)
1. Mục tiêu: Tao tinh huông hoc tâp cho hoc sinh. Giup hoc sinh h
̣ ̀
́
̣ ̣
̣
́ ̣

ưng th
́
ứ trong hoc̣  
tâp̣
2.   Phương   pháp/Kĩ   thuật   dạy   học:  Phương   pháp   nghiên   cứu   trường   hợp   điển 
hình,kỹ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Tạo tình huống học tập cho học sinh
­ ĐVĐ bài mới (Như SGK)
                                  

                                                   Trang 9


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 

B. HINH THANH KIÊN TH
̀
̀
́
ỨC:
HOAT ĐÔNG 2:
̣
̣
 Tìm hiểu về định lý (10 phút.)
1. Mục tiêu: HS biết nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa phép  nhân 

và phép khai phương 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt 
câu hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não;  Kĩ thuật “ 
Hỏi và trả lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Nêu được định lý và biết chứng minh định lý. Hoàn thành ?
Ho ạ t đ ộ ng GV& HS
N ộ i dung 
NLHT
Năng 
­HS làm trong phiếu học tập  ?1 trang 12  1.Định lý:
lực tính 
SGK
?1.  16.25 = 16. 25  (=20)
toán
­ GV gợi ý, dẫn dắt HS nêu lên khái quát 
về   liên   hệ   giữa   phép   khai   phương 
( 16.25) và phép nhân ( 16. 25)
ĐỊNH LÝ :(sgk)
­GV giới thiệu, HS đọc định lý SGK
H:Để  chứng minh   a. b   là  căn  bậc   *Chứng minh:(sgk)
hai   số   học   của   ab   cần   chứng   minh  
điều gì?
*Chú ý:(sgk)
GV hướng dẫn HS cminh định lý
­ GV nêu chú ý SGK
HOAT ĐÔNG 3:
̣

̣
  Áp dụng (18 phút.)
1. Mục tiêu: HS thực hiện khai phương một tích và nhân hai căn thức
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt 
câu hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não;  Kĩ thuật “ 
Hỏi và trả lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Phát biểu được hai quy tắc, làm các câu hỏi

                                  

                                                   Trang 10


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

Ho ạ t đ ộ ng GV& HS
­H: Qua định lý, muốn khai hương một 
tích của các số không âm ta làm ntn?
­GV   giới   thiệu   quy   tắc   khai   phương 
một tích.  
Gọi 2 HS đọc lại
­HS dùng phiếu học tập làm ?2
­GV   thu   một   vài   phiếu   học   tập   sửa 
chữa,các ­HS khác tham gia nhận xét 
bổ sung. GV chốt lại.
­GV giới thiệu quy tắc nhân các căn 

thức   bậc   hai   SGK.   Hai   HS   đứng   tại 
chỗ đọc lại.
 ­GV minh hoạ bằng ví dụ 2
­ HS thực hiện trong phiếu học tập ?3.
­ GV giới thiệu và nhấn mạnh chú ý 
SGK, sử  dụng chú ý này ta có thể  rút 
gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai.
  Dẫn dắt HS thực hiện ví dụ  3 trang 
14 SGK
  *Lưu ý HS  ở  câu b) vì chưa có điều 
kiện cho a và b; có thể  rút gọn bằng 
cách xem cả  biểu thức 9a2b4 như  biểu 
thức A trong hằng đẳng thức 
­HS   áp   dụng   ví   dụ   trên   hoạt   động 
nhóm thực hiện ?4
Gợi ý :  HS vừa áp dụng quy tắc nhân 
các căn thức bậc hai vừa áp dụng hằng 

                                   Năm học 2020 ­ 

N ộ i dung 

NLHT
Năng 
2.Áp dụng:
a)  Quy   tắc   khai   phương   một   lực tính 
toán 
tích :(sgk)
Ví dụ 1:(sgk)
?2. Tính :

a) 0,16.0,64.225 = 0,16. 0,64. 225
= 0,4.0,8.15 = 4,8
b) 
250.360 = 25.36.100 = ... = 300
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc  
hai:(sgk)
 Ví dụ 2:(sgk)
?3. 
a)  3. 75 = 3.75 = 225 = 15
b) 
20. 72. 4,9 = 2.2.36.49 = 84
 ­ Chú ý: (  sgk)
Ví dụ 3: (sgk)
?4. Rút gọn:(với a, b không âm)
a) 
3a 3 . 12a = 3a 3.12a = ... = 6a 2 = 6a

b) 
đẳng thức  A 2 = A   để  giải, chú ý 
2a.32ab 2 64a 2b 2 = ... = 8ab = 8ab
đến điều kiện không âm của a và b 
trong bài đã cho.
(vì a, b không âm)  
C. HOẠT ĐỘNG CUNG CỐ
̉
HOAT ĐÔNG 4:
̣
̣
 Cung cô 
̉

́(8 phut)
́
1. Mục tiêu: Giúp hs hệ thống kiến thức của bài
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu hỏi,kỹ thuật giao nhiệm vụ.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Hoan thanh 2 bai tâp
̀
̀
̀ ̣
Câu 1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ( MĐ1)
Câu 2:  Làm ?1 (MĐ2)
Câu 3: Làm ?2, ?3 và bài tập 17, 18 ( MĐ3)
HS làm bài tập 17b,c/14 SGK
Bài 17/14: Kết quả b) 28;  c) 66
                                  

                                                   Trang 11


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 

Bài 18/14:
Lưu ý: A < 0 thì  A 2 = − A
c) Kết quả 1,6;       d) Kết quả 4,5
 HS làm bài tập 18c,d/14 SGK

D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phut)
́
­ ­ Học thuộc hai quy tắc trong bài
­ Làm các bài tập 19, 20, 21, 22, 24 trang 15; 25 trang16 SGK. Chuẩn bị tiết sau luy ện  
tập.
* Hướng dẫn : Bài 20:    Lưu ý HS nhận xét về điều kiện xác định của căn thức
d)Nhớ xét hai trường hợp a  0 ;a < 0
.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

Ngày soạn: 09/9/ 2020
Tuần:
Ngày dạy: Lớp 9A: 16/9/2020
LUYỆN TẬP
2
Thời lượng: 1 tiết
Tiết: 5
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố định lí khai phương một tích và qui tắc khai phương một tích, 
nhân hai căn thức bậc hai.
2.Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức 
bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3.Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức
4. Xác định nội dung trọng tâm :Củng cố liên hệ giữa phép nhân và phép khai 
phương
5.Định hướng các năng lực hình thành: 
       ­ Năng lực chung: Năng lực tự  học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng  
lực sử dụng ngôn ngữ, suy luận hình học, năng lực vẽ hình, nhận biết hình.
     ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vẽ hình , nhận biết  
hình

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan:
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
*Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
HS1:  Phát biểu qui tắc khai phương một  KQ: 
tích. Áp dụng tính: 
a) 0,3.8 = 2,4 ; 
b) 11.6 = 66
a) 0,09.64 = ...... ;b) 12,1.360 = ......
HS2:  Phát biểu qui tắc nhân các căn thức 
KQ: 
bậc hai. Áp dụng tính:
a) 21 ; b) 5.3.4 = 60
a) 7. 63 = ........  ; b) 2,5. 30. 48 = ......
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐÔNG:
̣
HOAT ĐÔNG 1:
̣
̣
 Tinh huông m
̀
́
ở đâu: (Đăt vân đê) 
̀
̣ ́ ̀ ( 2 phút)
                                  

                                                   Trang 12



 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 

1. Mục tiêu: Tao tinh huông hoc tâp cho hoc sinh. Giup hoc sinh h
̣ ̀
́
̣ ̣
̣
́ ̣
ưng th
́
ứ trong hoc̣  
tâp̣
2.   Phương   pháp/Kĩ   thuật   dạy   học:  Phương   pháp   nghiên   cứu   trường   hợp   điển 
hình,kỹ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Tạo tình huống học tập cho học sinh
­ ĐVĐ hai tiết học trước chúng ta đã làm quen với Khai phương một tích và nhân các 
căn thức bậc hai với nhau. Hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đã học làm một số 
bài tập sau.
B. HINH THANH KIÊN TH
̀
̀
́
ỨC:
HOAT ĐÔNG 2:

̣
̣
 Luyện tập (20 phút.)
1. Mục tiêu: Củng cố về khai phương một tích và nhân các căn thức với nhau
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt 
câu hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não;  Kĩ thuật “ 
Hỏi và trả lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: HS hoàn thành các bt 20­24
Ho ạ t đ ộ ng GV& HS
N ộ i dung 
NLHT
 H: Hãy nhắc lại qui tắc khai 
Năng 
DẠNG 1.Bài tập(củng cố qui tắc 
phương một tích?
lực tính 
khai phương một tích)
­GV nêu yêu cầu bài tập 21:
toán
BT 21 (SGK)
 Khai phương tích 12.30.40 được: B. 120
A.1200   ;  B. 120      C. 12    D. 240
Hãy chọn kết quả đúng
1HS nêu miệng kết quả đúng 
được chọn: (B), cả lớp nhận xét  BT 22a,b (SGK)
trình bày cách tính.
GV nêu yêu cầu bài tập 22: Biến  a) (13 − 12).(13 + 12) = 25 = 5  

b)  (17 − 8).(17 + 8) = 9.25
đổi các biểu thức dưới dấu căn 
thành tích rồi tính: a) 132 − 122 ; b)  = 9. 25 = 3.5 = 15
DẠNG 2.Bài tập (củng cố qui tắc 
17 2 − 82
nhân các căn thức bậc hai)
 2:  C
  ủng cố qui tắc nhân các căn   BT 20a,c (SGK)
thức bậc hai
2a.3a
a2 a
a) 
=
= (với a  0)
GV nêu đề bài 20: Rút gọn biểu 
3.8
4 2
thức sau:
c) 5a.45a − 3a = 225a 2 − 3a  
2a 3a
a)
 với a  0
.
225. a 2 − 3a = 15a − 3a = 12a
3
8
với a  0
c)  5a. 45a − 3a với a  0
                                  


                                                   Trang 13


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 

H: Vận dụng qui tắc nào để rút 
BT 23 b)  2006 ­  2005  và 
gọn?
Cả lớp làm bài. 2HS thực hiện trên  2006 +   2005  là ng/đảo của nhau .
bảng
GIẢI
cả lớp làm, HS trình bày trên phiếu 
Xét tích 
học tập cá nhân 
( 2006 ­ 2005 )( 2006 + 2005 )
Gv : Hai số a và b là nghịch đảo 
2

­( 2005 )2=  1.
2006
nhau khi nào ? Hãy áp dụng điều 
đó để giải .
Vậy 2 số cho là ng/đảo của nhau .
HS: … khi ab = 1 
BT 24a (SGK)

(


)

4.(1 + 3x) 4 = 4. (1 + 3x) 4

GV nêu yêu cầu bài tập 24: Rút 
= 2.(1 + 3x) 2
gọn và tìm giá trị căn thức sau: 
tại  x
2  giá trị căn thức là:
4.(1 + 6x + 9x 2 ) 2 tại x = − 2  
2. [1+3.( − 2)] =  2 ­ 6 2
GV hướng dẫn: Đưa biểu thức 
dưới dấu căn về dạng bình 
phương của một tổng, rồi đưa 
biểu thức đó ra khỏi căn.
C. HOẠT ĐỘNG CUNG CÔ:
̉
́
HOAT ĐÔNG 4:
̣
̣
 Cung cô 
̉
́(8 phut)
́
1. Mục tiêu: Giúp hs hệ thống kiến thức của bài
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu hỏi,kỹ thuật giao nhiệm vụ.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân

4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Hoan thanh 2 bai tâp
̀
̀
̀ ̣
Câu 1:  Viết công thức tổng quát của liên hệ  giữa phép nhân và phép khai phương 
(MĐ2)
Câu 2: Rút gọn được biểu thức có chứa căn bậc hai, BT 20,21,23,24 (MĐ3,4)
Câu 3:   Nhắc lại hai qui tắc : khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
H: vận dụng hai qui tắc giải những loại bài tập nào?
­Dạng1: Tính; 
­Dạng 2: Rút gọn căn thức –tính giá trị; 
­Dạng 3:Giải phương trình
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI và MỞ RỘNG: (8 phut)
́
GV nêu đề bài 25: Tìm x biết:
a) 16x = 8 ;   d) 4.(1 − x) 2 − 6 = 0  
H: Ta có thể giải bằng cách nào?
HS:Dùng định nghĩa và đưa về dạng phương trình chứa trị tuyệt đối. 
2HS khá thực hiện giải trên bảng, cả lớp nhận xét
Đáp án BT 25 SGK
                                  

                                                   Trang 14


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 


a) Với x  0 thì (a) 4 x = 8 � x = 2   x=4
d) � 2 1 − x = 6 � 1 − x = 3 � 1 ­ x = 3 hoặc 1 – x = ­3
� x = −2 hoặc  x = 4
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phut)
́
Học thuộc kĩ hai qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
Làm các bài tập 22;24;25 các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải.
HD: Bài tập 26 b    Đưa về  chứng minh ( a + b) 2 < ( a + b) 2   khai triển thành bất 
đẳng thức hiển nhiên đúng.
.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

Ngày soạn: 09/9/ 2020
Tuần:
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA 
Ngày dạy: Lớp 9A: 18/9/2020
2
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Thời lượng: 1 tiết
Tiết: 6
I.MỤC TIÊU:
  1.Kiến thức:   HS nắm được nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ giữa 
phép chia và phép khai phương.
2.Kỹ năng:Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia các căn thức 
bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:
­Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác
­Cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức
4. Xác định nội dung trọng tâm : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
5. Định hướng các năng lực hình thành: 

       ­ Năng lực chung: Năng lực tự  học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng  
lực sử dụng ngôn ngữ, suy luận hình học, năng lực vẽ hình, nhận biết hình.
     ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực vẽ hình , nhận biết  
hình
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức liên quan:
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
*Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
­HS1: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? 
(4đ)
16
Tính: 16 = ..... ; 25 = ...... ;
= .....   ; 0,64 = ......                  (6đ)
25
Đáp án và biểu điểm:
Phát biểu định nghĩa ....                                (4 điểm) 
Tính:
Kết quả: 4 ; 5 ; ; 0,8                                   (6 điểm)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐÔNG:
̣
HOAT ĐÔNG 1:
̣
̣
 Tinh huông m
̀
́
ở đâu: (Đăt vân đê) 
̀

̣ ́ ̀ ( 2 phút)
                                  

                                                   Trang 15


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 

1. Mục tiêu: Tao tinh huông hoc tâp cho hoc sinh. Giup hoc sinh h
̣ ̀
́
̣ ̣
̣
́ ̣
ưng th
́
ứ trong hoc̣  
tâp̣
2.   Phương   pháp/Kĩ   thuật   dạy   học:  Phương   pháp   nghiên   cứu   trường   hợp   điển 
hình,kỹ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Tạo tình huống học tập cho học sinh
­ ĐVĐ bài mới (Như SGK)
B. HINH THANH KIÊN TH
̀
̀

́
ỨC:
HOAT ĐÔNG 2:
̣
̣
 Tìm hiểu về định lý (10 phút.)
1. Mục tiêu: HS biết nội dung và cách chứng minh đinh lí về liên hệ  giữa phép chia 
và phép khai phương 
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt 
câu hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não;  Kĩ thuật “ 
Hỏi và trả lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân, nhóm.
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Nêu được định lý và biết chứng minh định lý. Hoàn thành ?1
Ho ạ t đ ộ ng GV& HS
N ộ i dung 
NLHT
Năng 
GV: giao cho HS làm bài tập ?1
1.Định lí: SGK
lực tính 
16
16 4
HS: Trả lời 
=
(= )
toán
25
25 5

H: Qua  ?1 Hãy nêu khái quát kết quả 
về liên hệ giữa phép chia và phép khai 
 Định lí : 
  Với hai số a không âm  
phương?
HS: Phát biểu định lí 
a
a
và s

 b d
ươ
ng ta có:
 
=
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí 
b
b
với các câu hỏi:
Chứng minh: (SGK)
H:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, 
a
để chứng minh 
 là căn bậc hai số 
b
a
b

học của   thì phải chứng minh gì?
GV nhận xét đánh giá chứng minh.

HOAT ĐÔNG 3:
̣
̣
  Áp dụng (18 phút.)
1. Mục tiêu: HS thực hiện khai phương một thương và chia hai căn thức
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
phương pháp thảo luận, phương pháp dạy học nhóm, xử lý tình huống, kỹ thuật đặt 
câu hỏi.Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật động não;  Kĩ thuật “ 
Hỏi và trả lời”;
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân, nhóm.
                                  

                                                   Trang 16


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 

4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Phát biểu được hai quy tắc, làm các câu hỏi 2 và 3
Ho ạ t đ ộ ng GV& HS
N ộ i dung 
NLHT
Năng 
GV giới thiệu quy tắc khai phương một  2. Áp dụng
lực tính 
thương và hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
a) Quy tắc khai phương một 

toán 
HS thực hiện ví dụ 1.
thương. (SGK)
VD1 (SGK)
25
25
5
a)
=
=  
225
225 15
121
121 11
?2 a)
=
=  
256
256 16
9 25
9
25 3 5 9
b)
:
=
:
= : =  
196
16 36
16 36 4 6 10

 b ) 0,0196 =
 
HS hoạt động nhóm trình bày bài làm 
10000
trên bảng nhóm.
196
14
=
=
= 0,14
2 HS thực hiện trên bảng cả lớp nhận 
10000 100
xét 
GV yêu cầu HS làm ?2 tổ chức hoạt 
động nhóm
b) Quy tắc chia hai căn bậc 
GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc  hai(SGK)
hai hướng dẫn HS làm ví dụ 2 
VD 2 (SGK)
GV cho cả lớp làm bài tập ?3 gọi 2 HS 
999
999
?3 a)
=
= 9 = 3 
thực hiện trên bảng
111
111
2 HS thực hiện trên bảng cả lớp theo dõi 
52

52
4 2
nhận xét 
     b)
=
=
=  
117
9 3
117
GV giới thiệu chú ý (SGK).
Đây là phần tổng quát hoá cho 2 quy tắc  Chú ý: SGK
trên.
C. HOẠT ĐỘNG CUNG CỐ
̉
HOAT ĐÔNG 4:
̣
̣
 Cung cô 
̉
́(7 phut)
́
1. Mục tiêu: Giúp hs hệ thống kiến thức của bài
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, 
xử lý tình huống, kỹ thuật đặt câu hỏi,kỹ thuật giao nhiệm vụ.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:  Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, thước...
5. Sản phẩm: Hoan thanh 2 bai tâp
̀
̀

̀ ̣
Câu 1: Nêu định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (MĐ1)
Câu 2:  Làm các ?1,?2; ?3 (MĐ2)
Câu 3:  Khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai ?4 (MĐ3)
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phut)
́
­ Học thuộc định lí và hai quy tắc.
­ Vận dụng quy tắc làm các bài tập 28, 29, 30 tương tự như các ví dụ trong bài 
Hướng dẫn: 31b)  Đưa về so sánh  a với a − b + b . 
­   Ap   dụng   kết   quả   bài   tập   26   với   hai   số   (a   –   b)   và   b,   ta   sẽ   được  
a − b + b > (a − b) + b hay a − b + b > a .Từ đó suy ra kết quả.
                                  

                                                   Trang 17


 Giáo án Đại số   9                                                  
2021

                                   Năm học 2020 ­ 

­ Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học.
.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

                                  

                                                   Trang 18




×