GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : SẦU RIÊNG
Tiết 43
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài .
- Hiểu được giá trò và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng .
2 – Kó năng
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
3 – Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua sự giàu có trù phú, những
đặc sản của đất nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS : SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Bài cũ : Bè xuôi sông La
- GV : kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
Giới thiệu bài
- GV : Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu
bài mới của chủ điểm.
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- 2 HS đứng lên đọc – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm –
ảnh động Thiên Cung ở Vònh Hạ
Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
00- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
12/1/201318:38:40 a12/p12
1
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
+ Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là
Bình Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những
nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu
riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?
+ Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả
nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn
giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng .
. . Đến kì lạ .”
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- của miền Nam
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm
ngát như hương cau, hương bưởi; đậu
thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh
hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống
cánh sen con…’
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu
tan trong không khí, còn hàng chục
mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe
thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi
thơm của mít chín quyện với hương
bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vò
mật ong già hạn.”
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao
vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ
xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo .
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở
miền Nam . Hương vò quý hiếm đến kì
lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ
nghó mãi về cái dáng cây kì lạ này.
Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào
ngạt, vò ngọt đến đam mê.”
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
-------------------------------------------
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
12/1/201318:38:40 a12/p12
2
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
2 - Kó năng :
- HS biết cư sử lòch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những người
cư xử thiếu lòch sự.
II. ĐỒ DÙNG HỌC - TẬP
- GV : SGK , một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gv : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2
SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông
qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân ,
lưỡng lự .
* Kết luận yêu cầu HS nêu:
+ Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4
SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng vai
tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
+ Kết luận chung :
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý
nghóa :
Lời nói chẳng mất tiền mua
- 3 HS lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận
xét.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
- Các nhóm chuẩn bò lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm
khác lên đóng vai nếu có cách giải
quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách
giải quyết .
12/1/201318:38:40 a12/p12
3
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-------------------------------------------
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 106
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số , rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số (chủ yếu là hai phân số )
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1:
- Rút gọn các phân số.
- GV : Gọi HS lên bảng làm.
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng
phân số
- 2 HS lên bảng lqm2 – Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo
dõi nhận xét.
=
30
12
=
6:30
6:12
5
2
;
=
45
20
=
5:45
5:20
9
4
=
70
28
=
14:70
14:28
5
2
;
=
51
34
=
17:51
17:34
3
2
-HS làm bài
-HS sửa
12/1/201318:38:40 a12/p12
4
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung
nhỏ nhất.
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK
để chọn nhóm đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- chuan bò tiết sau.
-2Hs lên bảng làm bài,HS cả lớp làm
bài vào vở,kết quả.
a.
24
32
,
24
15
b.
45
36
;
45
25
c.
36
16
;
36
21
d.
12
6
;
12
8
;
12
7
-HS quan sát hình trong sgk và trả lời
câu hỏi.
- Hình b đã tô màu vào
3
2
số sao.
-------------------------------------------
MÔN : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( tiếp theo )
Tiết 21
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất
của đất nước.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Chợ nổi tiếng trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
12/1/201318:38:40 a12/p12
5
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng
Nam Bộ có công nghiệp phát triển
mạnh?
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng
Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta ?
- Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng
của đồng bằng Nam Bộ?
+ Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở
đâu? Người dân đến chợ bằng phương
tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì?
Loại hàng nào có nhiều hơn?)
- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng
bằng Nam Bộ?
+ GV : Gọi vài HS đứng lên đọc ghi nhớ.
3. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo
luận theo câu hỏi của giáo viên.
- HS đại diện trả lời – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
- Các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả – các nhóm khác theo dõi
nhận xét.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đứng lên đọc.
Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009
MƠN : CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )
BÀI : SẦU RIÊNG
Tiết 22
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài : Sầu riêng.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l/n ,
ut/uc
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần
vào chỗ trống.
12/1/201318:38:40 a12/p12
6
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lại vào bảng con những từ đã
viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Sầu riêng
Giới thiệu bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ:
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm …đến
tháng năm ta.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng
con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao,
nh, li ti.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
+ Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung
+ Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3.
- Giáo viên giao việc
- Cả lớp làm bài tập
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết vào
bảng con.
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm
- HS viết bảng con
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp
sức)
+ Bài 2b: trúc – bút – bút
+ Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc –
lóng lánh – nên – vút – náo nức.
12/1/201318:38:40 a12/p12
7
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
-------------------------------------------
MƠN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
Tiết 43
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nắm được ý nghóa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ?
2. Xác đònh được CN trong câu kể Ai thế nào ?Viết được một đoạn văn tả một loại
trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ?
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn
ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ).
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1
- Giáo viên chốt lại:
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu đề, xác đònh CN của
những câu văn vừa tim được.
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS đọc và trao đổi nhóm đôi
- HS trình bày bài làm
+ Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế
nào?
- HS đọc yêu cầu bài tập và cùng nhau
làm bài tập.
12/1/201318:38:40 a12/p12
8
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
- GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu
đã viết sẵn.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và
phát biểu ý kiến
+ GV chốt lại:
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
+ Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế
nào?
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV chốt lại:
- GV nhận xét phần CN của HS trong
các câu trên.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5
câu.
- HS đọc yêu cầu
- HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5
câu .
- GV nhận xét và chữa bài .
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- HS trình bày bài làm – Cả lớp theo
dõi nhận xét
- HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát
biểu ý kiến
- CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc
điểm, tính chất được nêu ở VN.
- CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội
tạo thành. CN của các câu còn lại do
cum DT tạo thành.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HS trình bày:
+ Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai
thế nào?
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Lần lượt từng HS đọc nối tiếp .
- HS theo dõi GV nhận xét và ghi vào
vở.
-------------------------------------------
MƠN : TỐN
BÀI : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
Tiết 107
12/1/201318:38:40 a12/p12
9
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
I - MỤC TIÊU :
+ Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh
hai phân số cùng mẫu số.
So sánh hai phân số và
A | | | | | | B
C D
- GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5
phần bằng nhau.
- Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn
thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài
đoạn thẳng AB.
- HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
- Nhìn hình vẽ ta thấy < , >
+ Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu
số
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau.
+ Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp
theo dõi nhận xét.
-HS quan sát.
-AC =
5
2
AB; AD =
5
3
AB
-Đoạn thẳng AD dài hơn đoạn thẳng
AC.
-Giống nhau phần mẫu số (là 5)
-Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu
số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân
số nào có tử số bé hơn thì bé hơn;
12/1/201318:38:40 a12/p12
10
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
- HS tự làm rồi chữa bài.
- GV : Theo dõi nhận xét.
Bài 2:
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải
quyết vấn đề.
Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số
là 5 và tử số khác 0
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn; Nếu tử số bằng nhau thì hai phân
số đó bằng nhau
-Vài HS nhắc lại.
-HS làm bài
a.
7
3
<
7
5
; b.
3
4
>
3
2
c.
8
7
>
8
5
; d.
11
2
<
11
9
-HS làm bài
-HS sửa bài
- Các phân số bé hơn 1,có mẩu số là 5,
tử số lớn hơn o là:
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
-------------------------------------------
MƠN : LỊCH SỬ
BÀI : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
Tiết 20
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS thấy được:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ hơn, nề nếp hơn.
2.Kó năng:
- Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Lê.
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc và tinh thần hiếu học của người dân
Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Phiếu học tập, SGK
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
12/1/201318:38:40 a12/p12
11
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài
+ Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức như thế nào?
- Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
- Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế
nào?
* GV khẳng đònh: Giáo dục thời Hậu Lê
có tổ chức quy củ, nội dung học tập là
Nho giáo
+ Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học
tập?
- GV : Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Chuẩn bò bài: Văn học và khoa học
thời Hậu Lê
- Vài HS nêu lại nội dung bài cũ – Cả
lớp theo dõi nhận xét.
- Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở
rộng Thái học viện, thu nhận cả con
em thường dân vào trường Quốc Tử
Giám ; trường có lớp học , chỗ ở kho
trữ sách ; ở các đều có trường do nhà
nước mở .
- Nho giáo, lòch sử các vương triều
phương Bắc
- Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan
lại .
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón
rước người đỗ về làng, khắc vào bia
đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt
ở Văn Miếu
- HS xem hình trong SGK
- HS đọc
- 1 HS trả lời – Cả lớp nhận xét.
-------------------------------------------
MƠN : KỂ CHUYỆN
12/1/201318:38:40 a12/p12
12