Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN TUẦN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.86 KB, 30 trang )

GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : SẦU RIÊNG
Tiết 43
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài .
- Hiểu được giá trò và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng .
2 – Kó năng
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
3 – Thái độ
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua sự giàu có trù phú, những
đặc sản của đất nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS : SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Bài cũ : Bè xuôi sông La
- GV : kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
 Giới thiệu bài
- GV : Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu
bài mới của chủ điểm.
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện


đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- 2 HS đứng lên đọc – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm –
ảnh động Thiên Cung ở Vònh Hạ
Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
00- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
12/1/201318:38:40 a12/p12
1
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
+ Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là
Bình Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những
nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu
riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?


+ Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả
nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn
giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng .
. . Đến kì lạ .”
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- của miền Nam
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm
ngát như hương cau, hương bưởi; đậu
thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh
hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống
cánh sen con…’
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu
tan trong không khí, còn hàng chục
mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe
thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi
thơm của mít chín quyện với hương
bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vò
mật ong già hạn.”
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao
vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ
xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo .
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở
miền Nam . Hương vò quý hiếm đến kì
lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ
nghó mãi về cái dáng cây kì lạ này.
Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào

ngạt, vò ngọt đến đam mê.”
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
-------------------------------------------
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
12/1/201318:38:40 a12/p12
2
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
2 - Kó năng :
- HS biết cư sử lòch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những người
cư xử thiếu lòch sự.
II. ĐỒ DÙNG HỌC - TẬP
- GV : SGK , một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gv : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :

 Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2
SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông
qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân ,
lưỡng lự .
* Kết luận yêu cầu HS nêu:
+ Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4
SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng vai
tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
+ Kết luận chung :
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý
nghóa :
Lời nói chẳng mất tiền mua
- 3 HS lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận
xét.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
- Các nhóm chuẩn bò lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm
khác lên đóng vai nếu có cách giải

quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách
giải quyết .

12/1/201318:38:40 a12/p12
3
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-------------------------------------------
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 106
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số , rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số (chủ yếu là hai phân số )
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới
 Giới thiệu bài
Bài 1:
- Rút gọn các phân số.
- GV : Gọi HS lên bảng làm.
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng
phân số
- 2 HS lên bảng lqm2 – Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo
dõi nhận xét.

=
30
12
=
6:30
6:12
5
2
;
=
45
20
=
5:45
5:20
9
4


=
70
28
=
14:70
14:28
5
2
;
=
51
34
=
17:51
17:34
3
2
-HS làm bài
-HS sửa
12/1/201318:38:40 a12/p12
4
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung
nhỏ nhất.
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK
để chọn nhóm đúng

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- chuan bò tiết sau.
-2Hs lên bảng làm bài,HS cả lớp làm
bài vào vở,kết quả.
a.
24
32
,
24
15
b.
45
36
;
45
25
c.
36
16
;
36
21
d.
12
6
;
12
8
;

12
7
-HS quan sát hình trong sgk và trả lời
câu hỏi.
- Hình b đã tô màu vào
3
2
số sao.
-------------------------------------------
MÔN : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( tiếp theo )
Tiết 21
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất
của đất nước.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Chợ nổi tiếng trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi

nhận xét.
12/1/201318:38:40 a12/p12
5
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
5’
 Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng
Nam Bộ có công nghiệp phát triển
mạnh?
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng
Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh
nhất nước ta ?
- Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng
của đồng bằng Nam Bộ?
+ Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở
đâu? Người dân đến chợ bằng phương
tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì?
Loại hàng nào có nhiều hơn?)
- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng
bằng Nam Bộ?
+ GV : Gọi vài HS đứng lên đọc ghi nhớ.
3. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
- HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo
luận theo câu hỏi của giáo viên.
- HS đại diện trả lời – Cả lớp theo dõi

nhận xét.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
- Các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả – các nhóm khác theo dõi
nhận xét.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đứng lên đọc.

Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009
MƠN : CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )
BÀI : SẦU RIÊNG
Tiết 22
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài : Sầu riêng.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l/n ,
ut/uc
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần
vào chỗ trống.
12/1/201318:38:40 a12/p12
6
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’

1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lại vào bảng con những từ đã
viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Sầu riêng
 Giới thiệu bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ:
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm …đến
tháng năm ta.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng
con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao,
nh, li ti.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
+ Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung
+ Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3.
- Giáo viên giao việc
- Cả lớp làm bài tập
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò tiết sau.
- 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết vào
bảng con.
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm
- HS viết bảng con
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp
sức)
+ Bài 2b: trúc – bút – bút
+ Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc –
lóng lánh – nên – vút – náo nức.
12/1/201318:38:40 a12/p12
7
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
-------------------------------------------
MƠN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
Tiết 43
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nắm được ý nghóa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào ?
2. Xác đònh được CN trong câu kể Ai thế nào ?Viết được một đoạn văn tả một loại
trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ?
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn
ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ).
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1
- Giáo viên chốt lại:
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu đề, xác đònh CN của
những câu văn vừa tim được.
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS đọc và trao đổi nhóm đôi
- HS trình bày bài làm
+ Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế
nào?
- HS đọc yêu cầu bài tập và cùng nhau
làm bài tập.
12/1/201318:38:40 a12/p12
8
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2

5’
- GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu
đã viết sẵn.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và
phát biểu ý kiến
+ GV chốt lại:
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
+ Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế
nào?
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV chốt lại:
- GV nhận xét phần CN của HS trong
các câu trên.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5
câu.
- HS đọc yêu cầu
- HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5
câu .
- GV nhận xét và chữa bài .
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- HS trình bày bài làm – Cả lớp theo
dõi nhận xét
- HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát
biểu ý kiến
- CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc
điểm, tính chất được nêu ở VN.
- CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội

tạo thành. CN của các câu còn lại do
cum DT tạo thành.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HS trình bày:
+ Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai
thế nào?
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Lần lượt từng HS đọc nối tiếp .
- HS theo dõi GV nhận xét và ghi vào
vở.
-------------------------------------------
MƠN : TỐN
BÀI : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
Tiết 107
12/1/201318:38:40 a12/p12
9
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
I - MỤC TIÊU :
+ Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’

1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
 Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh
hai phân số cùng mẫu số.
So sánh hai phân số và
A | | | | | | B
C D
- GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5
phần bằng nhau.
- Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn
thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài
đoạn thẳng AB.
- HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
- Nhìn hình vẽ ta thấy < , >
+ Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu
số
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau.
+ Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp
theo dõi nhận xét.
-HS quan sát.
-AC =
5

2
AB; AD =
5
3
AB
-Đoạn thẳng AD dài hơn đoạn thẳng
AC.
-Giống nhau phần mẫu số (là 5)
-Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu
số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân
số nào có tử số bé hơn thì bé hơn;
12/1/201318:38:40 a12/p12
10
GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2

5’
- HS tự làm rồi chữa bài.
- GV : Theo dõi nhận xét.
Bài 2:
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải
quyết vấn đề.
Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số
là 5 và tử số khác 0
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn; Nếu tử số bằng nhau thì hai phân
số đó bằng nhau

-Vài HS nhắc lại.
-HS làm bài
a.
7
3
<
7
5
; b.
3
4
>
3
2
c.
8
7
>
8
5
; d.
11
2
<
11
9
-HS làm bài
-HS sửa bài
- Các phân số bé hơn 1,có mẩu số là 5,
tử số lớn hơn o là:

5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
-------------------------------------------
MƠN : LỊCH SỬ
BÀI : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
Tiết 20
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS thấy được:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ hơn, nề nếp hơn.
2.Kó năng:
- Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Lê.
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc và tinh thần hiếu học của người dân
Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Phiếu học tập, SGK
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
12/1/201318:38:40 a12/p12
11

GV : Hồ Thanh Ngạt Trường TH Long Điền Tiến A Lớp 4
2
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
 Giới thiệu bài
+ Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức như thế nào?
- Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
- Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế
nào?
* GV khẳng đònh: Giáo dục thời Hậu Lê
có tổ chức quy củ, nội dung học tập là
Nho giáo
+ Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học
tập?
- GV : Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Chuẩn bò bài: Văn học và khoa học
thời Hậu Lê
- Vài HS nêu lại nội dung bài cũ – Cả

lớp theo dõi nhận xét.
- Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở
rộng Thái học viện, thu nhận cả con
em thường dân vào trường Quốc Tử
Giám ; trường có lớp học , chỗ ở kho
trữ sách ; ở các đều có trường do nhà
nước mở .
- Nho giáo, lòch sử các vương triều
phương Bắc
- Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan
lại .
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón
rước người đỗ về làng, khắc vào bia
đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt
ở Văn Miếu
- HS xem hình trong SGK
- HS đọc
- 1 HS trả lời – Cả lớp nhận xét.
-------------------------------------------
MƠN : KỂ CHUYỆN
12/1/201318:38:40 a12/p12
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×