Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn kinh tế PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG CỦA BỘ PHẬN KẾ HOẠCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.03 KB, 95 trang )

́


́H



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ

ho

ĐƠN HÀNG CỦA BỘ PHẬN KẾ HOẠCH - XUẤT NHẬP KHẨU

Tr
ươ
̀ng

Đ



ại

MAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Gia Bảo
Lớp K49A QTKD
Niên khóa: 2015-2019

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Quốc Khánh

Huế, tháng 12 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này, ngồi nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của các thầy cô, bạn bè và các anh chị nhân
viên và ban lãnh đạo tại Công ty cổ phần Dệt May Huế!
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp những ý kiến hết sức q báu cho tơi

́




trong q trình hồn thành đề tài này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu

́H

sắc nhất đến Thạc Sĩ Nguyễn Quốc Khánh – người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp



đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

h

Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của tất cả

in

nhân viên và ban lãnh đạo của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại Công ty cổ

̣c K

phần Dệt May Huế (Hue Garment Textile Joint Stock Company- HUEGATEX) đã tạo
điều kiện thuận lợi và cho tơi sự giúp đỡ tận tình nhất để tơi hồn thành kỳ thực tập và

ho

hồn thành khóa luận này.

Bên cạnh đó, tơi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân đã luôn đứng đằng sau tôi để


Đ

tốt nhất có thể.

ại

cổ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tơi có thể hồn thành nghiên cứu này một cách

Tr
ươ
̀ng

Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc thực hiện

nhưng khóa luận này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý
và giúp đỡ của các thầy giáo, cơ giáo để khóa luận được hồn thiện hơn!
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Gia Bảo

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU....................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. 7

PHẦN I.

ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................... 1

1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2
2.2.

Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 2

́H

3.

́

Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2



2.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2


3.2.

Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3

h

4.



3.1.

Cách tiếp cận............................................................................................................. 3

4.2.

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3

4.2.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................................. 3

̣c K

in

4.1.


4.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................................... 3

ho

4.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp........................................................................ 4
Phương pháp tổng hợp và phân tích......................................................................... 5

4.2.3.

Cơng cụ xử lý số liệu................................................................................................. 6

ại

4.2.2.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................................. 6

6.

BỐ CỤC .............................................................................................................................. 7

Tr
ươ
̀ng

Đ

5.


PHẦN II.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 8

Chương 1.
nghiệp

Cơ sở lý luận về rủi ro trong quản lý đơn hàng ngành dệt may trong doanh
8

1.1.

Các khái niệm về rủi ro.................................................................................................. 8

1.1.1.

Định nghĩa rủi ro....................................................................................................... 8

1.1.1.1. Theo quan điểm truyền thống ................................................................................... 8
1.1.1.2. Theo quan điểm hiện đại........................................................................................... 8
1.1.2.

Phân loại rủi ro.......................................................................................................... 9

1.1.2.1. Dựa vào tính chất của kết quả .................................................................................. 9
1.1.2.2. Dựa vào khả năng phân tán rủi ro.......................................................................... 10
1.1.2.3. Dựa vào nguồn phát sinh rủi ro.............................................................................. 10
1.1.3.

Nguyên nhân của các rủi ro .................................................................................... 12


SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

1.1.3.1. Những rủi ro do yếu tố khách quan ........................................................................ 12
1.1.3.2. Những rủi ro do yếu tố chủ quan ............................................................................ 13
1.2.

Chi phí rủi ro ................................................................................................................ 13

1.3.

Quản trị rủi ro .............................................................................................................. 14

1.3.1.

Khái niệm quản trị rủi ro......................................................................................... 14

1.3.2.

Vai trò của quản trị rủi ro........................................................................................ 15

1.4.

Tổng quan về công tác quản lý đơn hàng ngành dệt may ........................................ 16


1.4.2.

Chức năng của bộ phận quản lý đơn hàng .............................................................. 17

1.4.3.

Các hình thức quản lý đơn hàng ............................................................................. 17

́H

́

Khái quát chung về quản lý đơn hàng..................................................................... 16



1.4.1.



1.4.3.1. Hình thức quản lý trực tuyến .................................................................................. 17
1.4.3.2. Hình thức quản lý theo chức năng .......................................................................... 17

in

h

1.4.3.3. Hình thức quản lý theo sản phẩm ........................................................................... 18
1.4.3.4. Hình thức quản lý theo địa lý.................................................................................. 18
Đặc điểm của công tác quản lý đơn hàng ngành dệt may....................................... 18


1.4.5.

Vai trị của cơng tác quản lý đơn hàng.................................................................... 19

Những dấu hiệu rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng ....................................... 20

ho

1.5.

̣c K

1.4.4.

Rủi ro trong quá trình ký kết đơn hàng................................................................... 20

1.5.2.

Rủi ro trong quá trình lập kế hoạch sản xuất .......................................................... 21

1.5.3.

Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu ................................................... 21

1.5.4.

Rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất................................................................... 22

1.5.5.


Rủi ro trong quá trình giao hàng và thu tiền ........................................................... 23

Tr
ươ
̀ng

Đ

ại

1.5.1.

1.6. Một số kinh nghiệm thực tiễn của các doanh nghiệp dệt may về quản trị rủi ro
trong quản lý đơn hàng .......................................................................................................... 24
Chương 2. Phân tích rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch Xuất nhập khẩu may tại công ty Cổ phần Dệt may Huế......................................................... 26
2.1.

Tổng quan về công ty Dệt may Huế............................................................................ 26

2.1.1.

Tổng quan về công ty Dệt may Huế ....................................................................... 26

2.1.2.

Phương thức sản xuất.............................................................................................. 28

2.1.3.


Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 28

2.1.4.

Tình hình lao động .................................................................................................. 32

2.1.5.

Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Dệt may Huế giai đoạn 2015-2017 .... 33

2.1.6.

Tình hình nhân sự phịng Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may.................................... 34

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

2.2. Quy trình quản lý đơn hàng của Bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công
ty Dệt may Huế........................................................................................................................ 34
2.3. Những rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Xuất
nhập khẩu may tại cơng ty Dệt may Huế.............................................................................. 44
2.3.2.

Rủi ro trong q trình xây dựng kế hoạch sản xuất ................................................ 47

2.3.3.


Rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu ................................................... 49

2.3.4.

Rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất................................................................... 51

2.3.5.

Rủi ro trong giao hàng và theo dõi công nợ............................................................ 54

́

Rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơn hàng.......................................... 45



2.3.1.

Nguyên nhân khách quan dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng........... 56



2.4.1.

́H

2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế
hoạch - Xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế....................................................... 56


h

2.4.1.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................................ 56
Nguyên nhân đặc thù dẫn đến rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng.................. 61

̣c K

2.4.2.

in

2.4.1.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................................................ 59
2.4.2.1. Nguyên nhân rủi ro trong quá trình giao dịch và tìm kiếm đơn hàng .................... 61
2.4.2.2. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình xây dựng kế hoạch sản xuất............. 65

ho

2.4.2.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình cung ứng nguyên phụ liệu................ 68
2.4.2.4. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình điều độ sản xuất............................... 71

ại

2.4.2.5. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong quá trình giao hàng và theo dõi công nợ ........ 73

Đ

2.5. Thực trạng rủi ro và công tác quản lý rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của
bộ phận Kế hoạch – Xuất nhập khẩu may tại Công ty Dệt may Huế ................................ 76

Tr

ươ
̀ng

Chương 3. Giải pháp hạn chế rủi ro trong quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế
hoạch - Xuất nhập khẩu may tại Cổ phần Dệt may Huế ........................................................ 78
3.1. Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro đối với nguyên nhân chung trong quá trình quản
lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt may Huế ...... 78
3.1.1.

Đối với nguyên nhân khách quan ........................................................................... 78

3.1.2.

Đối với nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 79

3.2. Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro đối với nguyên nhân đặc thù phân loại theo từng
quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt
may Huế ................................................................................................................................... 80
3.2.1.

Đối với rủi ro trong giao dịch và tìm kiếm đơn hàng ............................................. 80

3.2.2.

Đối với rủi ro trong xây dựng kế hoạch sản xuất.................................................... 80

3.2.3.

Đối với rủi ro trong cung ứng nguyên phụ liệu ...................................................... 81


SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

3.2.4.

Đối với rủi ro trong điều độ sản xuất ...................................................................... 82

3.2.5.

Đối với rủi ro trong giao hàng và theo dõi công nợ................................................ 83

PHẦN III.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 84

1.

Kết luận............................................................................................................................. 84

2.

Hạn chế của đề tài ............................................................................................................ 85Một trong những yêu cầu đặt ra hiện nay đối với công ty là phải tạo dựng một đội

Tr
ươ
̀ng


ngũ nhân viên giỏi về chuyên môn và có kinh nghiệm dồi dào trong cơng tác quản lý đơn
hàng, có khả năng tổ chức đàm phán trong ký kết hợp đồng và làm việc với khách hàng.
Để làm được thì doanh nghiệp phải có những phương án đào tạo nhân viên như gửi nhân
viên có năng lực ra nước ngoài học tập, tổ chức cho nhân viên tham gia các khố học
nghiệp vụ chun mơn tại các trung tâm đào tạo hoặc trường đại học về các ngành quản
lý, quản trị hoặc thuê chuyên gia về đào tạo tại chỗ hay có những buổi nói chuyện, diễn
thuyết tại doanh nghiệp nhằm trau dồi kiến thức cho nhân viên. Với chương trình đào tạo
hợp lý cơng ty sẽ có một đội ngũ cán bộ quản lý vững mạnh có trình độ nghiệp vụ chun
mơn cao, có tinh thần trách nhiệm để nâng cao khả năng nhận diện rủi ro và ứng phó với
mọi tình huống có thể xảy ra.

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

79


Khóa luận tốt nghiệp

3.2.

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro đối với nguyên nhân đặc thù phân loại

theo từng quá trình quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập
khẩu may tại công ty Dệt may Huế
3.2.1. Đối với rủi ro trong giao dịch và tìm kiếm đơn hàng
 Để có thể ngăn ngừa rủi ro xảy ra trong quá trình ký kết đơn hàng, việc đầu
tiên mà doanh nghiệp cần làm đó chính là xây dựng đội ngũ có trình độ tốt về kiến thức


́



chuyên môn, kinh nghiệm trong công việc và khả năng giao tiếp, xử lý tình huống. Nhân

́H

viên đảm nhiệm công việc này phải giỏi ngoại ngữ, nhanh nhạy và năng động, kỹ lưỡng
và giàu kinh nghiệm trong thương thuyết, thảo luận với khách hàng.



 Bên cạnh đó, nhằm phục vụ cho mục đích tạo mối quan hệ với khách hàng thì

h

cơng ty nên có những chính sách ưu đãi rõ ràng, được quy định thành văn bản và cung

in

cấp cho khách hàng, như chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, ưu đãi về số

̣c K

lượng sản phẩm hay thời hạn của đơn hàng. Điều này sẽ khiến cho việc thương thuyết với
khách hàng dễ dàng hơn và có những căn cứ xác thực để xây dựng niềm tin của khách

ho


hàng đối với doanh nghiệp.

ại

 Nhằm giảm thiểu khả năng đối tác không đáng tin cậy, không phù hợp để làm

Đ

việc cùng doanh nghiệp, nhân viên đảm nhiệm q trình này phải có đầy đủ thơng tin về
khách hàng, phân tích mọi khả năng dẫn đến rủi ro trong quá trình ký kết đơn hàng, tạo

Tr
ươ
̀ng

mối liên hệ với đối tác. Các cán bộ quản lý cũng phải có sự xem xét rõ ràng cùng nhân
viên trong đánh giá nên làm việc với đối tác nào, hợp đồng như thế nào là phù hợp và
phải quy định thành những chính sách rõ ràng nhằm hỗ trợ nhân viên trong quá trình tìm
kiếm đơn hàng.

3.2.2. Đối với rủi ro trong xây dựng kế hoạch sản xuất
 Với những rủi ro chính mà cơng ty gặp phải trong q trình sản xuất đó là do
năng lực và sự liên kết trong quá trình làm việc của tất cả các bộ phận. Đầu tiên là thơng
tin, cần phải có sự cung cấp thơng tin chính xác từ bộ phận ký kết đơn hàng và điều độ
sản xuất, cùng với sự xử lý thông tin chuyên nghiệp của bộ phận kế hoạch. Các bộ phận

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

80



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

nên có sự thấu hiểu lẫn nhau, thường xuyên trao đổi thông tin và xem xét các quá trình
làm việc cùng những báo cáo cuối mỗi ngày, mỗi tuần.
 Bên cạnh đó là sự ảnh hưởng từ công việc của các bộ phận khác không đáp
ứng dẫn đến rủi ro trong bộ phận kế hoạch, như là bộ phận cung ứng cung cấp nguyên
phụ liệu không đạt yêu cầu về số lượng hoặc chất lượng để có thể tiến hành lập kế hoạch
sản xuất, bộ phận điều độ báo cáo về tình hình thực hiện đơn hàng bị sai nên không thể

́



lập kế hoạch cho cơng nhân thực hiện chính xác các nhiệm vụ và chỉ tiêu cần đạt. Vậy

́H

nên sự chuyên nghiệp trong công việc của mỗi bộ phận là cần thiết để có thể giảm thiểu
rủi ro. Cơng ty cùng các cán bộ quản lý nên có chính sách kiểm tra và sốt xét tình hình



làm việc và những rủi ro hay xảy ra của nhân viên nhằm tiến hành nhắc nhở và đưa ra lời

in


3.2.3. Đối với rủi ro trong cung ứng nguyên phụ liệu

h

khuyên để có thể hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng lặp lại của những rủi ro.

̣c K

 Những rủi ro chính mà cơng ty gặp phải về vấn đề nguyên phụ liệu ta có thể
thấy đó là những sai sót trong q trình xử lý số liệu của nhân viên đảm nhiệm cũng như

ho

quá trình làm việc từ phía nhà cung cấp và khách hàng đối với những loại nguyên phụ
liệu đó. Vậy nên sử dụng biện pháp ngăn ngừa rủi ro là phù hợp cho những nguyên nhân

ại

này, như sử dụng bảng mã nguyên phụ liệu rõ ràng trong khâu xử lý số liệu và đặt hàng

Đ

nguyên phụ liệu, phân công nhân viên đảm nhiệm chính việc cập nhật bảng mã và lập

Tr
ươ
̀ng

danh sách định mức nguyên phụ liệu từ bộ phận công nghệ và khách hàng.
 Bên cạnh đó cịn có rủi ro xuất phát từ nhà cung cấp và khách hàng như


ngun phụ liệu khơng đạt u cầu, doanh nghiệp có thể ngăn ngừa rủi ro này bằng sự
tăng cường kiểm tra, kiểm sốt và báo cáo cẩn thận tình hình nguyên phụ liệu trong tất cả
các quá trình giao nhận, bốc dỡ và lưu trữ nguyên phụ liệu.
 Ngoài ra còn xuất phát từ những nguyên nhân khách quan từ điều kiện tự nhiên
đến phương tiện vận chuyển hàng hóa về kho lưu trữ thì cần phải có những biện pháp
thay thế đẻ xử lý khi sự cố xảy ra như đề phòng một phương tiện vận chuyển trống để có
thể thay thế kịp thời cho phương tiện khơng thể sử dụng đột xuất hoặc bị hỏng giữa
đường cần ứng cứu.

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

81


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

 Cơng ty cần hợp tác chặt chẽ với các nhà cung cấp nguyên phụ liệu trong nước
và nước ngoài nhằm mở rộng nguồn cung cấp nguyên phụ liệu. Đối với những hợp đồng
gia cơng mà cơng ty nhập khẩu từ chính đối tác đặt gia cơng của mình thì những biện
pháp trên cần áp dụng một cách triệt để và hiệu quả. Đối với những hợp đồng gia công
mà công ty sẽ chủ động trong quá trình mua và sử dụng nguyên phụ liệu thì việc hợp tác
với các đối tác có uy tín sẽ giúp cơng ty tránh được tình trạng thiếu nguyên phụ liệu,

́




nguyên phụ liệu không đảm bảo yêu cầu về số lượng hoặc chất lượng. Mặt khác sẽ giúp

́H

cơng ty có sự liên hệ thường xun, liên tục, không bị gián đoạn giữa chừng khi đang
trong giai đoạn sản xuất, cần nguyên phụ liệu nhập thêm về nhưng nhà cung cấp không



thể cung ứng kịp thời.

h

 Nhằm đảm bảo nguyên phụ liệu luôn ở trạng thái tốt nhất và phù hợp với yêu

in

cầu sản xuất, việc bảo quản, lưu trữ nguyên phụ liệu phải được tiến hàng một cách thật

̣c K

cẩn thận, tránh những ảnh hường làm giảm chất lượng, tuân thủ mọi quy trình lưu trữ
được nhà cung cấp và khách hàng khuyến cáo, quy định của doanh nghiệp ban hành.

ho

Ngồi ra, cơng ty cần xây dựng hệ thống kho lưu trữ chắc chắn, đạt tiêu chuẩn về độ ẩm,
độ thống và an tồn trong phịng chống cháy nổ, đảm bảo không xảy ra hiện tượng mất

Đ


đạt yêu cầu.

ại

mát, hao hụt nguyên phụ liệu, nguyên phụ liệu có đảm bảo thì sản phẩm sản xuất ra mới

Tr
ươ
̀ng

3.2.4. Đối với rủi ro trong điều độ sản xuất
 Rủi ro trong quá trình này thường xuất phát từ nguyên nhân chủ quan, bao gồm

cả nhân viên quản lý và nhân viên sản xuất. Tiến độ đơn hàng có thể thực hiện được hay
không phụ thuộc vào khả năng của đội ngũ cơng nhân có thể đáp ứng kịp tiến độ. Vì vậy
cần phải nâng cao tay nghề của họ để bắt kịp chỉ tiêu sản xuất và phòng ngừa những
trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ cho đơn hàng. Thường xuyên tổ chức những khóa học
nhằm nâng cao khả năng của người lao động, giúp cải thiện về chất lượng cũng như năng
suất làm việc của công nhân. Đề ra những chế độ ưu đãi cho những công nhân có khả
năng làm việc nổi trội, có thi đua khen thưởng cho nhân viên nhằm khích lệ, động viên
tinh thần và tăng hiệu quả làm việc. Bên cạnh sự phát triển của công nhân, nhân viên đảm
nhiệm công việc điều độ sản xuất cũng cần được sự quan tâm của các cấp quản lý, khả
SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

82


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

năng lãnh đạo của họ ảnh hưởng rất nhiều đến cơng nhân, vì vậy nâng cao trình độ
chun mơn của nhân viên điều độ cũng nên được đặt lên hàng đầu.
 Nâng cao sự kiểm tra, kiểm soát và đốc thúc của nhân viên điều độ và những
nhân viên có thẩm quyền, trưởng chuyền may sẽ giúp cho cơng việc được hồn thành tốt
hơn, công nhân không lơ là trong công việc nên sẽ khó dẫn đến sai sót. Khơng những
vậy, điều này cịn giúp cho nhân viên nắm rõ tình hình sản xuất hàng ngày để có thể báo

́



cáo và đưa ra các biện pháp thích hợp cho những rủi ro có thể xảy ra.
3.2.5. Đối với rủi ro trong giao hàng và theo dõi công nợ

́H

 Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo chất lượng từng sản phẩm, đảm bảo



đủ số lượng cho từng đơn hàng là việc cần phải được làm một cách cẩn thận của nhân

h

viên điều độ và trưởng chuyền may, vừa giúp sản phẩm của cơng ty khơng bị hỏng vì

in


chất lượng vừa giao hàng đúng thời điểm, tránh tình trạng giao hàng trễ, phải bồi thường

̣c K

do chậm hợp đồng mà cơng ty cịn mất đi uy tín của mình với khách hàng.
 Với rủi ro trong xử lý công nợ, doanh nghiệp thường gặp phải những rủi ro

ho

khách hàng chiếm dụng vốn, kéo dài thời hạn nợ. Đặt ra chính sách hợp lý kèm theo văn
bản quy định sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh khỏi rủi ro trong công nợ khách hàng. Cùng

ại

với đó là việc khách hàng sẽ khơng bị mất niềm tin, hai bên sẽ khơng mất tình hữu nghị

Đ

khi những yêu cầu ưu đãi về nợ phải trả không được đáp ứng.

Tr
ươ
̀ng

 Cơng ty nên có những chính sách ưu ái và thường xun có sự liên lạc để duy
trì mối quan hệ với các khách hàng và nhà cung cấp lâu năm của mình. Sự liên lạc định
kỳ, có thể trao đổi bằng thư điện tử để cung cấp cho khách hàng những mẫu sản phẩm
mới, giá chào gia công đối với các mặt hàng… vừa tránh cho khách hàng qn mất nợ
phải trả mà cịn có thể cung cấp cho họ những thông tin về sản phẩm về chính sách mới
của doanh nghiệp, giúp cho sự thương lượng về hợp đồng trở nên nhanh chóng trong một

số điều khoản cùng với nhắc nhở về công nợ trở nên dễ dàng hơn mà khơng gây mất tình
hữu nghị.

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

83


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.

Kết luận
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn tiềm ẩn những rủi ro. Để thành

công, chúng ta khơng phải chỉ tìm cách phịng tránh rủi ro, mà là phải có phương án để
kiểm sốt và xử lý rủi ro một cách chuyên nghiệp.

́



Trong quá trình sản xuất một đơn hàng, để tiến hành được đơn hàng đảm bảo về
chất lượng, số lượng, ngày giao hàng và nhất là mang lại được lợi nhuận tối đa cho doanh

́H


nghiệp, thì một nhân viên quản lý đơn hàng rất quan trọng trong việc tạo mối liên kết



giữa công ty và khách hàng. Trong quá trình quản lý đơn hàng ln có những rủi ro xảy

h

ra địi hỏi sự nhanh nhạy để có thể kịp thời giải quyết. Đồng thời, để có thể hồn thành tốt

in

vai trị và nhiệm vụ của mình, nhân viên bộ phận Kế hoạch - Xuất nhập khẩu may cần có

̣c K

sự hỗ trợ của các bộ phận có liên quan và sự phối hợp thật tốt của tất cả nhân viên trong
bộ phận để quá trình thực hiện đơn hàng được đảm bảo chất lượng.

ho

Qua quá trình quan sát thực tế và tiếp xúc với môi trường quản lý sản xuất, người
thật việc thật. Đề tài “Phân tích rủi ro trong q trình quản lý đơn hàng của bộ phận

ại

Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty cổ phần Dệt may Huế” đã chỉ ra và phân

Đ


tích những rủi ro mà một nhân viên gặp phải trong quá trình quản lý đơn hàng. Cụ thể, có

Tr
ươ
̀ng

năm loại rủi ro chính phân loại theo từng quá trình quản lý đã được tác giả nêu ra đó là
rủi ro trong giao dịch và tìm kiếm đơn hàng, rủi ro trong lập kế hoạch sản xuất, rủi ro
trong cung ứng nguyên phụ liệu, rủi ro trong điều độ sản xuất và rủi ro trong giao hàng và
theo dõi cơng nợ. Trong đó, có hai loại rủi ro thường xuyên xảy ra đó là rủi ro trong cung
ứng nguyên phụ liệu với tần suất cao nhất nhưng hậu quả đem lại thì khơng lớn vì có thể
được giải quyết nhanh và ít gây trở ngại. Và rủi ro trong q trình giao hàng và theo dõi
cơng nợ thường xảy ra với tần suất thấp hơn tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của rủi ro này
thì vơ cùng nghiêm trọng, có thể quyết định doanh thu của doanh nghiệp hoặc gia tăng
những chi phí khơng đáng có hay mất đi khách hàng đã xây dựng mối quan hệ lâu năm.
Còn đối với rủi ro trong khâu giao dịch và tìm kiếm đơn hàng, tần suất xảy ra là thấp nhất
bởi vì phần lớn các đối tác của cơng ty đều là những khách hàng lâu năm nên ít có những
SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

84


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

trường hợp xảy ra tranh chấp về hợp đồng hay đơn hàng cùng với những chính sách ưu
đãi của cơng ty.
Qua sự tìm hiểu về thực trạng công tác quản trị rủi ro tại cơng ty trong q trình
quản lý đơn hàng, nghiên cứu chỉ ra rằng công tác quản trị rủi ro đã được doanh nghiệp

chú trọng nhưng vẫn chưa hoàn chỉnh. Vì vậy, đề tài chỉ mong muốn đóng góp một phần
nhỏ về việc phân tích các rủi ro và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với công ty để

́



công tác quản lý đơn hàng của bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may tại công ty Dệt

́H

may Huế được thực hiện có hiệu quả hơn, hạn chế những rủi ro có thể gặp phải trong
điều kiện công ty ngày càng mở rộng về quy mô sản xuất, nền kinh tế ngày một thay đổi,



đáp ứng ngày càng nhiều hơn nhu cầu xuất khẩu của thị trường quốc tế.

h

Hạn chế của đề tài

in

2.

̣c K

Với việc nghiên cứu về đề tài này đã giúp em hiểu sâu hơn về công việc của một
nhân viên quản lý đơn hàng. Em đã phần nào va chạm được với thực tế, hiểu được một


ho

nhân viên quản lý đơn hàng là làm những gì và ứng phó ra sao khi gặp tình huống khó.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, nguồn lực cũng như khả năng nên đề tài còn gặp phải

ại

những hạn chế sau :

Đ

 Chỉ có thể nhận dạng được rủi ro theo hướng chủ quan và theo phương pháp

Tr
ươ
̀ng

phỏng vấn chuyên gia, vẫn chưa thể bao quát hết tồn bộ những rủi ro có thể xảy ra trong
q trình quản lý đơn hàng

 Chưa có sự đo lường chính xác về xác suất cũng như mức độ thiệt hại tiềm

năng.

3.
3.1.

Kiến nghị


Kiến nghị đối với công ty Dệt may Huế
 Để có thể giải quyết cơng việc thì mọi người sẽ cần cùng nhau suy nghĩ và giải

quyết vấn đề. Tuy nhiên cần phải có sự phân cơng nhiệm vụ, quy định trách nhiệm rõ
ràng để mọi người nắm rõ và ý thức được cơng việc của mình, tránh tình trạng đùn đẩy

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

85


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

trách nhiệm cho nhau. Vì khi có sự cố xảy ra, khơng có người chịu trách nhiệm sẽ rất khó
cho việc xử lý sai phạm sau này.
 Bổ sung thêm nhân viên bộ phận Kế hoạch - xuất nhập khẩu may vì hiện tại ở
nhà máy, đơn hàng rất nhiều nhưng số lượng nhân viên vẫn còn hạn chế. Một nhân viên
thường phải kiêm rất nhiều đơn hàng, khối lượng công việc lớn nên thường gặp khó khăn
trong việc giải quyết các trở ngại, rủi ro phát sinh, đặc biệt ở bộ phận điều độ sản xuất.

́



Bên cạnh đó, cơng ty cần chú trọng nâng cao các chế độ đãi ngộ để hạn chế xảy ra hiện

́H


tượng chảy máu chất xám, sự luân chuyển công việc của nhân viên hiện đang diễn ra
thường xun tại doanh nghiệp.



 Cơng ty cần hồn thiện và đổi mới hệ thống thiết bị điện tử và phần mềm, đồng

h

thời cải tạo hệ thống kênh liên lạc nội bộ để có thể trao đổi, cung cấp thơng tin nhanh hơn

in

trong quá trình làm việc và tránh bị lộ bí mật kinh doanh.

̣c K

 Cơng ty cần có những chính sách phát triển nguồn nhân lực, tổ chức các lớp
huấn luyện đào tạo những kỹ năng và kiến thức chuyên môn về công việc, mở các buổi

ho

hướng dẫn dạy nghề giúp cơng nhân nâng cao trình độ của bản thân. Điều này sẽ giúp
cho tất cả các bộ phận trong q trình thực hiện đơn hàng có thể làm việc một cách hiệu

ại

quả nhất, xây dựng được nhiều phương án kế hoạch sản xuất, nhiều hướng giải quyết trở

Kiến nghị với ngành Dệt may và Nhà nước


Tr
ươ
̀ng

3.2.

Đ

ngại và lựa chọn được phương án tối ưu.

 Nỗ lực của Nhà nước trong việc tham gia Hiệp định CPTTP đã mở ra một

chương mới cho nền kinh tế nước nhà, trong đó có ngành cơng nghiệp dệt may. Tuy
nhiên, về phía Nhà nước cần quan tâm nhiều hơn nữa đến tình hình thực tiễn của ngành
bằng các chính sách, hoạt động hỗ trợ và tạo điều kiện để cho các doanh nghiệp thực hiện
các chính sách mà Nhà nước ban hành.

 Nhà nước cần có các quy định chặt chẽ buộc các doanh nghiệp phải thực hiện
đó là ngồi sản xuất kinh doanh cịn phải xây dựng và bảo vệ mơi trường xung quanh
xanh sạch đẹp.

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD

86


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ánh Dương – Khoa Quản trị kinh doanh (2013), Bài giảng Quản trị rủi ro, Đại
học kinh tế Huế.

2. Nguyễn Thị Loan (2011), Năng lực cạnh tranh của sản phẩm may mặc của Công
ty Cổ phần Dệt may Huế trên địa bàng thành phố Huế, Đại học Kinh tế Huế.
3. Nguyễn Thái Sơn (2012), Nghiên cứu chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần Dệt

́



may Huế, Đại học Kinh tế Huế.

phận thương mại tại Công ty Scavi Huế, Đại học Kinh tế Huế.

́H

4. Lê Thị Thu Hiền (2016), Phân tích rủi ro trong q trình quản lý đơn hàng của bộ

h

Công ty Cổ phần Dệt may Huế, Đại học Kinh tế Huế.



5. Nguyễn Thảo Tiên (2017), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

in


6. Nguyễn Thị Hằng (2018), Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần

̣c K

Dệt may Huế qua 3 năm 2014-2016, Đại học Kinh tế Huế.

7. Lê Thị Mỹ Hằng (2018), Phân tích các rủi ro trong quy trình cắt, may tại nhà máy

ho

may 3 của cơng ty Cổ phần Dệt May Huế, Đại học Kinh tế Huế.
8. Tài liệu hướng dẫn của công ty Dệt may Huế.

ại

9. Website của công ty Dệt may Huế:

Đ

10. Website của Hiệp hội Dệt may Việt Nam:

Tr
ươ
̀ng

11. Hiệp hội Dệt may Việt Nam, báo cáo tổng kết tỷ trọng Xuất Nhập khẩu qua các
năm 2015, 2016, 2017.

SVTH: Nguyễn Gia Bảo - K49A QTKD


87



×