Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn kinh tế PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ GẠO HỮU CƠ TẠI CÔNG TY TNHH MTV NÔNG SẢN HỮU CƠ QUẾ LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
́H



--------

h



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ GẠO HỮU CƠ TẠI

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại



ho

̣c K

CÔNG TY TNHH MTV NÔNG SẢN HỮU CƠ QUẾ LÂM

SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ CẨM GIANG

Niên khóa: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
́H



--------

h



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


in

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ GẠO HỮU CƠ TẠI

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

CÔNG TY TNHH MTV NÔNG SẢN HỮU CƠ QUẾ LÂM

Giáo viên hướng dẫn

Tr

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Cẩm Giang

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Lớp: K49D-QTKD
Niên khóa: 2015 – 2019


Huế, tháng 01 năm 2019


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

́



Trong q trình thực và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tơi đã nhận được

́H

nhiều sự giúp đỡ quý báu.



Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học
Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt bốn năm đại học và tạo

h

mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành bài khóa luận này, đặc biệt tơi xin chân

in

thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Đăng Hào từ lúc định hướng


̣c K

chọn đề tài cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận.

ho

Bên cạnh đó tơi xin chân thành cảm ơn đến Công ty TNHH MTV nông sản hữu cơ
Quế Lâm đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi làm quen thực tiễn và nghiêm cứu. Đặc biệt là

ại

các Anh,Chị phịng Kế tốn và Phịng kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho tơi

Đ

các tài liệu cần thiết và những kiến thức thực tế trong suốt q trình thực tập.

g

Cuối cùng tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã quan tâm, ủng hộ

ươ
̀n

tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do bước đầu làm quen với đề tài nghiên

Tr


cứu, kinh nghiệm và thời gian có nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự quan tâm, ý kiến đóng góp của Thầy,Cơ và các bạn.
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Cẩm Giang

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

́



3.1. Đối tượng ngiên cứu.................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

́H


4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3



4.1. Thu thập thông tin, số liệu ........................................................................................3

h

4.2. Các phương pháp phân tích được sử dụng ...............................................................3

in

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM ............................................6

ho

1.1. Cơ sở lí luận về tiêu thụ sản phẩm ...........................................................................6
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ............................................................................6

ại

1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ................................................................................7

Đ


1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp ..........................9

g

1.1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm................................................................10

ươ
̀n

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm...................................13
1.1.5.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................13

Tr

1.1.5.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................17
1.1.6. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm........................19
1.1.6.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác tiêu thụ sản phẩm..........................19
1.1.6.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm .....................20
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................21
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TNHH MTV NÔNG SẢN HỮU CƠ QUẾ LÂM .........................................................23
2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................23
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................23

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

ii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

2.1.2. Q trình hình thành và phát triển.......................................................................23
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty....................................................................25
2.1.4. Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất...........................................................27
2.1.5. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2015-2017 .......................................31
2.1.6. Phân tích mơi trường kinh doanh ........................................................................33
2.1.7. Phân tích chính sách tiêu thụ sản phẩm của công ty ...........................................36
2.1.7.1. Công tác nghiên cứu thị trường và chiến lược thị trường mục tiêu của công ty

́



những năm qua ..............................................................................................................36

́H

2.1.7.2. Kênh phân phối sản phẩm của công ty.............................................................37



2.1.7.3. Một số chính sách marketing hỗ trợ cơng tác tiêu thụ sản phẩm của cơng ty..38
2.2. Đánh giá tình hình tiêu thụ của cơng ty TNHH MTV nơng sản hữu cơ Quế Lâm 41

in

h


2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ của cơng ty..........................................................41
2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo mặt hàng.........................................................................43

̣c K

2.2.3. Tình hình tiêu thụ theo thị trường .......................................................................44
2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...............47

ho

2.3. Đánh giá hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...........48

ại

2.4. Khảo sát đánh giá ý kiến của khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm Gạo

Đ

hữu cơ của công ty TNHH MTV Quế Lâm...................................................................49
2.4.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra ................................................................49

ươ
̀n

g

2.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................51
2.4.3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến tiêu thụ sản phẩm Gạo
hữu cơ của công ty.............................................................................................................


Tr

2.4.3.1. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm.............................................................53
2.4.3.2. Đánh giá của khách hàng về giá cả ..................................................................56
2.4.3.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến .............................................58
2.4.3.4. Đánh giá của khách hàng về nhân viên ............................................................60
2.4.3.5. Đánh giá của khách hàng về phương thức thanh toán và giao hàng ................62
2.4.3.6. Đánh giá của khách hàng về khả năng tiêu thụ sản phẩm................................65
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TNHH MTV NÔNG SẢN HỮU CƠ QUẾ LÂM .........................................................67

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

iii

53


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

3.1. Ma trận SWOT .......................................................................................................67
3.2. Định hướng về tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH MTV nông sản hữu cơ Quế
Lâm

........................................................................................................................68

3.3. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của công ty ....................................68

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................71
1. Kết luận......................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...................................................................................................................71

́

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................73

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

MTV

: Một thành viên

CTCP

: Công ty cổ phần

VLXD

: Vật liệu xây dựng

DTTT

: Doanh thu tiêu thụ




: Giám đốc

CH

: Cửa hàng

SL

: Sản lượng

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp



: Lao động

DT

̣c K

in

h



́H


́

: Trách nhiệm hữu hạn



TNHH

ho

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Doanh thu

: Chi phí

Đ

LNTT

ại

CP

ươ
̀n

g

LNST


: Lợi nhuận sau thuế
: Giá trị trung bình

Tr

GTTB

: Lợi nhuận trước thuế

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.2:

Quy trình chăm sóc lúa hữu cơ Quế Lâm................................................29

Bảng 2.3:

Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2015 - 2017 .........................31

Bảng 2.4:


Bảng giá các loại gạo của cơng ty năm 2018 ..........................................40

Bảng 2.5:

Tình hình sản xuất và tiêu thụ của công ty qua 3 năm 2015 -2017.........41

Bảng 2.6:

Tình hình tiêu thụ theo mặt hàng của cơng ty qua 3 năm 2015 - 2017 ...43

Bảng 2.7:

Bảng tình hình tiêu thụ gạo hữu cơ theo thị trường.................................45

Bảng 2.8:

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .............................................47

Bảng 2.9:

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tiêu thụ ........................................................48

Bảng 2.10:

Bảng thể hiện hệ số Cronbach’s Alpha của các biến quan sát ................51

Bảng 2.11:

Kiểm định One Samlpe T – test về nhóm biến sản phẩm .......................53


Bảng 2.12:

Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với đặc điểm sản phẩm

in

h



́H

́

Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty ............................................................24



Bảng 2.1:

̣c K

giữa các nhóm khách hàng ......................................................................54
Kiểm định Kruskal Wallis H ...................................................................55

Bảng 2.14:

Kiểm định One Samlpe T – test về nhóm biến giá cả .............................56


Bảng 2.15:

Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách giá cả

ại

ho

Bảng 2.13:

Đ

giữa các nhóm khách hàng mua sảm phẩm .............................................57
Kiểm định Kruskal Wallis H ...................................................................58

Bảng 2.17:

Kiểm định One Samlpe T – test về nhóm biến chính sách xúc tiến........58

ươ
̀n

g

Bảng 2.16:

Bảng 2.18:

Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với chính sách xúc tiến


Tr

giữa các nhóm khách hàng mua sảm phẩm .............................................59

Bảng 2.19:

Kiểm định Kruskal Wallis H ...................................................................60

Bảng 2.20:

Kiểm định One Samlpe T – test về nhóm biến nhân viên .......................60

Bảng 2.21:

Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với nhân viên của cơng
ty giữa các nhóm khách hàng mua sảm phẩm .........................................62

Bảng 2.22:

Kiểm định One Samlpe T – test về nhóm biến phương thức thanh tốn và
giao hàng..................................................................................................62

Bảng 2.23:

Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với phương thức thanh
toán và giao hàng giữa các nhóm khách hàng mua sảm phẩm................64

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

vi



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Bảng 2.24:

Kiểm định Kruskal Wallis H ...................................................................64

Bảng 2.25:

Kiểm định One Samlpe T – test về nhóm biến khả năng tiêu thụ
sản phẩm ..................................................................................................65

Bảng 2.26:

Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với khả năng tiêu thụ của
công ty giữa các nhóm khách hàng mua sảm phẩm ................................66

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



́H

́

Ma trận SWOT ........................................................................................67



Bảng 3.1:

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức q trình tiêu thụ sản phẩm ................................................7
Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ trực tiếp..........................................................................................12
Sơ đồ 1.3: Tiêu thụ gián tiếp .........................................................................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ...............................................................25
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất gạo hữu cơ .....................................................................30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm Gạo hũu cơ của công ty ...........................37

́



Biểu đồ 2.1: Số lần mua sản phẩm của khách hàng ở công ty ......................................50

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H

Biểu đồ 2.2: Kênh thông tin mà khách hàng biết đến ...................................................50

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trước nhu cầu tiêu thụ thực phẩm sạch ngày càng cao trong những năm gần
đây và sự gia tăng xu hướng quan tâm đến chất lượng bữa cơm gia đình của người
Việt Nam hiện đại, sự ra đời của thực phẩm hữu cơ dần chiếm được sự ưu ái của
người tiêu dùng và mở ra một hướng đi mới đầy tiềm năng cho ngành thực phẩm Việt

́



Nam. Dù khá mới mẽ nhưng thực phẩm hữu cơ dành được sự tin cậy của cộng đồng


́H

nhờ vào quy trình sản xuất hồn tồn tự nhiên và nghiêm ngặt, khơng có bất kì tác



động của chất hóa học, khơng chất kích thích tăng trưởng hay chất bảo quản, tuyệt

h

đối an toàn và mang lại giá trị dinh dưỡng cao.

in

Nắm bắt được xu hướng này, nhiều doanh nghiệp trong nước đã mạnh dạn đầu

̣c K

tư vào lĩnh vực thực phẫm hữu cơ (Oganic) như: Tập đoàn VinGroup, Vinamit,
Saigon Co.op, AEON, Big C, Satra Food,…sản phẩm từ những doanh nghiệp này

ho

cung ứng ra thị trường đã được người tiêu dùng trong nước đón nhận.
Đối với các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để tiếp tục

ại

trụ vững trong môi trường cạnh tranh, bên cạnh vấn đề về chất lượng thì những vấn


Đ

đề trong khâu tiêu thụ sản phẩm cũng cần quan tâm khắc phục hàng đầu. Hoạt động

g

tiêu thụ sản phẩm là một khâu vô cùng quan trọng, nó đóng vai trị kết thúc của một

ươ
̀n

chu kì sản xuất, thực hiện thu hồi vốn tiền tệ về doanh nghiệp để chuẩn bị sản xuất
chu kì kinh doanh mới. Chính vì vậy việc phân tích, nghiên cứu q trình này là một

Tr

việc khơng thể thiếu nhằm tìm và hiểu được ý nghĩa của quá trình, những nhân tố
ảnh hưởng đến nó và bằng phương pháp nào để nó hoạt động có hiệu quả nhất là
một địi hỏi hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH
MTV nông sản hữu cơ Quế Lâm nói riêng.
Nhận thấy được tầm quan trọng đặc biệt của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
ở công ty hiện nay. Tơi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ
Gạo hữu cơ tại cơng ty TNHH MTV nơng sản hữu cơ Quế Lâm” làm khóa

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

1



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thơng qua việc nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động tiêu thụ của công ty để thấy
được những nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm từ đó tìm các biện pháp đẩy
mạnh hoạt động tiêu thụ của cơng ty.

́



Mục tiêu cụ thể:

́H

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm.

- Phản ánh được thực trạng tiêu thụ sản phẩm Gạo hữu cơ của công ty từ năm



2015-2017.

in

̣c K


hữu cơ của công ty trong thời gian đến.

h

- Đề xuất một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm Gạo

3.1. Đối tượng ngiên cứu

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ại

Là hoạt động tiêu thụ sản phẩm Gạo hữu cơ của công ty TNHH MTV Quế

Đ

Lâm trong khoảng thời gian 3 năm (từ năm 2015-2017).

g

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ươ
̀n

- Phạm vi nội dung: Dựa trên việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động

tiêu thụ sản phẩm từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả


Tr

hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu của công ty trong 3 năm (từ

năm 2015-2017).
- Phạm vi không gian: Thực hiện tại Công ty TNHH MTV nông sản hữu cơ
Quế Lâm.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp:
+ Được thu thập tại công ty qua báo cáo kết quả SXKD, báo cáo tổng kết, cơ
cấu tổ chức, lao động,… của công ty từ năm 2015 đến 2017.

́



+ Tìm hiểu các tài liệu trên sách, báo và Internet.


́H

+ Tham khảo các khóa luận của các tác giả khác có liên quan.

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ người tiêu dùng trực tiếp tại công ty và các



đại lý, cửa hàng ở địa bàn Thừa Thiên Huế thông qua bảng câu hỏi điều tra được thiết

h

kế sẵn.

̣c K

in

- Phương pháp chọn mẫu:

Theo số liệu, tổng số khách hàng đến hết năm 2017 gồm 949 khách hàng.

ho

Trong đó có 485 khách hàng là hộ gia đình đến mua trực tiếp tại công ty và 104
khách hàng mua với số lượng lớn (các đại lý, cửa hàng, siêu thị,..). Để đánh giá chính

ại


xác mẫu ngẫu nhiên, tơi chọn phương pháp chọn mẫu phân tầng.

Đ

Kích thước mẫu được xác định qua công thức:

ươ
̀n

g

n = N/(1+N.e2) = 949/(1+949.0,082) = 134 (Lấy trịn 150)
Trong đó: e là sai số chọn mẫu cho phép, sai số được chọn là 8%.

Tr

N là tổng mẫu: N = 949 khách hàng.

Để đảm bảo tính khách quan, tôi sẽ tiến hành điều tra 133 khách hàng tiêu

dùng trực tiếp và 17 khách hàng là các khách hàng là các đại lý, siêu thị,..
4.2. Các phương pháp phân tích được sử dụng
- Phương pháp định tính: Giai đoạn này được thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu
tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH MTV nông sản hữu cơ Quế
Lâm. Đây là nghiên cứu làm tiền đề và làm cơ sở cho nghiên cứu định lượng.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

3



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

- Phương pháp định lượng: Thông qua bảng câu hỏi để biết được đánh giá của
khách hàng về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Các bảng câu hỏi phát ra và
thu thập về hợp lệ sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0 nhằm có
những thơng tin cần thiết cho phân tích.
- Phương pháp thống kê: Phân tích sự biến động của số liệu thứ cấp, phân tích
thống kê mơ tả được sử dụng nhằm làm sạch số liệu, phân tích cơ cấu mẫu nghiên

́



cứu, thống kê các chỉ tiêu cơ bản, nghiên cứu đánh giá của khách hàng về tiêu thụ.

́H

- Phương pháp so sánh: So sánh số liệu giữa các năm để đánh giá hiệu quả của
hoạt động xúc tiến, so sánh số liệu thực tế với số liệu dự đoán để biết được tình hình



thực hiện kế hoạch, so sánh số liệu thực tế kì này so với số liệu kì trước để đánh giá

h

tốc độ phát triển.


khách hàng về các yếu tố.

ho

Giả thuyết cần kiểm định là:

̣c K

in

- Kiểm định One Sample T-test kiểm định giá trị trung bình trong đánh giá của

H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)

Đ

ại

H0: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)

g

α là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác suất bác bỏ H0 khi H1 đúng, α = 0,05.

ươ
̀n

+ Nếu Sig. > 0,05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
+ Nếu Sig. < = 0,05: có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0


Tr

- Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lượng Cronbach’s Alpha
+ Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item –

Total Correlation >= 0,3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally, J, 1978)
+ Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mọng Ngọc
2008)
 Từ 0,8 đến <= 1: thang đo lường rất tốt
 Từ 0,7 đến < 0,8: thang đo lường sử dụng tốt

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

 Từ 0,6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện
- Phân tích phương sai một yếu tố One Way ANOVA
Giả thuyết cần kiểm định là:
H0: Khơng có sự khác biệt trong đánh giá cuả các nhóm khách hàng khác nhau
(Test value).
H0: Có sự khác biệt trong đánh giá cuả các nhóm khách hàng khác nhau (Test

́
́H


α là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác suất bác bỏ H0 khi H1 đúng, α =



0,05.



value).

h

+ Nếu sig >= 0,05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0

̣c K

in

+ Nếu sig < 0,05: có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0
5. Kết cấu đề tài

ho

Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của bài
gồm 3 phần.

Đ

ại


Phần I: Đặt vấn đề

g

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Gồm 3 chương

ươ
̀n

Chương I - Tổng quan về tiêu thụ sản phẩm
Chương II - Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm gạo hữu cơ của công ty

Tr

TNHH MTV nông sản hữu cơ Quế Lâm
Chương III - Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm gạo hữu cơ của công ty

TNHH MTV nông sản hữu cơ Quế Lâm
Phần III. Kết luận và kiến nghị

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1.1. Cơ sở lí luận về tiêu thụ sản phẩm
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Trong kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề

́



trung tâm, cho nên việc tiêu thụ sản phẩm có thể được hiểu theo cả nghĩa rộng và cả

́H

nghĩa hẹp như sau:

+ Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế, bao gồm nhiều



khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng và tổ chức

in

hiệu quả cao nhất (Đặng Đình Đào, 2002).

h

sản xuất đến thực hiện các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng nhằm mục đích đạt


̣c K

+ Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ (bán hàng) hàng hóa, dịch vụ là việc chuyển dịch
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu

ho

tiền bán hàng (Trương Đình Chiến, 2010).

ại

Ngồi ra cịn rất nhiều quan điểm khác nhau về hoạt động tiêu thụ sản phẩm

Đ

dưới rất nhiều khía cạnh khác nhau.

g

Tiêu thụ sản phẩm là trung gian hàng hóa, là cầu nối giữa một bên là sản phẩm

ươ
̀n

sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng. Trong q trình tuần hồn các nguồn
vật chất, việc mua và bán được thực hiện giữa sản xuất và tiêu dùng, nó quyết định

Tr

bản chất của hoạt động lưu thơng thương mại đầu ra của doanh nghiệp (Trần Minh

Đạo, 2002)

Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa, q trình chuyển
hóa hình thái giá trị của hàng hóa từ hàng sang tiền, sản phẩm được coi là tiêu thụ khi
được khách hàng chấp nhận thanh tốn tiền hàng (Đặng Đình Đào, Hồng Đức Thân,
2008).

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

6


ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào




Khóa Luận Tốt Nghiệp

Đ

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức q trình tiêu thụ sản phẩm

g

(Nguồn: Đặng Đình Đào & Hồng Đức Thân, 2008)

ươ
̀n

1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm
Đất nước ta hiện nay ngày càng đa dạng về các ngành nghề kinh doanh nên

Tr

ngày càng xuất hiện nhiều các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
Trên thị trường các doanh nghiệp cùng tồn tại, cùng cạnh tranh, cùng phát triển và
bình đẳng trước pháp luật. Đứng trước mơi trường cạnh tranh gay gắt đó các doanh
nghiệp phải thực sự quan tâm đến nhiều vấn đề từ khâu đầu vào, khâu sản xuất cho
đến khâu tiêu thụ. Rõ ràng từ trước đến nay sự cạnh tranh khơng thể thiếu vì có cạnh
tranh mới có phát triển, mới thúc đẩy doanh nghiệp nhạy bén với thị trường. Bắt buộc
doanh nghiệp bên cạnh sản xuất phải chú trọng tới nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi
mới mặt hàng và điều quan trọng là phải đẩy mạnh khối lượng hàng tiêu thụ.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang


7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Trong kinh doanh nhất thiết phải lấy tiêu thụ làm mục tiêu. Chỉ khi sản phẩm
hàng hóa bán được thì khi ấy một vịng quay của vốn mới hồn thành và khi đó giá
trị, giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện tức là lao động của doanh nghiệp
mới được xã hội thừa nhận. Làm được điều này doanh nghiệp mới hồn thành một
chu kì kinh doanh, mới đảm bảo tái sản xuất thường xuyên, liên tục, nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thương trường.

́



Do đó tiêu thụ là một mắt xích quan trọng của q trình sản xuất. Đối với bất kì
một doanh nghiệp nào cũng vậy, việc tồn kho hàng hóa ln phải trả giá đắt. Sự gia tăng

́H

của hàng hóa tồn kho là biểu hiện dậm chân tại chỗ của khâu lưu thông, việc tiêu thụ sản



phẩm hàng hóa sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp sẽ được bù đắp tồn bộ chi phí đã bỏ


h

qua trong quá trình kinh doanh như: Giá vốn hàng bán, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi

in

phí bán hàng,…Q trình tái sản xuất bị gián đoạn và nếu tiêu thụ được hàng hóa thì

̣c K

chẳng những doanh nghiệp bù đắp chi phí đã bỏ ra mà cịn thực hiện được giá trị của lao
động thặng dư, nghĩa là tạo được cho mình khả năng thu lợi nhuận.

ho

Là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh cho nên những thiệt hại trong khâu
tiêu thụ gây ảnh hưởng lớn cho doanh nghiệp vì nếu sản phẩm khơng tiêu thụ được thì

ại

tồn bộ chi phí về sức người, sức của mà doanh nghiệp đã bỏ ra trở thành vơ giá trị.

Đ

Qua tiêu thụ, tính chất hữu ích của sản phẩm mới được xác định một cách hồn

g

tồn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc


ươ
̀n

độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và mới chứng tỏ năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của công tác nghiên cứu thị trường.

Tr

Như vậy trong doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị quan trọng, quyết

định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được
tiêu thụ tức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận (thị trường chấp nhận). Sức tiêu
thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện ở mức bán ra, uy tín của doanh nghiệp, chất
lượng sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu người tiêu dùng và sự hồn thiện của các
hoạt động dịch vụ. Nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ những điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp
Quá trình tái sản xuất đối với doanh nghiệp bao gồm các hoạt động thương
mại đầu vào sản xuất và khâu lưu thơng hàng hóa. Là cầu nối trung gian giữa một bên
là người sản xuất, phân phối và một bên là người tiêu dùng.

Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng, là bước nhảy quan trọng tiến hành quá
trình tiếp theo, nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có hướng sản xuất kinh doanh

́



cho chu kì sau. Đồng thời tiêu thụ sản phẩm là khâu quyết định chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp, quyết định nguồn mua hàng, khả năng tài chính, dự trữ,

́H

bảo quản và mọi khả năng của doanh nghiệp, cũng nhằm mục đích thúc đẩy mạnh



bán hàng ra và thu lợi nhuận.

h

Trong nền kinh tế tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, người ta

in

khơng thể hình dung nổi trong xã hội toàn bộ khâu tiêu thụ bị ách tắc kéo theo đó

̣c K

tồn bộ khâu tiêu thụ bị đình trệ, xã hội bị đình đốn mất cân đối. Mặt khác cơng tác
tiêu thụ còn làm cơ sở cho việc sản xuất tìm kiếm khai thác cho các nhu cầu mới phát


ho

sinh mà chưa được đáp ứng. Trong các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị
với doanh nghiệp tùy thuộc vào cơ chế kinh tế. Trong cơ chế tập trung quan liêu bao

ại

cấp, tiêu thụ sản phẩm được coi là quan trọng bởi vì doanh nghiệp sản xuất ra đến đâu

Đ

thì phải tiêu thụ hết đến đó. Xuất phát từ vai trị và vị trí của cơng tác này đồng thời
trên cả các quốc gia khác việc tiêu thụ sản phẩm ln ln chiếm vị trí quan trọng

ươ
̀n

g

trong sản xuất kinh doanh là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vì thế trước hết muốn vậy ta cần phải cần hiểu về nội dung liên quan tới hoạt
động tiêu thụ sản phẩm. Điều đó có nghĩa rằng phải hồn thiện cơng tác tiêu thụ để

Tr

tăng thu nhập và giảm đi các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho. Như vậy công tác
hoạt động tiêu thụ sản phẩm là vô cùng quan trọng đối với việc tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Đối với công tác tiêu thụ, nghiên cứu thị trường lại càng chiếm một vai trị

quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng giá bán, mạng lưới và hiệu quả
của cơng tác tiêu thụ. Nghiên cứu thị trường cịn giúp doanh nghiệp biết được xu
hướng biến đổi của nhu cầu từ đó có những biến đổi sao cho phù hợp. Đây là cơng
việc địi hỏi nhiều cơng sức và chi phí lớn.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

1.1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, thực hiện
chức năng đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng nhằm thực
hiện giá trị hàng hóa của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm cũng được xem như
một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc xác định nhu cầu thị trường
cho đến viêc thực hiện dịch vụ sau khi bán hàng. Nội dung cơng tác tiêu thụ sản

́
́H

 Nghiên cứu tình hình cung cầu trên thị trường



phẩm bao gồm các khâu:




Là việc nghiên cứu, phân tích về số lượng và cung và cầu một sản phẩm hay
dịch vụ. Để đẩy nhanh tốc độ, tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ cần nghiên cứu biến

in

h

động của cung và cầu trên thị trường, qua đó có những thơng tin cần thiết phục vụ

̣c K

cho qúa trình xây dựng các kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm. Việc nghiên cứu tình hình
cung cầu trên thị trường nhằm trả lời các câu hỏi:

ho

 Nhu cầu khách hàng? Doanh nghiệp nên hướng vào thị trường nào?

ại

 Tình hình cung trên thị trường? Tiềm năng của thị trường như thế nào?

Đ

 Làm thế nào để nâng cao doanh số?

g


 Giá cả bao nhiêu?

ươ
̀n

 Sản phẩm, dịch vụ như thế nào?

Tr

 Mạng lưới tiêu thụ nên tổ chức như thế nào?
Việc nghiên cứu này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì đây là cơ sở xác định

khối lượng bán, giá bán, mạng lưới, và hiệu quả của công tác tiêu thụ và ra quyết định
quan trọng khác trong tiêu thụ sản phẩm.
Nghiên cứu tình hình cung cầu trên thị trường còn giúp doanh nghiệp biết
được xu hướng, sự biến đổi nhu cầu khách hàng, sự phản ứng của họ đối với sản
phẩm của doanh nghiệp, thấy được sự biến đổi của thu nhập và giá cả, từ đó có các
biện pháp điều chỉnh giá cả và mặt hàng tiêu thụ cho phù hợp.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

 Lập kế hoạch tiêu thụ
Là việc lập các kế hoạch nhằm triển khai các hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Các

kế hoạch này được lập trên cơ sở kết quả nghiên cứu tình hình cung cầu trên thị
trường.Về mặt phạm vi, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm đề cập đến các vấn đề: Khu vực
thị trường, tập hợp khách hàng, ngân quỹ cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm, các yêu
cầu về nhân lực cho việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ
sở để phối hợp và tổ chức thực hiện các hoạt động tiêu thụ sản phẩm trên thị trường.

́



 Quyết định về giá cả

́H

Giá địi hỏi khơng những phải bù đắp chi phí sản xuất mà còn phải đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế, các doanh nghiệp phải nắm bắt chắc các thơng tin về

h



chi phí sản xuất thơng qua hạch toán giá thành. Doanh nghiệp phải biết rõ sản phẩm
của mình cần phải bán với giá bao nhiêu.

in

Để tăng sản lượng bán ra thì việc hoạch định giá cả cũng giữ vai trò quan trọng

̣c K


nên chọn giá nào và giá nào trên thị trường có thể chấp nhận được, điều này tùy thuộc
vào thực tế thị trường. Nếu có nhiều người cùng chào bán một loại sản phẩm thì sẽ

ho

khó khăn hơn trong việc bán trên giá so với trường hợp có ít đối thủ chào bán.
Quyết định về giá cũng là một khâu qua trọng trong công tác tiêu thụ sản phẩm.

ại

 Xây dựng chiến lược phân phối sản phẩm

Đ

Chiến lược phân phối sản phẩm là phương hướng thể hiện cách mà doanh

ươ
̀n

g

nghiệp cung ứng các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng của mình trên thị trường
lựa chọn.

Tr

Nội dung các chiến lược phân phối gồm 3 vấn đề: Mục tiêu của chiến lược
phân phối, căn cứ xây dựng chiến lược phân phối và lựa chọn kênh phân phối. Mục
tiêu của chiến lược phân phối là phân phối nhanh, tiêu thụ nhiều sản phẩm, đảm bảo
chất lượng, chi phí thấp. Xây dựng chiến lược phân phối dựa vào đặc điểm của hàng

hóa và đặc điểm của khách hàng lụa chọn kênh phân phối phải phù hợp với đặc điểm
của sản phẩm và đặc điểm của khách hàng.
Có hai hình thức tiêu thụ sản phẩm:
- Tiêu thụ trực tiếp: Là hình thức doanh nghiệp sản xuất bán trực tiếp hoặc bán
thẳng sản phẩm của mình cho người tiêu dùng cuối cùng mà không thông qua các
trung gian thương mại.

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

+ Ưu điểm: Giảm được chi phí lưu thơng, sản phẩm tới tay người tiêu dung
nhanh hơn, cơng ty có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
+ Nhược điểm: Doanh nghiệp tốn kém nhiều thời gian và công sức cho quá trình
tiêu thụ, tốc độ bán hàng chậm, tốc độ chu chuyển do lượng hàng bán ra mỗi lần ít.
Người tiêu dùng
cuối cùng

Doanh nghiệp

́

́H

Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ trực tiếp




(Nguồn: Các tác giả, ĐHKT Quốc Dân)



- Tiêu thụ gián tiếp: Là hình thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp xuất bán cho

h

người tiêu dùng cuối cùng thông qua các nhà trung gian thương mại.

in

+ Ưu điểm: Khối lượng tiêu thụ sản phẩm thường lớn trong thời gian ngắn

̣c K

nhất, thu hồi vốn nhanh và tiết kiệm nhiều chi phí lưu thơng, bảo quản hàng hóa

ho

nhờ các trung gian.

+ Nhược điểm: Thời gian để lưu thơng hàng hóa thường nhiều hơn, tăng chi

ại

phí cho phân phối và tiêu thụ đồng thời doanh nghiệp khó kiểm sốt được các khâu


Đ

trung gian, khoảng cách trao đổi phản hồi thông tin giữa nhà sản xuất và người tiệu

g

dùng dài hơn do không tiếp xúc trực tiếp nhiều.

Tr

ươ
̀n

Môi giới

Doanh nghiệp

Bán buôn

Bán lẻ

Người tiêu dùng
cuối cùng

Đại lý
(Nguồn: Các tác giả, ĐHKT Quốc Dân)
Sơ đồ 1.3: Tiêu thụ gián tiếp

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang


12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

 Xây dựng chiến lược quảng cáo, tiếp thị
Chiến lược quảng cáo, tiếp thị nhằm mục đích cho cung và cầu của một loại
sản phẩm nào đó gặp nhau.
Chiến lược quảng cáo, tiếp thị làm cho việc bán hàng dễ dàng hơn, quyết định
các kênh phân phối hợp lí hơn. Mục tiêu chiến lược này là đẩy mạnh bán hàng thông
qua việc tạo thói quen mua hàng hóa của doanh nghiệp, kích thích và lơi kéo khách

́



hàng cịn thờ ơ với hàng hóa của doanh nghiệp, tạo ra sức mua ban đầu.

́H

 Chất lượng và mẫu mã sản phẩm



Đây cũng là một nội dung quan trọng trong công tác tiêu thụ sản phẩm. Ngoài
yếu tố về giá cả, quảng cáo, tiếp thị, phân phối sản phẩm thì chất lượng và mẫu mã sản


in

h

phẩm cũng là một yếu tố đặc biệt được khách hàng quan tâm. Nếu chất lượng mẫu mã

̣c K

sản phẩm tốt, hợp thị hiếu của khách hàng thì tình hình tiêu thụ sẽ nhanh hơn.
Không chỉ nhân viên kĩ thuật mà các nhân viên bán hàng có ảnh hưởng đến

ho

mẫu mã và chất lượng sản phẩm.

ại

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm

Đ

Mỗi doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh trên thị trường đều chịu rất nhiều
ảnh hưởng của các nhân tố xung quanh tác động. Sự thành công trong hoạt động tiêu

g

thụ của doanh nghiệp xuất hiện khi kết hợp hài hòa các yếu tố bên ngoài và bên trong

ươ
̀n


doanh nghiệp. Tùy từng cách phân loại khác nhau mà ta có các yếu tố ảnh hưởng
khác nhau, theo cách thơng thường có thể chia thành các nhân tố bên ngồi mơi

Tr

trường kinh doanh và các nhân tố thuộc tiền lực doanh nghiệp.
1.1.5.1. Nhân tố khách quan
Mơi trường bên ngồi ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nói riêng cũng như cả hoạt động tiêu thụ sản phẩm nói chung.
 Nhân tố chính trị pháp luật
Các yếu tố lĩnh vực chính trị pháp luật chi phối mạnh mẽ tới thị trường và
công tác phát triển thị trường của doanh nghiệp. Sự ổn định của môi trường pháp luật

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

là một trong những tiền đề cho sự hình thành và phát triển thị trường của doanh
nghiệp. Sự thay đổi điều kiện chính trị có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc có thể gây
khó khăn trên thị trường kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp
luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng đến hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược
phát triển thị trường của doanh nghiệp. Các yếu tố cơ bản gồm có:
 Sự ổn định về chính trị, đường lối ngoại giao


́



 Sự cân bằng các chính sách của nhà nước

́H

 Vai trị và chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Chính phủ



 Sự điều tiết và khuynh hướng can thiệp của Chính phủ vào đời sống kinh tế

h

 Sự phát triển các quyết định bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

in

 Hệ thống pháp luật, sự hoàn thiện và hiệu lực thi hành

̣c K

 Sự thay đổi và biến động của các yếu tố chính trị pháp luật có thể tạo ra
những cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp, đặc biệt là những thay đổi liên tục,

ại

 Nhân tố kinh tế


ho

nhanh chóng khơng thể dự báo trước (Nguyễn Đình Diệu, 2013).

Đ

Ảnh hưởng to lớn đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,

g

bao gồm các yếu tố tác động đến sức mua của khách hàng, nhu cầu tiêu dùng hàng

ươ
̀n

hóa và các yếu tố có liên qua đến sử dụng nguồn lực. Các yếu tố có thể và phải
được tính đến là: Tốc độ tăng trưởng GDP, lãi suất tiền vay và tiền gửi ngân hàng,

Tr

tỉ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái, mức độ thất nghiệp, cán cân thanh tốn, chính sách
tài chính và tín dụng,…
 Nhân tố kinh tế là “máy đo nhiệt của nền kinh tế”. Sự thay đổi các yếu tố

nói trên đều tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp với mức độ khác nhau (Nguyễn Đình Diệu, 2013).
 Nhân tố khoa học – cơng nghệ
 Khoa học công nghệ là nhân tố mang đầy kịch tính, có ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời đại khoa học công nghệ mới


SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

phát triển như vũ bão, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ hủy diệt những cơng nghệ
trước đó khơng nhiều thì ít. Việc chế tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng cao, giá
thành hạ, theo đời sản phẩm có ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt,
sự phát triển của công nghệ thông tin cho phép các doanh nghiệp nắm bắt một cách
chính xác và nhanh chóng thơng tin và khối lượng lớn sẽ thuận lợi hơn trong việc
giao dịch cũng như có thể thiết lập và mở quan hệ làm ăn với khu vực thị trường
(Nguyễn Đình Diệu, 2013).

́



 Nhân tố văn hóa – xã hội

́H

Đây là nhân tố có ảnh hưởng rộng rãi và sâu sắc nhất đến nhu cầu, hành vi của




con người, trong cả lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực tiêu dùng cá nhân. Các giá trị văn

h

hóa có tính bền vững cao, được lưu truyền từ đời này sang đời khác, và được cũng cố

in

bằng những quy chế xã hội như pháp luật, đạo đức, tơn giáo, chính quyền, hệ thống

̣c K

thứ bậc tôn ti trật tự trong xã hội, tổ chức tôn giáo, nghề nghiệp, địa phương, gia đình
và cả ở hệ thống kinh doanh sản xuất dịch vụ.

ho

 Các yếu tố văn hóa và xã hội có ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp (lựa chọn phương án, lập kế hoạch tiến độ tiêu thụ sản phẩm,…).

ại

Những thay đổi trong văn hóa – xã hội cũng tạo nên những cơ hội hoặc nguy cơ cho

Đ

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố tâm sinh lí, thời tiết,

g


khí hậu, mức độ tăng dân số, mức độ thu nhập bình quân của dân cư là những nhân tố

ươ
̀n

tác động cùng chiều đến tiêu thụ sản phẩm. Chẳng hạn khi mức thu nhập bình quân
của người dân tăng lên, người ta có thể tiêu dùng nhiều hơn, do vậy doanh nghiệp

Tr

tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn (Nguyễn Đình Diệu, 2013).
 Nhân tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên
Cơ sở hạ tầng gồm hệ thống giao thông vận tải, hệ thống thông tin, hệ thống
bến cảng, nhà kho, cửa hàng cung ứng xăng dầu, điện, nước, khách sạn, nhà
hàng,…Các yếu tố này có thể dẫn đến thuận lợi hoặc khó khăn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Từ khi bắt đầu hoạt động và trong qúa trình tồn tại và phát triển của mình,
doanh nghiệp cần quan tâm đến các yếu tố thuộc điều kiện tự nhiên có thể ảnh hưởng

SV: Nguyễn Thị Cẩm Giang

15


×