Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn kinh tế PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM SỮA DUTCHLADY TẠI CÔNG TY TNHH – ĐẦU TƯ - ĐA NGÀNH THÀNH LỢI HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 105 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh

----

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM SỮA

ại

DUTCHLADY TẠI CÔNG TY TNHH – ĐẦU TƯ -ĐA NGÀNH



THÀNH LỢI HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:


Trương Thị Minh Ánh

Ths. Võ Thị Mai Hà

ờn

Sinh viên thực hiện:

Trư

Lớp: K49B Kinh doanh thương mại
Niên Khóa: 2015-2019

Huế, tháng 05 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Trong thời gian nghiên cứu và tìm hiểu đề tài “ Tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa
Dutch Lady tại công ty TNHH đầu tư đa ngành Thành Lợi Huế”, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của rất nhiều người. Trước hết tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành,
sâu sắc nhất đến Th.S Võ Thị Mai Hà – Giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã
giành nhiều thời gian tâm huyết truyền đạt, chỉ dạy tận tình những kiến thức bổ ích về
những vấn đề liên quan đến đề tài cũng như góp ý những thiếu sót trong q trình thực


inh

hiện để tơi có được kiến thức, nền tảng cần thiết để hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, khoa Quản trị kinh doanh cùng
tồn thể q thầy cơ giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt, trang bị cho tôi

cK

những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt bốn năm học vừa qua. Tôi cũng
vô cùng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của ban lãnh đạo và
tồn thể cơng nhân viên tại công ty TNHH đầu tư đa ngành Thành Lợi Huế đã cho tôi

họ

cơ hội thực tập và học hỏi kinh nghiệm trong môi trường thuận lợi nhất. Đặc biệt, cám
ơn anh Cúc Bảo Ngọc – kế toán trưởng của công ty đã trao đổi làm việc và trực tiếp
hướng dẫn, cung cấp những thông tin quan trọng kịp thời về tình hình của cơng ty làm

ại

cơ sở để thực hiện đề tài nghiên cứu được hoàn chỉnh hơn. Do thời gian cũng như kinh
nghiệm và hiểu biết của bản than còn hạn chế nên bài nghiên cứu sẽ khơng tránh khỏi



sai xót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của mọi người để tơi có thể
rút được kinh nghiệm để sau này ứng dụng vào thực tế. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019


Trư

ờn

Sinh viên thực hiện: Trương Thị Minh Ánh

SV: Trương Thị Minh Ánh

i


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3

inh

3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:..................................................................................3

cK

4.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
4.2.2 Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệu ...................................4
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu: ...................................................................................5

họ

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM............................6
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................6

ại

1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm .................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm............................................................................7



1.1.3. Vị trí và vai trị của hoạt động tiêu thụ:.................................................................8
1.1.3.1. Vị trí của hoạt động tiêu thụ sản phẩm...............................................................8
1.1.3.2 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm:.............................................................................8
1.1.4 Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ............................................................11

ờn

1.1.4 Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ..........................................................11
1.1.4.1 Nghiên cứu thị trường .......................................................................................11


Trư

1.1.4.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm .......................................................................13
1.1.4.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán.........................................................................13
1.1.4.4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm .......................................................15
1.1.4.5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến, yểm trợ cho công tác bán hàng.....................17
1.1.4.6. Tổ chức hoạt động bán hàng ............................................................................18

SV: Trương Thị Minh Ánh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

1.1.4.7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ..............................18
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm...................................18
1.1.5.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................18
1.1.5.2. Nhân tố chủ quan..............................................................................................21
1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm. ........................23
1.2 Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................24
1.2.1. Thực trạng về ngành sữa ở Việt Nam..................................................................24
1.2.2 . Giới thiệu về công ty FrieslandCampina Việt Nam (Dutch Lady Việt Nam)....25

inh


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ..............................................29
SỮA DUTCH LADY TẠI XÍ NGHIỆP THÀNH LỢI HUẾ .......................................29
2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................29

cK

2.1.1: Giới thiệu chung về xí nghiệp Thành Lợi ...........................................................29
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty: .......................................................................30
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của cơng ty...................................................................................31

họ

2.1.5 Tình hình sử dụng lao động của cơng ty trong giai đoạn 2016-2018...................35
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2016-2018 ............37
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch Lady tại xí nghiệp

ại

Thành Lợi Huế:..............................................................................................................39
2.2.1. Môi trường kinh doanh của công ty: ...................................................................39



2.2.1.1. Nhân tố thuộc mơi trường kinh doanh vĩ mơ. ..................................................39
2.2.1.2. Nhóm nhân tố thuộc mơi trường vi mơ ............................................................43
2.2.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch Lady của xí nghiệp Thành Lợi.......45
2.2.2.1 Tình hình sản lượng tiêu thụ sữa Dutch Lady của xí nghiệp Thành Lợi ..........45

ờn


2.2.2.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sữa Dutch Lady theo thị trường tại tỉnh Thừa
Thiên Huế .....................................................................................................................48
2.2.2.3 Chính sách sản phẩm .........................................................................................50

Trư

2.2.2.4 Chính sách giá và thanh tốn:............................................................................51
2.2.2.5 Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch Lady tại xí nghiệp
Thành Lợi Huế...............................................................................................................51
2.2.2.6Tiêu thụ sản phẩm theo mùa vụ năm 2016-2018 ...............................................53

SV: Trương Thị Minh Ánh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

2.3 Đánh giá kết quả hoạt động và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch Lady tại xí
nghiệp Thành Lợi Huế giai đoạn 2016-2018: ...............................................................55
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp qua 3 năm 2016-2018 ...................55
2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2016-2018 ................56
2.4 Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách tiêu thụ sản phẩm
sữa Dutch Lady của công ty TNHH Thanh Lợi Huế ....................................................57
2.4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .............................................................................57

2.4.2 Đánh giá của các đại lí về chính sách tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch Lady của công

inh

ty TNHH Thành Lợi Huế ..............................................................................................60
2.4.2.1 Đánh giá của khách hàng về sản phẩm..............................................................60
2.4.2.2 Đánh giá của khách hàng về chính sách giá sản phẩm của công ty ..................62

cK

2.4.2.3 Đánh giá của khách hàng về chính sách hổ trợ bán hàng của công ty: .............63
2.4.2.4 Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến sản phẩm của
cơng ty: ..........................................................................................................................65

họ

2.4.2.5 Ý kiến của khách hàng về nghiệp vụ bán hàng của của công ty: ......................67
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM SỮA DUTCH LADY TẠI CƠNG

ại

TY TNHH THÀNH LỢI HUẾ. ......................................................................................71
3.1 Phân tích ma trận SWOT và định hướng phát triển: ...............................................71



3.1.1. Phân tích ma trận SWOT:....................................................................................71
3.1.2. Định hướng phát triển về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp Thành Lợi
trong thời gian tới ..........................................................................................................72

3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm Dutch lady tại công ty

ờn

TNHH Thành Lợi Huế. .................................................................................................73
3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu thị trường của cơng ty: ..................74
3.2.2. Về chính sách sản phẩm , giá cả và chính sách chiết giá: ...................................75

Trư

3.2.3 Xúc tiến hỗn hợp ..................................................................................................77
3.2.4 Mạng lưới phân phối. ...........................................................................................78
3.2.5. Tổ chức, đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, huấn luyện
nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên bán hàng. .....................................79

SV: Trương Thị Minh Ánh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................80
1. Kết luận......................................................................................................................80
2.Kiến nghị ....................................................................................................................81
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................81

2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................81
2.3. Đối với cơng ty TNHH đầu tư đa ngành Thành Lợi Huế.......................................81

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83

SV: Trương Thị Minh Ánh

v


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
: Dutch Lady việt nam

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

DLV

SV: Trương Thị Minh Ánh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu

ế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1:

Tình hình sử dụng lao động của công ty trong giai đoạn 2016-2018:.....35

Bảng 2.2:

Thu nhập bình qn của lao động tại xía nghiêp trong giai đoạn 20162018 .........................................................................................................36
Tình hình tài sản của cơng ty trong giai đoạn 2016-2018 .......................37

Bảng 2.4:

Tình hình nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2016-2018 ................38

Bảng 2.5:

Sản lượng tiêu thụ của xí nghiệp trong giai đoạn từ 2016-2018 .............45

Bảng 2.6:

Tình hình tiêu thụ sữa theo Kênh phân phối ...........................................47

Bảng 2.7:

Thị trường tiêu thụ của xí nghiệp Thành Lợi giai đoạn 2016-2018 ........50


Bảng 2.8:

Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp giai đoạn

inh

Bảng 2.3:

Bảng 2.9:

cK

2016-2018 ................................................................................................51
Sản lượng tiêu thụ sữa Dutch lady theo các tháng trong năm từ
2016-2018 ................................................................................................53
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch Lady tại xí nghiệp Thành Lợi

họ

Bảng 2.10:

giai đoạn 2016-2018 ................................................................................54
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong giai đoạn 2016-

ại

2018: ........................................................................................................55

Trư


ờn



Bảng 2.12: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tiêu thụ ............................................................56

SV: Trương Thị Minh Ánh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tiêu thụ sản phẩm.............................................................................7
Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ trực tiếp..........................................................................................15
Sơ đồ 1.3: Tiêu thụ gián tiếp .........................................................................................16

inh

Sơ đồ 2.1: chưa có tên ..................................................................................................31


BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm Dutch Lady theo thị trường: .......................49

cK

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ kế hoạch tiêu thụ sản phảm giai đoạn 2016-2018 .......................52
Biểu đồ 2.3: Sản lượng tiêu thụ sữa bình quân theo các tháng trong năm....................53
Biểu đồ 2.4: Đặc điểm giới tính của mẫu nghiên cứu ...................................................57

họ

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo số năm kinh doanh .....................................58
Biểu đồ 2.6: Lí do khách hàng chọn Thành Lợi là nơi phân phối sữa ..........................59
Biểu đồ 2.7: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm.....................................................60
Biểu đồ 2.8: Khảo sát của khách hàng về chính sách giá sản phẩm của công ty..........62

ại

Biểu đồ 2.9: Đánh giá của khách hàng về chính sách hỗ trợ bán hàng của công ty .....63



Biểu đồ 2.10: Đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến sản phẩm của cơng ty65
Biểu đồ 2.11: Đánh giá của khách hàng về nghiệp vụ bán hàng của nhân viên ...........67
Biểu đồ 2.12: Mức độ hài lịng của khách hàng về chính sách hỗ trợ tiêu thụ của công

Trư

ờn


ty ................................................................................................................69

SV: Trương Thị Minh Ánh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài

Xu hướng tồn cầu hóa mở ra cho nền kinh tế thế giới nhiều cơ hội và thách
thức. Là một nước đang phát triển, Việt Namđang phải đối mặt với những khó khăn
trên con đường hội nhập kinh tế thế giới. Tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh là
hướng đi đúng đắn của nước ta trong công cuộc phát triển kinh tế. Mặc dù được nhà
nước tạo điều kiện nhưng các doanh nghiệp Việt Nam vẫn đang phải đối mặt với sự

inh

cạnh tranh gay gắt và những quy luật khắt khe của nên kinh tế thị trường.
Đó là điều tất yếu xảy ra khi nền kinh tế thị trường ra đời. Thị trường luôn biến
đông, nhu cầu của con người luôn thay đổi, cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Trong khi

cK


đó nguồn lực của doanh nghiệp thì có hạn. Vì vậy nếu doanh nghiệp khơng khẳng định
được mình chắc chắn sẽ bị quy luật cạnh tranh đào thải. Trong cơ chế thị trường, mỗi
doanh nghiệp trở thành một chủ thể kinh doanh của quá trình tái sản xuất xã hội.

họ

Doanh nghiệp phải tự vận động theo phương châm:” sản xuất và đưa ra thị trường
những thứ mà thị trường cần chứ khơng phải những thứ mình có.” Do vậy cùng với sự
phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp khơng những có nhiệm vụ sản xuất ra sản
phẩm mà còn phải tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Việc quan trọng nhất là phải đẩy mạnh

ại

hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp nếu không doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ,
sản phẩm sẽ bị tồn đọng không thu hồi được vốn, q trình tái sản xuất khơng được



thực hiện dẫn đến phá sản. Chính vì lẽ đó mà công tác tiêu thụ sản phẩm được đặt lên
hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của công ty.
Theo đánh giá của Bộ Công Thương, ngành sữa Việt Nam thời gian qua đã khơng

ờn

ngừng lớn mạnh và ngày càng có những đóng góp tích cực vào nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay, sau hơn 10 năm phát triển, công ty Dutch Lady Việt Nam (DLV) đã xây dựng
được mạng lưới phân phối rộng khắp trên tồn quốc. Con người khơng chỉ dừng lại ở việc

Trư


tìm kiếm những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu sinh lý cơ bản mà ngày càng quan tâm đến
các sản phẩm bổ sung, chứa nhiều chất dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe cho bản thân
cũng như gia đình. Trong đó, các sản phẩm sữa là một trong những thức uống dinh dưỡng
được quan tâm và tiêu dùng phổ biến hiện nay. Với lý do đó, thị trường sữa nói chung

SV: Trương Thị Minh Ánh

1


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

ngày càng trở nên hấp dẫn và mang tính cạnh tranh cao, với mức độ tăng trưởng tiêu thụ
từ 15-20 % / năm (Theo đánh giá của Euromonitor International, Cơng ty nghiên cứu thị
trường tồn cầu năm 2014). Bên cạnh sự góp mặt của các sản phẩm sữa được sản xuất,
chế biến từ các công ty trong nước như Vinamilk, cơng ty cổ phần sữa Ba Vì… ngày càng
xuất hiện nhiều sản phẩm từ các tập đoàn dinh dưỡng nước ngồi, các cơng ty đa quốc gia
như Nestlé, DutchLady, Abbot, Mead Johnson...

Công ty TNHH Thành Lợi là công ty trong lĩnh vực phân phối sản phẩm sữa
Dutch Lady, đóng góp một phần khơng nhỏ vào sự phát triển của ngành. Trên thị

inh

trường tỉnh Thừa Thiên Huế, thương hiệu sữa Dutch Lady được khách hàng biết đến là

sản phẩm có chất lượng cao và tốt cho sức khỏe người tiêu dùng trên cả nước
Được sự đồng ý của khoa Quản trị kinh doanh và cô giáo hướng dẫn Thạc sỹ

cK

Võ Thị Mai Hà cùng với việc nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm đối với các doanh nghiệp nói chung và cơng ty TNHH Thành Lợi nói riêng tơi
đã chọn đề tài “ phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch Lady tại công Ty

họ

TNHH đầu tư đa ngành Thành Lợi Huế” làm đề tài khóa luận của mình. Mục đích là
muốn góp một phần nhỏ bé của mình vào q trình kinh doanh của cơng ty nói chung
và khâu tiêu thụ sản phẩm của cơng ty nói riêng để hoạt động kinh doanh của công ty

ại

phát triển tốt hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu



2.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài là phân tích tình tình tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch
lady tại công ty TNHH đầu tư đa ngành Thành Lợi, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp

ờn

và định hướng để góp phần là cho cơng ty tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm và phát

triển trong thời gian sắp tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

Trư

- Trên cơ sở dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa

Dutch lady qua đó thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm.
- Từ việc phân tích tình hình tiêu thụ, đưa ra các định hướng và giải pháp để

phát triển trong thời gian tới.

SV: Trương Thị Minh Ánh

2


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Dutch lady từ số liệu về doanh thu và
sản lượng tiêu thụ của công ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:


Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực hiện từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 4
năm 2019.

4. Phương pháp nghiên cứu:

Nguồn dữ liệu thứ cấp:

cK

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:

inh

Phạm vi nghiên cứu: Xí nghiệp Thành Lợi Huế.

Nhằm phục vụ cho qua trình thực tập và nghiên cứu thu được các dữ liệu thứ

họ

cấp từ các nguồn như :

+ Tài liệu khóa luận của anh chị khóa trước.
+ Các đề tài khoa học có liên quan.

ại

+ Giáo trình tham khảo: giáo trình phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh.




+ Các trang web chuyên ngành, các bài báo, tạp chí kinh tế.
+ Tham khảo thơng tin từ website của công ty…
Nguồn dữ liệu sơ cấp:

ờn

+ Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra, phỏng vấn trực tiếp và được thực
hiện thông qua bảng hỏi. Các đối tượng được phỏng vấn là những khách hàng bán
buôn và bán lẻ trên địa bàn phía Bắc TP Huế.

Trư

4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Nghiên cứu định tính
- Phương pháp thống kê mô tả: Dùng các chỉ số tương đối, tuyệt đối và số bình

SV: Trương Thị Minh Ánh

3


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

qn để phân tích và đánh giá sự biến động và mối quan hệ giữa các hiện tượng.
- Phương pháp thống kê so sánh: Nhằm so sánh, đánh giá và kết luận về mối
quan hệ tương quan giữa các doanh nghiệp trong ngành và trong doanh nghiệp ở

những thời kỳ khác nhau. Thông qua việc so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu của các năm
để nhận xét về hoạt động sản xuất và hiệu quả tiêu thụ của doanh nghiệp.
=>Từ đó đưa ra ma trận Swot của cơng ty

4.2.2 Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệu

inh

- Về kích thước mẫu

Cơ sở dữ liệu của cơng ty tính đến thời điểm năm 2018 là 600 khách hàng trong đó
có 150 khách hàng bán buôn và 450 khách hàng bán lẻ. Để đánh giá chính xác mẫu

cK

nghiên cứu tơi sẽ chọn phương pháp mẫu phân tầng. Để xác định cỡ mẫu điều tra đại
diện cho tổng thể nghiên cứu, nghiên cứu sử dụng công thức sau:

: độ lệch chuẩn



n : kích thước mẫu

ại

Trong đó
: phương sai

×


họ

=

e : sai số mẫu cho phép

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà tôi lựa chọn

ờn

là 95%, thông qua tra bảng: Z =1,96.
Về sai số mẫu cho phép, do dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp nên sai số cho phép mà nghiên cứu lựa chọn là e=0,07.

Trư

Về độ lệch chuẩn sau khi tiến hành điều tra thử với 30 bảng hỏi tiến hành xử lí

SPSS tính ra độ lệch chuẩn bằng 0,357. Thay vào cơng thức trên ta tính được n=100.
Sau đó cỡ mẫu n được điều chỉnh theo số cá thể trong tổng thể nghiên cứu theo

công thức sau :

SV: Trương Thị Minh Ánh

4


Khóa luận tốt nghiệp


( )

=

(

)

=86

tế
Hu
ế

Kết quả tính tốn ta được 86 mẫu.

=

Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang cỡ mẫu dùng trong phân tích
nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như
vậy với số lượng là 22 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải đảm bảo có ít
nhất 110 quan sát trong mẫu điều tra. Để đảm bảo tính khách quan tôi sẽ tiến hành

inh

điều tra 40 khách hàng bán buôn và 70 khách hàng bán lẻ trên địa bàn Huế.
+ Số phiếu phát ra: 110

-


Phân tích dữ liệu sơ cấp

cK

+ Số phiếu hợp lệ: 110

Dữ liệu thu thập được xử lí bằng phần mềm SPSS phiên bản 16.0 được tiến hành
dựa trên quy trình dưới đây.

họ

1. Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS

2. Tiến hành các bước xử lí và phân tích dữ liệu
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu:

ại

Phần 1: Đặt vấn đề



Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Tổng quan về vấn đề tiêu thụ sản phẩm
- Chương 2: Phân tích thực trạng và tình hình tiêu thụ sữa Dutch lady trong

ờn

giai đoạn 2016-2018 tại xí nghiệp Thành Lợi Huế

- Chương 3: Một số định hướng và giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụ sản

Trư

phẩm sữa Dutch Lady tại xí nghiệp Thành Lợi Huế.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SV: Trương Thị Minh Ánh

5


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ sản phẩm

Hiểu theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thơng trong hàng hóa, là cầu

inh

nối trung gian giữa một bên là sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng.
Trong quá trình tuần hoàn vật chất, việc mua và bán được thực hiện giữa sản xuất và tiêu

dùng, nó quyết định bản chất của hoạt động lưu thông thương mại đầu ra của doanh

cK

nghiệp ( Tr85-86, Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, NXB giáo dục 2002).
Thích ứng với mỗi cơ chế quản lí, cơng tác tiêu thụ sản phẩm được quản lí bằng
các hình thức khác nhau.

họ

Trong nền kinh tế kế hoạch hố tập trung, nhà nước quản lí kinh tế chủ yếu
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định

ại

của mình. Các vấn đề của sản xuất như : Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào ? Cho ai ?
Đều do nhà nước quy định thì tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ chức bán hàng hoá sản



xuất ra theo kế hoach và giá cả được ấn định từ trước.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn
đề quan trọng của sản xuất nên việc tiêu thụ sản phẩm cần được hiểu theo cả nghĩa

ờn

rộng và cả nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao
gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng
và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng… nhằm


Trư

mục đích đạt hiệu quả cao nhất.
Hiểu theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được hiểu như là hoạt động

bán hàng, là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa của doanh nghiệp cho khách hàng
đồng thời thu tiền về.

SV: Trương Thị Minh Ánh

6


Khóa luận tốt nghiệp

quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

tế
Hu
ế

Tiêu thụ hàng hòa là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất kinh doanh, là yếu tố

họ

cK

inh


Quá trình tiêu thụ sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tiêu thụ sản phẩm

ại

Dù hiểu theo cách nào thì vẫn phải xem xét đến bản chất của tiêu thụ sản phẩm.
Đó chính là q trình chuyển hình thái sản phẩm từ dạng hiện vật sang hình thái giá trị



( H-T) sản phẩm chỉ được xem là sản phẩm đích thực khi được khách hàng sử dụng,
tiêu thụ sản phẩm, thực hiện mục đích của sản xuất là bán và thu lại lợi nhuận.
1.1.2. Đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm

ờn

Đó là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và khách
hàng đồng ý mua , đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.

Trư

Có sự chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng.
Doanh nghiệp giao hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng khoản tiền hay

một khoản nợ tương ứng. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng dùng để bù
đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong q trình kinh doanh.

SV: Trương Thị Minh Ánh


7


Khóa luận tốt nghiệp

kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1.1.3. Vị trí và vai trị của hoạt động tiêu thụ:
1.1.3.1. Vị trí của hoạt động tiêu thụ sản phẩm

tế
Hu
ế

Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm có một vị trí hết sức quan trọng. Bởi vì nền kinh tế
xã hội ngày càng phát triển nhu cầu về hàng hóa sản xuất, tiêu dùng ngàycàng nhanh,
sản phẩm được chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng một cách nhanh chóng, đồng

inh

bộ, kịp thời. Đó là nhờ vào hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

Mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường muốn tồn tại và phát triển thì phải

cK

xác định được vị trí của cơng tác tiêu thụ sản phẩm và chỉ có tiêu thụ sản phẩm thì
doanh nghiệp mới có phát triển thơng qua việc thu lại lợi nhuận từ hoạt động này.
Điều này càng được chứng tỏ sau đại hội khóa VI của Đảng và nhà nước khi đã


họ

chủ trươngđổi mới chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế nhiều
thành phần. Quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh thuộc về các doanh nghiệp. Điều
này có nghĩa là hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong nền kinh tế thị trường phải xây dựng
trên cơ sở mua bán. Hoạt động này diễn ra theo nguyên tắc bình đẵng, tự do, các

ại

doanh nghiệp tự hạch toán lãi, lỗ và chủ động trong kinh doanh. Do vậy hoạt động tiêu



thụ sản phẩm giữ vai trò hết sức quan trọng đối với bất kì doanh nghiệp sản xuất nào.
Quản trị kinh doanh truyền thống coi tiêu thụ là hoạt động đi sau sản xuất, chỉ thực
hiện khi đã sản xuất được sản phẩm. Quản trị kinh doanh hiện đại quan niệm luôn phải
đặt công tác điều tra nghiên cứu khả năng tiêu thụ trước khi tiến hành sản xuất nên

ờn

thực chất một số nội dung gắn với hoạt động tiêu thụ đứng ở vị trí trước hoạt động sản
xuất và tác động mạnh mẽ, có tính chất quyết định đến hoạt động sản xuất.

Trư

1.1.3.2 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm:
Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc tiêu thụ sản phẩm là vấn đề quan tâm

của các doanh nghiệp. Có tiêu thụ được sản phẩm làm ra thì mới thu được vốn và

thơng qua đó thu được lợi nhuận. Từ đó mới tích lũy để tiến hành tái sản xuất mở rộng.

SV: Trương Thị Minh Ánh

8


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

a. Đối với doanh nghiệp
Tiêu thụ hàng hóa đóng vai trị quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Bởi nhờ tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa, hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mới diễn ra liên tục . Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp
bù đắp được những chi phí, có lợi nhuận đảm bảo cho q trình sản xuất và tái sản
xuất được mở rộng.

Tiêu thụ sản phẩm giữ vai trị quan trọng trong việc duy trì và phát triển mở

inh

rộng thị trường. Để có thể phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh , doanh
nghiệp cần tiêu thụ ngày càng nhiều hơn khối lượng sản phẩm, không những ở thị
trường hiện tại mà ở những thị trường mới, thị trường tiềm năng. Khi sản phẩm của
doanh nghiệp được tiêu thụ trên thị trường hiện tại, doanh nghiệp có điều kiện đưa sản

cK


phẩm vào thâm nhập thị trường mới, tiếp cận thị trường tiềm năng. Từ đó khối lượng
sản phẩm tiêu thụ nhiều hơn, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng, phát triển sản xuất
kinh doanh.

họ

Tiêu thụ sản phẩm có tác động tích cực tới q trình tổ chức quản lý sản xuất, thúc
đẩy áp dụng tiến bộ khoa học kỉ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản
phẩm. Tổ chức tốt hoạt động tiêu thụ sản phẩm góp phần giảm chi phí lưu thơng, giảm chi

ại

phí, thời gian dự trữ hàng hóa, tăng vịng quay của vốn, rút ngắn chu kì sản xuất kinh
doanh tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng đổi mới công nghệ, kỉ thuật, nâng cao



chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu và đem lại lợi nhuận cao.
Tiêu thụ sản phẩm là điều kiện để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, đặc
biệt tập trung vào mục tiêu giảm chi phí và tang lợi nhuận. Bởi khi khối lượng hàng

ờn

hóa tiêu thụ tang lên thì chi phí bình qn của một đơn vị sản phẩm giảm từ đó làm
tang lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hóa làm tăng uy tính của doanh nghiệp cũng như làm tăng thị phần

Trư


của doanh nghiệp trên thị trường. Bởi vì khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ tức
là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận để thỏa mãn một nhu cầu nào đó. Sức tiêu thụ
hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện mức bán ra, sự thích ứng với nhu cầu người tiêu dùng
và khối lượng hàng hóa tiêu thụ càng tăng thì thị phần của doanh nghiệp càng cao.

SV: Trương Thị Minh Ánh

9


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò thực hiện giá trị sản phẩm. Một sản
phẩm được tạo ra khi doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư vào máy móc, trang thiết bị, nguyên
liệu… Sản phẩm được tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ thu được số tiền tướng ứng với số
vốn bỏ ra và phần lợi nhuận thuộc về hoạt động tiêu thụ.

Tiêu thụ sản phẩm là biểu hiện của quan hệ giữa người tiêu dùng và nhà sản
xuất. Thể hiện độ tin cậy của người tiêu dùng đối với nhà sản xuất.

Qua hoạt động tiêu thụ sản phẩm, người tiêu dùng và nhà sản xuất gần gũi nhau

inh

hơn và người sản xuất có lợi nhuận cao hơn. Thơng qua tiêu thụ hàng hóa, các doanh
nghiệp sẽ xây dựng được các kế hoạch kinh doanh phù hợp, đạt hiệu quả cao do dự

đoán được nhu cầu của thị trường trong thời gian tới.

cK

Tóm lại hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Nếu thực
hiện tốt công tác tiêu tguj sản phẩm không những tạo ra giá trị sản phẩm mà còn tạo
được uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở vững chắc để phát triển thị trường.

họ

b. Đối với xã hội

Về phương diện xã hội, tiêu thụ sản phẩm có vai trị quan trọng trong việc cân
đối giữa cung và cầu, vì nền kinh tế là một thể thống nhất với sự cân bằng, tương quan

ại

tỷ lệ nhất định. Sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất
kinh doanh diễn ra bình thường tránh được sự mất cân đối, giữ ổn định trong xã hội.



Hoạt động tiêu thụ diễn ra tốt góp phần tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội
đặc biệt tạo ra nhiều hơn công ăn việc làm cho người lao động.
Đảm bảo tái sản xuất liên tục

ờn

Quá trình tái sản xuất đối với doanh nghiệp bao gồm hoạt động thương mại đầu
vào sản xuất và khâu lưu thơng hàng hóa. Là cầu nối trung gian giữa một bên là người


Trư

sản xuất phân phối một bên là người tiêu dùng. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng là
bước nhảy quan trọng tiến hành q trình tiếp theo nó tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp có phương hướng sản xuất kinh doanh cho chu kì sau. Trong nền kinh tế, tiêu
thụ sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, sẽ khơng hình dung được trong xã hội
tồn bộ khâu tiêu thụ bị ách tắc kéo theo đó tồn bộ khâu sản xuất bị đình trệ, xã hội bị

SV: Trương Thị Minh Ánh

10


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

đình đốn, mất cân đối. Mặc khác cơng tác tiêu thụ cịn là cơ sở cho việc sản xuất tìm
kiếm khai thác chon hu cầu mới phát sinh mà chưa được đáp ứng.
1.1.4 Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Mục tiêu lợi nhuận

Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Chỉ
tiêu này phản ánh hiệu quả của hoạt động kinh doanh.

inh


∑ Lợi nhuận =∑ Doanh thu - ∑ Chi phí

Việc tiêu thụ tốt sẽ đem lại nhiều lợi nhuận và ngược lại nếu hoạt động tiêu thụ sản
phẩm diễn ra chậm sẽ dẫn đến lợi nhuận thấp và có nguy cơ lỗ vốn.

cK

Mục tiêu vị thế

Đó là biểu hiện về số lượng hàng bán mà doanh nghiệp bán ra trên thị trương so
với toàn bộ thị trường. Tiêu thụ sản phẩm mạnh làm tăng vị thế của doanh nghiệp trên

họ

thị trường.

1.1.4 Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.1.4.1 Nghiên cứu thị trường

ại

Nghiên cứu thị trường là khâu đầu tiên của q trình kinh doanh, đó là việc tìm



kiếm và khai thác cơ hội kinh doanh xuất hiện trên thị trường
Nghiên cứu thị trường nhằm trả lời các câu hỏi: Sản xuất những sản phẩm gì?,
Sản xuất như thế nào?, Sản phẩm bán cho ai? Tức là thị trường đang cần loại sản phẩm
gì? Đặc điểm kỷ thuật của nó ra sao? Dung lượng thị trường về sản phẩm đó như thế


ờn

nào? Ai là người sẽ tiêu thụ những sản phẩm đó. Từ đó lựa chọn sản phẩm để doanh
nghiệp tiến hành sản xuất.

Trư

Mục đích của việc nghiên cứu thị trường là nghiên cứu, xác định khả năng bán
một mặt hàng hoặc một nhóm mặt hàng nào đó trên địa bàn xác định để trên cơ sở đó
doanh nghiệp tổ chức các hoạt động của mình nhằm đáp ứng những gì mà thị trường
địi hỏi. Từ đó đưa ra các quyết định hợp lí.

SV: Trương Thị Minh Ánh

11


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

Nội dung của nghiên cứu thị trường được thể hiện qua:
Nghiên cứu khái quát thị trường: là nghiên cứu quy mô, cơ cấu và xu hướng
vận động của thị trường. Đó là việc nghiên cứu tổng cung, tổng cầu, giá cả thị trường
và chính sách của chính phủ về loại hàng hóa đó.

Nghiên cứu chi tiết thị trường: Thực chất là nghiên cứu đối tượng mua bán hàng
hóa đó ma doanh nghiệp kinh doanh, cơ cấu thị trường hàng hóa và chính sách mua

bán của các doanh nghiệp có nguồn hàng lớn. Đồng thời trả lời được các câu hỏi: Ai là

inh

người mua hàng? Mua ở đâu? Mua bao nhiêu? Cơ cấu của mặt hàng đó như thế nào?
Mua hàng dùng để làm gì? Đối thủ cạnh tranh?

Nghiên cứu về cung hàng hóa: Tức là nghiên cứu về dung lượng thị trường và

cK

các nhân tố ảnh hưởng tới nó. Dung lượng thị trường là khối lượng hàng hóa bán ra
trên thị trường nhất định và nó được tính theo hai chỉ tiêu là hiện vật và giá trị. Nghiên
cứu thị trường về hàng hóa để xác định khả năng cung cấp cho thị trường , tỷ lệ của
doanh nghiệp trên thị trường, tính chất thời vụ của sản xuất cũng như tiêu dùng sản

họ

phẩm hàng hóa.

Nghiên cứu về cầu hàng hóa: Nhằm xác định nhu cầu thực của thị trường về
hàng hóa, xu hướng biến động nhu cầu trong từng giai đoạn, thời kì, từng khu vực thị



của nhu cầu đó ra sao.

ại

trường để từ đó thấy được đâu là thị trường trọng điểm của doanh nghiệp và đặc điểm


Để nghiên cứu thị trường, người ta thường dùng các phương pháp sau:
* Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Là phương pháp nghiên cứu thu thập thông
tin thông qua các tài liệu như sách báo, tạp chí quảng cáo và các loại tài liệu liên qua

ờn

đến sản phẩm, mặt hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh. Cần nghiên cứu
khả năng cung ứng, khả năng tồn kho, giá cả hàng hóa và khả năng biến động của thị
trường. Từ đó giúp doanh nghiệp xác định được hướng phát triển sản xuất và lựa chọn

Trư

những thị trường có triển vọng.
Đây là phương pháp nghiên cứu đơn giản, chí phí nghiên cứu thấp giúp doanh nghiệp có thể
khái qt được thị trường. Tuy nhiên với phương pháp này đòi hỏi người nghiên cứu phải
có chun mơn, biết cách thu thập thơng tin một cách chính xác và tin cậy

SV: Trương Thị Minh Ánh

12


Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

* Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường: Đây là phương pháp nghiên cứu

trực tiếp cử nhân viên đến tận nơi để nghiên cứu. Người này sẽ nghiên cứu thông qua
việc trực tiếp quan sát, thu thập các nguồn thông tin và số liệu ở các đơn vị tiêu dùng
lớn bằng cách : điều tra trọng điểm, điều tra chọn mẫu, điều tra tiến hành, hay gửi
phiếu điều tra, thông qua hội nghị khách hàng…Hoặc tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng thông qua các cửa hàng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đay là phương pháp tón
nhiều thời gian và chí phí nghiên cứu tương đối lớn.

inh

1.1.4.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

Dựa vào kết quả nghiên cứu thị trường và việc đánh giá năng lực sản xuất của
doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ xác định lựa chọn mặt hàng nào để kinh doanh phù
hợp. Đây là nội dung quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động tiêu thụ. Lựa chọn sản

cK

phẩm thích ứng, có nghĩa là phải tổ chức sản xuất những sản phẩm hàng hóa mà thị
trường đòi hỏi

Bằng hệ thống các chỉ tiêu, kế hoạc tiêu thụ sản phẩm phải phản ánh được các

họ

nội dung cơ bản về khối lượng tiêu thụ sản phẩm, về hiện vật và giá trị có phân theo
hình thức tiêu thụ, cơ cấu sản phẩm và cơ cấu thị trường tiêu thụ, giá cả tiêu thụ… là
căn cứ để xây dựng các kế hoạch hậu cần vật tư, sản xuất, kỷ thuật, tài chính.

ại


1.1.4.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán



Thực hiện một số hoạt động liên quan đến sản phẩm, làm cho sản phẩm đó phù
hợp với q trình vận chuyển lưu thơng hàng hóa, nhu cầu tiêu dùng, tổ chức hoàn
chỉnh sản phẩm và đưa hàng về kho thành phẩm. Các nghiệp vụ về chuẩn bị hàng hóa,
tiếp nhận, phân loại, bao gói, nhãn mác, sắp xếp hàng hóa ở kho, phân loại và ghép

ờn

đồng bộ với nhu cầu tiêu dùng.

* Tiếp nhận bảo quản thành phẩm
Hàng hóa sau khi ra khỏi dây chuyền sản xuất gọi là thành phẩm và được đưa

Trư

tới kho. Nó sẽ được bảo quản tại đây cho tới khi đưa vào lưu thông trên thị trường.
Qua việc tiếp nhận hàng hóa vào kho, chúng ta sẽ kiểm tra được chất lượng sản phẩm,
nhanh chóng tìm ra ngun nhân gây hư hỏng để kịp thời sửa chữa. Để tiếp nhận thành
phẩm vào kho được tốt thì phải chuẩn bị: kho chứa hàng, các phương tiện bốc dỡ vận

SV: Trương Thị Minh Ánh

13


Khóa luận tốt nghiệp


tế
Hu
ế

chuyển, các thiết bị dụng cụ để kiểm tra kiểm nghiệm và nguồn nhân lực tiếp nhận.
Chuẩn bị trước các hóa đơn, chứng từ cần thiết, liên quan theo thủ tục.

Khi tiến hảnh tiếp nhận phải tuân theo các nguyên tắc: nhận hàng đúng số
lượng, chất lượng ghi trong hóa đơn, chứng từ. Phát hiện kịp thời những thiếu hụt, mất
mát, hư hỏng để xác định nguyên nhân và tìm ra cách giải quyết. Ghi chép chính xác
vào sổ kho những hàng hóa đã nhận. Với trường hợp qua kiểm tra, kiểm nghiệm, quan
sát thấy hàng hóa khơng đúng theo tiêu chuẩn và có sai lệch cần lập ngay biên bản ghi

inh

lại chi tiết.
* Bảo quản thành phẩm

Hàng hóa đã được nhận vào kho là mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng

cK

được giao toàn bộ cho bộ phận kho đảm nhận. Tuy nhiên nó khơng thể tách rời quá
trình tiêu thụ sản phẩm. Nhiệm vụ của kho ngồi việc bảo quản hàng hóa tốt cịn phải
sắp xếp khoa học và kinh tế để giảm bớt chi phí lưu thơng. Quy trình bảo quản hợp lí

họ

là sự thống nhất giữa các tổ chức cán bộ hợp lí và và các kỷ thuật bảo quản bao gồm:
Lựa chọn kho và phân bố hàng hóa trong kho

Định vị, định lượng hàng hóa trong kho

ại

Kê lót và chất xếp hàng hóa



Điều hịa nhiệt độ và độ ẩm trong kho
Chống cơn trùng gặm nhấm
* Hoàn thiện sản phẩm

ờn

Để đảm bảo và phát huy giá trị sử dụng của hàng hóa một các tối đa, có hiệu quả cao,
doanh nghiệp phải:

Trư

Phân loại, chọn lọc và đóng gói: xuất phát từ yêu cầu cụ thể của khách hangftrong
quá trình thực hiện bán hàng cần phải phân loại chọn lọc các hàng hóa theo đúng yêu cầu.
Tổ chức đóng gói hàng hóa thành những lơ hàng thích hợp cho vận chuyển, bảo quản,
giao nhận

SV: Trương Thị Minh Ánh

14


Khóa luận tốt nghiệp


tế
Hu
ế

Tổ chức lắp ráp, làm đồng bộ sản phẩm: lắp ráp và đồng bộ sản phẩm là hình
thức làm tang giá trị sử dụng của sản phẩm trước khi xuất bán. Yêu cầu của khách
hàng là thuận tiện trong sử dụng, giảm các khâu trung gian không cần thiết. Khi lắp
ráp có thể khắc phục ln những sơ xuất nhỏ để sản phẩm càng hoàn thiện hơn.

Sơ chế hàng hóa: Trong một số trường hợp, khách hàng yêu cầu sơ chế hàng hóa trước
khi bán cho họ. Đặc biệt các hàng hóa là tư liệu sản xuất. Sơ chế là một hình thức tạo
điều kiện cho quá sử dụng sau được thuận lợi hơn.

inh

1.1.4.4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm

Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện thông qua
các phương thức tiêu thụ khác nhau, theo đó các sản phẩm được bán và vận động từ
các doanh nghiệp sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Căn cứ vào đặc điểm

cK

tính chất của sản phẩm, mối quan hệ với doanh nghiệp với người tiêu dùng cuối cùng
có hai loại phương thức tiêu thụ như sau:

Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức doanh nghiệp sản xuất sẽ bán hàng trực

họ


tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua cửa hàng bán và tiêu thụ sản phẩm do



ại

doanh nghiệp lập ra.

Sơ đồ 1.2: Tiêu thụ trực tiếp

+ Ưu điểm: Doanh nghiệp có quan hệ trực tiếp với người tiêu dùng và thị

ờn

trường. Điều đó giúp doanh nghiệp biết rõ nhu cầu của thị trường, kiểm soát và thống
kê được giá cả, hiểu rõ được tình hình bán hàng do đó có thể thay đổi kịp thời nhu cầu

Trư

về sản phẩm.

+ Nhược điểm: Chi phí cho cơng tác tiêu thụ khá lớn. Khả năng phân phối của

doanh nghiệp không được rộng và không được nhiều. Hoạt động bán hàng diễn ra với
tốc độ chậm, tốc độ luân chuyển vốn chậm.

SV: Trương Thị Minh Ánh

15



Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

Phương thức tiêu thụ gián tiếp: Là hình thức doanh nghiệp sản xuất bán sản phẩm của
mình cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua các khâu trung gianbao gồm: người bán
buôn, bán lẻ, đại lý. Phương thức này được áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy
mơ sản xuất lớn, lượng hàng hóa sản xuất ra vượt nhu cầu tiêu dùng của một vùng,

họ

cK

inh

một địa phương.

ại

Sơ đồ 1.3: Tiêu thụ gián tiếp



+ Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ được hàng hóa trong thời gian ngắn
nhất với khối lượng lớn, từ đó thu hồi vốn nhanh, tiết kiệm được chi phí bảo quản,
giảm hao hụt. Doanh nghiệp có thể tập trung vốn sản xuất, tạo điều kiện chun mơn

hóa sản xuất.

ờn

+ Nhược điểm: Doanh nghiệp khơng thu được lợi ích tối đa do bán buôn và trả
tiền hoa hồng cho các đại lý. Mặt khác do phải qua nhiều khâu trung gian nên doanh

Trư

nghiệp nhận thông tin phản hồi từ khách hàng chậm và khó kiểm sốt.
Tóm lại, các phương thức tiêu thụ sản phẩm sẽ đảm bảo cho hàng hóa vận động một

cách hợp lý, giảm chí phí lưu thơng, nắm bắt các cơ hội chiếm lĩnh thị trường. Các doanh
nghiệp tùy vào đặc điểm kinh doanh của mình để lựa chọn phương thức tiêu thụ phù hợp.

SV: Trương Thị Minh Ánh

16


×