Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn kinh tế THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 138 trang )

tế
Hu
ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

inh

----------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY

họ

TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -



ại

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Trư

ờn


NGUYỄN LÊ NGỌC CHÂU

Niên khóa: 2015 – 2019


tế
Hu
ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

inh

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH



ại


THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Lê Ngọc Châu

PGS. TS Trịnh Văn Sơn

ờn

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K49A Kiểm tốn

Trư

Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 05 năm 2019


tế
Hu
ế

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến Ban giám
hiệu nhà trường cùng tồn thể q thầy, cơ giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
nói chung và q thầy, cơ giáo Khoa Kế tốn – Kiểm tốn nói riêng. Những người đã

truyền dạy, chỉ bảo cho em những kiến thức chuyên môn và những kỹ năng đời sống

inh

bổ ích, quý giá trong suốt bốn năm vừa qua trên giảng đường Đại học.

Đồng thời, em cũng xin được chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và đặc biệt là
các cán bộ chuyên viên, nhân viên Phòng Quan hệ Khách hàng cá nhân của ngân hàng

cK

đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu thực tế về phần hành
em đang nghiên cứu cũng như thu thập các thông tin cần thiết phục vụ cho bài khóa
luận này.

họ

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS Trịnh Văn Sơn, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy, giúp đỡ, quan tâm em hết sức ân cần, nhiệt tình
trong suốt thời gian em làm khóa luận tốt nghiệp này.

ại

Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng và thực hiện bài khóa luận, tuy bản thân



em đã cố gắng để hoàn thiện bài báo cáo này một cách hết sức có thể nhưng do bị hạn
chế về thời gian và kiến thức nên bài báo cáo có thể vẫn cịn tồn tại những sai sót nhất

định. Bởi vậy em kính mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ dạy của q
thầy, cơ giáo để em có thể chỉnh sửa hồn thiện bài làm của mình cũng như tích lũy

ờn

thêm những kiến thức q báu cho cơng việc sau này.

Trư

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lê Ngọc Châu

ii


tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nội dung

CB

Cán bộ

CB QHKHCN


Cán bộ Quan hệ Khách hàng cá nhân

CBTD

Cán bộ tín dụng

HDBANK

Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KSNB

Kiểm sốt nội bộ


họ

cK

inh

Từ viết tắt

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PDVKH

Phịng Dịch vụ khách hàng
Phòng Quan hệ Khách hàng cá nhân



PQHKHCN

Ngân hàng thương mại

ại

NHTM

Phịng Quản lý rủi ro tín dụng


PQTTD

Phịng Quản trị tín dụng

PTTKQ

Phòng tiền tệ kho quỹ

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Trư

ờn

PQLRRTD

ii


tế
Hu
ế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 – 2018 ...................................................................................................................48
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế
trong giai đoạn 2016 - 2018...........................................................................................51
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn 2016 - 2018......................................................................................54

inh

Bảng 2.4: Tình hình hoạt động huy động vốn tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................56
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động cho vay tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế

cK

trong giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................59
Bảng 2.6: Trình tự thực hiện quy trình cho vay KHCN của các bộ phận tại HDBANK
Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................................62
Bảng 2.7: Thang điểm đánh giá, phân loại khách hàng trong hoạt động cho vay KHCN

họ

tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................................73
Bảng 2.8: Đặc điểm của các loại khách hàng trong hoạt động cho vay KHCN tại
HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................................................................74

ại

Bảng 2.9: Bảng chấm điểm các chỉ tiêu về nhân thân của vợ chồng khách hàng Tôn
Nữ Tố Phượng ...............................................................................................................76




Bảng 2.10: Bảng chấm điểm các chỉ tiêu về khả năng trả nợ của vợ chồng khách hàng
Tơn Nữ Tố Phượng........................................................................................................77
Bảng 2.11: Các rủi ro có thể xảy ra trong quy trình cho vay KHCN tại HDBANK Chi

ờn

nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................78
Bảng 2.12: Thủ tục kiểm sốt áp dụng trong quy trình cho vay KHCN tại HDBANK

Trư

Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................................88

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

tế
Hu
ế

Sơ đồ 1.1: Quy trình tổng quát hoạt động cho vay KHCN tại các NHTM ...................30
Sơ đồ 2.1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của HDBANK Thừa Thiên Huế............................45

Trư


ờn



ại

họ

cK

inh

Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHCN tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........61

iv


tế
Hu
ế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

inh


1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................3

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

họ

5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu ...................................................4
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích .........................................................................5
6. Tính mới của đề tài nghiên cứu ...................................................................................5

ại

7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu......................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ..............................................................................................................7

ờn


1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ......................................................................7
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................7
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại ..............................................8

Trư

1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại ...............................................................10
1.2. Tổng quan về hệ thống Kiểm soát nội bộ...............................................................11
1.2.1. Định nghĩa về Kiểm soát nội bộ ..........................................................................12
1.2.2. Mục tiêu của hệ thống Kiểm soát nội bộ.............................................................13
1.2.3. Nhiệm vụ của hệ thống Kiểm soát nội bộ ...........................................................13

v


1.2.4. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp........14

tế
Hu
ế

1.2.5. Các bộ phận của hệ thống Kiểm sốt nội bộ .......................................................15
1.2.5.1. Mơi trường kiểm soát .......................................................................................15
1.2.5.2. Đánh giá rủi ro..................................................................................................19
1.2.5.3. Hoạt động kiểm sốt .........................................................................................22
1.2.5.4. Thơng tin và truyền thơng ................................................................................23
1.2.5.5. Giám sát............................................................................................................24
1.2.6. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ...................................................25


inh

1.3. Những vấn đề liên quan đến Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay Khách hàng cá
nhân trong Ngân hàng thương mại ................................................................................25
1.3.1. Khái quát về hoạt động cho vay trong Ngân hàng thương mại...........................25

cK

1.3.1.1. Khái niệm về cho vay .......................................................................................25
1.3.1.2. Nguyên tắc vay vốn ..........................................................................................26
1.3.1.3. Điều kiện vay vốn.............................................................................................26
1.3.1.4. Những trường hợp không cho vay....................................................................26

họ

1.3.1.5. Một số khái niệm liên quan đến quy trình cho vay ..........................................27
1.3.2. Khái quát về hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân trong Ngân hàng thương
mại .................................................................................................................................28

ại

1.3.2.1. Khái niệm .........................................................................................................28
1.3.2.2. Đối tượng..........................................................................................................28



1.3.2.3. Đặc trưng của hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân ...................................28
1.3.2.4. Các hình thức cho vay Khách hàng cá nhân.....................................................29
1.3.2.5. Quy trình tổng quát hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân trong các Ngân


ờn

hàng thương mại ............................................................................................................30
1.3.3. Hệ thống Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay Khách hàng cá nhân trong các
Ngân hàng thương mại ..................................................................................................32

Trư

1.3.3.1. Sự cần thiết của cơng tác Kiểm sốt nội bộ trong quy trình cho vay Khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại .......................................................................32
1.3.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của công tác Kiểm sốt nội bộ trong quy trình cho vay
Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại............................................................33

vi


1.3.3.3. Các rủi ro thường gặp trong quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân

tế
Hu
ế

hàng thương mại ............................................................................................................34
1.3.3.4. Các thủ tục Kiểm soát nội bộ áp dụng cho quy trình cho vay Khách hàng cá
nhân trong các Ngân hàng thương mại..........................................................................35
1.3.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay Khách
hàng cá nhân trong Ngân hàng thương mại...................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT


inh

TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .....40
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế (HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế) ...........................................40

cK

2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................40
2.1.2. Sơ lược về q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................42

họ

2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế........................................................................43
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

ại

– Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................44
2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí



Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................................................44
2.1.6. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................47


ờn

2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................47
2.1.6.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016 – 2018 ...................50

Trư

2.1.6.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016 – 2018 .52
2.1.7. Đánh giá tình hình hoạt động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng TMCP
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................55
2.1.7.1. Tình hình huy động vốn ...................................................................................55

vii


2.1.7.2. Tình hình hoạt động cho vay ............................................................................58

tế
Hu
ế

2.2. Thực trạng cơng tác Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.60
2.2.1. Tìm hiểu quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................60
2.2.2. Thực trạng công tác Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.66
2.2.2.1. Mơi trường kiểm sốt .......................................................................................66


inh

2.2.2.2. Đánh giá rủi ro quy trình cho vay Khách hàng cá nhân ...................................70
2.2.2.3. Hoạt động kiểm sốt trong quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..........85

cK

2.2.2.4. Thông tin và truyền thơng ..............................................................................106
2.2.2.5. Giám sát..........................................................................................................109
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

họ

HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................................111
3.1. Đánh giá chung về hệ thống Kiểm soát nội bộ trong quy trình cho vay Khách hàng

ại

cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế ....................................................................................................................111



3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................111
3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................116
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống Kiểm sốt nội bộ quy trình cho Khách hàng


ờn

cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế ....................................................................................................................119
3.2.1. Mơi trường kiểm sốt .......................................................................................119

Trư

3.2.2. Đánh giá rủi ro..................................................................................................120
3.2.3. Hoạt động kiểm soát .........................................................................................120
3.2.4. Thông tin và truyền thông ................................................................................122
3.2.5. Giám sát.............................................................................................................122
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................123

viii


3.1. Kết luận.................................................................................................................123

tế
Hu
ế

3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................126

Trư

ờn




ại

họ

cK

inh

PHỤ LỤC ...................................................................................................................127

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại (NHTM) gắn liến với
lịch sử phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Trải qua hàng trăm năm, đến nay

các NHTM đã trở thành một trong những yếu tố không thể thiếu, gắn liền chặt chẽ với
nền kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, bên cạnh đó là xu thế tồn cầu

inh

hóa và cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, hệ thống
NHTM Việt Nam trong thời gian qua đã hoạt động vô cùng hiệu quả và ngày càng
khẳng định vai trị quan trọng của mình. Có thể nói, NHTM là một trong những tổ

cK

chức quan trọng nhất, là huyết mạch, là hệ thống thần kinh, là những định chế tài
chính không thể thiếu được của nền kinh tế quốc dân.
Về thực tế thì NHTM có rất nhiều hoạt động kinh doanh nhưng hoạt động tín dụng

họ

từ lâu vẫn ln được coi là hoạt động đặc trưng truyền thống, hoạt động chủ yếu và là
hoạt động mang lại thu nhập chính cho các NHTM ở Việt Nam.
Tuy nhiên, tín dụng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn rủi ro cao nhất trong các

ại

hoạt động kinh doanh của NHTM và khi xảy ra rủi ro thường mang lại hậu quả rất
nghiêm trọng cho các ngân hàng.




Rủi ro tín dụng xuất phát từ nguyên nhân chủ quan lẫn nguyên nhân khách quan.
Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thực trạng rủi ro tín dụng đó là do từ phía ngân hàng
như trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng yếu kém, khả năng tổ

ờn

chức quản lý của bộ phận lãnh đạo cịn nhiều thiếu sót, phương hướng tổ chức hoạt
động kinh doanh khơng đúng đắn,… hoặc từ phía khách hàng như khách hàng cố tình
gian lận với những hành vi lừa đảo ngày càng tinh vi để vay vốn ngân hàng, khách

Trư

hàng kinh doanh thua lỗ, khách hàng bị mất khả năng thanh toán,… Hoặc xuất phát từ
những nguyên nhân khách quan như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, lạm phát, biến
động kinh tế,…

Do đó, trong giai đoạn hiện nay với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường tồn cầu,

áp lực suy thối và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, muốn tồn tại và phát
SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

triển lâu dài, ngồi các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì hệ thống NHTM Việt


tế
Hu
ế

Nam nói chung và trong bản thân từng đơn vị NHTM nói riêng cần phải thiết kế và
xây dựng một hệ thống Kiểm soát nội bộ (KSNB), đặc biệt là kiểm sốt nội bộ quy
trình cho vay Khách hàng cá nhân (KHCN) vững mạnh, hữu hiệu nhằm ngăn ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng.

Dễ dàng nhận thấy, hệ thống KSNB đóng một vai trị rất quan trọng đối với sự an
toàn và khả năng phát triển trong hoạt động tín dụng của các NHTM. Khi đã thiết lập
được một hệ thống KSNB chặt chẽ, vững mạnh thì đó chính là rào cản hữu hiệu nhất

inh

để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó
là hạn chế được những mất mát, thiệt hại, kiểm soát quản lý được tồn bộ q trình
kinh doanh và các nguồn lực kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân

cK

hàng, đồng thời giúp ngân hàng xây dựng một nền tảng quản lý vững chắc phục vụ cho
quá trình mở rộng, phát triển vững mạnh của mình.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có

họ

nhiều biến động lớn, ít nhiều đã làm ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp
trong nước. Hơn thế nữa, các cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào các hoạt động sản

xuất kinh doanh và nhu cầu chi tiêu của họ cũng ngày càng tăng lên một cách mạnh

ại

mẽ. Đứng trước tình hình đó, tín dụng cá nhân trở thành một “miếng bánh béo bở, hấp
dẫn” để các NHTM tập trung khai thác. Đặc biệt là đẩy mạnh chú trọng, tiếp cận sang



mảng cho vay KHCN.

Vậy nên, để đảm bảo chiến lược kinh doanh đi đúng đắn, hoạt động kinh doanh của
ngân hàng hiệu quả, có thể hạn chế được rủi ro đến mức thấp nhất có thể thì việc xây
dựng, vận hành hệ thống KSNB đối với quy trình cho vay KHCN có ý nghĩa quan

ờn

trọng, thiết yếu, sống cịn đối với các NHTM trong giai đoạn hiện nay.
Chính từ ý nghĩa và tầm quan trọng đó, trong thời gian qua các NHTM trên địa bàn

Trư

tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế) nói riêng
đã quan tâm đến việc nâng cao chất lượng hoạt động KSNB trong việc cho vay
KHCN. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động KSNB quy trình cho vay KHCN tại

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần được nghiên

tế
Hu
ế

cứu và giải quyết kịp thời.

Và theo tìm hiểu của em, từ trước đến nay tại HDBANK chi nhánh Thừa Thiên
Huế chưa có đề tài nào nghiên cứu về hệ thống KSNB, đặc biệt là hệ thống KSNB đối
với quy trình cho vay KHCN.

Vì vậy, với những kiến thức tích lũy được qua bốn năm Đại học và sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị trong phịng quan hệ KHCN, qua thời gian tìm hiểu thực tế
tại HDBANK chi nhánh Thừa Thiên Huế, em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng

inh

cơng tác KSNB quy trình cho vay KHCN tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên
Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp Đại học của mình. Hy vọng bài khóa luận này sẽ
có những đóng góp hữu ích vào việc hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng tại

cK


HDBANK chi nhánh Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

2.1. Mục tiêu chung

Thơng qua tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay KHCN, từ đó đề
xuất một số giải pháp giúp nâng cao tính hữu hiệu trong việc thiết kế và vận hành cơng

2.2. Mục tiêu cụ thể

ại

tác KSNB trong quy trình cho vay KHCN tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

-

Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hệ thống KSNB quy trình vay KHCN tại các

NHTM.

Nghiên cứu thực trạng cơng tác KSNB quy trình cho vay KHCN tại HDBANK

ờn

-




Đề tài tập trung nghiên cứu ba mục tiêu cụ thể sau:

Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
-

Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống KSNB trong quy trình cho

Trư

vay KHCN tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn cơng tác KSNB trong quy trình

cho vay KHCN tại HDBANK chi nhánh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung

tế
Hu
ế


-

nghiên cứu về quy trình cho vay đối với KHCN và thực trạng công tác KSNB của
HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong quy trình này.
-

Phạm vi về khơng gian: Đề tài được thực hiện tại HDBANK Chi nhánh Thừa

Thiên Huế, cụ thể là phòng Quan hệ KHCN, địa chỉ 41 – 43 Bến Nghé, phường Phú
Hội, TP. Huế, tỉnh TT. Huế.
-

Phạm vi về thời gian: Nguồn số liệu phục vụ cho nghiên cứu được thu thập từ các

inh

phòng ban của HDBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016 – 2018.
Bên cạnh đó, thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài diễn ra từ tháng 01 đến tháng 04

5. Phương pháp nghiên cứu

cK

năm 2019.

5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu các thông tin liên quan

họ


-

đến đề tài như:

+ Các nội dung cơ bản của hệ thống KSNB theo khn mẫu của COSO nói chung và

ại

cơng tác KSNB trong hoạt động cho vay KHCN nói riêng.
+ Các thông tư, quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) liên quan đến hoạt động



tín dụng; các báo cáo tài chính (2016 – 2018) và tình hình nhân lực của HDBANK Chi
nhánh Thừa Thiên Huế; các quyết định của HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế về
việc cho vay và kiểm soát việc cho vay KHCN; các chứng từ trong hoạt động cho vay

ờn

KHCN. Việc tìm hiểu về các tài liệu trên sẽ giúp thực tế hóa các lý thuyết và giúp bài
nghiên cứu được cụ thể, sâu sắc hơn.
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại công việc và cách thức làm việc

Trư

của các Cán bộ tín dụng (CBTD): CBTD tiếp xúc, trao đổi với khách hàng ra sao? Quy
trình lập hồ sơ và kiểm tra hồ sơ cho vay, giải ngân trải qua các giai đoạn nào? Trưởng
phòng Phòng quan hệ Khách hàng cá nhân (PQHKHCN) kiểm tra, phê duyệt các
chứng từ, Hợp đồng tín dụng (HĐTD) dựa vào những tiêu chí nào? Để từ đó có cái
nhìn tổng thể về hoạt động cho vay và kiểm soát cho vay KHCN diễn ra trên thực tế.

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

4


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành hỏi, trao đổi trực tiếp với các cán CBTD và

tế
Hu
ế

Trưởng phòng PQHKHCN về những vấn đề còn thắc mắc liên quan tới phần hành
KSNB trong quy trình cho vay KHCN thơng qua những câu hỏi nhỏ. Từ đó giải đáp
được các thắc mắc và hạn chế về ngân hàng, về quy trình kiểm sốt trong hoạt động tín
dụng tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
+

Phương pháp so sánh:

So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: Dùng khi tính

hình lao động của công ty qua các năm.

So sánh số tương đối cơ cấu: Dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng tài


cK

+

inh

sự biến động của chỉ tiêu tài sản - nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và tình

sản - nguồn vốn và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua từng năm.
-

Phương pháp tổng hợp: Hệ thống hóa lại số liệu thu thập được để có những nhận

nhánh Thừa Thiên Huế.
-

họ

định ban đầu về công tác KSNB trong hoạt động cho vay KHCN tại HDBANK Chi

Phương pháp phân tích: Từ kết quả đã được so sánh cùng với kiến thức đã được

ại

học, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính, nguồn lực và thực
trạng cơng tác KSNB trong hoạt động cho vay KHCN của HDBANK Chi nhánh Thừa




Thiên Huế.

6. Tính mới của đề tài nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, tìm hiểu khóa luận tốt nghiệp các năm trước của Khoa

ờn

Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Huế, em nhận thấy đã có một số tác giả
đề cập đến thực trạng công tác KSNB đối với quy trình cho vay KHCN.
Đó là các đề tài như: “Thực trạng hoạt động KSNB quy trình cho vay KHCN tại

Trư

NHTM Cổ phần Đông Á – Chi nhánh Quảng Ngãi” của tác giả Phan Thị Trinh (2013),
“KSNB quy trình cho vay KHCN tại NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hà Tĩnh” của tác giả Lê Thị Huyền Trang (2014) và “KSNB quy trình cho
vay KHCN tại NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phủ Diễn”
do tác giả Nguyễn Thu Trang (2016) thực hiện.
SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

Nhìn chung, những vấn đề về KSNB trong quy trình cho vay KHCN tại NHTM đã

tế

Hu
ế

có một số tác giả tiến hành nghiên cứu trong các đề tài khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên
do thời gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung nghiên cứu
một số khía cạnh của đề tài, chưa làm rõ các thực trạng, quy trình, nguyên tắc, rủi ro,
thủ tục liên quan đến hoạt động KSNB trong quy trình cho vay KHCN.

Do đó, với đề tài này, em sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề mà các tác giả trước
đây chưa đề cập đến, đồng thời kế thừa những gì mà các tác giả ấy đã đạt được để từ
đó nêu bật được tầm quan trọng của công tác KSNB trong quy trình cho vay KHCN và

chính NHTM mà mình đang thực tập.

inh

đề xuất những giải pháp cụ thể, thiết thực hơn nữa dựa trên hoạt động thực tiễn của

Bên cạnh đó, khi cân nhắc đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp, qua sự tìm hiểu, em

cK

được biết tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế chưa có tác giả nào đề cập, thực
hiện các đề tài nghiên cứu liên quan đến thực trạng công tác KSNB đối với quy trình
cho vay KHCN. Do đó, em quyết định chọn đề tài “Thực trạng cơng tác KSNB quy

họ

trình cho vay KHCN tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế” với mong muốn là
người đầu tiên đi sâu vào nghiên cứu đề tài này tại đơn vị mà mình đang thực tập.

7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu



Phần I – Đặt vấn đề

ại

Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:

Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1 – Cơ sở lý luận chung về hệ thống KSNB quy trình cho vay KHCN

ờn

trong NHTM

Chương 2 – Thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay KHCN tại HDBANK
Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Trư

Chương 3 – Giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay

KHCN tại HDBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Phần III – Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm

Quá trình hình thành và hồn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM, được

inh

biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào khác,
NHTM ln được coi là bách hố tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch
vụ về tài chính. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích

cK

hoạt động của nó trên thị trường tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối
tượng hoạt động.




họ

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài

chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.


Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "NHTM là những

ại

xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng



dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".


Ở Việt Nam, theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 12, Điều 4, Luật các Tổ

chức tín dụng Số 47/2010/QH12 được Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010:

ờn

“NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của ngân
hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi

nhuận”.

Trư

Trong đó:

“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc

một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

b) Cấp tín dụng;

tế
Hu
ế

c) Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”.

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính
mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận

tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM còn cung cấp
nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại

inh

Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2013), giáo trình “Tín dụng và thẩm định tín dụng
ngân hàng”, NXB Tài Chính, TP. Hồ Chí Minh thì các hoạt động chủ yếu của NHTM
bao gồm:

cK

 Hoạt động huy động vốn

Đây là hoạt động tiền tệ có vai trị quan trọng đối với bản thân ngân hàng cũng như
đối với nền kinh tế. Là nguồn gốc để các NHTM phát tín dụng vào nền kinh tế, cịn

họ

phấn vốn tự có của NHTM chủ yếu là để phục vụ cho việc xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm máy móc thiết bị,… Trong hoạt động này, ngân hàng được phép sử dụng
những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động những

ại

nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nguồn tiền này để cho vay lại. NHTM
được huy động vốn dưới các hình thức:
Nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức.

-


Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.

-

Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài.

-

Vay vốn ngắn hạn từ NHNN.

-

Các hình thức khác theo quy định của NHNN.

ờn



-

Trư

Có thể nói rằng, các NHTM kinh doanh bằng nguồn vốn huy động là chủ yếu.

Trong đó, nguồn vốn huy động từ tiền gửi là chiếm tỷ trọng cao nhất.
 Hoạt động cấp tín dụng

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

Khi đã huy động được nguồn vốn trong tay, để tạo ra lợi nhuận, NHTM phải tiến

tế
Hu
ế

hành kinh doanh dưới các hình thức mà chủ yếu là hoạt động cấp tín dụng.

Theo quy định tại Khoản 14, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng
Số 47/2010/QH12 được Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010:

“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bão lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.

inh

Trong các hoạt động cấp tín dụng của NHTM thì hoạt động cho vay là hoạt động
quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất, quyết định phần lớn đến kết quả kinh
doanh và khả năng tồn tại của ngân hàng.

cK


 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Để thực hiện được các dịch vụ thanh tốn giữa các tổ chức thơng qua ngân hàng,

họ

NHTM mở tài khoản cho các khách hàng trong và ngồi nước. Để thực hiện thanh
tốn giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền
gửi tại NHNN. Ngoài ra, chi nhánh tại của mỗi một NHTM ở tỉnh, thành phố được mở

ại

tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tại tỉnh, thành phố đó.
Hoạt động dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:
Cung cấp các phương tiện thanh toán

-

Dịch vụ hanh toán trong nước cho khách hàng

-

Dịch vụ thu hộ và chi hộ

-

Dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN

-


Dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép

-

Dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng

-

Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng

Trư

ờn



-

trong nước
-

Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

 Các hoạt động khác

tế
Hu
ế

Ngoài các hoạt động truyền thống kể trên, NHTM cịn có thể thực hiện một số các

Góp vồn và mua cổ phần

-

Tham gia thị trường tiền tệ

-

Kinh doanh ngoại hối

-

Ủy thác và nhân ủy thác

-

Cung ứng dịch vụ bảo hiểm

-


Tư vấn tài chính

-

Bảo quản vật quý giá.

cK

-

inh

hoạt động khác như:

Các hoạt động của NHTM có mối quan hệ mật thiết với nhau, làm tiền đề, điều
kiện cho nhau. Vì vây, các NHTM cần phải thực hiện tốt đồng bộ tất cả các hoạt động.

họ

1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại

Theo GS. TS Nguyễn Văn Tiến (2015), giáo trình “Tồn tập quản trị ngân hàng
thương mại”, NXB Lao động, TP. Hà Nội, NHTM có các chức năng chính sau đây:

ại

 Chức năng trung gian tín dụng




Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM.
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa
người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là

ờn

người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi
suất cho vay, đồng thời góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi

Trư

tiền và người đi vay.

 Chức năng trung gian thanh toán

Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện

các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn


để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng

tế
Hu
ế

tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.

Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo
nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó
mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ,
gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào
đó để thực hiện các khoản thanh tốn. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất

inh

nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn.
Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.

cK

 Chức năng tạo tiền

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của

họ


mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình
trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức

ại

năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng,



ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được
khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao
dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…

ờn

Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM.

Trư

Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế
lớn.

1.2. Tổng quan về hệ thống Kiểm soát nội bộ

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

1.2.1. Định nghĩa về Kiểm sốt nội bộ

tế
Hu
ế

Qúa trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến sự hình thành các định
nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này.

Có nhiều định nghĩa về KSNB, tiêu biểu có các định nghĩa sau:

Theo Viện kiểm tốn độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated
Public Accountant – AICPA): “KSNB bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các
phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an
toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế tốn, tăng cường

inh

tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu
dài”.

cK


Theo Liên đồn Kế tốn Quốc tế (IFAC): “HTKSNB là kế hoạch của đơn vị và
toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân
theo. HTKSNB trợ giúp cho các nhà quản l. đạt được mục tiêu một cách chắc chắn
theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý.; giữ

họ

an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế tốn đầy đủ,
chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
Theo Chuẩn mực Kế toán Quốc tế số 400 (IAS 400): “Hệ thống KSNB là tồn bộ

ại

những chính sách và thủ tục do Ban Giám Đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc



quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này
địi hỏi việc tn thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện
các sai sót hay gian lận, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo
lập các báo cáo trong thời gian mong muốn”.

ờn

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “HTKSNB là các quy
định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm
đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn

Trư


ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực, hợp lý và sử
dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”.
Đến nay, định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất về KSNB là định nghĩa của tổ

chức COSO (Committee of Sponsoring Organizations of Treadway Commission)

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

đưa ra vào năm 2013. COSO là Ủy ban các tổ chức tài trợ của Ủy ban Treadway được

quản trị rủi ro, KSNB và giảm thiểu gian lận.

tế
Hu
ế

thành lập vào 1985, với mục đích thiếp lập các khn mẫu và đưa ra các hướng dẫn về

Báo cáo COSO (2013) đã đưa ra định nghĩa về KSNB như sau:

“KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của
đơn vị chi phối. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện
ba mục tiêu dưới đây:


Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động;

-

Sự tin cậy của Báo cáo tài chính;

-

Sự tuân thủ pháp luật và các quy định”.

inh

-

cK

1.2.2. Mục tiêu của hệ thống Kiểm soát nội bộ

Theo báo cáo COSO 2013, KSNB hướng tới ba nhóm mục tiêu sau:
-

Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử

-

họ

dụng các nguồn lực.


Nhóm mục tiêu về báo cáo, gồm báo cáo tài chính và phi tài chính cho người bên

ngồi và bên trong: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài

Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy

định.



-

ại

chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngồi.

Các mục tiêu trên có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, vì một mục tiêu
riêng lẻ có thể được sắp xếp vào một hay nhiều loại trong ba nhóm mục tiêu trên. Sự

ờn

phân loại các mục tiêu chỉ nhắm giúp đơn vị kiểm sốt các phương diện khác nhau,
khơng bỏ sót một phương diện nào. Và một hệ thống KSNB hữu hiệu được mong đợi
cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được các mục tiêu nêu trên.

Trư

1.2.3. Nhiệm vụ của hệ thống Kiểm soát nội bộ
-


Phát hiện kịp thời những vấn đề trong kinh doanh để nhanh chóng đề ra các biện

pháp giải quyết hợp lý

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

13


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn

Ngăn ngừa, giảm thiểu các sai phạm và gian lận trong các bộ phận, các hoạt động

tế
Hu
ế

của đơn vị
-

Bảo vệ tài sản của đơn vị khỏi những hư hỏng, lãng phí, thất thoát cố ý

-

Đánh giá kết quả việc thực hiện quy định và chế độ, xem xét điều chỉnh cho phù

hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

-

Bảo đảm việc ghi chép một cách đầy đủ và chính xác theo đúng thể thức các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bảo đảm việc cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ phục vụ việc lập báo

inh

-

cáo nội bộ khi cần thiết và báo cáo tài chính định kỳ kịp thời theo đúng yêu cầu pháp
luật có liên quan

Đảm bảo việc thực hiện các quyết định và quy định quản lý đúng với yêu cầu và

cK

-

quy định của pháp luật.

1.2.4. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống Kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp

họ

Trong mọi tổ chức, mâu thuẫn giữa quyền lợi chung và quyền lợi riêng giữa người
sử dụng lao động với người lao động luôn luôn là vấn đề tồn tại khiến các nhà quản lý
phải “đau đầu” để cân đo đong đếm. Nếu khơng có hệ thống KSNB, làm thế nào để


ại

người lao động khơng vì quyền lợi của riêng mình mà làm những điều gây thiệt hại
đến lợi ích chung của tổ chức? Làm sao để có thể ngăn ngừa được các rủi ro? Làm thế



nào để có thề phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa
học chứ khơng phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính? Đó là những vấn đề khó có thể
giải quyết được nếu như khơng có hệ thống KSNB.

ờn

Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức rất nhiều lợi ích: Đảm bảo
tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài chính; giảm bớt nguy cơ rủi ro
tiềm ẩn trong hoạt động sản xuất kinh doanh; giảm thiểu được các sai sót, các rủi ro

Trư

làm chậm kế hoạch kinh doanh, gây ra những thiệt hại không mong muốn; bảo vệ tài
sản của đơn vị tránh khỏi những hư hỏng, mất mát bởi các hành vi gian lận, lừa gạt,
trộm cắp; đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt
được mục tiêu đặt ra; đảm bảo mọi thành viên đều tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình
hoạt động của tổ chức cũng như các quy định của pháp luật…

SVTH: Nguyễn Lê Ngọc Châu

14



×