Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 143 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN 1: NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Biết được vị trí, vai trị và tầm quan trọng của các ngành Nơng, Lâm, Ngư nghiệp trong nền kinh tế
quốc dân
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh hưởng đến
sự phát triển Nơng, Lâm, Ngư nghiệp.
- Biết tiếp cận tình hình thực tế sản xuất Nông, Lâm, Ngư nghiệp của nước ta trong thời gian hiện tại
và tương lai.
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: thảo luận nhóm, trực quan.
* Phương tiện: biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng và tương quan giữa các lĩnh vực kinh tế của nước ta;
hình ảnh một số NLTS chất lượng cao của nước ta…
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức - 2’</b>
<b>2. Dạy học bài mới – 38’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của SX NLNN - 15’</b>
<b>I. Tầm quan trọng của sản xuất NLNN</b>
1. Góp phần quan trọng vào cơ cấu tổng sản
phẩm trong nước
- GV treo sơ đồ thể hiện tỷ lệ % tổng sản phẩm nước ta năm 2004 – 2005
- Căn cứ vào biểu đồ 1.1SGK và biểu đồ trên,
hãy nhận xét về xu thế phát triển của ngành?
- Hoàn thành bảng trong thời gian 3’
<b>STT</b> <b>Nhóm SP</b> <b>Tên các sản phẩm</b>
<b>1</b> <b>Lương thực</b>
<b>2</b> <b>Thực phẩm</b>
<b>3</b> <b>N.liệu CN CB</b>
- Điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh
hưởng đến NLNN như thế nào?
- Hãy kể tên các sản phẩm nước ta thường xuất
khẩu ra nước ngoài?
2. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu
dùng và các ngành công nghiệp chế biến
<b>STT</b> <b>Nhóm SP</b> <b>Tên các sản phẩm</b>
<b>1</b> <b>Lương thực</b> <b>Lúa gạo, ngô, sắn…</b>
<b>2</b> <b>Thực phẩm</b> <b>Thịt, trứng, sữa…</b>
<b>3</b> <b>N.liệu CN CB</b> <b>Chè, cà phê, mía…</b>
3. Sản xuất nhiều hàng hóa xuất khẩu
<b>STT</b> <b>Nhóm SP</b> <b>Tên các sản phẩm</b>
<b>1</b> <b>Từ cây lương<sub>thực</sub></b> <b>Lúa gạo, ngô, sắn…</b>
<b>2</b> <b>Hoa quả</b> <b>Chôm chôm, nhãn…;lili,<sub>phong lan…</sub></b>
<b>3</b> <b>Hải sản</b> <b>Cá Basa, tôm, cua…</b>
<b>4</b> <b>SP khác</b> <b>Chè, cà phê, hồ tiêu…</b>
4. Giải quyết việc làm cho lao động nông nhàn
- GV treo bảng thống kê phân bố lao động nước ta
<b>STT</b> <b>LĨNH VỰC</b> <b>TỈ LỆ % LAO ĐỘNG NƯỚC TA</b>
<b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>
<b>1</b> <b>Nông, lâm, ngư nghiệp</b> 73.0 71.2 68.3 56.8
<b>2</b> <b>Các ngành khác</b> 27.0 28.8 31.7 43.2
- Nhận xét về sự phân bổ lao động của nước ta trong những năm 90 đến năm 2005?
- GV cung cấp thông tin về số lượng người phân bố trong các lĩnh vực kinh tế năm 2005
<b>STT</b> <b>KHU VỰC KINH TẾ</b> <b>SỐ LAO ĐỘNG</b> <b>TỈ LỆ %</b>
<b>1</b> Nông, lâm, ngư nghiệp 24.6 triệu 56.8
<b>2</b> Công nghiệp và xây dựng 7.7 triệu 17.9
<b>3</b> Dịch vụ 11 triệu 25.3
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình sản xuất NLNN nước ta hiện nay 8’</b>
- Thành tựu nổi bật nhất của ngành NLNN? <i>(sản</i>
<i>xuất đủ lương thực cung cấp cho nhân dân, dự</i>
<i>trữ quốc gia, phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm</i>
<i>và xuất khẩu)</i>
- GV minh họa bằng số liệu: Tình hình sản
lượng gạo của nước ta từ năm 2003 – 2006
2003/2004 2004/2005 2005/2006
22.082 22.410
- Tại sao các ngành NLNN từ sản xuất phân tán,
nhỏ, lạc hậu chuyển thành sản xuất hàng hóa lại
là thành tựu?
<b>II. Tình hình sản xuất NLNN nước ta hiện</b>
<b>nay</b>
1. Sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng
nhu cầu lương thực, thực phẩm trong nước; Một
số sản phẩm xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu phương hướng, nhiệm vụ phát triển NLNN ở nước ta -15’</b>
- Đọc SGK và nêu những nhiệm vụ chính phát
triển NLNN ở nước ta?
<b>III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển</b>
<b>NLNN ở nước ta</b>
1. Tăng cường sản xuất, đảm bảo ANLT
2. Đưa ngành chăn nuôi thành ngành sản
xuất chính
3. Phát triển nền Nơng nghiệp bền vững
4. Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ
thuật vào khâu chọn tạo giống
5. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào
khâu bảo quản, chế biến; không ngừng
nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm NLNN
<b>3. Củng cố - 3’</b>
- GV nêu các câu hỏi cuối bài trong SGK, gọi HS trả lời
- Nhận xét, đánh giá chung kết quả học tập của học sinh
<b>4. Hướng dẫn – 2’</b>
- Học bài, trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu thêm những thành tựu đã đạt được của NLNN ở địa phương và nhiệm vụ phát
triển của NLNN ở địa phương trong thời gian tới
Tiết ……. – Bài 2
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu rõ được mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Trình bày được nội dung, mục đích của các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, diễn giảng
* Phương tiện: Tranh ảnh về các thí nghiệm khảo nghiệm GCT, băng hình về hội nghị đầu bờ (gồm
hoạt động báo cáo và khảo sát thực tế)…
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
<b>3. Dạy học bài mới – 40’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống – 10’
- Muốn khai thác tối đa hiệu quả của giống cần
khảo nghiệm về những đặc điểm nào?
- Một giống lúa mới, nếu không thông qua khải
nghiệm mà đưa vào sản xuất đại trà ngay thì
kết quả sẽ thế nào? Tại sao?
- Tóm tắt mục đích, ý nghĩa của công tác khảo
nghiệm GCT?
<b>I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo</b>
<b>nghiệm GCT</b>
- Xác định được điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng
phù hợp với từng giống cây trồng
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống luân canh, kỹ
thuật canh tác… phù hợp với từng giống
- Kịp thời đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng – 30’
- Trong thí nghiệm SS, giống mới được bố trí
so sánh với giống nào? Mục đích là gì? <i>(so</i>
<i>sánh với giống đại trà nhằm xác định những</i>
<i>đặc điểm ưu việt của giống mới so với giống</i>
<i>đại trà)</i>
<b>II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm GCT</b>
1. Thí nghiệm so sánh giống
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về TNSS; yêu
cầu HS quan sát hình 2.1SGK xác định giống
mới, giống đại trà.
- So sánh giống cần chú ý đến các chỉ tiêu nào?
- Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật là
gì?
- Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật được tiến hành
ở phạm vi nào?
- GV yêu câu HS quan sát hình 2.2 SGK cho
biết đó là thí nghiệm kiểm tra nội dung gì?
<i>(kiểm tra chế độ phân bón phù hợp)</i>
- Giống mới với những điều kiện gì sẽ được tổ
chức thí nghiệm sản xuất quảng cáo? <i>(sau khi</i>
<i>đã được cấp giấy chứng nhận giống QG)</i>
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục
đích gì?
- Thí nghiệm sản xuất quảng cáo phải tiến hành
những nội dung gì?
* Nội dung: So sánh tồn diện giống mới và
- Sinh trưởng, phát triển
- Năng suất, chất lượng sản phẩm
- Khả năng chống chịu…
2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
* Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ
quan chọn tạo giống để xác định quy trình kỹ
thuật chuẩn bị cho sản xuất đại trà
* Nội dung: Gieo trồng và chăm sóc giống mới
với nhiều chế độ khác nhau
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
* Mục đích: Tuyên truyền đưa giống mới vào
sản xuất đại trà
* Nội dung:
- Tổ chức hội nghị đầu bờ để đánh giá năng
suất, chất lượng của giống mới
- Tuyên truyền, quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng về giống mới.
<b>4. Củng cố - 3’</b>
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét ý thức, thái độ và kết quả học tập của HS
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
Tiết ……..– Bài 3 – 4
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được mục đích của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng và quy trình sản xuất GCT
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống theo sơ đồ DT và sơ đồ PT
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống tự thụ phấn và quy trình sản
xuất giống thụ phấn chéo
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan
* Phương tiện: Phóng to quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 4’</b>
- Mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng?
- Mục đích, cách thức tiến hành thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật?
<b>3. Dạy học bài mới – 35</b>’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích sản xuất giống cây trồng và hệ thống sản xuất GCT – 10’
- Yêu cầu HS đọc SGK phần I
- Tóm tắt mục đích của cơng tác SX GCT?
- Thế nào là thuần chủng? <i>(độ thuần chủng của</i>
<i>giống là nói tới kiểu gen đồng hợp của giống)</i>
- Hệ thống sản xuất giống cây trồng bắt đầu từ
đâu và khi nào kết thúc?
- Hệ thống sản xuất GCT gồm những giai đoạn
nào?
- Thế nào là hạt SNC, nơi nào có nhiệm vụ sản
xuất hạt SNC? <i>(Là lô hạt giống được nhân ra</i>
<i>từ giống tác giả hoặc phục tráng giống sản</i>
<i>xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định</i>
<i>của TCN hoặc TCVN)</i>
- Thế nào là hạt NC, nơi nào có nhiệm vụ sản
xuất hạt NC? <i>(Là lô hạt chất lượng cao được</i>
<i>nhân ra từ lơ hạt SNC theo quy trình của Bộ</i>
<b>I. Mục đích của cơng tác SX GCT</b>
- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và
tính trạng điển hình của giống
- Tạo ra đủ số lượng giống cần thiết để đưa vào
sản xuất đại trà.
<b>II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng</b>
Sơ đồ hệ thống sản xuất GCT:
<b>SẢN XUẤT HẠT </b>
<b>SNC</b>
<b>SẢN XUẤT HẠT </b>
<b>NC</b>
<b>SẢN XUẤT HẠT </b>
<b>XN</b>
<b>SẢN XUẤT ĐẠI </b>
<b>TRÀ</b>
<b>GĐ 1</b>
<b>GĐ 2</b>
<i>NN và PTNT và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo</i>
<i>quy định của TCN hoặc TCVN)</i>
- Thế nào là hạt XN, nơi nào có nhiệm vụ sản
xuất hạt XN? <i>(hạt chất lượng cao, được nhân</i>
<i>ra từ hạt NC; Sản xuất tại cơ sở nhân giống</i>
<i>địa phương)</i>
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất GCT – 20’
- Cây trồng nơng nghiệp có mấy hình thức sinh
sản, là những hình thức nào? <i>(sinh sản vơ tính</i>
<i>và sinh sản hữu tính)</i>
- Sinh sản hữu tính có mấy phương thức, là
những phương thức nào? <i>(tự thụ và thụ phấn</i>
<i>chéo)</i>
- GV: Tương ứng với mỗi hình thức, phương
thức sinh sản của cây trồng NN mà chúng ta có
các quy trình sản xuất khác nhau.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm thứ nhất
nghiên cứu, trình bày sơ đồ duy trì; Nhóm thứ
hai nghiên cứu, trình bày sơ đồ phục tráng;
Nhóm thứ 3 và thứ 4 so sánh sự giống và khác
nhau của hai sơ đồ phục tráng và duy trì.
- GV: Treo sơ đồ phóng to hình 3.2 và 3.3
- Sau 5’ GV yêu cầu đại diện nhóm 1 và nhóm
2 trình bày bảng. Sau khi hai nhóm 1 và 2 trình
bày bảng xong, u cầu nhóm 3, 4 so sánh.
- Điều kiện phục tráng:
+ Sản xuất có nhu cầu hạt giống của giống cây
trồng đó
+ Có mơ tả giống gốc hoặc tài liệu có liên quan
làm cơ sở để phục tráng
+ Cán bộ chuyên môn sâu và nắm vững đặc
điểm của giống
- Sau khi học sinh báo cáo kết quả xong, GV
nhận xét, bổ sung (nếu cần thiết) và kết luận.
<b>III. Quy trình sản xuất giống cây trồng</b>
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
* Sơ đồ duy trì
- Đối tượng áp dụng: đã có sẵn hạt TG hoặc hạt
SNC
- Sơ đồ:
* Sơ đồ phục tráng
- Sơ đồ:
trình đều làm như với cây tự thụ nhưng tất cả
các bước đều tiến hành trong khu cách ly và khi
phải loại bỏ các cây, dịng khơng đạt u cầu
- Yêu cầu một HS đọc SGK.
- Cây rừng có đặc điểm gì khác với cây lương
thực, thực phẩm?
- GV: cây rừng là cây dài ngày cho nên quy
trình sản xuất chủ yếu gồm hai giai đoạn
b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo
c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vơ
tính
- Gđ 1: Sản xuất giống SNC bằng chọn lọc
- Gđ 2: Sản xuất giống NC từ giống SNC
- Gđ 3: Sản xuất giống XN từ giống NC
2. Sản xuất giống cây rừng
- Gđ 1: Sản xuất giống SNC và NC bằng cách
chọn lọc cây trội để xây dựng rừng giống hoặc
vườn giống
- Gđ 2: Nhân giống cây rừng ở vườn giống
hoặc rừng giống để cung cấp cho sản xuất đại
trà, có thể bằng hạt hoặc giâm hom hoặc nuôi
cấy mô
<b>4. Củng cố - 4’</b>
Yêu cầu HS hồn thành phiếu học tập: So sánh quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng:
<b>CÂY TỰ THỤ PHÂN</b> <b>CÂY THỤ PHẤN CHÉO</b> <b>CÂY NGVT</b>
<b>GIỐNG NHAU</b>
<b>KHÁC NHAU</b>
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
Tiết …… – Bài 5: Thực hành
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết phương pháp và xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nơng nghiệp
- Rèn luyện tính chu đáo, cẩn thận thơng qua việc thực hiện đúng quy trình thực hành, đảm bảo an
toàn vệ sinh lao động
- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào thực tế sản xuất tại gia đình và địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
- Hạt giống: Mỗi nhóm HS chuẩn bị trước 3 loại hạt giống cây trồng nơng nghiệp: 1 lạng thóc; 2
lạng đỗ tương; 3 lạng ngô
- Dụng cụ: GV chuẩn bị trước: Đĩa Petri; Panh; Dao cắt hạt; Lam kính; Giấy thấm; Dung dịch
Indicago cacmin và ống hút
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra trước khi thực hành – 4’</b>
Nêu quy trình thực hành: <i><b>Xác định sức sống của hạt</b></i>
3. Dạy học bài mới – 35’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn quy trình thực hành – 5’
- Yêu cầu HS trình bày quy trình
- GV nhắc học sinh: Khi thực hiện 4 bước đầu
tiên, các em khác chú ý quan sát và ghi bảng
thành 2 cột: Hạt nhuộm màu và hạt không
nhuộm màu, như cách kiểm phiếu: mỗi hạt
đánh 1 gạch, 5 hạt được một ơ vng có 1
đường chéo: . Sau mỗi lần cắt, gạt hạt đã
cắt ra khỏi lam kính để tránh nhầm lẫn và phải
cắt đủ tất cả các hạt đã sử dụng vào làm thí
nghiệm.
<b>I. Quy trình thực hành</b>
- Bước 1: Lấy mẫu: lấy 50 hạt (số lượng tùy
loại hạt), lau sạch rồi cho vào đĩa Petri đã lau
sạch
- Bước 2: Dùng ống hút dung dịch thuốc thử
cho vào hộp Petri đã có hạt giống sao cho thuốc
thử ngập hạt giống rồi ngâm trong thời gian 10
– 15 phút
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống:
A% =
<i>C</i>
× 100
Trong đó: B là số hạt không bị nhuộm màu; C
là tổng số hạt sử dụng vào làm thí nghiệm.
Hoạt động 2: HS thực hành theo nhóm – 25’
- HS thực hiện lần lượt các bước thực hành như đã hướng dẫn. Trong thời gian ngâm hạt giống,
HS ghi tóm tắt quy trình thực hành vào vở thực hành. Kẻ bảng “tính tỉ lệ hạt sống” và bảng “đánh
giá kết quả” theo mẫu trong SGK.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở học sinh đảm bảo đúng quy trình thực hành và đảm bảo an
tồn vệ sinh lao động.
<b>4. Củng cố - 4’</b>
- Các nhóm nộp báo cáo thực hành
- GV thu báo cáo; Nhận xét kết quả, ý thức thái độ HS qua bài thực hành
- Nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh phòng học.
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
Tiết ….. – Bài 6
<b>VÀ NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm nuôi cấy mô tế bào và cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Trình bày được một số ứng dụng của cơng nghệ nuôi cấy mô tế bào trong tạo và nhân giống cây
trồng nơng, lâm nghiệp
- Trình bày được quy trình cơng nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, diễn giảng
* Phương tiện: Hình 6 SGK phóng to; Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
3. Dạy học bài mới – 35’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm của phương pháp nuôi cấy mô tế bào – 5’
- Yêu cầu HS đọc SGK mục I
- Môi trường dinh dưỡng phù hợp là môi
trường như thế nào?
- Môi trường nuôi cấy:
+ Đa lượng: Các loại muối của N – P – K – Ca
– S – Mg
+ Vi lượng: Sắt, kẽm, Brom, Mangan,
Molipden
+ Các chất phụ gia hữu cơ: Vit, amino acid,
một số chất phụ gia khác như nước dừa, dịch
chiết nấm men
+ Nguồn các bon: Đường Glucose hoặc
Fructose
+ Tác nhân làm rắn mt: Agar (poly saccharide
thu từ ngành tảo đỏ)
+ Chất điều hòa sinh trưởng: Auxin (IAA, IBA,
NAA…) và Cytokinin (ABA, )
<b>I. Khái niệm phương pháp nuôi cấy mô TB</b>
* Nuôi cấy mô TB là phương pháp tách rời TB,
mô đem nuôi cấy trong mơi trường thích hợp để
chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mơ,
cơ quan và phát triển thành cây mới
- Dựa vào những khả năng nào của tế bào thực
vật mà có thể ni cấy TB để tạo ra cơ thể
mới?
- Trình bày tóm tắt quá trình phát triển của thực
vật từ hợp tử đến cây trưởng thành?
- Đặc điểm của tế bào chuyên biệt ở thực vật là gì?
- GV: <i>Cơ thể thực vật trưởng thành là một thể</i>
<i>thống nhất gồm nhiều cơ quan có chức năng</i>
<i>khác nhau được hình thành từ nhiều loại TB</i>
<i>khác nhau. Tất cả các TB đó đều có nguồn gốc</i>
<i>chung từ một TB ban đầu gọi là TB hợp tử…</i>
- Thế nào là kỹ thuật nuôi cấy tế bào?
<b>II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi</b>
<b>cấy mô tế bào</b>
1. Tính tồn năng của tế bào
Theo quan niệm của sinh học hiện đại, mỗi TB
riêng rẽ đã phân hóa đều mang tồn bộ lượng
thơng tin di truyền cần thiết và đủ của cả cơ thể
sinh vật đó. Khi gặp điều kiện phù hợp, mỗi TB
đều có thể phát triển thành một cơ thể hồn chỉnh
2. Sự phân hóa và phản phân hóa tế bào
* Kỹ thuật ni cấy TB là kỹ thuật điều khiển
sự phát sinh hình thái của TBTV một cách định
hướng dựa vào sự phân hóa và phản phân hóa
của TB trên cơ sở tính tồn năng của TBTV khi
nuôi cấy tách rời trong đk nhân tạo và vơ trùng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào – 15’
- Theo em, vật liệu nuôi cấy phải đạt yêu cầu
gì?
- Tại sao phải khử trùng vật liệu?
<b>III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng</b>
<b>nuôi cấy mô tế bào</b>
1. Quy trình cơng nghệ
<b>TB PHƠI SINH</b> <b>TB CHUN HĨA</b>
<b>PHÂN HĨA TB</b>
<b>PHẢN PHÂN </b>
<b>HÓA TB</b>
<b>Chọn vật liệu</b>
<b>Khử trùng VL</b>
<b>Tạo chồi</b>
<b>Tạo rễ</b>
<b>Cấy cây ra mt </b>
<b>thích hợp</b>
<b>Cấy cây ra vườn </b>
<b>ươm, cách ly</b>
Phẩm chất tốt, NS cao, không có
dấu hiệu bị bệnh, đang ở trạng
thái ngủ nghỉ.
Sử dụng: Ca(OCl)
2 hoặc HgCl2
hoặc H<sub>2</sub>O<sub>2</sub> hoặc C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH. Nồng
độ 3 -7% trong thời gian 5 – 15’.
Nuôi cấy vật liệu trong điều kiện
môi trường nhân tạo có bổ sung
Auxin và Cytokinin (Cyt > Aux).
Giá thể là cát, đất phù sa, trấu hun,
xơ dừa… hoặc hỗn hợp các thành
phần này theo tỷ lệ khác nhau.
- Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào có
những ý nghĩa gì?
2. Ý nghĩa của công nghệ nhân giống bằng nuôi
cấy mô tế bào
- Tạo ra một quần thể cây con đồng đều giữ
nguyên đặc tính của nguyên liệu ban đầu với hệ
số nhân giống cao
- Chủ động được việc sản xuất cây giống
- Tạo ra cây con khỏe mạnh, sạch virus, có thể
phục tráng giống cây trồng quý hiếm
<b>4. Củng cố - 3’</b>
GV sử dụng hình 6 phóng to treo lên bảng và giải thích tóm tắt quy trình cơng nghệ nhân
giống bằng nuôi cấy mô tế bào
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK cuối bài
Tiết…….– Bài 7
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm, cấu tạo của keo đất và khả năng hấp phụ của đất
- Trình bày được phản ứng của dung dịch đất, các loại PƯ của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất
- Áp dụng kiến thức vào bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
* Phương tiện: Hình 7 SGK phóng to; Đất thịt phơi khơ, tán thành bột (20 – 30g), cốc thủy tinh, đũa
thủy tinh, 500ml nước sạch; Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 4’</b>
Nêu quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào? Ý nghĩa?
3. Dạy học bài mới – 35’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu keo đất và khả năng phụ của đất – 5’
- Đọc SGK, nêu khái niệm keo đất?
- Giáo viên làm thí nghiệm hịa tan đất bột vào
nước sạch và chỉ cho HS thấy nguyên nhân
nước bị đục là do keo đất không tan, lơ lửng
trong nước làm nước đục
- GV treo sơ đồ cấu tạo keo đất lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát, hoàn thành bảng:
<b>Chỉ tiêu so sánh</b> <b>Keo âm</b> <b><sub>dương</sub>Keo</b>
<b>Nhân</b> (Có hay khơng)
<b>Điện</b>
<b>tích lớp</b>
<b>ion</b>
Lớp QĐ điện
Lớp ion
bù
+ Ion
bất
động
+ Ion
khuếch
tán
<b>I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất</b>
1. Keo đất
a. Khái niệm keo đất
Keo đất là những phần tử cơ giới đất có kích
thước nhỏ từ 1 – 200µm, không tan trong nước,
ở trạng thái huyền phù.
b. Cấu tạo keo đất
<b>Chỉ tiêu so sánh</b> <b>Keo âm</b> <b><sub>dương</sub>Keo</b>
<b>Nhân</b> (Có hay khơng) Có Có
<b>Điện</b>
<b>tích lớp</b>
<b>ion</b>
Lớp QĐ điện - +
Lớp ion
bù
+ Ion
bất
động
+ Ion
khuếch
tán
<b>+</b>
NH<sub>4</sub>+
NH
4
+
H+
H+
<b>K</b>
<b>Đ</b> <b>KĐ</b>
- Tại sao keo đất có khả năng hấp phụ?
- GV lấy ví dụ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự
- Khả năng hút bám các ion, các phần tử nhỏ
trên bề mặt hạt keo, không làm thay đổi bản
chất của những phần tử đó do năng lượng bề
mặt của keo đất gây ra gọi là khả năng hấp phụ
của keo đất.
- Ví dụ:
+ (NH4)2SO4 → + H2SO4
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất – 20’
- Phản ứng của dung dịch đất do yếu tố nào
quyết định?
- Có mấy loại phản ứng của dung dịch đất?
- Độ chua của dung dịch đất có mấy loại? Là
những loại nào?
- Phản ứng chua thường xảy ra với loại đất
nào?
- Phản ứng kiềm xảy ra khi nào?
- Thường gặp ở loại đất nào?
- Nếu biết là đất chua, kiềm muốn cải tạo để
cho đất trung tính hoặc bớt chua, kiềm người ta
thường làm thế nào? <i>(Bón vơi bột hoặc tăng</i>
<i>cường bón phân chua sinh lý)</i>
- Vậy phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa
gì?
<b>II. Phản ứng của dung dịch đất và ý nghĩa</b>
<b>của nó</b>
Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ của ion
H+<sub> và ion OH</sub>-<sub> quyết định. Nếu:</sub>
[H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] → phản ứng chua</sub>
[H+<sub>] < [OH</sub>-<sub>] → phản ứng kiềm</sub>
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] → trung tính</sub>
1. Phản ứng chua của dung dịch đất
Dựa vào trạng thái của ion H+<sub> và Al</sub>3+<sub> trong</sub>
dung dịch đất, phản ứng chua chia làm hai loại:
- Chua hoạt tính: H+<sub> và Al</sub>3+<sub> ở trạng thái tự do</sub>
trong dung địch đất
- Chua hoạt tiềm tàng: H+<sub> và Al</sub>3+<sub> bị hấp phụ</sub>
trên bề mặt keo đất gây nên
- Đa số đất trong đê (trừ đất phù sa, đất mặn) là
đất chua
2. Phản ứng kiềm
Thường gặp với loại đất chứa muối Cacbonate:
Na2CO3 và CaCO3:
Na2CO3 + 2H2O 2NaOH + H2CO3
H2CO3 → H2O + CO2↑
3. Ý nghĩa
Giúp xác định được các giống cây trồng phù
hợp với từng loại đất và đề ra các biện pháp cải
tạo, chăm bón phù hợp
Hoạt động 3: Độ phì nhiêu của đất – 10’
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
<b>III. Độ phì nhiêu của đất</b>
1. Khái niệm
- Yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
Cần áp dụng các biện pháp nào để làm tăng độ
phì nhiêu của đất?
- Nêu sự khác nhau giữa hai loại độ phì nhiêu
của đất?
- Nêu ví dụ về hoạt động sản xuất của con
người làm tăng độ phì nhiêu của đất?
ngừng nước, các chất khống cần thiết cho cây,
khơng chứa các chất độc hại, bảo đảm cho cây
đạt năng suất cao
2. Phân loại
- Độ phì tự nhiên: Hình thành do thảm thực vật
tự nhiên, khơng có sự tác động của con người
- Độ phì nhân tạo: Hình thành do quá trình cải
tạo và sử dụng đất của con người
<b>4. Củng cố - 3’</b>
- Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Nêu một vài ví dụ về ứng dụng thực tế của phản
ứng dung dịch đất?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Một số biện pháp kỹ thuật làm tăng độ phì của đất?
<b>5. Hướng dẫn – 2’</b>
- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất
- Đọc trước nội dung bài thực hành: <i><b>Xác định độ chua của đất</b></i>
Tiết……– Bài 8: T<b>hực hành</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được quy trình thực hành xác định độ chua của đất
- Xác định được pH các mẫu đất bằng các thiết bị thông thường
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phương pháp làm việc khoa học
- Áp dụng được kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm nhỏ
* Phương tiện: Mẫu đất (HS chuẩn bị từ nhà); Thuốc thử (dung dịch KCl 1N), bình tam giác, ống
hút, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, máy đo pH và cân điện tử
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 5’</b>
- Giáo viên kiểm tra mẫu vật học sinh đã chuẩn bị
- Chia lớp thành 6 – 8 nhóm nhỏ, giao dụng cụ cho các nhóm
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 3’</b>
Trình bày quy trình các bước thực hành <i><b>Xác định độ chua của đất?</b></i>
<b>3. Dạy học bài mới – 30</b>’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Giáo viên phân tích kỹ thuật – 5’
- Yêu cầu một HS nêu quy trình
- Giáo viên làm thí nghiệm mẫu và phân tích
quy trình kỹ thuật
<b>I. Quy trình thực hành</b>
- Bước 1: Cân 2 mẫu đất đã chuẩn bị, mỗi mẫu
20gam vào hai bình tam giác loại 100ml
- Bước 2: Đong 50ml KCl 1N vào bình thứ nhất
và 50ml nước cất vào bình thứ hai
- Bước 3: Lắc đều hai bình trong thời gian 15’
- Bước 4: Dùng máy đo pH xác định pH của
dung dịch đất trong hai bình
Hoạt động 2: HS thực hành <i><b>“Xác định độ chua của đất”</b></i> – 25’
- Yêu cầu mỗi nhóm tiến hành 3 mẫu cùng loại
(cùng mẫu đất, dung dịch đệm) để lấy kết quả
trung bình
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm thực hành
- GV nhắc HS vẽ bảng báo cáo kết quả thực
hành vào vở trong thời gian trống
<b>II. Thực hành: Xác định độ chua của đất</b>
pHtb =
3
3
2
1 <i>pH</i> <i>pH</i>
<b>4. Củng cố - 5’</b>
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét kết quả, ý thức, thái độ làm việc của các nhóm học sinh
<b>5. Hướng dẫn – 2’</b>
- Nhắc nhở học sinh vệ sinh phòng học
- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào cải tạo đất trồng tại gia đình và địa phương
- Đọc trước nội dung bài 9: <i><b>“Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mịn</b></i>
<i><b>mạnh trơ sỏi đá”</b></i>
Tiết …… – Bài 9
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được nguyên nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu
- Trình bày được nguyên nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mịn mạnh
trơ sỏi đá
- Áp dụng được kiến thức vào bảo vệ và cải tạo những vùng đất xấu tại địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân
* Phương tiện: Tranh ảnh liên quan, băng hình ghi hiện tượng xói mịn, rửa trơi do mưa lũ, các hoạt
động canh tác trên ruộng bậc thang, canh tác Nông – Lâm kết hợp; Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
3. Dạy học bài mới – 40’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của đất trồng Việt Nam – 5’
- GV giới thiệu đặc điểm chung của đất Việt Nam <b>I. Đặc điểm chung của đất Việt Nam</b>
- Điều kiện khí hậu nóng ẩm nên chất hữu
cơ và mùn dễ bị khống hóa
- Chất dinh dưỡng dễ hịa tan, dễ bị rửa trôi
- Phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nên bị
xói mịn mạnh và dễ thối hóa
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
<i><b>đất xám bạc màu</b></i> – 15’
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1
- Những điều kiện và nguyên nhân dẫn tới tình trạng
đất bị bạc màu là gì?
- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về đất xám
- Tại sao địa hình dốc thoải lại gây nên bạc màu đất?
- Canh tác lạc hậu tại sao lại làm bạc màu đất?
<b>II. Nguyên nhân hình thành, biện pháp</b>
<b>cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu</b>
1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành
- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng
bằng và miền núi
- Địa hình dốc thoải
- Yêu cầu HS tóm tắt các đặc điểm của đất xám bạc
màu theo trình tự: phẫu diện thành phần cơ giới
độ chua dinh dưỡng VSV
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoàn thành bảng:
<b>BIỆN PHÁP</b> <b>TÁC DỤNG</b>
2. Tính chất của đất xám bạc màu
- Tầng đất mặt mỏng
- Thành phần cơ giới nhẹ, thường khô hạn
- Độ chua cao
- Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn
- Số lượng VSV đất thấp, hoạt động yếu
3. Biện pháp cải tạo
- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu
hợp lý: Khắc phục hạn hán, tạo môi trường
thuận lợi cho VSV đất hoạt động thuận lợi
- Cày sâu dần: Tăng độ dày tầng đất mặt
- Bón vơi: Giảm độ chua, tạo kết cấu đất
- Luân canh: Tăng cường VSV cố định đạm
- Bón phân hợp lý, tăng cường bón phân
hữu cơ: Khắc phục tình trạng nghèo chất
dinh dưỡng, tăng lượng mùn, lượng VSV...
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
<i><b>đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá – 20’</b></i>
- Thế nào là xói mịn?
- Ngun nhân dẫn tới tình trạng xói mịn đất?
(Ngun nhân xâu xa dẫn tới mưa lũ nhiều là gì?)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK: Đất Lâm nghiệp
và đất Nông nghiệp, đất nào xảy ra xói mịn mạnh
hơn? Tại sao? <i>(đất Lâm nghiệp, vì thường là đất dốc</i>
<i>có tốc độ rửa trơi lớn)</i>
- u cầu HS tóm tắt đặc điểm của đất xói mịn theo
trình tự: phẫu diện thành phần cơ giới độ chua
dinh dưỡng VSV
- Yêu cầu HS đọc SGK, hồn thành bảng:
<b>III. Ngun nhân hình thành, biện pháp</b>
1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành
- Mưa lớn phá vỡ kết cấu
- Địa hình dốc tạo ra dịng chảy rửa trôi
- Chặt phá rừng giảm độ che phủ, tăng tốc
độ dịng chảy
2. Tính chất của đất xói mịn mạnh
- Tâng đất mặt mỏng, thậm trí mất hẳn
tầng mùn
- Thành phần cơ giới nhẹ, chủ yếu là sỏi;
Đất khô hạn
- Độ chua cao
- Nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn
- Số lượng VSV đất ít, hoạt động yếu
<b>BIỆN PHÁP</b> <b>TÁC DỤNG</b>
<b>BP Cơng trình</b>
<b>BP Nơng học</b>
* Biện pháp cơng trình:
- Làm ruộng bậc thang: Hạn chế tốc độ
- Thềm cây ăn quả: Tăng độ che phủ đất
* Biện pháp nông học:
- Canh tác theo đường đồng mức: Giữ
nước, hạn chế tốc độ dịng chảy
- Bón phân hữu cơ kết hợp phân khoáng:
Tăng cường chất dinh dưỡng, nâng cao
lượng mùn và VSV đất
- Bón vôi tạo kết cấu đất và giảm độ chua
- Luân canh, xen canh gối vụ: Tận dụng
tầng dinh dưỡng, tăng lượng VSV cố định
đạm
- Trồng cây thành băng, dải: Giữ nước,
hạn chế tốc độ dịng chảy
- Nơng lâm kết hợp: Tăng độ che phủ, giữ
nước, hạn chế tốc độ dòng chảy
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn:
Tăng độ che phủ, giữ nước, hạn chế tốc độ
dòng chảy
<b>4. Củng cố - 3’</b>
- Nguyên nhân dẫn tới hình thành <i><b>đất xám bạc màu </b></i>và<i><b> đất xói mịn mạnh </b></i>có gì chung?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ và cải tạo đất tại địa phương
Tiết ……– Bài 10
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo đất mặn
- Hiểu và trình bày được ngun nhân hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo đất phèn
- Áp dụng kiến thức vào bảo vệ và cải tạo đất tại địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân
* Phương tiện: Tranh ảnh liên quan; Hình 10.3 phóng to; Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 4’</b>
- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo <i><b>đất xám bạc màu?</b></i>
- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo <i><b>đất xói mịn mạnh?</b></i>
<b>3. Dạy học bài mới – 35</b>’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân hình thành, biện pháp cải tạo và sử dụng <i><b>đất mặn </b></i>– 20’
- Thế nào là đất mặn?
- Yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành bảng:
<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>
Thế nào là đất mặn?
Đất mặn phổ biến ở vùng nào?
Tác nhân chủ yếu hình thành
đất mặn ở Việt Nam là gì?
- Sau khi HS làm xong, yêu cầu 1 – 2 HS trả lời
- u cầu HS tóm tắt những tính chất cơ bản của đất
mặn theo các nội dung: thành phần cơ giới, đặc điểm
của dung dịch đất, phản ứng của dung dịch đất, dinh
dưỡng và VSV.
<b>I. Nguyên nhân hình thành, biện pháp</b>
<b>cải tạo và sử dụng đất mặn</b>
1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành
đất. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng ven
biển.
* Nguyên nhân hình thành: Nước ngầm
mặn dâng cao kết hợp khí hậu khơ và do
nước biển tràn vào.
2. Tính chất của đất mặn
- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao
50 – 60%
- Dung dịch đất chứa nhiều muối tan:
NaCl, Na2SO4
<b>N</b>a+
<b>N</b>a+
<b>KĐ</b>
<b>Ca2</b>+
<b>KĐ</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 3
- Hãy tóm tắt các biện pháp cải tạo và tác dụng của
các biện pháp đó?
- Sau khi bón vơi một thời gian ta phải làm gì để
giảm mặn?
- Bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách nào?
- Trong các biện pháp trên, biện pháp nào là quan
trọng nhất? Tại sao?
3. Biện pháp cải tạo và sử dụng
- Biện pháp thủy lợi: Xây dựng hệ thống
đê biển, hệ thống mương máng tưới tiêu
hợp lý
- Bón vơi: Thúc đẩy phản ứng trao đổi
cation trên bề mặt keo:
+ Ca2+<sub></sub> <sub> + 2Na</sub>+
- Bón phân hữu cơ, phân xanh làm tăng
lượng mùn, lượng VSV trong đất
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng <i><b>đất phèn</b></i> – 15’
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1
- Đất phèn hình thành ở những vùng nào?
- Tóm tắt và giải thích ngun nhân hình thành đất
phèn?
- GV gọi một vài HS nhận xét và củng cố
- Yêu cầu HS tóm tắt những tính chất của đất phèn
theo các nội dung: thành phần cơ giới, đặc điểm của
dung dịch đất, phản ứng của dung dịch đất, dinh
dưỡng và VSV.
- u cầu HS đọc SGK, hồn thành bảng:
<b>TÍNH CHẤT</b> <b>BIỆN PHÁP CẢI TẠO</b>
Thành phần cơ giới
Tầng đất mặt
Độ chua
Chất độc hại
<b>II. Nguyên nhân hình thành, biện pháp</b>
<b>cải tạo và sử dụng đất phèn</b>
1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành
- Hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có
nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh
- Nguyên nhân hình thành:
+ Xác sinh vật ngập mặn phân hủy tạo S tự do
+ S tự do kết hợp với ion Fe trong phù sa
2S + Fe FeS2
+ Trong điều kiện thốt nước, FeS2 bị oxi
hóa tạo thành H2SO4 làm cho đất chua:
2FeS2 + 7O2 + 2H2O 2H2SO4 + 2FeSO4
2. Tính chất của đất phèn
- Thành phần cơ giới nặng, sét cao; Khi
ướt thì dính dẻo, khi khơ thì trai cứng
- Dung dịch đất chứa nhiều chất độc hại
- Độ chua rất cao
- Nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn
- Số lượng VSV đất ít, hoạt động yếu
3. Biện pháp cải tạo và sử dụng
Dinh dưỡng và VSV thống tưới tiêu rửa phèn.
<b>4. Củng cố - 4’</b>
- Phản ứng của dung dịch đất khi bón vơi ở <i><b>đất mặn</b></i> và <i><b>đất phèn</b></i> có gì khác nhau?
- So sánh tính chất, đặc điểm của <i><b>đất mặn </b></i>và <i><b>đất phèn</b></i>?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ và cải tạo đất tại địa phương
<i><b>Tiết ……. – Bài 11:</b></i><b>THỰC HÀNH: </b>
<b>QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu BH:</b>
- Qua bài này học sinh biết cách phân biệt các tầng đất.
- Rèn cho học sinh có tính cẩn thận trong cơng việc.
- Có lịng đam mê khoa học, thích khám phá
<b>II. Phương pháp:</b><i>thực hành so sánh đối chiếu..</i>
<i><b>Phẫu diện đất:</b></i> là mặt phặng cắt thẳng góc với mặt đất từ trên xuống dưới.
<i><b>Xác định tầng đất :</b></i> căn cứ vào màu sắc, thành phần cơ giới hoặc độ chặt, chia phẩu diện đất thành từng
tầng.
- Đối với đất hình thành tại chỗ, phẫu diện đất gồm các tầng:
+ A0: Tầng thảm mục
+ A: Tầng rửa trơi
+ B: Tầng tích tụ sản phẩm rửa trôi
+ C: Tầng mẫu chất
+ D: Tầng đá mẹ
- Đối với đất trồng lúa nước, phẫu diện đất gồm các tầng:
+ Ac: Tầng canh tác
+ P: Tầng đế cày
+ B: Tầng tích tụ
+ G: Tầng gơ lây.
<b>III. Nội dung bài thực hành: quan sát phẫu diện đất </b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Họat động 1: Giới thiệu bài học</b>
Nêu sự cần thiết phải XĐ độ pH của đất mục tiêu BH.
<b>Họat động 2: GV hướng dẫn quy trình đo pH & trình diễn kỹ năng thực hành.</b>
GV ổn định các nhóm, giới thiệu các dc, hc trên bàn từng tổ,
ghi các bước TH trên bảng.
Mỗi tổ đo 1 mẫu đất của tổ đã chuẩn bị với pHnước & pH
KCl 1N.
Hướng dẫn cách dùng máy đo pH và cách đo mẫu.
<b>Chú ý</b>: nhắc nhở HS nên luân phiên nhau làm, cẩn thận khi
tiến hành, làm xong thì đổ bỏ đất, rửa và xếp DCTN ngay
ngắn, rửa đầu điện cực và tắt máy đo pH rồi ghi KQ của nhóm
lên bảng để thảo luận.
<b>Quy trình thực hành (cho 1 mẫu đất):</b>
<b>B1:</b> cho lần lượt 50ml nước cất & 50ml
KCl 1N vào 2 becher.
<b>B2:</b> cân lần lượt 20g đất cho lần lượt vào
2 becher trên.
<b>B3:</b> dùng đũa thủy tinh khuấy đều 10
phút đo pH nước & KCl.
<b>Họat động 4: Thảo luận kết quả và đánh giá chung của GV.</b>
HS thảo luận KQ trên bảng rút ra KL
GV đánh giá thao tác, ý thức tổ chức & kỹ luật từng nhóm.
<b>KL:</b><i><b>đất sét và đất ruộng thường chua, đất </b></i>
<i><b>chua ngòai nhiễm phèn còn do cách canh </b></i>
<i><b>tác và cải tạo đất của từng nông dân.</b></i>
- 4 mẫu đất khô đã nghiền nhỏ.
- 8 cái máy đo pH thông dụng.
- dd KCl 1N & nước cất.
- 8 becher lọai 100ml
- Cân 2kg.
<b>IV. Dặn dò: </b>(3 phút)
- Xem trước bài 9.
Tiết …….– Bài 12
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được những đặc điểm và tính chất hóa học của phân bón hóa học, phân hữu cơ và phân
bón vi sinh vật
- Trình bày được kỹ thuật sử dụng, cách bảo quản các loại phân bón thơng thường
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân
* Phương tiện: Tranh ảnh các loại phân hóa học; Các lọ nút thủy tinh dung tích 200ml đựng các loại
phân hóa học với lượng 1/2 đến 2/3 dung tích lọ có dán nhãn; Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 4’</b>
- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo <i><b>đất mặn?</b></i>
- Trình bày nguyên nhân hình thành, đặc điểm, hướng sử dụng và cải tạo <i><b>đất phèn?</b></i>
3. Dạy học bài mới – 35’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại phân bón thơng thường – 5’
nơng dân ta thường dùng? <i>(Phân hóa học</i>
<i>thường dùng là những loại phân nào? Phân</i>
<i>hữu cơ có những loại phân nào?...)</i>
- Giáo viên tóm tắt thành cột
- Tại sao các loại phân đạm, phân lân, phân
kali... được gọi là phân bón hóa học?
- Theo em, thế nào là phân hữu cơ? Phân bón
VSV?
- Nêu tên một số loại phân bón VSV mà em biết?
<b>I. Một số loại phân bón thường dùng trong</b>
<b>Nơng, Lâm nghiệp</b>
* Phân hóa học: Là loại phân bón được sản xuất
theo quy mơ cơng nghiệp có sử dụng các loại
nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
- Phân đạm - Phân lân - Phân kali
- Phân NPK - Phân vi lượng (khống)
* Phân hữu cơ: Là loại phân bón do các chất
hữu cơ vùi lấp trong đất có tác dụng duy trì và
nâng cao độ phì nhiêu của đất
- Phân xanh - Phân bắc
- Phân chuồng
* Phân bón VSV: Là loại phân bón có chứa các
chủng VSV sống. Khi bón có tác dụng cải tạo hệ
VSV đất, nâng cao độ phì nhiêu của đất
- Phân bón VSV cố định đạm
- Phân bón VSV chuyển hóa lân
- Phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, tính chất của các loại phân bón thường dùng – 20’
- Yêu cầu HS đọc SGK và hồn thành bảng:
<b>Phân bón</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>PHÂN BĨN</b>
<b>HĨA HỌC</b>
<b>PHÂN BĨN</b>
<b>HỮU CƠ</b>
Yếu tố dinh
dưỡng
Khả năng tan
trong nước
Khả năng hấp thụ
của cây trồng
Tác dụng cải tạo
đất
- GV giải thích hiện tượng bón nhiều và trong
thời gian dài phân bón hóa học, đất sẽ hóa chua
và trai cứng <i>(Giải thích bằng phản ứng trao đổi</i>
<i>ion của keo đất với ion trong dung dịch đất)</i>
- Phân bón VSV gồm những thành phần nào?
- Chất nền có tác dụng gì?
<b>II. Đặc điểm, tính chất một số loại phân bón</b>
<b>thơng thường</b>
<b>Phân bón</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>PHÂN BĨN</b>
<b>HĨA HỌC</b> <b>PHÂN BĨNHỮU CƠ</b>
Yếu tố dinh
dưỡng
Chứa ít thành phần
chất dinh dưỡng
nhưng hàm lượng
rất cao
Chứa nhiều thành
phần chất dinh
dưỡng nhưng hàm
lượng rất thấp
Khả năng
tan trong
nước
Tan nhanh trong
nước
Qua một thời gian
phân giải mới tạo
thành các chất
dinh dưỡng
Khả năng
hấp thụ của
cây trồng
Cây trồng dễ dàng
hấp thụ các chất
dinh dưỡng
Cây trồng không
thể hấp thụ ngay
mà phải chờ phân
giải
Tác dụng cải
tạo đất Bón nhiều lần làmđất chua, trai cứng
Làm tăng độ tơi
- Chủng VSV sống: Chủng VSV có tác dụng
tổng hợp đạm tự do trong khơng khí, trong đất;
Chuyển hóa lân hoặc phân giải chất hữu cơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thơng thường – 10’
- Khi bón phân hóa học thường xun, đất có
hiện tượng gì?
- Để khắc phục tình trạng này phải làm gì?
- Bảo quản phân hóa học như thế nào?
- Trước khi sử dụng phân hữu cơ cần lưu ý điều
gì?
- Có biện pháp nào làm tăng hàm lượng dinh
dưỡng trong phân hữu cơ?
- Bón ra ruộng cần lưu ý điều gì?
- Phân bón VSV có tác dụng như nhau với các
loại cây trồng khác nhau? Cần lưu ý điều gì khi
<b>III. Kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón</b>
<b>thơng thường</b>
1. Phân bón hóa học
- Sử dụng một thời gian dài phải bón vơi cải tạo
đất
- Bón cân đối giữa các thành phần dinh dưỡng
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh nơi có nhiệt độ cao
2. Phân hữu cơ
- Ủ kỹ trước khi bón ra đồng ruộng
- Khi ủ nên bổ sung thêm một số loại phân hóa
học (phân lân) để nâng cao hàm lượng dinh
dưỡng và hệ VSV
bón phân bón VSV?
- Mỗi loại phân bón VSV chỉ phù hợp với một
nhóm cây trồng nhất định nên khi bón, tùy thuộc
từng cây trồng mà bón loại phân bón VSV sao
cho phù hợp và đạt hiệu quả cao
- Ví dụ: Bón phân Nitragin cho các cây họ đậu
mà không dùng cho lúa (của lúa là Azogin)
<b>4. Củng cố - 3’</b>
So sánh đặc điểm, tính chất của các loại phân bón thường dùng trong Nông, Lâm nghiệp?
<b>5. Hướng dẫn – 2’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK; Áp dụng kiến thức vào sử dụng và bảo quản
hiệu quả các loại phân bón mà gia đình sử dụng
Tiết …… – Bài 13
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được nguyên lý của cơng nghệ VSV trong sản xuất phân bón VSV
- Trình bày được đặc điểm của một số loại phân bón VSV thường dùng trong trồng trọt
- Áp dụng được kiến thức có hiệu quả vào sử dụng các loại phân bón VSV, tăng năng suất cây trồng
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân
* Phương tiện: Mẫu vật một số loại phân bón VSV; Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 4’</b>
So sánh đặc điểm, tính chất và kỹ thuật sử dụng các loại phân bón thường dùng trong sản
xuất Nông, Lâm nghiệp?
3. Dạy học bài mới – 35’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun lý sản xuất phân bón VSV – 5’
- Thế nào là công nghệ vi sinh vật?
- Yêu cầu HS đọc SGK phần I
- Tóm tắt nguyên lý sản xuất phân bón VSV?
- GV củng cố và kết luận
<b>I. Ngun lý sản xuất phân bón VSV</b>
- Cơng nghệ VSV là công nghệ nghiên cứu và
khai thác các hoạt động sống của VSV nhằm tạo
ra các sản phẩm phục vụ đời sống con người
- Nguyên lý sản xuất phân bón VSV: Nhân
chủng VSV đặc hiệu rồi trộn với chất nền
<b>PHÂN LẬP, NHÂN CHỦNG VSV ĐẶC HIỆU</b>
<b>TRỘN ĐỀU CHỦNG VSV VÀO CHẤT NỀN</b>
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại phân bón VSV thường dùng – 30’
- Nêu tên một số loại phân bón cố định đạm mà
em biết?
- Phân bón Nitragin có những thành phần nào?
- VSV nốt sần cây họ đậu có tác dụng gì?
- Nitragin sử dụng cho đối tượng cây trồng nào?
- Sử dụng phân bón Nitragin bón cho cây lúa
được không? Tại sao?
- Em hãy nêu tên cách sử dụng chung của phân
bón VSV cố định đạm?
- Phân bón VSV chuyển hóa lân gồm mấy loại?
Là những loại nào?
- Tác dụng chuyển hóa lân của Phospho
bacterin có gì khác phân lân hữu cơ vi sinh?
- Nêu tên một số loại phân bón VSV phân giải
chất hữu cơ?
- Thành phần chủ yếu đóng vai trị quan trọng
nhất trong phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
là gì?
<b>II. Một số loại phân bón VSV</b>
1. Phân bón VSV cố định đạm
* Phân bón Nitragin
- Thành phần bao gồm: VSV nốt sần cây họ
đậu, chất nền (than bùn) và các chất khoáng vi
lượng
- Sử dụng cho cây họ đậu
* Phân bón Azogin
- Thành phần gồm chất nền (than bùn), vi khuẩn
cố định đạm sống hội sinh với cây lúa và các
chất khoáng vi lượng
- Sử dụng cho cây lúa
* Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi
gieo hoặc bón trực tiếp xuống đất
2. Phân bón VSV chuyển hóa lân
- Gồm hai loại: Phospho bacterin và phân lân
hữu cơ vi sinh
- Phospho bacterin chuyển hóa lân hữu cơ thành
lân vơ cơ; Phân lân hữu cơ vi sinh chuyển hóa
lân khó tan thành lân dễ tan
- Bón trực tiếp xuống đất
3. Phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
- Gồm hai loại: Mana và Estrasol
- Thành phần quan trọng là VSV phân giải chất
hữu cơ thành sáp, các chất dinh dưỡng cho cây
dễ hấp thụ; Chất nền và các chất khoáng vi
- Bón trực tiếp xuống đất
<b>4. Củng cố - 4’</b>
So sánh phân bón VSV cố định đạm và phân bón VSV chuyển hóa lân?
<b>5. Hướng dẫn – 2’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK; Áp dụng kiến thức có hiệu quả vào sử dụng và
bảo quản các loại phân bón mà gia đình sử dụng
Tiết …… – Bài 14: <b>Thực hành</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết phương pháp và trồng được cây trong dung dịch
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và kỹ năng thực hành
- Áp dụng được kiến thức, kỹ năng vào trồng rau thủy canh
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
* Phương tiện: Cây giống; Cốc thủy tinh dung tích 100ml, ống hút loại 10ml, đũa thủy tinh, lọ nhựa
hoặc thủy tinh dung tích 200 – 300ml, máy đo pH, dung dịch Knôp...
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 2’</b>
- Kiểm tra mẫu vật HS đã chuẩn bị
- Chia HS trong lớp thành 6 – 8 nhóm
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 3’</b>
Trình bày quy trình trồng cây trong dung dịch?
<b>3. Dạy học bài mới – 25</b>’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình trồng cây trong dung dịch – 10’
- Yêu cầu HS nêu lại quy trình trồng cây trong
dung dịch
- GV tóm tắt lại
- GV giới thiệu dung dịch dinh dưỡng <i>(thành</i>
<i>phần, cách pha chế)</i>
- GV hướng dẫn HS điều chỉnh pH dung dịch
dinh dưỡng <i>(bằng thang chỉ thị màu và các hóa</i>
<i>chất NaOH và H2SO4)</i>
- Cây được sử dụng phải bảo đảm các yếu tố gì?
- Cấy cây vào dung dịch dinh dưỡng cần lưu ý
điều gì? <i>(cây đứng thẳng, giữ chặt trên miệng</i>
<i>bình, 3/4 rễ cây ngập trong dung dịch dinh</i>
<i>dưỡng)</i>
- Lưu ý: Những bình thủy tinh trong suốt hoặc
bình màu trắng phải được băng giấy đen bên
ngồi...
<b>I. Quy trình trồng cây trong dung dịch</b>
* Bước 1: Chuẩn bị dung dịch dinh dưỡng
* Bước 2: Điều chỉnh pH dung dịch dinh dưỡng
phù hợp với từng giống cây trồng
* Bước 3: Chọn cây: Cây thẳng, cứng cáp và có
bộ rễ phát triển
Hoạt động 2: Trồng cây trong dung dịch – 15’
- Giáo viên nhắc nhở HS kiểm tra lại dụng cụ thực hành, hóa chất, mẫu vật đầy đủ trước khi trồng
cây
- GV dùng máy đo pH kiểm tra lại pH dung dịch dinh dưỡng của các nhóm sao cho phù hợp với
đối tượng cây trồng mà HS đã chuẩn bị
- Lưu ý HS thực hiện chính xác các bước trọng tâm từ bước 1 đến bước 4
<b>4. Củng cố - 10’</b>
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, ý thức, thái độ học tập của học sinh
<b>5. Hướng dẫn – 5’</b>
- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào trồng rau thủy canh tại gia đình
Tiết 12 –
<b>I. Mục tiêu</b>
Tiến hành kiểm tra nhằm mục đích:
- Đánh giá năng lực học tập và ý thức áp dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh
- Điều chỉnh lại phương pháp dạy học sao cho phù hợp với các đối tượng học sinh
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Kiểm tra viết – Trắc nghiệm
* Phương tiện: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm từ Bài 2 đến bài 13
<b>III. Đề kiểm tra và đáp án: Sử dụng các đề sau</b>
1. Bước thứ ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào là
A. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo B. Tạo rễ
C. Khử trùng D. Cấy cây vào mơi trường thích ứng
2. Độ phì nhiêu của đất được chia làm:
A. Bốn loại B. Năm loại C. Ba loại D.Hai loại
3. Mỗi loại phân bón vi sinh vật
A. Chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng ăn quả nhất định
B. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng trên cạn khác nhau
C. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng ăn quả khác nhau
4. Phát biểu nào khơng phải là ý nghĩa của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
A. Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền B. Có hệ số nhân giống cao
C. Có thể nhân giống cho các cây trồng khó nhân giống D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất
5. Phát biểu nào không phải là nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu
A. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào B. Do tập quán canh tác
C. Do địa hình dốc thoải D. Do bị nước rửa trơi
6. Cấy cây vào mơi trường thích ứng là bước thứ
A. Năm của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
B. Hai của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
C. Bốn của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
D. Ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
7. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng có hạt giống siêu ngun
chủng theo sơ đồ duy trì gồm có:
8. Keo đất là hạt có kích thước rất nhỏ khoảng dưới:
A. 1<sub>m</sub> <sub>B. 10</sub><sub>m</sub> <sub>C. 10mm</sub> <sub>D. 1mm</sub>
9. Quy trình sản xuất giống cây rừng gồm có
A. Bốn bước B. Ba bước C. Năm bước D. Hai bước
10. Chọn phát biểu sai nói về mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng
A. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất B. Củng cố độ thuần chủng của giống
C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng D. Tạo ra số lượng cần thiết để cung cấp cho
sản xuất đại trà
11. Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu có
A. Năm biện pháp B. Bốn biện pháp C. Hai biện pháp D. Ba biện pháp
12. Chọn phát biểu sai
A. pH của đất có trị số nhỏ hơn 6,5 ta nói đất chua
B. Độ chua hoạt tiềm tàng là độ chua do H+<sub> và Al</sub>3+ <sub>trong dung dịch đất gây nên</sub>
C. Khi H+<sub> > Al</sub>3+ <sub>thì đất có phản ứng chua</sub>
D. Khi H+<sub> = OH</sub>+ <sub>ta nói đất có phản ứng trung tính </sub>
13. Độ chua của đất được chia làm
A. Ba loại B. Hai loại C. Năm loại D. Bốn loại
14. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm có:
A. Bốn giai đoạn B. Hai giai đoạn C. Ba giai đoạn D. Năm giai đoạn
15. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào gốm có
A. Sáu bước B. Năm bước C. Bốn bước D. Ba bước
16. Giai đoạn hai của hệ thống sản xuất giống cây trồng là:
A. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng
B. Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủng
C. Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng từ hạt giống nguyên chủng
D. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống siêu nguyên chủng
17. Khống hố là
A. Q trình phân huỷ, chuyển hố chất vơ cơ thành các thành phần khống đơn giản
B. Q trình phân huỷ, chuyển hố chất hữu cơ thành các thành phần khống đơn giản
C. Q trình phân huỷ chất vô cơ thành các thành chất hữu cơ cung cấp cho cây trồng
D. Quá trình phân huỷ chất hữu cơ thành các vô cơ cung cấp cho cây trồng
18. Trong keo đất có
19. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của keo đất
A. Có kích thước rất nhỏ B. Có mang các lớp điện tích
C. Lơ lửng trong nước D. Hịa tan trong nước
20. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng khơng cịn hạt giống siêu
ngun chủng theo sơ đồ phục tráng gồm có:
A. Bốn bước B. Ba bước C. Hai bước D. Năm bước
21. Đặc điểm, tính chất của đất phèn
A. Đất có độ phì nhiêu cao B. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh
C. Đất chua.Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây D. Đất có thành phần cơ giới nhẹ
22. Ngun nhân chính hình thành đất mặn là do
A. Do xác của nhiều sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh tạo thành
B. Do trồng lúa lâu năm và tập quán canh tác lạc hậu
C. Do đất dốc
D. Nước biển tràn vào
23. Chọn phát biểu sai
A. Bón phân hữu cơ để bổ sung chất dinh dưỡng cho đất
B. Đất mặn sau khi bón vơi có thể giảm được độ chua
C. Đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng lúa
D. Đất mặn thích hợp cho trồng cây cói
24. Ngun nhân hình thành đất phèn là:
A. Do đất dốc thoải
B. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào
C. Do nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh phân huỷ trong đất
D. Do nước tràn mạnh trên bề mặt đất
25. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất mặn
A. Trồng cây phủ xanh đất B. Đắp đê
C. Xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lí D. Bón vơi
26. Cày sâu, phơi ải là biện pháp cải tạo của
A. Đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá B. Đất phèn
C. Đất xám bạc màu D. Đất mặn
27. Chọn phát biểu đúng
A. Bón vơi cho đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu cho đất
B. Đất phèn, khi bón vôi sẽ làm tăng chất độc hại cho cây trồng
C. Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn
28. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất xám bạc màu
A. Bón vơi B. Bón phân hữu cơ C. Ln canh D. Làm ruộng bậc thang
29. Đặc điểm, tính chất nào khơng phải là của đất mặn
A. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu B. Đất chua hoặc rất chua
C. Có thành phần cơ giới nặng D. Đất thấm nước kém
30. Đặc điểm của phân bón hố học là
A. Có thành phần dinh dưỡng khơng ổn định B. Có lệ chất dinh dưỡng cao
C. Bón phân hố học liên tục nhiều năm không là hại đất D. Đa số khó hồ tan
31. Chọn phát biểu sai
A. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng giữ lại chất dinh dưỡng cho đất
B. Trong đất có nhiều NaOH tạo nhiều ion H+ <sub>làm cho đất chua</sub>
C. Độ phì nhiêu nhân tạo là do tác động canh tác của con người gây nên
D. Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng
32. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất sói mịn mạnh trơ sỏi đá
A. Đất có cát, sỏi chiếm ưu thế B. Đất nghèo chất dinh dưỡng
C. Đất chua D. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh
33. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất xám bạc màu
A. Có thành phần cơ giới nặng B. Có tầng đất mặt mỏng
C. Đất chua hoặc rất chua D. Đất nghèo chất dinh dưỡng
34. Trồng cây phủ xanh đất là biện pháp cải tạo dành cho đất
A. Đất mặn B. Đất phèn C. Sói mịn mạnh trơ sỏi đá D. Đát xám bạc màu
35. Đặc điểm của phân bón hữu cơ là
A. Có thành phần dinh dưỡng ổn định B. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
C. Chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây có thể hấp thụ ngay được
D. Bón phân hữu cơ liên tục nhiểu năm sẽ làm đất chua
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ: </b>
1. Khoáng hố là
A. Q trình phân huỷ, chuyển hố chất hữu cơ thành các thành phần khoáng đơn giản
B. Quá trình phân huỷ chất vơ cơ thành các thành chất hữu cơ cung cấp cho cây trồng
C. Quá trình phân huỷ chất hữu cơ thành các vô cơ cung cấp cho cây trồng
D. Q trình phân huỷ, chuyển hố chất vơ cơ thành các thành phần khống đơn giản
2. Bước thứ ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào là
A. Khử trùng B. Cấy cây vào mơi trường thích ứng
C. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo D. Tạo rễ
3. Chọn phát biểu sai nói về mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
A. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
C. Tạo ra số lượng cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
D. Củng cố độ thuần chủng của giống
4. Keo đất là hạt có kích thước rất nhỏ khoảng dưới:
A. 1mm B. 10 <sub>m</sub> <sub>C. 1</sub><sub>m</sub> <sub>D. 10mm</sub>
5. Quy trình sản xuất giống cây rừng gồm có
A. Năm bước B. Bốn bước C. Hai bước D. Ba bước
6. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng khơng cịn hạt giống siêu
nguyên chủng theo sơ đồ phục tráng gồm có:
A. Năm bước B. Ba bước C. Hai bước D. Bốn bước
7. Giai đoạn hai của hệ thống sản xuất giống cây trồng là:
A. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng
B. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống siêu nguyên chủng
C. Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủng
D. Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng từ hạt giống nguyên chủng
8. Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu có
A. Hai biện pháp B. Bốn biện pháp C. Năm biện pháp D. Ba biện pháp
9. Cấy cây vào mơi trường thích ứng là bước thứ
A. Bốn của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
B. Ba của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
C. Năm của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
D. Hai của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
10. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm có:
A. Năm giai đoạn B. Hai giai đoạn C. Bốn giai đoạn D. Ba giai đoạn
11. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng có hạt giống siêu ngun
chủng theo sơ đồ duy trì gồm có:
A. Ba bước B. Bốn bước C. Năm bước D. Hai bước
12. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của keo đất
A. Có mang các lớp điện tích B. Hịa tan trong nước
C. Có kích thước rất nhỏ D. Lơ lửng trong nước
13. Mỗi loại phân bón vi sinh vật
A. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng ăn quả khác nhau
B. Chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng ăn quả nhất định
C. Chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
D. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng trên cạn khác nhau
14. Chọn phát biểu sai
A. pH của đất có trị số nhỏ hơn 6,5 ta nói đất chua
B. Khi [H+<sub>] > [Al</sub>3+<sub>]</sub><sub>thì đất có phản ứng chua</sub>
C. Độ chua hoạt tiềm tàng là độ chua do [H+<sub>] và [Al</sub>3+<sub>]</sub><sub>trong dung dịch đất gây nên</sub>
D. Khi [H+<sub>] = [OH</sub>+<sub>]</sub> <sub>ta nói đất có phản ứng trung tính </sub>
15. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào gốm có
A. Sáu bước B. Bốn bước C. Năm bước D. Ba bước
16. Độ chua của đất được chia làm
A. Hai loại B. Ba loại C. Năm loại D. Bốn loại
17. Độ phì nhiêu của đất được chia làm:
A. Năm loại B. Ba loại C. Bốn loại D. Hai loại
18. Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô TB
A. Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất
C. Có thể nhân giống cho các cây trồng khó nhân giống
D. Có hệ số nhân giống cao
19. Phát biểu nào khơng phải là ngun nhân hình thành đất xám bạc màu
A. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào
B. Do địa hình dốc thoải C. Do tập quán canh tác D. Do bị nước rửa trôi
20. Trong keo đất có
A. Ba lớp điện tích trái dấu B. Hai lớp điện tích trái dấu
C. Khơng có lớp điện tích nào D. Bốn lớp điện tích trái dấu
21. Đặc điểm, tính chất nào khơng phải là của đất mặn
A. Có thành phần cơ giới nặng B. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu
22. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất sói mịn mạnh trơ sỏi đá
A. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh B. Đất nghèo chất dinh dưỡng
C. Đất chua D. Đất có cát, sỏi chiếm ưu thế
23. Đặc điểm của phân bón hố học là
A. Đa số khó hồ tan B. Có thành phần dinh dưỡng khơng ổn định
C. Có lệ chất dinh dưỡng cao D. Bón phân hố học liên tục nhiều năm không là hại đất
24. Chọn phát biểu sai
A. Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng
B. Trong đất có nhiều NaOH tạo nhiều ion H+ <sub>làm cho đất chua</sub>
C. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng giữ lại chất dinh dưỡng cho đất
D. Độ phì nhiêu nhân tạo là do tác động canh tác của con người gây nên
25. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất xám bạc màu
A. Bón vơi B. Bón phân hữu cơ C. Làm ruộng bậc thang D. Luân canh
26. Chọn phát biểu sai
A. Đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng lúa B. Đất mặn thích hợp cho trồng cây cói
C. Đất mặn sau khi bón vơi có thể giảm được độ chua
D. Bón phân hữu cơ để bổ sung chất dinh dưỡng cho đất
27. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất xám bạc màu
A. Có thành phần cơ giới nặng B. Đất nghèo chất dinh dưỡng
C. Đất chua hoặc rất chua D. Có tầng đất mặt mỏng
28. Trồng cây phủ xanh đất là biện pháp cải tạo dành cho đất
A. Sói mịn mạnh trơ sỏi đá B. Đất phèn C. Đát xám bạc màu D. Đất mặn
29. Đặc điểm, tính chất của đất phèn
A. Đất chua.Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây B. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh
C. Đất có độ phì nhiêu cao D. Đất có thành phần cơ giới nhẹ
30. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất mặn
A. Đắp đê B. Trồng cây phủ xanh đất
C. Xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lí D. Bón vơi
31. Chọn phát biểu đúng
A. Đất phèn, khi bón vơi sẽ làm tăng chất độc hại cho cây trồng
B. Bón vơi cho đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu cho đất
C. Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn
D.Đất phèn hình thành do xác nhiều sinh vật chức nhiều Fe phân huỷ trong đất
32. Cày sâu, phơi ải là biện pháp cải tạo của
33. Ngun nhân chính hình thành đất mặn là do
A. Do trồng lúa lâu năm và tập quán canh tác lạc hậu
B. Do xác của nhiều sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh tạo thành
C. Nước biển tràn vào
D. Do đất dốc
34. Nguyên nhân hình thành đất phèn là:
A. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào
B. Do nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh phân huỷ trong đất
C. Do đất dốc thoải
D. Do nước tràn mạnh trên bề mặt đất
35. Đặc điểm của phân bón hữu cơ là
A. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
B. Có thành phần dinh dưỡng ổn định
C. Bón phân hữu cơ liên tục nhiểu năm sẽ làm đất chua
D. Chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây có thể hấp thụ ngay được
-1. Độ chua của đất được chia làm
A. Bốn loại B. Năm loại C. Hai loại D. Ba loại
2. Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
A. Có hệ số nhân giống cao B. Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
C. Có thể nhân giống cho các cây trồng khó nhân giống D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất
3. Cấy cây vào mơi trường thích ứng là bước thứ
A. Hai của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
B. Bốn của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
C. Năm của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
D. Ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
4. Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu có
A. Ba biện pháp B. Bốn biện pháp C. Năm biện pháp D. Hai biện pháp
5. Keo đất là hạt có kích thước rất nhỏ khoảng dưới:
A. 10mm B. 10 <sub>m</sub> <sub>C. 1</sub><sub>m</sub> <sub>D. 1mm</sub>
6. Quy trình sản xuất giống cây rừng gồm có
A. Năm bước B. Ba bước C. Hai bước D. Bốn bước
7. Chọn phát biểu sai
A. Khi [H+<sub>] = [OH</sub>+<sub>]</sub> <sub>ta nói đất có phản ứng trung tính B. pH của đất có trị số nhỏ hơn 6,5 ta nói đất chua</sub>
C. Khi [H+<sub>] > [Al</sub>3+<sub>]</sub><sub>thì đất có phản ứng chua</sub> <sub>D. Độ chua hoạt tiềm tàng là độ chua do H</sub>+
và Al3+ <sub>trong dung dịch đất gây nên</sub>
8. Trong keo đất có
A. Hai lớp điện tích trái dấu B. Khơng có lớp điện tích nào
C. Bốn lớp điện tích trái dấu D. Ba lớp điện tích trái dấu
9. Mỗi loại phân bón vi sinh vật
A. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng trên cạn khác nhau
B. Chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
C. Chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng ăn quả nhất định
D. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng ăn quả khác nhau
10. Phát biểu nào sau đây khơng phải là đặc điểm của keo đất
A. Hịa tan trong nước B. Lơ lửng trong nước
C. Có kích thước rất nhỏ D. Có mang các lớp điện tích
11. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm có:
A. Năm giai đoạn B. Hai giai đoạn C. Bốn giai đoạn D. Ba giai đoạn
12. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng khơng cịn hạt giống siêu
ngun chủng theo sơ đồ phục tráng gồm có:
A. Hai bước B. Bốn bước C. Năm bước D. Ba bước
13. Độ phì nhiêu của đất được chia làm:
A. Ba loại B. Năm loại C. Bốn loại D.Hai loại
14. Khống hố là
A. Q trình phân huỷ chất vơ cơ thành các thành chất hữu cơ cung cấp cho cây trồng
B. Quá trình phân huỷ chất hữu cơ thành các vô cơ cung cấp cho cây trồng
C. Quá trình phân huỷ, chuyển hố chất hữu cơ thành các thành phần khống đơn giản
D. Q trình phân huỷ, chuyển hố chất vơ cơ thành các thành phần khống đơn giản
15. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào gốm có
A. Sáu bước B. Bốn bước C. Năm bước D. Ba bước
16. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng có hạt giống siêu nguyên
chủng theo sơ đồ duy trì gồm có:
A. Năm bước B. Ba bước C. Bốn bước D. Hai bước
17. Phát biểu nào khơng phải là ngun nhân hình thành đất xám bạc màu
A. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào B. Do địa hình dốc thoải
C. Do bị nước rửa trôi D. Do tập quán canh tác
18. Giai đoạn hai của hệ thống sản xuất giống cây trồng là:
A. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống siêu nguyên chủng
B. Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủng
C. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng
D. Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng từ hạt giống nguyên chủng
19. Bước thứ ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào là
A. Tạo rễ B. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
C. Khử trùng D. Cấy cây vào mơi trường thích ứng
20. Chọn phát biểu sai nói về mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng
A. Tạo ra số lượng cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
B. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất
C. Củng cố độ thuần chủng của giống
D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
21. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất sói mịn mạnh trơ sỏi đá
A. Đất có cát, sỏi chiếm ưu thế B. Đất chua
C. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh D. Đất nghèo chất dinh dưỡng
22. Trồng cây phủ xanh đất là biện pháp cải tạo dành cho đất
23. Nguyên nhân chính hình thành đất mặn là do
A. Nước biển tràn vào B. Do đất dốc
C. Do xác của nhiều sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh tạo thành
D. Do trồng lúa lâu năm và tập quán canh tác lạc hậu
24. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất xám bạc màu
A. Có tầng đất mặt mỏng B. Có thành phần cơ giới nặng
C. Đất nghèo chất dinh dưỡng D. Đất chua hoặc rất chua
25. Cày sâu, phơi ải là biện pháp cải tạo của
A. Đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá B. Đất phèn C. Đất mặn D. Đất xám bạc màu
26. Đặc điểm, tính chất của đất phèn
A. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh B. Đất có độ phì nhiêu cao
C. Đất chua.Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây D. Đất có thành phần cơ giới nhẹ
27. Chọn phát biểu đúng
A. Bón vơi cho đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu cho đất
B. Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn
C. Đất phèn, khi bón vơi sẽ làm tăng chất độc hại cho cây trồng
D. Đất phèn hình thành do xác nhiều sinh vật chức nhiều Fe phân huỷ trong đất
28. Đặc điểm của phân bón hố học là
A. Đa số khó hồ tan B. Bón phân hố học liên tục nhiều năm khơng là hại đất
C. Có lệ chất dinh dưỡng cao D. Có thành phần dinh dưỡng không ổn định
29. Chọn phát biểu sai
A. Đất mặn thích hợp cho trồng cây cói B. Đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng lúa
C. Đất mặn sau khi bón vơi có thể giảm được độ chua
D. Bón phân hữu cơ để bổ sung chất dinh dưỡng cho đất
30. Đặc điểm, tính chất nào khơng phải là của đất mặn
A. Có thành phần cơ giới nặng B. Đất chua hoặc rất chua
C. Đất thấm nước kém D. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu
31. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất xám bạc màu
A. Luân canh B. Làm ruộng bậc thang C. Bón phân hữu cơ D. Bón vơi
32. Chọn phát biểu sai
A. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng giữ lại chất dinh dưỡng cho đất
B. Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng
C. Độ phì nhiêu nhân tạo là do tác động canh tác của con người gây nên
33. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất mặn
A. Bón vơi B. Đắp đê C. Xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lí
D. Trồng cây phủ xanh đất
34. Nguyên nhân hình thành đất phèn là:
A. Do đất dốc thoải B. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào
C. Do nước tràn mạnh trên bề mặt đất D. Do nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh phân
huỷ trong đất
35. Đặc điểm của phân bón hữu cơ là
A. Có thành phần dinh dưỡng ổn định B. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
C. Chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây có thể hấp thụ ngay được
D. Bón phân hữu cơ liên tục nhiểu năm sẽ làm đất chua
<b>Khởi tạo đáp án đề: </b>
01. - - = - 06. - - = - 11. - - - ~ 16. =
-02. - - - ~ 07. - - = - 12. - - = - 17. ;
-03. - - = - 08. ; - - - 13. - / - 18. /
-04. - / - - 09. - / - - 14. - - = - 19. /
-05. - - = - 10. ; - - - 15. ; - - - 20. - - - ~
21. - - = - 25. - / - - 29. - - = - 33. - - - ~
22. ; - - - 26. - - = - 30. - / - - 34. - - - ~
23. ; - - - 27. - / - 31. - / - - 35. /
1. Keo đất là hạt có kích thước rất nhỏ khoảng dưới:
A. 1mm B. 10 <sub>m</sub> <sub>C. 10mm</sub> <sub>D. 1</sub><sub>m</sub>
2. Độ phì nhiêu của đất được chia làm:
A. Ba loại B. Bốn loại C. Năm loại D. Hai loại
3. Độ chua của đất được chia làm
A. Hai loại B. Bốn loại C. Năm loại D. Ba loại
4. Cấy cây vào mơi trường thích ứng là bước thứ
A. Ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
B. Bốn của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
C. Năm của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào
D. Hai của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
5. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của keo đất
A. Có mang các lớp điện tích B. Hịa tan trong nước
C. Lơ lửng trong nước D. Có kích thước rất nhỏ
6. Mỗi loại phân bón vi sinh vật
A. Chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng ăn quả nhất định
B. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng ăn quả khác nhau
C. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng trên cạn khác nhau
D. Chỉ thích hợp cho một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
7. Trong keo đất có
A. Hai lớp điện tích trái dấu B. Khơng có lớp điện tích nào
C. Bốn lớp điện tích trái dấu D. Ba lớp điện tích trái dấu
8. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng khơng cịn hạt giống siêu
nguyên chủng theo sơ đồ phục tráng gồm có:
A. Ba bước B. Hai bước C. Bốn bước D. Năm bước
9. Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ TB
A. Có hệ số nhân giống cao B. Cho ra sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất D. Có thể nhân giống cho các cây trồng khó nhân giống
10. Chọn phát biểu sai nói về mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
A. Tạo ra số lượng cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
B. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất
C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
D. Củng cố độ thuần chủng của giống
11. Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu có
A. Hai biện pháp B. Ba biện pháp C. Bốn biện pháp D. Năm biện pháp
12. Phát biểu nào không phải là nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu
A. Do bị nước rửa trôi B. Do tập quán canh tác
C. Do địa hình dốc thoải D. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào
13. Giai đoạn hai của hệ thống sản xuất giống cây trồng là:
A. Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng từ hạt giống nguyên chủng
B. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống nguyên chủng
C. Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống siêu nguyên chủng
D. Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên chủng
14. Khoáng hoá là
A. Quá trình phân huỷ, chuyển hố chất vơ cơ thành các thành phần khống đơn giản
B. Q trình phân huỷ chất hữu cơ thành các vô cơ cung cấp cho cây trồng
C. Q trình phân huỷ chất vơ cơ thành các thành chất hữu cơ cung cấp cho cây trồng
D. Q trình phân huỷ, chuyển hố chất hữu cơ thành các thành phần khoáng đơn giản
15. Bước thứ ba của quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mô tế bào là
A. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo B. Tạo rễ
C. Cấy cây vào mơi trường thích ứng D. Khử trùng
A. Bốn bước B. Ba bước C. Hai bước D. Năm bước
17. Chọn phát biểu sai
A. Khi [H+<sub>] = [OH</sub>+<sub>]</sub> <sub>ta nói đất có phản ứng trung tính</sub>
B. pH của đất có trị số nhỏ hơn 6,5 ta nói đất chua
C. Độ chua hoạt tiềm tàng là độ chua do H+<sub> và Al</sub>3+ <sub>trong dung dịch đất gây nên</sub>
D. Khi [H+<sub>] > [Al</sub>3+<sub>]</sub><sub>thì đất có phản ứng chua</sub>
18. Quy trình sản xuất hạt giống ở cây trồng tự thụ phấn đối với cây trồng có hạt giống siêu ngun
chủng theo sơ đồ duy trì gồm có:
A. Năm bước B. Ba bước C. Hai bước D. Bốn bước
19. Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm có:
A. Hai giai đoạn B. Ba giai đoạn C. Bốn giai đoạn D. Năm giai đoạn
20. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni cấy mơ tế bào gốm có
A. Bốn bước B. Sáu bước C. Năm bước D. Ba bước
21. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất xám bạc màu
22. Chọn phát biểu sai
A. Khả năng hấp phụ của đất là khả năng giữ lại chất dinh dưỡng cho đất
B. Độ phì nhiêu nhân tạo là do tác động canh tác của con người gây nên
C. Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng cho cây trồng
D. Trong đất có nhiều NaOH tạo nhiều ion H+ <sub>làm cho đất chua</sub>
23. Cày sâu, phơi ải là biện pháp cải tạo của
A. Đất mặn B. Đất phèn C. Đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá D. Đất xám bạc màu
24. Trồng cây phủ xanh đất là biện pháp cải tạo dành cho đất
A. Đát xám bạc màu B. Đất phèn C. Đất mặn D. Sói mịn mạnh trơ sỏi đá
25. Đặc điểm của phân bón hố học là
A. Bón phân hố học liên tục nhiều năm khơng là hại đất B. Đa số khó hồ tan
C. Có thành phần dinh dưỡng khơng ổn định D. Có lệ chất dinh dưỡng cao
26. Nguyên nhân hình thành đất phèn là:
A. Do nước tràn mạnh trên bề mặt đất B. Do đất dốc thoải
C. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào
D. Do nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh phân huỷ trong đất
27. Chọn phát biểu đúng
A. Đất phèn, khi bón vơi sẽ làm tăng chất độc hại cho cây trồng
B. Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn
C. Bón vơi cho đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu cho đất
D.Đất phèn hình thành do xác nhiều sinh vật chức nhiều Fe phân huỷ trong đất
28. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất xám bạc màu
A. Ln canh B. Bón vơi C. Bón phân hữu cơ D. Làm ruộng bậc thang
29. Đặc điểm, tính chất của đất phèn
A. Đất chua.Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây B. Đất có độ phì nhiêu cao
C. Đất có thành phần cơ giới nhẹ D. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh
30. Chọn phát biểu sai
A. Đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng lúa
B. Đất mặn sau khi bón vơi có thể giảm được độ chua
C. Đất mặn thích hợp cho trồng cây cói
D. Bón phân hữu cơ để bổ sung chất dinh dưỡng cho đất
31. Đặc điểm, tính chất nào khơng phải là của đất mặn
A. Đất thấm nước kém B. Có thành phần cơ giới nặng
32. Ngun nhân chính hình thành đất mặn là do
A. Do trồng lúa lâu năm và tập quán canh tác lạc hậu
B. Do xác của nhiều sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh tạo thành
C. Do đất dốc
D. Nước biển tràn vào
33. Đặc điểm của phân bón hữu cơ là
A. Chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây có thể hấp thụ ngay được
B. Bón phân hữu cơ liên tục nhiểu năm sẽ làm đất chua
C. Có thành phần dinh dưỡng ổn định
D. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
34. Phát biểu nào là sai khi nói về đặc điểm của đất sói mịn mạnh trơ sỏi đá
A. Đất chua B. Đất nghèo chất dinh dưỡng
C. Đất có cát, sỏi chiếm ưu thế D. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh
35. Phát biểu nào không phải là biện pháp cải tạo dành cho đất mặn
A. Bón vơi B. Đắp đê C. Xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lí
D. Trồng cây phủ xanh đất
Tiết ….. – Bài 15,17
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được nguồn gốc, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại
- Áp dụng được kiến thức vào chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở gia đình và địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân
* Phương tiện: Tranh ảnh, mẫu vật một số loại sâu bệnh hại cây trồng
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
<b>3. Dạy học bài mới – 40</b>’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc sâu bệnh hại cây trồng – 10’
- Hãy kể tên một số loại sâu hại cây trồng mà
em biết?
- Những loại sâu hại, tác nhân gây bệnh đó
trước khi xâm nhập vào cây trồng thường tiềm
ẩn ở đâu?
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh (mẫu vật) một
số loại sâu, bệnh hại cây trồng và yêu cầu HS
cho biết tác hại và nơi tiềm ẩn của chúng
<b>I. Nguồn sâu, bệnh hại cây trồng</b>
* Ví dụ: Sâu gai, sâu đo, rầy nâu, rầy xanh...
* Nơi cư trú trước khi xâm nhập lên cây trồng:
- Tàn dư thực vật còn lại trên đồng ruộng
- Bụi cây, cỏ ven bờ ruộng
- Trong đất
Ngoài ra còn tiềm ẩn ở hạt giống, cây giống...
Hoạt động 2: Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển
của sâu bệnh hại cây trồng – 20’
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1
- Điều kiện nhiệt độ môi trường ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển của sâu, bệnh hại cây
trồng?
- Độ ẩm khơng khí và lượng mưa thế nào thì
<b>II. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến</b>
<b>sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây</b>
<b>trồng</b>
1. Yếu tố thời tiết, khí hậu
* Nhiệt độ mơi trường: Ảnh hưởng trực tiếp đến
sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại. Đa số
<b>PT THÀNH DỊCH</b>
sâu bệnh phát triển mạnh?
- Vào những ngày thời tiết mưa nhiều, độ ẩm
khơng khí cao ta phải làm gì để ngăn chặn sâu
bệnh phát triển?
- Những loại đất thế nào thì sâu bệnh dễ dàng
phát sinh và phát triển?
- Lấy một số ví dụ?
- Hãy nêu những việc làm của con người vơ
tình đã tạo điều kiện cho sự phát sinh, phát triển
của sâu bệnh?
- Cần làm gì để hạn chế tác động đó?
- Độ ẩm khơng khí cao và lượng mưa lớn là điều
kiện rất thuận lợi để sâu bệnh phát sinh, phát
triển và phá hại cây trồng
- Ví dụ: Lúa vụ xuân hè, vào những ngày thời
tiết mưa phùn, nhiệt độ ấm (20 – 250<sub>C) sâu cuốn</sub>
lá, đục thân, bọ rầy phát triển mạnh
2. Điều kiện đất đai
* Đất thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng: Sâu bệnh
dễ dàng phát sinh và phát triển
* Ví dụ: Đất thừa đạm là điều kiện thuận lợi cho
bọ rầy, bệnh bạc lá, khô vằn, sâu đục thân... phát
triển; Đất trồng thiếu kali làm cho ngô bị bệnh
tiêm lửa...
3. Ảnh hưởng của giống cây trồng và chế độ
chăm sóc
* Ảnh hưởng của giống: Sử dụng cây con hoặc
hạt giống bị nhiễm sâu bệnh
* Ảnh hưởng của chế độ chăm bón: Bón thừa,
thiếu hoặc mất cân đối giữa các thành phần dinh
dưỡng; Ngập úng, hạn hán; Gieo trồng khơng
đúng thời vụ...
Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch – 9’
- Thế nào là ổ dịch? Khi nào thì ổ dịch phá triển
thành dịch?
- GV vẽ sơ đồ điều kiện để sâu bệnh phát sinh,
phát triển thành dịch:
<b>III. Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành</b>
<b>dịch</b>
* Ổ dịch: Là nơi xuất phát của sâu bệnh từ đó
phát triển mạnh ra xung quanh
* Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch:
<b>4. Củng cố - 4’</b>
Vì sao nói: Sự phát triển của sâu bệnh hại cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố khí hậu?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK; Áp dụng kiến thức vào bảo vệ cây trồng
- Tự nghiên cứu nội dung bài 17: <i><b>Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng</b></i>
<i><b>Ngày 12 tháng 11 năm 2008</b></i>
<b>CT</b>
Tiết ……. – Bài 18: <b>Thực hành</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được quy trình và pha chế được dung dịch Booc đơ phịng trừ nấm hại
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, phương pháp làm việc khoa học đảm bảo vệ sinh môi trường
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
* Phương tiện:
- Dụng cụ: Đũa thủy tinh, cốc chia độ dung tích 100mlm chậu men (nhựa), cân điện tử, giấy quỳ...
- Nguyên vật liệu: CuSO4.5H2O, nước sạch và vơi tơi (bột)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 2’</b>
Kiểm tra nguyên vật liệu; Chia học sinh trong lớp thành 4 – 6 nhóm
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 3’</b>
Trình bày quy trình pha chế dung dịch Booc đơ phịng trừ nấm hại?
<b>3. Dạy học bài mới – 30</b>’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Giáo viên hướng phân tích kỹ thuật và làm thí nghiệm mẫu – 10’
- Nêu quy trình pha chế dung dịch Booc đơ?
- Giáo viên làm thí nghiệm mẫu, học sinh chú ý
quan sát
<b>I. Quy trình kỹ thuật pha chế dung dịch Booc</b>
<b>đô </b>
1. Cân 10g CuSO4.5H2O và 15g vơi tơi (7 – 10g
vơi bột)
2. Hịa tan vôi đã cân với 200ml nước sạch, loại
bỏ cặn sau đó đổ vào chậu men
3. Hịa tan 10g CuSO4.5H2O vào 800ml nước
sạch
4. Đổ từ từ dung dịch CuSO4 vào dung dịch
nước vôi , vừa đổ vừa khuấy đều
5. Kiểm tra chất lượng dung dịch: Dùng que sắt
và dùng giấy quỳ (máy đo pH)
- Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm đúng quy trình
- GV lưu ý:
+ Khi hòa hai dung dịch CuSO4 với nước vơi thì phải làm đúng quy trình mà không được làm ngược
lại
+ Khi kiểm tra chất lượng dung dịch, dung dịch có pH > 7 là được và đinh sắt khi bị nhúng vào dung
dịch khi nhấc lên khơng có đồng bám trên que sắt
<b>4. Củng cố - 10’</b>
- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành và ý thức, thái độ của các nhóm học sinh
- Rút kinh nghiệm cho bài thực hành sau
- Nhắc học sinh thu dọn, vệ sinh phòng thực hành
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Áp dụng kiến thức, kỹ năng vào pha chế dung dịch Booc đơ phịng trừ nấm hại
Tiết …… – Bài 19
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày, phân tích được những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV đến quần thể sinh vật và
mơi trường
- Xác định được các biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV
- Rèn luyện năng lực tư duy phân tích, so sánh.
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Trực quan, thảo luận
* Phương tiện: Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV vào mơi trường và con người; Phiếu học tập
và một số hình ảnh liên quan
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
3. Dạy học bài mới – 40’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV đến QTSV – 5’
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Hãy nêu những ảnh hưởng của thuốc hóa học
BVTV đến QTSV?
- Tại sao sử dụng thuốc hóa học BVTV có ảnh
hưởng xấu đến QTSV?
<b>I. Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học</b>
<b>BVTV đến quần thể sinh vật</b>
- Tác động đến mô, tế bào cây trồng gây
nên hiệu ứng cháy táp lá, thân, ảnh hưởng
đến năng suất và chất lượng nông sản.
- Diệt trừ các sinh vật có ích
- Làm xuất hiện quần thể địch hại kháng
thuốc
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của thuốc hóa học BVTV đến MT – 20’
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hồn thành PHT:
xác định ngun nhân dẫn tới các hậu quả xấu đến
môi trường và con người.
<b>HẬU QUẢ XẤU</b> <b>NGUYÊN NHÂN</b>
<b>II. Ảnh hưởng của thuốc hóa học BVTV</b>
<b>đến mơi trường</b>
* Thuốc hóa học BVTV gây ơ nhiễm môi
trường đất, nước: Sử dụng với liều lượng
cao, phun nhiều lần, nước mưa, nước tưới
rửa trôi thuốc xuống đất ngấm vào nguồn
nước
- Sau 3 – 5’, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu nhận xét, bổ sung
- GV treo sơ đồ “<i><b>Đường truyền thuốc hóa học</b></i>
<i><b>BVTV vào mơi trường và con người</b></i>” và phân tích.
* Gây ngộ độc hoặc bệnh hiểm nghèo cho
con người: Thuốc hóa học BVTV tồn lưu
trong đất, nước đi vào động, thực vật thủy
sinh; Thuốc tồn lưu trong nông sản, trong
rau, cỏ... Con người sử dụng phải nông
sản, rau quả, nước uống... sẽ bị ngộ độc
hoặc bị bệnh
Hoạt động 3: Tìm hiểu những biện pháp hạn chế những ảnh hưởng xấu của thuốc BVTV – 5’
- Cần phải làm gì để hạn chế ảnh hưởng xấu của
thuốc hóa học BVTV?
<b>III. Biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu</b>
<b>của thuốc hóa học BVTV </b>
- Chỉ dùng thuốc hóa học BVTV khi địch
hại tới ngưỡng gây hại
- Sử dụng các loại thuốc có tính chọn lọc
cao; Phân hủy nhanh trong môi trường
- Sử dụng đúng thuốc, đúng thời gian,
đúng nồng độ và liều lượng
- Trong quá trình sử dụng và bảo quản cần
tuân thủ quy định về an toàn lao động và
vệ sinh mơi trường
<b>4. Củng cố - 3’</b>
- Giải thích hiện tượng xuất hiện quần thể địch hại kháng thuốc?
- Giải thích những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV đến MT và con người?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, áp dụng kiến thức vào bảo vệ môi trường và sức khỏe con người
Tiết …….
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải hệ thống, khái quát và nắm được nội dung kiến thức
cơ bản về: Giống cây trồng; Sử dụng, bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp; Sử dụng và ứng dụng công
nghệ vi sinh vào sản xuất phân bón; Bảo vệ cây trồng
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Thảo luận nhóm
* Phương tiện: Giấy khổ lớn, bút dạ; Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức chương I
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 3’</b>
Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu? Virus dùng sản xuất? Quy trình?
<b>3. Dạy học bài mới – 35’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động I: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm – 5’
- Chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm, giao dụng cụ cho các nhóm
- Yêu cầu: Xem lại nội dung kiến thức đã học, khái quát lại những kiến thức trọng tâm của từng
phần trong chương I theo các nội dung:
+ Nhóm 1: Giống cây trồng trong sản xuất Nơng, Lâm nghiệp
+ Nhóm 3: Sử dụng và sản xuất phân bón
+ Nhóm 4: Bảo vệ cây trồng
- Các nhóm có thời gian 10’ để thảo luận, sau 10’ đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp
Hoạt động II: Báo cáo kết quả thảo luận – 30’
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả
- Các nhóm học sinh khác nhận xét và bổ sung
- Trình bày hệ thống sản xuất giống cây trồng?
- Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
khác quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn
chéo như thế nào?
<i><b>* Giống cây trồng</b></i>
- Khảo nghiệm giống cây trồng
+ Mục đích, ý nghĩa của cơng tác KN
+ Các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
- Sản xuất giống cây trồng:
+ Hệ thống sản xuất giống cây trồng
+ Các quy trình sản xuất giống cây trồng
phát triển thành cơ thể thực vật hoàn chỉnh khi
- Cơng nghệ ni cấy mơ có ý nghĩa gì? Giải
thích tại sao lại có ý nghĩa như vậy?
- So sánh cấu tạo keo âm và keo dương?
- Phản ứng của dung dịch đất phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
- So sánh nguyên nhân hình thành, đặc điểm
của đất bạc màu – xói mòn; Đất mặn – đất
phèn?
- Trọng tâm là bài 12
- So sánh đặc điểm, thành phần dinh dưỡng của
các loại phân bón?
- Kỹ thuật sử dụng và bảo quản
- So sánh thành phần, tác dụng của các loại
phân bón VSV thường dùng?
- Trọng tâm là bài 15, 19
- Sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại chịu
ảnh hưởng của các yếu tố nào?
- Sâu, bệnh phát triển thành dịch cần phải có
các yếu tố nào?
- Các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại
cây trồng?
- Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác
giống cây trồng Nông, Lâm nghiệp
+ Cơ sở khoa học
+ Quy trình kỹ thuật ni cấy mơ
+ Ý nghĩa của công nghệ
<i><b>Sử dụng và bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp</b></i>
- Một số tính chất của đất trồng
+ Cấu tạo keo đất
+ Phản ứng của dung dịch đất; Ý nghĩa phản
ứng của dung dịch đất
+ Độ phì nhiêu của đất; Biện pháp làm tăng độ
phì nhiêu của đất
- Sử dụng và cải tạo đất xám bạc màu, đất xói
mịn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn
+ Nguyên nhân hình thành
+ Biện pháp cải tạo và sử dụng
<i><b>Sử dụng và sản xuất phân bón</b></i>
- Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số
loại phân bón thơng thường
+ Phân bón hóa học
+ Phân bón hữu cơ
+ Phân bón vi sinh vật
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất
phân bón
+ Phân bón VSV cố định đạm
+ Phân bón VSV chuyển hóa lân
+ Phân bón VSV phân giải chất hữu cơ
<i><b>Bảo vệ cây trồng</b></i>
- Điều kiện phát sinh, phát triển sâu bệnh hại
cây trồng
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát
triển của sâu, bệnh hại cây trồng
- Thuốc hóa học bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến
quần thể sinh vật như thế nào? Ngun nhân?
- Thuốc hóa học BVTV ảnh hưởng gì tới môi
trường và con người?
- So sánh các loại chế phẩm vi sinh trừ sâu hại
cây trồng?
- Ảnh hưởng của thuốc hóa học BVTV đến
quần thể sinh vật và môi trường
+ Ảnh hưởng đến quần thể sinh vật
+ Ảnh hưởng đến môi trường và con người
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất
chế phẩm bảo vệ thực vật
+ Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
+ Chế phẩm virus trừ sâu
+ Chế phẩm nấm trừ sâu
<b>4. Củng cố - 3’</b>
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả, ý thức thái độ học sinh qua bài ôn tập học kỳ
<b>5. Hướng dẫn – 2’</b>
Tiết ……
<b>I. Mục tiêu </b>
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức một số bài học ở học kỳ I
- Rèn luyện tính độc lập, tư duy, sáng tạo, nghiêm túc, kỷ luật trong học tập
- Qua kết quả điểm số đạt được, học sinh tự khẳng định được mình và có xu hướng phấn đấu tốt hơn
trong học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b> Câu hỏi và đáp án
<b>III. Phương pháp:</b> Tự luận
<b>IV. Tiến trình</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>: Kiểm diện học sinh, GV nhắc lại một số qui định thi ở phòng thi
<b>2. Kiểm tra lại bài cũ</b>: Khơng có
<b>3. Đề thi: </b>Hai đề thi tự luận, kèm đáp án
<b>4. Củng cố</b>
- Thu bài làm của học sinh
- Nhận xét tiết kiểm tra.
<b>5.Dặn dò</b>
- Về xem lại bài làm
- Đọc trước bài 22 <i><b>“Qui luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi”</b></i>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN</b>
<b>Đề 1</b>
Câu 1: Điều kiện khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây
trồng (4,5đ)
Câu 2: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (1đ)
Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm. Nêu cách sản xuất phân Nitragin và
phân Azogin (2,75)
Câu 4: Em hãy trình bày nguyên nhân hình thành đất phèn (1,75)
<b>Đề 2</b>
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của phân hoá học và cách sử dụng phân vi sinh vật (3,25đ)
Câu 2: Em hãy nêu đặc điểm, tính chất của đất mặn (2,5đ)
Câu 3: Em hãy trình bày biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn (2,5đ)
Câu 4: Em hãy nêu khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất (1,75đ)
<b>Đề 3</b>
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của phân hoá học và phân hữu cơ ( 4đ)
Câu 2: Em hãy nêu đặc điểm, tính chất của đất mặn (2,5đ)
Câu 3: Quan hệ như thế nào giữa các sinh vật gọi là quan hệ cộng sinh, quan hệ hội sinh (1,75đ)
Câu 4: Em hãy nêu khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất (1,75đ)
<b>Đề 4</b>
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm, tính chất của đất mặn (2,5đ)
Câu 2: Em hãy trình bày biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn (2,5đ)
Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm của phân hoá học và phân hữu cơ ( 4đ)
Câu 4: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (1đ)
<b>Đáp án 1</b>
<i><b>Câu 1:</b></i> Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh như sau
- Nhiệt độ: Mỗi loại côn trùng, vi sinh vật chỉ phát triển trong giới hạn nhất định, nhiệt độ phù hợp,
hoạt động sinh sản mạnh. Ngồi giới hạn này thì sâu, bệnh ngừng hoạt động, thậm chí bị chết (2đ)
VD: Nấm phát triển ở nhiệt độ từ 250<sub>C đến 30</sub>0<sub>C. Nhiệt độ từ 45</sub>0<sub>C đến 50</sub>0<sub>C, nấm bị chết (0,5đ)</sub>
- Độ ẩm và lượng mưa: Độ ẩm khơng khí và lượng mưa có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
của cơn trùng. Lượng mưa và độ ẩm phù hợp thì cơn trùng phát triển mạnh, ngược lại cơn trùng có
thể bi chết.
- Độ ẩm có ảnh hưởng gián tiếp đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh thông qua ảnh hưởng từ
nguồn thức ăn. (2đ)
<i><b>Câu 2:</b></i> Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật có thể mơ tả theo sơ đồ như sau:
Nhân chủng VSV đặc hiệu phối trộn chủng VSV đặc hiệu với chất nền phân VSV (1đ)
<i><b>Câu 3:</b></i> Đặc điểm của phân vi sinh vật cố định đạm
- Cách sản xuất phân Nitragin và phân Azogin:
+ VSV cố định đạm cộng sinh với cây họ Đậu dùng để sản xuất phân Nitragin (0,75đ)
+ VSV cố định đạm hội sinh với cây lúa dùng để sản xuất phân Azogin (0,75đ)
<i><b>Câu 4:</b></i> Nguyên nhân hình thành đất phèn
- Do nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh(ở vùng đồng bằng ven biển) phân huỷ giải phóng ra lưu
huỳnh kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành Pyrít (FeS2), Pyrít bị oxi hố thành axít sunphuric làm
cho đất chua (1đ)
- Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn (0,25đ)
<i><b>Đáp án 2:</b></i>
<i><b>Câu 1: </b></i>
a. Đặc điểm của phân hố học
- Chứa ít ngun tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao (0,5đ)
- Phần lớn dễ hoà tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh (1đ)
- Bón phân hố học liên tục nhiều năm đặc biệt là phân đạm, phân kali dễ làm cho đất cho (0,75đ)
b. Sử dụng phân vi sinh vật
- Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng (0,5đ)
- Có thề bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật đất (0,5đ)
<i><b>Câu 2:</b></i> Đặc điểm tính chất của đất mặn
- Có thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ 50% đến 60% (0,5đ)
- Đất chặt, thấm nước kém. Khi bị ướt, đất dẻo, dính. Khi bị khơ, đất co lại, nứt, nẻ (1đ)
- Đất chứa nhiều muối (0,25đ)
- Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm (0,5đ)
- Hoạt động của vi sinh vật đất yếu (0,25đ)
<i><b>Câu 3:</b></i> Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn
a. Biện pháp cải tạo:
- Xây dựng hệ thống thuỷ lợi tưới, tiêu hợp lí (0,5đ)
- Bón vơi khử chua và làm giảm độc hại của nhơm (0,5đ)
- Lên liếp (0,25đ)
b. Biện pháp sử dụng
- Đất phèn có thể sử dụng để trồng lúa (0,25đ)
- Trồng cây chịu phèn (0,25đ)
<i><b>Câu 4:</b></i> Khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất
a. Khái niệm độ phì nhiêu của đất
b. Phân loại
- Độ phì nhiêu tự nhiên: Do thảm thực vật tự nhiên tạo nên (0,5đ)
- Độ phì nhiêu nhân tạo: Do tác động canh tác của con người tạo nên (0,5đ)
<i><b>Đáp án 3 :</b></i>
<i><b>Câu 1: </b></i>
a. Đặc điểm của phân hố học
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao (0,5đ)
- Phần lớn dễ hoà tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh (1đ)
- Bón phân hố học liên tục nhiều năm đặc biệt là phân đạm, phân kali dễ làm cho đất cho (0,75đ)
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định (0,5đ)
- Phân hữu cơ cây không sử dụng ngay được mà phải trải qua q trình khống hố cây mới sử dụng
ngay được (0,5đ)
- Bón phân hữu cơ liên tục nhiều năm khơng làm hại đất (0,75đ)
<i><b>Câu 2:</b></i> Đặc điểm tính chất của đất mặn
- Có thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ 50% đến 60% (0,5đ)
- Đất chặt, thấm nước kém. Khi bị ướt, đất dẻo, dính. Khi bị khơ, đất co lại, nứt, nẻ (1đ)
- Đất chứa nhiều muối (0,25đ)
- Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm (0,5đ)
- Hoạt động của vi sinh vật đất yếu (0,25đ)
<i><b>Câu 3:</b></i> Quan hệ cộng sinh là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác lồi trong đó cả hai bên đều
có lợi (0,75đ)
Quan hệ hội sinh là quan hệ sống chung giữa hai sinh vật khác loài trong đó một bên có lợi
ích cần thiết, cịn bên kia khơng có lợi ích và cũng khơng có hại (1đ)
<i><b>Câu 4:</b></i> Khái niệm và phân loại độ phì nhiêu của đất
a. Khái niệm: Là khả năng cung cấp nước, chất dinh dưỡng để cây trồng cho năng suất cao (0,75đ)
b. Phân loại
- Độ phì nhiêu tự nhiên: Do thảm thực vật tự nhiên tạo nên (0,5đ)
- Độ phì nhiêu nhân tạo: Do tác động canh tác của con người tạo nên (0,5đ)
<i><b>Đáp án 4</b></i>
<i><b>Câu 1:</b></i> Đặc điểm tính chất của đất mặn
- Có thành phần cơ giới nặng.Tỉ lệ sét từ 50% đến 60% (0,5đ)
- Đất chặt, thấm nước kém. Khi bị ướt, đất dẻo, dính. Khi bị khơ, đất co lại, nứt, nẻ (1đ)
- Đất chứa nhiều muối (0,25đ)
<i><b>Câu 2:</b></i> Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn
a. Biện pháp cải tạo:
- Xây dựng hệ thống thuỷ lợi tưới, tiêu hợp lí (0,5đ)
- Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm (0,5đ)
- Bón phân để nâng cao độ phì nhiêu của đất (0,5đ)
- Cày sâu, phơi ải (0,25đ)
- Lên liếp (0,25đ)
b. Biện pháp sử dụng
- Đất phèn có thể sử dụng để trồng lúa (0,25đ)
- Trồng cây chịu phèn (0,25đ)
<i><b>Câu 3: </b></i>
a. Đặc điểm của phân hố học
- Chứa ít ngun tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao (0,5đ)
- Phần lớn dễ hoà tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh (1đ)
- Bón phân hố học liên tục nhiều năm đặc biệt là phân đạm, phân kali dễ làm cho đất cho (0,75đ)
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định (0,5đ)
- Phân hữu cơ cây không sử dụng ngay được mà phải trải qua q trình khống hố cây mới sử dụng
ngay được (0,5đ)
- Bón phân hữu cơ liên tục nhiều năm khơng làm hại đất (0,75đ)
<i><b>Câu 4:</b></i> Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật có thể mơ tả theo sơ đồ như sau:
Tiết ……. – Bài 20
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu và trình bày được khái niệm về chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật
- Phân tích và trình bày được cơ sở khoa học, quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virus và
nấm trừ sâu
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Trực quan, thảo luận
* Phương tiện: Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV vào môi trường và con người; Phiếu học tập
và một số hình ảnh liên quan
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
<b>3. Dạy học bài mới – 35’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chế phẩm vi khuẩn trong PT sâu hại – 15’</b>
- Theo em, sâu hại có bị bệnh tật khơng? Nếu có
thì nn gây bệnh cho sâu hại là gì? <i>(khí hậu và</i>
<i>các lồi vsv gây bệnh)</i>
- Vậy theo em, thế nào là chế phẩm vi sinh pt sâu
hại? Nó có khác gì so với thuốc hóa học BVTV?
<b>- Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm vi</b>
<b>khuẩn trừ sâu:</b>
+ Thế nào là chế phẩm vk trừ sâu?
+ Loài vi khuẩn nào được sử dụng để sản xuất ra
chế phẩm vi khuẩn trừ sâu?
+ Vì sao vk này tiêu diệt được sâu hại?
+ Triệu chứng của sâu hại khi bị bệnh do vi
<b>Nhấn mạnh:</b> <i>Vi khuẩn có rất nhiều lồi khác</i>
<i>nhau, nhưng để diệt được sâu hại, nó phải sản</i>
<i>xuất được protein độc ở giai đoạn bào tử tìm</i>
<i>thấy ở vi khuẩn Bt</i>
<b>Khái niệm chế phẩm bảo vệ thực vật</b>
Là chế phẩm được sản xuất từ nguyên liệu
chính là những VSV sống, có tác dụng gây
bệnh cho sâu để diệt sâu không gây ảnh
hưởng cho môi trường, giữ cân bằng hệ sinh
thái Nông nghiệp; Đảm bảo an toàn thực
phẩm
<b>I. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu</b>
- VK được sử dụng để sản xuất chế phẩm trừ
sâu là những vi khuẩn có tinh thể Protein độc
ở giai đoạn bào tử
<b>Giải thích:</b> <i>Bào tử – Màng tế bào lõm vào tạo 1</i>
<i>ngăn chứa 1 vùng DNA </i><i> xung quanh ngăn hình</i>
<i>thành 1 màng dày gồm 1 số lớp bảo vệ. Bào tử có</i>
<i>vận tốc chuyển hóa chậm, chịu được khơ hạn,</i>
<i>chất độc và nhiệt độ cực trị, sống không dinh</i>
<i>dưỡng nhiều năm, đủ nhỏ để bay trong khơng khí</i>
<i> khi gặp đk thuận lợi</i><i> nẩy mầm </i><i> giải phóng</i>
<i>tế bào vi khuẩn có khả năng phát triển và sinh</i>
<i>sản</i>
GV giới thiệu quy trình sản xuất lên bảng, vừa
giới thiệu, vừa giải thích
<b>BS:</b> <i>Ở VN, Bt được nghiên cứu sản xuất từ 1976</i>
<i>đến 1985 </i><i> cho ra thương phẩm <b>Bacterin </b>cung</i>
<i>cấp cho nhiều vùng rau sạch trên cả nước</i>
<i><b>- Quy trình sx:</b></i>
Giống gốc Cb môi trường
SX giống cấp 1 Khử trùng MT
Cấy giống sx
Ủ và theo dõi q/tr lên men
Tạo dạng chế phẩm:
+ Nghiền, lọc, ly tâm
+ Bổ sung chất phụ gia
+ Sấy khơ
+ Đóng gói, bảo quản
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chế phẩm Virus trong PT sâu hại – 15</b>
<b>- Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm virus</b>
+ Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu
+ Đối tượng virus nào thường được sử dụng để
tạo chế phẩm?
<i><b>N.P.V = Nuclear polyhedrosis virus</b></i>
+ Triệu chứng bị bệnh của sâu hại khi bị nhiễm
virus?
<i>Ở Việt Nam, virus N.P.V được sản xuất nhiều ở</i>
<i>công ty BVTV Trung ương, Viện bảo vệ thực vật,</i>
<i>Viện sinh học nhiệt đới</i>
GV giới thiệu quy trình lên bảng và giải thích
<b>II – CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU:</b>
- Gây nhiễm virus nhân đa diện (N.P.V) lên
sâu non nghiền nát sâu non bị nhiễm virus
pha với nước theo tỷ lệ nhất định lọc
thu nước dịch virus đậm đặc pha chế chế
phẩm
<i><b>- Quy trình sx:</b></i>
<i>Tổ Sinh-Hóa- Cơng Nghệ </i> <i> Giáo án Cơng nghệ 10</i>
<b>NI SÂU GIỐNG</b>
(Vật chủ)
<b>NUÔI SÂU HÀNG LOẠT</b>
<b>CHẾ BIẾN THỨC </b>
<b>ĂN NHÂN TẠO</b>
<b>(Vật chủ)</b>
<b>NHIỄM BỆNH VIRUS CHO </b>
<b>SÂU</b>
<b>PHA CHẾ PHẨM:</b>
- Thu thập sâu, bệnh
- Nghiền, lọc
- Li tâm
- Thêm chất phụ gia
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chế phẩm nấm trong PT sâu hại – 5’</b>
<b>Nêu câu hỏi gợi ý tìm hiểu chế phẩm nấm trừ</b>
<b>sâu:</b>
+ Nhóm nấm nào được sử dụng để tạo chế phẩm
nấm trừ sâu?
+ Khi bị nhiễm nấm ( nấm túi & nấm phấn trắng)
sâu hại có triệu chứng bệnh tích như thế nào?
GV giới thiệu quy trình sản xuất và giải thích
<b>III – CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU:</b>
- 2 nhóm nấm được sử dụng: Nhóm nấm túi
và nấm phấn trắng (Beauvaria bassiana)
<i><b>- Quy trình sx :</b></i>
Giống nấm thuần mt nhân sk Rải mỏng
(B.b) (Cám, ngơ, đg)
để hình thành bào tử tạo chế phẩm (…)
<b>4. Củng cố - 5’</b>
- Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Vi khuẩn dùng sản xuất? Đặc điểm?
- Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu? Virus dùng sản xuất?
- Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nhóm nấm dùng sản xuất?
- GV cho HS xem lại 3 quy trình trên bảng, và nhấn mạnh: Ở quy trình sản xuất chế phẩm
virus trừ sâu, môi trường dinh dưỡng cho virus chính là sâu non, khác với 2 quy trình kia là mơi
trường dinh dưỡng nhân tạo hoặc tự nhiên...
<b>5. Hướng dẫn – 4’</b>
<b>CHƯƠNG II:</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu và trình bày được khái niệm, vai trị của sự sinh trưởng và phát dục
- Hiểu được nội dung cơ bản, ứng dụng của các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật ni
- Hiểu và trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật ni
- Có ý thức tạo điều kiện tốt để thu được năng suất cao trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, làm việc theo nhóm
* Phương tiện: Tranh ảnh một số vật ni như trâu, bị, gà, ngan... ở các giai đoạn khác nhau; Các sơ
đồ câm hình 22.1 và 22.2 ; Phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
3. Dạy học bài mới – 40’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi – 10’</b>
- GV cho HS quan sát tranh của một số vật
nuôi ở các giai đoạn khác nhau
- Ví dụ: Khối lượng TB của một số vật nuôi tại
một trang trại chăn nuôi như sau:
Gà con mới nở nặng 30g
56 ngày tuổi nặng 80g
1 năm tuổi nặng 3000g
Thai lợn Móng Cái 0.4kg
Lợn MC con mới sinh 1.2kg
Lợn MC cai sữa 15kg
- Hãy nhận xét về khối lượng của gà và lợn ở
các giai đoạn khác nhau? <i>(Tăng lên về khối</i>
<i>lượng theo thời gian)</i>
<b>I. Khái niệm sự sinh trưởng và phát dục</b>
* Khái niệm sự sinh trưởng của vật ni
- Ví dụ:
Gà con mới nở nặng 30g
56 ngày tuổi nặng 80g
1 năm tuổi nặng 3000g
Thai lợn Móng Cái 0.4kg
Lợn MC con mới sinh 1.2kg
- Người ta gọi sự gia tăng về khối lượng của
con gà, con lợn là gì? <i>(Tăng trưởng hay sinh</i>
<i>trưởng của con vật)</i>
- Vậy, sự sinh trưởng của vật ni là gì?
- Đọc SGK nêu khái niệm sự phát dục?
- Lấy ví dụ về sự phát dục?
- Nêu mối liên hệ giữa sự sinh trưởng và sự
phát dục của vật nuôi?
- Khái niệm về sự sinh trưởng.
Sự gia tăng khối lượng và kích thước của một
cơ quan, bộ phận hay của cơ thể vật nuôi
* Khái niệm sự phát dục của vật ni
- Sự phân hóa để tạo thành các cơ quan, bộ
phận thực hiện các chức năng riêng biệt: Tiêu
hóa, hơ hấp, tuần hồn...
- Ví dụ: Giao tử sau thụ tinh tạo thành hợp tử.
Hợp tử phân chia tạo nên các tế bào, mô thần
kinh, mô cơ, mô máu... để hình thành nên các
cơ quan của cơ thể
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi – 20’</b>
<b>Bài 22: QUY LUẬT SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC</b>
<b>CỦA VẬT NUÔI</b> <b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Yêu cầu</b>: <i><b>Xác định các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật ni cho từng ví dụ dưới đây!</b></i>
Ví dụ 1: Các giai đoạn sinh trưởng, phát dục của lợn
<b>Phôi</b> <b>Tiền thai</b> <b>Thai</b> <b>Bú sữa</b> <b>Thành thục</b> <b>Trưởng<sub>thành</sub></b> <b>Già<sub>cỗi</sub></b>
Từ ngày 1
đến ngày 22 Từ ngày 23đến ngày 38 Từ ngày 39đến ngày114 Từ mới sinhđến 2 tháng Từ tháng thứ 3đến tháng thứ 7 Tư tháng thứ18 đến 4 năm Trên 4năm
Ví dụ 2: Bào thai bò tháng thứ nhất phát triển gấp 600 lần hợp tử về khối lượng. Tháng thứ 2 so với tháng thứ
nhất tăng 43,3 lần... Tháng thứ 6 gấp 2,5 lần tháng thứ 5 và tháng thứ 9 gấp 1,4 lần tháng thứ 8
Ví dụ 3: Ở trâu bị (dạ dày có 4 túi) khi mới sinh dạ múi khế phát triển nhanh, dạ cỏ nhỏ nhất, sau đó dạ cỏ phát
triển nhanh, dạ múi khế hẹp lại, trên 6 tháng tuổi, dạ cỏ tăng nhanh khối lượng hơn hẳn dạ lá sách, dạ múi khế, dạ
tổ ong và nó đảm nhiệm chức năng tiêu hóa chủ yếu thức ăn xơ như rơm, rạ, cỏ...
Ví dụ 4: Kanguru mang thai 33 ngày, con non đẻ ra tự trườn bò vào túi trước bụng thú mẹ, tự tìm núm vú và bú.
Thú mẹ lại tiếp tục chửa lần thứ 2 nhưng vì có con non thứ nhất trong túi, phơi trong tử cung khơng phát triển,
giai đoạn đình phơi này kéo dài 235 ngày. Con non đầu tiên rời túi thú mẹ, phôi trong tử cung lại phát triển sau 1
tháng đẻ con thứ 2. Thú mẹ lại chửa lần 3, lại xảy ra hiện tượng đình phơi. Như vậy, thú mẹ nuôi 3 con cùng một
lúc ở các độ tuổi khác nhau: 1 con bên cạnh, 1 con trong túi, một con trong tử cung
Ví dụ 5: chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn: Giai đoạn trước động dục, giai đoạn động dục, giai
đoạn sau động dục, giai đoạn cân bằng sinh dục. Chu kỳ động dục của trâu là 25 ngày, bò 21 ngày, dê 20 – 21
ngày, ngựa 21 – 24 ngày...
Ví dụ 6: Các giai đoạn phát triển của gà
- Sau 5’ yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích
- Nêu nội dung quy luật sinh trưởng, phát dục
theo giai đoạn của vật nuôi?
- Những hiểu biết về các giai đoạn sinh trưởng,
phát dục của vật nuôi có ý nghĩa gì trong chăn
ni? Cho ví dụ?
- Nêu nội dung quy luật sinh trưởng, phát dục
không đồng đều của vật nuôi?
- Những hiểu biết về sự không đồng đều của
q trình sinh trưởng, phát dục của vật ni có
ý nghĩa gì trong chăn ni? Cho ví dụ?
- Nêu nội dung quy luật sinh trưởng, phát dục
theo chu kỳ của vật ni?
- Những hiểu biết về tính chu kỳ của q trình
sinh trưởng, phát dục của vật ni có ý nghĩa
gì trong chăn ni? Cho ví dụ?
<b>II. Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật</b>
<b>nuôi</b>
1. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn
- Ví dụ (Ví dụ 1 và 6)
2. Quy luật sinh trưởng, phát dục không đồng đều
- Quá trình sinh trưởng và phát dục diễn ra
song song nhưng khơng đồng đều. Tại cùng
một giai đoạn có cơ quan, bộ phận sinh trưởng
nhanh, bộ phận khác sinh trưởng chậm, giai
đoạn khác có thể ngược lại
- Ví dụ (Ví dụ 2 và ví dụ 3)
3. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo chu kỳ
- Trong quá trình phát triển của vật ni, các
hoạt động sinh lý, các q trình trao đổi chất...
của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính
chu kỳ
- Ví dụ (Ví dụ 4 và ví dụ 5)
- Quan sát vào hình 22.3 và nêu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật
nuôi?
- Để vật nuôi và cá sinh trưởng, phát dục tốt
cần tác động vào các yếu tố nào?
<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh</b>
<b>trưởng, phát dục của vật nuôi</b>
<b>P = G + E</b>
Trong đó: P là năng suất, chất lượng sản phẩm;
G là yếu tố giống vật nuôi (kiểu gen) và E là
các yếu tố môi trường
<b>4. Củng cố - 3’</b>
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét ý thức, thái độ và kết quả học tập của HS
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được nội dung các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc gia súc, gia cầm
- Hiểu và trình bày được nội dung, đối tượng, điều kiện chọn lọc, ưu điểm và hạn chế của các
phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được áp dụng ở nước ta
- Có ý thức áp dụng kiến thức được học vào chọn giống vật ni trong gia đình
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan và làm việc theo nhóm
* Phương tiện: Tranh ảnh một số vật ni như bị sữa, bị thịt, bị kéo cày... và phiếu học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 0’</b>
3. Dạy học bài mới – 40’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi – 15’</b>
- Khi chọn vật nuôi làm giống, chúng ta
thường căn cứ vào những đặc điểm gì?
<i>(Dựa vào hình dáng bên ngồi – ngoại hình;</i>
<i>Sức khỏe của con vật – thể chất; Khả năng</i>
<i>sinh sản, tốc độ tăng trọng)</i>
- Thế nào là ngoại hình của vật ni? Dựa vào
ngoại hình của con vật ta biết được điều gì?
<i>- GV yêu cầu HS quan sát hình 23 và trả lời</i>
<i>câu hỏi trong SGK: </i>
- Thế nào là thể chất? Thể chất được hình
thành bởi những yếu tố nào?
- Thể chất có liên quan thế nào đến sức sản
xuất và khả năng thích nghi với điều kiện mơi
trường sống của con vật? Ví dụ?
- Khả năng sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?
<b>I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc</b>
<b>vật nuôi</b>
1. Ngoại hình, thể chất
a. Ngoại hình: Hình dáng bên ngồi của con
vật, mang đặc điểm đặc trưng của giống. Dựa
vào ngoại hình, có thể phân biệt được giống
này với giống khác, nhận định tình trạng sức
khỏe, khả năng sản xuất, cấu trúc, hoạt động
của các bộ phận trong cơ thể và dự đốn được
khả năng sản xuất của vật ni
b. Thể chất: Là chất lượng bên trong cơ thể con
vật. Được hình thành bởi tính di truyền và điều
kiện phát triển cơ thể. Liên quan đến sức sản
xuất và khả năng thích nghi với điều kiện mơi
trường của con vật
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục
trị gì? Ví dụ?
- Thế nào là sức sản xuất? Chỉ tiêu này có ý
nghĩa gì trong chọn lọc vật ni?
3. Sức sản xuất: Là mức độ sản xuất ra sản
phẩm của vật nuôi như: khả năng làm việc, khả
năng sinh sản, cho thịt, cho trứng, sữa...
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi – 25’</b>
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn thành một nhóm) và phát phiếu học tập cho các nhóm
- Yêu cầu: Đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. Sau 7’ yêu cầu lên bảng hoàn thành
<b>PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC</b> <b>CHỌN LỌC CÁ THỂ</b> <b>CHỌN LỌC HÀNG LOẠT</b>
<b>NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>ĐỐI TƯỢNG CHỌN LỌC</b>
<b>ĐIỀU KIỆN CHỌN LỌC</b>
<b>ƯU ĐIỂM</b>
<b>NHƯỢC ĐIỂM</b>
Sau 7’, yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả, lên trình bày bảng; N.xét, b.sung và kết luận
<b>PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC</b> <b>CHỌN LỌC CÁ THỂ</b> <b>CHỌN LỌC HÀNG LOẠT</b>
<b>NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP</b>
- Chọn lọc tổ tiên: Dựa vào lí lịch
tổ tiên của đối tượng chọn lọc để
xem xét các đời tổ tiên của nó có
phẩm chất tốt hay xấu. Phẩm chất
của tổ tiên đối tượng nào tốt thì đối
tượng đó được chọn làm giống
- Chọn lọc bản thân: Các đối tượng
chọn lọc được ni dưỡng, chăm sóc
ở cùng môt điều kiện và được so sánh
với nhau về một số chỉ tiêu nào đó.
Những đối tượng có các chỉ tiêu đạt
yêu cầu sẽ được chọn làm giống
- Chọn lọc đời sau: Căn cứ vào phẩm
chất của đời sau đối tượng chọn lọc
để quyết định xem có chọn đối tượng
đó làm giống hay không
- Trước khi chọn lọc,
người ta phải đặt ra những
tiêu chí cụ thể với con vật
sẽ được chọn làm giống
- Theo dõi trong đàn vật
nuôi, những cá thể nào đạt
những tiêu chí đã đặt ra thì
sẽ được chọn làm giống
<b>ĐỐI TƯỢNG CHỌN LỌC</b> Vật nuôi cần đạt yêu cầu cao về
phẩm chất (thường là đực giống)
Tiểu gia súc, gia cầm cái
sinh sản
<b>ĐIỀU KIỆN CHỌN LỌC</b> Phải tiến hành tại các trung tâm sản
xuất giống
Không yêu cầu khắt khe về
điều kiện chọn lọc
<b>ƯU ĐIỂM</b>
Hiệu quả chọn lọc cao, đảm bảo tính
chính xác. Kết hợp được chọn lọc
trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen
Dễ thực hiện, nhanh cho
kết quả, không tốn kém.
Dễ dàng áp dụng rộng rãi
<b>NHƯỢC ĐIỂM</b>
Tiến hành lâu, phức tạp, tốn kém.
Khó áp dụng rộng rãi
<b>4. Củng cố - 3’: </b>So sánh phương pháp chọn lọc cá thể với chọn lọc hàng loạt?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK; Áp dụng kiến thức vào chọn lọc vật nuôi giống tại GĐ
- Đọc trước nội dung bài 25. 26: <i><b>“Công tác giống vật nuôi và thủy sản”</b></i>
THỰC HÀNH: QUAN SÁT, NHẬN DẠNG NGỌAI HÌNH GIỐNG VẬT NUÔI.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b> +
+
Nh n d ng đ c m t s gi ng vn ph bi n trong n c ho c có đ aậ ạ ượ ộ ố ố ổ ế ướ ặ ở ị
ph ng và h ng s n xu t c a chúngươ ướ ả ấ ủ <b>.</b>
Th c hi n đúng quy trình đ m b o an tồn lao đ ng và v sinh mơi tr ng.ự ệ ả ả ộ ệ ườ
<b>II. Trọng tâm:</b> Nhận dạng ngoại hình một số giống vật ni phổ biến
<b>III. Chuẩn bị</b> +
+
+
Tranh ảnh phóng to về một số vn, Tranh ảnh SGK.
Nghiên cứu SGK và SGV
Mẫu vật và đồ dùng dạy học
<b>IV. Phương pháp:</b> Thuyết trình, vấn đáp tìm tịi, vấn đáp gợi mở
<b>V. QUY TRÌNH TH C HÀNHỰ</b>
<b>1. Phương pháp:</b> HS trình bày hiểu biết vè từng đối tượng vật nuôi trong SGK. GV nhận xét, bổ sung và cho HS ghi
chép.
<b>2. Nội dung:</b>
<i><b>2.1. Bò vàng Việt Nam:</b></i>
- Là tên gọi chung của 1 số nhóm bị nội ở các địa phương nước ta, chiếm 80% tổng số bị cả nước.
- Đặc điểm: màu lơng vàng, chịu được điều kiện nhiệt đới nóng ẩm, đầu tư thấp, thành thục sớm, mắn
đẻ. Nhưng có nhược điểm là tầm vóc nhỏ, sinh trưởng chậm, năng suất thịt và sữa thấp.
- Hướng sản xuất: lấy thịt.
<i><b>2.2. Bò Holstein Friesian (Bò Hà lan):</b></i>
- Nguồn gốc: Hà lan
- ĐĐ: Màu lang trắng đen, tầm vóc lớn (500-600kg- con cái). Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển,
sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sx sữa cao.
- Hứơng sx: Lấy sữa.
<i><b>2.3. Bò lai Sin</b></i>
- Giống nội.
- ĐĐ: Lông màu hung, vai u, tầm vóc to khoẻ, xưa dùng làm sức kéo, chịu khí hậu nóng tốt.
- Hướng sx: Lấy thịt.
<i><b>2.4. Bị lai (đực Hà lan * cái lai Sin)</b></i>
- ĐĐ: thiên về hình dáng bị Hà lan, có màu đen tuyền, đơi khi đen xám, đen nâu, tầm vóc lớn
(300-400kg), bầu vú phát triển, thích nghi khí hậu Việt Nam.
- Hướng sx: Lấy sữa.
<i><b>2.5. Lợn Móng cái (Heo mọi)</b></i>
- Gi ng n i.ố ộ
- ĐĐ: đầu đen; giữa trán có 1 điểm trắng hình tam giác hay bầu dục; mõm be dài vừa phải và trắng;
giữa vai và cổ có 1 vành trắng vắt ngang, vành trắng này kéo dài tới bụng và 4 chân; lưng và mơng màu đen
hính lang “n ngựa”; cổ ngắn và to; lưng dài, rộng, hơi võng; lông thưa và nhỏ; da mỏng và mịn; thành thục
sớm, mắn đẻ, chi phí đầu tư thấp.
- Hướng sx: Lấy thịt.
<i><b>2.6. Lợn Ba xuyên (heo bông)</b></i>
- ĐĐ: Lơng loang đen trắng, da đen nhạt, tầm vóc nhỏ (70-80kg/10-12tháng), thích ứng với vùng nước
phèn, được ni nhiều ở các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Hướng sx: Lấy mỡ nạc.
<i><b>2.7. Lợn Yorkshiren (đại bạch- Large white)</b></i>
- Nguồn gốc: Anh
- ĐĐ: Sắc lơng trắng có ánh vàng, dáng đi linh hoạt, tầm vóc to (200-400kg), thích nghi khí hậu VN, đẻ
sai(10-12 con/lứa).
- Dùng để làm nguyên liệu dòng đực hoặc dòng cái tạo con F1 làm thương phẩm.
<i><b>2.8. Lợn Landrace:</b></i>
- Nguồn gốc: Đan mạch, Yuotlan (Đức) lai với Yorkshire.
- ĐĐ: lông da màu trắng; tai to, cụp về phía trước che lấp mặt; dài địn; mơng nở; mình thon; đẻ sai;
tầm vóc to (200-400kg); nhưng kén ăn, nhu cầu dinh dưỡng cao và phải có đk chăm sóc tốt.
- Hướng sx: Dùng làm ngun liệu dịng đực để tạo ra heo cái F1 để sx heo thịt thương phẩm (cho lợn
nội).
<i><b>2.9. Gà ri (gà ta)</b></i>
- Giống nội, ni rộng rãi ở VN.
- ĐĐ: con mái có màu lông ko đồng nhất (vàng rơm, vàng đất, điểm đốm đen ở cổ, đi và đầu cánh);
con trống có màu đỏ tía, đi đen có ánh xanh, mào sớm phát triển, 3 tháng đã biết gáy; kích thước nhỏ
(1.2-2kg); nuôi 4-5 tháng tuổi đã bắt đầu đẻ trứng; 100-110 trứng/năm đầu; nuôi chăn thả; trứng thịt thơm ngon.
- Hướng sx: thịt trứng.
<i><b>2.10. Gà tàu vàng:</b></i>
- Giống nội, được chăn thả nhiều ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- ĐĐ: màu lông không đồng nhất ( từ vàng đến vàng sẫm có điểm đốm nhiều màu); chân nhỏ và thấp;
da và mỏ màu vàng; nặng cân; lông mọc chậm; cổ to.
- Hướng sx: lấy thịt trứng.
<b>2.11. Gà tam hoàng:</b>
- Nguồn gốc: Trung Quốc.
- ĐĐ: mỏ, lơng và chân có màu vàng; đi có lơng đen lẫn vào; cơ thể hình tam giác; tha7n ngắn; lưng
bằng; chân ngắn; hai đùi phát triển; nặng cân (2kg/4 tháng); nuôi chăn thả hay công nghiệp.
- Hướng sx: Lấy thịt trứng.
<i><b>2.12. Gà lương phượng:</b></i>
- Trung Quốc.
- ĐĐ: màu lơng vàng có đốm nhiều màu, đa số màu hoa mơ; da và chân màu vàng; ức sâu; nhiều thịt;
mào đơn; lơng cổ, lơng cánh có màu vàng sậm viền đen nên giống gà tàu, gà ta; tăng trưởng nhanh hơn gà
tam hoàng (3-3,5/2 tháng).
- Hướng sx: trứng thịt.
<i><b>2.13. V t c : </b><b>ị ỏ</b></i>
- Giống nội.
-ĐĐ: lông nhiều màu khác nhau, phổ biến màu xám, màu cánh sẻ, màu loang…;mỏ vàng hay vàng
xanh; khối lượng nhỏ (1,3-1,4kg/con); chiếm 65-70% số vịt cả nước.
- Hướng sx: là vịt lấy trứng của VN (160-200 quả/năm), cũng lấy thịt.
<i><b>2.14. Vịt Bầu:</b></i>
- Giống nội.
- ĐĐ: Con cái lông màu cánh sẻ; con trống có cổ và đầu màu xanh cánh trả, lông đuôi màu xanh đen;
khối lượng lớn (2-2,5kg/con), sản lượng trứng (80-110 quả/năm).
- Hướng sx: thịt trứng.
<i><b>2.15. Vịt siêu thịt (CV Super M)</b></i>
- Nguồn: Anh
- ĐĐ: Lông trắng; mỏ và chân màu vàng nhạt; thân hình chữ nhật; lưng phẳng rộng; đầu to, mắt to và
nhanh; chân to; đùi phát triển; đuôi ngắn; dáng đi chậm; nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long và 1 số tỉng Bắc
bộ; nuôi công nghiệp hoặc báb chăn thả nhưng phải bổ sung thức ăn.
<b>MC</b> <b>MC</b>
<b>MC</b> <b>MC</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu và trình bày được một số phương pháp nhân giống vật ni và thủy sản
- Trình bày được hệ thống sản xuất, quy trình sản xuất giống vật nuôi và thủy sản
- Vận dụng các phương pháp lai giống để tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, phẩm chất tốt
cho gia đình và địa phương
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, làm việc độc lập với SGK
* Phương tiện: Một số sơ đồ lai: lai kinh tế, lai gây thành; Mô hình hệ thống nhân giống hình tháp; Phiếu
học tập
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
So sánh sự khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt với chọn lọc cá thể?
3. Dạy học bài mới – 35’
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nhân giống thuần chủng – 10’</b>
- Thế nào là nhân giống thuần chủng?
- Kết quả của nhân giống thuần chủng có đặc
điểm gì?
- Lấy ví dụ về nhân giống thuần chủng?
- Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích
gì?
<b>I. Nhân giống thuần chủng</b>
1. Khái niệm
Là phương pháp ghép đôi giữa hai cá thể đực và
cái cùng giống để có được đời con mang hồn
tồn các đặc tính di truyền của giống đó
Ví dụ:
♀ × ♂
2. Mục đích
- Phát triển về số lượng vật ni
<b>N</b>
<b>P</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp lai giống – 15’</b>
- Thế nào là lai giống? Lai giống khác nhân
giống thuần chủng ở điểm nào?
- Tiến hành lai giống nhằm những mục đích
gì?
- Hiện tượng ưu thế lai là gì?
<b>II. Lai giống</b>
1. Khái niệm
Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa hai
cá thể đực và cái khác giống để tạo ra con lai
mang những tính trạng di truyền mới tốt hơn bố
mẹ
2. Mục đích
- Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả
năng sản xuất ở đời con, nâng cao năng suất
chăn nuôi
- Thay đổi tính trạng di truyền của giống hoặc
tạo ra giống mới
3. Các phương pháp lai giống
- Yêu cầu học sinh đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>LAI KINH TẾ</b> <b>LAI GÂY THÀNH</b>
CÁCH TIẾN HÀNH
Cho lai giữa hai hoặc nhiều cá thể
khác giống Cho lai giữa hai hoặc nhiều cá thể<sub>khác giống kết hợp chọn lọc và</sub>
nhân thuần nhiều thế hệ
MỤC ĐÍCH Con lai sử dụng làm thương phẩm Con lai sử dụng làm giống mới
VÍ DỤ
- Sau khi học sinh hoàn thành xong, yêu cầu một vài học sinh trình bày kết quả và kết luận
- Lai gây thành có ưu điểm gì? <i>(Tổ hợp được nhiều tính trạng tốt của các giống tham gia cơng</i>
<i>thức lai)</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống nhân giống vật nuôi – 5’</b>
- Hãy nêu tổ chức các đàn giống trong hệ
thống nhân giống hình tháp?
- Hệ thống nhân giống hình tháp có đặc điểm
(quy luật) gì?
<b>III. Hệ thống nhân giống vật nuôi</b>
1. Tổ chức đàn giống
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu quy trình sản xuất con giống – 5’</b>
- Trình bày quy trình sản xuất cá giống và
gia súc giống?
- Sự khác nhau giữa quy trình sản xuất cá
giống và quy trình sản xuất gia súc giống?
<b>II. Quy trình sản xuất con giống</b>
1. Quy trình sản xuất gia súc giống
2. Quy trình sản xuất cá giống
<b>4. Củng cố - 3’</b>
- Phân biệt nhân giống thuần chủng và lai giống? Sự giống và khác nhau giữa lai kinh tế và
lai gây thành?
- Hệ thống nhân giống vật nuôi? Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK; Áp dụng kiến thức vào thực tiễn
<b>Bước 1</b>
Chọn lọc và nuôi
dưỡng gia súc bố mẹ
<b>Bước 2</b>
Phối giống và nuôi
dưỡng gia súc mang
thai
<b>Bước 4</b>
Cai sữa và chọn lọc
để chuyển sang nuôi
g.đoạn sau tùy m.đích
<b>Bước 3</b>
Ni dưỡng gia súc
đẻ, ni con và gia
súc non
<b>Bước 1</b>
Chọn lọc và nuôi
<b>Bước 2</b>
Cho cá đẻ
(tự nhiên hoặc nhân
tạo)
<b>Bước 4</b>
Chọn lọc và chuyển
sang nuôi giai đoạn
sau, tùy mục đích
<b>Bước 3</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phơi
- Trình bày và phân tích được quy trình cơng nghệ cấy truyền phơi bị
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và khả năng làm việc độc lập
- Có ý thức định hướng trong việc lựa chọn nghề nghiệp
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm việc cá nhân
* Phương tiện: Hình ảnh một số vật ni là sản phẩm của công nghệ cấy truyền phôi, đoạn phim về cấy
truyền phôi bị, sơ đồ quy trình cơng nghệ cấy truyền phơi
<b>III. Tiến trình bài học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 4’</b>
- Sự giống và khác nhau giữa hai hình thức lai kinh tế và lai gây thành?
- Tổ chức các đàn giống, đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp?
<b>3. Dạy học bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi – 15’</b>
- Đọc SGK và cho biết, thế nào là công nghệ
cấy truyền phôi?
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung (nếu
cần thiết)
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trong thời gian
3’, xem đoạn phim về cơ sở khoa học của công
- GV kết luận bằng sử dụng sơ đồ sự phát triển
của phôi
<b>I. Khái niệm công nghệ cấy truyền phơi</b>
Là q trình cấy chuyển phơi từ cơ thể bị mẹ
này sang cơ thể bị mẹ khác, phơi vẫn sống,
phát triển tốt, tạo thành cơ thể mới và được
sinh ra bình thường
<b>II. Cơ sở khoa học</b>
- Phơi là một cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu
của sự phát triển (từ hợp tử đến phôi 8 tế bào).
Nếu được tách và cấy sang một cơ thể khác có
cùng trạng thái sinh lý sinh dục, phơi vẫn phát
triển bình thường
<b>Hoạt động 2: Quy trình cơng nghệ cấy truyền phơi bị – 20’</b>
- GV chiếu đoạn phim quy trình cơng nghệ cấy
truyền phơi; u cầu HS theo dõi đoạn phim
và kết hợp với sơ đồ quy trình công nghệ cấy
truyền phôi
- Sau khi học sinh quan sát, yêu cầu hồn
thành phiếu học tập:
<b>BƯỚC</b> <b>NỘI DUNG – U CẦU</b>
Chọn bị cho phơi
Chọn bị nhận phơi
Gây động dục đồng
loạt
Gây rụng trứng
nhiều ở bị cho phơi
Phối giống bị cho
phơi với bị đực
giống tốt
Thu hoạch phơi
Cấy phơi cho bị
nhận phơi
Bị nhận phơi có
chửa và sinh con
- Yêu cầu HS trình bày bảng
- Theo em, trong quy trình trên, bước nào là
quan trọng nhất? Tại sao?
<b>III. Quy trình cơng nghệ cấy truyền phơi bị</b>
<b>BƯỚC</b> <b>NỘI DUNG – U CẦU</b>
Chọn bị cho phơi Chọn bị có phẩm chất tốt,
khỏe mạnh khơng bị bệnh
Chọn bị nhận phơi Chọn bị khỏe mạnh, ni con
khéo, khơng bị bệnh
Gây động dục đồng
loạt Sử dụng hoocmon sinh dụcgây động dục đồng thời ở bị
cho phơi và nhận phơi tạo ra
sự đồng pha về trạng thái sinh
lý sinh dục
Gây rụng trứng
nhiều ở bị cho phơi Sử dụng hoocmon nhân tạogây rụng nhiều trứng trong
một chu kỳ sinh sản
Phối giống bị cho
phơi với bò đực
giống tốt
Bò đực giống phải có phẩm
chất tốt, không bị bệnh
Thu hoạch phôi Đảm bảo chất lượng phơi
Cấy phơi cho bị
nhận phơi Cấy phơi vào cơ thể bị mẹ cótrạng thái sinh lý sinh dục phù
hợp với tuổi phơi
Bị nhận phơi có
chửa và sinh con Sau khi cấy phơi cho bị nhậnphơi, bị nhận phơi sẽ có chửa.
Phải có chế độ chăm sóc, dinh
dưỡng phù hợp đảm bảo cho
sự phát triển bình thường của
bị mẹ và bào thai
<b>4. Củng cố - 4’</b>
- Cấy truyền phôi có lợi ích gì? Tại sao?
- Bị con sinh ra mang đặc điểm di truyền của bị cho phơi hay nhận phôi? Tại sao?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu và trình bày được các loại nhu cầu về các chất dinh dưỡng của vật nuôi
- Hiểu và phân biệt được tiêu chuẩn ăn, khẩu phần ăn của vật ni; Trình bày được nguyên tắc khi
phối hợp khẩu phần ăn
- Trình bày được đặc điểm, vai trò của các loại thức ăn dùng trong chăn nuôi
- Áp dụng được kiến thức đã học để xác định tiêu chuẩn, phối hợp được khẩu phần và chế biến được
thức ăn cho vật nuôi trong gia đình
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận và làm việc độc lập với SGK
* Phương tiện: Phiếu học tập, mẫu vật một số loại thức ăn
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới – 40’</b>
Công việc phối trộn thức ăn cho vật nuôi được tiến hành theo từng bước sau:
- Xác định tiêu chuẩn ăn của từng đối tượng vật nuôi
- Trên cơ sở tiêu chuẩn ăn của vật nuôi ta xác định khối lượng, tỉ lệ từng loại thức ăn để đáp
ứng được tiêu chuẩn ăn cho từng loại vật nuôi
- Cân và phối trộn các loại thức ăn đã xác định được tỉ lệ hay khối lượng
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi – 20’</b>
- Thế nào là nhu cầu cho duy trì?
- GV giải thích các hoạt động chuyển hóa cơ
bản: các hoạt động dùng năng lượng cho tim
đập, thận bài tiết, cử động hô hấp, không vận
- Thế nào là nhu cầu cho sản xuất?
- Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi
lấy thịt, lấy sữa, lấy sức kéo?
<b>A. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi</b>
<b>I. Nhu cầu dinh dưỡng của vật ni</b>
- Nhu cầu cho duy trì: là nguồn vật chất và
năng lượng cần thiết để duy trì hoạt động sinh
lý, duy trì chuyển hóa cơ bản và chuyển hóa
khi đói
- Đọc SGK hãy cho biết, thế nào là tiêu chuẩn
ăn?
- GV: Các yếu tố dinh dưỡng được quan tâm
hàng đầu khi xây dựng tiêu chuẩn ăn và là căn
cứ đánh giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn
được gọi là chỉ số dinh dưỡng
- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị
bằng các chỉ số như thế nào?
- Năng lượng được tính bằng đơn vị nào?
- Lấy ví dụ về một số loại thức ăn cung cấp
năng lượng?
- Những loại thức ăn nào cung cấp nhiều năng
lượng nhất? Loại thức ăn nào thường được
dùng để cung cấp năng lượng?
- Nêu vai trò của Protein đối với vật ni?
- Lấy ví dụ một số loại thức ăn cung cấp
Protein?
- Có những đơn vị khống nào?
- Thế nào là khoáng đa lượng? Khoáng vi
lượng?
- Vai trị của yếu tố khống?
- Vai trị của Vitamin? Đơn vị tính?
- Ngồi 4 chỉ số nói trên, khi xây dựng tiêu
chuẩn ăn người ta còn quan tâm đến các chỉ
tiêu nào nữa?
- Thế nào là khẩu phần ăn của vật ni?
- GV lấy ví dụ
<b>II. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi</b>
1. Khái niệm
Tiêu chuẩn ăn là những quy định về mức ăn
2. Các chỉ số biểu thị tiêu chuẩn ăn
a. Năng lượng
- Đơn vị: Calo (Cal) hoặc Kcal (Kilo Calo)
hoặc Mcal (Mega Calo)
- Ví dụ về thức ăn cung cấp năng lượng:
Ngơ, gạo, cám, thịt…
b. Protein
- Đơn vị: % Protein trong vật chất khô của
khẩu phần hoặc số gam Protein tiêu hóa/ 1 Kg
thức ăn
- Các loại thức ăn cung cấp Protein: Bột thịt,
bột cá, khô dầu, đậu tương…
c. Khoáng
- Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na…
(g/con/ngày)
- Khoáng vi lượng: Zn, Cu, Fe, B, Mo…
(mg/con/ngày)
d. Vitamin
Đơn vị: UI (1UI = 1mg) hoặc µg/Kg thức ăn
<b>III. Khẩu phần ăn của vật nuôi</b>
1. Khái niệm
Là tiêu chuẩn ăn được cụ thể hóa bằng các loại
thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất
định
Ví dụ
<b>ĐỐI TƯỢNG VẬT</b>
<b>NI</b>
<b>TIÊU</b>
<b>CHUẨN ĂN</b>
<b>KHẨU</b>
<b>PHẦN ĂN</b>
<i><b>Bò sữa</b></i>
- m = 400 Kg
- Cho 10 Kg sữa/
ngày
- Mỡ sữa: 3.6%
- 24.72 Kcal
- 1358.4 g
Protein thô
- 45.6 Kg cỏ
- Khi phối hợp khẩu phần phải đảm bảo những
ngun tắc gì?
- Tính khoa học là gì?
- Thế nào là tính kinh tế?
2. Ngun tắc phối hợp khẩu phần
- Tính khoa học: Đủ tiêu chuẩn, phù hợp đặc
điểm sinh lý, phù hợp khẩu vị, vật ni thích
ăn…
- Tính kinh tế: Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có
ở địa phương, giá thành hạ
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu công tác sản xuất thức ăn cho vật nuôi – 20’</b>
<b>B. Sản xuất thức ăn cho vật nuôi</b>
<b>I. Một số loại thức ăn trong chăn nuôi</b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu một loại thức ăn
- GV chia mẫu vật và phiếu học tập cho các nhóm; Yêu cầu các nhóm xác định loại thức ăn
tương ứng với yêu cầu trong PHT và hoàn thành đặc điểm của loại thức ăn đó vào PHT
<b>LOẠI </b> <b>MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN<sub>THƯỜNG DÙNG</sub></b> <b>ĐẶC ĐIỂM</b>
<b>TA TINH</b>
<b>TA THÔ</b>
<b>TA XANH</b>
<b>TA HH</b>
- Sau khi học sinh hoàn thành, GV yêu cầu các HS khác nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết) sau
đó GV củng cố và kết luận
<b>1. Thức ăn tinh</b>
* Ví dụ: Khoai, cám gạo, cám ngơ, gạo, ngô…
* Đặc điểm
- Hàm lượng dinh dưỡng cao, giàu năng lượng
- Dễ ẩm mốc, sâu mọt và côn trùng gây hại
<b>2. Thức ăn thơ</b>
* Ví dụ: Cỏ khơ, rơm rạ, bã mía
* Đặc điểm
- Tỉ lệ chất xơ cao, nghèo dinh dưỡng, hàm lượng nước thấp
- Chủ yếu là nguồn thức ăn dự trữ về mùa đông cho gia súc
<b>3. Thức ăn xanh</b>
* Ví dụ: Cỏ tươi, rau xanh, bèo
* Đặc điểm
- Chứa nhiều vitamin E, Caroten (tiền Vitamin A) và một số chất khoáng
<b>4. Thức ăn hỗn hợp</b>
* Định nghĩa: là loại thức ăn được phối trộn từ nhiều loại nguyên liệu theo các công thức đã được
tính tốn từ trước nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi trong từng giai đoạn phát triển
* Đặc điểm: Đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng cho vật nuôi
- Đọc SGK, hãy cho biết tầm quan trọng của
thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi?
- Hãy phân biệt các loại thức ăn hốn hợp?
<b>ND</b> <b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>SỬ DỤNG</b>
<b>TA Đ Đ</b>
<b>TA HC</b>
- Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp trải qua
những bước cơ bản nào?
- Có những dạng thức ăn hỗn hợp nào?
- Chúng ta thường gọi là thức ăn cơng nghiệp
là vì sao?
<b>II. Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật ni</b>
1. Vai trị của thức ăn hỗn hợp
- Giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh tế trong
chăn nuôi
- Hạn chế dịch bệnh cho vật nuôi, đảm bảo
chất lượng sản phẩm chăn nuôi
2. Các loại thức ăn hỗn hợp
<b>ND</b> <b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>SỬ DỤNG</b>
<b>TA Đ Đ</b> - Thường chỉ
chứa một vài
yếu tố dinh
dưỡng nhất định
- Hàm lượng yếu
tố dinh dưỡng
cao
Sử dụng phối hợp
với các loại thức
ăn khác (chủ yếu
là thức ăn giàu
năng lượng)
<b>TA HC</b> Chứa đầy đủ,
cân đối các yếu
tố dinh dưỡng
S.dụng cho VN
ăn trực tiếp,
không thơng qua
chế biến và phối
trộn
3. Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp
- Thức ăn hỗn hợp có thể ở dạng viên hoặc
dạng bột
- Thức ăn hỗn hợp cịn được gọi là thức ăn
cơng nghiệp
<b>3. Củng cố - 3’</b>
- Thế nào nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi? Các chỉ số biểu thị nhu cầu dinh dưỡng?
- Thế nào là tiêu chuẩn ăn? Khẩu phần ăn? Ví dụ về khẩu phần ăn của vật nuôi
- Các loại thức ăn cho vật ni? Vai trị của thức ăn hỗn hợp?
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, áp dụng kiến thức được học vào sản xuất, chế biến thức
thức ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vật ni tại gia đình
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Phối hợp được khẩu phần ăn cho vật nuôi bằng hai phương pháp đại số và sử dụng hình vng
Pearson
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, kỹ năng phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào phối hợp khẩu phần ăn cho vật ni trong gia đình
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Làm việc theo nhóm
* Phương tiện: Bảng tiêu chuẩn về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, bảng giá trị dinh dưỡng các loại
thức ăn và giá của các loại thức ăn trên thị trường; Một số mẫu vật (bột cá, cám gạo, cám ngô, thức ăn
đậm đặc…), cân điện tử, khay nhựa, chậu…
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
Kiểm tra mẫu vật học sinh đã chuẩn bị
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Công việc phối trộn thức ăn cho vật nuôi được tiến hành theo từng bước sau:
- Xác định tiêu chuẩn ăn của từng đối tượng vật nuôi
- Trên cơ sở tiêu chuẩn ăn của vật nuôi ta xác định khối lượng, tỉ lệ từng loại thức ăn để đáp
ứng được tiêu chuẩn ăn cho từng loại vật nuôi
- Cân và phối trộn các loại thức ăn đã xác định được tỉ lệ hay khối lượng
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định khối lượng, tỉ lệ từng loại thức ăn – 30’</b>
Để xác định khối lượng, tỉ lệ các loại thức ăn khác nhau đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vật
nuôi, các em làm bài tập sau
- Khi phối hợp thức ăn cho vật nuôi, cần phải đảm bảo các yếu tố dinh dưỡng cơ bản nào?
(<i>Cần đảm bảo Pro và Năng lượng</i>)
- Như vậy ta phải xác định hai nhóm thức ăn: nhóm thức ăn cung cấp năng lượng và nhóm thức
ăn cung cấp Protein
<b>I. Bài tập</b>
1. Bài tập 1
Tính giá thành của 1Kg hỗn hợp từ các dữ liệu cho từ bảng sau:
<b>TT</b> <b>THỨC ĂN</b> <b>PRO (%)</b> <b>GIÁ (đ/kg)</b>
1
2
3
Ngô
Cám gạo loại I
HH đậm đặc
9.0
13.0
42.0
* Khi phối hợp thức ăn cho lợn thịt phải đảm bảo đầy đủ hai yếu tố cơ bản: Protein và năng
lượng
- Nhóm thức ăn cung cấp Protein là thức ăn đậm đặc
- Nhóm thức ăn cung cấp năng lượng là ngô và cám gạo loại I
* Giả sử ta phải phối hợp 10 kg thức ăn cho lợn ni thịt
- Trong 10 kg giả sử có X kg (0 < X < 10) thức ăn hỗn hợp đậm đặc
- Trong 10 kg giả sử có Y kg (0 < Y < 10) cám gạo loại I và ngô
- Khi đó ta có:
X + Y = 10 (1)
* Hỗn hợp thức ăn có 17% Protein thơ do vậy trong 10 Kg thức ăn sẽ có 1.7 Kg Protein thô.
Lượng Protein được cung cấp bởi X Kg thức ăn đậm đặc và Y Kg ngô và cám gạo
- Khối lượng Protein thô được cung cấp bởi X Kg hỗn hợp đậm đặc là:
X ×
%
100
0
.
42
= 0.42X (Kg)
- Do tỉ lệ ngô/cám gạo là 1/3 nên khối lượng Prtein thô trong y Kg ngô và cám là:
Y × 1<sub>(</sub><sub>3</sub>9.0<sub>1</sub><sub>)</sub> 3<sub>100</sub>13<sub>%</sub>.0
= 0.12Y (Kg)
0.42X + 0.12Y = 1.7 (2)
* Từ (1) và (2)
1.7
0.12Y
Khối lượng ngô = 8.3/4 = 2.1 Kg
Khối lượng cám gạo loại I = 6.2 Kg
Khối lượng thức ăn đậm đặc = 1.7 Kg
Giá thành của 10 kg thức ăn hỗn hợp là:
2.1 × 2500 + 6.2 × 2100 + 1.7 × 6700 = 29.500 đ
mngô : mcám : mđậm đặc = 0.21:0.62:0.17
Giá thành của 1 Kg thức ăn phối hợp được là 2950 (đ)
2. Bài tập 2
Phối hợp 1kg thức ăn hỗn hợp có 180 gam Protein và 3000KCal năng lượng trao đổi từ các loại
nguyên liêu: Cám gạo loại 1, ngơ vàng, bột cá và premix khống - vitamin.
Thức ăn Protein (%) NLTĐ (Kcal/Kg)
Cám gạo 13 2530
Ngô vàng 8.9 3280
Bột cá 53 3220
Premix 0 0
(GV hướng dẫn cách lấy khối lượng Premix)
<b>Hoạt động 2: Thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi – 10’</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành đúng quy trình, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động
- Học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của GV
<b>3. Củng cố - 3’</b>
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài thực hành và rút kinh nghiệm giờ học
<b>4. Hướng dẫn - 1’</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Trình bày được đặc điểm, vai trị của các loại thức ăn nhân tạo ni cá
- Trình bày được các phương pháp bảo quản, chế biến thức ăn nhân tạo nuôi thủy sản
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, làm việc theo nhóm và độc lập với SGK
- Có ý thức áp dụng kiến thức được học vào thực tiễn
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, làm việc độc lập với SGK
* Phương tiện: Một số mẫu tranh ảnh về thức ăn nhân tạo của tôm cá (yêu cầu HS chuẩn bị từ nhà)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức - 2’</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, đồ dùng của các nhóm
<b>2. Kiểm tra 15’</b>
<b>Đề bài:</b> Xây dựng khẩu phần ăn cho bị sữa có thể trọng 300kg, năng suất sữa 10kg/ngày. Tỉ
lệ protein trong thức ăn là 10%. Tỉ lệ bắp cải ủ xanh và cỏ voi là 1/4. Thức ăn như bảng sau . Tính
giá thành của 1kg hỗn hợp đã phối hợp được.
<b>STT</b> <b>THỨC ĂN</b> <b>PROTEIN (%)</b> <b>GIÁ (</b>đồng/kg<b>)</b>
1
2
3
Cỏ voi ta
Bắp cải ủ xanh
Bột đầu cá
1.9
2.2
38.0
100
400
7800
<b>3. Dạy học bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Một số loại thức ăn nhân tạo – 15’</b>
- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm (tùy theo
lượng mẫu vật đã chuẩn bị)
- Giao mẫu vật cho các nhóm
- Yêu cầu: Trong thời gian 7’ HS phải nêu khái
niệm về thức ăn nhân tạo? Phân loại các loại
thức ăn nhân tạo? Đặc điểm và các phương
pháp bảo quản, chế biến của mỗi loại?
- Sau thời gian thảo luận, GV yêu cầu đại diện
các nhóm báo cáo kết quả
<b>I. Một số loại thức ăn nhân tạo nuôi thủy</b>
<b>sản</b>
1. Khái niệm về thức ăn nhân tạo
- Yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung sau
đó GV kết luận
- <b>GV nhấn mạnh:</b> Có nhiều cơ sở của sự phân
loại. Ví dụ: dựa vào tỷ lệ xơ trong thức ăn, dựa
vào phương pháp chế biến, dựa vào thành phần
các yếu tố dinh dưỡng…
- Lấy ví dụ một số loại thức ăn tinh mà em
biết?
- Khi bảo quản cần lưu ý điều gì?
- Khi đã bị hỏng có cho vật ni thuỷ sản ăn
nữa khơng? Vì sao?
- Thức ăn tinh có cần chế biến khơng? Ví dụ?
- Ví dụ về thức ăn thơ thường sử dụng cho vật
nuôi thuỷ sản?
- Thức ăn thô thường được sử dụng như thế
nào? Cách bảo quản?
- Thức ăn thô có cần qua chế biến hay khơng?
- Thế nào là thức ăn hỗn hợp?
- Các loại thức ăn hỗn hợp? Chúng khác nhau
ở những điểm nào?
- Bảo quản như thế nào?
- Cách sử dụng?
2. Phân loại thức ăn nhân tạo nuôi thủy sản
Dựa vào tỉ lệ xơ và thành phần các chất dinh
dưỡng trong thức ăn, thức ăn nhân tạo được
chia làm 3 loại chính:
* Thức ăn tinh
- Tỉ lệ xơ < 20%
- Ví dụ: Gạo, ngơ, sắn, khoai...
- Bảo quản: các loại thức ăn tinh dễ bị ẩm mốc
do vậy bảo quản nơi khô, tránh ẩm ướt. Trước
- Phương pháp chế biến: Nghiền nhỏ, phối trộn
theo những tỉ lệ nhất định. Tuỳ từng đối tượng
vật nuôi và loại thức ăn có thể thơng qua sơ chế
hoặc cho ăn trực tiếp
* Thức ăn thô
- Tỉ lệ xơ > 20%
- Ví dụ: Rau, bèo, cỏ, bã sắn...
- Bảo quản: Bảo quản tươi
- Chế biến: Tuỳ thuộc vào đối tượng vật ni
có thể thơng qua sơ chế (băm nhỏ với cá giống)
* Thức ăn hỗn hợp
- Thức ăn được phối trộn sẵn từ trước theo một
công thức nhất định
- Thức ăn hỗn hợp gồm thức ăn bổ sung (thức
ăn hỗn hợp đậm đặc) và thức ăn hỗn hợp hoàn
chỉnh
- Bảo quản nơi khô, tránh ẩm ướt
- Chế biến: Không qua chế biến, cho ăn trực
tiếp. Với thức ăn bổ sung phải phối hợp với
một số loại thức ăn khác. Thức ăn hỗn hợp
- So với thức ăn tự nhiên như: động vật, thực
vật phù du, mùn bã hữu cơ... thì thức ăn nhân
tạo có ưu điểm gì?
- Thức ăn nhân tạo có vai trị quan trọng như
thế nào trong nuôi chăn nuôi thuỷ sản?
<b>II. Vai trò của thức ăn nhân tạo</b>
- Cung cấp đầy đủ và cân đối các thành phần
dinh dưỡng cho vật nuôi thuỷ sản
- Khi nuôi thuỷ sản theo quy mơ ni cơng
nghiệp thì thức ăn nhân tạo có vai trị quan
trọng như thế nào? Tại sao?
- Sản xuất thức ăn nhân tạo nuôi thuỷ sản gồm
mấy bước? Là những bước nào? Vai trò của
các bước?
quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp chất
dinh dưỡng cho vật nuôi thuỷ sản, nâng cao
năng suất chăn ni
<b>III. Quy trình sản xuất thức ăn nhân tạo</b>
<b>nuôi thuỷ sản</b>
Làm sạch và nghiền nhỏ nguyên liệu Trộn
theo tỷ lệ nhất định Hồ hoá và làm ẩm Ép
viên và sấy khơ Đóng gói và bảo quản
<b>4. Củng cố - 2’</b>
Các loại thức ăn nhân tạo và vai trị của nó?
<b>5. Hướng dẫn - 1’</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm thức ăn tự nhiên của thuỷ sản
- Trình bày được đặc điểm và vai trò của một số loại thức ăn tự nhiên
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự nhiên
- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, làm việc theo nhóm và độc lập với SGK
- Có ý thức áp dụng kiến thức được học vào thực tiễn
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, làm việc độc lập với SGK
* Phương tiện: Một số mẫu tranh ảnh về thức ăn tự nhiên của tôm cá
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức - 2’</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, đồ dùng của các nhóm
<b>2. Kiểm tra bài cũ – 3’</b>
Trình bày một số loại thức ăn nhân tạo ni thuỷ sản? Vai trị của thức ăn nhân tạo trong
nuôi thuỷ sản?
<b>3. Dạy học bài mới</b>
GV phát phiếu học tập và chia nhóm HS thảo
luận: quan sát H. 31.1 SGK và trả lời:
<i>- Kể tên các loại tă tự nhiên của cá và cho VD cụ</i>
<i>thể mỗi loại.</i>
<i>- Chỉ ra những yếu tố ảh trực tiếp và gián tiếp đến</i>
<i>nguồn thức ăn tự nhiên của cá.</i>
các biện pháp phát triển và bảo vệ nguồn tătn của cá
và giải thích mục đích mỗi bp.
HS đọc SGK, quan sát H. 31.1 và 31.2 + vận dụng kiến thức
thực tế thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập.
GV gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi, các
nhóm khác bs. Cuối cùng, GV nhận xét, bs và thu
phiếu học tập.
<i>(Theo em, cá có ăn được phân đạm và phân lân</i>
<i>ko? Vì sao để tăng cường nguồn thức ăn cho cá lại</i>
<i>bón loại phân này? Bón phân hữu cơ cho vực nước</i>
<i>ni cá có tác dụng gì?)</i>
GV chỉnh lý, bs để giúp HS hiểu rõ mđ của từng
bp.
<b>I/ BẢO VỆ VAØ PHÁT TRIỂN NGUỒN</b>
<b>THỨC ĂN TỰ NHIÊN:</b>
<b>1. Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn</b>
<b>tự nhiên:</b>
Các loại tătn của cá có mối liên quan mật
thiết với nhau, tác động đến sự tồn tại và phát
triển của nhau.
<b>2. Những biện pháp phát triển và bảo vệ</b>
<b>nguồn thức ăn tự nhiên của cá:</b>
<i><b>- Bón phân cho vực nước:</b></i>
<i><b>+</b></i> <i><b>Phân hữu cơ</b></i>: phân bắc, phân chuồng
(đã ủ kỹ), phân xanh, nước thải.
<i><b>+ Phân vô cơ:</b></i> phân đạm, phân lân.
<i><b>- Qủan lý và bảo vệ nguồn nước:</b></i>
<i><b>+ Qủan lý:</b></i> mực nước, tốc độ dòng chảy và
chủ động thay nước khi cần thiết.
<b>Hoạt động 2 : tìm hiểu việc sản xuất thức ăn nhân tạo nuôi thuỷ sản</b>
<i>Thế nào là tă nhân tạo? Hãy kể tên một số loại tănt</i>
<i>dùng để ni cá ở địa phương? </i>
<i>Vai trò của tănt? </i>
<i>Làm thế nào để tăng cường nguồn tănt cho cá?</i>
- Tận dùng vùng đất hoang, mặt nước để trồng hoa
màu, thả bèo, rong.
- Tận thu phế phẩm của nhà bếp, tă thừa của gia
đình, phụ phẩm các ngành chế biến lương thực thực
phẩm.
- Phát triển sx theo mơ hình kết hợp VAC để tận
dụng các sp phụ của trồng trọt, chăn nuôi.
- Gây nuôi 1 số loại sv ở nước làm tă cho cá.
Qs H. 30.4<i>: nêu các bước trong quy trình , sx tăhh ni</i>
<i>thủy sản có gì khác so với sxtăhh cho vn? Tại sao?</i>
(sd trong mt nước phải có thêm chất kết dính và ép
thành dạng viên.
<b>II/ SẢN XUẤT THỨC ĂN NHÂN TẠO</b>
<b>NUÔI THỦY SẢN:</b>
<b>1. Các loại thức ăn nhân tạo:</b>
<i><b>gồm 3 nhóm:</b></i>
<i><b>- Thức ăn tinh:</b></i> là loại tă giàu đạm, tinh
bột như cám, bã đậu, đỗ tương, phụ phẩm lị
mổ…
<i><b>- Thức ăn thơ:</b></i> Các loại phân bón được cá
ăn trực tiếp, ko qua phân giải.
<i><b>- Thức ăn hỗn hợp: </b></i>phối hợp đầy đủ và
cân đối các chất dinh dưỡng (bs thêm chất
phụ gia để giữ tă lâu tan trong nước.
<b>2. Vai trò của thư ăn nhân tạo:</b>
- Cung cấp nhiều chất dd cho caù.
- Bổ sung và cùng với tătn làm tăng khả
năng đồng hoá tă của cá.
- Cá lớn nhanh, làm tăng năng suất, sản
lượng và rút ngắn thời gian chăn nuôi.
<b>3. Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi thủy</b>
- B1: làm sạch và nghiền nhỏ ngyên liệu.
- B2: trộn theo tỷ lệ, bs chất kết dính
- B3: hồ hố và làm ẩm
- B4: ép viên và sấy khô
- B5: đóng gói và bảo quản.
<b>4. Củng cố - 2’</b>
- Nêu một số loại thức ăn tự nhiên của tơm cá?
- Trình bày một số biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự nhiên của tôm cá?
<b>5. Hướng dẫn - 1’</b>
- Học bài, áp dụng kiến thức bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự nhiên của vật ni nói
chung và tơm cá nói riêng
- Đọc thuộc quy trình thực hành bài 35: <i><b>“Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi”</b></i>
<b>Đv ko xương sống</b> <b>Mùn bã hữu cơ</b>
<b>Baøi 33</b>
<b>Bài 34</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc xây dựng chuồng trại chăn nuôi
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Trình bày được tên các loại mầm bệnh thường gây bệnh cho vật ni
- Trình bày được điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật ni
- Trình bày được mối quan hệ giữa các điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật ni
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, biết chăm sóc bảo vệ an tồn cho vật nuôi và SK con người.
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
* Phương tiện: Hình ảnh về vật nuôi bị mắc bệnh ở các giai đoạn, hình ảnh vật gà bị nhiễm virus
H5N1, bệnh tả lợn, nấm phổi ở lợn, sán lá gan ở trâu bị…
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức - 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới - 40’</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện phát sinh, phát triển bệnh - 20’</b>
- Mầm bệnh là gì? <i>(là những SV sống ký sinh</i>
<i>trên cơ thể vật nuôi và gây bệnh cho vật nuôi)</i>
- GV cho HS quan sát hình ảnh vật ni bị
bệnh rồi yêu cầu:
Dựa vào hình ảnh vừa quan sát, hãy phân chia
các loại mầm bệnh gây bệnh ở vật nuôi?
- GV dùng sơ đồ 35.1 để củng cố yêu cầu trên.
- Tính chất của các loại bệnh gây nên bởi các
loại mầm bệnh trên có gì đặc biệt?
- Có phải cứ có mầm bệnh trong cơ thể vật
ni là phát bệnh ngay không?
- Tại sao môi trường lại là một nhân tố điều
kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi? <i>(Mt</i>
<b>I. Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh</b>
<i><b>1. Các loại mầm bệnh</b></i>
- Vi khuẩn: Tả lợn, đóng dấu lợn, tụ huyết
trùng lợn …
- Vi rus: cúm gà, lở mồm long móng …
- Nấm
- Ký sinh trùng
<i>có quan hệ mật thiết với vật ni; Mơi trường</i>
<i>gồm có các yếu tố vơ sinh và hữu sinh trong đó</i>
<i>có cả các yếu tố gây hại cho vật nuôi như:</i>
<i>mầm bệnh, thời tiết khí hậu khơng thuận lợi)</i>
- Các yếu tố này ảnh hưởng đến sức khỏe vật
nuôi như thế nào?
- ĐK chăm sóc, quản lý thế nào thì có thể gây
bệnh cho vật nuôi?
- Để hạn chế bệnh tật cho vật nuôi, cần phải tác
động vào môi trường và điều kiện sống của con
vật như thế nào? <i>(Xây dựng chuồng trại hợp lý,</i>
<i>có chế độ chăm sóc phù hợp)</i>
- Ngồi các yếu tố trên sự phát sinh, phát triển
của bệnh còn phụ thuộc vào yếu tố nào? <i>(khả</i>
- Thế nào là miễn dịch tự nhiên? Miễn dịch tiếp
thu?
- Làm gì để có miễn dịch tiếp thu?
- Vậy để nâng cao khả năng kháng bệnh cho
vật nuôi, người chăn ni phải làm gì?
<i><b>2. Yếu tố mơi trường và điều kiện sống</b></i>
- Yếu tố tự nhiên:
+ Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng khơng thích hợp
cho sự phát triển của vật nuôi
+ Thiếu oxy hoặc nhiễm kim loại nặng, khí
độc, chất độc có trong môi trường
- Chế độ dinh dưỡng:
+ Thiếu dinh dưỡng, thành phần khơng cân đối
+ Thức ăn có chất độc hoặc đã bị hỏng
- Quản lý, chăm sóc:
+ Bị các con vật có nọc độc cắn
+ Bị chấn thương do va chạm...
<i><b>3. Bản thân con vật</b></i>
- Khả năng miễn dịch tự nhiên:
+ Được hình thành do thế hệ trước di truyền lại
+ Phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của con
vật
+ Khơng mạnh và khơng có tính đặc hiệu
- Khả năng miễn dịch tiếp thu:
+ Được hình thành do tiếp xúc với mầm bệnh
rồi khỏi
+ Có thể phịng chống một loại bệnh cụ thể
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa các điều kiện phát sinh, phát triển bệnh - 20’</b>
- GV sử dụng sơ đồ 3 vòng tròn giao nhau cho
HS quan sát rồi yêu cầu:
Trường họp nào bệnh có thể phát sinh, phát
triển thành dịch lớn?
<b>II. Sự liên quan giữa các điều kiện phát sinh,</b>
<b>phát triển bệnh</b>
Bệnh ở vật nuôi sẽ phát sinh, phát triển thành
dịch lớn nếu có đủ cả 3 yếu tố:
+ Có các mầm bệnh
+ Môi trường thuận lợi
+ Vật nuôi không được chăm sóc, ni dưỡng
đầy đủ, khơng được tiêm phịng dịch, khả năng
miễn dịch yếu
<b>4. Củng cố - 3’ </b>(GV sử dụng câu hỏi cuối SGK để củng cố bài học)
<b>5. Hướng dẫn - 2’</b>
HS đọc thêm phần TTBS, học bài và áp dụng kiến thức được học vào bảo vệ, chăm sóc sức
khoẻ vật ni của gia đình. Đọc trước bài thực hành.
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Biết phân biệt sự khác nhau giữa Vacxin và kháng sinh về vai trò tác dụng trong phòng chống bệnh
cho vật ni
- Trình bày được một số đặc điểm quan trọng của Vacxin và kháng sinh
- Trình bày được cơ sở khoa học và những ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất vắc xin và
thuốc kháng sinh dùng trong chăn nuôi
- Biết cách bảo quản và sử dụng Vacxin và kháng sinh đúng quy định
<b>II. Phương pháp, phương tiện</b>
* Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, làm việc cá nhân.
* Phương tiện: Tranh ảnh, mẫu vật về một số loại thuốc kháng sinh và vacxin thường sử dụng trong
chăn ni; Sơ đồ tạo ADN tái tổ hợp
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức - 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ - 0’</b>
<b>3. Dạy học bài mới - 40’</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vacxin và thuốc kháng sinh- 20’</b>
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
- Vacxin được chế tạo từ nguyên liệu nào?
- Tác dụng của Vacxin là gì? Sử dụng để tiêm
cho vật ni vào thời điểm nào là tốt nhất?
- Mục đích của việc tiêm Vacxin là gì?
- Vậy, một em hãy nêu thật đầy đủ khái niệm về
Vacxin?
- Vật nuôi đang bị bệnh, nếu tiêm Vacxin thì sẽ
dẫn tới hậu quả gì?
<b>I. Vacxin</b>
<i><b>1.</b><b>Khái niệm</b></i>
Vacxin là những chế phẩm sinh học được chế
tạo từ các vi sinh vật gây bệnh, để đưa vào cơ
<i><b>2. Đặc điểm các loại Vacxin thường dùng</b></i>
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
- Hãy so sánh phân biệt đặc điểm của Vacxin vô
hoạt và Vacxin nhược độc?
- Sau 1-2’, gọi HS lên bảng trình bày.
Xử lý mầm bệnh Giết chết Giảm đlực
Tạo miễn dịch Chậm Nhanh
Tính an tồn Cao Khơng cao
Bảo quản Dễ Khó
Thời gian MD Yếu Dài
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK
- Thế nào là thuốc kháng sinh?
- Nêu tên một số loại thuốc KS mà em biết?
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh (mẫu vật)
về một số loại thuốc kháng sinh.
- Thuốc kháng sinh có những đặc điểm gì cần
lưu ý? Ngun tắc sử dụng là gì?
- “Có thể sử dụng kháng sinh với liều lượng thấp
để phòng bệnh cho vật ni” theo em điều đó
đúng hay sai? Vì sao?
- GV giới thiệu một số loại thuốc KS thường
dùng
- Lấy ví dụ về thuốc kháng sinh từ thảo mộc?
<b>II. Thuốc kháng sinh</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
Thuốc kháng sinh là những loại thuốc dùng để
đưa vào cơ thể nhằm tiêu diệt VK, nguyên
sinh động vật và nấm gây độc cho cơ thể.
Ví dụ: Lincomycin 10% (suyễn lợn, viêm
phổi, phế quản, viêm da, mụn nhọt...); Linspec
5/10 (các bệnh ở đường hô hấp, nhiễm khuẩn
đường ruột...)...
<i><b>2. Một số đặc điểm và nguyên tắc sử dụng</b></i>
<i><b>thuốc kháng sinh</b></i>
- Chỉ có tác dụng với một loại bệnh nhất định
(do vậy sử dụng phải đúng liều chỉ định với
từng loại vật nuôi)
- Dùng kháng sinh sớm, đủ liều khi đã được
bác sĩ thú y chỉ định
- Ngừng sử dụng thuốc trước khi mổ thịt vật
nuôi từ 7 - 10 ngày
<i><b>3. Một số loại thuốc kháng sinh thường</b></i>
<i><b>dùng trong chăn nuôi</b></i>
- Penixilin (lấy từ nấm Penicillinum)
- Streptomycin (chiết suất từ nấm
Actinomyces griseus)
- Thuốc kháng sinh từ thảo mộc:
+ Phytoncid từ hành
+ Alicin từ tỏi
<b>Hoạt động II: Ứng dụng công nghệ VSV sản xuất vắc xin và thuốc kháng sinh – 20’</b>
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK
- Công nghệ sinh học là gì? <i>(là kỹ thuật sử dụng</i>
<i>các đối tượng sống, các quá trình sinh học trong</i>
<i>cơ thể sống để sản xuất ra những sản phẩm sinh</i>
<i>học trên quy mô công nghiệp)</i>
- Cơ sở khoa học của công nghệ gen trong sản
- Em hiểu thế nào là ADN tái tổ hợp?
- Tại sao lại đưa ADN tái tổ hợp vào TB VK mà
không vào tế bào sinh vật khác?
- Yêu cấu HS đọc SGK mục II
- Nêu một vài ví dụ về ứng dụng CNG trong sản
xuất Vacxin?
- Quy trình sản xuất vacxin tái tổ hợp gen?
- Lợi ích của việc sản xuất Vacxin bằng CNG?
- Có những phương pháp sản xuất kháng sinh
nào được vận dụng trong thực tiễn?
- Chúng có ý nghĩa thực tế như thế nào?
* Cơ sở khoa học: Kỹ thuật cấy ghép một
đoạn phân tử ADN của tế bào này sang phân
tử ADN của tế bào khác.
* Kỹ thuật cấy ghép trải qua các bước sau:
- Bước 1: Phân lập dòng tế bào chứa ADN cần
thiết (ADN tái tổ hợp)
- Bước 2: Ghép đoạn ADN vừa cắt với một
phân tử ADN của thể truyền (hay Plasmit) tạo
nên phân tử ADN tái tổ hợp.
- Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận đó là TB VK tạo điều kiện cho gen đã
ghép có điều kiện hoạt động (thường sử dụng
VK E.Coli)
- Bước 4: Tách, chiết, tinh chế để lấy sản
phẩm cần thiết
<b>IV. Ứng dụng CN gen trong sản xuất</b>
<b>Vacxin</b>
* Ví dụ: CNG được ứng dụng trong sản xuất
vacxin phịng các bệnh viêm gan, cúm, đậu
mùa, lở mồm long móng...
* Quy trình (như trên)
* Ý nghĩa: Vacxin được sản xuất bằng cơng
nghệ gen nhanh, nhiều, an tồn khi sử dụng và
bảo quản, giá thành hạ
<b>V. Ứng dụng CNG trong sản xuất KS</b>
- Phương pháp:
+ Nuôi cấy VSV (chủ yếu là nấm) để lấy dịch
tiết của chúng trong môi trường nuôi cấy và
+ Ứng dụng công nghệ gen để sản xuất
- Ý nghĩa: Tăng năng suất tổng hợp kháng
sinh, rạo ra được các loại kháng sinh mới.
<b>4. Củng cố - 2’ </b>(Sử dụng câu hỏi cuối SGK)
<b>5. Hướng dẫn - 3’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
<b>I. Mục tiêu</b>
- Kiểm tra khả năng ghi nhớ và vận dụng kiến thức của học sinh
- Phát hiện kịp thời những <i>“lỗ hổng”</i> kiến thức của học sinh từ đó có biện pháp hỗ trợ, bổ sung
- Giáo viên thu thập thơng tin từ phía học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp
<b>II. Phương pháp</b>
Kiểm tra tự luận
<b>III. Đề bài và đáp án</b>
Tùy lớp, giáo viên có thể sử dụng một trong các đề sau:
<b>ĐỀ 1</b>
<b>Câu 1: </b>Trình bày cách tiến hành, đối tượng áp dụng, ưu, nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá thể?
<b>Câu 2:</b> Phối hợp 100 kg thức ăn hỗn hợp cho gà thịt đảm bảo tỷ lệ protein thô là 22% từ hai loại
nguyên liệu: ngô vàng (9% protein thô, 1700 đ/kg) và hỗn hợp đậm đặc cho gà (55% protein
thơ, 6800 đ/kg). Tính giá tiền của thức ăn đã phối hợp được.
<b>Câu 3:</b> Yếu tố môi trường và điều kiện sống ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của vật ni? Lấy
một ví dụ minh họa?
<b>ĐỀ 2</b>
<b>Câu 1:</b> Trình bày cách tiến hành chọn lọc hàng loạt ở vật nuôi?
<b>Câu 2:</b> Xây dựng khẩu phần ăn (Tìm khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp thức ăn) cho một
con trâu nặng 300 kg, làm việc 8h/ngày và tăng trọng 100g/ngày. Biết rằng trong một ngày:
- Nhu cầu năng lượng cho duy trì = (khối lượng cơ thể )0.75<sub> × 125 Kcal </sub><i><sub>(KL cơ thể tính</sub></i>
<i>theo đơn vị là ki- lơ- gam)</i>
- Nhu cầu năng lượng cho làm việc = khối lượng cơ thể × 2.4 Kcal × thời gian làm việc (h)
<i>(KL cơ thể tính theo đơn vị là ki- lô- gam)</i>
- Nhu cầu năng lượng cho 1g tăng trọng = 13 Kcal
- Lượng vật chất khô cần cung cấp trong một ngày đêm = 2.5% khối lượng cơ thể
Sử dụng các loại nguyên liệu sau:
<b>LOẠI THỨC ĂN</b> <b>VCK (%)</b> <b>NĂNG LƯỢNG (Kcal/kg VCK)</b>
Cám
Bèo hoa dâu
87.7
89.0
7.0
<b>ĐỀ 3</b>
<b>Câu 1: </b>Cơ sở khoa học, quy trình cơng nghệ cấy truyền phơi bị? Tại sao cấy truyền phơi có thể
nhân nhanh đàn giống tốt?
<b>Câu 2: </b>Phối hợp khẩu phần ăn cho bị sữa có thể trọng 300kg từ các loại thức ăn cho ở bảng dưới
đây. Tỉ lệ protein thô trong thức ăn là 10%. Tính giá thành của 1 kg thức ăn vừa phối hợp.
<b>LOẠI THỨC ĂN</b> <b>PROTEIN (%)</b> <b>GIÁ (Đ/Kg)</b>
Cỏ voi ta
Bắp cải ủ xanh
Hỗn hợp đậm đặc
1.9
2.2
38.0
100
400
5800
<i>(Tỉ lệ bắp cải ủ xanh và cỏ voi là 1/4)</i>
<b>Câu 3: </b>Yếu tố môi trường ảnh hưởng thế nào đến sự phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi? Phải làm
gì để có mơi trường sống thuận lợi cho vật nuôi?
<b>Hướng dẫn và biểu điểm</b>
<b>ĐỀ 1</b>
<b>Câu 1(3đ<sub>):</sub></b>
- Đối tượng áp dụng: 0.5đ
- Tiến hành: 3 bước, mỗi bước đúng được 0.5 điểm
- Ưu điểm, nhược điểm: 1 đ
<b>Câu 2 (5đ<sub>)</sub></b>
- Đặt ẩn và điều kiện: 0.5 đ
- Thiết lập (chi tiết) phương trình cho khối lượng thức ăn và khối lượng <i><b>Protein thơ</b></i>: mỗi
phương trình 1.5 điểm
- Xác định được giá trị của ẩn: 0.5 đ
- Tính chính xác giá thành sản phẩm: 0.5 đ
- Kết luận: 0.5 đ
<b>Câu 3 (2đ<sub>)</sub></b>
- Ảnh hưởng của yếu tố môi trường: Nhiệt độ, ánh sáng, khơng khí, sinh vật: 0.5 đ
- Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc, ni dưỡng: 0.5 đ
<b>ĐỀ 2</b>
<b>Câu 1: 2đ</b>
<b>Câu 2 (8đ</b>
* Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi: 4đ
- Nhu cầu vật chất khô cần cung cấp trong một ngày đêm = khối lượng cơ thể ×
100
5
.
2
Lượng vật chất khơ = 300 ×
100
5
.
2
= 7.5 kg (<b>2đ<sub>)</sub></b>
- Nhu cầu NL trong một ngày đêm = Năng lượng cho duy trì + Năng lượng cho làm việc +
Năng lượng cho tăng khối lượng cơ thể
<i><b>Theo bài ra ta có:</b></i>
- Năng lượng cho duy trì = 3000.75<sub> × 125 = 9010.5 Kcal</sub>
- Năng lượng cho làm việc = 300 × 2.4 × 8 = 5760 Kcal
- Năng lượng cho tăng trọng = 100 × 13 KCal = 1300 KCal
Nhu cầu năng lượng trong một ngày = 9010.5 + 5760 + 1300 = 16070.5 KCal
Một ngày đêm phải cung cấp cho vật nuôi: 7.5 Kg vật chất khô và 16070.5 KCal năng
lượng. (<b>2đ<sub>)</sub></b>
* Giả sử x, y, z lần lượt là khối lượng VCK của cám, rơm và bèo hoa dâu trong 7.5 Kg vật
chất khô phải cung cấp cho vật nuôi trong một ngày
x + y + z = 7.5 (1) <b>1đ</b>
- 54560 KCal năng lượng cung cấp cho vật ni trong một ngày có trong x, y, z (Kg) VCK
của cám, rơm và bèo hoa dâu. Ta có phương trình:
2579.5x + 1427y + 2543z = 16070.5 (2) <b>1đ</b>
- Theo bài ra ta có tỷ lệ VCK của: rơm: bèo dâu = 7:3
y:z = 7:3 3y = 7z (3) <b>1đ</b>
Kết hợp (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Khối lượng của cám = x ×
7
.
87
100
= 3.5 ×
7
.
87
100
= 4 Kg
Khối lượng của rơm = y ×
7
.
87
100
= 2.8 ×
0
.
89
100
= 3.15 Kg
Khối lượng của bèo dâu = z ×
0
.
7
100
= 1.2 ×
0
.
7
100
= 17.14 Kg
<b>ĐỀ 3</b>
<b>Câu 1 (4đ<sub>)</sub></b>
- Cơ sở khoa học: 2đ
+ Phôi là cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu của sự phát triển <b>1đ</b>
+ Sử dụng chế phẩm sinh học để điều khiển hoạt động sinh sản của vật nuôi theo ý
muốn (gây động dục hàng loạt) <b>1đ</b>
- Quy trình cơng nghệ: 2đ
<b>Câu 2 (4đ<sub>)</sub></b>
- Xác định lượng thức ăn phải phối hợp: 0.5đ
- Đặt ẩn và điều kiện: 0.5 đ
- Thiết lập (chi tiết) phương trình cho khối lượng thức ăn và khối lượng <i><b>Protein thơ</b></i>: mỗi
phương trình: 1.0đ
- Xác định được giá trị của ẩn và giá thành sản phẩm: 0.5 đ
- Kết luận: 0.5 đ
<b>Câu 3 (2đ<sub>)</sub></b>
- Sự ảnh hưởng: 1.0đ
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
- Trình bày được mục đích và ý nghĩa của cơng tác bào quản, chế biến nông, lâm, thủy sản.
- Từ các đặc điểm của nơng, lâm, thủy sản, giải thích được vì sao phải bảo quản và chế biến nông,
lâm, thủy sản.
- Rèn luyện được kĩ năng tư duy logic qua việc rút ra mục đích và ý nghĩa của cơng tác bảo quản và
chế biến các sản phẩm trên từ đặc điểm cùa các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
- Đánh giá được giá trị của công tác bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản đối với nền kinh tế và
đối với đời sống, sức khỏe của con người.
- Có ý thức tơn trọng và tn thủ các hướng dẫn về bảo quản các loại thực phẩm hoặc đồ dùng gia
đình có nguồn gốc từ nơng, lâm, thủy sản.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên: </b>Tham khảo các tài liệu liên quan, nhắc học sinh chuẩn bị mẫu vật
<b>* Học sinh: </b>Xem trước nội dung bài ở nhà, chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của giáo viên
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2</b>. Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa cơng tác bảo quản nông, lâm thủy sản – 10’</b>
- Gv để tránh bị hư nông, lâm, thủy sản người
ta thường làm thế nào?
- Gv chia nhóm mỗi bàn 1 nhóm.
- Gv phát mẫu vật về các loại lương thực, thực
phẩm bị hỏng cho học sinh
- Mẫu vật trên bị hỏng như thế nào, do nguyên
nhân gì gây ra? (thối rữa, bị mốc, bị mọt… do
vi sinh vật, côn trùng hoặc do vận chuyển…)
- HS trả lời, Gv yêu cầu Hs khác nhận xét và bổ
sung (nếu cần thiết)
- Thực phẩm chế biến sẳn có ưu, nhược điểm gì
so với ngun liệu tươi sống? Vì sao người ta
lại chế biến các nguyên liệu là nông, lâm, thủy
sản thành các sản phẩm như vậy?
<b>I. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác bảo quản</b>
<b>1. Mục đích, ý nghĩa công tác bảo quản</b>
<b>nông, lâm, thủy sản</b>
- Duy trì các đặc tính ban đầu và chất lượng của
nông, lâm, thủy sản.
- Hạn chế tổn thất, hao hụt về số lượng.
- Hs trả lời câu hỏi, GV mời nhóm khác bổ sung - Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản
nông, lâm, thủy sản
- Nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản
- Tạo sự đa dạng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu
của con người
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nơng, lâm, thủy sản – 10’</b>
- Gv yêu cầu HS đọc mục III SGK
- Nơng, thủy sản có những đặc điểm gì giống
nhau về thành phần dinh dưỡng?
- GV lấy ví dụ
- Vai trị của nơng, thủy sản trong đời sống con
người?
- Trong điều kiện thường, tại sao nơng, thủy
sản khó bảo quản lâu dài?
- Thế nào là lâm sản? Ví dụ?
- Lâm sản nói chung có đặc điểm gì?
- Lâm sản có vai trị gì trong đời sống con người?
- Vì sao trong cơng tác chế biến nơng, lâm,
thủy sản, cần phải tìm hiểu đặc điểm của các
sản phẩm này?
<b>II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản</b>
<b>1. Đặc điểm của nông sản và thủy sản</b>
- Đa số nơng sản và thủy sản có hàm lượng
nước lớn
Ví dụ: trong rau quả nước chiếm 70 – 90%; Thịt,
cá từ 50 – 80%; Thóc, ngơ, đậu… từ 20 – 30%
- Có các chất dinh dưỡng protein, chất béo, chất
bột, đường, chất xơ, vitamin…với hàm lượng
cao
- Dễ bị các loại vi sinh vật xâm nhiễm và gây
thối, hỏng
<b>2. Đặc điểm của lâm sản</b>
- Chứa hàm lượng nước nhất định.
- Chủ yếu chứa chất xơ.
- Dễ bị mốc, bị cong vênh, mối mọt xâm nhập
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự ảnh hưởng các yếu tố môi trường đến nông, lâm, thủy sản trong</b>
<b>quá trình bảo quản – 20’</b>
- Gv những yếu tố nào của mơi trường có thể
ảnh hưởng đến nông lâm thủy sản?
- Hs dựa vào kiến thức đã biết để trả lời
(Gv chú ý 3 yếu tố là độ ẩm , nhiệt độ và các
sinh vật gây hại.3 yếu tố đó ảnh hưởng đến
nơng, lâm, thủy sản).
- Sự tác động của các yếu trên để lại những hậu
quả gì?
- Trong cơng tác bảo quản nơng , lâm, thủy sản
cần chú ý điều gì?
<b>III. Ảnh hưởng của các điều kiện môi trường</b>
<b>đến nông lâm thủy sản trong q trình chế biến</b>
- Độ ẩm làm cho nơng lâm thủy sản bị ẩm, tạo
điều kiện thuận lợi cho VSV, côn trùng phát
triển phá hại.
- Nhiệt độ tăng cao làm tăng sự hoạt động của
VSV, làm thúc đẩy các phản ứng hóa sinh, làm
cho chất lượng nơng, lâm, thủy sản giảm
- Các sinh vật gây hại khác: vi sinh vật, côn
trùng gây hại, động vật…xâm nhập khi chúng
gặp điều kiện thích hợp, gây hỏng và hao hụt số
nơng, lâm, thủy sản
<b>3. Củng cố, hướng dẫn - 4’</b>
- Vì sao phải bảo quản và chế biến nơng, lâm, thủy sản?
TIẾT 31 – BÀI 42, 44
- Nêu được các phương pháp bảo quản, chế biến lương thực, thực phẩm thơng thường.
- Trình bày được đặc điểm 2 loại kho bảo quản lương thực
- Trình bày qui trình bảo quản sắn lát khơ và khoai lang tươi.
- Nêu các phương pháp và qui trình cơng nghệ chế biến gạo từ thóc.
- Trình bày qui trình chế biến tinh bột sắn.
- Kể tên các phương pháp chế biến rau.
- Nêu qui trình chung chế biến rau, hoa, quả bằng phương pháp đóng hộp và giải thích tác dụng của
mỗi bước trong qui trình.
- Rèn luyện được tư duy so sánh khi so sánh qui trình bảo quản sắn lát khô và khoai lang tươi
- Rèn luyện được tư duy kĩ thuật khi nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo quản rau, hoa,
quả tươi
- Có ý thức áp dụng kiến thức được học vào bảo quản, chế biến lương thực, thực phẩm của gia đình
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Tìm hiểu nội dung qua các tài liệu, qua mạng internet và tìm hiểu thực tế
<b>2. Học sinh: </b>Tham khảo SGK, tìm hiểu trước các phương pháp bảo quản, chế biến lương thực, thực
phẩm tại gia đình và địa phương
<b>III. Phương Pháp</b>
Vấn đáp gợi mở, thảo luận, làm việc cá nhân
<b>IV. Tiến trình</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2.Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu “</b><i><b>bảo quản lương thực, thực phẩm</b></i><b>” – 25’</b>
GV: Những loại nông sản nào được gọi là
lương thực?
Các nông sản trên có đặc điểm gì chung?
HS quan sát hình 42.2 và 42.4 trả lời nhanh.
GV tổng kết.
Gv: Các loại lương thực trên sau khi thu hoạch
được bảo quản trong kho dự trữ hoặc trong kho
Vậy kho bảo quản lương thực có đặc điểm như
<b>I. Bảo quản lương thực, thực phẩm</b>
<b>1. Bảo quản thóc, ngơ</b>
<b>a. Các dạng kho bảo quản:</b>
- Kho thường.
thế nào và có những loại kho nào?
- Vì sao kho silơ có năng suất bảo quản lớn hơn
kho thường? Ưu điểm lớn nhất của kho silô so
với kho thường là gì?
HS quan sát H 42.1 trả lờigv tổng kết.
- HS quan sát h. 42.2 cho biết ngô được bảo
quản ở trạng thái như thế nào?
- Trong trường hợp nào thì cần dùng cào đảo và
vì sao?
- GV kết luận: trong phương pháp bảo quản
này,thóc, ngơ khơng đóng bao, được đổ trên
sàn. Do kho thường khơng có các thiết bị điều
khiển các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm nên phải
dùng cào, để đảm bảo phân bố đều nhiệt độ và
điều hòa độ ẩm cho thóc ngơ.
- HS quan sát h 42.2b cho biết thóc, ngơ cịn
được bảo quản bằng phương pháp nào.
- Khi lúa, ngơ đã được thu hoạch ngồi đồng
về, các cơng việc tiếp theo là gì?
- Trong các khâu qui trình bảo đảm thóc, ngơ
khâu nào là quan trọng nhất?
- Nêu các bước trong qui trình bảo quản sắn lát
khô, khoai lang.
- Rau, hoa, quả tươi có nhiều đặc điểm khác
với thóc ngơ nên các phương pháp bảo quản
cũng khác nhau
<b>b. Một số phương pháp bảo quản</b>
- Phương pháp bảo quản đổ rời trong kho
thường hoặc kho silô.
- Phương pháp bảo quản đóng bao trong nhà
kho.
- Phương pháp truyền thống.
<b>c. Quy trình bảo quản thóc, ngơ</b>
<b>3. Bảo quản sắn lát khơ, khoai lang</b>
a.Quy trình bảo quản sắn lát khơ
<b>1. Một số phương pháp bảo quản rau, hoa,</b>
<b>quả tươi</b>
<b>2. Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi</b>
<b>bằng phương pháp lạnh</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu “</b><i><b>Chế biến lương thực, thực phẩm</b></i><b>” – 15’</b>
- GV yêu cầu HS đọc mục I SGK
Thảo luận theo bàn về qui trình cơng nghệ chế
biến gạo từ thóc
- GV tổng kết câu trả lời của các nhóm
- Ở địa phương em, sắn được chế biến theo
cách nào?
- GV kết luận: Có nhiều cách khác nhau, mỗi
cách tạo ra một loại sản phẩm khác nhau phục
vụ cho các mục đích khác nhau
- Em hãy kể qui trình chế biến tinh bột sắn gồm
<b>III. Chế biến gạo từ thóc</b>
Trong bữa ăn hằng ngày, các em thấy rau, hoa,
quả ngồi ăn sống cịn chế thành các loại món
- Qui trình cơng nghệ chế biến rau,hoa, quả có
mấy khâu?
<b>V. Chế biến rau, hoa, quả</b>
<b>1. Một số phương pháp chế biến</b>
- Ngâm giấm
- Muối chua
- Đóng hộp
- Sấy khơ
- Đơng lạnh
- Chế biến nước uống đóng hộp…
<b>2. Quy trình cơng nghệ chế biến rau, quả</b>
<b>theo phương pháp đóng hộp</b>
<b>3. Củng cố - 3’</b>
- Kể những đặc điểm ưu việt nhất của kho silơ so với kho thường?
- Vì sao bảo quản lạnh là phương pháp phổ biến để bảo quản rau, hoa, quả tươi
- Nêu và giải thích các bước trong qui trình cơng nghệ sản xuất đồ hộp rau, hoa, quả
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>
TIẾT 32 – BÀI 43, 46
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được một số phương pháp bảo quản thịt, trứng, sữa thơng thường
- Trình bày quy trình tóm tắt bảo quản bằng phương pháp làm lạnh
- Nêu được một số phương pháp chế biến thịt cá và quy trình làm ruốc từ cá tươi
- Nêu một số phương pháp chế biến sữa phổ biến
- Vận dụng một số phương pháp bảo quản thịt, trứng, sữa , cá trong gia đình
- Vận dụng được một số phương pháp chế biến thịt, cá đơn giản để chế biến thức ăn trong gia đình
- Hợp tác với bạn trong học tập và kĩ năng trình bày trước lớp
- Có ý thức phổ biến các phương pháp bảo quản thịt trứng, sữa, cá bằng phương pháp thơng thưịng
trong gia đình và trong cộng đồng
- Có thái độ phản đối các cách bảo quản thịt, trứng, sữa, cá khơng đúng
- Có ý thức phổ biến, hoặc áp dụng một số phương pháp chế biến thịt, cá và sữa trong đời sống gia
đình hằng ngày
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên: </b>Tham khảo SGK và tài liệu liên quan
<b>* Học sinh:</b> Đọc trước SGK, tìm hiểu các biện pháp bảo quản, chế biến thịt, cá, sữa và trứng
<b>III. Phương pháp</b>
- Phương pháp hỏi đáp - tìm tịi bộ phận
- Làm việc độc lập với SGK của học sinh
<b>IV. Tiến trình</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu “</b><i><b>bảo quản thịt, trứng, sữa và cá</b></i><b>” – 25’</b>
- Thịt tươi sống, sau vài giờ nếu khơng được
chê biến hoặc bảo quản thích hợp sẽ xảy ra hiện
tượng gì? Có những cách nào để giữ thịt được
lâu mà không bị hỏng? Vậy chúng ta sẽ tìm
hiểu một số phương pháp bảo quản thịt
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và thảo luận
nhóm theo bàn
- Nêu đặc điểm của một số phương pháp bảo
quản thịt
<b>I. Bảo quản thịt</b>
<b>1. Một số phương pháp bảo quản thịt</b>
- Làm lạnh
- Làm đơng
- Hun khói
- Trong các phương pháp đó, phương pháp nào có
nhiều ưu điểm nhất và phổ biến nhất? Vì sao?
(Làm lạnh là phương pháp phổ biến nhất. Vì dễ
thực hiện, thời gian bảo quản lâu,thịt không bị
thay đổi mùi vị, sau bảo quản có thể chế biến
thành nhiều món khác nhau)
- Sau khi giết mổ, thịt được bảo quản lạnh như
thế nào?
- Trứng được bảo quản như thế nào?
- Nêu một số phương pháp bảo trứng ở địa
phương em
- Sau khi được vắt ra, sữa được bảo quản sơ bộ
rồi mới đem đi chế biến, hoặc được bảo quản
bằng những phương pháp khác, vậy bảo quản
sơ bộ là như thế nào?
- Cá được bảo quản như thế nào? Phương pháp
bảo quản cá có khác so với phương pháp bảo
quản thịt không?
- Em hãy kể một số phương pháp bảo quản cá
mà em biết?
- Trong các phương pháp trên phương pháp nào
- Phương pháp làm lạnh được tiến hành như thế
nào?
- Em hãy tóm tắt qui trình làm lạnh cá?
<b>2. Phương pháp bảo quản lạnh </b>
<b>Bước1:</b> Giết mổ, làm sạch đưa vào phịng lạnh,
có thể bao gói trước khi làm lạnh
<b>Bước 2:</b> Treo thịt trên móc hoặc xếp thành khối
trong buồng lạnh
<b>Bước 3:</b> Làm lạnh sản phẩm.Hạ nhiệt độ để thịt
đơng lạnh, trong vịng 24 giờ
<b>Bước 4:</b> Chuyển thịt sang phòng bảo quản,
nhiệt độ phòng từ 0o<sub>C – 2</sub>o<sub>C</sub>
<b>3. Phương pháp ướp muối</b>
<b>+ Bước 1: </b>Chuẩn bị nguyên liệu ướp
<b> + Bước 2: </b>Chuẩn bị thịt
<b>+ Bước 3: </b>Xát hỗn hợp ước lên bề mặt thịt
<b>+ Bước 4: </b>Xếp thịt ước vào thùng
<b>+ Bước 5: </b>Bảo quản thịt thời gian từ 7 đến 10 ngày
- Bảo quản bằng tạo màng mỏng silicat hoặc
parafin
- Bảo quản bằng hỗn hợp khí CO2 và N2
- Bảo quản bằng muối
<b>III. Bảo quản sơ bộ sữa</b>
Làm lạnh khối sữa xuống 10o<sub>C, sữa được bảo</sub>
toàn từ 7 đến 10 giờ
<b>IV. Bảo quản cá</b>
<b>1. Một số phương pháp bảo quản cá</b>
Làm lạnh, ướp muối,bằng axít hữu cơ, bằng
chất chống ơxi hóa, hun khói, đóng hộp.
<b>2. Phương pháp làm lạnh</b>
Quy trình làm lạnh:
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu “</b><i><b>Chế biến thịt, sữa và cá</b></i><b>” – 15’</b>
- Quan sát hình 46.1 nhớ lại bữa ăn hằng ngày,
cho biết thịt được chế biến thành những món
nào?
- Có nhiều phương pháp chế biến thịt, chúng
thuộc 2 nhóm: chế biến theo qui mơ gia đình và
qui mơ cơng nghiệp
- Sản phẩm được chế biến bằng phương pháp
cơng nghiệp có đặc điểm gì khác với chế biến
qui mơ gia đình
- Cho biết qui trình chế biến thịt hộp?
- Với qui trình như trên thì đồ hộp bảo quản
được trong bao lâu? (đồ hộp có thời gian bảo
quản từ 3 đến 6 tháng)
- Dựa vào các phương pháp chế biến thịt, cho
biết cá thường được chế biến bằng những
phương pháp nào?
- Trong bữa ăn gia đình, cá thường dược chế
biến như thế nào?
- Những sản phẩm nào được chế từ sữa mà em
biết?
- Sữa tươi uống liền được chế biến như thế nào
(bằng phương pháp tiệt trùng ở nhiệt độ cao)
- Sau khi tiệt trùng và đóng hộp, sữa tươi khơng
cần bảo quản lạnh.Sau khi mở hộp ra thì mới
cần bảo quản lạnh
<b>V. Chế biến thịt</b>
<b>1. Một số phương pháp chế biến thịt</b>
+ Chế biến theo qui mơ gia đình:
- Rang, luộc, hấp, hầm nhừ…
- Làm ruốc, làm chả, nem, patê
+ Theo qui mơ cơng nghiệp:
- Đóng hộp
- Hun khói
- Sấy khơ…
<b>2. Quy trình chế biến thịt hộp</b>
<b>VI. Chế biến cá</b>
1. Các phương pháp chế biến cá
2. Quy trình chế biến ruốc cá
<b>VII. Chế biến sữa</b>
<b> 3. Củng cố - 3’</b>
- Nêu các phương pháp bảo thịt, trứng, cá?
- Nêu cách chế các món ăn hằng ngày được chế biến từ thịt, cá, trứng?
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>
TIẾT 33 – BÀI 47
THỰC HÀNH:
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được các loại dụng cụ, nguyên liệu sử dụng và quy trình làm sữa chua
- Thực hiện các thao tác theo đúng quy trình để làm được sữa chua
- Có ý thức chế biến các món ăn từ sữa để phục vụ bản thân, gia đình, có thể làm thành sản phẩm để bán
- Có ý thức đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm trong quá trình chế biến sữa chua
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên:</b> Nghiên cứu trước nội dung bài học, yêu cầu học sinh chuẩn bị những loại nguyên liệu
và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành
<b>* Học sinh:</b> Đọc trước nội dung bài học và chuẩn bị các dụng cụ, nguyên liệu theo sự hướng dẫn
của giáo viên
<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>
<b>* Phương pháp: </b>Làm việc theo nhóm nhỏ
<b>* Phương tiện:</b> Sữa bột hoặc sữa đặc, sữa chua (thành phẩm), nước sôi, nước đun sôi để nguội, cốc
thuỷ tinh hoặc hộp nhựa, thìa, đũa, chậu, xoong...
<b>IV. Tiến trình</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 5’</b>
- Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu của các nhóm
- Chia nhóm và giao dụng cụ cho nhóm: Tuỳ lớp, GV có thể chia thành 8 – 10 nhóm
<b>2. Kiểm tra</b>
Nêu quy trình thực hành làm sữa chua?
3. Dạy học bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn lý thuyết – 15’</b>
- Hãy nêu các bước tiến hành làm sữa chua?
- Lưu ý: Dùng ngay lon sữa đặc để đong nước
và nhiệt độ nước lúc này khoảng 40 – 500<sub>C là</sub>
tốt nhất
<b>Quy trình thực hành làm sữa chua</b>
<i><b>Nếu dùng sữa bột để làm:</b></i>
- Bước 1: Mở hộp sữa đặc đổ vào chậu (xoong,
nồi...)
- Bước 2: Hoà thêm vào 3 – 4 lon nước (1/2 là
nước sôi, 1/2 là nước đun sôi để nguội, dùng
ngay lon sữa đặc để đong), khuấy đều
- Bước 3: Hòa đều hộp sữa chua (thành phẩm)
với dung dịch sữa đã pha trên
- Ủ ấm: xếp vào xoong lớn đựng nước nóng
khoảng 500<sub>C, đậy nắp lại để giữ nhiệt độ</sub>
- Lưu ý: Nếu dùng sữa bột để chế biến thì quy
trình tiến hành thế nào?
thuỷ tinh hay các dụng cụ chứa khác (thể tích từ
30 – 50ml), đậy nắp kỹ
- Bước 5: Ủ ấm hoặc phơi nắng
Sau 4 – 5 giờ, sữa đơng lại, có vị chua dịu là được
và giữ sữa trong tủ lạnh, tủ đá để dùng dần
<i><b>Nếu dùng sữa bột để làm:</b></i>
- Bước 1: 1 cốc sữa bột, 4 cốc nước đun sôi để
ấm và đường (tuỳ ý)
- Bước 2: Đánh tan đường, sữa bột
- Bước 3: Hòa đều hộp sữa chua (thành phẩm)
với dung dịch sữa đã pha trên
- Bước 4: Rót sữa đã chuẩn bị ở trên vào cốc
thuỷ tinh hay các dụng cụ chứa khác (thể tích từ
30 – 50ml), đậy nắp kỹ
- Bước 5: Ủ ấm hoặc phơi nắng
Sau 4 – 5 giờ, sữa đơng lại, có vị chua dịu là được
và giữ sữa trong tủ lạnh, tủ đá để dùng dần
<b>Hoạt động 2: Học sinh thực hành làm sữa chua – 15’</b>
- Học sinh tiến hành làm sữa chua theo nhóm đã chia
- GV theo dõi, nhắc học sinh tiến hành đúng quy trình và đảm bảo an tồn vệ sinh phịng học
<b>4. Củng cố - 7’</b>
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả, ý thức học sinh trong quá trình làm thực hành
<b>5. Hướng dẫn – 3’</b>
TIẾT 34 – BÀI 49
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh
- Trình bày được một số khái niệm về doanh nghiệp và cơng ty
- Có ý thức định hướng nghề nghiệp và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tại gia đình và địa phương
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên:</b> Tìm hiểu các tài liệu và các thông tin liên quan đến kinh doanh, doanh nghiệp, công ty
<b>* Học sinh:</b> Đọc trước nội dung bài học
<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>
<b>* Phương pháp: </b>Thuyết trình có minh hoạ
<b>* Phương tiện: </b>Có thể chuẩn bị máy chiếu
<b>IV. Tiến trình</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
- Thế nào là kinh doanh? Lấy ví dụ về hoạt
động kinh doanh mà em biết tại địa phương?
- GV lưu ý: Lợi nhuận phải hợp pháp
- Theo em, vì sao địa phương em lại sản xuất
(bn bán) các loại mặt hàng đó mà không sản
xuất (buôn bán) các loại mặt hàng khác?
- Vậy thế nào là cơ hội kinh doanh?
- Cơ hội kinh doanh được hợp thành bởi những
yếu tố nào?
- Thế nào là thị trường?
- Hãy nêu tên một số thị trường mà em biết?
Nêu cơ sở của sự phân chia đó?
<b>1. Kinh doanh và cơ hội kinh doanh</b>
* Khái niệm kinh doanh: Là việc thực hiện một
hay một số các khâu từ đầu tư đến sản xuất hay
tiêu thụ sản phẩm nhằm mục đích thu lợi nhuận
* Cơ hội kinh doanh: Là những điều kiện, hoàn
cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh (DN) thực
hiện hoạt động kinh doanh và thu lợi nhuận hợp
pháp
Cơ hội kinh doanh được hợp thành bởi hai yếu
tố chính: điều kiện doanh nghiệp (chủ quan) và
hồn cảnh bên ngoài (khách quan)
<b>2. Thị trường</b>
* Khái niệm: Nơi gặp gỡ giữa người có nhu cầu
sở hữu hàng hố với người cung ứng hàng hoá
để thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi sản
phẩm
* Phân loại thị trường
- Thế nào là doanh nghiệp? Mục tiêu của doanh
nghiệp là gì?
- Có những loại hình DN nào? Cơ sở của sự
phân chia đó là gì?
- Hãy nêu khái niệm về cơng ty?
- Đọc SGK, hồn thành bảng:
<b>Loại hình</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>C.ty TNHH</b>
<b>C.ty CP</b>
- Dựa vào phạm vi tiến hành hoạt động kinh
doanh: thị trường trong nước, thị trường nước
ngoài...
<b>3. Doanh nghiệp</b>
* Khái niệm: DN là tổ chức kinh tế được thành
lập nhằm mục đích tiến hành các hoạt động
kinh doanh để thu lợi nhuận
* Các loại hình DN: Dựa vào chủ sở hữu DN,
chia ra hai loại hình:
- Doanh nghiệp tư nhân: Chủ sở hữu là các các
nhân
- Doanh nghiệp nhà nước: Chủ sở hữu là NN
<b>4. Công ty</b>
* Khái niệm: Là loại hình doanh nghiệp có ít
nhất từ hai thành viên trở lên. Trong đó các
thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ và
các khoản nợ (nếu có) của cơng ty tương ứng
với phần góp vốn của mình
* Các loại hình công ty
- Công ty cổ phần
+ Phần vốn do các thành viên góp và số lượng
thành viên trong suốt quá trình hoạt động ít nhất
là 7 người
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau và được gọi là cổ phần. Mỗi cá nhân hay
tổ chức nắm giữ một hay một số cổ phần được
gọi là cổ đông
+ Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần
phát hành, xác nhận quyền sở hữu một hay một
số cổ phần của cơng ty
- Cơng ty TNHH
+ Phần vốn góp phải được các thành viên đóng
góp ngay từ đầu và được ghi vào điều lệ của
công ty (gọi là vốn điều lệ)
+ Việc chuyển nhượng phần vốn giữa các thành
+ Việc chuyển nhượng phần vốn cho người
không phải là thành viên của cơng ty phải được
sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít
nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty
<b>3. Củng cố - 3’</b>
Giáo viên sử dụng sơ đồ câm hình 49, yêu cầu HS lên hoàn thành
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các hoạt động kinh
doanh, doanh nghiệp, công ty
<i><b>Ngày 14 tháng 03 năm 2009</b></i>
TIẾT 35 – BÀI 50
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được đặc điểm, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình
- Trình bày và phân tích được kế hoạch kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình
- Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp; Liên hệ, vận dụng kiến thức được học vào giải thích một số
- Bước đầu có ý thức định hướng trong việc lựa chọn nghề nghiệp của bản thân
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên: </b>Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài liệu có liên quan đến loại
hình kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh tế học vi mơ, Internet…); Tìm hiểu
và phân tích một số hoạt động, tình huống kinh doanh đang diễn ra tại địa phương
<b>* Học sinh:</b> Học thuộc các khái niệm đã được đề cập trong bài 49; Đọc trước nội dung bài học và
tìm hiểu các hoạt động kinh doanh ở quy mơ hộ gia đình tại địa phương
<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>
<b>* Phương pháp:</b> Vấn đáp, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm và thuyết trình có minh họa
<b>* Phương tiện:</b> Phiếu học tập
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới – 40’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm và tổ chức hoạt động kinh doanh</b></i>
<i><b> của loại hình kinh doanh hộ gia đình </b></i>– 10’
- <i>Chia nhóm, yêu cầu học sinh đọc SGK, hồn</i>
<i>thành phiếu học tập. Nhóm thứ nhất hồn thiện</i>
<i>PHT về đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình;</i>
<i>Nhóm thứ hai hoàn thiện về cách thức tổ chức</i>
<i>Lưu ý: Nhấn mạnh vai trò của chủ sở hữu: Là</i>
<i>người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh</i>
<i>doanh trước pháp luật</i>
<b>I. Kinh doanh hộ gia đình</b>
<b>1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình</b>
- Các lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương
mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ
- Thế nào là vốn? Vốn có những loại hình nào?
- Những yếu tố nào đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh diễn ra liên tục?
- Với hoạt động thương mại thì yếu tố nào đảm
bảo cho nó ln diễn ra liên tục?
- Những yếu tố nào đảm bảo cho hàng hóa lưu
thơng trên thị trường?
- Khi tiến hành kinh doanh, các hộ gia đình huy
động vốn từ nguồn nào là chủ yếu?
- Trong kinh doanh hộ gia đình, lao động được
sử dụng có đặc điểm gì?
- Cơng nghệ kinh doanh: Đơn giản
- Lao động: (<i>Thường</i>) Người thân trong gia đình
<b>2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình</b>
<b>a. Tổ chức vốn kinh doanh</b>
- Các loại hình vốn:
+ Vốn cố định: Là vốn đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị,
nguyên vật liệu…
+ Vốn lưu động: Là phần vốn đảm bảo cho
hàng hóa, sản phẩm được lưu thông trên thị
trường
Ví dụ: Tiền, vàng, sản phẩm thành phẩm…
- Nguồn vốn: Chủ yếu là vốn tự có của gia đình,
một phần khác là vay mượn
<b>b. Tổ chức sử dụng lao động</b>
- Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình
- Lao động được sử dụng linh hoạt, một người
có thể tham gia vào nhiều cơng đoạn khác nhau
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Xây dựng kế hoạch kinh doanh </b></i>– 15’
- Kế hoạch bán sản phẩm ra thị trường ứng với
lĩnh vực nào trong kinh doanh? <i>(ứng với lĩnh</i>
<i>vực sản xuất và dịch vụ)</i>
- Hãy cho biết, lượng sản phẩm được bán ra thị
trường phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Nhắc lại mục đích của hoạt động kinh doanh?
- Theo em, công thức trên đúng với trường hợp
nào? Những trường hợp nào không đúng?
<i>Trong kinh doanh, số lượng sản phẩm gia đình</i>
<i>tự tiêu thụ là rất nhỏ, thậm trí là khơng có. Vậy</i>
<i>số lượng sản phẩm bán ra thị trường phụ thuộc</i>
<i>chủ yếu vào số lượng sản phẩm được sản xuất</i>
<i>ra</i>
- Theo em, người kinh doanh phải căn cứ vào điều
gì để xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất?
<i>Dựa vào nhu cầu của thị trường và điều kiện</i>
<i>của hộ gia đình. Trong đó nhu cầu thị trường</i>
<i>là yếu tố quyết định</i>
<b>3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh</b>
<b>a. Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất</b>
* Tổng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào:
- Nhu cầu của thị trường
- Điều kiện của doanh nghiệp (hộ gia đình)
Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định
<b>S. PHẨM </b>
<b>BÁN RA </b>
<b>T.TRƯỜNG</b>
<b>TỔNG S.P </b>
<b>SẢN XUẤT </b>
<b>RA</b>
<b>SỐ S.PHẨM </b>
<b>GĐ TỰ TIÊU </b>
- Theo em, thế nào là nhu cầu?
<i>Là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua</i>
<i>có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá</i>
<i>khác nhau trong một thời gian nhất định</i>
- Vậy nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
<i>Phụ thuộc vào 5 yếu tố: </i>(1) <i>thu nhập của người</i>
<i>tiêu dùng; </i>(2)<i> giá của hàng hóa có liên quan;</i>
(3) <i>dân số; </i>(4)<i> sở thích của người tiêu dùng và</i>
<i>mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng</i>
- GV chia nhóm, cho HS thảo luận để lấy ví dụ
phân tích cho các yếu tố cấu thành nhu cầu thị
trường. Sau 3 – 4’ thảo luận, yêu cầu học sinh
nêu và phân tích
- GV nhận xét, phân tích ví dụ và kết luận:
Kết luận: Mức độ bán sản phẩm ra thị trường
phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu thị trường và
được quyết định bởi các yếu tố: <i>thu nhập của</i>
<i>người tiêu dùng; giá của hàng hóa có liên</i>
<i>quan; dân số; sở thích của người tiêu dùng và</i>
<i>mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng</i>
* Nhu cầu thị trường được tạo thành bởi 5 yếu tố:
- Thu nhập của người tiêu dùng
Ví dụ: Khi thu nhập của người dân thấp, nhu
cầu sử dụng thực phẩm, hàng hóa có giá trị cao
như thịt, cá, sữa; Điều hịa, máy giặt; Du lịch…
thấp. Khi thu nhập tăng, lượng tiền kiếm được
nhiều hơn, khi đó nhu cầu về các loại hàng hóa,
dịch vụ trên tăng lên
- Giá của hàng hóa liên quan
Ví dụ: Café và chè là hai loại hàng hóa có liên
quan. Khi giá của café tăng lên thì người dân có
nhu cầu sử dụng chè cao hơn. Do vậy nhu cầu
của thị trường với chè tăng
- Dân số
Ví dụ: TQ đông dân hơn VN do vậy nhu cầu sử
dụng lương thực, thực phẩm, dịch vụ… của TQ
cao hơn của VN
- Sở thích, thói quen của người tiêu dùng
Ví dụ: Người dân sống ở khu vực nông thôn sử
dụng quen mỡ ĐV, không quen sử dụng dầu
TV do vậy tại thị trường nông thôn, nhu cầu đối
với dầu TV thấp hơn mỡ ĐV
- Mức độ kỳ vọng của người tiêu dùng
- Kế hoạch này ứng với lĩnh vực nào trong kinh
doanh? <i>(ứng với lĩnh vực thương mại)</i>
- Nhìn vào sơ đồ và cho biết, yếu tố nào quyết
định lượng sản phẩm mua vào?
<b>b. Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán </b>
<b> = - </b>
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ </b></i>– 5’
- Theo em, doanh thu là gì?
<i>(Doanh thu là khoản tiền thu được sau một thời</i>
<b>II. Doanh nghiệp nhỏ</b>
<b>1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ</b>
- Doanh thu: Khơng lớn
- Số lượng lao động, quy mơ: Nhỏ
- Vốn ít
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Những thuận lợi và khó khăn của loại hình DN nhỏ </b></i>– 10’
- Từ những đặc điểm trên của DN nhỏ, hãy
phân tích những thuận lợi và khó khăn của loại
hình DN nhỏ?
- Lực lượng lao động, quy mơ kinh doanh nhỏ
đã tạo cho DN nhỏ có thuận lợi gì?
- Vốn bao gồm những loại hình nào?
<i>(Vốn bao gồm: vốn cố định và vốn lưu động)</i>
- DN nhỏ có vốn ít, do vậy vốn cố định và vốn
lưu động sẽ thế nào?
<i>(Vốn cố định có giá trị thấp; Vốn lưu động ít)</i>
- Vậy yếu tố vốn cố định có giá trị thấp là điều
kiện thuận lợi gì cho DN nhỏ?
- Từ những phân tích trên và căn cứ vào đặc
điểm của DN nhỏ, hãy chỉ ra những yếu tố
không thuận lợi của DN nhỏ?
- Căn cứ vào SGK, hãy cho biết những lĩnh vực
KD nào phù hợp với loại hình DN nhỏ? Ví dụ?
<b>2. Thuận lợi và khó khăn của DN nhỏ</b>
* Thuận lợi:
- Lao động có số lượng ít, quy mơ kinh doanh
nhỏ → quản lý dễ dàng và hiệu quả
- Vốn cố định có giá trị thấp nên dễ dàng đổi
mới công nghệ; Quy mô nhỏ cũng là điều kiện
thuận lợi để thay đổi lĩnh vực kinh doanh phù
hợp với u cầu của thị trường
* Khó khăn
- Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ
- Khó nắm bắt được thơng tin thị trường
<b>3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp</b>
<b>* Họat động sản xuất hàng hóa:</b> Nơng, lâm,
thủy sản, các mặt hàng cơng nghiệp.
<b>LƯỢNG SP </b>
<b>* Các họat động mua bán hàng hóa:</b> Đại lý
bán hàng, bán lẻ.
<b>* Các họat động dịch vụ:</b> Nơng nghiệp, cơng
nghiệp, văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, sửa
chữa dụng cụ, đồ dùng, ăn uống…
<b>3. Củng cố - 3’</b>
- Những đặc điểm, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia
đình?
- Cách thức xây dựng kế hoạch kinh doanh của loại hình kinh doanh hộ gia đình?
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK; Có ý thức định hướng lựa chọn nghề nghiệp
- Đọc trước nội dung phần II: <i><b>Doanh nghiệp nhỏ</b></i>
<b>YÊU CẦU:</b><i><b> Đọc SGK phần I.1, trình bày đặc điểm của loại hình kinh doanh hộ gia đình</b></i>
<b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>NỘI DUNG</b>
LĨNH VỰC KINH DOANH
CHỦ SỞ HỮU
QUY MÔ KINH DOANH
CÔNG NGHỆ KINH DOANH
LAO ĐỘNG
<b>YÊU CẦU:</b><i><b> Đọc SGK phần I.2, trình bày cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình</b></i>
<b>TỔ CHỨC</b>
<b>VỐN</b>
CÁC LOẠI HÌNH VỐN
NGUỒN HUY ĐỘNG VỐN
<i><b>Ngày 14 tháng 03 năm 2009</b></i>
TIẾT 36 – BÀI 51
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày và phân tích được các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp với DN hay HGĐ
- Trình bày được các bước phân tích để đi đến lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp
- Rèn luyện khả năng phân tích; Có ý thức định hướng nghề nghiệp của bản thân trong tương lai
<b>* Giáo viên: </b>Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài liệu có liên quan đến loại
hình kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh tế học vi mơ, Internet…); Tìm hiểu
và phân tích một số hoạt động, tình huống kinh doanh đang diễn ra tại địa phương
<b>* Học sinh:</b> Đọc trước nội dung bài học và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tại địa phương
<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>
<b>* Phương pháp:</b> Vấn đáp, hoạt động cá nhân và thuyết trình có minh họa
<b>* Phương tiện:</b> Sơ đồ các lĩnh vực kinh doanh
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Kiểm tra 15 phút</b>
Phân tích nhu cầu thị trường của DN nhỏ?
<b>3. Dạy học bài mới – 25’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh </b></i>– 20’
- Nhắc lại các lĩnh vực kinh doanh?
- Khi xác định lĩnh vực kinh doanh cho DN hay
HGĐ, phải căn cứ vào những chỉ tiêu gì?
- Tại sao phải căn cứ vào nhu cầu của thị
trường? Nếu thị trường khơng có nhu cầu thì
hoạt động kinh doanh sẽ thế nào?
- Tình huống: “Thị trường nơng thơn đang có
nhu cầu lớn về gạch xây dựng. Xí nghiệp A
quyết định sản xuất gạch để bán. Gạch của xí
nghiệp A có chất lượng cao nhưng khơng bán
được vì giá cao hơn giá thị trường”. Qua tình
huống trên, em hãy cho biết hoạt động kinh
doanh của xí nghiệp A có tn theo nhu cầu thị
trường khơng? Có đạt được mục tiêu kinh
doanh không? Tại sao?
<b>I. Xác định lĩnh vực kinh doanh</b>
- Ngoài đảm bảo thị trường có nhu cầu thì lĩnh
vực được lựa chọn phải đảm bảo yếu tố nào?
- Theo em, thế nào là nguồn lực? Nguồn lực
của DN có thể là những yếu tố nào? Nguồn lực
của xã hội có thể là những yếu tố nào?
<i>(Nguồn lực là những yếu tố mang tính tích cực,</i>
<i>góp phần thúc đẩy cho sự phát triển)</i>
<i>Nguồn lực của DN có thể là: nhân lực có trình</i>
<i>độ cao; nguồn vốn dồi dào; máy móc, trang</i>
<i>thiết bị đồng bộ, hiện đại…</i>
<i>Nguồn lực của XH có thể là: chính sách, pháp</i>
<i>luật tạo điều kiện thuận lợi; nguồn lao động</i>
<i>dồi dào, nhân công rẻ; nguồn nguyên liệu</i>
<i>phong phú…</i>
- Rủi ro trong kinh doanh là gì?
- Đảm bảo thực hiện mục tiêu của DN
- Huy động hiệu quả mọi nguồn lực của DN và
xã hội
- Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với DN
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp </b></i>– 5’
- Thế nào là lĩnh vực kinh doanh phù hợp? <b>2. Xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp</b>
Lĩnh vực đảm bảo thực hiện mục tiêu kinh
doanh, phù hợp với CS, PL và không ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh </b></i>– 25’
- Môi trường kinh doanh bao gồm những yếu tố
nào?
- Mức độ thỏa mãn nhu cầu thị trường có liên
quan gì đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp?
- Chính sách pháp luật đóng vai trị gì trong
việc tổ chức hoạt động kinh doanh của DN?
- Những yếu tố nào thuộc về điều kiện của
doanh nghiệp? Những yếu tố này đóng vai trị
như thế nào trong kinh doanh?
<b>II. Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh</b>
<b>1. Phân tích</b>
* Phân tích mơi trường kinh doanh
- Nhu cầu của thị trường và mức độ thỏa mãn
nhu cầu thị trường
- Chính sách, pháp luật có liên quan
* Phân tích điều kiện của doanh nghiệp
- Phân tích nhân lực:
+ Trình độ chun môn của người lao động
+ Năng lực quản lý của chủ sở hữu
- Phân tích tài chính
+ Vốn đầu tư trong kinh doanh
+ Nguồn huy động vốn và khả năng huy động vốn
+ Thời gian hoàn vốn đầu tư
- Khi nào thì đưa ra quyết định lựa chọn lĩnh
vực kinh doanh cho doanh nghiệp?
- Phân tích điều kiện kỹ thuật công nghệ
- Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị
trường của doanh nghiệp
<b>2. Quyết định lựa chọn</b>
<b>4. Củng cố - 3’</b>
- Trình bày các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh?
- Các bước phân tích để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp?
<b>5. Hướng dẫn – 1’</b>
<i><b>Ngày 14 tháng 03 năm 2009</b></i>
TIẾT 37 – BÀI 51
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày và phân tích được các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp với DN hay HGĐ
- Trình bày được các bước phân tích để đi đến lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp
- Rèn luyện khả năng phân tích; Có ý thức định hướng nghề nghiệp của bản thân trong tương lai
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên: </b>Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài liệu có liên quan đến loại
hình kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh tế học vi mơ, Internet…); Tìm hiểu
và phân tích một số hoạt động, tình huống kinh doanh đang diễn ra tại địa phương
<b>* Học sinh:</b> Đọc trước nội dung bài học và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tại địa phương
<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>
<b>* Phương pháp:</b> Vấn đáp, hoạt động cá nhân và thuyết trình có minh họa
<b>* Phương tiện:</b> Sơ đồ các lĩnh vực kinh doanh
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới – 40’</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh </b></i>– 35’
- Môi trường kinh doanh bao gồm những yếu tố
nào?
- Mức độ thỏa mãn nhu cầu thị trường có liên
quan gì đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp?
- Chính sách pháp luật đóng vai trị gì trong
việc tổ chức hoạt động kinh doanh của DN?
- Những yếu tố nào thuộc về điều kiện của
doanh nghiệp? Những yếu tố này đóng vai trị
như thế nào trong kinh doanh?
<b>II. Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh</b>
<b>1. Phân tích</b>
* Phân tích mơi trường kinh doanh
- Nhu cầu của thị trường và mức độ thỏa mãn
nhu cầu thị trường
- Chính sách, pháp luật có liên quan
* Phân tích điều kiện của doanh nghiệp
- Phân tích nhân lực:
+ Trình độ chuyên môn của người lao động
+ Năng lực quản lý của chủ sở hữu
- Phân tích tài chính
+ Vốn đầu tư trong kinh doanh
+ Lợi nhuận
+ Rủi ro
- Phân tích điều kiện kỹ thuật cơng nghệ
- Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị
trường của doanh nghiệp
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh </b></i>– 5’
- Khi nào thì đưa ra quyết định lựa chọn lĩnh
vực kinh doanh cho doanh nghiệp
<b>2. Quyết định lựa chọn</b>
<b>3. Củng cố - 3’</b>
- Trình bày các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh?
- Các bước phân tích để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp?
<b>4. Hướng dẫn – 1’</b>
<i><b>Ngày 15 tháng 03 năm 2009</b></i>
TIẾT 38 – BÀI 52
THỰC HÀNH:
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Vận dụng được kiến thức về cơ sở để xác định và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh vào hoàn cảnh cụ
thể, thời điểm cụ thể
- Qua những ví dụ cụ thể, phân tích đối chiếu được nhu cầu thị trường, điều kiện của hộ gia đình để
chọn được lĩnh vực vào thời điểm thích hợp
<i><b>- </b></i>Phát triển kĩ năng phân tích - Lựa chọn cơ hội kinh doanh
<i><b>- </b></i>Có ý thức phân tích thị trường, đối chiếu với điều kiện cụ thể của gia đình hay doanh nghiệp để lựa
chọn được cơ hội kinh doanh
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên: </b>Xem trước nội dung bài học trong SGK; Tham khảo các tài liệu có liên quan đến loại
hình kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh cá thể (Giáo trình Kinh tế học vi mơ, Internet…); Tìm hiểu
<b>* Học sinh:</b> Đọc trước nội dung bài học và tìm hiểu các hoạt động kinh doanh tại địa phương
<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>
<b>* Phương pháp:</b> Vấn đáp, hoạt động cá nhân và thuyết trình có minh họa
<b>* Phương tiện:</b> Sơ đồ các lĩnh vực kinh doanh
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
<b>2. Dạy học bài mới – 40’</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Mục tiêu 1:Tìm hiểu một số tình huống</b>
<b>kinh doanh</b>
GV: Nếu ta là chủ doanh nghiệp, đang tìm
kiếm cơ hội kinh doanh. Qua những cách xác
định cơ hội kinh doanh của 4 gia đình sau
đây, ta sẽ học được những gì và vận dụng
vào hồn cảnh của mình như thế nào cho phù
hợp. Đó là nội dung bài thực hành hơm nay
- GV chia nhóm cho các em mỗi bàn 1 nhóm
- Tình huống 1:
- GV u cầu HS đọc tình huống 1(Chị H
kinh doanh hoa) và nêu câu hỏi
- Những nguyên nhân nào làm cho chị H
giúp các em trả lời dễ dàng hơn như:
+ Chị H đã phân tích nhu cầu thị trường như
thế nào?
+ Chị H đã phân tích tiềm năng của nhà chị
như thế nào?
+ Chị H đã tổ chức quá trình kinh doanh như
thế nào?
+ Chị H đã chọn lĩnh vực kinh doanh như thế
nào?
- HS thảo luận và trình bày trước lớp.
- GV tổng kết và bổ sung nếu thiếu:( Cần có
kĩ năng phân tích thị trường, tiềm lực của gia
đình và quyết định chọn cơ hội, tổ chức kinh
doanh đáp ứng hiệu quả)
+ Chị đã tìm ra được nhu cầu về hoa của thị
trường.
+ Chị H Đã xác định được khả năng sản xuất
hoa của gia đình chị như đất đai, kỹ thuật vốn
kinh doanh phù hợp với qui mô nhỏ, tổ chức
kinh doanh(phối hợp với các cửa hàng bán
+ Chị H đã chọn được lĩnh vực kinh doanh
ngay từ thời điểm đầu: sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm và phát triển dần về sau(chỉ sản xuất,
với qui mơ lớn hơn)
- GV rút ra kết luận:
Tình huống 2:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống 2 và nêu
câu hỏi:
- Anh T đã phân tích nhu cầu của thị trường
như thế nào?
- Anh T đã phân tích tiềm năng của mình như
thế nào?
- Anh T đã xác định và chọn lĩnh vực kinh
doanh như thế nào?
- GV bổ sung nếu thiếu và tổng kết:
Anh T đã thành cơng và phát triển vững chắc
trong kinh doanh vì:
* Kết luận:
- Biết phân tích nhu cầu của thị trường
- Biết phân tích tiềm năng của gia đình
- Biết chọn thời cơ kinh doanh
- Biết tổ chức kinh doanh
+ Đã xác định được nhu cầu về dịch vụ sửa
chữa xe máy ở địa phương từ đó kéo theo
nhu cầu về cung cấp xăng, dầu
+ Đã xác định được khả năng của mình nên
đi học nghề sửa chữa xe máy, vay vốn của
bạn bè và gia đình để mở cửa hàng
+ Bản thân anh làm tốt nên duy trì khách
hàng và có chút vốn, lại mở thêm một loại
hình nữa là đại lí bán xăng,dầu phục vụ cho
địa phương
- GV rút ra kết luận:
* HS tự lực thực hành:
- Cho HS tiến hành nghiên cứu các tình
huống 3, 4 và rút ra kết luận
- Cho Hs tự thảo luận đề xuất phương án của
câu hỏi 9 (hãy liên hệ địa phương em có thể
sản xuất hay làm dịch vụ gì để tăng thu
nhập?)
- GV: Các lĩnh vực kinh doanh luôn xuất hiện
trong môi trường kinh doanh
- Để kinh doanh thành công cần phát hiện,
xác định lựa chọn được cơ hội kinh doanh
phù hợp
- Cần nắm vững cơ sở lí luận về xác định, lựa
chọn lĩnh vực kinh doanh và nắm bắt được cơ
hội
<b>Mục tiêu 2: Giải quyết tình huống</b>
1. Em hãy nhận xét việc khởi nghiệp kinh
doanh của chị H và anh T
2. Theo em chị H và anh T lựa chọn cơ hội
kinh doanh có phù hợp với khả năng hay
không?
3. Chị H và anh T đã phát triển kinh doanh
như thế nào?
4. Anh T đã tạo vốn kinh doanh bằng cách
nào?
5. Chị H và anh T kinh doanh có hiệu quả
khơng?
<b>* Kết luận</b>
- Anh T đã phân tích và tìm hiểu được nhu cầu
của thị trường.
- Anh T đã tạo tiềm năng đáp ứng được nhu cầu
thị trường nên đã lựa chọn được lĩnh vực kinh
doanh đúng
<b>3. Chị D làm kinh tế vườn</b>
<b>4. Bác A cho thuê truyện</b>
<b>II. Giải quyết tình huống:</b>
HS trả lời
- Đất và vốn ít nhưng rất thuận lợi, may mắn
- Chị H và anh T lựa chọn cơ hội kinh doanh có
phù hợp với khả năng
- Chị H và Anh T đã phát triển kinh doanh
thành công và vững chắc
6. Cơ hội kinh doanh mà chị D và bác A lựa
chọn có phù khơng? Vì sao?
7. Chị D và bác A kinh doanh có hiệu quả
khơng?
8. Em hãy nhận xét về mục tiêu của bác A
khi quyết định làm dịch vụ cho thuê truyện
9. Hãy liên hệ ở địa phương em có thể sản
xuất hay làm dịch vụ gì để tăng thu nhập?
hợp. Vì Bác A sống ở khu vực đơng dân cư và
gần trường học, cịn chị D thì thực hiện được
cơng tác vườn ao chuồng
- Chị D và Bác A kinh doanh có hiệu quả
- Bác quyết đúng đắn
<i><b>4. Củng cố</b></i>
- GV tóm tắt các ý chính trong bài
Nhận xét kết quả của tiết thực hành
- Tun dương nhóm tích cực, động viên nhóm tiêu cực cố gắng trong những bài sau
<i><b>5. Hướng dẫn tự học ở nhà</b></i>
- Về xem lại nội dung bài học
- Trả lời các câu chưa trả lời được
<i><b>Ngày 18 tháng 03 năm 2009</b></i>
TIẾT 39
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Khái quát được nội dung chính trong chương III và chương IV
- Vận dụng được những kiến thức được học vào bảo quản, chế biến sản phẩm Nông, Lâm, Ngư
nghiệp và xây dựng được kế hoạch bán những sản phẩm đó ra thị trường
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>* Giáo viên: </b>Lập bảng hệ thống hóa kiến thức chương III và chương IV
<b>* Học sinh:</b> Đọc lại toàn bộ nội dung chương III và chương IV
<b>III. Phương pháp, phương tiện</b>
<b>* Phương pháp:</b> Vấn đáp, hoạt động nhóm
<b>* Phương tiện:</b> Giấy khổ lớn, bút dạ
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức – 1’</b>
2. Dạy học bài mới – 40’
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hệ thống hóa kiến thức chương III – 20’</b>
GV chia lớp thành ba nhóm, phát giấy, bút dạ
cho từng nhóm và yêu cầu:
- Nhóm 1: Khái quát nội dung phần bảo
- Nhóm 2: Khái quát nội dung phần bảo
quản, chế biến sản phẩm chăn ni, thủy sản
- Nhóm 3: Trả lời câu hỏi
Tại sao phải bảo quản, chế biến nông, lâm,
thủy sản? Các yếu tố môi trường ảnh hưởng
đến nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo
quản như thế nào?
Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành
trong thời gian 3 phút. Sau 3’ yêu cầu các
nhóm báo cáo kết quả
<b>MỤC ĐÍCH, Ý </b>
<b>NGHĨA CƠNG </b>
<b>TÁC BẢO </b>
<b>QUẢN, CHẾ </b>
<b>BIẾN NƠNG </b>
<b>LÂM THỦY </b>
<b>SẢN</b>
<b>BẢO QUẢN, </b>
<b>CHẾ BIẾN </b>
<b>LƯƠNG </b>
<b>THỰC, THỰC </b>
<b>PHẨM</b>
<b>BẢO QUẢN, </b>
<b>CHẾ BIẾN SẢN </b>
<b>PHẨM CHĂN </b>
<b>NUÔI VÀ </b>
<b>THỦY SẢN</b>
<b>Mục đích cơng tác bảo quản</b>
<b>Mục đích cơng tác chế biến</b>
<b>Đặc điểm N, L, T sản</b>
<b>Ảnh hưởng của MT đến NLTS…</b>
<b>BQ củ, hạt giống, rau, hoa quả tươi</b>
<b>Các kho bảo quản</b>
<b>Một số quy trình bảo quản</b>
<b>Một số phương pháp chế biến</b>
<b>BQ thịt bằng PPBQ lạnh, ướp muối</b>
<b>BQ cá bằng PP BQ lạnh</b>
<b>BQ trứng, sữa</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hệ thống hóa kiến thức chương IV – 20’</b>
GV cho học sinh thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
- Thế nào là kinh doanh? Tiến hành hoạt
động kinh doanh nhằm mục đích gì?
- Các lĩnh vực kinh doanh?
- Nhu cầu của thị trường phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Phân tích?
Tuần: 32
Tiết:45
Ngày dạy: …../05/08
<b>Chương V: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP</b>
<b>Bài: XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
-Xác định được cơ sở lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
-Xác định được nội dung và phương pháp, xác định kế hoạch kinh doanh về thương mại, dịch vụ.
<i>2.Kỹ năng:</i> Lập được kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ.
<i>3.Thái độ:</i> Có ý thức làm việc có kế hoạch.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>a/Giáo viên:</b>
-Tham khảo SGK và sách giáo viên.
b/Học sinh
- Tham khảo SGK,
<b>III. Phương pháp:</b> Tham khảo sgk tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình:</b>
<i>1.Ổn định tổ chức:</i> Kiểm tra sỉ số HS.
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i> Không kiểm tra.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
-GV: Để tìm hiểu về việc xác định cơ sở lập
kế hoạch kinh doanh.
- Là văn bản.
- thể hiện mục tiêu phát triển.
- Trong từng thời kì nhất định.
-GV: Yêu cầu HS đọc mục I và cho biết:
- Dựa vào những căn cứ nào để lập kế hoạch
kinh doanh của doanh nghiệp?
<b>I. Căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh của</b>
<b>doanh nghiệp:</b>
<i><b>1.Khái niệm kế hoạch kinh doanh</b></i><b>:</b>
Là văn bản thể hiện mục tiêu phát triển của
doanh nghiệp trong thời kì nhất định.
<i><b>2.Các căn cứ để lập kế hoạch:</b></i>
<i><b>a. Các căn cứ</b></i><b>:</b>
- Căn cứ bao trùm nhất để lập kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp là gì?
- HS thảo luận theo bàn và trả lời các câu hỏi.
- GV tổng kết và rút ra ý chính.
- GV nội dung và phương pháp lập kế hoạch
của doanh nghiệp:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II sgk và
cho biết:
- Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp cần
có những nội dung gì?
- Mỗi nội dung được xác định như thế nào?
- Lấy VD để minh hoạ cho cách xác định
từng nội dung trong kế hoạch?
- HS tự lực tìm câu trả lời và báo cáo trước
lớp.
- GV bổ sung và tổng kết.
GV: hỏi
- Dựa vảo sự phát triển của kinh tế xã hội:
- Dựa vào pháp luật hiện hành: Chủ trương,
đường lối, chính sách của nhà nước.
- Dựa vào khả năng của doanh nghiệp: nguồn
vốn, trình độ, cơng nghệ, lao động, trang thiết
bị, nhà xưởng.
<i><b>b. Căn cứ bao trùm:</b></i>
nhu cầu thị trường.
<b>II. Nội dung và phương pháp lập kế hoạch</b>
<b>kinh doanh của doanh nghiệp:</b>
<i><b>1. Nội dung kế hoạch</b></i>
Kế hoạch
mua hàng
Kế
hoạch
tài
chính
Nội dung
kề hoach
kinh
doanh
baùn
haøng
Kế
hoạch
sản
xuất
-Các nội dung trong kế hoạch kinh doanh có
quan hệ với nhau như thế nào? - Số lap động
cần sử dụng được tính bằng cách nào?
<i><b>2. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh</b></i>
<i><b>của doanh nghiệp</b></i>
Cho HS ghi theo sơ đồ hình.53.3
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Trong 5 nội dung kế hoạch kinh doanh, nội dung nào đóng vai trị chi phối nội dung khác?
- Mỗi nội dung trong kế hoạch kinh doanh được xác định bằng cách nào?
<i><b>5.Hướng dẫn tự học ở nhà:</b></i>
- Về xem lại nội đã học.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước nội dung bài “ Thành lập doanh nghiệp”
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
SGK
GV
HS
Thiết bị
Tuần: 32
Tiết: 46
Ngày dạy:……/ 05/ 08
<i>1. Kiến thức:</i>
-Nêu và giải thích được các cơng việc để thành lập doanh nghiệp.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các công việc thành lập doanh nghiệp. Từ đó xác định được trình
tự các cơng việc thành lập doanh nghiệp.
<i>2. Kỹ năng:</i> phát triển kĩ năng phân tích tổng hợp.
<i>3. Thái độ:</i> Có ý thức giải quyết cơng việc có khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Bản sao chụp hồ sơ đăng kí kinh doanh của một doanh nghiệp nếu có.
<b>III. Phương pháp:</b> Vấn đáp - tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình</b>:
<i>1. Ổn định tổ chức:</i> Kiểm tra sỉ số HS.
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
a. Nêu những căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp?(10đ)
* Đáp án:
- Dựa vào nhu cầu của thị trường… (2,5đ)
- Dựa vào sự phát triển của kinh tế…(2,5đ)
- Dựa vào pháp luật hiện hành…(2,5đ)
- Dựa vào khả năng của doanh nghiệp…(2,5đ)
b.Em hãy vẽ sơ đồ nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp?(10đ)
* Đáp án:
-Chú ý HS vẽ đúng đủ và chính xác như nội dung bài học, mỗi ý được 2đ
<i>3. Bài mới:</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Mục tiêu 1:Xác định ý tưởng kinh doanh</b>
-GV: Nêu vấn đề.
Thế nào là ý tưởng kinh doanh ?
-GV yêu cầu HS đọc phần I sgk và trả lời.
- Để tìm hiểu về thị trường.
<b>Mục tiêu 2: Phân tích, xây dựng phương</b>
<b>án kinh doanh</b>
-GV yêu cầu HS đọc mục II.1 sgk và cho
biết:
-Phân tích,xây dựng phương án kinh doanh
cho doanh ngiệp là gì?
<b>I. Xác định ý tưởng kinh doanh:</b>
Có nhu cầu kinh doanh về mặt hàng nào đó
phù hợp.
<b>II.Triển khai việc thành lập doanh nghiệp:</b>
<i>1. Phân tích, xây dựng phương án kinh</i>
<i>doanh cho doanh nghiệp:</i>
- Là chứng minh được ý tưởng kinh doanh
đúng và triển khai hoạt động kinh doanh là
cần thiết
a. Thị trường của doanh nghiệp:
- Thị trường của doanh nghiệp được hiểu là
gì?
-Nghiên cứu thị trường phải thực hiện được
những nội dung gì?
- HS thảo luận theo bàn và trả lời. GV tổng
kết.
- Nhu cầu của khách hàng dược thể hiện qua
các yếu tố nào?
- Xác định khả năng kinh doanh của doanh
nghiệp.
-GV hỏi: Theo em, xác định khả năng của
doanh nghiệp là xác định những nội dung gì?
- HS tự do thảo luận và trả lời.
-GV tổng kết
<b>Mục tiêu 3: Tìm hiểu về cách đăng kí kinh</b>
<b>doanh</b>
- Tìm hiểu hồ sơ đăng kí kinh doanh.
- GV phát cho mỗi bàn một bộ hồ sơ kinh
doanh và giới thiệu đây là các thủ tục làm và
đăng kí kinh doanh.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu
hỏi.
- Hổ sơ đăng kí kinh doanh bao gồm những
gì?
- Nội dung mỗi loại hồ sơ khác nhau như thế
nào?
- GV tổng kết ý chính sau khi HS thảo luận.
b.Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp:
- Là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng đối
với sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp sẽ
kinh doanh trên thị trường.
- Xác định được nhu cầu của khách hàng đối
với sản phẩm.
- Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua:
+ Mức thu nhập của dân cư.
+ Nhu cầu tiêu dùng.
+ Giá cả trên thị trường.
- Tìm được cơ hội kinh doanh.
c. Xác định khả năng của doanh nghiệp:
- Xác định nguồn lực của doanh nghiệp
( vốn, nhân sự, cơ sở vật chất).
- Xác định được lợi thế của doanh nghiệp.
- Xác định khả năng tổ chức, quản lí của
doanh nghiệp.
d. Xác định cơ hội kinh doanh.(sgk/ 172)
- Điều lệ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Xác nhận vốn đăng kí kinh doanh.
c. Nội dung đơn đăng kí kinh doanh:
( sgk).
<i><b>4. Củng cố</b></i><b>:</b>
-Trình bày nội dung và qui trình lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp.
<i><b>5. Hướng dẫn tự học ở nhà:</b></i>
- Về xem lại nội dung bài học.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem trước nội dung bài “Quản lí doanh nghiệp”
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
SGK
GV
HS
Thiết bị
Tuần: 33
Tiết: 47
Ngày dạy: …./05/08
QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
<b>I.Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nêu ra được nội dung cơng việc quản lí doanh nghiệp.
- Chỉ ra được nội dung của tổ chức hoạt động kinh doanh, nội dung đánh giá hiệu quả kinh doanh và
biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giải thích được mối quan hệ các nội dung quản lí doanh nghiệp.
<i>2. Kỹ năng</i>: Phát triển kĩ năng phân tích và hệ thống hố.
<i>3. Thái độ:</i> Có ý thức vận dụng quản lí doanh nghiệp vào hoạt động kinh tế gia đình
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1/Giáo viên</b>
- Tham khảo sách giáo khoa và sách giáo viên
<b>2/Học sinh</b>
- Xem trước nội dung bài ở nhà
<b>IV. Tiến trình:</b>
<i>1. Ổn định tổ chức:</i> Kiểm tra sỉ số của HS
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
a. Nghiên cứu thị trường là phải xác định những nội dung gì?(10đ)
* Đáp án:
-Thị trường của doanh nghiệp…(2.5đ)
-Xác định nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm( 2.5đ)
-Nhu cầu của khách hàng thể hiện qua…(2.5đ)
- Tìm được cơ hội kinh doanh.(2.5đ)
b. Theo em xác định khả năng của doanh nghiệp là xác định những nội dung gì?(10đ)
* Đáp án:
-Xác định nguồn lực của doanh nghiệp…(2.5đ)
- Xác định những lợi thế của doanh nghiệp…(2.5đ)
- Xác định khả năng tổ chức…(2.5đ)
- Xác định cơ hội kinh doanh (2.5đ)
<i><b>3. Bài mới</b></i><b>: </b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Quản lí doanh nghiệp có nội dung như thế
nào? Để hiểu được các nội dung công việc
của quản lí doanh nghiệp cần nghiên cứu bài
hơm nay.
<b>Mục tiêu 1: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của</b>
<b>doanh nghiệp</b>
-GV hướng dẫn HS đọc mục I (SGK) và tóm
tắt nôi dung của tổ chức hoạt động kinh
doanh.bằng một sơ đồ.
- HS tự lực lập sơ đồ phản ánh nội dung tổ
chức hoạt động kinh doanh.
- HS trình bày,học sinh khác bổ sung .
- GV: bổ sung và tổng kết.
<b>I. Tổ chức hoạt động kinh doanh: </b>
<i><b>1.Xác lập cơ cấu tổ chức của doanh</b><b>nghiệp</b></i><b>:</b>
<b>a/Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh</b>
<b>nghiệp</b>
-Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp có hai đặc
trưng cơ bản là:Tính tập trung và tính tiêu
chuẩn hóa
<b>b/Mơ hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp</b>
- Mơ hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp có
các đặc điểm sau:
+Giám đốc.
<b>hiện kế họach kinh doanh</b>
GV:Để thực hiện kế họach doanh nghiệp phải
tổ chức như thế nào?
HS:tham khảo sách và trả lời theo ý kiến cá
nhân
GV:Bổ sung, kết luận nội dung
<b>Mục tiêu 3: Tìm hiểu nguồn vốn của</b>
<b>doanh nghiệp</b>
GV:Vốn của doanh nghiệp có nguồn gốc từ
đâu?
HS:Trả lời theo ý kiến cá nhân
GV:Nhận xét, kết luận
a/ Phân chia nguồn lực.
- Nguồn lực của doanh nghiệp gồm: Tài
chính, nhận lực, máy móc, phương tiện vận
tải, trang thiết bị,…
b/Theo dõi thực hiện kế hoạch.
- Phân công người theo dõi từng công việc
- Kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện kế
họach
<i><b>3. Tìm kiếm nguồn vốn:</b></i>
- Vốn của chủ doanh nghiệp.
- Vốn của các thành viên.
- Vốn vay.
- Vốn của người cung ứng.
<b>4. </b><i><b>Củng cố:</b></i>
- Trính bày đặc điểm của mơ hình cấu trúc doanh nghiệp nhỏ.
-Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm những cơng việc gì?
- Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ những nguồn nào?
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn tự học ở nhà:</b></i>
- Về xem lại nội dung bài học.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Xem trước phần II và III của bài “ Quản lí doanh nghiệp”
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
SGK
GV
HS
Tuần: 33
Tiết: 48
Ngày dạy:……/05/08
QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
<b>I.Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nêu ra được nội dung cơng việc quản lí doanh nghiệp.
- Chỉ ra được nội dung của tổ chức hoạt động kinh doanh, nội dung đánh giá hiệu quả kinh doanh và
biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giải thích được mối quan hệ các nội dung quản lí doanh nghiệp.
<i>2. Kỹ năng</i>: Phát triển kĩ năng phân tích và hệ thống hố.
<i>3. Thái độ:</i> Có ý thức vận dụng quản lí doanh nghiệp vào hoạt động kinh tế gia đình
<b>II. Chuẩn bị</b>
1.Giáo viên
- Tham khảo sách giáo viên, sách giáo khoa
2.Học sinh
- Tham khảo phần II và III của bài
<b>III. Phương pháp:</b> Sử dụng sgk – Tìm tịi.
<b>IV. Tiến trình:</b>
<i>1. Ổn định tổ chức:</i> Kiểm tra sỉ số của HS
a.Trình bày sự xác lập cơ cấu tổ chức và tổ chức thực hiện kế hoạch?(10đ)
* Đ áp án :
- Xác lập cơ cấu tổ chức:
+Giám đốc.(2đ)
+Các nhân viên bán hàng khác nhau.(2đ)
+ Nhân viên kế toán.(2đ)
- Tổ chức thực hiện kế hoạch:
+ Phân chia nguồn lực.(2đ)
+ Theo dõi thực hiện kế hoạch.(2đ)
b. Thế nào là sự tìm kiếm và huy động vốn kinh doanh?(10đ)
* Đ áp án :
- Vốn vay…(2.5đ)
- Vốn của người cung ứng…(2.5đ)
<i>3. Bài mới</i>:
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Mục tiêu 1: Tìm hiểu cách đánh giá kết</b>
<b>quả kinh doanh</b>
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục II sgk và
- HS thảo luận theo bàn và lập sơ đồ.
- GV theo dõi, và bổ sung.
- Để giải thích các biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
<b>Mục tiêu 2:Tìm hiểu về một số biện pháp</b>
<b>nâng cao hiệu quả kinh doanh</b>
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục III. Sgk và
tón tắt nội dung bằng sơ đồ.
- HS thảo luận theo bàn và vẽ sơ đồ tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS nào làm không được.
- GV nêu nhận xét chung và tổng kết.
<b>II. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của</b>
<b>doanh nghiệp:</b>
<i><b>1.Hạch tốn kinh tế trong doanh nghiệp</b></i><b>:</b>
<b>a/Hạch tốn là gì?</b>
- Hạch tóan là việc tính tốn chi phí và doanh
thu
+Doanh thu: Là tiền bán hàng hoá hoặc thu
từ hoạt động dịch vụ.
+Chi phí gồm : Nguyên liệu ,lương , quản lí,
…
+Lợi nhuận: Tổng doanh thu – Tổng chi phí.
- Khi lợi nhuận là một số dương thì doanh
nghiệp có lãi
- Khi lợi nhuận là một số âm thì doanh
nghiệp bị lỗ
<b>b/Ý nghĩa của hạch toán </b>
- Hạch tốn giúp doanh nghiệp doanh nghiệp
có biện pháp điều chỉnh họat động kinh
doanh phù hợp
<b>c/Nội dung hạch toán</b>
- Nội dung hạch toán là xác định: Doanh thu,
chi phí và lợi nhuận kinh doanh
<b>d/Phương pháp hoạch toán</b>
- Xem trang 178 – 179 SGK
<i><b>2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh</b></i>
<i><b>doanh của doanh nghiệp</b></i>
- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
được thể hiện qua các chỉ tiêu sau
+Lợi nhuận.
+Mức giảm phí.
+Tỉ lệ sinh lời.
+ Chỉ tiêu khác.
<b>III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả</b>
<b>kinh doanh của doanh nghiệp:</b>
- Xác định cơ hội kinh doanh.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
- Đổi mới công nghệ
- Tiết kiệm chi phí
4. <i>Củng cố:</i>
- Hạch tốn kinh tế là gì và ý nghĩa của hạch tốn kinh tế trong doanh nghiệp?
- Trình bày nội dung phương pháp xác định các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp?
- Trình bày các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
5. <i>Hướng dẫn tự học ở nhà:</i>
- Về xem lại nội dung bài học hôm nay.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài ở sgk/181.
- Xem trước bài thực hành- Xây dựng kế hoạch kinh doanh.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
SGK
GV
HS